Important Announcement
PubHTML5 Scheduled Server Maintenance on (GMT) Sunday, June 26th, 2:00 am - 8:00 am.
PubHTML5 site will be inoperative during the times indicated!

Home Explore ĐCĐT 10 (HKI)-NH 21-22

ĐCĐT 10 (HKI)-NH 21-22

Published by VẬT LÍ THẦY THỊNH, 2021-09-12 04:56:11

Description: ĐCĐT 10 (HKI)-NH 21-22

Search

Read the Text Version

Đề cƣơng Vật Lí 10 Trƣờng THPT Nguyễn Thái Bình Câu 31. Một lò xo có đầu trên gắn cố định. Nếu treo vật nặng khối lƣợng 600 g vào một đầu thì lò xo có chiều dài 23 cm. Nếu treo vật nặng khối lƣợng 800 g vào một đầu thì lò xo có chiều dài 24 cm. Biết khi treo cả hai vật trên vào một đầu thì lò xo vẫn ở trong giới hạn đàn hồi. Lấy g = 10 m/s2. Độ cứng của lò xo là A. 200 N/m. B. 100 N/m. C. 150 N/m. D. 250 N/m. BÀI 13: LỰC MA SÁT A. LÝ THUYẾT: 1. Lực ma sát trƣợt : a. Định ngĩa: Lực ma sát trƣợt xuất hiện khi vật trƣợt trên vật khác,có tác dụng cản trở chuyển động trƣợt của vật. b. Những đặc điểm của lực ma sát trượt: - Xuất hiện ở mặt tiếp xúc của vật đang trƣợt. - Có hƣớng ngƣợc với hƣớng của vận tốc. - Có độ lớn tỉ lệ với độ lớn của áp lực. + Công thức : Fms = N Fms : Lực ma sát (N).  : Hệ số ma sát, không có đơn vị, phụ thuộc vào vật liệu và tình trạng của hai mặt tiếp xúc. N : Áp lực (N). 2. Lực ma sát lăn :( Đọc thêm) + Lực ma sát lăn xuất hiện khi một vật lăn trên một vật khác,có tác dụng cản trở chuyển động lăn của vật. + Lực ma sát lăn cũng có những đặc điểm giống nhƣ lực ma sát trƣợt. + Công thức : Fms = N + Lực ma sát lăn rất nhỏ so với lực ma sát trƣợt. 3. Lực ma sát nghỉ : ( Đọc thêm) + Khi tác dụng vào vật một lực nhƣng vật chƣa chuyển động thì mặt tiếp xúc cũng tác dụng vào vật một lực ma sát nghỉ cân bằng với ngoại lực. + Những đặc điểm của lực ma sát nghỉ : - Lực ma sát nghỉ có hƣớng ngƣợc với hƣớng của lực tác dụng song song với mặt tiếp xúc, có độ lớn bằng độ lớn của lực tác dụng, khi vật còn chƣa chuyển động. - Ma sát nghỉ có một giá trị cực đại đúng bằng ngoại lực tác dụng song song với mặt tiếp xúc khi vật bắt đầu trƣợt. - Khi vật trƣợt, lực ma sát trƣợt nhỏ hơn ma sát nghỉ cực đại. B. CÂU HỎI TỰ LUẬN : 1. Lực ma sát trƣợt xuất hiện khi nào ? ở đâu ? Nêu các đặc điểm của lực ma sát trƣợt. TRANG 51

Đề cƣơng Vật Lí 10 Trƣờng THPT Nguyễn Thái Bình 2. Viết công thức của lực ma sát trƣợt, ghi chú, cho đơn vị. 3. Việc bôi dầu m giúp làm giảm ma sát, vậy tại sao ngƣời ta không bôi dầu m trên các đƣờng ray của xe lửa để giảm ma sát? 4. Hãy nêu 2 ví dụ trong đó lực ma sát có lợi, 2 ví dụ trong đó lực ma sát có hại. 5. Để nối hai đoạn dây thừng vào nhau, ngƣời ta thƣờng tạo một nút thắt giữa hai đầu sợi dây này. Lực đã giúp hai sợi dây đƣợc nối vào nhau? 6. Tại sao những chiếc lốp xe bắt buộc phải có những đƣờng xẻ rãnh? C. BÀI TẬP TỰ LUẬN : Bài 1: Một vận động viên môn hốc – cây ( môn khúc côn cầu) dùng gậy gạt quả bóng để truyền cho nó một vận tốc đầu 10 m/s.Hệ số ma sát trƣợt giữa bóng và mặt băng là 0,1.Hỏi quả bóng đi đƣợc quãng đƣờng bao xa thì dừng lại ? Lấy g = 9,8 m/s2. ĐS: 51 m Bài 2: Đẩy một cái thùng có khối lƣợng 50 kg theo phƣơng ngang với lực 170 N làm thùng bắt đầu chuyển động. Cho hệ số ma sát trƣợt giữa thùng và mặt sàn là 0,2. Gia tốc của thùng là bao nhiêu ? Lấy g = 10 m/s2. ĐS: 1,4 m/s2. Bài 3: Một vật có khối lƣợng 1500 g đƣợc đặt trên một bàn dài nằm ngang.Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt bàn là 0,2. Lấy g = 10 m/s2 .Tác dụng lên vật một lực F = 4,5 N song song với mặt bàn a. Tính gia tốc, vận tốc chuyển động của vật sau 2 giây kể từ khi tác dụng lực. b. Lực F chỉ tác dụng lên vật trong 2 giây. Tính quãng đƣờng tổng cộng mà vật đi đƣợc cho đến khi dừng lại. ĐS: 1 m/s2 ; 2 m/s ; 3 m. Bài 4: Một ôtô khối lƣợng 1,5 tấn chuyển động trên đƣờng nằm ngang chịu tác dụng của lực kéo 3300 N. Cho g = 10m/s2. a. Xe chuyển động với vận tốc đầu 10 m/s. Sau khi đi 75 m đạt vận tốc 72 km/h. Tính lực ma sát giữa xe và mặt đƣờng và thời gian chuyển động quãng đƣờng trên . b. Sau đó xe tắt máy, hãm phanh và sau 4 s xe dừng hẳn. Tính hệ số ma sát trƣợt giữa xe và mặt đƣờng (lúc này xe trƣợt mà không lăn). c. Vẽ đồ thị vận tốc của chuyển động với gốc thời gian lúc khởi hành. ĐS: 300 N ; 5 s ; µ = 0, 5  Bài 5: Một vật có khối lƣợng 4 kg chuyển động trên mặt sàn nằm ngang dƣới tác dụng của một lực F nằm ngang. Hệ số ma sát trƣợt giữa vật và sàn là t = 0,3. Lấy g = 10 m/s2. Tính độ lớn của lực F để : a. Vật chuyển động với gia tốc bằng 1,25 m/s2. b. Vật chuyển động thẳng đều. ĐS: a. 17 N ; b. 12 N Bài 6: Một vật có khối lƣợng 30 kg bắt đầu trƣợt trên sàn nhà dƣới tác dụng của một lực nằm ngang có độ lớn F = 150 N. Hệ số ma sát trƣợt giữa vật và sàn là t = 0,3. Lấy g = 10 m/s2. Tính : a. Gia tốc của vật. b. Vận tốc của vật cuối giây thứ 3. c. Quãng đƣờng vật đi đƣợc trong 3 giây đầu. TRANG 52

Đề cƣơng Vật Lí 10 Trƣờng THPT Nguyễn Thái Bình d. Vận tốc của vật sau khi đi đƣợc quãng đƣờng 16 m. ĐS: a.2 m/s2 ; b.6 m/s ; c.9 m ; d. 8 m/s. Bài 7: Một vật bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều trên sàn với lực kéo 20 N có phƣơng cùng phƣơng chuyển động. Sau khi đi đƣợc quãng đƣờng 3,2 m thì vật có vận tốc 4 m/s. Bỏ qua mọi ma sát. a. Tính khối lƣợng của vật. b. Nếu hệ số ma sát giữa vật và sàn là 0,2 thì sau khi đi đƣợc quãng đƣờng 4 m vận tốc của vật là bao nhiêu ? Lấy g = 10m/s2 ĐS: a.8 kg ; b.2 m/s Bài 8: Một xe ôtô có khối lƣợng 200 kg đang chuyển động với vận tốc 72 km/h thì tài xế thấy có chƣớng ngại vật cách xe 80 m nên tắt máy hãm phanh. Biết hệ số ma sát trƣợt giữa bánh xe và mặt đƣờng là 0,2. Lấy g =10 m/s2. a. Tìm gia tốc chuyển động của ôtô. b. Hỏi sau bao lâu xe dừng hẳn? c. Hỏi xe có kịp tránh chƣớng ngại vật không? tại sao? ĐS: a. - 2 m/s2; b. 10 s ; c. s = 100 m, không kịp. Bài 9: Một vật khối lƣợng 0,5 kg chuyển động nhanh dần đều trên mặt phẳng nằm ngang với vận tốc đầu 4 m/s dƣới tác dụng của lực kéo Fk song song với mặt ngang. Sau khoảng thời gian 3 s, vật đi đƣợc 21 m. Hệ số ma sát trƣợt giữa vật và mặt tiếp xúc là 0,1. Lấy g = 10m/s2. a. Tính gia tốc của vật. b. Tính độ lớn của lực ma sát trƣợt tác dụng lên vật.. c. Tính độ lớn của lực kéo Fk. ĐS: a. 2 m/s2 ; b. 0,5 N ; c. 1,5 N Bài 10: Tác dụng một lực kéo Fk lên một vật có khối lƣợng 1 kg đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang. Lực kéo Fk cũng song song với mặt ngang. Sau 4 giây kể từ lúc bắt đầu chuyển động, vật đạt vận tốc 8 m/s. Biết hệ số ma sát trƣợt là 0,2. Lấy g =10 m/s2. a. Tính gia tốc của vật b. Tính lực kéo Fk. c. Tính đoạn đƣờng vật đi đƣợc sau 5 giây và vận tốc của vật lúc này? ĐS: a. 2 m/s2 ; b. 4 N ; c. 25 m ; 10 m/s. Bài 11: Một vật có khối lƣợng 4 kg chuyển động trên mặt sàn nằm ngang dƣới tác dụng của một lực  kéo F có hƣớng hợp với hƣớng chuyển động một góc  = 450. Hệ số ma sát giữa vật và sàn là t = 0,3. Lấy g = 10m/s2. Tính độ lớn của lực F để : a. Vật chuyển động với gia tốc bằng 1,25 m/s2. b. Vật chuyển động thẳng đều. ĐS: a.18,5 N ; b.13,06 N Bài 12: Vật có khối lƣợng m = 1 kg đƣợc kéo chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang với lực F có độ lớn là 2 N hợp với phƣơng ngang một góc α = 300 và. Biết sau khi bắt đầu chuyển động đƣợc 2 s thì vật đi đƣợc quãng đƣờng là 1,66 m. Lấy g = 10 m/s2 a. Tìm hệ số ma sát giữa vật và sàn b. Nếu vật chuyển động thẳng đều thì lực F có độ lớn bằng bao nhiêu? ĐS: a. μ = 0,18 ; b. F = 1,039 N TRANG 53

Đề cƣơng Vật Lí 10 Trƣờng THPT Nguyễn Thái Bình Bài 13: Một vật có khối lƣợng 2 kg nằm trên mặt ngang, tác dụng vào vật lực F = 3 N theo phƣơng nằm ngang, làm vật chuyển động. Hệ số ma sát trƣợt giữa vật và mặt phẳng nằm ngang là 0,1. Lấy g = 10m/s2. Xác định: a. Gia tốc của vật b. Vận tốc của vật sau 20 s khi bắt đầu chuyển động c. Ngay sau đó lực ngừng tác dụng, vật tiếp tục trƣợt lên mặt phẳng nghiêng có góc nghiêng 300 so với mặt phẳng ngang. Hệ số ma sát trƣợt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là 0,2. Xác định quãng đƣờng dài nhất vật đi đƣợc trên mặt phẳng nghiêng. ĐS: a.0,5 m/s2; b. 10 m/s ; c.7,43 m. Bài 14: Vật có khối lƣợng 5 kg trƣợt trên mặt phẳng nằm ngang với gia tốc 2 m/s2 nhờ lực kéo F hợp với phƣơng ngang một góc 300. Hệ số ma sát trƣợt giữa vật và mặt phẳng là 0,1. Cho g = 10m/s2. Tìm F. ĐS: 18,4 N Bài 15: Một vật trƣợt không vận tốc đầu từ đỉnh A của mặt phẳng nghiêng AB dài 1 m nghiêng 300 so với phƣơng ngang. Sau đó vật tiếp tục trƣợt trên mặt phẳng ngang BC đến điểm D thì dừng lại. Hệ số ma sát trƣợt giữa vật và cả hai mặt phẳng là 0,3464. Cho g = 10m/s2. a. Tính gia tốc của vật trên mặt AB. b. Tính vận tốc của vật tại B c. Tính quãng đƣờng BD. d. Tính thời gian chuyển động của vật từ A đến D. ĐS: 2 m/ s2 ; 2 m/s ; 0,577 m ; 1,577 s. Bài 16: Cho vật trƣợt từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng với góc nghiêng α = 450. Hệ số ma sát giữa vật và sàn là μ = 0,2. Tính gia tốc của vật. Lấy g = 10 m/s2. ĐS: √ m/s2 Bài 17: Vật có khối lƣợng m = 100 kg đƣợc kéo lên mặt nghiêng với góc nghiêng là 300 dƣới tác dụng của lực F = 600 N dọc theo mặt phẳng nghiêng. Hệ số ma sát giữa vật và mặt nghiêng là 0,1. Tính gia tốc của vật khi chuyển động trên mặt nghiêng. ĐS: 0,133 m/s2 Bài 18: Một vật bắt đầu trƣợt không ma sát từ đỉnh mặt phẳng nghiêng dài l = 10 m, cao h = 5 m. Lấy g = 10 m/s2 a. Tính gia tốc của vật trên mặt phẳng nghiêng. b. Khi xuống hết mặt phẳng nghiêng, vật tiếp tục chuyển động trên mặt phẳng ngang, hệ số ma sát 0,5. Tính gia tốc chuyển động của vật và thời gian từ lúc bắt đầu chuyển động trên mặt ngang đến khi dừng lại ĐS: a. 5 m/s2; b. 10 m D. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM: Câu 1. Câu nào đúng? Một vật lúc đầu nằm trên một mặt phẳng nhám bằng ngang. Sau khi đƣợc truyền một vận tốc đầu,vật chuyển động chậm dần vì có. A. Lực ma sát. B. Lực tác dụng ban đầu. C. Phản lực. D. Quán tính. Câu 2. Điều gì xảy ra đối với hệ số ma sát giữa hai mặt tiếp xúc nếu lực ép hai mặt tiếp xúc tăng lên? A. Không thay đổi. B. Tăng lên. C. Giảm xuống. D. Không biết đƣợc. Câu 3. Chọn phát biểu đúng về lực ma sát trƣợt. A. Lực ma sát trƣợt có điểm đặt ở khối tâm vật, có xu hƣớng cản trở vật trƣợt. TRANG 54

Đề cƣơng Vật Lí 10 Trƣờng THPT Nguyễn Thái Bình B. Lực ma sát trƣợt ngƣợc hƣớng với chuyển động tƣơng đối của hai mặt tiếp xúc. C. Vật M trƣợt trên vật N đứng yên. Lực ma sát trƣợt chỉ tác dụng lên M, có xu hƣớng ngăn cản không cho M trƣợt lên N. D. Hệ số ma sát trƣợt phụ thuộc diện tích mặt tiếp xúc. Câu 4. Chọn câu đúng trong các câu sau: A. Lực ma sát phụ thuộc vào trạng thái bề mặt và diện tích mặt tiếp xúc. B. Lực ma sát phụ thuộc vào diện tích bề mặt tiếp xúc và vật liệu. C. Lực ma sát phụ thuộc vào vật liệu và trạng thái bề mặt tiếp xúc. D. Lực ma sát phụ thuộc vào trạng thái bề mặt tiếp xúc, diện tích mặt tiếp xúc và vật liệu. Câu 5. Lực ma sát trƣợt phụ thuộc vào A. độ lớn của áp lực. B. diện tích của mặt tiếp xúc. C. tốc độ của vật. D. tất cả các yếu tố trên. Câu 6. Tìm biểu thức đúng của lực ma sát trƣợt: A. F = m.a B. F = -  .N C. F =  .N D. F =  .N Câu 7. Một vật trƣợt có ma sát trên một mặt phẳng nằm ngang. Nếu vận tốc của vật đó tăng lên 2 lần thì độ lớn lực ma sát trƣợt giữa vật và mặt tiếp xúc sẽ A. tăng 2 lần. B. tăng 4 lần. C. giảm 2 lần. D. không đổi. Câu 8. Một vật trƣợt có ma sát trên một mặt tiếp xúc nằm ngang. Nếu diện tích tiếp xúc của vật đó giảm 3 lần thì độ lớn lực ma sát trƣợt giữa vật và mặt tiếp xúc sẽ A. giảm 3 lần. B. tăng 3 lần. C. giảm 6 lần. D. không thay đổi. Câu 9. Một đoàn tàu đang chuyển động trên đƣờng sắt nằm ngang với một lực kéo không đổi bằng lực ma sát. Đoàn tàu sẽ chuyển động C. thẳng chậm dần đều D. thẳng nhanh dần A. thẳng nhanh dần đều B. thẳng đều Câu 10. Quần áo đã là lâu bẩn hơn quần áo không là vì A. sạch hơn nên bụi bẩn khó bám vào. B. mới hơn nên bụi bẩn khó bám vào. C. bề mặt vải phẳng, nhẵn bụi bẩn khó bám vào. D.bề mặt vải sần sùi hơn nên bụi bẩn khó bám vào. Câu 11. Lực ma sát trƣợt không phụ thuộc vào những yếu tố nào? A. Diện tích tiếp xúc và vận tốc của vật. B. Áp lực lên mặt tiếp xúc. C. Bản chất của vật. D. Điều kiện về bề mặt. Câu 12. Một xe ôtô đang chạy trên đƣờng lát bê tông với vận tốc v0 = 72 km/h thì hãm phanh. Quãng đƣờng ôtô đi đƣợc từ lúc hãm phanh đến khi dừng hẳn là 40m. Hệ số ma sát trƣợt giữa bánh xe và mặt đƣờng là A.  = 0,3. B.  = 0,4. C.  = 0,5. D.  = 0,6. Câu 13. Một vật khối lƣợng m = 400g đặt trên mặt bàn nằm ngang. Hệ số ma sát trƣợt giữa vật và mặt bà là  = 0,3. Vật bắt đầu đƣợc kéo đi bằng một lực F = 2N có phƣơng nằm ngang. Quãng đƣờng vạt đi đƣợc sau 1s là A. S = 1m. B. S = 2m. C. S = 3m. D. S = 4m. Câu 14. Một thùng gỗ chuyển động thẳng đều trên mặt sàn nằm ngang dƣới tác dụng của lực kéo F = 200N theo phƣơng ngang. Độ lớn của lực ma sát trƣợt là: A. 200N B. lớn hơn 200N C. chƣa có cơ sở để trả lời D. nhỏ hơn 200N Câu 15. Một đầu tàu khối lƣợng 10 tấn đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 36km/h,chịu tác dụng của lực ma sát ngƣợc chiều chuyển động có độ lớn không đổi là 500 N thì vào ga. Tàu phải tắt máy, không hãm phanh cách ga một đoạn là ……………. …..thì để dừng hẳn tại ga. TRANG 55

Đề cƣơng Vật Lí 10 Trƣờng THPT Nguyễn Thái Bình A.500m B.1km C.1,5 km D. 100 m. Câu 16. Một cái thùng có khối lƣợng 50 kg chuyển động theo phƣơng ngang dƣới tác dụng của một lực 150 N. Gia tốc của thùng là bao nhiêu?Biết hệ số ma sát trƣợt giữa thùng và mặt sàn là 0,2. Lấy g = 10 m/s2. A. 1 m/s2. B. 1,01 m/s2. C. 1,02 m/s2. D. 1,04 m/s2. Câu 17. Một vật có vận tốc đầu 10m/s trƣợt trên mặt phẳng ngang . Hệ số ma sát trƣợt giữa vật và mặt phẳng là 0,10. Hỏi vật đi đƣợc 1 quãng đƣờng bao nhiêu thì dừng lại ? Lấy g = 10m/s2. A. 20 m B. 50 m C. 100 m D. 500 m Câu 18. Một vật trƣợt đƣợc một quãng đƣờng s =48m thì dừng lại. Biết lực ma sát trƣợt bằng 0,06 trọng lƣợng của vật và g =10m/s2.Cho chuyển động của vật là chuyển động chậm dần đều. Vận tốc ban đầu của vật A. v0 =7,589 m/s. B. v0 =75,89 m/s. C. v0 =0,7589 m/s. D. 5,3666m/s. Câu 19. Một vật có khối lƣợng 200g đặt tên mặt bàn nằm ngang. Hệ số ma sát trƣợt giữa vật và mặt bàn là 0,3. Vật bắt đầu kéo bằng lực F= 2N có phƣơng nằm ngang. Lấy g=10 m/s2. Quãng đƣờng vật đi đƣợc sau 2s bằng A. 7m. B. 14cm. C. 14m. D. 7cm. Câu 20. Một xe lăn, khi đƣợc kéo bằng lực F = 2N nằm ngang thì xe chuyển động đều. Khi chất lên xe một kiện hàng có khối lƣợng m = 2kg thì phải tác dụng lực F’ = 3F nằm ngang thì xe lăn mới chuyển động thẳng đều. Lấy g = 10 m/s2. Hệ số ma sát giữa xe lăn và mặt đƣờng A. 0,4. B. 0,2. C. 0,1. D. 0,3. Câu 21. Một vật khối lƣợng 50kg đặt trên mặt bàn nằm ngang. Hệ số ma sát trƣợt giữa vật và mặt bàn là 0,2. Vật đƣợc kéo đi bởi một lực 200N..Lấy g =10m/s2. Gia tốc và quãng đƣờng đi đƣợc sau 2 s lần lƣợt là A. 2 m/s2, 3,5m. B. 2 m/s2, 4 m. C. 2,5 m/s2, 4m D. 2,5 m/s2, 3,5m. Câu 22. Một vật có khối lƣợng m = 500 g trƣợt từ đỉnh mặt phẳng nghiêng với vận tốc ban đầu v0, hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là  =0,3, góc nghiêng   300 (lấy g = 10m/s2), sau 1,5 (s) vật trƣợt đến chân mặt phẳng nghiêng với vận tốc là v = 12m/s. Vận tốc v0 và quãng đƣờng mà vật đi đƣợc có giá trị lần lƣợt là A. v0 = 9,06 m/s và s = 6,2 m. B. v0 = 8,4 m/s và s = 15,3m. C. v0 = 10,34 m/s và s = 7,65m. D. v0 = 4,5 m/s và s = 12,4 m. Câu 23. Một vật đặt ở chân mặt phẳng nghiêng (góc nghiêng α = 300) đƣợc truyền vận tốc đầu v0 theo phƣơng song song với mặt phẳng nghiêng và hƣớng lên đỉnh. Hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là   3 . Lấy gia tốc rơi tự do g = 10 m/s2. Tính gia tốc của vật trong quá trình vật trƣợt lên 2 phía trên mặt phẳng nghiêng. A. 5 m/s2. B. 7,5 m/s2. C. 12,5 m/s2. D. 2,5 m/s2. BÀI 14: LỰC HƢỚNG TÂM A. LÝ THUYẾT: 1. Định ngĩa : Lực (hay hợp lực của các lực) tác dụng vào một vật chuyển động tròn đều và gây ra cho vật gia tốc hƣớng tâm gọi là lực hƣớng tâm. 2. Công thức : m: Khối lƣợng của vật (kg). aht: GTiRa AtốNc hGƣớ5n6g tâm (m/s2). Fht: Lực hƣớng tâm (N). v: Tốc độ dài của vật (m/s)

Đề cƣơng Vật Lí 10 Trƣờng THPT Nguyễn Thái Bình Fht = ma ht = m v2 = mω2r r B. CÂU HỎI TỰ LUẬN : 1. Lực hƣớng tâm : Định nghĩa, viết công thức, ghi chú tên gọi và đơn vị. 2. Xiếc mô tô bay là trò biểu diễn mà ngƣời nghệ sĩ chạy mô tô trên thành một ống trụ thẳng đứng và khán giả sẽ quan sát trò biểu diễn này bằng cách đứng bên ngoài nhìn vào ống trụ này (Hình minh họa). Có những lực nào tác dụng lên (nghệ sĩ và xe) khi biểu diễn? Lực gì giúp cho nghệ sĩ xiếc chuyển động tròn trong lòng ống trụ? Yếu tố nào giúp cho ngƣời nghệ sẽ luôn bám trên thành ống? C. BÀI TẬP TỰ LUẬN : Bài 1: Một vật có m = 200g chuyển động tròn đều trên đƣờng tròn có r = 20 cm, tốc độ dài 2 m/s. Tính lực hƣớng tâm. ĐS: 4 N Bài 2: Một xe đua chạy quanh một đƣờng tròn nằm ngang, bán kính 250 m. Vận tốc xe không đổi có độ lớn là 50 m/s. Khối lƣợng xe là 2 tấn. Độ lớn của lực hƣớng tâm của chiếc xe là bao nhiêu ? ĐS: 2.104 N. Bài 3: Một vật có m = 500 g chuyển động theo vòng tròn bán kính 0,5m dƣới tác dụng của lực hƣớng tâm là 4 N. a. Tính vận tốc dài của vật. b. Chu kỳ quay và tần số quay. ĐS: a. 2 m/s; s và 0,636 Hz Bài 4: Một vệ tinh nhân tạo bay quanh Trái Đất ở độ cao h bằng bán kính R của Trái Đất. Cho R = 6400 km và lấy g = 10 m/s2. Tính tốc độ dài và chu kỳ quay của vệ tinh. ĐS: 5,66 km/s và 14200 s Bài 5: Một ôtô có khối lƣợng 1400 kg chuyển động đều qua một đọan cầu vƣợt (coi là cung tròn) với tốc độ 32,4 km/h. Lấy g = 10m/s2.Biết bán kính cong của đoạn cầu vƣợt là 35 m. Tính áp lực của ôtô vào mặt cầu tại điểm cao nhất. ĐS: 10760 N Bài 6: Một ôtô m = 2 tấn chuyển động với v = 57,6 km/h, bỏ qua ma sát. Tìm lực nén của ôtô lên cầu khi đi qua điểm giữa cầu trong các trƣờng hợp. a. Cầu võng xuống bán kính 60 m. b. Cầu võng lên với r = 60 m. c. Từ kết quả câu a, b hãy giải thích tại sao trong thực tế cầu luôn làm võng lên. ĐS: a. 11067 N; 28133 N Bài 7: Một vật có khối lƣợng m đặt trên mặt một chiếc bàn quay. Mặt bàn quay quanh trục thẳng đứng đi qua tâm O của nó với tốc độ góc 3 rad/s. Hệ số ma sát nghỉ giữa vật và mặt bàn là 0,25. Lấy g = 10 TRANG 57

Đề cƣơng Vật Lí 10 Trƣờng THPT Nguyễn Thái Bình m/s2. Hỏi vật có thể đặt ở vùng nào trên mặt bàn để nó không bị văng ra khỏi bàn. ĐS: Vùng hình tròn ,tâm tại O có bán kính 0,278 m. Bài 8: Buộc vật khối lƣợng m = 100 g vào đầu sợi dây dài 50cm cầm đầu kia của dây quay cho vật chuyển động tròn đều trong mặt phẳng nằm ngang theo vòng tròn bán kính 0,5m với vận tốc 2m/s. Cho g = 10 m/s2 a. Xác định tốc độ góc, chu kỳ quay vật. b. Tính lực căng của dây ĐS: a. ω = 4 rad/s; T = 2π s; b. F = 0,8 N Bài 9: Buộc vật khối lƣợng m = 100 g vào đầu sợi dây dài 50 cm cầm đầu kia của dây quay cho vật chuyển động tròn đều trong mặt phẳng thẳng đứng với tốc độ 8 m/s. Xác định sức căng của dây a. Tại điểm cao nhất trên quỹ đạo. b. Tại điểm thấp nhất trên quỹ đạo Cho g = 10m/s2 ĐS: a. F = 2,2 N; b. F = 4,2 N Bài 10: Buộc vật khối lƣợng m = 100 g vào đầu sợi dây dài 50 cm đầu kia gắn 450 vào trục quay thẳng đứng. Trục quay sao cho vật chuyển động tròn đều theo quỹ O đạo thuộc mặt phẳng n ằm ngang với tốc độ 4 m/s, dây treo luôn lập với trục quay một góc 600. Cho g = 10m/s2 a. Tính bán kính quỹ đạo R, tốc độ góc  của chuyển động. b. Xác định sức căng của dây. ĐS: a. R = √ /4 m; ω = √ rad/s; b. T = 7,39 N Bài 11: Lò xo có độ cứng 50 N/m, chiều dài tự nhiên 36 cm treo vật M khối lƣợng 0,2 Kg ở đầu dƣới của lò xo, còn đầu trên cố định. Quay lò xo quanh một trục thẳng đứng qua đầu trên lò xo , vật M vạch một đƣờng tròn nằm ngang hợp với trục lò xo một góc 450. Tính chiều dài lò xo và tốc độ quay của vật M ĐS: l = 41,6 cm; 55,8 vòng/phút D. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM : Câu 1. Câu nào sau đây là ĐÚNG ? Trong chuyển động tròn nhanh dần đều, lực hƣớng tâm : A.Có sinh công. B. Sinh công dƣơng. C. Không sinh công. D. sinh công âm. Câu 2. Hiện tƣợng không trọng lƣợng xảy ra khi thang máy: A. đi lên với gia tốc a ngƣợc chiều với g . B. đi xuống với gia tốc a cùng chiều với g và độ lớn a < g. C. rơi tự do (khi dây treo thang máy bị đứt ). D. đi lên với vận tốc không đổi. Câu 3. Chọn câu đúng. Khi vật chuyển động tròn đều thì hợp lực tác dụng vào vật A. cùng hƣớng với vectơ vận tốc tại mỗi điểm B. có độ lớn chỉ tỉ lệ thuận với khối lƣợng của vật C. có phƣơng vuông góc với vectơ vận tốc tại mỗi điểm , có chiều hƣớng vào tâm quỹ đạo , có độ lớn không đổi D. có độ lớn tỉ lệ thuận với tốc độ dài của vật Câu 4. Chọn câu sai.Véc tơ gia tốc hƣớng tâm trong chuyển động tròn đều TRANG 58

Đề cƣơng Vật Lí 10 Trƣờng THPT Nguyễn Thái Bình A. đặt vào chuyển động tròn B. có độ lớn không đổi C. có phƣơng và chiều không đổi D. luôn hƣớng vào tâm của quỹ đạo tròn Câu 5. Vật chuyển động có gia tốc hƣớng tâm khi A. vật chuyển động thẳng đều. B. vật chuyển động tròn đều. C. vật chuyển động rơi tự do. D. vật chuyển động thẳng biến đổi đều Câu 6. Một vật có khối lƣợng m chuyển động theo quỹ đạo tròn bán kính r. Gia tốc hƣớng tâm của vật bằng 16 . Vận tốc của vật sẽ bằng ( m/s) : r2 16 B. v = 16 C. 16 D. 4 A. v = r 2 r r r Câu 7. Một vật có khối lƣợng 0,5 kg móc vào lực kế treo trong buồng thang máy. Thang máy đang đi xuống chậm dần đều với gia tốc 1 m/s2 ( Cho g = 9,8 m/s2 ). Số chỉ của lực kế là: A. 0,5 N B. 5,4 N C. 4,9 N D. 4,4 N Câu 8. Một vật có khối lƣợng 2kg móc vào lực kế treo trong buồng thang máy. Thang máy đang đi xuống với gia tốc a=0,5m/s2. Số chỉ lực kế bằng bao nhiêu ? Lấy g=9,8 m/s2 . A. 18,6 N B.19,6 N C. 20,6 N D. 21,6 N Câu 9. Một vật nhỏ khối lƣợng 150 g chuyển động tròn đều trên quỹ đạo bán kính 1,5 m với tốc độ dài 2 m/s. Độ lớn lực hƣớng tâm gây ra chuyển động tròn của vật là A. 0,13 N B. 0,2 N. C. 1,0 N. D. 0,4 N. Câu 10. Một vật nhỏ khối lƣợng 250 g chuyển động tròn đều trên quỹ đạo bán kính 1,2 m. Biết trong 1 phút vật quay đƣợc 120 vòng. Độ lớn lực hƣớng tâm gây ra chuyển động tròn của vật là A. 47,3 N. B. 3,8 N. C. 4,5 N. D. 46,4 N. Câu 11. Một vệ tinh có khối lƣợng 600 kg đang bay trên quỹ đạo tròn quanh Trái Đất ở độ cao bằng bán kính Trái Đất. Biết bán kính Trái Đất là 6400 km. Lấy g = 10 m/s2. Lực hấp dẫn tác dụng lên vệ tinh là A. 1700 N. B. 1600 N. C. 1500 N. D. 1800 N. Câu 12. Một ô tô có khối lƣợng 4 tấn chuyển động qua một chiếc cầu lồi có bán kính cong 100 m với tốc độ 72 km/h. Áp lực của ô tô nén lên cầu khi nó đi qua điểm cao nhất (giữa cầu) là A. 36000 N. B. 48000 N. C. 40000 N. D. 24000 N. Câu 13. Ở độ cao bằng một nửa bán kính Trái Đất có một vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều xung quanh Trái Đất. Biết gia tốc rơi tự do ở mặt đất là 10 m/s2 và bán kính Trái Đất là 6400 km. Tốc độ dài của vệ tinh là A. 6732 m/s. B. 6000 m/s. C. 6532 m/s. D. 5824 m/s. Câu 14. Một ngƣời buộc một hòn đá khối lƣợng 400 g vào đầu một sợi dây rồi quay trong mặt phẳng thẳng đứng. Hòn đá chuyển động trên đƣờng tròn bán kings 50 cm với tốc độ góc không đổi 8 rad/s. Lấy g = 10 m/s2. Lực căng của sợi dây ở điểm thấp nhất của quỹ đạo là A. 8,4 N. B. 33,6 N. C. 26,8 N. D. 15,6 N. Câu 15. Ở độ cao bằng 7/9 bán kính Trái Đất có một vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều xung quanh Trái Đất. Biết gia tốc rơi tự do ở mặt đất là 10 m/s2 và bán kính Trái Đất là 6400 km. Tốc độ dài và chu kì chuyển động của vệ tinh lần lƣợt là A. 7300 m/s ; 4,3 giờ. B. 7300 m/s ; 3,3 giờ. C. 6000 m/s ; 3,3 giờ. D. 6000 m/s ; 4,3 giờ. TRANG 59

Đề cƣơng Vật Lí 10 Trƣờng THPT Nguyễn Thái Bình BÀI 15: BÀI TOÁN VỀ CHUYỂN ĐỘNG NÉM NGANG A. LÝ THUYẾT: Xét một vật đƣợc ném theo phƣơng ngang từ độ cao h so với mặt đất với vận tốc v0. Chọn gốc tọa đọ tại vị trí ném, hệ trục Oxy nhƣ hình vẽ. Ta sẽ phân tích chuyển động của vật theo hai phƣơng Ox và Oy. 1. Theo phƣơng nằm ngang Ox: vật không chịu tác dụng lực, nó chuyển động đều. vx = vo (1) x = vot (2) 2. Theo phƣơng thẳng đứng Oy: vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực, nó rơi tự do. vy = gt (3) gt 2 y = (4) 2 3. Dạng quĩ đạo: ( Một nửa parabol ) 4. Thời gian chuyển động: : h: Độ cao ban đầu(m). v0: vận tốc ban đầu(m/s). 5. Tầm ném xa: 6. Vận tốc tại một vị trí bất kì trong quá trình chuyển động Ta có: ⃗ ⃗ ⃗ mà ⃗ ⃗ nên √√ B. CÂU HỎI TỰ LUẬN : TRANG 60

Đề cƣơng Vật Lí 10 Trƣờng THPT Nguyễn Thái Bình 1. Áp dụng nguyên lý độc lập về tác dụng lực cho vật ném ngang ta thu đƣợc kết luận gì về tính chất chuyển động của vật theo phƣơng nằm ngang, theo phƣơng thẳng đứng? 2. Viết các công thức tính vận tốc, công thức tính tọa độ của vật ném ngang theo hai trục Ox, Oy. 3. Viết công thức tính thời gian chuyển động của vật ném ngang kể từ khi ném đến khi vật chạm đất. 4. Tầm xa là gì? Viết công thức tính tầm xa của vật ném ngang. 5. Tại một độ cao h, thực hiện đồng thời hai thí nghiệm: - Ném ngang một vât với vận tốc v0 - Thả rơi tự do một vật khác Em hãy cho biết vật nào sẽ chạm đất trƣớc? Tại sao? C. BÀI TẬP TỰ LUẬN : Bài 1: Vật đƣợc ném ngang từ tháp cao 245 m so với mặt đất, nó chạm đất cách chân tháp 105 m. Lấy g = 10m/s2 Tìm vận tốc ban đầu của vật. ĐS: 15 m/s Bài 2: Viên bi lăn dọc theo cạnh của một mặt bàn hình chữ nhật nằm ngang cao 1,25 m, nó rơi xuống nền nhà tại điểm cách mép bàn 1,5 m ( tính dọc theo phƣơng ngang ). Tìm thời gian chuyển động và vận tốc của bi khi rời khỏi bàn. ĐS: 0,5 s và 3 m/s Bài 3: Vật đƣợc ném theo phƣơng ngang với vo = 20 m/s từ độ cao 20 m so với mặt đất. Lấy g = 10m/s2 Tìm vận tốc khi vật chạm đất. ĐS: 20 2 m/s Bài 4: Một vật đƣợc ném ngang với vận tốc 30 m/s, ở nơi có độ cao 80 m a. Xác định tầm bay xa của vật b. Vận tốc khi vật chạm đất ĐS: 120 m; 50 m/s Bài 5: Một vật đƣợc ném ngang ở độ cao 20 m phải có vận tốc đầu là bao nhiêu để nó va chạm vào đất với vận tốc là 25 m/s ĐS: 15 m/s Bài 6: Một vật đƣợc ném theo phƣơng ngang ở đỉnh tháp cao 125 m với vận tốc ban đầu là 50 m/s. Lấy g = 10m/s2. Tính a. Thời gian vật bay trong không khí b. Khoảng cách từ điểm vật chạm đất đến chân tháp c. Vận tốc chạm đất của vật ĐS: a. v = 4,9 m/s; b. L = 250 m; c. v = 50√ m/s. Bài 7: Một máy bay ném bom bay theo phƣơng ngang ở độ cao 2 km với v = 504 km/h. Hỏi viên phi công phải thả bom từ xa cách mục tiêu (theo phƣơng ngang) bao nhiêu km để bơm rơi trúng mục tiêu? Lấy g = 10m/s2. ĐS: 2800 m Bài 8: Từ sân thƣợng cao 20 m một ngƣời đã ném một hòn sỏi theo phƣơng ngang với v0 = 4 m/s, g = 10 m/s2. a. Viết phƣơng trình chuyển động của hòn sỏi theo trục Ox, Oy. b. Viết phƣơng trình quỹ đạo của hòn sỏi. TRANG 61

Đề cƣơng Vật Lí 10 Trƣờng THPT Nguyễn Thái Bình c. Hòn sỏi đạt tầm xa bằng bao nhiêu? Vận tốc của nó khi vừa chạm đất. ĐS: a. x = 4t; y = 5t2; b. y = 0,3125x2; c. L = 8 m ; v = 20,39 m/s Bài 9: Một viên đạn đƣợc bắn theo phƣơng ngang ở độ cao 180 m, lúc chạm đất có v = 100 m/s. Lấy g = 10m/s2. a. Vận tốc ban đầu của viên đạn là bao nhiêu? b. Tính tầm xa của viên đạn. c. Viết phƣơng trình quỹ đạo của viên đạn. ĐS: v0 = 80 m/s; L = 480 m; y = (1/1280) x2 Bài 10: Từ đỉnh tháp cao h = 80 m, ngƣời ta ném một quả cầu theo phƣơng nằm ngang với v0 = 20m/s. Cho rằng sức cản của không khí không đáng kể, g = 10m/s2. Hãy xác định a. Vị trí của quả cầu chạm đất đến chân tháp. b. Vận tốc của quả cầu khi chạm đất. c. Phƣơng trình chuyển động và phƣơng trình quỹ đạo của quả cầu. ĐS: a. x = 80 m; b. 20√ m/s; c. x = 20t; y = 5t2 ; y = 0,0125 x2 D. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM : Câu 1. Chọn phát biểu sai cho chuyển động ném ngang. A. Chuyển động của các hình chiếu Mx , My dọc các trục toạ độ là các chuyển động thành phần. B. Vận tốc tại mỗi thời điểm là tổng vectơ các vận tốc chuyển động thành phần. C. Vectơ vận tốc v tại mỗi điểm trùng với tiếp tuyến quỹ đạo tại điểm đó. D. Tầm ném xa tỉ lệ với vận tốc ban đầu và độ cao ban đầu. Câu 2. Trong chuyển động của một vật ném ngang, khi độ cao để ném vật tăng gấp hai thì thời gian chuyển động của vật A. không đổi. B. giảm một nửa. C. tăng gấp hai. D. tăng 2 lần. Câu 3. Để tăng tầm xa của vật ném theo phƣơng ngang với sức cản không khí không đáng kể thì biện pháp nào sau đây có hiệu quả nhất? A.Giảm khối lƣợng vật ném. B.Tăng độ cao điểm ném. C.Giảm độ cao điểm ném. D.Tăng vận tốc ném. Câu 4. Một vật ném theo phƣơng ngang. Khi đang chuyển động sẽ chịu tác dụng cuả các lực. A. lực ném và trọng lực . B. lực cản của không khí và trọng lực. C. lực ném và lực ma sát. D. trọng lực và phản lực đàn hồi. Câu 5. Một ngƣời đứng ở dộ cao h = 45(m) so với mặt đất lấy g = 10m/s2 . Ném 1 hòn đá theo phƣơng ngang. Thời gian hòn đá chạm đất là A. 3 s. B. 5 s. C. 4 s. D. 6 s. Câu 6. Một vật đƣợc ném ngang từ độ cao h = 9m, vận tốc ban đầu vo . Vật bay xa 18m, lấy g = 10m/s2. Tính vo ? A 3,16m/s B 10m/s C 13,4m/s D 19m/s Câu 7. Công thức tính thời gian chuyển động của vật ném ngang là: A. t  2h . B. t  h . C. t  2h . D. t  2g . g g Câu 8. Công thức tính tầm ném xa của vật ném ngang là: A. L  v0 2h . B. L  v0 h. C. L  v0 2h . D. L  v0 2g . g g TRANG 62

Đề cƣơng Vật Lí 10 Trƣờng THPT Nguyễn Thái Bình Câu 9. Chọn phát biểu đúng. Quỹ đạo chuyển động của vật ném ngang là A. đƣờng thẳng. B. đƣờng tròn. C. đƣờng gấp khúc. D. đƣờng parapol Câu 10. Hòn bi A có khối lƣợng lớn gấp đôi hòn bi B. Cùng một lúc từ độ cao h, bi A đƣợc thả rơi còn bi B đƣợc ném theo phƣơng ngang. Bỏ qua sức cản của không khí. Hãy cho biết câu nào dƣới đây là đúng? A. A chạm đất trƣớc. B. A chạm đất sau. C. Cả hai chạm đất cùng một lúc. D. Chƣa đủ thông tin để trả lời. Câu 11. Một vật đƣợc ném ngang từ độ cao h = 80 m với vận tốc đầu v0 = 20 m/s. Lấy g = 10 m/s2. Thời gian và tầm bay xa của vật là: A. 1s và 20m. B. 2s và 40m. C. 3s và 60m. D. 4s và 80m. Câu 12. Một vật đƣợc ném từ độ cao h = 45m với vận tốc đầu v0  20m / s theo phƣơng nằm ngang. bỏ qua sức cản của không khí, lấy g  10m / s2 . Tầm ném xa của vật là: A. 30 m B. 60 m. C. 90 m. D. 180 m. CHƢƠNG III: CÂN BẰNG VÀ CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT RẮN BÀI 17: CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CHỊU TÁC DỤNG CỦA HAI LỰC VÀ CỦA BA LỰC KHÔNG SONG SONG A. LÝ THUYẾT: I. Cân bằng của một vật chịu tác dụng của hai lực 1. Điều kiện cân bằng: Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của hai lực là hai lực đó phải cùng giá, cùng độ lớn và ngƣợc chiều.  F1  F2  0 Hay F1  F2 2. Cách xác định trọng tâm của một vật phẳng, mỏng bằng phƣơng pháp thực nghiệm. Lần lƣợt treo vật phẳng mỏng bằng sợi dây mềm nối với A .B A điểm A, rồi điểm B của vật. Khi vật cân bằng ta vẽ đƣợc các đoạn A’ thẳng AA’ và BB’ theo phƣơng thẳng đứng. G Trọng tâm G của vật là giao điểm của AA’ và BB’ A’ B’ * Chú ý: Đối vơi các vật phẳng, mỏng và có dạng hình học đối xứng thì trọng tâm G nằm ở tâm đối xứng của vật. II. Cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực không song song: Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực không song song: + Ba lực đó phải có giá đồng phẳng và đồng quy. + Hợp lực của hai lực phải cânbằng với lực thứ ba.  F1  F2  F3  0 Hay F1  F2  F3 TRANG 63 AB

Đề cƣơng Vật Lí 10 Trƣờng THPT Nguyễn Thái Bình III.Quy tắc tổng hợp hai lực có giá đồng quy: Bƣớc 1: Trƣợt hai vectơ lực đó trên giá của chúng về điểm đồng quy. Bƣớc 2: Áp dụng quy tắc hình bình hành để tìm hợp lực B. CÂU HỎI TỰ LUẬN : 1. Phát biểu và viết biểu thức điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của hai lực. 2. Phát biểu và viết biểu thức điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực không song song. 3. Phát biểu quy tắc tổng hợp hai lực có giá đồng quy. 4. Hãy nêu cách tìm trọng tâm của một chiếc gậy dài mà không dùng bất kì một dụng cụ nào khác? C. BÀI TẬP TỰ LUẬN : Bài 1: Một vật có khối lƣợng 2 kg đƣợc treo vào sợi dây nhƣ hình vẽ 1. Biết dây không dãn, khối lƣợng không đáng kể. Lấy g =10 m/s2 Tính lực căng của dây treo. ĐS: 20 N Bài 2: Một qủa cầu có khối lƣợng m =2 kg, bán kính 3 cm, tựa vào tƣờng trơn nhẵn và đƣợc giữ đứng yên bằng một sợi dây treo gắn vào tƣờng nhƣ hình vẽ 2. Biết AB = 5 cm, Lấy g = 10 m/s2. Tính lực căng dây và lực nén của quả cầu lên tƣờng? ĐS: 21,56 N và 8,08 N Bài 3: Một vật có khối lƣợng 1 kg đƣợc treo nhƣ hình vẽ 3. Thanh ngang có khối lƣợng không đáng kể, dây không dãn, AB = 60 cm, CB = 100 cm. Lấy g =10 m/s2 .Tính: a. Lực căng dây của dây treo. b. Phản lực của thanh ngang. ĐS: 12,5 N và 7,5 N Bài 4: Một vật có khối lƣợng m = 2 kg treo tại trung điểm C của dây AB nhƣ hình vẽ 4 . Tính lực căng dây AC và BC . Biết   300 , lấy g= 10 m/s2 ĐS: 20 N Bài 5: Một qủa cầu khối lƣợng 10 kg nằm trên hai mặt phẳng nghiêng vuông góc nhau nhƣ hình vẽ 5. Tính lực nén của quả cầu lên mỗi mặt phẳng nghiêng Biết   450 , lấy g= 10 m/s2 ĐS: 50 2N A AC B Hình 1 A 300 B 300 B C C B A Hình 4 Hình 5 Hình H2 ình 3 D. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM: Câu 1. Chọn kết luận đúng. Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của hai lực là hai lực đó phải TRANG 64

Đề cƣơng Vật Lí 10 Trƣờng THPT Nguyễn Thái Bình A. cùng giá, cùng độ lớn và ngƣợc chiều. B. cùng độ lớn và cùng điểm đặt. C. cùng độ lớn và ngƣợc chiều. D. cùng giá, cùng điểm đặt và cùng độ lớn. Câu 2. Treo một vật rắn ở đầu một sợi dây mềm, đầu kia gắn vào một điểm cố định O. Khi cân bằng, dây treo trùng với A. đƣờng thẳng nối điểm treo O và trọng tâm của vật rắn. B. đƣờng thẳng nối điểm treo O và tâm đối xứng của vật rắn. C. trục đối xứng của vật rắn. D. đƣờng thẳng nối điểm treo O và điểm thấp nhất của vật rắn. Câu 3. Hệ ba lực tác dụng đồng thời lên một vật rắn nằm cân bằng có đặc điểm sau: A. Đồng phẳng và đồng quy. B. Hợp lực của hai trong ba lực cân bằng với lực thứ ba. C. Các lực hợp nhau với những góc 1200 . D. Đồng phẳng , đồng quy và hợp lực của hai trong ba lực cân bằng với lực thứ ba. Câu 4. Cho ba lực đồng quy và đồng phẳng, có độ lớn bằng nhau và từng đôi một làm thành góc 1200 , cùng tác dụng lên một vật rắn. Hợp lực của chúng có độ lớn A. bằng độ lớn của các lực thành phần . B. bằng không. C. bằng tổng độ lớn của ba lực thành phần. D. bằng tổng độ lớn của hai lực thành phần. BÀI 18: CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CÓ TRỤC QUAY CỐ ĐỊNH. MOMEN LỰC A. LÝ THUYẾT: 1. Momen lực: O. - Momen lực đối với một trục quay cố định là đại lƣợng đăc trƣng cho tác dụng làm quay vật của lực và đƣợc tính bằng tích của lực với cánh tay đòn của nó. - Kí hiệu: M. Đơn vị: Nm d - Biểu thức: M  Fd Trong đó: H + F là độ lớn của lực tác dụng (N) + d là cánh tay đòn của lực ( là khoảng cách từ trục quay đến giá của lực)(m). + M là momen lực (Nm) 2. Điều kiện cân bằng của vật rắn có trục quay cố định (Quy tắc momen lực): Muốn cho một vật rắn có trục quay cố định ở trạng thái cân bằng, thì tổng các momen lực có xu hƣớng làm vật quay theo chiều kim đồng hồ phải bằng tổng các momen lực có xu hƣớng làm vật quay ngƣợc chiều kim đồng hồ. ΣM = ΣM' Với: M: Momen lực làm vật có xu hƣớng quay thuận chiều kim đồng hồ. M’: Momen lực làm vật có xu hƣớng quay ngƣợc chiều kim đồng hồ. * Chú ý: Quy tắc momen lực còn đƣợc áp dụng cho cả trƣờng hợp một vật không có trục quay cố định nếu nhƣ trong một tình huống cụ thể nào đó ở vật xuất hiện trục quay. B. CÂU HỎI TỰ LUẬN : 1. Định nghĩa và viết biểu thức tính momen lực đối với một trục quay. Ghi chú ,gọi tên, đơn vị của TRANG 65

Đề cƣơng Vật Lí 10 Trƣờng THPT Nguyễn Thái Bình các đại lƣợng trong công thức) Khi nào thì lực tác dụng vào vật có trục quay cố định không làm cho vật quay? 2. Phát biểu điều kiện cân bằng của một vật có trục quay cố định ( Qui tắc momen lực ) 3. Tại sao dùng cuốc chim (hình bên) ta có thể bẩy đƣợc tảng đá lớn một cách dễ dàng hơn? 4. Khi gập khuỷu tay ta có thể nâng đƣợc một vật nặng hơn so với trƣờng hợp duỗi thẳng tay theo phƣơng ngang. Tại sao? 5. Tại sao khi mở cổng loại có bản lề thì ta hay kéo những điểm cách xa bản lề? Giải thích. C. BÀI TẬP TỰ LUẬN : C O DB Bài 1: Thanh AB đồng chất, tiết diện đều, chịu tác A dụng bởi các lực nhƣ hình vẽ .Biết O là trung điểm AB, OC= OD = BD = 2 cm, F1  8N , F2  6N , F3  4N , F4  2N . Tìm momen của mỗi lực đối với trục quay O. ĐS: M1 = 0,32 Nm , M2 = 0,12 Nm , M3 = 0,08 Nm , M4 = 0,08 Nm. Bài 2: Thanh AB = 4 cm, đồng chất , tiết diện đều, trục quay tại A B A nhƣ hình vẽ. 300 a. Xác định cách tay đòn của lực F đới với trục quay A. b. Cho F = 10 N. Hãy tính momen của lực F đối với trục quay A. ĐS: d=0,02 m và M= 0,2Nm. Bài 3: Thanh OB nhẹ đồng chất , tiết diện đều có thể quay quanh O A B .Tác dụng lên thanh các lực F1 tại A có độ lớn 8 N và F2 tại B.Cho O OB= 40 cm , AB= 30 cm. Hỏi phải tác dụng vào đầu B một lực F2 vuông góc với AB có độ lớn bao nhiêu, theo hƣớng nào để thanh OB cân bằng? ĐS: F2 = 2 N. Bài 4: Một ngƣời gánh một thùng gạo nặng 300 N và một thùng ngô nặng 200N. Đòn gánh dài 1m. Hỏi vai ngƣời đó phải đặt ở điểm nào? A O I BC ĐS: Tại O cách A 0,4 m. Bài 5: Cho hệ nhƣ hình vẽ: Thanh AC đồng chất có trọng lƣợng 3 P1 P P2 N, P1 = 5N. Tìm trọng lƣợng P2 phải treo tại B để hệ cân bằng. Cho Hình 18.2 OB = 2OA; OA = BC. ĐS: P2 = 1 N. Bài 6: Thanh đồng chất AB = 1,2 m, trọng lƣợng P = 10 N. A OB Ngƣời ta treo các trọng vật P1= 20 N, P2 = 30 N lần lƣợt tại A, B và đặt một giá đ tại O để thanh cân bằng (hình 18.3). Tìm OA ? Hình 18.3 ĐS: OA = 0,7 m. P1 P2 TRANG 66

Đề cƣơng Vật Lí 10 Trƣờng THPT Nguyễn Thái Bình Bài 7: Một thanh AB đồng chất, tiết diện đều, có khối lƣợng 2 kg, dài 1,2 m có trục quay cố định tại O cách đầu A 40 cm . Hai đầu A, B đƣợc treo các vật m1 = 6 kg, m2 = 2 kg. a. Chứng tỏ thanh không cân bằng nằm ngang. b. Để thanh cân bằng nằm ngang ta treo thêm vật m3 = 1 kg vào điểm C trên thanh. Hãy xác định vị trí điểm C . ĐS: OC = 0,4 m. A Bài 8: Một thanh nhẹ AB gắn vào sàn tại B, Tác dụng lên đầu A lực kéo F =  200 N theo phƣơng ngang. Thanh đƣợc giữ cân bằng nhờ sợi dây AC. Biết   300 Tìm lực căng dây AC. ĐS: 400 N. CB Bài 9: Một ngọn đèn có khối lƣợng m = 4 kg đƣợc treo vào tƣờng nhờ sợi dây C B BC và thanh chống AB nhƣ hình vẽ. Biết   300 . Tìm các lực tác dụng lên thanh AB  trong các trƣờng hợp: A a. Bỏ qua khối lƣợng của thanh AB. b. Thanh AB có khối lƣợng 2 kg. ĐS: a. 46,2 N ; 40 N và 23,1 N b. 40 N ; 57,7 N ;20 N và 30,7 N. Bài 10: Bánh xe có bán kính R = 10 cm, khối lƣợng 3 kg. Tìm lực kéo F đặt lên R trục để bánh xe vƣợt qua bậc có độ cao h = 4 cm? (Bỏ qua ma sát). ĐS: F = 40 N. h Bài 11: Một công nhân nâng một đầu tấm gỗ có trọng lƣợng P = 400 N. Tấm gỗ hợp với phƣơng ngang một góc 30o nhƣ hình vẽ. a. Tìm độ lớn của lực F mà ngƣời công nhân cần giữ tấm gỗ ở vị trí này biết lực F vuông góc với tấm gỗ. b. Tìm hƣớng, độ lớn của phản lực tác dụng lên đầu kia của tấm gỗ. ĐS: a. F = 100 3 N. b. N = 100 7 N và N hợp với phƣơng thẳng đứng góc 1906’23’’. D. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM: Câu 1. Momen lực là đại lƣợng đặc trƣng cho A. tác dụng làm quay của lực. B. tác dụng làm vật cân bằng của lực. C. tác dụng mạnh hay yếu của lực. D. khả năng sinh công của lực. Câu 2. Biểu thức nào sau đây là biểu thức momen lực đối với một trục quay: A. M = F.d B. M = F C. F1.d1 = F2.d2 D. F1  F2 d d1 d2 Câu 3. Đoạn thẳng nào sau đây là cánh tay đòn của lực ? A. Khoảng cách từ trục quay đến giá của lực. B. Khoảng cách từ trục quay đến điểm đặt của lực. TRANG 67

Đề cƣơng Vật Lí 10 Trƣờng THPT Nguyễn Thái Bình C. Khoảng cách từ vật đến giá của lực D. Khoảng cách từ trục quay đến vật. Câu 4. Đơn vị nào sau đây là đơn vị của momen lực? A. N/m2. B. N.m. C. N/m. D. N.m2. Câu 5. Điều kiện cân bằng của một vật rắn có trục quay cố định là: A. Tổng các lực có xu hƣớng làm cho vật quay theo chiều kim đồng hồ phải bằng tổng các lực có xu hƣớng làm cho vật quay theo chiều ngƣợc lại. B. Tổng các momen lực có xu hƣớng làm vật quay theo chiều kim đồng hồ phải bằng tổng các momen lực có xu hƣớng làm cho vật quay theo chiều ngƣợc lại C. Hai lực tác dụng lên vật phải là 2 lực cân bằng. D. Hợp lực của 3 lực tác dụng lên vật phải bằng không. Câu 6. Chọn câu phát biểu đúng: A. Qui tắc mô men chỉ áp dụng đƣợc cho vật có trục quay cố định. B. Đơn vị của momen lực là N/m. C. Momen lực bằng tích của lực với cánh tay đòn của nó. D. Mô men lực chỉ phụ thuộc vào độ lớn của lực. Câu 7. Lực F = 10 N có phƣơng tiếp tuyến với điểm trên vành đĩa bán kính 5 cm. Mô men lực có độ lớn: A. 50 N.m B. 5 N.m C. 25 N.m D. 0,5 N.m Câu 8. Thanh chắn đƣờng dài 6 m có khối lƣợng không đáng kể. Thanh có thể quay quanh trục cách đầu trái 1 m. Bên trái treo vật nặng 20 kg, để thanh nằm ngang cần treo bên phải vật nặng bao nhiêu? A. 2 kg. B. 5 kg. C. 3 kg. D. 4 kg. Câu 9. Ở trƣờng hợp nào sau đây lực có tác dụng làm cho vật rắn quay quanh trục? A. Lực có giá nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay và cắt trục quay B. Lực có giá song song với trục quay. C. Lực có giá cắt trục quay. D. Lực có giá nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay và không cắt trục quay. Câu 10. Thanh AB đồng chất, tiết diện đều có khối lƣợng không đáng kể. O A O B là trục quay. Tại A treo một vật có trọng lƣợng 3 N nhƣ hình vẽ. Tính trọng lƣợng phải treo tại B để hệ cân bằng. A. 3 N B. 1,5 N 3N C. 6 N D. 2 N BÀI 19: QUY TẮC HỢP LỰC SONG SONG CÙNG CHIỀU. A. LÝ THUYẾT: Quy tắc tổng hợp hai lực song song cùng chiều: B - Hợp lực của hai lực F1, F2 song song ,cùng chiều là một lực O song song, cùng chiều và có độ lớn bằng tổng các độ lớn của hai lực A ấy: d1 d2 F  F1  F2 - Giá của hợp lực chia khoảng cách giữa hai giá của hai lực song song thành những đoạn tỉ lệ nghịch với độ lớn hai lực đó . TRANG 68

Đề cƣơng Vật Lí 10 Trƣờng THPT Nguyễn Thái Bình F1  d2 ( chia trong) F2 d1 B. CÂU HỎI TỰ LUẬN : 1. Phát biểu và viết biểu thức quy tắc tổng hợp hai lực song song cùng chiều. Ghi chú, gọi tên , đơn vị của các đại lƣợng trong cộng thức. 2. Vận dụng quy tắc tổng hợp hai lực song song cùng chiều hãy nêu đặc điểm của hệ ba lực song song cân bằng 3. Hai học sinh cùng khiêng một thùng nƣớc nặng đƣợc treo lên một thanh đòn dài, trong đó một em khỏe hơn, để giúp cho bạn yếu sức hơn thì hai bạn đó phải đặt thùng nƣớc sao cho hợp lí? C. BÀI TẬP TỰ LUẬN : Bài 1: Cho hai lực F1 = 6 N và F2 = 4 N song song , cùng chiều, khoảng cách giữa hai giá của hai lực là 10 cm. Tìm hợp lực của chúng và vẽ hình. ĐS: F = 10 N Bài 2: Hai lực F1 và F2 song song ,cùng chiều, đặt tại hai đầu của thanh AB có chiều dài 100 cm. Hợp lực F của chúng ở cách A 20 cm và có độ lớn 40 N. Tìm độ lớn của hai lực F1 và F2 . ĐS: F1 = 32 N và F2 = 8 N. Bài 3: Một tấm ván dài 2 m khối lƣợng 10 kg, có trọng tâm G tại trung điểm của thanh , bắc ngang qua một con mƣơng.Tính lực mà tấm ván tác dụng lên mỗi bờ con mƣơng. ĐS: F1= F2 = 50 N. Bài 4: Một cân đòn dài 60 cm , quả cân nặng 600 g, cách trục quay O 10 cm. Treo một vật vào đầu còn lại và cách trục O 30 cm . Tính khối lƣợng của vật , bỏ qua khối lƣợng của đòn cân. ĐS: m = 200 g. Bài 5: Một thanh AB đồng chất tiết diện đều, trọng lƣợng P1 =100N, chiều dài l = 1 m, đƣợc đặt lên hai giá đ tại A và B. Treo tại C một vật có trọng lƣợng P2 =200N, với AC = 60 cm. Dùng qui tắc hợp lực song song: a. Tìm hợp lực của P1 và P2 . b. Tìm lực nén lên hai giá đ tại A và B. ĐS: a. Hợp lực có điểm đặt tại O cách A 170 cm và có độ lớn 300 N 3 b. N1 = 209 N, N2 = 91 N. Bài 6: Hai ngƣời khiêng một cỗ máy nặng 200 kg bằng một cái gậy dài 2 m có khối lƣợng không đáng kể, điểm treo cỗ máy cách vai ngƣời thứ nhất 50 cm Hỏi vai mỗi ngƣời chịu một lực bằng bao nhiêu? ĐS: 1500 N và 500 N. D. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM: Câu 1. Một chiếc vành xe đạp phân bố đều khối lƣợng, có dạng hình tròn tâm O. Trọng tâm của vành nằm tại. A. một điểm bất kì ngoài vành xe. B. một điểm bất kì trên vành xe C. điểm O D. mọi điểm của vành xe Câu 2. Tìm phát biểu sai về vị trí trọng tâm của vật: TRANG 69

Đề cƣơng Vật Lí 10 Trƣờng THPT Nguyễn Thái Bình A. Trọng tâm phụ thuộc sự phân bố khối lƣợng của vật. B. Trọng tâm có thể trùng với tâm đối xứng của vật. C. Trọng tâm có thể ở trên trục đối xứng của vật. D. Trọng tâm phải là một điểm nằm trên vật. Câu 3. Một thanh rất nhẹ đồng chất AB có thể quay quanh trục quay O. Tại A, treo vật có trọng lƣợng P1 = 10 N, tại B treo vật có trọng lƣợng P2. Biết OA = 2OB. Tìm P2 để thanh cân bằng. A. 20N. B. 10N. C. 15N. D. 5N. Câu 4. Một ngƣời gánh 2 thúng: một thúng gạo nặng 30kg, một thúng ngô nặng 20kg. Đòn gánh dài 1m. lấy g=10m/s2.Vị trí đặt vai trên đòn gánh là: A. Cách đầu đòn gánh đặt thúng gạo 0.6m. B. Cách đầu đòn gánh đặt thúng ngô 0.6m. C. Cách đầu đòn gánh đặt thúng gạo 0.5m. D. Cách đầu đòn gánh đặt thúng ngô 0.5m. Câu 5. một ngƣời gánh 2 thúng: một thúng gạo nặng 30kg, một thúng ngô nặng 20kg. Đòn gánh dài 1m. lấy g=10m/s2. Lực đè lên vai ngƣời gánh là: A. 500N B. 300N C. 400N D. 600N Câu 6. Một chiếc muỗng đƣợc treo cân bằng (nằm ngang) nhờ vào một dây chỉ nhỏ. Nếu cắt chiếc muỗng làm hai phần theo đúng vị trí buộc dây thì: A. Hai phần đó có khối lƣợng bằng nhau. B. Hai phần đó có khối lƣợng khác nhau. C. Phần đầu muỗng có khối lƣợng lớn hơn phần cán muỗng. D. Phần đầu muỗng có khối lƣợng nhỏ hơn phần cán muỗng. Câu 7. MN là đoạn thẳng nối điểm đặt của hai lực song song M abcde N cùng chiều P và 2 P (hình vẽ). Cho biết đoạn thẳng MN đƣợc chia thành 6 đoạn nhỏ có độ dài bằng nhau. Hợp lực của P 2P hai lực này có điểm đặt tại A. điểm e. B. điểm b. C. điểm c. D. điểm d. Câu 8. Một thanh đồng chất dẹt AB (chiều dài 30 cm, trọng lƣợng 30 N) nằm ngang trên hai giá đ đặt tại hai đầu của thanh, trọng tâm của thanh cách đầu A 10 cm. Lực mà thanh đè lên hai giá đ tại A và B là A. FA = 10 N; FB = 20 N B. FA = 20 N; FB = 10 N C. FA = 22,5 N; FB = 7,5 N D. FA = 7,5 N; FB = 22,5 N BÀI 20: CÁC DẠNG CÂN BẰNG CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CÓ MẶT CHÂN ĐẾ. A. LÝ THUYẾT: Cân bằng không bền I. Các dạng cân bằng: B 1. Cân bằng bền: + Khi vật bị lệch ra khỏi vị trí cân bằng thì vật C tự trở về vị trí cân bằng cũ. Cân bằng phiếm định + Tại vị trí cân bằng bền, trọng tâm ở vị trí có A độ cao thấp nhất so với các vị trí trọng tâm khác. 2. Cân bằng không bền: Cân bằng bền TRANG 70

Đề cƣơng Vật Lí 10 Trƣờng THPT Nguyễn Thái Bình + Khi vật bị lệch ra khỏi vị trí cân bằng thì vật không tự trở về vị trí cân bằng cũ đƣợc. + Tại vị trí cân bằng không bền, trọng tâm ở vị trí có độ cao cao nhất so với các vị trí trọng tâm khác. 3. Cân bằng phiếm định: + Khi vật bị lệch ra khỏi vị trí cân bằng thì vật vẫn luôn cân bằng ở vị trí mới. + Tại vị trí cân bằng phiếm định, vị trí trọng tâm có độ cao nhƣ nhau. II. Cân bằng của một vật có mặt chân đế: 1. Mặt chân đế là gì? Mặt chân đế là hình đa giác lồi nhỏ nhất bao bọc tất cả các điểm tiếp xúc của vật với mặt phẳng đ . 2. Điều kiện cân bằng của vật có mặt chân đế: Điều kiện cân bằng của vật có mặt chân đế là giá của trọng lực phải xuyên qua mặt chân đế (hay trọng tâm “rơi” trên mặt chân đế). 3. Mức vững vàng của cân bằng: Mức vững vàng của cân bằng đƣợc xác định bởi độ cao của trọng tâm và diện tích của mặt chân đế. Để tăng mức vững vàng của vật có mặt chân đế,ta phải: + Hạ thấp trọng tâm. + Tăng diện tích mặt chân đế. B. CÂU HỎI TỰ LUẬN : 1. Thế nào là cân bằng bền? không bền? phiếm định? 2. Nêu điều kiện cân bằng của một vật có mặt chân đế . 3. Muốn tăng mức vững vàng của một vật ta phải làm gì? 4. Những ngƣời làm xiếc khi đi trên dây thƣờng cầm trên tay một cái sào dài theo phƣơng vuông góc. Cái sào này có tác dụng gì? Cân bằng của ngƣời làm xiếc trên dây là bền hay không bền? 5. Những ngƣời công nhân khi vác những bao hàng nặng thƣờng chúi ngƣời về trƣớc một chút. Hãy giải thích vì sao? 6. Quan sát các võ sĩ thi đấu thấy họ thƣờng đứng ở tƣ thế hơi khụy gối xuống một chút và hai chân dang rộng hơn so với mức bình thƣờng. Tƣ thế này có tác dụng gì? C. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM: Câu 1. Dạng cân bằng của một nghệ sĩ xiếc đứng trên dây là A. Cân bằng phiếm định. B. Không cân bằng. C. Cân bằng bền. D. Cân bằng không bền. Câu 2. Điều kiện cân bằng của một vật rắn có mặt chân đế là: A. Trọng tâm của vật phải rơi trên mặt chân đế. B. Giá của trọng lực không đƣợc đi qua mặt chân đế. C. Hợp lực của 3 lực tác dụng lên vật phải bằng không. D. Hai lực tác dụng lên vật phải là 2 lực cân bằng. Câu 3. Ba xe tải giống hệt nhau. Một xe chở thép, một xe chở gỗ, một xe chở giấy với khối lƣợng nhƣ nhau. Xe nào dễ bị lật đổ nhất? A. Ba xe dễ bị đổ nhƣ nhau. B. Xe chở gỗ. C. Xe chở thép. D. Xe chở giấy. TRANG 71

Đề cƣơng Vật Lí 10 Trƣờng THPT Nguyễn Thái Bình Câu 4. Mức vàng của cân bằng càng cao khi: A. Mặt chân đế càng hẹp, trọng tâm càng thấp. B. Mặt chân đế càng rộng, trọng tâm càng cao. C. Trọng tâm càng cao và mặt chân đế càng hẹp. D. Mặt chân đế càng rộng, trọng tâm càng thấp. Câu 5. Vật đặt trên mặt phẳng nằm ngang và chịu tác dụng của trọng lực, mức vững vàng của cân bằng phụ thuộc yếu tố nào? A. Trọng lƣợng vật lớn hay nhỏ. B. Vị trí của trọng tâm cao hay thấp. C. Diện tích mặt chân chân đế lớn hay nhỏ. D. Vị trí trọng tâm và diện tích mặt chân đế. Câu 6. Chọn câu sai A. Điều kiện cân bằng của một vật rắn có mặt chân đế là giá của trọng lực phải đi qua mặt chân đế. B. Điều kiện cân bằng của một vật rắn chịu tác dụng của hai lực là hai lực đó phải có độ lớn bằng nhau. C. Điều kiện cân bằng của một vật rắn chịu tác dụng của ba lực đồng quy là các lực này phải đồng phẳng và hợp lực của hai lực bất kỳ cân bằng với lực thứ ba. D. Điều kiện cân bằng của một vật rắn treo trên một sợi dây mềm là lực căng của sợi dây và trọng lực của vật rắn là hai lực trực đối. Câu 7. Khi một quả cầu rắn cân bằng bền trên một điểm tựa thì A. trọng tâm của quả cầu ở cao nhất so với các vị trí khác. B. trọng tâm của quả cầu có độ cao không đổi C. trọng tâm của quả cầu có vị trí không xác định. D. trọng tâm của quả cầu ở vị trí thấp nhất so với các vị trí khác. Câu 8. Khi một quả cầu rắn cân bằng không bền trên một điểm tựa thì A. trọng tâm của quả cầu ở cao nhất so với các vị trí khác. B. trọng tâm của quả cầu có độ cao không đổi C. trọng tâm của quả cầu có vị trí không xác định. D. trọng tâm của quả cầu có vị trí không xác định. Câu 9. Khi một quả cầu rắn cân bằng phiếm định trên một điểm tựa thì A. trọng tâm của quả cầu ở cao nhất so với các vị trí khác. B. trọng tâm của quả cầu có độ cao không đổi C. trọng tâm của quả cầu có vị trí không xác định. D. trọng tâm của quả cầu ở vị trí thấp nhất so với các vị trí khác Câu 10. Để tăng mức vững vàng của cân bằng trong trƣờng hợp vật có mặt chân đế ta phải làm cho A. Nâng cao trọng tâm của vật và tăng diện tích của mặt chân đế. B. Hạ thấp trọng tâm của vật và giảm diện tích của mặt chân đế. C. Hạ thấp trọng tâm của vật và tăng diện tích của mặt chân đế. D. Giữ trọng tâm của vật không đổi và tăng diện tích của mặt chân đế. BÀI 21: CHUYỂN ĐỘNG TỊNH TIẾN CỦA MỘT VẬT RẮN. CHUYỂN ĐỘNG QUAY CỦA MỘT VẬT RẮN QUAY QUANH MỘT TRỤC CỐ ĐỊNH. A. LÝ THUYẾT: I. Chuyển động tịnh tiến của một vật rắn: 1. Định nghĩa: Chuyển động tịnh tiến của một vật rắn là chuyển động trong đó đƣờng nối hai điểm bất kì của vật luôn luôn song song với chính nó. 2. Gia tốc của một vật rắn chuyển động tịnh tiến: TRANG 72

Đề cƣơng Vật Lí 10 Trƣờng THPT Nguyễn Thái Bình Khi vật chuyển động tịnh tiến ta có thể coi vật nhƣ một chất điểm và gia tốc của vật đƣợc xác định theo định luật II Niu-tơn: F a = hay F = ma m Với: m: là khối lƣợng của vật. F = F1 + F2 + F3... là hợp lực của các lực tác dụng vào vật. 3. Phƣơng pháp giải bài toán chuyển động tịnh tiến của vật rắn: + Bƣớc 1: Chọn hệ trục toạ độ Oxy vuông góc. Chọn gốc thời gian là lúc bắt đầu khảo sát hiện tƣợng. + Bƣớc 2: Vẽ hình có đầy đủ các lực tác dụng lên vật. + Bƣớc 3: Viết biểu thức định luật II Niu-tơn dạng vectơ. + Bƣớc 4: Chiếu biểu thức vectơ vừa viết lên hệ trục toạ độ. Lƣu ý các công thức sau: F  N , v  v0  at , s  v0t  at 2 , v2  v02  2as 2 II. Chuyển động quay của vật rắn quanh trục cố định: 1. Đặc điểm của chuyển động. Tốc độ góc. - Khi một vật rắn quay quanh một trục cố định, thì mọi điểm của vật có cùng tốc độ góc  . - Vật quay đều thì  bằng hằng số. Vật quay nhanh dần thì  tăng dần. Vật quay chậm dần thì  giảm dần. 2. Tác dụng của momen lực đối với một vật quay quanh một trục. Momen lực tác dụng vào một vật quay quanh trục cố định làm thay đổi tốc độ góc của vật. 3. Mức quán tính trong chuyển động quay (đọc thêm) B. CÂU HỎI TỰ LUẬN : 1. Thế nào là chuyển động tịnh tiến? Cho vài ví dụ về vật rắn chuyển động tịnh tiến. 2. Nêu phƣơng pháp giải bài toán chuyển động tịnh tiến của vật rắn bằng định luật II Niu-tơn. 3. Momen lực có tác dụng nhƣ thế nào đối vật quay quanh trục cố định? 4. Khi đu quay hoạt động bộ phận nào của đu quay chuyển động tịnh tiến? bộ phận nào chuyển động quay? C. BÀI TẬP TỰ LUẬN : Bài 1: Một vật có khối lƣợng m = 100 kg bắt đầu trƣợt trên sàn nhà nằm ngang dƣới tác dụng của lực kéo có phƣơng nằm ngang, có độ lớn F= 400 N. Hệ số ma sát trƣợt giữa vật và mặt sàn là 0,2. Lấy g = 10 m/s2 .Hãy tính: a. Gia tốc của vật. b. Vận tốc của vật ở cuối giây thứ tƣ. ĐS: a. 2 m/s2 b. 6 m/s. Bài 2: Một vật có khối lƣợng 50 kg bắt đầu trƣợt trên đƣờng thẳng nằm ngang dƣới tác dụng của lực kéo có phƣơng ngang. Hệ số ma sát giữa vật và sàn là 0,1. Lấy g = 10 m/s2 .Tìm lực kéo nếu: a. Vật chuyển động thẳng đều. b. Vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s2 ĐS: a. 50 N ; b. 150 N. TRANG 73

Đề cƣơng Vật Lí 10 Trƣờng THPT Nguyễn Thái Bình Bài 3: Một ôtô có khối lƣợng 1 tấn đang chuyển động với vận tốc 36 km/h trên đƣờng thẳng nằm ngang, sau 10 s đạt vận tốc 72 km/h. Lấy g =10 m/s2 .Tìm lực phát động của động cơ ôtô trong hai trƣờng hợp: a. Xe chuyển động trên đƣờng không có ma sát. b. Xe chuyển động trên đƣờng có ma sát, hệ số ma sát giữa xe và mặt đƣờng là 0,2. ĐS: a. 1000 N ; b. 3000 N. Bài 4: Một vật có khối lƣợng 10 kg bắt đầu trƣợt trên đƣờng thẳng nằm ngang dƣới tác dụng của lực kéo 51,4 N có phƣơng hợp với phƣơng ngang một góc 300.Lấy g = 10 m/s2 .Hệ số ma sát trƣợt giữa vật và mặt sàn là 0, 1. a. Tìm gia tốc của vật. b. Tìm vận tốc và quảng đƣờng vật đi đƣợc sau 10 s kể từ lúc vật bắt đầu chuyển động. ĐS: a. 3,71 m/s2 ; b. 37,1 m/s và 185,5 m . Bài 5: Một vật bắt đầu trƣợt không ma sát từ đỉnh mặt phẳng nghiêng dài 10 m nghiêng một góc 300 so với phƣơng ngang, đến cuối chân mặt phẳng nghiêng vật tiếp tục trƣợt trên mặt phẳng ngang có hệ số ma sát là 0,2. a. Tìm vận tốc của vật ở cuối chân mặt phẳng nghiêng. b. Tìm quảng đƣờng vật đi đƣợc trên mặt phẳng ngang đến trƣớc khi dừng hẳn. ĐS: a. 10 m/s; b. 25 m . Bài 6: Một ngƣời đi xe đạp thả từ đỉnh đốc cao 5 m, nghiêng một góc  so với phƣơng ngang. Bỏ qua ma sát. Cho sin = 0,05 và lấy g = 10 m/s2. a. Tìm gia tốc của xe. b. Thời gian xe xuống hết dốc? c. Đến chân dốc xe đi trên mặt đƣờng ngang với hệ số ma sát là 0,04. Tìm quãng đƣờng xe đi thêm đƣợc khi dừng. ĐS: a. 0,5 m/s2 ; b. 20 s c.125 m. Bài 7: Vật có khối lƣợng 100 kg trƣợt không vận tốc đầu từ đỉnh một dốc dài 5 m, cao 3 m, hệ số ma sát là 0,25. Lấy g = 10 m/s2 . Tìm vận tốc vật ở chân dốc và thời gian vật xuống hết dốc? ĐS: v  2 10 m/s, 1,58 s. D. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM: Câu 1. Điều nào sau đây đúng với vật chuyển động tịnh tiến ? A. quỹ đạo của vật luôn là đƣờng thẳng B. mọi điểm trên vật vạch ra những đƣờng có dạng giống nhau C. vận tốc của vật không thay đổi D. mọi điểm trên vật vạch ra những đƣờng có dạng giống nhau và đƣờng nối hai điểm bất kỳ của vật luôn song song với chính nó Câu 2. Trƣờng hợp nào dƣới đây là chuyển động tịnh tiến? A. chuyển động của ô tô trên đƣờng vòng B. chuyển động của cánh quạt máy C. chuyển động của máy bay nhào lộn trên không D. chuyển động của ghế ngồi trên đu quay Câu 3. Cánh cửa đang đóng mở quanh bản lề A. là chuyển động tịnh tiến B. không là chuyển động tịnh tiến TRANG 74

Đề cƣơng Vật Lí 10 Trƣờng THPT Nguyễn Thái Bình C. có thể coi là chất điểm D. không thể chuyển động vì bản lề không di chuyển Câu 4. Chọn câu sai : A. Chuyển động tịnh tiến là chuyển động thẳng đều B. Chuyển động thẳng của ngăn kéo là chuyển động tịnh tiến C. Chuyển động tịnh tiến khi đƣờng thẳng nối hai điểm bất kỳ trên vật luôn song song với chính nó D. Mọi điểm trên vật chuyển động giống nhau, cùng vạch quỹ đạo nhƣ nhau Câu 5. Trƣờng hợp nào sau đây không phải là chuyển động tịnh tiến ? A. Pit-tông chuyển động trong xi lanh B. Bè gỗ trôi thẳng trên sông C. Hòn bi lăn trên mặt phẳng nghiêng D. Ngăn kéo chuyển động trong ngăn bàn Câu 6. Đối với một vật quay quanh một trục cố định, câu nào sau đây là đúng ? A. Khi không còn mômen lực tác dụng thì vật đang quay sẽ dừng lại ngay. B. Vật quay đƣợc nhờ có mômen lực tác dụng lên nó. C. Khi tốc độ góc của vật thay đổi thì chắc chắn đã có mômen lực tác dụng lên vật. D. Vật quay đƣợc nhờ có mômen lực tác dụng lên nó. Câu 7. Một vật đang quay quanh một trục với tốc độ góc   2 (rad/s). Nếu bỗng nhiên mômen lực tác dụng lên nó mất đi thì: A.vật quay chậm dần rồi dừng lại. B.vật quay đều với tốc độ góc   2 (rad/s). C.vật đổi chiều quay. D.vật dừng lại ngay. BÀI 22: NGẪU LỰC A. LÝ THUYẾT: I. Ngẫu lực là gì? -Ngẫu lực là hệ hai lực cùng tác dụng vào một vật, song song ngƣợc chiều và có độ lớn bằng nhau nhƣng có giá khác nhau. - Ngẫu lực là trƣờng hợp đặc biệt duy nhất của các lực song song mà ta không thể tìm hợp lực. II. Tác dụng của ngẫu lực đối với một vật rắn : 1. Trƣờng hợp vật không có trục quay cố định: ngẫu lực có tác dụng làm vật quay quanh trục đi qua trọng tâm và vuông góc với mặt phẳng chứa ngẫu lực. 2. Trƣờng hợp vật có trục quay cố định: ngẫu lực có tác dụng làm vật sẽ quay quanh trục cố định đó. III.Momen ngẫu lực: 1. Định nghĩa: Momen ngẫu lực là đại lƣợng đặc trƣng cho tác dụng làm quay vật của ngẫu lực. 2. Đặc điểm: Momen ngẫu lực không phụ thuộc vào vị trí của trục quay nếu trục quay vuông góc với mặt phẳng chứa ngẫu lực. 3. Công thức tính momen ngẫu lực: M  Fd Trong đó: + F là độ lớn của mỗi lực tác dụng (N). + d là khoảng cách giữa hai giá của hai lực (m) + M là momen ngẫu lực (Nm) B. CÂU HỎI TỰ LUẬN : 1. Ngẫu lực là gì? Cho vài ví dụ về ngẫu lực. 2. Nêu tác dụng của ngẫu lực đối với một vật rắn. 3. Momen ngẫu lực có đặc điểm gì? TRANG 75

Đề cƣơng Vật Lí 10 Trƣờng THPT Nguyễn Thái Bình 4. Viết công thức tính momen ngẫu lực, Ghi chú ,gọi tên , đơn vị của các đại lƣợng trong công thức. C. BÀI TẬP TỰ LUẬN : Bài 1: Hai lực của một ngẫu lực có độ lớn F = 10 N. Cánh tay đòn của ngẫu lực là d = 10 cm. Tính momen ngẫu lực? ĐS: 1 Nm. Bài 2: Một chiếc thƣớc mảnh có trục quay nằm ngang đi qua trọng tâm của thƣớc. Tác dụng vào thƣớc ngẫu lực nhƣ hình vẽ. Biết AB =10 cm và FA = FB = 4 N. Hãy tính momen ngẫu lực trong hai trƣờng hợp sau: B B 450 OO A A ĐS: a. 0,4 Nm ; b.0,28 Nm. Bài 3: Một miếng gỗ phẳng, mỏng đƣợc gắn vào một trục quay cố định tại A điểm O. Ngƣời ta tác dụng một ngẫu lực vào miếng gỗ tại hai điểm A và B có O FA = FB = 10 N, momen của ngẫu lực trong trƣờng hợp này là M = 4 Nm. Tính các khoảng cách OA, OB (OA = OB). B ĐS: OA = OB = 0,2 m Bài 4: Một vật rắn phẳng ,mỏng có dạng là một tam giác đều ABC, mỗi cạnh là a = 40 cm. Tác dụng vào vật một ngẫu lực nằm trong mặt phẳng của tam giác. Các lực có độ lớn là 10 N đặt tại hai đỉnh A và B . Tính momen của ngẫu lực trong các trƣờng hợp sau: a. Các lực vuông góc với cạnh AB. b. Các lực vuông góc với cạnh AC. c. Các lực song song với cạnh AC. ĐS: a. 4 Nm ; b. 2 Nm; c. 3,46 Nm. D. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM: Câu 1. Ngẫu lực là A. hệ hai lực song song, ngƣợc chiều, có độ lớn bằng nhau và cùng tác dụng vào một vật. B. hệ hai lực cùng phƣơng, có độ lớn bằng nhau và cùng tác dụng vào một vật. C. hệ hai lực song song, cùng chiều, có độ lớn bằng nhau và cùng tác dụng vào một vật. D. hệ hai lực cùng phƣơng, cùng chiều, có độ lớn bằng nhau và cùng tác dụng vào một vật. Câu 2. Đòn bẩy là ứng dụng cuả A. Quy tắc momen lực. B. Quy tắc hợp lực của hai lực song song. C. Quy tắc hợp lực của hai lực đồng quy. D. Quy tắc tam giác lực. Câu 3. Dụng cụ nào sau đây áp dụng ngẫu lực? A. Cái cuốc chim. B. Cái kìm bấm. C. Con dao. D. Cái tuanovit TRANG 76

Đề cƣơng Vật Lí 10 Trƣờng THPT Nguyễn Thái Bình Câu 4. Chọn câu đúng A. Hợp của ngẫu lực bằng không. B. Hợp lực của hai lực có phƣơng song song với hai lực thành phần. C. Không thể tìm đƣợc hợp lực của ngẫu lực. O D. Mômen của ngẫu lực phụ thuộc trục quay. Câu 5. Một cái thƣớc hẹp và mảnh, đồng nhất tiết diện đều, trọng lƣợng 20N có thể quay G quanh một trục đi qua đầu O và vuông góc với thƣớc. Khoảng cách từ O đến trọng tâm G của thƣớc là OG = 40 cm. Khi thƣớc ở vị trí hợp với đƣờng thẳng đứng đi qua O góc 450 ( hình vẽ ) thì mômen trọng lực của thƣớc có độ lớn: 450 A. 4 (N.m) B. 400 (N.m) C. 8 (N.m) D. 4 (N/m) Câu 6. Thanh AB đồng chất tiết diện đều có khối lƣợng 2 kg, chiều dài 40 cm. Thanh quay quanh một trục nằm ngang cách đầu A 10 cm. Để thanh cân bằng nằm ngang thì phải treo tại đầu A quả cân có khối lƣợng A. 2 kg B. 8 kg C. 0,5 kg D. 4 kg Câu 7. Một thƣớc AB rất nhẹ đƣợc chia thành 6 đoạn dài A a bc d e B bằng nhau. Tại hai đầu A và B có treo hai trọng vật lần lƣợt 2P là P va 2P (hình vẽ ). Để thƣớc cân bằng nằm ngang thì trục quay phải đặt tại P A. điểm a. B. điểm b. C. điểm d. D. điểm e. MỘT SỐ ĐỀ KIỂM TRA CÁC NĂM ĐỀ KIỂM TRA TẬP TRUNG GI A K I - Năm học : 2013 - 2014 Câu 1: (1 điểm) Tốc độ góc của chuyển động tròn đều: Định nghĩa, viết công thức, ghi tên và đơn vị các đại lƣợng trong công thức. Câu 2: (1,5 điểm) Sự rơi tự do là gì? Nêu các đặc điểm của sự rơi tự do, viết các công thức rơi tự do. Câu 3: (2,5 điểm) - Định nghĩa chuyển động tròn đều. - Phân biệt tốc độ dài và tốc độ góc trong chuyển động tròn đều. - Viết công thức liên hệ giữa hai tốc độ trên (không cần ghi chú). - Vẽ vectơ vận tốc và vectơ gia tốc của vật chuyển động tròn đều tại hai điểm A và B bất kỳ trên quỹ đạo? - Áp dụng: Đồng hồ có kim phút dài gấp đôi kim giờ. Tính tỉ số (vp/vg) giữa tốc độ dài của kim phút và tốc độ dài của kim giờ. Câu 4: (2 điểm) Trên đƣờng thẳng AB cách nhau 500m. Một ôtô bắt đầu chuyển động nhanh dần đều từ A đi về B với gia tốc 0,5 m/s2. Đúng lúc đó ở B có một tàu điện đi về phía A với vận tốc 5 m/s chuyển động chậm dần đều với gia tốc 0,3 m/s2. a. Lập phƣơng trình chuyển động của ôtô và tàu điện. Chọn trục tọa độ là đƣờng AB, A là mốc, chiều dƣơng từ A tới B, gốc thời gian là lúc ôtô bắt đầu chuyển động . b. Tìm thời gian để ôtô và tàu điện gặp nhau, suy ra vận tốc xe ôtô lúc gặp nhau là bao nhiêu? Câu 5: (3 điểm) Một vật rơi tự do từ độ cao 80m so với mặt đất, lấy g = 10 m/s2. Tính: a. Thời gian và vận tốc lúc chạm đất? TRANG 77

Đề cƣơng Vật Lí 10 Trƣờng THPT Nguyễn Thái Bình b. Quãng đƣờng vật rơi trong giây thứ 3 ? c. Nếu trong 3 giây cuối cùng vật rơi đƣợc một đoạn bằng một nữa đoạn đƣờng vật đã rơi đƣợc, thì độ cao thả vật là bao nhiêu? ĐỀ KIỂM TRA TẬP TRUNG GI A K I - Năm Học 2014-2015 Câu 1( 2,5 điểm): v a. Phát biểu định nghĩa chuyển động thẳng biến đổi nhanh dần đều. b. Nêu các đặc điểm về đỉểm đặt, phƣơng, chiều, độ lớn của véctơ vận tốc tức thời của chuyển động thẳng. c. Cho đồ thị vận tốc – thời gian của một vật nhƣ hình vẽ. Hãy cho biết tính chất chuyển động của vật trong các khoảng thời gian từ 0 0 t1 t2 t3 t đến t1, từ t1 đến t2, từ t2 đến t3. Giải thích. Câu 2 ( 1,5 điểm) : a. Định nghĩa chuyển động tròn đều. b. Nêu điểm đặt, phƣơng, chiều , viết biểu thức tính độ lớn của gia tốc hƣớng tâm. Câu 3 ( 3 điểm): Một xe bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều không vận tốc đầu, sau 10s đạt vận tốc 72km/h. a. Tính gia tốc của xe và đoạn đƣờng xe đi đƣợc sau 10s nói trên. b. Khi đạt vận tốc 72km/h xe tắt máy, hãm thắng chuyển động chậm dần đều, đi thêm đƣợc 50m thì dừng lại.Tìm gia tốc của xe và thời gian xe đi trong giai đoạn này. c. Lập phƣơng trình chuyển động ( phƣơng trình tọa độ) của xe trong hai giai đoạn trên. Chọn gốc tọa độ, gốc thời gian khi xe bắt đầu chuyển động, chiều dƣơng là chiều chuyển động. Câu 4 ( 2 điểm): Một vật đƣợc thả rơi tự do từ điểm A cách mặt đất 45m. Cho g = 10m/s2. a. Tìm thời gian rơi và vận tốc vật lúc chạm đất. b. Sau khi thả rơi vật ở A đƣợc 1 giây, từ B cách mặt đất 35m, ngƣời ta ném vật thứ hai xuống thẳng đứng với vận tốc 5m/s. Tìm thởi điểm hai vật có cùng độ cao. Câu 5 ( 1 điểm): Một em bé ngồi trên ngựa gỗ bàn quay trẻ em, sau 20s quay đƣợc 1vòng. Biết ngựa gỗ cách tâm 2m. Tìm tốc độ góc và tốc độ dài của em bé . ĐỀ KIỂM TRA TẬP TRUNG GI A HỌC K I Môn : VẬT LÝ - Khối : 10 - Năm học : 2015 - 2016 ( Thời gian làm bài : ph t - hông kể thời gian ph t đề Câu 1 (1,5 điểm) : Chuyển động thẳng chậm dần đều là gì? Phƣơng và chiều của vectơ gia tốc trong chuyển động thẳng chậm dần đều có đặc điểm gì? Câu 2 (1,5 điểm) : Sự rơi tự do là gì? Nêu các đặc điểm của sự rơi tự do. Câu 3 (2 điểm) : Tần số của chuyển động tròn đều là gì? Viết công thức liên hệ giữa chu kỳ và tần số ( không cần ghi chú tên gọi và đơn vị ). Áp dụng : Một đĩa tròn bán kính 3 dm, quay đều 300 vòng trong 2 phút. Tính tần số và tốc độ dài của một điểm nằm trên vành đĩa. Lấy  = 3,14. Câu 4 (1,5điểm) : Một vật rơi tự do trong thời gian 5s. Lấy g = 10 m/s2. TRANG 78

Đề cƣơng Vật Lí 10 Trƣờng THPT Nguyễn Thái Bình a. Tính độ cao lúc bắt đầu thả vật và vận tốc của vật khi chạm đất. b. Khi vật đang ở vị trí cách mặt đất 80 m thì vận tốc của vật bằng bao nhiêu? Câu 5 (3,5 điểm) : Một ôtô bắt đầu chuyển động nhanh dần đều, sau khi đi đƣợc 10s thì vận tốc của ôtô là 72km/h. a. Tính gia tốc và quãng đƣờng mà ôtô đi đƣợc trong 10s nói trên. b. Sau 10s, ôtô tiếp tục chuyển động thẳng đều trên quãng đƣờng 100m. Tính thời gian mà ôtô đã chuyển động thẳng đều ở quãng đƣờng 80m nói trên. c. Sau đó, ôtô thấy có một cái hố trƣớc mặt cách mình 200m nên hãm phanh, đến sát miệng hố thì dừng lại. Hãy tính thời gian kể từ khi ôtô hãm phanh đến khi dừng lại. Và vẽ đồ thị vận tốc – thời gian của ôtô trong suốt quá trình chuyển động. d. Hãy tính tốc độ trung bình của ôtô trong suốt quá trình chuyển động. ĐỀ KIỂM TRA TẬP TRUNG GI A HỌC K I Môn : VẬT LÝ - Khối : 10 - Năm học : 2016 - 2017 ( Thời gian làm bài : ph t - hông kể thời gian ph t đề Câu 1: (2 điểm) Viết bốn định nghĩa sau: chất điểm, chuyển động thẳng đều, sự rơi tự do, chu kỳ? Câu 2: (2 điểm) Vec tơ gia tốc trong chuyển động thằng chậm dần đều: - Nêu đặc điểm về điểm đặt và hƣớng của vec tơ gia tốc. - Viết công thức tính gia tốc (không cần ghi tên và đơn vị) - Vẽ hình biểu diễn vec tơ vận tốc và gia tốc trên vật. Câu 3: (2 điểm) Một đĩa tròn có đƣờng kính 30cm, quay đều quanh tâm với tốc độ dài 21,6 km/h. Tính tốc độ góc, chu ky, tần số, gia tốc hƣớng tâm của đĩa? Câu 4: (2 điểm) Một vật chuyển động thẳng có công thức tính quãng đƣờng đi là: S = 2t +2t2 (m;s) a. Xác định v0, a, tính chất chuyển động của vật? b. Tính thời gian vật đi quãng đƣờng 12m kể từ lúc bắt đầu? Cậu 5: (2 điểm) Một xe máy đang đi với vận tốc 36 km/h, bỗng lái xe thấy một cái hố trƣớc mặt cách xe 20m, ngƣời ấy hãm phanh gấp xe chuyển động thẳng chậm dần đều đến sát miệng hố thì dừng lại. a. Tính gia tốc của xe và thời gian hãm phanh? b. Vẽ đồ thị vận tốc – thời gian của xe. Tính diện tích hình tam giác (OAB) trên đồ thị (với A nằm trên Ov, B nằm trên Ot). Nhận xét diện tích này với quãng đƣờng đi của xe? TRANG 79

Đề cƣơng Vật Lí 10 Trƣờng THPT Nguyễn Thái Bình ĐỀ KIỂM TRA TẬP TRUNG GI A HỌC K I Môn : VẬT LÝ - Khối : 10 - Năm học : 2017 - 2018 ( Thời gian làm bài : ph t - hông kể thời gian ph t đề Câu 1. (1,5 điểm) Sự rơi tự do là gì? Nêu các đặc điểm về phƣơng và chiều của sự rơi tự do. Nêu tính chất của sự rơi tự do. Câu 2. (1,25 điểm) Nêu điểm đặt, phƣơng, chiều và độ lớn của gia tốc hƣớng tâm trong chuyển động tròn đều (không yêu cầu nêu tên gọi và đơn vị các đại lƣợng trong công thức) Câu 3. (1,25 điểm) Tổng hợp lực là gì ? Áp dụng quy tắc hình bình hành, hãy vẽ vectơ tổng hợp lực của hai lực sau: Câu 4. (1 điểm) Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 36 km/h thì O hãm phanh sau 5 giây thì dừng lại. Tìm gia tốc của đoàn tàu và quãng đƣờng đoàn tàu đi đƣợc từ khi hãm phanh đến khi dừng lại. Câu 5. (1,5 điểm) Một vật đƣợc thả rơi tự do khi chạm đất vận tốc của vật là 20 m/s. Lấy g = 10m/s2. Tính a. Thời gian từ lúc vật rơi đến khi chạm đất. b. Độ cao lúc thả vật. Câu 6. (1 điểm) Một đĩa tròn bán kính 15 cm, quay đều mỗi vòng hết 0,1 s. Tính vận tốc góc, vận tốc dài của một điểm trên vành đĩa. Câu 7. (1,5 điểm) Có hai xe chuyển động thẳng đều, xuất phát cùng lúc từ hai vị trí A, B cách nhau 60 km. Xe thứ nhất khởi hành từ A đi đến B với vận tốc v1. Xe thứ hai khởi hành từ B đi đến A với vận tốc v2. Hai xe gặp nhau sau 1 giờ chuyển động tại vị trí cách A một khoảng là 40 km. Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dƣơng từ A đến B. Gốc thời gian lúc hai xe xuất phát. a. Vẽ đồ thị tọa độ - thời gian của hai xe trên cùng một hệ trục (x,t). b. Dựa vào đồ thị, xác định vận tốc của mỗi xe. Câu 8. (1 điểm) Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều đi đƣợc những đoạn đƣờng s1 = 24 m và s2 = 64 m trong hai khoảng thời gian liên tiếp bằng nhau là 4s. Xác định vận tốc ban đầu và gia tốc của vật. ĐỀ KIỂM TRA TẬP TRUNG GI A HỌC K I Môn : VẬT LÝ - Khối : 10 - Năm học : 2018 - 2019 ( Thời gian làm bài : ph t - hông kể thời gian ph t đề Câu 1. (1 điểm) Định nghĩa chuyển động thẳng nhanh dần đều. Nêu đặc điểm về hƣớng và độ lớn của vectơ gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều. Câu 2. (1 điểm) Sự rơi tự do là gì ? Nêu các đặc điểm của sự rơi tự do. Câu 3. (1 điểm) Định nghĩa chu kì và tần số của chuyển động tròn đều. Câu 4. (1 điểm) Hai lực cân bằng là hai lực có các đặc điểm gì ? Câu 5. (2,5 điểm) Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 54 km/h thì hãm phanh, xe chuyển động chậm dần đều trên quãng đƣờng dài 200 m thì vận tốc của xe 18 km/h. a. Tính gia tốc của xe và thời gian xe đi quãng đƣờng nói trên. b. Tính quãng đƣờng xe đi thêm đƣợc và vẽ đồ thị vận tốc- thời gian của xe từ lúc bắt đầu hãm phanh đến khi xe dừng hẳn. TRANG 80

Đề cƣơng Vật Lí 10 Trƣờng THPT Nguyễn Thái Bình Câu 6. ( 1,5 điểm ) Một vật bắt đầu rơi tự do từ độ cao 80 m so với mặt đất. Lấy g = 10 m/s2. a. Tính thời gian rơi của vật và vận tốc của vật lúc chạm đất. b. Tính quãng đƣờng vật rơi trong giây cuối cùng. Câu 7. (1 điểm ) Một bánh xe có bán kính 0,7 m quay đều quanh trục đƣợc 900 vòng trong 3 phút. Tính tần số, chu kì và gia tốc hƣớng tâm của một điểm M trên vành bánh xe. Lấy π2 = 10. Câu 8. ( 1 điểm ) Thả một hòn đá rơi từ miệng một cái hang sâu xuống đến đáy. Sau 5 s kể từ lúc bắt đầu thả thì nghe tiếng hòn đá chạm vào đáy. Tính chiều sâu của hang, biết vận tốc âm thanh trong không khí là 330 m/s. Lấy g = 10 m/s2. ĐỀ KIỂM TRA TẬP TRUNG GI A HỌC K I Môn : VẬT LÝ - Khối : 10 - Năm học : 2019 - 2020 ( Thời gian làm bài : ph t - hông kể thời gian ph t đề Câu 1 (1 điểm) Nêu các đặc điểm của vectơ gia tốc hƣớng tâm (điểm đặt, phƣơng, chiều, độ lớn) trong chuyển động tròn đều. Câu 2 (1 điểm) Nêu định nghĩa của chuyển động thẳng chậm dần đều. Phƣơng và chiều của vectơ gia tốc trong chuyển động thẳng chậm dần đều có đặc điểm gì? Câu 3 (1 điểm) Thế nào là sự rơi tự do? Nêu các đặc điểm của sự rơi tự do. Câu 4 (1 điểm) Nêu điều kiện cân bằng của một chất điểm. Câu 5 (2 điểm) Một chiếc xe đang chuyển động với vận tốc 54 km/h thì tắt máy hãm phanh sau 10 s thì dừng lại. Tính a. gia tốc của chiếc xe. b. quãng đƣờng mà xe đi đƣợc cho đến khi dừng lại. Câu 6 (2 điểm): Một vật đƣợc thả rơi tự do chạm đất trong thời gian 3 giây. Lấy g = 10m/s2. Tính a. độ cao nơi thả vật. b. vận tốc khi vật chạm đất. c. độ cao của vật so với mặt đất khi vận tốc của vật có độ lớn 25 m/s. Câu 7 (1 điểm): Trong trò chơi đu quay đứng, mỗi du khách sẽ đƣợc ngồi trong một chiếc cabin chuyển động tròn đều. Khi tham gia, du khách sẽ bắt đầu ở trạm tại mặt đất và kết thúc lƣợt chơi cũng tại vị trí này sau khi đi hết một vòng. Thời gian cho mỗi lƣợt chơi là 15 phút. Cho khoảng cách từ trục quay đến mỗi cabin là 30 m. a. Tính tốc độ góc của mỗi cabin. b. Tính tốc độ dài của cabin. Câu 8 (1 điểm): Một vận động viên điền kinh đang thi đấu chạy trên đƣờng thẳng với các quá trình thay đổi vận tốc đƣợc mô tả theo đồ thị sau. Xác định cự li thi đấu mà vận động viên này đang dự thi. Biết rằng anh ta chạy vƣợt qua vạch đích một đoạn rồi sau đó chuyển động chậm dần đều và dừng lại tại vị trí cách vạch đích 13 m. Ghi chú: Cự li thi đấu là khoảng cách ngắn nhất từ vạch xuất phát đến vạch đích. TRANG 81

Đề cƣơng Vật Lí 10 Trƣờng THPT Nguyễn Thái Bình ĐỀ KIỂM TRA TẬP TRUNG GI A HỌC K I Môn : VẬT LÝ - Khối : 10 - Năm học : 2020 - 2021 Câu 1 (1 điểm). Chuyển động nhƣ thế nào thì đƣợc gọi là chuyển động thẳng nhanh dần đều và chuyển động thẳng chậm dần đều? Câu 2 (1,5 điểm). a. Thế nào là rơi tự do? Em hãy nêu các đặc điểm của sự rơi tự do. b. Theo em, chuyển động rơi của hạt mƣa có phải là rơi tự do không? Làm sao mà em biết đƣợc điều đó? Câu 3 (1 điểm). Một chất điểm chuyển động nhƣ thế nào thì đƣợc gọi là chuyển động tròn đều? Câu 4 (1 điểm). Vector vận tốc trong chuyển động tròn đều có đặc điểm gì? Câu 5 (2 điểm). Một chiếc xe đang chuyển động với vận tốc 54 km/h thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều. Sau khi đi đƣợc quãng đƣờng 150 m thì xe dừng lại. a. Tính gia tốc của xe này. b. Thời gian kể từ lúc xe hãm phanh tới lúc xe dừng lại mất bao nhiêu? c. Quãng đƣờng xe đi đƣợc trong giây cuối cùng là bao nhiêu? Câu 6 (2 điểm). Ngƣời ta thả rơi một vật sau 5 giây thì vật chạm đất. Cho g = 10 m/s2, em hãy xác định: a. độ cao thả vật là bao nhiêu? b. vận tốc khi vật chạm đất. Câu 7 (1 điểm). Một ô tô chuyển động đều qua một khúc quanh là cung tròn, bán kính 100 m với tốc độ dài 10 m/s. Em hãy tìm tốc độ góc và gia tốc hƣớng tâm của xe. Câu 8 (0,5 điểm). Một vật rơi tự do trong giây cuối cùng đã rơi đƣợc quãng đƣờng gấp rƣ i quãng đƣờng vật rơi trong 1 giây trƣớc đó. Cho g = 10 m/s2, em hãy tìm độ cao thả vật này. HẾT. ĐỀ KIỂM TRA HỌC K I - Năm học : 2013 - 2014 Câu 1( 1,5 điểm):Phát biểu định luật II Niu-tơn,viết biểu thức, ghi chú tên gọi và đơn vị của từng đại lƣợng. Câu 2 ( 1 điểm) : Lực ma sát trƣợt : - Lực ma sát trƣợt xuất hiện khi nào? - Nêu điểm đặt và hƣớng của lực ma sát trƣợt. - Viết biểu thức tính độ lớn của lực ma sát trƣợt ( không cần ghi chú). Câu 3 ( 1,5 điểm): Momen lực : phát biểu định nghĩa, viết biểu thức ( không cần ghi chú). - Khi gập khuỷu tay ta có thể nâng đƣợc vật nặng hơn so với trƣờng hợp duỗi thẳng tay theo phƣơng ngang.Tại sao? Câu 4 ( 1 điểm): Hai quả cầu nhỏ, mỗi quả có khối lƣợng 500g. Lực hấp dẫn giữa chúng là 26,68.10-9N. Tính khoảng cách giữa chúng. Cho hằng số hấp dẫn G = 6,67.10-11N.m2/kg2. Câu 5 ( 1 điểm): Móc một vật có khối lƣợng 500g vào một lò xo treo thẳng đứng có độ cứng ( hệ số đàn hồi ) là 100N/m . Lấy g = 10m/s2. Vẽ các lực tác dụng lên vật và tính độ giãn của lò xo. Câu 6 ( 4 điểm): Một vật có khối lƣợng m = 2kg bắt đầu trƣợt trên sàn nhà dƣới tác dụng của một lực kéo F theo phƣơng ngang, sau khi trƣợt đƣợc 4s thì vận tốc vật đạt 8m/s. Hệ số ma sát trƣợt giữa vật và sàn nhà là . Cho g =10m/s2. a. Tính gia tốc của vật và quãng đƣờng vật trƣợt đƣợc sau 4s. b. Tính độ lớn của lực F. TRANG 82

Đề cƣơng Vật Lí 10 Trƣờng THPT Nguyễn Thái Bình c. Nếu lực kéo F tác dụng lên vật hợp với phƣơng ngang một góc 450 ,thì độ lớn của lực F phải bằng bao nhiêu để vật chuyển động thẳng đều? ĐỀ KIỂM TRA HỌC K I - Năm học : 2014 – 2015 Câu 1 (2đ): Trọng lực: Định nghĩa, nêu các đặc điểm, viết công thức, ghi chú tên gọi và đơn vị? Câu 2 (1đ): a. Định nghĩa tổng hợp lực . b. Phát biểu quy tắc Momen lực ( Điều kiện cân bằng của vật rắn có trục quay cố định ). Câu 3 (2đ): a. Định luật vạn vật hấp dẫn: phát biểu, viết công thức, ghi chú tên gọi và đơn vị? b. Áp dụng: Khoảng cách giữa 2 tâm Trái Đất và Mặt Trăng bằng 60 lần bán kính Trái Đất. Khối lƣợng Trái Đất lớn hơn khối lƣợng Mặt Trăng 81 lần. Để lực hút của Trái Đất và Mặt Trăng lên một vật cân bằng nhau thì vật nằm trên đƣờng thẳng nối hai tâm và cách Trái Đất một khoảng bằng bao nhiêu ? Câu 4 (2đ): Một lò xo có khối lƣợng không đáng kể, có chiều dài tự nhiên là 20cm, một đầu cố định. Khi treo vật khối lƣợng m = 200g thì chiều dài lò xo là 25cm. Lấy g=10m/s2. a. Tính độ biến dạng của lò xo? b. Tính độ cứng của lò xo? c. Nếu treo thêm vào vật khối lƣợng m’ thì chiều dài lò xo là 28cm. Tính m’ ? Câu 5 (3đ): Một vật có khối lƣợng 1,5kg, chuyển động nhanh dần đều trên mặt phẳng nằm ngang với vận tốc đầu 2m/s dƣới tác dụng của lực kéo Fk song song mặt nằm ngang. Sau 5s vật đi đƣợc một đoạn 20m. Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt nằm ngang là 0,1, lấy g=10m/s2. a. Tính gia tốc của vật? b. Vẽ hình các lực tác dụng vào vật? c. Tìm lực ma sát (Fms) và lực kéo (Fk)? d. Nếu vật chuyển động nhƣ trên dƣới tác dụng của lực kéo hợp với phƣơng nằm ngang một góc 30o. Tìm lại lực kéo (Fk’) và suy ra lực ma sát (Fms’)? ĐỀ KIỂM TRA HỌC K I Môn : VẬT LÝ - Khối : 10 - Năm học : 2015 - 2016 Thời gian làm bài : phút - Không kể thời gian phát đề Câu 1( 2,5 điểm). a. Hai lực cân bằng là hai lực có các đặc điểm gì ? b. Nêu định nghĩa và các tính chất của khối lƣợng. c. Khi độ cao của vật giảm thì trọng lƣợng của vật thay đổi nhƣ thế nào ? Giải thích ? Câu 2 ( 2,5 điểm). Định luật vạn vật hấp dẫn : Phát biểu , viết hệ thức ( Không yêu cầu ghi chú tên gọi và đơn vị ). + Áp dụng : Hai vật có khối lƣợng tổng cộng là 9 tấn, khoảng cách giữa chúng là 2 km, lực hấp dẫn giữa chúng có độ lớn là 33,35.10-11 N. Tính khối lƣợng của mỗi vật . Cho hằng số hấp dẫn G = 6,67.10-11 Nm2/kg2. Câu 3 ( 2 điểm). Một lò xo có chiều dài tự nhiên 25 cm đƣợc treo thẳng đứng. Khi treo vào đầu dƣới của lò xo một quả cân có khối lƣợng m thì chiều dài của lò xo là 27 cm. Cho g = 10 m/s2, độ cứng của lò xo là 50 N/m. a. Tính độ biến dạng của lò xo và khối lƣợng m.( Yêu cầu vẽ hình có các lực tác dụng lên quả cân ). b. Nếu treo thêm vào đầu dƣới của lò xo quả cân thứ hai có khối lƣợng m’ = 50 g thì chiều dài của lò xo là bao nhiêu ? TRANG 83

Đề cƣơng Vật Lí 10 Trƣờng THPT Nguyễn Thái Bình Câu 4 ( 3 điểm). Một vật có khối luợng 40 kg trƣợt thẳng nhanh dần đều trên mặt phẳng ngang nhờ lực kéo Fk song song với mặt phẳng ngang. Vận tốc của vật tăng từ 5 m/s lên tới 20 m/s trong khoảng thời gian 10 giây. Hệ số ma sát trƣợt giữa vật và mặt phẳng ngang là . Cho g = 10m/s2. a. Tính gia tốc của vật và quãng đƣờng vật đi đƣợc trong 10 giây nói trên . b. Tính lực ma sát tác dụng lên vật và tính lực kéo Fk .(Yêu cầu vẽ hình có các lực tác dụng lên vật ). c. Ngay khi vận tốc của vật là 20 m/s thì vật còn cách bức tƣờng ở phía trƣớc một khoảng là 60 m nên ngƣời ta không tác dụng lực kéo Fk lên vật nữa.Hỏi vật có dừng lại kịp không ? - Nếu vật dừng lại kịp thì vật còn cách bức tƣờng một khoảng là bao nhiêu ? - Nếu vật không dừng lại kịp thì vật va chạm vào bức tƣờng với vận tốc là bao nhiêu ? ĐỀ KIỂM TRA HỌC K I Môn : VẬT LÝ - Khối : 10 - Năm học : 2016 - 2017 Thời gian làm bài : phút - Không kể thời gian phát đề Câu 1(1điểm): Nêu điều kiện cân bằng của một vật rắn chịu tác dụng của ba lực không song song (không cần viết biểu thức) . Câu 2 (1,5 điểm): Định nghĩa và viết biểu thức tính momen lực, ghi chú tên gọi và đơn vị. Câu 3 (1,5 điểm): Phát biểu và viết hệ thức của định luật Húc, ghi chú tên gọi và đơn vị. Câu 4 (1 điểm) Hai quả cầu nhỏ có khối lƣợng lần lƣợt là 50kg và 100kg. Lực hấp dẫn giữa chúng là 83,375.10 – 9N. Tính khoảng cách giữa hai quả cầu. Cho hằng số hấp dẫn G = 6,67.10– 11N.m2/kg2. Câu 5 (2 điểm): Một vật có khối luợng 20 kg trƣợt thẳng nhanh dần đều trên mặt phẳng ngang nhờ lực kéo Fk song song với mặt phẳng ngang. Vận tốc của vật tăng từ 3 m/s lên tới 12 m/s trong khoảng thời gian 6 giây. Hệ số ma sát trƣợt giữa vật và mặt phẳng ngang là . Cho g = 10m/s2. a. Tính gia tốc của vật ? b. Vẽ hình biểu diễn các lực tác dụng lên vật . Tính lực kéo Fk ? Câu 6 (2điểm): Một lò xo có khối lƣợng không đáng kể, chiều dài tự nhiên là 0,25m treo thẳng đứng. Treo vào đầu dƣới lò xo một quả cân khối lƣợng m = 0,2kg. Cho g =10m/s2 và độ cứng của lò xo là 100N/m a. Vẽ hình biểu diễn các lực tác dụng lên vật .Tìm chiều dài của lò xo khi vật nằm cân bằng ? b. Nếu treo thêm vào đầu dƣới của lò xo quả cân thứ hai có khối lƣợng m’ thì lò xo dài thêm 0,01m. Tính m’ ? Câu 7 (1điểm): Một vật trƣợt nhanh dần đều với gia tốc 1,25m/s2 từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng hợp một góc 300 so với phƣơng ngang. Tìm hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng? Lấy g = 10m/s2. ĐỀ KIỂM TRA HỌC K I Môn : VẬT LÝ - Khối : 10 - Năm học : 2017 - 2018 Thời gian làm bài : phút - Không kể thời gian phát đề Câu 1. (1 điểm) Phát biểu định nghĩa của lực. Thế nào là hai lực cân bằng? Câu 2. (1 điểm) Phát biểu và viết biểu thức định luật II Niu-tơn (không cần ghi chú tên và đơn vị). Câu 3. (1 điểm) Lực ma sát trƣợt xuất hiện khi nào? Nêu các đặc điểm của lực ma sát trƣợt? Câu 4. (1 điểm) Nêu điều kiện cân bằng của một vật có mặt chân đế? Muốn tăng mức vững vàng của một vật ta phải làm gì? TRANG 84

Đề cƣơng Vật Lí 10 Trƣờng THPT Nguyễn Thái Bình Câu 5. (1.25 điểm) Hai quả cầu giống nhau, mỗi quả cầu có khối lƣợng 20.000 kg ở cách nhau 40m. Biết hằng số hấp dẫn G=6,67.10-11 Nm2/kg2. a. Vẽ hình biểu diễn lực hấp dẫn tác dụng lên hai quả cầu? b. Tính lực hấp dẫn giữa hai quả cầu? Câu 6. (1.25 điểm) Một quả cầu đồng chất khối lƣợng 40 kg, có bán kính 30 cm, gắn vào đầu của sợi dây AB và treo vào tƣờng nhƣ hình vẽ. Lấy g=10 m/s2. a. Vẽ hình trọng lực P và tính độ lớn của P? b. Tính momen của trọng lực đối với trục quay là B? Câu 7. (1.5 điểm) Một lò xo có chiều dài tự nhiên l0=5 cm, một đầu giữ chặt, một đầu treo vật. Lấy g=10 m/s2.Khi treo vật khối lƣợng m=0,5 kg thì chiều dài lò xo l1=7 cm. a. Tìm độ cứng lò xo? b. Để chiều dài lò xo là l2=6,5 cm thì phải giảm bớt khối lƣợng vật treo là bao nhiêu? Câu 8. (2 điểm) Một vật có khối lƣợng 0,5 kg đặt trên mặt bàn nằm ngang. Hệ số ma sát giữa vật với mặt bàn là 0,25. Vật bắt đầu đƣợc kéo đi bằng một lực F=2 N có phƣơng nằm ngang. Lấy g=10 m/s2. a. Tìm gia tốc? b. Tính quãng đƣờng và vận tốc khi vật đi đƣợc 2 s? c. Nếu lực F đƣợc kéo hƣớng lên có phƣơng hợp với mặt bàn một góc 30o. Hãy tìm lực ma sát? HẾT LƢU Ý: Học sinh không dùng bút chì để vẽ hình. ĐỀ KIỂM TRA HỌC K I Môn : VẬT LÝ - Khối : 10 - Năm học : 2018 - 2019 Thời gian làm bài : phút - Không kể thời gian phát đề Câu 1(1 điểm) Phát biểu và viết hệ thức của định luật II Niu-tơn. (Không cần ghi chú tên gọi và đơn vị) Câu 2 (1 điểm) Nêu điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực không song song. Câu 3 (1 điểm) Lực ma sát trƣợt xuất hiện khi nào? Nêu các đặc điểm của lực ma sát trƣợt. Câu 4 (1,5 điểm) - Phát biểu định luật vạn vật hấp dẫn và viết hệ thức của lực hấp dẫn. (Không cần ghi chú tên gọi và đơn vị) - Hai vật có khối lƣợng m1 = 50 kg và m2 = 75 kg đặt cách nhau 2 m. Tính lực hấp dẫn giữa chúng. Cho hằng số hấp dẫn G = 6,67.10 – 11 N.m2/kg2. Câu 5 (1 điểm) Gắn một vật có khối lƣợng 500 g vào đầu dƣới của một lò xo treo thẳng đứng có độ cứng là 100 N/m. Lấy g = 10 m/s2. Vẽ các lực tác dụng lên vật và tính độ giãn của lò xo khi vật cân bằng. Câu 6 (2 điểm) Một vật có khối lƣợng m = 2 kg trƣợt trên sàn nhà nằm ngang dƣới tác dụng của một lực kéo F không đổi theo phƣơng song song với sàn, sau khi trƣợt đƣợc 4 s thì vận tốc vật tăng từ 0 m/s đến 8 m/s. Hệ số ma sát trƣợt giữa vật và sàn nhà là µ = 0,1. Cho g =10 m/s2. Tính gia tốc của vật và lực kéo F. Câu 7 (1 điểm) Thanh OB nhẹ đồng chất, tiết diện đều có thể quay quanh O B A F⃗ O. Tác dụng lên thanh các lực F1 tại B có độ lớn 12 N và F2 tại A. Cho OB = 40 cm, OA = 10 cm. a. Tính momen lực F1 đối với trục quay O. b. Xác định chiều và độ lớn của F2 để thanh OB cân bằng. Biết F2 vuông góc với thanh OB. TRANG 85

Đề cƣơng Vật Lí 10 Trƣờng THPT Nguyễn Thái Bình Câu 8 (1,5 điểm) Một vật có khối lƣợng 25 kg đƣợc kéo từ mặt đất lên trên theo phƣơng thẳng đứng nhờ lực kéo Fk có độ lớn 300 N và hƣớng thẳng đứng lên trên. Lấy g = 10 m/s2 và bỏ qua mọi lực cản. a. Tính quãng đƣờng vật đi đƣợc sau khi kéo 5 giây. b. Sau khi kéo 5 giây thì lực kéo ngừng tác dụng. Tính quãng đƣờng vật còn đi đƣợc kể từ lúc ngừng lực kéo cho đến khi vật chạm trở lại mặt đất. HẾT. ĐỀ KIỂM TRA HỌC K I Môn : VẬT LÝ - Khối : 10 - Năm học : 2019 - 2020 Thời gian làm bài : phút - Không kể thời gian phát đề Câu 1 (2 điểm).Phát biểu, viết biểu thức định luật III Newton, ghi chú tên gọi và đơn vị các đại lƣợng trong biểu thức. Nêu những đặc điểm của cặp “lực và phản lực” trong tƣơng tác giữa hai vật. Câu 2 (1 điểm). Nêu định nghĩa, viết công thức của trọng lực không cần ghi chú tên và đơn vị .Nêu điểm đặt và hƣớng của trọng lực tác dụng lên các vật ở gần mặt đất. Câu 3 (1 điểm).Định nghĩa và viết biểu thức tính momen lực đối với một trục quay không cần ghi chú tên và đơn vị . Câu 4 (1 điểm). Một lò xo có khối lƣợng không đáng kể, có chiều dài tự nhiên 40 cm, một đầu treo vào một điểm cố định, đầu kia treo vật m=100 g thì chiều dài của lò xo là 42 cm. Tính độ cứng của lò xo. Câu 5 (1 điểm).Hai quả cầu bằng chì hoàn toàn giống nhau, mỗi quả có khối lƣợng là 60 kg và bán kính là R. Khi bề mặt của hai quả cầu cách nhau 10 cm thì lực hấp dẫn giữa chúng là 2,668.10– 6 N. Tính bán kính R của mỗi quả cầu. Cho G = 6,67.10– 11 N.m2/kg2. A OB Câu 6 (1 điểm).Thanh đồng chất có chiều dài AB=1,2 m, khối lƣợng không đáng kể. Ngƣời ta treo các trọng vật P1=20 N, P2=30 N lần lƣợt tại A và B, đặt một giá đ tại O để thanh cân bằng. Tìm OA ? P1 P2 Câu 7 (3 điểm). Một khối gỗ nhỏ khối lƣợng m=2 kg đƣợc kéo đều trên quãng đƣờng dài S=50 m với vận tốc không đổi v0 trên mặt sàn nhám nằm ngang bởi lực kéo F k có phƣơng nằm ngang tác dụng lên khối gỗ. Biết hệ số ma sát trƣợt giữa khối gỗ và cả mặt sàn là =0,2 . Cho g=10 m/s2. 1. Tìm độ lớn của lực kéo F k . 2. Sau khi trƣợt đều hết quãng đƣờng Sở trên, lực F k ngừng tác dụng. a. Tìm gia tốc của chuyển động tiếp theo của khối gỗ. b. Giá trị v0 phải bằng bao nhiêu để thời gian trƣợt trên toàn bộ quãng đƣờng cho tới khi dừng lại là nhỏ nhất? Khoảng thời gian nhỏ nhất này bằng bao nhiêu ? HẾT. ĐỀ KIỂM TRA HỌC K I F⃗ Môn : VẬT LÝ - Khối : 10 - Năm học : 2020 - 2021 F⃗ Câu 1: (1,5 điểm) a. Tổng hợp lực là gì? Nêu điều kiện cân bằng của một chất điểm. b. Dùng quy tắc hình bình hành vẽ xác định hợp lực F⃗ của hai lực F⃗ F⃗ đồng quy nhƣ hình bên. Câu 2: (1,5 điểm) Phát biểu và viết hệ thức của định luật II Newton. TRANG 86

Đề cƣơng Vật Lí 10 Trƣờng THPT Nguyễn Thái Bình Câu 3: (2 điểm) a. Moment lực là gì? Viết công thức tính moment lực và nêu tên gọi, đơn vị từng đại lƣợng trong công thức. .O F⃗ b. Vẽ hình, chỉ rõ cánh tay đòn của lực F⃗ đối với trục quay O nhƣ hình bên. Câu 4: (1 điểm) Vật có khối lƣợng m1 = 400 kg đặt cách vật có khối lƣợng m2 một đoạn 40 cm thì lực hấp dẫn giữa chúng là 5.10 – 5 N. Tìm m2. Câu 5: (2,5 điểm) Một vật (xem là chất điểm) khối lƣợng 0,5 kg chuyển động thẳng nhanh dần đều trên mặt phẳng nằm ngang với vận tốc đầu 4 m/s dƣới tác dụng của lực kéo Fk song song với mặt ngang. Sau khoảng thời gian 3 s, vật đạt vận tốc 10 m/s. Hệ số ma sát trƣợt giữa vật và mặt tiếp xúc là 0,1. Lấy g = 10m/s2. a. Tính gia tốc của vật. b. Vẽ hình phân tích các lực tác dụng lên vật. c. Tính độ lớn của lực kéo Fk. I Câu 6: (1,5 điểm) Một vật khối lƣợng m = 0,2 kg đƣợc treo vào đầu dƣới của lò xo có độ cứng k = 100 N/m nhƣ hình bên. Bỏ qua khối lƣợng của lò xo, lấy g = 10m/s2. a. Tính độ giãn của lò xo khi vật m cân bằng. b. Giả sử điểm treo lò xo I chịu đƣợc lực kéo tối đa là 10 N. Xác định hƣớng và độ lớn của lực F tác dụng vào vật dọc theo trục lò xo để lò xo bị rời khỏi điểm treo I. m TRANG 87

Đề cƣơng Vật Lí 10 Trƣờng THPT Nguyễn Thái Bình PHẦN 1. CƠ HỌC MỤC LỤC CHƢƠNG I. ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM .................................................................................................2 BÀI 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ .........................................................................................................................................2 BÀI 2: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU .....................................................................................................................4 BÀI 3: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU................................................................................................9 BÀI 4: SỰ RƠI TỰ DO ...................................................................................................................................................17 BÀI 5: CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU.......................................................................................................................22 BÀI 6: TÍNH TƢƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG. CÔNG THỨC CỘNG VẬN TỐC ...........................25 BÀI 7 : SAI SỐ CỦA PHÉP ĐO CÁC ĐẠI LƢỢNG VẬT LÍ..............................................................................28 CHƢƠNG II : ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM ..................................................................................29 BÀI 9: TỔNG HỢP VÀ PHÂN TÍCH LỰC. ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG CỦA CHẤT ĐIỂM.....................29 BÀI 10: BA ĐỊNH LUẬT NIU-TƠN..........................................................................................................................33 BÀI 11: LỰC HẤP DẪN. ĐỊNH LUẬT VẠN VẬT HẤP DẪN.........................................................................41 BÀI 12: LỰC ĐÀN HỒI CỦA LÒ XO. ĐỊNH LUẬT HÚC ................................................................................45 BÀI 13: LỰC MA SÁT ...................................................................................................................................................51 BÀI 14: LỰC HƢỚNG TÂM ........................................................................................................................................56 BÀI 15: BÀI TOÁN VỀ CHUYỂN ĐỘNG NÉM NGANG.................................................................................60 CHƢƠNG III: CÂN BẰNG VÀ CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT RẮN ................................................63 BÀI 17: CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CHỊU TÁC DỤNG CỦA HAI LỰC VÀ CỦA BA LỰC KHÔNG SONG SONG ...................................................................................................................................................63 BÀI 18: CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CÓ TRỤC QUAY CỐ ĐỊNH. MOMEN LỰC ..............................65 BÀI 19: QUY TẮC HỢP LỰC SONG SONG CÙNG CHIỀU............................................................................68 BÀI 20: CÁC DẠNG CÂN BẰNG. CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CÓ MẶT CHÂN ĐẾ.........................70 BÀI 21: CHUYỂN ĐỘNG TỊNH TIẾN CỦA MỘT VẬT RẮN. CHUYỂN ĐỘNG QUAY CỦA MỘT VẬT RẮN QUAY QUANH MỘT TRỤC CỐ ĐỊNH. ................................................................................72 BÀI 22: NGẪU LỰC .......................................................................................................................................................75 MỘT SỐ ĐỀ KIỂM TRA CÁC NĂM ....................................................................................................77 TRANG 88


Like this book? You can publish your book online for free in a few minutes!
Create your own flipbook