Important Announcement
PubHTML5 Scheduled Server Maintenance on (GMT) Sunday, June 26th, 2:00 am - 8:00 am.
PubHTML5 site will be inoperative during the times indicated!

Home Explore HK2 toan 5. LH

HK2 toan 5. LH

Published by Thi Hang Le, 2022-11-17 14:54:25

Description: HK2 toan 5. LH

Search

Read the Text Version

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 2 d) 41 phút 22 giây – 48 giây Bài 4. Điền dấu >, < , = thích hợp vào chỗ trống: a) 82,52m2….8352dm2 c ) 10 tấn 40kg ….1040kg b) 1569dm3….15,69m3 d) 5 phút 30 giây…. 5,30 phút Bài 5. Biểu đồ hình quạt dưới đây nói về kết quả học tập của khối Năm trường tiểu học Thành Công. Biết tổng số học sinh khối Năm là 240 học sinh. Hãy tính và ghi số thích hợp vào chỗ chấm: a) Học sinh giỏi:...........…em b) Học sinh khá:….........em c) Học sinh trung bình:…....em Bài 6. Cho hình thang ABCD có đáy AB = 1 CD. Điểm M là trung điểm của CD. 2 Nối B với M. Diện tích tam giác BCM là 35cm2. Tính diện tích hình thang ABCD. Bài giải: Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 51 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 2 Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 52 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 2 TUẦN 28 1. Quãng đường AB dài 120km. a) Một ô tô đi quãng đường đi mất 2 giờ 30phút. Tính vận tốc của ô tô. b) Một xe máy đi với vận tốc bằng 3 vận tốc của ô tô thì đi 2 quãng đường AB 45 mất bao nhiêu thời gian? Bài giải: 2. Một ô tô và một xe máy cùng xuất phát lúc 7 giờ 30 phút để đi từ A và từ B ngược chiều nhau. Vận tốc của ô tô 40 km/giờ, vận tốc của xe máy bằng 30km/giờ. Hỏi bao lâu thì xe máy và ô tô gặp nhau và gặp nhau lúc mấy giờ, biết quãng đường AB dài 175 km. Bài giải: Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 53 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 2 3. Hai thành phố A và B cách nhau 135km. Một ô tô đi từ A đến B, cùng lúc đi một xe máy đi từ B đến A. Vận tốc của xe máy là 30km/giờ, vận tốc của ô tô là 45km/giờ. Sau bao lâu thì hai xe gặp nhau và chỗ gặp nhau cách B bao nhiêu ki lô mét? Bài giải: 4. Một người đi từ B đến C với vận tốc 24 km/giờ. Cùng lúc đó một người đi từ A cách B là 96 km với vận tốc 72 km/giờ đuổi theo người đi từ B đến C. Hỏi sau bao lâu thì người đi từ A đến B đuổi kịp người đi từ B đến C? Bài giải: 5. Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 15 km/giờ. Sau 4 giờ, một ô tô đi từ A đuổi kịp xe đạp với vận tốc 60 km/giờ. Hỏi kể từ lúc ô tô bắt đầu, sau bao lâu thì ô tô đuổi kịp xe đạp? Bài giải: Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 54 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 2 6. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 21 m3 5dm3 = ........... m3 1996dm3 =............m3 17,3m3 = …....… dm3 ….. cm3 5dm3 6cm3 =..........dm3 2,87 m3 = …… m3 ............ dm3 2m3 82dm3 =...........m3 82345 cm3 = ....……dm3 ……cm3 2030cm3 =.............dm3 5m3 675dm3 =.........m3 65dm3 =..............m3 4dm3 97cm3 =...........dm3 105cm3 =............dm3 7. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 2 giờ 15 phút = …….giờ 14 giờ 24 phút = ……….giờ 0,75 giờ = …….phút =………giây 9 giờ 36 phút = …………giờ 3,5 giờ = …..giờ …….phút 45 phút = ………..giờ 6,4 giờ = …………giờ ……….phút 12,6 giờ = ………..giờ ………phút 6 giờ = …….giờ …………phút 22,2 giờ = …….giờ …………phút 5 8. Đặt tính rồi tính: b) 8,46 : 3,6 c) 204,48 : 48 a) 351: 54 d) 72,85  32 e) 35,48  4,8 f) 21,83  4,05 Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 55 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 2 9. Đặt tính rồi tính: a. 6 phút 43 giây  5. c. 92 giờ 18 phút : 6 b. 5 giờ 45 phút + 3 giờ 30 phút d. 7 giờ - 3 giờ 38 phút Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 56 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 2 10. Tính giá trị biểu thức: a) (75,6 – 21,7) : 4 + 22,82 b) 21,56 : (75,6 – 65,8) – 0,354 : 2 11. Lúc 6 giờ một ô tô chở hàng đi từ A với vận tốc 45 km/giờ. Đến 8 giờ một ô tô du lịch cũng đi từ A với vận tốc 60 km/giờ và đi cùng chiều với ô tô chở hàng. Hỏi đến mấy giờ thì ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng? Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 57 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 2 TUẦN 29 1. Tìm số tự nhiên x biết : a, 2,75 < x < 4,05 b, 1,08 < x < 5,06 c, 10,478 < x < 11,006 d, 12,001 < x < 16,9 2. Viết các số thập phân sau thành hỗn số: 256,73 1,3 ; 10,1 ; 3. Viết các số thập phân sau thành phân số : 0,9 ; 0,123 ; 0,03 Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 58 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 2 4. Điền số thích hợp vào chỗ chấm : 4m 7dm = ........m 8dm 2cm = ....... dm 2kg 50g = ........ kg 1m 8cm = ....... m 3dm 4mm = ...... dm 1kg 5g = ...... kg 3dm 9mm = ........ m 72dm 6cm = ...... dm 930kg = ........ tấn 6cm = ....... m 45mm = ...... dm 2034kg = ....... tấn 5. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: a) 1m = ......… dam 1m = .....… hm 1m = .......…km b) 1 g = …....... kg 1kg = .......… tấn. 10 tạ = ….....tấn 6. Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân: a) 3km 675m =………… km b) 8709m =……………. km c) 303m = …… km d) 185cm =……….m. 7. Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân : a) 5 tấn 762kg = …. tấn ; b) 3 tấn 65kg = …… tấn ; c)1985kg =….. tấn ; d) 89kg = …. tấn ; e) 4955g =…. kg ; g) 285g = ……kg. 8. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: a) 27 tấn = … tấn b) 32 kg = … kg c) 14 km = … km 10 100 5 9. Một xe máy đi từ A lúc 8 giờ kém 10 phút đến B lúc 10 giờ với vận tốc 42km/giờ. Tính quãng đường AB biết dọc đường xe nghỉ 30 phút. Bài giải: Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 59 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 2 TUẦN 30 1. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 2mm = .......... dm 250m = ............km 1m 25cm = .......... cm 35kg = .......... tạ 450kg = .......... tấn 1m2 25cm2 = …...... cm2 24cm2 = ....... ..dm2 7800 m2 = ..........ha 1m3 25cm3 = ......... cm3 2cm3 = ........... dm3 35dm3 = ........ m3 10m 25cm = .......... m 7ha 68m2 = .............. ha 13ha 25m2 = .......... ha 10m2 25 cm2 = .......... m2 6 tấn 500kg = ........ ..tấn 4tạ 38kg = …....... tấn 10m3 25cm3 = .......... m3 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm : a) 3,4 giờ = ..... giờ .... ..phút b) 6,2 giờ = ...... giờ ...... phút 1,6giờ = ...... giờ ...... phút 4,5 giờ = ..... giờ ....... phút 3. Tính 2m2 + 1350 cm2 = ……... m2 a) 5m2 + 35 dm2 = ……... m2 3 km2 + 5 hm2 = …..…. km2 4 dm3 + 350 cm3 = ………... dm3 3m2 + 25 cm2 = ……..... m2 2 m3 + 75 cm3 = ……... dm3 b) 6m3+ 725 dm3 = ....…. m3 1 m3 + 15 dm3 = ..…..... m3 4. Một mảnh đất hình thang có đáy lớn 54m, đáy bé bằng 2 đáy lớn, chiều cao 3 bằng trung bình cộng của hai đáy. Tính diện tích thửa ruộng đó. Bài giải: Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 60 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 2 5. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là 108 m, chiều rộng bằng 1 chiều dài. 3 Người ta cấy lúa trên thửa ruộng đó, cứ 100m2 thu được 62kg thóc. Hỏi thửa ruộng đó thu được bao nhiêu kg thóc? Bài giải: 6. Một hình tam giác có đáy là 87cm, chiều cao bằng 2 cạnh đáy. Tính diện tích 3 hình tam giác đó. Bài giải: Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 61 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 2 7. Một hình thửa ruộng hình thang có đáy bé 25m, đáy lớn dài hơn đáy bé 18m, chiều cao bằng 4 đáy bé. Trung bình cứ mỗi 100m2 thu hoạch được 75kg thóc. 5 Hỏi trên thửa ruộng đó thu hoạch được tất cả bao nhiêu tạ thóc? Bài giải: 8. Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có kích thước đo trong lòng bể là: chiều dài 3m, chiều rộng 2m, chiều cao 1,5 m. Người ta mở các vòi nước cho chảy vào bể (không có nước). Biết rằng cứ trong 2 giờ thì chảy vào bể được 3000 lít nước. 3 Hỏi với sức chảy như vậy thì trong bao lâu bể sẽ đầy nước? Bài giải: Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 62 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 2 9. Cùng hoàn thành một công việc, người thứ nhất làm hết 1 giờ 30 phút, người thứ hai làm hết 4 giờ, người thứ ba làm hết 1,3 giờ, người thứ tư làm hết 1 1 giờ. 5 15 Người hoàn thành công việc nhanh nhất là: A. Người thứ nhất B. Người thứ hai C. Người thứ ba D. Người thứ tư 10. Nối hai số đo bằng nhau: 11. Trong các số đo: 1m3 1111cm3, 11 111 cm3, 111dm3 11cm3; 1,1111 m3 Số đo lớn nhất là: A. 1m31111cm3 B. 11 111 cm3 C. 111dm311cm3 D. 1,1111 m3 12. Một khu đất có hình vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10 000 như hình vẽ bên, biết: AH = 2,5cm; BI = 3,5cm ; DH = 2cm ; HI = 4cm ; IC = 1,5cm. Hỏi diện tích khu đất đó bằng bao nhiêu héc-ta? Bài giải: Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 63 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 2 13*. Tính nhanh: 5−4+ 6−5+7−6 45 56 67 14. Biết rằng người thứ nhất và người thứ hai cùng quét vôi một bức tường thì sau 1 giờ sẽ làm xong. Người thứ hai và người thứ ba cùng quét vôi bức tường đó thì 2 sau 0,4 giờ sẽ làm xong. Người thứ ba và người thứ nhất cùng quét vôi bức tường đó thì sau 40 phút sẽ làm xong. Hỏi nếu cả ba người cùng quét vôi thì sau bao lâu sẽ xong bức tường đó? 15 Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là 230 m. Chiều dài bằng 3 chiều rộng. 2 a) Tính diện tích thửa ruộng đó. b) Tính số thóc thu hoạch trên một vụ biết cứ 50 m2 thu được 33,4 kg. Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 64 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 2 ; 2704 : 32 TUẦN 31 1. Đặt tính tồi tính a) 326145 + 270469 ; 534271 – 134583 ; 2057  416 b) 123,6 + 1,234 ; 129,47 – 108,7 ; 75,56  6,3 ; 470,04 : 1,2 2. Tính giá trị của biểu thức * 9,4 + a + ( 5,3 – 4,3 ) với a = 18,62 * b + 42,74 – ( 39,82 + 2,74 ) với b = 3,72 3. Tính bằng cách thuận tiện nhất 65 36,4  99 + 36 + 0,4 a) 12371 – 5429 + 1429 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé! Chúc các em chăm ngoan, học giỏi

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 2 b) 12,3  4,5 + 4,5  7,7 2,5  3,6  4 ; c) 3,75  6,8 - 6,8  3,74; 7,89  0,5  20. 4. Tính: b) (2,468 – 1,057)  0,72. a) (2,468 + 1,057)  0,72 5. Mỗi cái áo may hết 1,15m vải; mỗi cái quần may hết 1,35m vải. Hỏi may 4 cái áo và 2 cái quần như thế hết tất cả bao nhiêu mét vải? Bài giải: Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 66 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 2 6. Một người đi xe đạp từ A lúc 7 giờ 30 phút và đến B lúc 8 giờ 15 phút với vận tốc 12,6 km/giờ. Tính quãng đường AB. Bài giải: 7. Tìm x: b) x : 0,28  0,5 = 2,7 a) 2,25 – x + 0,09 = 0,57 8. Một hình thang có diện tích 60 m2, hiệu của hai đáy bằng 4m. Hãy tính độ dài mỗi đáy biết chiều cao của hình thang là 5m. Bài giải: Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 67 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 2 9*. Một người mua 1,5kg gạo nếp hết 10 800 đồng. Người đó mua thêm một lượng gạo tẻ gấp rưỡi lượng gạo nếp với giá tiền 1kg gạo tẻ chỉ bằng 2 giá tiền 1kg gạo 3 nếp. Hỏi người đó mua gạo hết tất cả bao nhiêu tiền? Bài giải: 10*. Tìm số bị chia và số chia trong một phép chia có số dư bằng 0, biết rằng nếu chia số bị chia cho 3 lần số chia thì được 0,75; nếu chia số bị chia cho 2 lần thương thì cũng được 0,75. Bài giải: Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 68 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 2 11. Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 48km/giờ. một xe máy đi ngược chiều từ B đến A với vận tốc 34km/giừ. Cả hai xe cùng xuất phát lúc 6 giờ 15 phút và gặp nhau lúc 8 giờ 45 phút. Tính độ dài quãng đường AB. 12. Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 12 km/ giờ. Sau 3 giờ một xe máy cũng đi từ A đến B với vận tốc 36 km/ giờ. Hỏi kể từ lúc xe máy bắt đầu đi thì sau bao lâu xe máy đuổi kịp xe đạp ? Bài giải: Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 69 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 2 TUẦN 32 Bài 1: Tính: b) 10,35 : 4,5  3,4. a) 12,45 + 1,35 : 0,15; Bài 2: Tìm thương và số dư trong mỗi phép chia (phần thập phân của thương lấy đến hai chữ số) : a) 2,4: 19 b) 36 : 27; c) 49 : 5,8 d) 34,5 : 0,76. Bài 3: Xã Bình Minh có 20,4ha đất trồng rau và 25,5ha đất trồng khoai. Hỏi: a) Diện tích đất trồng rau bằng bao nhiêu phần trăm đất trồng khoai? b) Diện tích đất trồng khoai bằng bao nhiêu phần trăm đất trồng rau? Bài giải: Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 70 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 2 Bài 4: Một ô tô khởi hành từ A lúc 9 giờ 15 phút với vận tốc 40,5 km/giờ. Hỏi ô tô đến B vào lúc nào, biết rằng quãng đường AB dài 97,2km và giữa đường ô tô nghỉ 30 phút? Bài giải: Bài 5: >; <;= a) 6,009……………6,01 c) 12,849…………………12,49 b) 0,735………………0,725 d) 30,5……………………30,500 Bài 6: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm a) 9km 364m = ………………km c) 2 phút 30 giây = …….phút b) 16kg 536g =..……………kg d) 45cm7 mm = ………cm Bài 7: Nối phép tính với kết quả đúng : 2 giờ 18 phút 2 giờ 43 phút + 3 giờ 24 phút 3 giờ 32 phút - 1 giờ 14 phút 6,7 giờ 2,7 giờ  4 6 giờ 7 phút 33,5 giờ : 5 10,8 giờ Bài 8: a) Chữ số 2 trong số thập phân 18,524 thuộc hàng nào ? A. Hàng đơn vị B. Hàng phần mười C. Hàng phần trăm D. Hàng phần nghìn b) Viết 7 dưới dạng số thập phân được: 10 A. 7,0 B. 0,7 C. 70,0 D. 0,07 c) Đọc số thập phân sau: 2,015: .................................................................... Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 71 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 2 TUẦN 33 Bài 1: Chu vi của mảnh vườn hình chữ nhật bằng chu vi của mảnh vườn hình vuông có cạnh là 30m. Chiều dài của mảnh vườn hình chữ nhật bằng 4 cạnh của 3 mảnh vườn hình vuông. Người ta trồng dưa hấu trên mảnh vườn hình chữ nhật, cứ 100m2 thu được 350kg dưa hấu. Hỏi trên cả mảnh vườn hình chữ nhật người ta thu hoạch được bao nhiêu tấn dưa hấu? Bài giải: Bài 2: Một mảnh đất hình thang ABCD có đáy bé là 5m, đáy lớn hơn đáy bé 10m. Do mở rộng đường nên người ta đã lấy phần đất hình bình hành ABCM để làm đường (xem hình vẽ). Tính diện tích phần đất còn lại, biết rằng phần đất hình bình hành có diện tích 180m2. Chúc các em chăm ngoan, học giỏi Bài giải: 72 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 2 Bài 3: Hình tròn tâm O có chu vi 28,26dm, hình tròn tâm P có diện tích 7850cm2. Hỏi hình tròn nào có bán kính lớn hơn? Bài giải: Bài 4: Một hình hộp chữ nhật có thể tích 5,76m3, chiều dài 2,4m, chiều rộng bằng 2 chiều dài. Tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật đó. 3 Bài giải: Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 73 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 2 Bài 5*: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng bằng 2 chiều dài. Nếu chiều 3 dài giảm đi 5m và chiều rộng tăng 5m thì diện tích tăng 65m2. Tính diện tích của mảnh đất đó. Bài giải: Bài 6*: Trong hình bên, biết diện tích hình vuông là 16m2. Tính diện tích hình tròn tâm O. Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 74 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 2 Bài giải: Bài 7*: Một bể nước làm bằng tôn dạng hình hộp chữ nhật có chiều cao là 1,2m, chiều rộng kém chiều dài 0,6m và có diện tích xung quanh là 6,72m2. Khi bể không có nước, người ta mở vòi cho nước chảy vào bể, mỗi giờ được 561 l nước. Hỏi sau mấy giờ thì lượng nước trong bể bằng 75% thể tích của bể? Bài giải: Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 75 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 2 8. Trong phép chia bên, số dư là: 85,19 36 A. 23 B. 0,23 C. 0,023 D. 0,0023 9. Quãng đường AB dài 240km. Ô tô thứ nhất đi từ A đến B với vận tốc 65km/ giờ, ô tô thứ 2 đi từ B đến A với vận tốc 55km/ giờ. Nếu khởi hành cùng một lúc thì sau mấy giờ, hai ô tô sẽ gặp nhau ? Bài giải: Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 76 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 2 10. Một thuyền máy khi đi xuôi dòng có vận tốc 20km/ giờ; khi đi ngược dòng có vận tốc 14km / giờ. Tính vận tốc của thuyền máy khi nước lặng và vận tốc dòng nước ? Bài giải: 11. Một ô tô đi từ A lúc 7 giờ 15 phút và đến B lúc 10 giờ. Tính quãng đường AB, biết vận tốc của ô tô là 48km/ giờ ? Bài giải: 12. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng Câu 1 : Chữ số 3 trong số thập phân 86,342 thuộc hàng nào ? A. Hàng chục B. Hàng phần mười C. Hàng phần trăm D. Hàng phần nghìn Câu 2 : Chữ số 0 trong số thập phân 17,209 thuộc hàng nào ? A. Hàng trăm B. Hàng phần mười Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 77 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 2 C. Hàng phần trăm D. Hàng phần nghìn Câu 3 : Chữ số 2 trong số thập phân 196,724 thuộc hàng nào ? A. 2 B. 2 1000 100 C. 2 D. 2 đơn vị 10 Câu 4 : Chữ số 7 trong số thập phân 181,075 thuộc hàng nào ? A. 7 B. 7 10 C. 7 D. 7 100 1000 Câu 5: Phân số 5 viết dưới dạng số thập phân là : 8 A. 6,25 B. 0,65 C. 2,65 D. 0,625 Câu 6 : 0,4 là cách viết dưới dạng số thập phân của phân số nào ? A. 4 B. 4 1 1000 C. 4 D. 4 100 10 Câu 7 : 0,075 = …… ? A. 75 B. 75 100 10 C. 75 D. 75 1000 10000 Câu 8 : Hỗn số 4 8 Viết dưới dạng phân số là : 9 12 32 A. 9 B. 9 C. 41 D. 44 9 9 Câu 9 : Số thập phân 19,100 được viết dưới dạng gọn hơn là : Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 78 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 2 A. 19,10 B. 19,1 C. 19,0 D. 19,100 Câu 10 : Khoảng thời gian từ 7giờ 15 phút đến 8 giờ kém 10 phút là : A. 25 phút B. 35 phút C. 45 phút D. 50 phút Câu 11: Khoảng thời gian từ 9giờ kém 15 phút đến 9 giờ 30 phút là : A. 20 phút B. 30 phút C. 40 phút D. 45 phút Câu 12 : 1% của 100.000 đồng là : A. 1 đồng B. 10 đồng C. 100 đồng D. 1000 đồng Câu 13 : 3% của 6m là : A. 2m B. 18 mm C. 18 cm D. 18 m Câu 14 : 60 % = …… ? A. 6,0 B. 0,60 C. 0,06 D. 60,0 Câu 15 : 25% của 120 lít là …… ? A. 3l B. 4,8 l C. 25 l D. 30 l Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 79 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 2 TUẦN 34 Bài 1: Tìm hai số biết tổng của chúng là 36,4; tỉ số của hai số đó là 0,4. Bài giải: Bài 2: Nghỉ hè, bạn Hà về quê phải đi hai chặng đường bằng tàu hoả và ca nô. Quãng đường đi bằng tàu hoả dài hơn quãng đường đi bằng ca nô là 120km và quãng đường đi bằng tàu hoả gấp 4,75 lần quãng đường đi bằng ca nô. Tính quãng đường bạn Hà đi về quê. Bài giải: Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 80 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 2 Bài 3: Tại một kho gạp, lần thứ nhất người ta xuất đi 25 tấn gạo, lần thứ hai xuất đi 20 tấn gạo. Số gạo còn lại trong kho bằng 97% số gạo có lúc đầu. Hỏi lúc đầu trong kho có bao nhiêu tấn gạo? Bài giải: Bài 4: Một bể nước có dạng hình hộp chữ nhật, trong lòng bể có chiều dài 2,2m, chiều rộng 1,2m, chiều caö 1,5m. Một vòi nước chảy vào bể, mỗi phút chảy được 25 l nước. Hỏi khi bể không có nước thì sau bao lâu bể sẽ đầy nước? Bài giải: Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 81 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 2 Bài 5*: Năm nay mẹ 37 tuổi, tuổi của hai con là 12 tuổi và 9 tuổi. Hỏi mấy năm nữa thì tuổi mẹ bằng tổng số tuổi của hai con ? Bài giải: Bài 6*: Tìm hai số biết tổng của chúng là 276 và 3 số thứ nhất bằng 2 số thứ hai. 45 Bài giải: Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 82 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 2 Bài 7: Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 54 km/giờ. Khi trở về từ B đến A ô tô đi với vận tốc 60 km/giờ. Thời gian đi từ A đến B nhiều hơn thời gian đi từ B đến A là 1 giờ. Tính: 3 a) Thời gian ô tô đi từ A đến B. b) Độ dài quãng đường từ A đến B. Bài giải: Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 83 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 2 Bài 8: Trong một cuộc đua xe đạp: Vận động viên số 1 đi với vận tốc 35 km/giờ trên suốt cuộc đua, vận động viên số 2 đi với vận tốc 40 km/giờ ở nửa chặng đầu và 32 km/giờ ở nửa chặng sau, vận động viên số 3 đi với vận tốc 40 km/giờ ở nửa thời gian đầu và đi với vận tốc 32km/giờ ở nửa thời gian sau của mình. Hỏi trong ba vận động viên đó ai về đích sau cùng? A. Vận động viên số 1 B. Vận động viên số 2 C. Vận động viên số 3 Bài 9: Điền dấu > ; < ; = a) 48,97………48,89 7,843………….7,85649 132 ………132,00 b) 0,750…………0,8 70…………65,98 76,089………76,2 Bài 10: Viết số thích hợp vào chỗ trống : 5tấn 63kg=……..tấn a) 9m 6dm =……… m 8kg 375g=………kg 9876cm = …… …m b) 72ha=…………...km2 7,47 m = ………dm Bài 11: Tìm x b) x  6,3 = 186,984 c) x – 43,502 = 21,73  2 a) x + 65,27 = 72,6 Bài 12: Viết các số đo thích hợp vào chỗ chấm: a) Bảy mươi sáu đề-xi-mét khối :…………. b) Hai trăm năm mươi tư xăng-ti-mét khối :…………. c) Ba phần tư mét vuông :…………. d) Không phẩy tám mươi lăm mét :…………. Bài 13: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: b) 0,7dm3 =....................cm3 a) 3dm3 =....................cm3 4,05dm3 =....................cm3 125dm3 =....................cm3 5 m3 =....................dm3 8 4 dm3 =....................cm3 5 Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 84 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 2 Bài 14: Nối hai số đo bằng nhau : 0,35m3 2400dm3 4000cm3 350dm3 2.4m3 1, 5m3 1500dm3 4dm3 Bài 15 : a) Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là đề-xi-mét khối: 3,127m3 = ...................... 15,3m3 = ...................... 0,35m3 = ...................... 25cm3 = ...................... b) Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là xăng-ti-mét khối: 5,345dm3 = ...................... 236,9dm3 = ...................... 0,74dm3 = ...................... 1,75m3 = ...................... 3 dm3 = ...................... 1 m3 = ...................... 4 8 Bài 16: Viết các số đo dưới dạng số thập phân: a) 2 m 75 m m = ……..m b) 16 km 335 m = ……….km c) 36 ha = ………km2 d) 22 dm2 5 cm2 = ……..dm2 Bài 17: Viết các số đo dưới dạng số thập phân: a) 27 tấn = …….tấn b) 11 km = ………km 10 4 c) 1 m = ……….km d) 26 kg =…………kg 4 5 Bài 18: Tính: a) 6 + 7 b) 4 − 2 78 53 c) 2  4 d) 1:2 39 57 Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 85 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 2 TUẦN 35 – LUYỆN ĐỀ (Đề 1) - Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. (M1)Câu 1(1 điểm) a. Số thập phân: 2 đơn vị; 4 phần mười, 6 phần trăm viết là: A. 0,642 B. 0,246 C. 24,6 D. 2,46 D. 5 b. Chữ số 5 trong số 162,57 chỉ: A. 5 B. 5 C. 50 10 100 (M1)Câu 2. (1 điểm) Hỗn số 2 3 được viết dưới dạng phân số là: 5 A. 21 B. 25 C. 13 D. 13 53 10 5 (M2)Câu 3. (1 điểm ) Có 20 viên bi, trong đó có 3 viên bi nâu, 4 viên bi xanh, 5 viên bi đỏ, 8 viên bi vàng. Như vậy 1 số viên bi có màu: 5 A. Nâu B. Đỏ C. Xanh D. Trắng (M1)Câu 4. (1 điểm ) Khoảng thời gian từ lúc 9 giờ kém 10 phút đến 10 giờ kém 10 phút là: A. 10 phút B. 45phút C. 30 phút D. 60 phút (M3)Câu 5. (1 điểm) Một huyện có 320ha đất trồng cây cà phê và 480ha đất trồng cây cao su. Hỏi diện tích đất trồng cây cao su bằng bao nhiêu phần trăm diện tích đất ? A. 150% B. 60% C.6% D. 40% (M4) Câu 6. (1 điểm ) Người ta xếp các hình lập phương nhỏ cạnh 1cm thành một hình lập phương lớn có diện tích toàn phần 600cm2 . Sau đó người ta bỏ đi 4 hình lập phương nhỏ cạnh 1cm ở bốn đỉnh phía trên của hình lập phương lớn rồi sơn tất cả các mặt bên ngoài. Hỏi có bao nhiêu hình lập phương nhỏ được sơn cả hai mặt? A. 120 B. 88 C. 84 D. 96 (M2) Câu 7. (1 điểm ) Điền số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: a) 5840g = …. kg b) 0,65km2 = ............. ha PHẦN 2: TỰ LUẬN b) 12,5 : 0,25 (M2)Câu 8(1 điểm ) Đặt tính rồi tính a) 4,64  12,5 Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 86 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 2 (M3)Câu 9(2 điểm ) Một ô tô đi từ tỉnh A lúc 7 giờ và đến tỉnh B lúc 10 giờ 45 phút. Ô tô đi với vận tốc 48km/giờ và nghỉ dọc đường 15 phút. Tính quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B. Bài giải (Đề 2) PHẦN I: Trắc nghiệm: Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: (1điểm) 20% của 200 là: A. 20 B. 40 C. 400 D. 200 Câu 2:(1điểm) Chữ số 5 trong số 162,57 chỉ: A. 5 B. 5 C. 50 D. 5 10 100 Câu 3:(1điểm) : 1 giờ 25 phút × 4 có kết quả là : A. 5 giờ 20 phút B. 5 giờ 100 phút C. 4 giờ 29phút D. 5 giờ 40 phút Câu 4: (1điểm) Một hình tròn có chu vi là 6, 28 cm. Bán kính của hình tròn đó là: A. 1 cm B. 2cm C. 3cm D. 3,14cm Câu 5: (1điểm) Một hình hộp chữ nhật có thể tích là 270 cm3 ; chiều dài 6 cm ; chiều cao 9 cm. Tính chiều rộng của hình hộp chữ nhật đó. A. 45cm B, 30cm C. 5cm D. 6cm Câu 6: (1điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm a) 42m3 53dm3 = ………… dm3 c) 503 m = …………. km b) 15,4hm2 = ……. hm2 ………dam2 d) 8,6 tạ = ………….. kg Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 87 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 2 Câu 7: (1 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm Hai hình chữ nhật có diện tích bằng nhau. Hình thứ nhất có chiều dài 15,2 m chiều rộng 9,5 m. Hình thứ hai có chiều rộng 10 m. Tính chu vi hình chữ nhật thứ hai. Chu vi hình chữ nhật thứ hai là : .................m Phần II: Tự luận Câu 8: ( 1 điểm) Đặt tính rồi tính: b) 28,32 : 0,8 a) 275, 98 × 10,5 Câu 9: (2 điểm) Một ô tô đi từ tỉnh A lúc 6 giờ và đến tỉnh B lúc 10 giờ 45 phút. Ô tô đi với vận tốc 48 km/giờ và nghỉ dọc đường mất 15 phút. Tính độ dài quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B. Bài giải: Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 88 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 2 (Đề 3) I. Phần trắc nghiệm(7 điểm): Câu 1(1 điểm): Số thập phân gồm ba trăm hai mươi mốt đơn vị và 4 phần trăm viết là: A. 3201,04 B. 321,04 C. 321,4 D. 300,214. Câu 2(1 điểm): Số được viết dưới dạng số thập phân của 3 giờ 6 phút là: A. 3,6 giờ B. 3,1 giờ C. 3,1 phút D. 3,5 giờ Câu 3(1 điểm): Chu vi hình tròn có bán kính 1,5cm là: A. 9,42 cm B. 4,71 cm C. 7,065cm D. 47,10cm Câu 4(1 điểm): Tổng 2 số là 2016, hiệu của hai số là 0,6. Vậy số bé là: A. 1011. B. 1005. C. 1008,3. D. 1007,7. Câu 5(1 điểm): Một hình hộp chữ nhật có thể tích 300dm3, chiều dài 1,5m, chiều rộng 5dm. Vậy chiều cao của hình hộp chữ nhật là : A. 10dm B. 4dm C. 8dm D. 6dm Câu 6(1 điểm): 25% của 2016m2 là: A. 25m2 B. 450m2 C. 504 m2 D. 540 m2 Câu 7(1 điểm): Viết số thích hợp vào chỗ chấm: Giá trị của biểu thức: 201,5 - 36,4 : 2,5 là: ........ II. Phần tự luận: (3 điểm) Câu 8(1 điểm): Thực hiện phép tính: a) 157,3 – 13,57 b) 34,72 : 1,4 Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 89 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 2 Câu 9(1 điểm): Một người đi xe máy từ khởi hành từ A lúc 8 giờ 30 phút và đến B lúc 9 giờ 42 phút. Quãng đường AB dài 60km. Em hãy tính vận tốc trung bình của xe máy với đơn vị đo là km/ giờ? Bài giải: Câu 10*(1 điểm): Tìm a biết: (a + 1) + (a + 2) + (a + 3) + (a + 4) + (a + 5) = 315 Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 90 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 2 (Đề 4) *Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng ( từ câu 1 đến câu 6) Câu 1.(0,5 điểm): Số thập phân gồm 55 đơn vị, 7 phần trăm, 2 phần nghìn viết là: A. 55, 720 B. 55, 072 C. 55,027 D. 55,702 Câu 2(1 điểm) : Cho các số: 98,76; 97,86; 98,67; 97,68. Số lớn nhất trong các số đã cho là: A. 98,76 B. 97,86 C. 98,67 D. 97,68 Câu 3. (0,5 điểm): Hình hộp chữ nhật là là hình: A. Có 6 mặt đều là hình vuông, có 8 đỉnh và 12 cạnh B. Có 6 mặt đều là hình chữ nhật, có 8 đỉnh và 12 cạnh. C. Có 6 mặt, và 3 kích thước đó là chiều dài, chiều rộng, chiều cao D.Có 6 mặt là hình chữ nhật, có 8 đỉnh, 12 cạnh, và 3 kích thước đó là chiều dài, chiều rộng, chiều cao Câu 4.(0,5 điểm): Vận tốc của máy bay là 180 m/giây, vận tốc của máy bay với đơn vị đo là km/giờ là: A. 10,8 km/giờ B. 648km/giờ C.10 800 km/giờ D. 648 000 km/giờ Câu 5. (0,5 điểm): Đội bóng của một trường học đã thi đấu 20 trận, thắng 18 trận. Như thế tỉ số phần trăm các trận thắng của đội là: A. 19% B. 85% C. 90% D. 95%. Câu 6. (1 điểm): Diện tích hai mặt đáy của một hình lập phương là 18cm2. Hỏi diện tích tất cả các mặt của hình lập phương đó là bao nhiêu? A. 27cm2 B. 36 cm2 C. 54cm2 D. 81cm2 Câu 7: ( 1 điểm): Viết số thích hợp vào chỗ chấm a) 0,79 m3 = ………. dm3 b) 1giờ 36 phút = .........giờ c) 55 ha 17 m2 = ..........ha d) 3 tấn 5 kg = …… tấn Câu 8. (2 điểm) Đặt tính rồi tính a) 145 + 637, 38 b) 682,369 – 23, 281; .................................................. ............................................................. .................................................. ............................................................. .................................................. ............................................................. .................................................. ............................................................. Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 91 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 2 c) 27,8  5 d) 345,3 : 1,5 .................................................. ............................................................. .................................................. ............................................................. .................................................. ............................................................. .................................................. ............................................................. Câu 9. (2 điểm) Bạn Hằng đi học lúc 7 giờ và đến trường lúc 7 giờ 15 phút, với vận tốc 4 km/giờ. Hỏi quãng đường từ nhà Hằng đến trường dài bao nhiêu ki-lô-mét? Bài giải: Câu 10. (1 điểm). Tìm 5 giá trị của x, biết x lớn hơn 1,2 và nhỏ hơn 1,3 . 1,2 < x < 1,3 (Đề 5) I . Phần trắc nghiệm (6 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1: (1 điểm) Điền vào chỗ chấm để được 3 số tự nhiên liên tiếp: 34 ; ... ; ... ; A. 45; 46 B. 35; 36 C. 23; 24 D. 56; 57 Câu 2: (1 điểm) Khoảng thời gian từ lúc 9 giờ kém 10 phút đến 9 giờ 30 phút là: (M2) A. 10 phút B. 20 phút C. 30 phút D. 40 phút Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 92 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 2 Câu 3. (1 điểm) Chọn câu trả lời đúng : 12300 kg = …… tạ? (M1) A. 1230 B. 1 230 0 C. 123 D. 12,3 Câu 4 . (1 điểm) Có 20 viên bi, trong đó có 3 viên bi nâu, 4 viên bi xanh, 5 viên bi đỏ, 8 viên bi vàng. Như vậy 1 số viên bi có màu: (M2) 5 A. Nâu B. Xanh C. Đỏ D. Vàng Câu 5. (1 điểm) Trung bình cộng của 3 số tự nhiên liên tiếp là 2. Đó là ba số nào? (M2) A. 1; 2; 3 B. 2; 3; 4 C. 4; 5; 6 D. 0; 1; 2 Câu 6. (1 điểm) Hình lập phương có cạnh là 5 m. Vậy thể tích hình đó là: (M2) A. 150 m3 B. 125 m3 C. 100 m3 D. 25 m3 II . Phần tự luận : (4 ®iÓm) Câu 7. (1 điểm) Tìm y, biết : (M3) 34,8 : y + 5 = 0,8 + 7,8 : 1,5. Câu 8: (1điểm) Một người đi xe máy khởi hành từ A lúc 8 giờ 30 phút và đến B lúc 10 giờ 42 phút. Quãng đường AB dài 110km. Hãy tính vận tốc trung bình của xe máy với đơn vị đo là km/ giờ? (M3) Bài giải: Câu 9: (2 điểm) Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là 420 m, chiều rộng bằng 3 chiều dài. Người ta trồng lúa trên thửa ruộng đó, trung bình cứ 10m2 thu được 4 15kg thóc. Tính: a. (1 điểm) Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật đó ? (M3) Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 93 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 2 b. (1 điểm) Trên cả thửa ruộng đó, người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc ? Bài giải: ĐỀ 6 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng: Câu 1: Một hình thang có diện tích 150cm2 , đáy lớn 8cm, đáy bé 7cm thì chiều cao là : A. 5m B. 10m C. 20m Câu 2: Lớp 5A có 25 học sinh , trong đó có 15 học sinh nữ .Tỉ số phần trăm của học sinh nữ và số học sinh cả lớp là. A. 0,6 % B. 10 % C. 60% Câu 3: 2 3 giờ = ........ phút B. 170 C. 180 4 A. 165 Câu 4: Kết quả của phép tính nhân 3,47  0,6 là A. 20,82 B. 18,82 C. 2,082 Câu 5: 25 % của 36 là : B. 9 C. 18 A. 4 Câu 6: Số cần điền vào chỗ chấm của 6m3 17 dm3 = .......m3 là : A. 6,17 B. 6,017 C. 6,170 II. PHẦN TỰ LUẬN Bài 7: (2 điểm). Đặt tính rồi tính : Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 94 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 2 a)23 phút 15 giây - 8 phút 40 giây b)13 giờ 28 phút + 15 giờ 36 phút c) 29 phút 37 giây  5 d) 65 giờ 52 phút : 4 Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 95 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 2 b) 35,5  3 + 35,5  7 Bài 8: a) 108,19 : x = 84,4 - 68,9 Bài 9: Một phòng học dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 9 m, chiều rộng 6 m và chiều cao 5 m. Người ta quét vôi các bức tường xung quanh và trần của căn phòng đó (chỉ quét phía trong). Tính diện tích cần quét vôi, biết biết rằng phòng có 4 cửa sổ và 2 cửa ra vào cửa sổ hình vuông mỗi cạnh 1,5 m cửa ra vào hình chữ nhật rộng 1,6 m cao 2,2m. Bài giải ĐỀ 7 D. Hàng phần nghìn 1) Chữ số 5 trong số 76,258 thuộc hàng nào ? A. Hàng đơn vị B. Hàng trăm C. Hàng phần trăm 2) 0,05 = ? A. 5 B. 5 C. 5 D. 5 10 100 1000 10000 Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 96 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 2 3) 10% của 8dm là : A. 10cm B. 70cm C. 8cm D. 0,8 4) Cho nửa hình tròn A như hình bên. Chu vi hình A là : 4cm Hình A A. 6,28cm B. 10,28cm C. 12,56cm D. 16,56cm 5) Hỗn số 4 8 viết dưới dạng phân số là : 9 A. 12 B. 32 C. 41 D. 44 9 9 9 9 6) 2% của 3000 m = . . . . . . m A- 40 B- 50 C- 60 D- 70 7. Đặt tính rồi tính : a) 419,74 + 372,48 b) 965,7 – 98,34 c) 691,7  1,5 d) 59, 2 : 0,16 9. Tính a) 8 phút 23 giây + 8 phút 52 giây Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 97 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 2 b) 2 giờ 18 phút  6 c) 7 năm 9 tháng – 4 năm 5 tháng d) 17 phút 55 giây : 5 10. Tính diện tích phần có tô màu trong hình bên . Baøi giaûi 26 cm ........................................................................................................................ ........ ............................................................................................................................. ... ........................................................................................................................ ........ ............................................................................................................................. ... ........................................................................................................................ ........ ............................................................................................................................. ... ........................................................................................................................ ........ Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 98 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 2 ............................................................................................................................. ... ....................................................................................................................... ......... 11. Tìm X a) X  10 = 1,643 + 7,357 b) 410 - X = 91,08 : 3,6 ĐỀ 8 Phần I: Trắc nghiệm : Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. 1. Chu vi của hình tròn có bán kính r = 3 cm: A. 9,42 cm B. 18,84 cm C. 28,26 cm D. 38,26 cm 2. Diện tích hình tam giác có độ dài đáy 3,6 dm; chiều cao 2,4 dm: A. 4,32 dm2 B. 8,64 dm2 C. 5,32 dm2 D. 7,64 dm2 3. Diện tích toàn phần của hình lập phương có cạnh 1 m: 3 A. 1 m2 B. 1 m2 C. 6 m2 D. 7 m2 6 9 9 9 4. Chọn kết quả đúng để ghi vào chỗ chấm: 4 5 dm3 = . . . . . . . . . . . . cm3 A. 500 B. 600 C. 700 D. 800 5. Phân số 1 được viết dưới dạng tỷ số phần trăm là: 2 A. 1.2% B .12% C. 50% D.0,5% 6. 25% của 520 là: A. 260 B. 130 C.260% D. 130% Phần II: 7. Tính a) 5 giờ 18 phút + 3 giờ 26 phút Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 99 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 2 22 giờ 15 phút – 8 giờ 36 phút b) 2 ngày 18 giờ  3 30 giờ 45 phút : 5 8. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) 6 ngày = . . . . . . . giờ ; d) 216 phút = . . . . .. . . giờ . . . . . . . phút b) 1 thế kỉ = . . . . . . . . . năm; c) 2 giờ 15 phút = . . . . . . . . . phút 4 9. Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 14 dm, chiều rộng 8 dm, chiều cao 5 dm. a) Tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật. b) Tính thể tích của hình hộp chữ nhật đó. Bài giải: Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 100 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!


Like this book? You can publish your book online for free in a few minutes!
Create your own flipbook