Important Announcement
PubHTML5 Scheduled Server Maintenance on (GMT) Sunday, June 26th, 2:00 am - 8:00 am.
PubHTML5 site will be inoperative during the times indicated!

Home Explore HK1 toan 5. LH

HK1 toan 5. LH

Published by Thi Hang Le, 2022-11-17 14:53:42

Description: HK1 toan 5. LH

Search

Read the Text Version

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 1 TUẦN 1 (Đề kiểm tra kiến thức) – Đề 1 Phần I: Trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái trước ý đúng: Câu 1. (1điểm) a. Trong các hình sau, hình có 2 số ô vuông được gạch sọc : 5 A. B. .C D. b. Trong các hình sau, hình thoi là hình: A. B. C. D. Câu 2. (1điểm) Trong các số: 897, 1205, 3650, 4246. Số chia hết cho cả 2 và 5 là: A. 897 B. 1205 C. 3650 D. 4246 Câu 3. (1điểm) Trong các phân số: 5 ; 5 ; 6 ; 7 , phân số bé hơn 1 là: 6555 A. 5 B. 5 C. 6 D. 7 6 55 5 Câu 4. (1điểm) Trên bản đồ tỉ lệ 1: 100 000, quãng đường từ A đến B đo được 1cm. Độ dài thật của quãng đường từ A đến B là: A. 100 000m B. 10 000m C. 1000m 100m Câu 5. (1điểm) Bốn bạn An, Bình, Cường, Chi cùng bắt đầu làm một số bài tập cô giáo giao và đã hoàn thành trong các khoảng thời gian như sau: An làm hết 480 giây, Bình làm hết 9 phút, Cường làm hết 1 giờ và Chi làm hết 1 giờ. Người làm bài xong 65 trước nhất là: A. Chi B. Bình C. Cường D. An Câu 6. (1điểm) Một lớp học có 18học sinh nam và 12 học sinh nữ. Số học sinh nữ chiếm số phần số học sinh cả lớp là: A. 3 B. 2 C. 2 D. 3 2 35 5 Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 1 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 1 Câu 7. (1điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S: a) 7m2 9dm2 = 709dm2 b) 12dm2 50cm2 = 12500cm2 c) 1 phút = 5 giây d) 1 thế kỉ = 25 năm 2 5 Phần II: Tự luận b) 2 : 9 Câu 8: (1điểm) Tính: 58 a) 5 + 3 84 Câu 9: (2điểm) Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 300m, chiều rộng bằng 2 3 chiều dài. Tính diện tích mảnh vườn đó. Bài giải Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 2 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 1 (Đề 2) Phần I.( 6 điểm) Trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Câu 1( M2 - 1 điểm) Số trung bình cộng của các số 348; 219 và 462 là: A. 343 B. 345 C. 263 D. 323 Câu 2( M2 - 1 điểm): Rút gọn phân số 24 ta được phân số tối giản là: 36 A. 12 B. 8 C. 2 D. 4 18 12 36 Câu 3( M1 - 1 điểm): Các phân số 1 ; 7 ; 4 được xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: 777 A. 7 ; 4 ; 1 B. 1 ; 4 ; 7 C. 7 ; 1 ; 4 D. 4 ; 7 ; 1 777 777 777 777 Câu 4 ( M1 - 1 điểm ): Hình bình hành là hình : A. Có bốn góc vuông và có 4 cạnh bằng nhau B. Có bốn cạnh bằng nhau. C. Có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau. D. Có bốn góc vuông và có hai cặp cạnh đối diện bằng nhau. Câu 5( M2 - 1 điểm ): Số thích hợp viết vào chỗ chấm để 45m2 06cm2 =….cm2 là: A. 456 B. 450006 C. 4506 D. 45006 Câu 6: (M3 - 1 điểm) Một lớp học có 18 học sinh nữ và 12 học sinh nam. Hỏi số học sinh nam chiếm bao nhiêu phần số học sinh cả lớp ? A. 2 B. 2 C. 3 D. 3 5 3 52 Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 3 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 1 b/. 1 : X = 1 Phần II( 4 điểm) Tự luận: 85 Câu 7: ( M3 - 1 điểm ) Tìm X: a/. X + 5 = 3 42 Câu 8: ( M3 - 2điểm) Một cửa hàng gạo đã bán được 280kg gạo tẻ và gạo nếp, trong đó số gạo nếp bằng 2 số gạo tẻ . Tính số gạo mỗi loại. 5 Bài giải Câu 9: ( M4 – 1điểm): Tính bằng cách thuận tiện 3 7 + 7 5+ 2 7 10 10 10 Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 4 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 1 Bài 1: Tính: 5  2 = .................................................................. 5 − 13 = ..................................................................... 9 7 17 2 + 5 = .................................................................. 3 : 9 = .................................................................. 3 6 10 5 + 9 = ................................................................... 24 − 202 = .................................................................. 14 72 909 6 : 8 = .................................................................. 9 : 5 = .................................................................. 54 11 13 Bài 2: Viết các thương sau dưới dạng phân số: 3:4= 3 ; 2:5 ; 1 : 2 ; 8 : 3 ; 4 : 3 ; 7 : 5. 4 Bài 3: Rút gọn các phân số: 4 ; 250 20 1000 Bài 4: a) Khoanh vào phân số thập phân: 3 ; 2 ; 7 ; 69 ; 11 5 20 10 500 1000 b) Viết các phân số sau thành số thập phân: 1 ; 6 ; 3 ; 2010 2 5 25 200 Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 5 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 1 Bài 5: Nối hai phân số bằng nhau: Bài 6: Nối mỗi phân số với phân số thập phân bằng nó : Bài 7: So sánh các phân số: a) 4 và 7 b) 13 và 13 c) 11 và 9 74 14 15 12 10 Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 6 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 1 Bài 8: Một lớp học có 35 học sinh, trong đó số học sinh nam bằng 3 số học sinh nữ. 4 Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh nữ, bao nhiêu học sinh nam ? Bài giải: Bài 9: Một hình chữ nhật có chu vi là 190 cm ; chiều rộng bằng 2 chiều dài . Tính 3 diện tích hình chữ nhật đó ? Bài giải: Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 7 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 1 Bài 10*: Cho phân số có tổng của tử số và mẫu số là 136. Tìm phân số đó, biết rằng phân số đó có thể rút gọn thành 3 5 Bài giải: Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 8 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 1 TUẦN 2 Bài 1: Tính: 2 + 3 = .................................................................. 5 + 2 = ................................................................... 47 5 : 6 = .................................................................. 2 − 3 = ..................................................................... 75 4 : 3 = …………………..………………. 5 : 3 = .................................................................. 2 4 Bài 2: Tìm x: b) x + 1 = 1 − 1 c) x : 1 = 2  3 a) x - 1 = 1 + 1 8 23 2 34 6 23 Bài 3: Chuyển các hỗn số sau thành phân số: 2 3 = ................................... = ............................... 1112 = .................................... = .............................. 4 13 3 4 = .................................. = ................................ 12 11 = ..................................... = ............................. 5 13 4 3 = ..................................... = ............................. 33 = ..................................... = ............................. 5 5 Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 9 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 1 Bài 4: Chuyển các hỗn số sau thành phân số rồi thực hiện tính. a) 3 3 + 1 1 b) 4 5 −1 1 c) 3 1 : 2 1 42 84 53 Bài 5: Một Hình chữ nhật có chu vi là 8m. Chiều dài hơn chiều rộng 11 m . Tính diện 2 tích HCN đó. Bài giải: Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 10 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 1 Bài 6: Tính: b) 2 + 3 : 2 1 a) 13 + 4 - 101 5 54 15 7 105 Bài 7: Nối mỗi hỗn số với phân số bằng nhau: Bài 8: Điền dấu ( > < = ) thích hợp vào dấu …: a) 13 1 …. 12 99 b) 3 + 24 …. 3 1 c) 4 1 : 2 1 … 1 1 + 1 22 22 100 100 96 4 Bài 9*: Cho phân số 15 . Tìm một số tự nhiên, biết rằng khi thêm số đó vào mẫu số 39 của phân số đó đã cho và giữ nguyên tử số thì được phân số mới bằng 3 . 11 Bài giải: Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 11 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 1 Bài 10*: Một băng giấy có 3 màu: vàng, xanh, đỏ. Trong đó 1 băng giấy tô màu vàng, 3 1 băng giấy tô màu xanh. Tìm phân số chỉ số phần băng giấy tô màu đỏ. 2 Bài giải: 11. Tìm a: a  1 + 1 = 1 23 Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 12 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 1 TUẦN 3 Bài 1: Tính: 4 2 + 3 2 = .................................................................. 8 5 : 5 1 = ..................................................................... 37 92 7 3 − 2 1 = .................................................................. 6 5 : 2 1 = .................................................................. 48 76 1 3  2 5 = ................................................................... 5 3 − 2 = ..................................................... 46 4 Bài 2: Viết số đó độ dài dưới dạng hỗn số (theo mẫu) M: 5dm4cm = 5dm + 4 dm=5 4 dm 10 10 a) 6dm19mm = ………………………………….. b) 7m85cm =…………………………………………….. c) 3dm19cm = ………………………………….. d) 7km128m =………………………………………… e) 2m19cm = ………………………………….. g) 3hm85m =…………………………………………….. Bài 3: Viết phân số thích hợp vào chỗ Bài 4: Viết các hỗn số thích hợp vào chỗ chấm: chấm: a) 9cm = … dm; a) 4m 7dm = … m; b) 19g = … kg; b) 2m 27cm = … m; c) 7cm = … m; c) 6m 6cm = … m ; d) 15 phút = … giờ. d) 3kg 315g = … kg. Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 13 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 1 Bài 5: Một mặt ghế HCN có chiều rộng 3 1 dm . Chiều dài hơn chiều rộng 3 dm . Tính 24 chu vi và diện tích mặt ghế đó. Bài giải: Bài 6: Tìm x: b) 5 2 : x = 3 2 - 1 1 a) x  3 1 = 3 1 : 4 1 3 32 3 34 Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 14 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 1 Bài 7: May 4 bộ quần áo đồng phục cho học sinh hết 7m vải. Hỏi may 12 bộ quần áo như thế thì hết bao nhiêu mét vải? Bài giải: Bài 8: Một hình chữ nhật có chu vi 8m 72cm. Chiều dài hơn chiều rộng 3 3 dm. 5 a) Tính diện tích hình chữ nhật đó. b) Nếu một hình bình hành có đáy 5 9 m và có diện tích bằng diện tích hình chữ nhật 10 nêu trên thì chiều cao hình bình hành là bao nhiêu xăng-ti-mét? Bài giải: Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 15 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 1 TUẦN 4 Bài 1: Trong các số đo: 5m 5cm; 5 5 m; 5 5 m; 5 5 Số đo lớn nhất là: 10 100 1000 A. 5m 5cm; B. 5 5 m; C. 5 5 m; D. 5 5 10 100 1000 Bài 2: Tổ 1 lớp 5A có 11 em trồng được 44 cây. Hỏi cả lớp 48 em trồng được bao nhiêu cây, biết số cây mỗi em trồng được đều bằng nhau. Bài giải Bài 3: Nền một căn hộ hình chữ nhật có chu vi là 40m. Biết chiều rộng của căn hộ bằng 2 chiều dài. Tính diện tích của căn hộ đó. 5 Bài giải Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 16 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 1 Bài 4: Một nhà bếp dự trữ đủ lượng gạo cho 45 người ăn trong 6 ngày. Hỏi nếu có 54 người thì số gạo đó sẽ đủ ăn trong bao nhiêu ngày? (Biết rằng suất ăn của mỗi người là như nhau) Bài giải Bài 5: Hiện nay anh hơn em 6 tuổi. Biết rằng bốn năm nữa tuổi em sẽ bằng 3 tuổi 5 anh. Tính tuổi của anh và em hiện nay? Bài giải Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 17 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 1 Bài 6: Tìm hai số, biết rằng hai số đó có tổng là 72 và 2 số thứ nhất bằng 2 số thứ hai. 35 Bài giải Bài 7: Hiệu của hai phân số 2001 . Phân số thứ nhất gấp 3 lần phân số thứ hai. Tìm 2002 hai phân số đó. Bài giải Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 18 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 1 Bài 8: Một hình chữ nhật có chu vi 140cm. Tính diện tích hình chữ nhật, biết rằng nếu kéo dài chiều rộng thêm 1 chiều rộng và giữ nguyên chiều dài thì hình chữ nhật 3 thành hình vuông. Bài giải Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 19 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 1 TUẦN 5 Bài 1: Một ô tô cứ đi 100km thì tiêu thụ hết 20l xăng. Biết rằng ô tô đã đi được 75km, hỏi ô tô đó đã tiêu thụ hết bao nhiêu lít xăng? Bài giải Bài 2: Hiện nay số dân ở một xã có 5000 người. Biết rằng mức tăng hằng năm là cứ 1000 người thì tăng thêm 18 người, hỏi năm sau số dân ở xã đó là bao nhiêu người? Bài giải Bài 3: 12 người làm xong một công việc trong 10 ngày. Hỏi muốn làm xong công việc đó trong 8 ngày thì cần bao nhiêu người? (Mức làm của mỗi người như nhau) Bài giải Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 20 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 1 Bài 4: Một gia đình gồm 4 người (bố, mẹ và hai con). Bình quân thu nhập hằng tháng là 650 000 đồng mỗi người. Nếu gia đình đó có thêm một người nữa mà tổng thu nhập của gia đình không thay đổi thì bình quân thu nhập hằng tháng của mỗi người bị giảm đi bao nhiêu tiền? Bài giải Bài 5: 16 người làm xong một công việc trong 3 ngày. Hỏi 8 người thì làm xong công việc đó trong bao nhiêu ngày? Bài giải Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 21 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 1 Bài 6: Một bếp ăn dự trữ gạo đủ cho 120 người ăn trong 18 ngày. Nay có 12 người chuyển đi nơi khác. Hỏi số gạo đó đủ ăn cho những người còn lại trong bao nhiêu ngày? (Mức ăn của mỗi người là như nhau) Bài giải Bài 7: Đổi các số đo diện tích sau: a) 38m225dm2= ............................dm2 198cm2= ...................dm2......................cm2 b) 15dm29cm2 = ..............................cm2 2080dm2=....................m2....................dm2 c) 10cm26mm2=..............................mm2 3107mm2= ..................cm2...................mm2 d) 5hm230m2= ..............................m2 45908 m2 =...........hm2..............dam2........m2 Bài 8: Viết các số đo sau dưới dạng là mét vuông: a) 9m215dm2=.............................................. b) 21m28dm2=......................................... c) 73dm2=................................................ d) 7m225cm2=............................................. e) 105m27dm2=......................................... g) 45cm2=............................................. Bài 9: Người ta trồng ngô trên một thửa ruộng HCN có chu vi là 320m, chiều dài bằng 5 chiều rộng 3 a. Tính diện tích thửa ruộng đó. b. Biết rằng cứ trung bình 100m2 thu hoạch được 230kg ngô. Hỏi trên cả thửa ruộng đó, người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ ngô? Bài giải Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 22 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 1 (Đề tự luyện vào vở ô li) Bài 1: Biết rằng trong nửa giờ xe đạp đi được 8km, ô tô đi được 24km. Hỏi trong 2 giờ, quãng đường ô tô đi được gấp mấy lần quãng đường xe đạp đi được? Bài 2: Nếu 5 người làm trong 5 ngày thì đào được 50m mương. Hỏi 8 người làm trong 4 ngày thì đào được bao nhiêu mét mương? (Mức làm của mỗi người như nhau) Bài 3: Người thứ nhất hoàn thành một công việc trong 3 ngày. Người thứ hai hoàn thành công việc đó trong 6 ngày. Hỏi nếu hai người cùng làm công việc đó thì trong bao lâu sẽ hoàn thành công việc ? Bài 4: Biết rằng 2 vòi nước chảy vào một bể thì sau 3 giờ sẽ được nửa bể nước. Hỏi nếu có 6 vòi nước chảy vào bể thì sau mấy giờ sẽ đầy bể? (Mức chảy của mỗi vòi như nha Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 23 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 1 TUẦN 6 Bài 1: 8 người làm xong một công việc trong 9 ngày. Hỏi 9 người thì làm xong công việc đó trong bao nhiêu ngày? Bài giải Bài 2: Có 8 người làm xong một công việc trong 10 ngày. Hỏi muốn làm xong công việc đó trong 5 ngày thì cần bao nhiêu người? (Biết rằng mức làm của mỗi người là như nhau) Bài giải Bài 3: Một căn phòng HCN có chiều dài 8m, chiều rộng bằng 3 chiều dài. Để lát nền 4 căn phòng đó, người ta dùng loại gạch men hình vuông cạnh 4dm. Hỏi căn phòng được lát bằng bao nhiêu viên gạch men đó?(Phần diện tích mạch vữa không đáng kể) Bài giải Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 24 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 1 Bài 4: Đổi các số đo diện tích sau: a) 25m22500cm2= ............................dm2 58989cm2= .......... m2......... dm2..........cm2 b) 15m29dm2 = ..............................cm2 2080dm2=....................m2....................dm2 c) 10dm26mm2=..............................mm2 3107mm2= ................cm2...................mm2 d) 7km230m2= ..............................m2 45908 m2 =........hm2...............dam2........m2 Bài 5: Người ta trồng ngô trên một mảnh đất HCN có chu vi là 600m, chiều rộng bằng một nửa của chiều dài. a) Tính diện tích mảnh đất đó. b) Biết rằng cứ trung bình 100m2 thu hoạch được 30kg ngô. Hỏi trên cả thửa ruộng đó, người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ ngô? Bài giải Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 25 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 1 Bài 6: Một mảnh đất HCN được thể hiện trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100000 là HCN có chiều dài là 5cm, chiều rộng là 3 cm. Hãy tính diện tích mảnh đất đó. Bài giải Bài 7: Một khu rừng hình chữ nhật có chu vi là 5km 60dam. Chiều dài hơn chiều rộng 800m. a) Hỏi diện tích khu rừng đó bằng bao nhiêu héc-ta; bằng bao nhiêu mét vuông? b) Biết rằng 1 diện tích khu rừng trồng cây mới, tính tỉ số diện tích trồng cây mới và 3 diện tích phần còn lại của khu rừng. Bài giải Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 26 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 1 Bài 8: Một hình vuông có chu vi 1m 4cm. Một hình chữ nhật có trung bình cộng độ dài hai cạnh bằng độ dài cạnh hình vuông và có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Hỏi diện tích hình nào lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu xăng-ti-mét vuông? Bài giải Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 27 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 1 TUẦN 7 Bài 1: Trong số thập phân 109,354 chữ số 5 thuộc hàng nào? A. Hàng trăm B. Hàng phần mười C. Hàng phần trăm D. Hàng phần nghìn Bài 2: Đọc số thập phân; nêu phần nguyên, phần thập phân và giá trị theo vị trí của mỗi chữ số ở từng hàng: a) 3,85; b) 86,254; c) 120,08; d) 0,005. Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 28 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 1 Bài 3: Viết số thập phân có: a) Bảy đơn vị, năm phần mười. ……………….. b) Sáu mươi tư đơn vị, năm mươi ba phần trăm……………………. c) Ba trăm linh một đơn vị, bốn phần trăm………………….. d) Không đơn vị, hai phần nghìn……………………… e) Không đơn vị, hai trăm linh năm phần nghìn…………………… Bài 4: Viết dưới dạng số thập phân rồi đọc các số thập phân đó: Bài 5: a) Hình vẽ dưới đây là một phần của tia số: Số thập phân thích hợp để viết vào vạch ứng với điểm P là: A. 24,7 B. 25,75 C. 25,25 D. 26,23 b) 600 + 0,4 + 3 + 8 = ….. Số thập phân thích hợp để viết vào chỗ chấm là: 100 1000 A. 600,0483 B. 600,483 C. 600,438 D. 600,0438 c) Diện tích phần tô đậm của hình chữ nhật khoảng: A. 0,95 B. 0.75 C. 0,5 D. 0,25 d) Số thập phân nào dưới đây gồm 9 phần mười và 8 phần nghìn? A. 0,809 B. 0,890 C. 0,908 D. 0,980 Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 29 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 1 Bài 6: Viết phân số 5 dưới dạng phân số thập phân rồi chuyển thành số thập phân. 8 Bài 7: Viết dưới dạng số thập phân: Bài 8: Người ta lát sàn một căn phòng hình chữ nhật có chiều dài 6m, chiều rộng 4m bằng những mảnh gỗ hình chữ nhật có chiều dài 1m20cm, chiều rộng 20cm. Hỏi cần bao nhiêu mảnh gỗ để lát kín căn phòng đó? Bài giải : Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 30 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 1 TUẦN 8 Bài 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm sao cho số đó có nhiều chữ số hơn (hoặc ít chữ số hơn) số đã biết: a) 8,40 = … ; b) 54,800 = … ; c) 120,090 = … ; d) 200,0500 Bài 2: Điền dấu ( > < = ) thích hợp: b) 30,500 … 30,5 a) 28,7… 28,9 36,2… 35,9 253,18 … 253,16 835,1… 825,1 200,93 … 200,39 909,9 … 909,90 308,02 … 308,2 Bài 3: Viết theo thứ tự: 3,28 ; 2,94 ; 2,49 ; 3,08. a) Từ bé đến lớn các số sau đây: b) Từ lớn đến bé các số sau đây: 8,205 ; 8,520 ; 9,1 ; 8,502. Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: a) Trong các số dưới đây, số nào lớn hơn 29,20? A. 29,06 B. 9,296 C. 29,116 D. 29,21 b) Trong các số thập phân: 39,402; 39,204; 40,392; 40,293, số lớn nhất là: A. 39,402 B. 39,204 C. 40,392 D. 40,293 c) Số bé nhất trong các số: 86,42; 86,247; 87,642; 86,24 là: A. 86,42 B. 86,247 C. 87,642 D. 86,24 Bài 5: Viết các số thập phân gồm: a) Ba đơn vị, năm mươi lăm phần nghìn: ……………………………………….. b) Hai mươi ba đơn vị, mười bảy phần nghìn: ……………………………… c) Năm đơn vị, hai mươi tư phần nghìn………………………………….. d) Không đơn vị, bốn phần mười, năm phần trăm, sáu phần mười nghìn…………….. e) Ba mươi lăm đơn vị, hai mươi lăm phần nghìn…………………… Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 31 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 1 Bài 6. Mua 5 kg đường phải trả 60 000 đồng. Hỏi mua 8kg đường như thế phải trả bao nhiêu tiền ? Bài giải Bài 7: Một mảnh đất HCN có chu vi là 600m. Chiều dài gấp đôi chiều rộng. a.Tính diện tích mảnh đất đó. b. Trên mảnh đất đó người ta có trồng ngô, biết cứ 10m2 thì thu hoạch được 20kg ngô. Hỏi trên thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ ngô? Bài giải Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 32 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 1 Bài 8: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ trống: a) 3m7dm = ...........................m 12dam230m2= ....................dam2 b) 9dm4cm = .........................dm 5km2155dam2 = ...................km2 c) 5km20m= .......................... km 8m27dm2=....................m2 d) 515 cm = ..............................m 78dm25cm2=.....................dm2 e) 2dm8mm=.............................dm 6m25cm2=.....................m2 Bài 9: Viết số thích hợp vào chỗ chấm a) 10, 7dm = .............. mm 4,05hm2= ...........................m2 b) 2,56 km = ................m 9,1km2= ................................m2 c) 1,005km = ............... m 5,05km2= ...........................hm2 d) 90,03m = .................cm 6,003kg = ..................................g e) 54,5 dm = .................mm 2,05kg= ...................................g Bài 10: a) Khi chuyển dấu phẩy của số thập phân sang bên phải một hàng thì số mới nhận được gấp ………… lần số cũ. b) Khi chuyển dấu phẩy của số thập phân sang bên trái một hàng thì số mới nhận được bằng ………… số cũ . c) Số 1800,5 gấp ………….. lần số 18,005? Bài 11: Tìm chữ số x, biết: b) 8,6x1 > 8,689 a) 9,7x2 < 9,712 Bài 12. Viết các số thập phân gồm: a) Ba chục đơn vị, năm phần mười, bảy phần nghìn: ……………………………….. b) Hai trăm linh ba đơn vị, một trăm sáu mươi bảy phần nghìn: ……………………… c) Không đơn vị, mười tám phần nghìn………………………………….. d) Năm mươi lăm đơn vị, một phần mười, năm phần nghìn, sáu phần mười nghìn….. e) Một trăm ba mươi lăm đơn vị, hai mươi lăm phần trăm…………………… g) Một nghìn hai trăm đơn vị, ba mươi bảy phần nghìn……………………… Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 33 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 1 TUẦN 9 Bài 1: Viết số thập phân thích hơn vào chỗ trống: a) 5m16cm = ...........................m b) 2m59dm =..........................m 9dm4cm = .............................dm 35hm 6dam =...........................hm 5hm20m= .......................... hm 35m6cm = ............................m 3458 cm = ..............................m 3km7m = ...............................km 13dm8mm=.............................dm 7m15cm=................................m c) 4 tấn 5kg =........................tấn d) 2 dam2 59dm2 =..........................dam2 5tạ20kg= .......................... tạ 15m2 26cm2 = ............................m2 3458 kg = ..............................tạ 3km2 7m2 = ...............................km2 13kg5g=.............................kg 7m2 205cm2=................................m2 Bài 2: Viết số thích hơp vào chỗ chấm a) 3,5kg =.......................g b) 4,01 m2 = ...............................dm2 4,6 tấn =....................tạ 30,01 m2 = ...............................cm2 2,01 tấn = .................kg 5,8 ha = .............................m2 5,02 tạ = ..........................kg 4,005km= ..................m 12,003 kg = ......................g 2,17m =.....................cm c) 9,5 m = .............cm d) 4,06 dam2= ......................m2 1, 7dm = .............. mm 0,05hm2= ...........................m2 2,506 km = ................m 21,1km2= ................................ha 1,05km = ............... m 5,05m2= ...........................dm2 2,05tấn= ...................................kg 5,5 dm = .................mm Bài 3: Tìm số tự nhiên x,biết : b) x < 2,02 a) 0,75 < x < 3,25 Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 34 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 1 Bài 4: Viết các phân số thập phân sau dưới dạng số thập phân: 15 = ..............; 35 = ................; 107 = ................; 10 100 100 22109 = .................; 14 = ......................; 920 = ..................; 1000 5 1000 138 = ........................; 2007 = ...................; 1 = ............... 100 10 1000 Bài 5: Tìm ba số thập phân thích hợp để viết vào chỗ chấm, sao cho: 0,2 < … < 0,23. Bài 6: Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân rồi đọc các số đó: a) Có đơn vị là mét: 3m 2dm; 62m 85cm; 20m 3cm; 5dm; 9cm; 99mm. b) Có đơn vị là ki-lô-mét: 1km 275m; 3km 89m; 5km 75m; 3528m; 625m; 84m; 7m. Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 35 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 1 Bài 7: Từng gói đường cân nặng lần lượt là: 3080g; 3kg 800g ; 3,8kg ; 3,008kg. Gói đường cân nhẹ nhất là: A. 3080g B. 3kg 800g C. 3,8kg D. 3,008kg Bài 8: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài là 360m, chiều rộng bằng 2 chiều dài. 3 Hỏi thửa ruộng đó có diện tích bằng bao nhiêu mét vuông; bao nhiêu héc-ta? Bài giải: Bài 9. Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn: a) 86,077 ; 86,707 ; 87,67 ; 86,77 b) 23,05 ; 23,1 ; 23,091 ; 23,5 ; 23,0099 Bài 10. Điền dấu ( > , <, = ) thích hợp vào chỗ chấm: a) 75,383 ... 75,384 b) 67 .... 66,999 c) 81,02 .... 81, 018 1952,8 .... 1952,80 5 .... 0,05 8 .... 0,800 100 100 Bài 11. Tìm 4 số thập phân x có hai chữ số ở phần thập phân sao cho: 0,1 < x < 0,2 Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 36 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 1 Bài 12*: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài bằng 3 chiều rộng và các số đo 2 chiều dài, chiều rộng theo đơn vi mét là các số tự nhiên. Biết rằng diện tích của mảnh vườn đó ở trong khoảng từ 90m2 đến 100m2, hãy tính chu vi mảnh vườn đó. Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 37 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 1 ĐỀ ÔN THI GIỮA HỌC KÌ I ĐỀ 1 I- PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Câu 1: Trong các phân số: 2 ; 5 ; 4 ; 7 . Phân số nào có thể viết được thành phân số 3678 thập phân. A. 2 B. 5 C. 4 D. 7 3 6 78 Câu 2: Số thập phân gồm có Bốn trăm mười lăm đơn vị, hai phần trăm và ba phần nghìn viết là: A . 415,23 B. 415,023 C . 415,230 Câu 3: Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là: 5m2 4dm2 = ….. m2 A. 54 B. 5,4 C. 5,04 D. 5,004 Câu 4: Số thập phân cần viết vào chỗ chấm là: 12 ha 5 m2 =………ha A. 12,0005 B. 12, 05 C. 12 ,5 Câu 5: Mua 5 quyển vở hết 25 000 đồng. Mua 20 quyển vở như thế thì hết số tiền là: A. 50 000 đồng B. 100 000 đồng C. 5 000 đồng Câu 6 Trong số 135,43 chữ số 3 ở bên trái có giá trị gấp chữ số 3 ở bên phải số lần là : A. 10 lần. B. 100 lần C. 1000 lần II- PHẦN TỰ LUẬN ( 7 điểm) Câu 1: Tính: ( 1,5 điểm) a) 2 3 - 1 1 = ....................................................................................................... 42 b) 2 2 : 1 2 + 1 =............................................................................................. 3 53 ................................................................................................................................. Câu 2: (2 điểm) Xếp các số sau theo thứ tự : a) Từ lớn đến bé : 5,246 ; 5,462 ; 6,542 ; 6,524 ; 4,246 .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... b) Từ bé đến lớn : 12,45 ; 12,54 ; 14,52 ; 14,25 ; 15,42 .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 38 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 1 Câu 4 : (2,5 điểm) Để lát nền một phòng học hình chữ nhật, người ta dùng loại gạch men hình vuông cạnh 30 cm. Hỏi cần bao nhiêu viên gạch để lát kín nền phòng đó, biết rằng phòng học đó có chiều dài 9m và có chiều rộng bằng 2 chiều dài ( diện tích 3 phần mạch vữa không đáng kể). Câu 5 : ( 1 điểm) Ba bạn Hoa, Mai và Lan gấp được tất cả 150 ngôi sao. Hoa gấp được số ngôi sao ít hơn của Mai và Lan là 50 ngôi sao . Số ngôi sao của Mai bằng 2 3 số ngôi sao của Lan. Hỏi mỗi bạn gấp được bao nhiêu ngôi sao ? Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 39 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 1 ĐỀ 2 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 I. TRẮC NGHIỆM: (2,5 điểm) Câu 1: (0,5đ) Hai mươi bốn đơn vị, một phần mười, tám phần trăm..đ..ư...ợ.c viết là: A. 24108 B. 24,18 C. 241,8 D. 24,108 Câu 2: (0,5 đ) Trong số thập phân 8,13, đâu là phần nguyên? A. 1 B 8. C. 3 D.13 Câu 3: (1 đ) Phân số 65 viết dưới dạng số thập phân là: 100 A. 65,00 B. 6,500 C. 0,65 D. 0,065 Bài 4 : (1đ) Trong các số sau, số nào mang giá trị bé nhất: 0,32: 0,197; 0,4; 0,321; 0,187 0,187 B. 0,197 C. 0,32 D. 0,4 Bài 5: (1 đ) Giá trị của biểu thức: (20152 - 5000) : 2 A 16532 B. 17652 C. 13526 D. 116352 Bài 6. ( 1đ ) Đổi các đơn vị đo sau : a. 7dm = ......... m A. 70m B. 0,07m C. 0,7m D. 7,0m b. 400 dm2 = ....... m2 A. 0,4m2 B. 40 m2 C. 4 m2 D.400 m2 Bài 7: ( 1đ) Tìm X : X  11 = 308 A. 38 B. 21 C. 28 D. 80 II. TỰ LUẬN (4 điểm) Bài 8.(2điểm) Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng 60m, chiều dài bằng 5 3 chiều rộng. Tính diện tích thửa ruộng đó là mét vuông, ha. Bài giải: Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 40 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 1 Bài 10 : (2 điểm ): Hai kho thóc chứa 2880 tấn thóc. Tìm số thóc của mỗi kho, biết rằng số thóc của kho thứ nhất bằng 3 số thóc kho thứ hai. 2 Bài giải: Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 41 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 1 ĐỀ 3 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 Trắc nghiệm (4 điểm) Câu 1: Điền vào chỗ chấm cho thích hợp: a) Số 12, 05 đọc là…………………………..………………………… b) Số hai trăm linh ba phẩy mười lăm viết là………………………… Câu 2: Số gồm 5 chục, 2 phần nghìn được viết là : A. 5,02 B. 5,002 C. 50,02 D. 50,002 Câu 3: Viết giá trị của chữ số 3 trong mỗi số có trong bảng sau: Số 5,3 7,203 308,05 Giá trị của chữ số 3 3 10 Câu 4: Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng: Một hình vuông lớn được ghép bởi hai hình vuông và hai hình chữ nhật (như hình vẽ): a) Cạnh hình vuông lớn b) Diện tích hình vuông lớn là: dài: A. 28 cm2 A. 2 cm2 B. 63 cm2 B. 7 cm2 C. 77 cm2 C. 9 cm2 D. 81 cm2 D. 14 cm2 II. Tự luận (6 điểm) Câu 5: Chuyển các hỗn số sau thành phân số rồi thực hiện phép tính: 42 21 a) 2 7 + 7 b) 4 3 × 2 5 Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 42 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 1 Câu 7: Đổi các số đo sau cùng đơn vị rồi xếp theo thứ tự từ lớn đến bé: 58m2; 70m2 ; 10m2 56dm2; 45,235m2 Câu 8: Mua 5kg măng tươi hết 60.000 đồng. Nếu giá mỗi ki-lô-gam măng tươi giảm đi 2000 đồng thì với 60.000 đồng có thể mua được bao nhiêu ki-lô-gam măng tươi như thế? Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 43 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 1 ĐỀ 4 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 Câu 1: (1 điểm) Hoàn thành bảng sau: Viết số Đọc số 8,19 ................................................................................... ............................ Hai mươi bốn phẩy một trăm hai mươi lăm Câu 2: (1 điểm) Chữ số 5 trong số 25,038 có giá trị là: A. 5 B. 5 C. 5 D. 5 10 100 1000 Câu 3: (1 điểm) Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: a) 1ha = .....…. km2 b) 500m = ......… dam Câu 4: (1 điểm) Tính: b) 2 2  5 1 a) 2 - 4 34 37 Câu 5: (1 điểm) Sân trường hình chữ có chiều rộng 48m; chiều dài bằng 5 chiều 3 rộng. Em hãy tính diện tích của sân trường. Bài giải: Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 44 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 1 Câu 6: (1 điểm) Đúng ghi Đ sai ghi S vào ô trống: a) 5kg 32g = 5,32kg b) 35m2 45 dm2 = 35,45m2 Câu 7: Bạn Tuấn cao 14dm; bạn Hà cao 1,47m; bạn An cao 139 cm; bạn Bảo cao 1,5m. Các bạn được xếp theo thứ tự từ thấp đến cao là: A. Bảo, Hà, Tuấn, An B. An, Tuấn, Bảo, Hà C. An, Tuấn, Hà, Bảo D. Tuấn, Bảo, Hà, An Câu 8: Diện tích hình bên là 4cm 10cm A. 88cm2 B. 30cm2 4cm C. 96m2 D. 72m2 12cm Câu 9: (1 điểm) a) Tìm chữ số x lớn nhất, biết: 32,52 > 32, x 2 Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 45 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 1 b) Tìm x là số tự nhiên, biết: 32,52 > x > 31,02 Câu 10: Có 10 công nhân lắp xong một cái máy mất 6 ngày. Nay muốn lắp xong cái máy đó trong 4 ngày thì cần phải bổ sung thêm bao nhiêu công nhân ? (mức làm mỗi người như nhau) Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 46 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 1 ĐỀ 5 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 1. Nối số thập phân với cách đọc tương ứng: 52,18 Bốn trăm linh sáu phẩy năm trăm bảy mươi ba. 324,21 Ba trăm hai mươi tư phẩy hai mươi mốt. 406,573 Năm mươi hai phẩy mười tám 2. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất: a) Số thập phân gồm có tám mươi hai đơn vị, sáu phần mười, bảy phần trăm, một phần nghìn viết là: A. 8,671 B. 82,671 C. 82,67 D. 8,2671 b) Chữ số 5 trong số thập phân 4,759 có giá trị là: A. 5 B. 5 C. 5 D. 5 10 100 1000 c) 8 5 viết dưới dạng phân số là: 7 A. 56 B. 61 C. 72 D. 81 7 7 7 7 3. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: a. 82,3 …….. 82,29 b. 9,843 ………. 9,85 80,7 ……….. 79,7 31,5 ……... 31,500 4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) 37 000 m2 = ……….. ha b) 12m2 5dm2 = ……….… m2 5km = …………….. m 8 tạ 60kg = …………. tạ 5. Tính: 11 + 2 1 = …………………………………………………………… 32 ................................................................................................................................. ......................................................................................................................... ..... 3 2 - 1 1 = ………………………………………………………… 5 10 ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ......................................................................................................................... ..... ......................................................................................................................... ..... Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 47 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 1 6. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng là 80m, chiều dài bằng 5 chiều rộng. 4 a) Tính diện tích thửa ruộng đó. b) Biết rằng trung bình cứ 50m2 thu hoạch được 30 kg thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc ? Bài giải: 7. Tính bằng cách thuận tiện nhất: (1 điểm) 125  12 + 12  874 + 12 Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 48 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 1 ĐỀ 6 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất. Câu 1.(1 điểm) a) Phân số nào dưới đây là phân số thập phân? A. 100 B. 125 C. 15 D. 70 57 100 20 55 b) Hỗn số 5 viết dưới dạng số thập phân là: A. 5,7 B. 5,007 C. 5,07 D. 5,70 Câu 2. (1 điểm) a) Số thập phân gồm sáu mươi tám đơn vị, ba phần trăm được viết là : 68, 3 6,83 68, 03 D. 608,03 b) Giá trị của chữ số 5 trong số 87,052 là: A. B. C. D. 5 đơn vị Câu 3.(1điểm) a) Số bé nhất trong các số : 57,843 ; 56,834 ; 57,354 ; 56,345 A. 57,843 B. 56,834 C. 57,354 D. 56,345 b) Số tự nhiên x biết : 15,89 < x < 16,02 là : A. 14 B. 15 C. 16 D. 17 Câu 4. (1điểm) Một đội trồng rừng trung bình cứ 10 ngày trồng được 1500 cây thông. Hỏi trong 5 ngày đội đó trồng được bao nhiêu cây thông ? A. 3000 cây B. 750 cây C. 300 cây D. 7500 cây Câu 5. (1 điểm): Viết số thích hợp vào chỗ chấm. a) 4,35m2 = …………….dm2 c) 5 km 50m = …………..km b) 8 tấn 35kg = ………….tấn d) ha =…..………...m2 Câu 6. (1 điểm): Điền dấu > ; < ; = thích hợp vào chỗ trống . 38,2 ……. 38,19 62,123 ……. 62,13 45,08 …… 45,080 90,9……89, 9 Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 49 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 1 Câu 7. (1 điểm).Tính a) 1 1 + 3 = …………………………………………………………………… 48 b) 1 - 1 1 : 1 1 = ……………………………………………………………… 52 ................................................................................................................................. ......................................................................................................................... ..... Câu 8. (2 điểm) Giải bài toán sau : Một căn phòng hình chữ nhật có chiều rộng 6m, chiều dài 9 m. Người ta lát nền căn phòng đó bằng loại gạch vuông cạnh 3dm. Hỏi để lát kín căn phòng đó cần bao nhiêu viên gạch ? (diện tích phần mạch vữa không đáng kể) Câu 9.(1 điểm) Hiện nay mẹ hơn con 30 tuổi, Biết rằng sau 3 năm nữa tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi con. Tính tuổi hiện nay của mỗi người. Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 50 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!


Like this book? You can publish your book online for free in a few minutes!
Create your own flipbook