Important Announcement
PubHTML5 Scheduled Server Maintenance on (GMT) Sunday, June 26th, 2:00 am - 8:00 am.
PubHTML5 site will be inoperative during the times indicated!

Home Explore Huong dan su dung Ispring_2021_Kho A5

Huong dan su dung Ispring_2021_Kho A5

Published by thị thảo nguyễn, 2021-07-06 04:00:59

Description: Nguyễn Thị Thảo

Keywords: ispring 9.7,Nguyễn Thị Thảo

Search

Read the Text Version

các tập tin đã được chuyển đổi để người dùng xem thử. ý uưL - Tạo thư mục mặc định: dùng để lưu trữ tập tin kết xuất: từ giao diện chính, chọn nút “…” (bên cạnh nút Browse phía dưới màn hình), chọn một thư mục để mặc định lưu trữ các tập tin kết xuất. - Chức năng Filter: chỉ áp dụng đối với Video, cho phép chèn \"cứng\" chữ hay hình ảnh vào Video với các mục chọn: Subtitle (các đoạn phụ đề hội thoại trong phim), WaterMark (thông tin bản quyền), UpsideDown, Virtualdub Filter. - Định dạng SWF, FLV: có dung lượng nhỏ hơn hàng chục lần so với các định dạng khác vì vậy chất lượng phim thấp. 1.2.2. Chuyển định dạng audio: Bước 1: Để chuyển đổi định dạng Audio, chọn New Task, trong cửa sổ Open chọn đoạn video hoặc Audio cần chuyển đổi định dạng (đoạn Video hoặc Audio phải đặt tên không dấu, thư mục chứa nó cũng không được đặt tên có dấu). Nhấn OK để hoàn tất. Bước 2: Sau khi nhấn OK, giao diện chọn đầu ra cho sản phẩm xuất hiện. Để chuyển đổi từ video sang Audio (khi chỉ muốn lấy âm thanh của phim) hoặc từ Audio sang Audio (khi chương trình chúng ta cần dùng không hỗ trợ định dạng đó. Ví như ta dùng điện thoại thu âm lời giảng có định dạng AMR) ta chọn thẻ Audio File rồi chọn định dạng cho Audio: + Để chọn định dạng phim chèn vào Powerpoint ta nên chọn nút: MP3, WAV, WMA. + Để chọn định dạng phim đưa vào phần mềm Adobe Presenter làm bài giảng Elearning, ta chọn định dạng MP3, WAV. Bước 3: Nhấn nút Browse bên dưới nếu muốn chọn lại ổ đĩa lưu, nhấn nút Convert Now để chuyển đổi định dạng các tập tin. 51

2. PHẦM MỀM CAMTASIA STUDIO DÙNG BIÊN TẬP VIDEO 2.1. Cài đặt và khởi động chương trình: Bước 1: Copy đường dẫn C:\\Windows\\System32\\drivers\\etc vào My Computer dán vào cửa sổ (nếu không copy thì gõ chính xác như trên), xóa file host có sẵn trong thư mục đi. Vào thư mục Camtasia Studio được cung cấp, copy file host rồi dán vào thư mục chứa file host vừa xóa. Bước 2: Nhấp đúp vào biểu tượng cài đặt của chương trình Camtasia 8 . Nếu xuất hiện bảng thông báo nào đó thì ta nhấn vào chọn ngôn ngữ US English, nhấn OK (hoặc có Yes/No thì chọn Yes). Bước 2: Khi xuất hiện cửa sổ chào mừng, ta nhấn Next tiếp. Tại cửa sổ License Agreement ta tích vào dòng I accept the license Agreement hoặc dòng bất kì phía trên nút Next, nhấn Next. Nếu xuất hiện cửa sổ yêu cầu nhập mã kích hoạt thì ta tích vào Licensed – I have a key khai báo như hình bên. Hoặc cũng có thể mở file key Camtasia 8 trong thư mục cài đặt ra, copy Name và dãy số lần lượt vào ô Name và Key (hoặc nhập Name: Honorary; Key: GCABC- CPCCE-BPMMB-XAJXP-S8F6R). Sau đó nhấn Next rồi nhấn Next tiếp. Bước 4: Chương trình sẽ hỏi bạn có muốn tích hợp chức năng của Camtasia Studio với PowerPoint hay không, ta bỏ dấu tích ở ô Enable Camtasia Studio Add – in for Microsoft PowerPoint và nhấn Next rồi nhấn vào Install, cuối cùng nhấn Finish để kết thúc. 52

Bước 5: Quá trình cài đặt hoàn tất, trên màn hình sẽ xuất hiện biểu tượng của chương trình . Nhấp đúp vào biểu tượng để khởi động chương trình Camtasia Studio. Nếu có thông báo gì đó thì nhấn OK. Sau đó tắt toàn bộ chương trình đi và mở lại để sử dụng. Giao diện chương trình Camtasia Studio 8 2.2. Sử dụng Camtasia Studio để biên tập phim Bước 1: Nhấp đúp khởi động chương trình, chọn Close, tại giao diện của chương trình ta chọn Import media, tìm đến thư mục chứa phim, âm thanh, ảnh với định dạng mà chương trình hỗ trợ (thường là: Avi, Wmv, MP4, MPEG) để đưa vào biên tập nhấn Open. (Lưu ý: Để đưa nhiều đối tượng vào cùng lúc ta giữ phim Ctrl rồi nhấn chuột lần lượt vào file cần chọn.) 53

Bước 2: Nhấn chuột trái vào phim, nhạc,giữ chuột trái kéo đoạn phim, nhạc hoặc hình ảnh xuống dưới khoảng trắng của phần Video và Track 1. Sau khi đã đưa đoạn phim, nhạc xuống vùng biên tập, nếu không sử dụng nữa hoặc muốn thay thế đoạn khác ta có thể nhấn chuột phần phim (trên vùng Video) hoặc phần nhạc (vùng có dạng sóng âm) rồi nhấn phím Delete trên bàn phím để xoá đi rồi kéo đoạn video khác xuống. Bước 3: Để cắt ghép phim ta làm như sau: Trong trường hợp đoạn phim quá dài ta có thể gạt con trượt tại biểu tượng Zoom In, Zoom Out để thu nhỏ hoặc phóng to. Mục đích cũng là để thuận tiện trong việc biên tập, cắt ghép. Sau khi đưa đoạn phim xuống, ta tiến hành xem lại trước khi quyết định cắt, ghép. Trong khi xem cần quan sát vị trí dự định cắt bằng cách ghi nhớ khoảng thời gian. Đối với những đoạn phim ta xem thời gian bên ngoài chương trình thì khi cắt cần chú ý cắt từ cuối lên trên, nếu cắt từ trên xuống cuối thì thời gian sẽ bị xác định sai Trên thanh thời gian ta sử dụng con trượt để xác định điểm đầu hoặc điểm cuối của đoạn video sẽ cắt bằng cách nhấn chuột vào vị trí thời gian trên thước. Để bôi đen chọn vùng sẽ cắt, ta nhấn và giữ chuột trái vào nút xanh để kéo đến đoạn trước đó và nút đỏ để đến đoạn sau đó. Nhấn nút 54

Play để xem lại nếu chưa chính xác thì kéo gạt nút xanh đỏ đến điểm cần cắt rồi nhấn vào nút Cut (biểu tượng ) để cắt. Với cách này ta có thể cắt một đoạn bất kì trong một video. Trong trường hợp cắt sai ta có thể nhấn tổ hợp phím Ctr + Z để phục hồi. Ngoài ra cũng có thể coppy một đoạn bất kì giống như các chương trình khác. Bước 4: Để bỏ hoặc chỉnh âm thanh của đoạn phim đã cắt và thay đoạn âm thanh khác vào ta sử dụng con trượt bôi đen đánh dấu đoạn âm thanh cần làm mất tiếng sau đó nhấn vào biểu tượng Audio (trường hợp không thấy xuất hiện trên giao diện thì nhấn vào nút More, chọn Audio). Nhấn vào các nút tương ứng theo hướng mũi tên để tăng giảm âm thanh nhấn nút Play để nghe thử. Để làm câm tiếng ta nhấn vào nút Silence. Bước 5: Để ghép âm thanh khác hoặc phim khác vào ta đưa đoạn âm thanh vào chương trình như cách đưa phim ở trên, kéo đoạn âm thanh xuống phần sau nút dấu + hoặc trước khi kéo xuống ta nhấn phải chuột vào dấu + để tạo thêm vùng track sau đó kéo phim, âm thanh, hình ảnh xuống phần đó (giống đoạn phim 1) Lưu ý: Nếu không bỏ âm thanh gốc mà chỉ muốn đưa thêm nhạc vào làm nền thì khi cắt âm thanh của phần nào ta phải nhấn vào biểu tượng cái khoá của phần Track đó để không cắt phần đó đi. Nếu chỉ cắt đoạn đầu hoặc cuối của âm thanh, ta có thể đưa con trỏ chuột đến cạnh đầu hoặc cuối của âm thanh, giữ chuột trái kéo ra, đẩy vào là xong. Sau khi cắt đầu, cuối âm thanh để âm thanh khớp với hình ta đưa chuột vào phần sóng âm, xuất hiện con trỏ dạng bàn tay thì giữ chuột trái kéo đoạn âm thanh lên đầu cho trùng điểm xuất phát hình ảnh. 55

Bước 6: Lưu file nguồn và xuất bản sản phẩm - Lưu nguồn để sử dụng cho lần sau: Để lưu nguồn đoạn phim biên tập, ta vào File chọn Save Projiect (Ctrl + S) chọn thư mục lưu, đặt tên cho file nguồn rồi nhấn Save. - Xuất bản sản phẩm: Để xuất bản ra file sản phẩm nhằm đưa vào bài giảng Powerpoint, Elearning, hoặc chia sẻ cho người khác ta xuất bản sản phẩm. Cách làm như sau: + Vào File chọn Produce and Share…nhấn vào nút mũi tên thẻ Mp4 with video chọn Custom production settings, nhấn Next, tích chọn định dạng cho sản phẩm, nhấn Next, rồi nhấn Next, rồi nhấn Next, rồi nhấn Next, rồi lại nhấn Next tiếp (nhấn cho đến khi chuyển sang nút Finish) thì đặt lại tên cho sản phẩm hoặc nhấn vào nút biểu tượng để tìm thư mục lưu cho sản phẩm. Rồi nhấn Finish để kết thúc. 2.3. Xóa và ghép nền cho đoạn phim: Bước 1: Chuẩn bị sẵn đoạn phim đã ghi hình, khởi chạy chương trình Camtasia Studio 8, tại giao diện chương trình chọn Import media để tìm đến thư mục phim cần biên tập. Nhấn Open để đưa đoạn phim vào. Bước 2: Nhấn chuột trái vào phim, rồi giữ chuột trái kéo đoạn phim, khoảng trống của phần Track 1. Để chỉnh sửa kích thước đoạn phim ta có thể 56

nhấn nút tròn ở góc hình ảnh phim hiển thị để chỉnh hoặc có thể chọn kích thước mặc định Bước 3: Nhấn chọn đoạn phim, chọn thẻ More rồi chọn Visual Properties, kéo con trượt xuống rồi tích chọn thuộc tính Remove a color, nhấn vào nút màu Color, chọn Select Color con trỏ chuyển sang dạng bút, nhấn vào vùng màu nền của Video (ở đây là màu xanh). Nền Video chuyển sang màu đen. Nếu thấy hình ảnh giáo viên bị viền đen thì nhấn kéo con trượt ở các thuộc tính Tolerance, Softness, Hue…sao cho ưng ý. Bước 4: Impot Media chọn ảnh hoặc đoạn video nào đó cần làm nền để đưa vào ghép với đoạn video đã bỏ nền. Sau khi đưa vào lần lượt nhấn dấu + để thêm Track hoặc kéo ảnh, phim xuống sau phần Track rồi thay đổi vị trí Track làm sao cho Track chứa hình giáo viên nằm trên Track chứa ảnh hoặc video nền. Bước 5: Đặt hiệu ứng cho ảnh nền, tăng giảm thời lượng của video nền hoặc ảnh cho trùng với đoạn phim giáo viên. (giống như phần biên tập ảnh thành video clip) Bước 6: Lưu nguồn và xuất bản sản phẩm (giống phần biên tập phim) 57

3. TẠO BÀI TẬP TRỰC TUYẾN BẰNG GOOGLE FORM Bài 1: Truy cập vào drive để chạy ứng dụng Forms: Bước 1: Truy cập vào trang https://docs.google.com/forms/. Cách 1: Nếu chưa đăng nhập tài khoản Google thì các bạn sẽ được yêu cầu đăng nhập, các bạn thực hiện đăng nhập để truy cập vào Google Biểu mẫu (Google Form). Cách 2: Đăng nhập tài khoản google hoặc gmail, chọn nút “Các ứng dụng của Google” , chọn Drive. Trong Google Drive, nhấn chọn nút “New” (Mới), chọn “More” (Ứng dụng khác), chọn Google Forms (Google Biểu mẫu), chọn mũi tên, chọn Biểu mẫu trống. Lưu ý: - Đối với người dùng không giỏi ngoại ngữ thì khi truy cập vào trình duyệt và trang web nếu có nút “Dịch” thì ta nên nhấn chọn để sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt cho dễ. - Việc chọn mẫu sẽ giúp ta có giao diện màu sắc hợp chủ đề còn nội dung thông tin câu hỏi các bài kiểm tra cũng như bài tập ta có thể chủ động thiết kế và lựa chọn. Bài 2: Thiết lập cài đặt chia sẻ: Bước 1: Thiết lập cài đặt, nhấn chọn “Tùy chọn chủ đề” , chọn một màu bất kỳ để tạo màu nền cho bài kiểm tra. Nhấn “Xem trước” để xem toàn thể giao diện hoặc làm thử bài kiểm tra. Bước 2: Nhấn chọn “Cài đặt” để thiết lập các chế độ phân quyền xem và chế độ phản hồi cho người học. Giao diện cài đặt xuất hiện, tại cài đặt chung ta thiết lập như sau: 58

- Bỏ nút tích ở “Thu thập địa chỉ email” nếu chúng ta không muốn hiển thị và nhận mail của người học khi họ nộp bài. - Tại yêu cầu đăng nhập: Bỏ tích ở chế độ “Hạn chế với người dùng trong…..và các tổ chức đáng tin cậy của người dùng đó” và bỏ tích ở “Giới hạn ở 1 câu trả lời”. - Người trả lời có thể: Tích vào “Chỉnh sửa sau khi gửi” nếu muốn người học chỉnh sửa được bài khi đã gửi nộp bài, tích chọn “Xem biểu đồ tóm tắt cà câu trả lời bằng văn bản” để người học có thể xem được kết quả câu trả lời của mình. Nhấn “Lưu” để hoàn tất. Bước 3: Tại “Cài đặt”, chọn “Bản trình bày” rồi thực hiện các thao tác sau nếu muốn thực hiện và áp dụng: - Tích chọn “Hiển thị thanh tiến độ” nếu muốn xuất hiện thanh thông báo thời gian làm - Tích chọn “Xáo trật tự câu hỏi” để đảo vị trí thứ tự câu hỏi trong bài kiểm tra - Tích chọn “Hiện thị liên kết để gửi câu trả lời khác” giúp ta chuyển tắt gửi câu hỏi khác đã làm. Nhấn “Lưu” để hoàn tất. Bước 4: Thiết lập chuyển soạn thảo nội dung thành bài trắc nghiệm. Tại phần cài đặt nhấn chọn nút “Bài kiểm tra” rồi thực hiện các thao tác sau: - Bật nút trượt ở dòng “Đặt làm bài kiểm tra” để chuyển nội dung các phần soạn thảo thành dạng bài tập kiểm tra. - Tại “Tùy chọn kiểm tra” phần “Công bố điểm”, 59

tích chọn “Ngay sau mỗi lần nộp”. - Tại “Người trả lời có thể xem”: Bỏ chọn “Câu hỏi trả lời sai” để người học không xem được những câu trả lời sai. Bỏ chọn “Câu trả lời đúng” để người học không xem được đáp án đúng để tạo điều kiện cho người học có thể làm lại lần sau. Tích chọn “Giá trị điểm” để người học chủ động xem điểm số của mình. Bước 5: Thiết lập thời gian hoàn thành bài kiểm tra: - Nhấn nút Thêm (cạnh nút cài đặt), chọn Tiện ích bổ sung, chọn đối tượng form Limiter , chọn nút CÀI ĐẶT, nhấn TIẾP TỤC, chọn tài khoản gmail đăng nhập cài đặt ứng dụng, kéo thanh trượt xuống cuối chọn Cho phép, nhấn XONG để hoàn tất rồi đóng cửa sổ giao diện lại. Khi này trên thanh công cụ xuất hiện biểu tượng Tiện ích bổ sung . - Chọn Tiện ích bổ sung , chọn form Limiter PROD, chọn Set limit. Tại cửa sổ bên phải, chọn Select, chọn date and time. Tại Select date nhấn vào rồi chọn ngày kết thúc làm bài, tại Select time nhấn vào chọn giờ và phút kết thúc làm bài nhấn chọn Set để hoàn tất. Tại hộp thoại Message when submissions are closed ta xóa nội dung tiếng Anh đi và nhập thông báo phản hồi vào, ví dụ “Thời gian làm bài đã kết thúc. Nếu có ý kiến gì xin liên hệ qua địa chỉ email…..”. Tiếp đó ta bỏ dấu tích ở dòng Email form owner when submissions are closed, nhấn Save and Enable. Muốn hủy thiết thời gian kết thúc ta thức hiện lại thao tác chọn Tiện ích bổ sung rồi tại cửa sổ FORM LIMITER ta chọn Disable Bài 3: Thiết lập và tạo các dạng bài kiểm tra: 3.1. Thiết lập một bài kiểm tra: Để thiết lập một bài kiểm tra ở đây tôi chọn mẫu cụ thể là “Mẫu đơn xin việc” để thuận tiện trong việc chia sẻ và hướng dẫn với thầy cô. Sau đây là các bước thực hiện: 60

Bước 1: Trong Google Drive, nhấn chọn nút “New” (Mới), chọn “More” (Ứng dụng khác), chọn Google Forms (Google Biểu mẫu), chọn mũi tên, chọn “From a teamplate” (Từ mẫu). Tại đây ta chọn mẫu bất kỳ hoặc chọn mẫu “Mẫu đơn xin việc”. Bước 2: Tại giao diện soạn thảo của “Mẫu đơn xin việc” ở phần tên “Mẫu đơn xin việc” ta nhập vào tên của gói kiểm tra “BÀI KIỂM TRA SỐ 1”, tại dòng “Chèn văn bản vào đây” nhập vào môn học liên quan ở đây tôi nhập “Môn Ngữ văn 9”. Nhấn chuột ra lề để hoàn tất. Bước 3: Tại phần ta sửa thành “Thông tin của học sinh”, tại “Họ và tên” sửa thành “Họ và tên – Lớp – Trường” để khi làm bài học sinh khai báo để giáo viên kiểm soát. Các phần còn lại là “Email” và “Số điện thoại” không sử dụng đến ta nhấn chọn vị trí bất kì của nội dung đó rồi nhấn chọn biểu tượng thùng rác để xóa đi. Bước 4: Thiết lập chuyển soạn thảo nội dung thành bài trắc nghiệm. Tại phần cài đặt nhấn chọn nút “Bài kiểm tra” rồi thực hiện các thao tác sau: - Bật nút trượt ở dòng “Đặt làm bài kiểm tra” để chuyển nội dung các phần soạn thảo thành dạng bài tập kiểm tra. - Tại “Tùy chọn kiểm tra” phần “Công bố điểm”, chọn “Ngay sau mỗi lần nộp”. 61

- Tại “Người trả lời có thể xem”: Bỏ chọn “Câu hỏi trả lời sai” để người học không xem được những câu trả lời sai. Bỏ chọn “Câu trả lời đúng” để người học không xem được đáp án đúng để tạo điều kiện cho người học có thể làm lại lần sau. Tích chọn “Giá trị điểm” để người học chủ động xem điểm số của mình. 3.2. Thiết kế bài tập một đáp án đúng: Bước 1: Ta nhấn nút “Thêm câu hỏi” để tạo một câu hỏi mới, tại “Câu hỏi” đặt chuột vào nhập thứ tự và nội dung câu hỏi. Bước 2: Nhấn nút rồi chọn mục “Tải lên” chọn “Duyệt” rồi tìm đến thư mục chứa ảnh trong máy tính, chọn Open để chèn ảnh vào minh họa cho câu hỏi. Nếu không có sẵn ảnh trong máy thì nhấn chọn nút “TÌM KIẾM HÌNH ẢNH CỦA GOOGLE”, tại ô “Tìm kiếm hình ảnh” ta nhập từ khóa hình ảnh cần tìm, nhấn Enter hoặc “Tìm kiếm”. Tìm kết quả bên dưới, nhấn chọn rồi nhấn nút “CHÈN” bên dưới để hoàn tất. Sau khi chèn, nhấn chọn ảnh rồi đưa chuột vào nút vuông ở góc ảnh kéo vào hoặc kéo ra chỉnh to nhỏ. Muốn căn chỉnh lề ta nhấn chuột ra ngoài rồi nhấn nút phía trên ảnh chọn lề căn hoặc nhấn “Xóa” để bỏ ảnh đi. Bước 3: Nhấn nút “Trắc nghiệm” rồi chọn dạng bài tương ứng, ở đây ta soạn một đáp án đúng nên để nguyên mặc định dạng “Trắc nghiệm”. Bước 4: Nhập phương án: Đặt chuột nút “Tùy chọn 1” rồi nhập phương án vào, muốn chèn ảnh minh họa phương án ta nhấn biểu tượng khung tranh chèn ảnh như ở trên. Nhấn “Enter” lặp lại thao tác với các phương án khác. 62

Nhấn nút “Đáp án” (Nếu không có thì vào “Cài đặt” chọn “Bài kiểm tra” tích chọn vào “Đặt làm bài kiểm tra”), nhập điểm cho câu hỏi, tích chọn đáp án đúng rồi nhấn “Xong” để hoàn tất. Lưu ý: Muốn nhập thông tin phản hổi đông viên thì tại cửa sổ thiết lập đáp án nhấn chọn nút “Thêm phản hồi trả lời”, tại “Câu trả lời sai” nhập nội dung phản hồi động viên “Em cần cố gắng hơn nhé!”, tại “Câu trả lời đúng” nhập nội dung “Em thật giỏi!” - Muốn điều hướng học sinh liên kết đến trang web nào đó ta nhấn biểu tượng liên kết rồi copy nhập liên kết vào ô “Liên kết tới” còn muốn hiển thị nội dung văn bản đáp án cho học sinh biết thì nhập nội dung vào ô “Văn bản sẽ hiển thị (tùy chọn)”. - Muốn chèn liên kết video trên https://www.youtube.com/ ta nhấn chọn nút , nhập từ khóa “Tìm kiếm” rồi nhấn Enter sau đó chọn kết quả nhấn “Chọn” để chèn vào. Nhấn nút “Lưu” rồi nhấn “Xong” để hoàn tất. 3.3. Bài tập nhiều đáp án đúng Bước 1: Đặt chuột vào trang trước vị trí muốn tạo bài, nhấn nút “Thêm câu hỏi” để tạo một câu hỏi mới, tại “Trắc nghiệm” nhấn chọn dạng bài nhiều đáp án đúng là “Hộp kiểm”. Tại nút “Câu hỏi” nhập nội dung câu hỏi vào. Bước 2: Nhập phương án: Đặt chuột nút “Tùy chọn 1” rồi nhập phương án vào, muốn chèn ảnh minh họa phương án ta nhấn biểu tượng khung tranh chèn ảnh như ở trên. Nhấn “Enter” lặp lại thao tác với các phương án khác. Nhấn nút “Đáp án”, nhập điểm cho câu hỏi, tích chọn đáp án đúng rồi nhấn “Xong” để hoàn tất. Lưu ý: - Muốn chèn ảnh vào câu hỏi hoặc phương án ta làm như với phần 3.2 ở trên. 63

- Muốn thiết lập bắt buộc học sinh phải làm bài mới được gửi thì nhấn vào nút “Bắt buộc” bên dưới, muốn xóa bỏ bài nào thì nhấn chọn bài rồi nhấn biểu tượng thùng rác. 3.4. Bài tập chọn phương án cho sẵn: Bước 1: Đặt chuột vào trang trước vị trí muốn tạo bài, nhấn nút “Thêm câu hỏi” để tạo một câu hỏi mới, tại “Trắc nghiệm” nhấn chọn dạng bài là “Menu thả xuống” Bước 2: Tại nút “Câu hỏi” nhập nội dung câu hỏi vào. Đặt chuột nút “Tùy chọn 1” rồi nhập phương án vào, muốn chèn ảnh minh họa phương án ta nhấn biểu tượng khung tranh chèn ảnh như ở trên. Nhấn “Enter” lặp lại thao tác với các phương án khác. Nhấn nút “Đáp án”, nhập điểm cho câu hỏi, tích chọn đáp án đúng rồi nhấn “Xong” để hoàn tất. 3.5. Bài tập trả lời ngắn: Bước 1: Đặt chuột vào trang trước vị trí muốn tạo bài, nhấn nút “Thêm câu hỏi” để tạo một câu hỏi mới, tại “Trắc nghiệm” nhấn chọn dạng bài là “Trả lời ngắn” Bước 2: Nhấn nút “Đáp án”, nhập điểm cho câu hỏi, nhập vào ô “Câu trả lời chính xác” nhấn “Xong” để hoàn tất. 3.6. Bài tập viết đoạn văn: Bước 1: Đặt chuột vào trang 64

trước vị trí muốn tạo bài, nhấn nút “Thêm câu hỏi” để tạo một câu hỏi mới, tại “Trắc nghiệm” nhấn chọn dạng bài là “Trả lời ngắn” Bước 2: Nhấn nút “Đáp án”, nhập điểm cho câu hỏi, chọn “Thêm phản hồi” nhập vào nhận xét động viên, nhấn “Xong” để hoàn tất. Bài 4: Chèn video minh họa: Bước 1: Tại thanh công cụ thả, chọn nút “Thêm video” , sau đó nhập từ khóa tìm kiếm phim cần chèn trên “youtube.com” nhấn Enter để tìm kiếm, chọn phim cần chèn, nhấn “Chọn” để hoàn tất. Bước 2: Nhập yêu cầu hoặc định hướng xem video vào ô trống phía trên. Nhấn chuột vào video vừa chèn, đặt chuột nút vuông ở góc di chuột kéo để chỉnh kích thước to nhỏ, nhấn chọn nút ba chấm góc trên bên trái video để căn chỉnh lề, thay đổi ảnh khác hoặc xóa ảnh. Muốn nhập chút thích cho video thì nhấn nút 3 chấm góc trên bên phải, tích chọn “Chú thích” rồi nhập nội dung dưới tiêu đề. Bài 5: Chia sẻ, gửi bài kiểm tra cho học sinh: Bước 1: Xem thử: nhấn biểu tượng “Xem trước” để làm thử bài kiểm tra đã tạo Bước 2: Nhấn nút “Gửi” nhập vào địa chỉ Email người nhận hoặc nhấn nút liên kết , nhấn chọn “Sao chép” để copy đường dẫn bài kiểm tra rồi gửi qua tin nhắn, Zalo, Facebook… Người nhận khi nhận được email hoặc liên kết chia sẻ chỉ cần nhấn vào đường dẫn là làm bài được. 65

Bước 3: Người học khi nhận được email chia sẻ đề kiểm tra sẽ khai báo thông tin cá nhân, hoàn thành bài và nhấn vào nút “Gửi”, khi đó sẽ nhận được thông báo “Xem điểm số”, “Xem phản hồi trước”, “Chỉnh sửa câu trả lời của bạn”…. Bài 6: Giáo viên kiểm tra kết quả: Bước 1: Sau khi đã chia sẻ bài kiểm tra, khi có một học sinh làm bài và gửi đi thì giáo viên truy cập vào Google Drive, tìm đến file mẫu phiếu đã tạo trong “Drive của tôi”, nhấp đúp mở file bài mẫu đã tạo lên để xem kết quả. Bước 2: Tại giao diện bài kiểm tra nhấn nút “Câu trả lời” rồi chọn mục cần xem kết quả như “Bản tóm tắt” chính là thống kê điểm trung bình và tỉ lệ các câu chọn đúng sai, nút “Câu hỏi” xem thống kê số lần học sinh chọn mỗi câu trong tổng lần làm bài, nút “Cá nhân” cho phép nhấn chọn nút số lần làm bên dưới để xem kết quả chi tiết của từng học sinh (học sinh nào nộp bài trước sẽ xếp thứ tự thống kê trước. Bước 3: Lưu và xuất kết quả ra file Excel, nhấn chon nút “Xem câu trả lời trong trang tính” , chọn “Tệp“, chọn “Tải xuống” chọn Microsoft Excel chọn thư mục lưu lại để có file riêng rồi chia sẻ cho học sinh hoặc tổng hợp lưu lại. Bài 7: Lưu bài kiểm tra: 66

Bước 1: Tại bài kiểm tra đã tạo, nhấn vào nút , chọn In Bước 2: Tại giao diện trang bài tập, tại Máy in đích chọn Lưu dưới dạng PDF, chọn Lưu, chọn thư mục lưu trong máy tính, đặt tên rồi nhấn Save. --------------------------------Hết----------------------------------- Thông tin liên hệ: - Thầy Nguyễn Lương Hùng - Điện thoại: 0974784299 - Email: [email protected] 67


Like this book? You can publish your book online for free in a few minutes!
Create your own flipbook