Important Announcement
PubHTML5 Scheduled Server Maintenance on (GMT) Sunday, June 26th, 2:00 am - 8:00 am.
PubHTML5 site will be inoperative during the times indicated!

Home Explore TÀI LIỆU NGỮ VĂN 6

TÀI LIỆU NGỮ VĂN 6

Published by nguyenthikieuchau94, 2021-09-29 09:18:12

Description: TÀI LIỆU NGỮ VĂN 6

Search

Read the Text Version

BÀI 2 : MIỀN CỔ TÍCH  TRẢI NGHIỆM VĂN BẢN : TRUYỆN CỔ TÍCH  Văn bản 1: Sọ Dừa  Văn bản 2:Cậu bé thông minh  Văn bản 3: Chuyện cổ nước mình  Văn bản 4: Non-Bu và Heng-Bu  THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT  Trạng ngữ - chức năng liên kết câu  VIẾT  Kể lại một chuyện cổ tích  NGHE VÀ NÓI  Kể lại chuyện cổ tích  ÔN TẬP Văn bản 1 : SỌ DỪA (Truyện cổ tích) I. KIẾN THỨC CƠ BẢN: 1. Về nội dung Truyện Sọ Dừa thuộc kiểu truyện về người mang lốt xấu xí – một kiểu truyện rất phổ biến ở Việt Nam, Đông Nam Á và các nước trên thế giới. Nhân vật chính trong truyện thường có ngoại hình xấu xí, dị dạng, thường mang lốt con vật, bị mọi người xem thường nhưng họ là người lao động giỏi, có nhiều tài năng, nhân hậu, chung thủy... Sau khi trút bỏ lốt vật, họ được hưởng cuộc sống hạnh phúc, giàu sang.

2. Về nghệ thuật Truyện Sọ Dừa, có nhiều tình tiết bất ngờ, ly kỳ, hấp dẫn nhờ những yếu tố thần kì: Sọ Dừa ra đời là do sự thụ thai thần kì; ẩn mình trong hình hài xấu xí, biến thành chàng trai khôi ngô, tuấn tú; hóa phép biến ngôi nhà cũ nát thành nhà cao cửa rộng, có nhiều vàng bạc làm sính lễ... chính các yếu tố thần kì này đã mở ra những tình huống khác thường để phát triển cốt truyện. II. LUYỆN TẬP 1. Câu hỏi và bài tập a. Phần trắc nghiệm Câu 1. Truyện Sọ Dừa thuộc thể loại nào? A. Truyện cổ tích B. Truyền thuyết C. Truyện cười D. Truyện ngụ ngôn Câu 2. Nhân vật Sọ Dừa trong truyện thuộc kiểu nhân vật gì? A. Người mồ côi B. Người nghèo khổ C. Người mang lốt xấu xí D. Người tài năng Câu 3. Sọ Dừa trong truyện ra đời như thế nào? A. Thấy một vết chân to và lạ, bà mẹ liền ướm thử, về nhà mang thai, sinh ra Sọ Dừa. B. Thấy một bàn tay to và lạ, bà mẹ liền ướm thử, về nhà mnag thai, sinh ra Sọ Dừa. C. Thấy một quả dừa dưới gốc cây dừa, bà mang về nhà uống, sau đó bà mang thai, sinh ra Sọ Dừa. D. Thấy cái sọ dừa bên gốc cây to đựng đầy nước mưa, bà bưng lên uống, về nhà mang thai, sinh ra Sọ Dừa. Câu 4. Sọ Dừa trong truyện sinh ra có đặc điểm gì? A. Khỏe mạnh, ngoan ngoãn. B. Không biết nói, không biết cười, đặt đâu nằm đó. C. Không có chân và tay, thân hình tròn như một quả dừa nhưng biết nói. D. Có chân không có tay, thân hình tròn như một quả dừa.

Câu 5. Công việc đầu tiên mà Sọ Dừa giúp mẹ là công việc gì? A. Nấu cơm, dọn dẹp nhà cửa. B. Đi ở cho phú ông, làm việc chăn bò. C. Chăn bò cho mẹ D. Chăm sóc cây cối Câu 6. Sọ Dừa có biệt tài gì? A. Chăn bò rất giỏi, thổi sáo rất hay B. Chăn bò rất giỏi, hát rất hay. C. Chăn bò rất giỏi, nói chuyện rất hay. D. Chăn bò rất giỏi, nấu ăn rất ngon. Câu 7. Tại sao cô Út trong truyện Sọ Dừa lại phải lòng Sọ Dừa? A. Vì cô Út biết Sọ Dừa là người có tài. B. Vì cô Út biết Sọ Dừa là người thổi sáo hay. C. Vì cô Út hiểu và coi trọng phẩm chất tốt đẹp của Sọ Dừa. D. Vì cô Út thương hại Sọ Dừa. Câu 8. Hiện thực nào được phản ánh trong truyện Sọ Dừa? A. Cuộc đấu tranh chống lại kể độc ác, vô lương tâm. B. Cuộc đấu tranh giành lại sự bình đẳng giữa người giàu và người nghèo. C. Cuộc sống của những người mồ côi nghèo khổ. D. Cuộc sống của những người chịu thiệt thòi trong xã hội và thái độ thông cảm, trân trong, yêu thương, sẻ chia của nhân dân lao động. Câu 9. Nghệ thuật kể chuyện trong truyện Sọ Dừa là gì? A. Ẩn dụ B. Hoán dụ C. Tương phản D. Phóng đại Câu 10. Trong nhà, em bé đang tập đi sử dụng kiểu trạng ngữ gì? A. Trạng ngữ chỉ mục đích B. Trạng ngữ chỉ thời gian C. Trạng ngữ chỉ nơi chốn. D. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân.

b. Phần tự luận Câu1. Nhân vật Sọ Dừa thuộc kiểu nhân vật nào? Kiểu nhân vật này thường có cuộc sống như thế nào? Câu 2. Hãy chỉ ra yếu tố kì ảo được sử dụng trong truyện Sọ Dừa, theo em các yếu tố kì ảo này có vai trò gì? Câu 3. Viết một đoạn văn ngắn trình bày suy nghĩ của em về nhân vật Sọ Dừa. Văn bản 2: EM BÉ THÔNG MINH ( Truyện cổ tích) I. KIẾN THỨC CƠ BẢN: 1. Về nội dung - Truyện cổ tích Em bé thông minh kể về sự tài giỏi hơn người của em bé thông minh và đề cao trí thông minh của người lao động. Truyện cũng đề cao kinh nghiệm đời sống. - Truyện tiêu biểu cho trí khôn được đúc kết từ đời sống và được vận dụng trong thực tế. 2. Về nghệ thuật Truyện Em bé thông minh không có yếu tố thần kì nhưng truyện vẫn hấp dẫn, lôi cuốn người đọc bởi truyện được xây dựng theo lối xâu chuỗi các mẩu chuyện tạo ra các thử thách liên tiếp. Thử thách sau cao hơn thử thách trước, để nhân vật tự bộc lộ tài năng, phẩm chất, qua đó thể hiện tư tưởng quan niệm của người xưa đề cao tài trí của người lao động tạo nên tiếng cười vui vẻ, hồn nhiên nhưng không kém phần thâm thúy của nhân dân. II. LUYỆN TẬP 1. Câu hỏi và bài tập a. Phần trắc nghiệm

Câu 1. Truyện Em bé thông minh viết về kiểu nhân vật nào trong truyện cổ tích? A. Nhân vật bất hạnh, mồ côi, bị hắt hủi. B. Nhân vật có tài năng kì lạ và phi thường. C. Nhân vật thông minh, tài giỏi D. Nhân vật khỏe mạnh, nhân hậu. Câu 2. Trong truyện Em bé thông minh, viên quan đi tìm người tài giỏi và gặp cha con em bé trong hoàn cảnh nào? A. Hai cha con đang cày ruộng: cha cày, con đập đất. B. Hai cha con đang làm ruộng: con cày, cha đập đất. C. Hai cha con đang làm vườn: cha cuốc đất, con trồng cây. D. Hai cha con đang làm vườn: con cuốc đất, con trồng cây. Câu 3. Trong truyện Em bé thông minh, viên quan đã hỏi cha em bé câu gì? A. Này, lão kia! Trâu cày của lão cày một ngày được bao nhiêu thửa ruộng. B. Này, lão kia! Trâi cày của lão một ngày ăn bao nhiêu cỏ. C. Này, lão kia! Trâu cày của lão nặng bao nhiêu cân. D. Này, lão kia! Trâu cày của lão cày một ngày được mấy đường. Câu 4. Trong truyện Em bé thông minh,em bé đã thắng vua mấy lần? A. Hai lần B. Ba lần C. Bốn lần D. Năm lần Câu 5. Trong truyện Em bé thông minh, em bé đã thắng sứ giả mấy lần A. Một lần B. Hai lần C. Ba lần D. Bốn lân Câu 6. Trong truyện Em bé thông minh, qua các lần thắng vua, thắng quan lại và thắng sứ giả chứng tỏ em bé là người như thế nào? A. Có tài năng và được các vị thần giúp đỡ. B. Có trí thông minh hơn người, có lòng can đảm và sự hồn nhiên. C. Có trí thông minh hơn người và sức khỏe hơn người.

D. Có trí thông minh hơn người và có lòng nhân hậu. Câu 7. Trong truyện Em bé thông minh, tại sao em bé lại được vua ban thưởng? A. Nhờ sự giúp đỡ của viên quan B. Nhờ sự giúp đỡ của sứ giả. C. Nhờ sự yêu mến của công chúa. D. Nhờ sự thông minh, hiểu biết và kinh nghiệm của bản thân. Câu 8. Mục đính chính của truyện Em bé thông minh là gì? A. Ca ngợi sự lạc quan của người dân lao động, luôn tạo ra tiếng cười vui vẻ sau những ngày lao động vất vả, mệt nhọc. B. Ca ngợi sự hào phóng của em bé khi mổ trâu khao cả lòng. C. Ca ngợi, khẳng định trí tuệ tài năng của người bình dân. D. Ca ngợi ý chí, sức mạnh của con người trước hoàn cảnh khó khăn. Câu 9. Trong truyện Em bé thông minh, yếu tố nào không có trong truyện? A. Hiện thực. B. Yếu tố thần kì. C. Bất ngờ, kịch tính. D. Mâu thuẫn. Câu 10. Nghĩa của từ vò đầu có nghĩa là gì? A. Bối rối, khó chịu vì người khác giỏi hơn mình. B. Bối rối, tức giận vì bị mắng oan. C. Bối rối, lúng túng vì chưa tìm được cách giải quyết. D. Bối rối vì được người khác khen. b. Phần tự luận Câu 1. Trong truyện Em bé thông minh, em bé đã vượt qua những thử thách nào? Các thử thách ấy có ý nghĩa gì trong việc thể hiện phẩm chất của nhân vật? Câu 2. Trong truyện Em bé thông minh, em bé đã có những cách giải đố như thế nào? Theo em cách giải đố đó thú vị không? Câu 3. Trình bày suy nghĩ của em về kết thúc truyện Em bé thông minh và nêu ý nghĩa truyện.

Câu 4. Viết một đoạn văn trình bày suy nghĩ về tài trí thông minh của em bé trong truyện. Văn bản 3: CHUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH ( Lâm Thị Mỹ Dạ ) ( Đọc kết nối chủ điểm ) I. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Về nội dung Bài thơ Chuyện cổ nước mình, tác giả đã ca ngợi kho tàng truyện cổ của nước ta. Đó là những câu chuyện về lòng nhân hậu, về sự công bằng,...chứa đựng những kinh nghiệm sống quý báu của ông cha ta truyền lại cho con cháu đời sau. 2. Về nghệ thuật - Bài thơ được viết theo thể thơ lục bát, nhẹ nhàng, trong trẻo, thể hiện được tình yêu của tác giả đối với kho tàng văn học dân gian, đặc biệt là chuyện cổ. - Với hình ảnh độc đáo, sáng tạo, những liên tưởng thú vị, so sánh sinh động, bài thơ Chuyện cổ nước mình giúp người đọc hiểu rõ vì sao nhân dân ta từ trẻ đến già, ai cũng yêu thích chuyện cổ. II. LUYỆN TẬP 1. Câu hỏi và bài tập a. Phần trắc nghiệm Câu 1. Bài thơ truyện cổ nước mình của tác giả nào? A. Tố Hữu B. Xuân Diệu C. Trần Đăng Khoa D. Lâm Thị Mỹ Dạ

Câu 2. Bài thơ Chuyện cổ nước mình được viết theo thể thơ nào? A. Lục bát B. Tự do C. Bảy chữ D. Tám chữ Câu 3. Bài thơ Chuyện cổ nước mình được viết theo phương thức biểu đạt nào chính? A. Tự sự B. Miêu tả C. Biểu cảm D. Biểu cảm kết hợp nghị luận. Câu 4. Bài thơ Chuyện cổ nước mình có âm điệu như thế nào? A. Âm điệu sôi nổi, hào hùng. B. Âm điệu nhẹ nhàng mang màu sắc ca dao, nhân ca. C. Âm điệu sôi nổi, mang màu sắc ca dao, dân ca. D. Âm điệu hào hùng, mang màu anh hùng ca. Câu 5. Câu thơ Ở hiền gặp lành trong bài thơ Chuyện cổ nước mình gợi cho em liên tưởng đến những truyện dân gian nào? A. Thạch Sanh, Cây tre trăm đốt, Cây khế,... B. Cây tre trăm đốt, Tấm Cám, Đẽo cày giữa đường. C. Tấm Cám, Cây tre trăm đốt, Treo biển. D. Em bé thông minh, Cây Khế, Thầy bói xem voi. Câu 6. Câu thơ Thị thơm thì giấu người thơm trong bài thơ Chuyện cổ nước mình gợi cho em liên tưởng đến truyện cổ tích nào? A. Thạch Sanh B. Em bé thông minh C. Cây tre trăm đốt D. Tấm Cám Câu 7. Qua bài thơ Chuyện cổ nước mình, tác giả muốn ca ngợi điều gì? A. Truyện cổ tích hay hơn truyện cười. B. Truyện cổ tích hay hơn truyện ngụ ngôn

C. Truyện cổ nước mình rất hay. Đó là những câu chuyện về lòng nhân hậu, về sự công bằng cũng như chứa đựng những kinh nghiệm sống quý báu của ông cha ta. D. Truyện cổ tích nước mình hay hơn truyện cổ tích các nước khác. Câu 8. Nghĩa của từ độ lượng là? A. Giàu tình cảm B. Đức tính của người có tấm lòng khoan dung, rộng lượng, dễ tha thứ. C. Hay lo nghĩ cho người khác. D. Sống vì người khác. Câu 9. Thành ngữ vui như tết có nghĩa là gì? A. Cảnh vui nhộn, tưng bừng đầy khí thế. B. Vui vẻ, hồn nhiên, hay nhảy nhót, nói cười. C. Có cảm giác dễ chịu, phấn khởi vì được vừa ý. D. Vui vì thấy cảnh vật có sự thay đổi. Câu 10. Trên bàn, có một lọ hoa rất đẹp, thuộc kiểu trạng ngữ nào ? A. Trạng ngữ chỉ thời gian B. Trạng ngữ chỉ mục đích. C. Trạng ngữ chỉ nơi chốn. D. Trạng ngữ chỉ phương tiện. b. Phần tự luận Câu 1. Trong bài thơ Chuyện cổ nước mình, tác giả có những câu thơ nói về lí do yêu chuyện cổ nước mình, em hãy tìm những câu thơ đó. Câu 2. Em hiểu thế nào về các câu thơ sau trong bài thơ Chuyện cổ nước mình: Đời cha ông với đời tôi Như cha ông với chân trời đã xa Chỉ còn chuyện cổ thiết tha Cho tôi nhận mặt ông cha của mình. Câu 3. Đặt câu với các từ sau: độ lượng, phúc hậu, phúc đức, hảo tâm.

Văn bản 4: NON – BU VÀ HENG – BU ( Đọc hiểu mở rộng theo thể loại ) I. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Về nội dung - Truyện Non – Bu và Heng- Bu là kiểu truyện về nhân vật bất hạnh. Người em út bị người anh tham lam chiếm đoạt gia tài do cha mẹ để lại, phải trải qua nhiều khó khăn thử thách mới có cuộc sống giàu sang, hạnh phúc. - Truyện thể hiện ước mơ của nhân dân về một xã hội công bằng ở hiền gặp lành, ác giả ác báo. 2. Về nghệ thuật Truyện kể theo trình tự thời gian, cái gì có trước kể trước, có gì có sau kể sau, trong truyện có các yếu tố hoang đường, kì ảo, giúp cho truyện ly kỳ, hấp dẫn, cuốn hút người đọc người nghe. II. LUYỆN TẬP 1. Câu hỏi và bài tập Câu 1. Em hãy chỉ ra đặc điểm của truyện cổ tích được thể hiện trong truyện Non – Bu và Heng – Bu. Câu 2. Em rút ra bài học gì sau khi đọc truyện Non – Bu và Heng – Bu

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT TRẠNG NGỮ - CHỨC NĂNG LIÊN KẾT CÂU I. Trạng ngữ 1. Khái niệm - Trạng ngữ là thành phần phụ của câu, giúp xác định thời gian, nơi chốn, mục đích… của sự việc nêu trong câu. 2. Phân loại - TN chỉ thời gian - TN chỉ nơi chốn - TN chỉ nguyên nhân - TN chỉ mục đích - TN có chức năng liên kết các câu trong một đoạn, làm cho đoạn văn được liền mạch. II. LUYỆN TẬP 1. Câu hỏi và bài tập a. Câu hỏi trắc nghiệm Câu 1. Trạng ngữ là gì? A. Là thành phần chính của câu, giúp xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích,.. của sự việc nêu trong câu. B. Là thành phần phụ của câu, giúp xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích,.. của sự việc nêu trong câu. C. Là thành phần phụ của câu, giúp xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích,.. của sự việc nêu trong đoạn văn. D. Là thành phần phụ của câu, giúp xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích,.. của sự việc nêu trong văn bản. Câu 2. Trạng ngữ chỉ thời gian dùng để trả lời cho câu hỏi nào? A. Mấy giờ? Bao giờ? Khi nào? B. Mấy giờ? Ở đâu?

C. Mấy giờ? Vì sao? D. Mấy giờ? Làm gì? Câu 3. Trạng ngữ chỉ nơi chốn dùng để trả lời câu hỏi nào? A. Mấy giờ? Bao giờ? Khi nào? B. Ở đâu? C. Làm gì? Vì sao D. Tại sao? Câu 4. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân dùng để trả lời câu hỏi nào? A. Khi nào? Ở đâu? B. Khi nào? Do đâu? C. Vì sao? Do đâu ? Tại sao? D. Để làm gì? Tại sao? Câu 5. Trạng ngữ chỉ mục đích dùng để trả lời cho câu hỏi nào? A. Khi nào? Ở đâu? Mấy giờ? B. Ở đâu ? Tại sao? C. Vì sao? Để làm gì? D. Để làm gì? Mục đích gì? Vì điều gì? Câu 6. Trạng ngữ đứng ở vị trí nào trong câu? A. Đầu câu. B. Cuối câu. C. Đầu và giữa câu. D. Đầu câu nhưng cũng có thể đứng ở giữa câu và cuối câu. Câu 7. Dấu hiệu nhận biết trạng ngữ qua hình thức A. Trạng ngữ thường được ngăn cách với thành phần chính của câu bằng dấu phẩy. B. Trạng ngữ thường được ngăn cách với thành phần chính của câu bằng dấu chấm. C. Trạng ngữ thường được ngăn cách với thành phần chính của câu bằng dấu chấm than. D. Trạng ngữ thường được ngăn cách với thành phần chính của câu bằng dấu chấm phẩy. b. Câu hỏi tự luận Câu 1. Tìm và nêu tác dụng của trạng ngữ trong các câu dưới đây:

a. Ngày cưới, trong nhà Sọ Dừa, cỗ bàn thật linh đình, giai nhân chạy ra chạy vào tấp nập. b. Đúng lúc rước dâu, không ai thấy Sọ Dừa đâu. Câu 2. Nêu tác dụng liên kết câu của trạng ngữ trong đoạn văn sau: “Từ ngày cô em út lấy chồng trạng nguyên, hai cô chị càng sinh lòng ghen ghét. Định tâm hại em để thay em làm bà trạng. Nhân quan trạng đi sứ vắng, hai cô chị sang chơi, rủ em chèo thuyền ra biển rồi đẩy em xuống nước.” Câu 3. Viết một đoạn văn (khoảng 150 đến 200 chữ) trình bày cảm nghĩ của em về một truyện cổ tích mà em yêu thích, trong đó sử dụng ba trạng ngữ. VIẾT KỂ LẠI MỘT TRUYỆN CỔ TÍCH I. Cách kể lại một truyện cổ tích. 1. Kể lại một truyện cổ tích thuộc loại văn kể chuyện, trong đó , người viết kể lại một truyện cổ tích bằng lời văn của mình. 2. Yêu cầu đối với kiểu bài. - Người kể dử dụng ngôi thứ 3. - Các sự việc được trình bày theo trình tự thời gian. - Đảm bảo kể được đầy đủ các sự việc quan trọng trong truyện, đặc biệt là các yếu tố kì ảo, hoang đường. 3. Bố cục. - Mở bài: Giới thiệu truyện cổ tích sẽ kể lại (tên truyện, lí do kể).

- Thân bài: Giới thiệu nhân vật, hoàn cảnh xảy ra câu chuyện. Trình bày sự việc đã xảy ra trong câu chuyện theo trình tự thời gian. - Kết bài: Nêu cảm nghĩ về truyện vừa kể. II. Thực hành, luyện tập. 2. Bước 1. Chuẩn bị trước khi viết. a. Xác định đề tài + Đề bài yêu cầu viết về vấn đề gì? + Kiểu bài mà đề yêu cầu là gì? b. Thu thập tư liệu. Bước 2. Tìm ý, lập dàn ý. a. Tìm ý. - Truyện có tên là gì? Vì sao em chọn kể lại truyện này? - Hoàn cảnh xảy ra câu chuyện như thế nào? - Truyện có những nhân vật nào? - Truyện gồm những sự việc nào? Các sự việc xảy ra theo trình tự nào? -Truyện kết thúc như thế nào? - Cảm nghĩ của em về truyện? b. Lập dàn ý. Mở bài Giới thiệu - Tên truyện. - Lí do muốn kể lại truyện.

Thân bài * Trình bày. Kết bài - Nhân vật - Hoàn cảnh xảy ra câu chuyện. *Kể chuyện theo trình tự thời gian. - Sự việc 1: - Sự việc 2: - Sự việc 3: - Sự việc 4: - …. Nêu cảm nghĩ về truyện vừa kể. Bước 3: Viết bài. Đạt/ Bước 4: Xem lại và chỉnh sửa, rút kinh nghiệm. * Kiểm tra lần thứ 1 chưa Các Nội dung kiểm tra đạt phần của bài viết Mở Nêu tên truyện. bài - Nêu lí do em muốn kể chuyện. Thân - Dùng ngôi thứ 3 để kể. bài - Giới thiệu nhân vật, hoàn cảnh xảy ra câu chuyện. - Trình bày chi tiết các sự việc xảy ra từ lúc mở đầu cho đến khi kết thúc. - Các sự việc được kể theo trình tự thời gian.

- Sự việc này tiếp sự việc kia một cách hợp lí. - Thể hiện được các yếu tố kì ảo. Kết Nêu cảm nghĩ của về câu chuyện. bài * Kiểm tra lần thứ 2 - điều chỉnh bài viết. - Đọc kĩ bài viết của mình và khoanh tròn những lỗi chính tả, lỗi sử dụng từ ngữ (nếu có). Sau đó sửa lại các lỗi đó. - Gạch chân những câu sai ngữ pháp bằng cách phân tích cấu trúc ngữ pháp và sửa lại cho đúng (nếu có). Bước 5: Trình bày sản phẩm trước nhóm và tham gia góp ý cho các bạn trong nhóm. NGHE VÀ NÓI KỂ LẠI MỘT TRUYỆN CỔ TÍCH I. Các bước xây dựng bài nói kể lại một truyện cổ tích 1. Bước 1: Chuẩn bị - Xác định đề tài, người nghe, mục đích, không gian và thời gian nói (trình bày). - Đọc lại truyện. - Sắp xếp tranh ảnh hoặc các phương tiện hỗ trợ khác (nếu có). 2. Bước 2: Tìm ý, lập dàn ý. Xem lại dàn ý đã chuẩn bị ở phần Viết đề bổ sung, chỉnh sửa.

- Chú ý kiểm tra các sự kiện chính, các yếu tố sáng tạo trong nội dung và cách kể lại câu chuyện. 3. Bước 3: Thực hành nói và nghe - Dựa vào dàn ý và thực hiện việc kể lại truyện trước tổ hoặc lớp. (có thể luyện tập kể trước gương khi ở nhà). - Chú ý bảo đảm nội dung và cách kể để câu chuyện trở nên hấp dẫn. - Có thể sử dụng thêm tranh ảnh, đạo cụ…kết hợp với ngôn ngữ hình thể để bài nói thêm sinh động và hấp dẫn hơn. 1. Bước 4: Kiểm tra và chỉnh sửa: * Trình bày trước lớp. ÔN TẬP 1. Các nội dung sau vào bảng dưới đây về các văn bản đã học ở bài 2. TÊN TRUYỆN TÓM TẮT CỐT TRUYỆN CHỦ ĐỀ Sọ Dừa

Em bé thông minh. Non-bu và Heng-bu


Like this book? You can publish your book online for free in a few minutes!
Create your own flipbook