TỦ SÁCH ONLINE ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CÁC MÔN KHỐI 9- HKI HỖ TRỢ ÔN TẬP CÁC MÔN KHỐI 9
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (2021-2022) Môn: Lịch sử và Địa lý 6 I.PHẦN LỊCH SỬ: A.Phần lý thuyết Chủ đề: XÃ HỘI CỔ ĐẠI. 1. Hy Lạp cổ đại: a.Tổ chức nhà nước: +Hy Lạp cổ đại bao gồm nhiều thành bang độc lập + Nhà nước A-ten gồm 4 cơ quan chính: Đại hội nhân dân, Hội đồng 10 tướng lĩnh, Hội đổng 500 và Toà án 6000 người b. Thành tựu: - Chữ viết: Người Hy Lạp sáng tạo ra hệ thống chữ viết gồm 24 chữ cái. - Khoa học: Hy Lạp là quê hương của nhiều nhà khoa học nổi tiếng: Aristotes, Archimedes, … - Văn học: sử thi Illiad - Odyssey và các vở kịch. - Kiến trúc và điêu khắc: Đền Pác-tê-nông (Parthenon), nhà hát Đi-ô-ni-xốt của A-ten; hay những tác phẩm về điêu khắc như tượng thần Dớt. 2.La Mã cổ đại: a.Tổ chức nhà nước: +Từ một thành bang ở bán đảo Italia, La Mã cổ đại mở rộng lãnh thổ và đạt cực thịnh vào thời Đế chế. + Vào thời Cộng hoà, Viện nguyên lão có quyền lực cao nhất. Sang thời Đế chế, Hoàng đế có quyền lực cao nhất, Viện nguyên lão chỉ còn là hình thức. b. Thành tựu: - Chữ cái Latinh, chữ số La Mã. - Luật La Mã. - Kỹ Thuật xây dựng (phát minh bêtông). - Nhiều công trình kiến trúc như: đền Pan-tê-ông, đấu trường Cô-li-dê… Chủ đề: Việt Nam từ khoảng thế kỉ VII TCN đến đầu thế kỉ X: 1 Nhà nước Văn Lang: a. Sự ra đời: Vào khoảng thế kỉ VII TCN,thủ lĩnh của bộ lạc Văn Lang đã thu phục các bộ lạc khác, tự xưng là Hùng Vương, thành lập nhà nước Văn Lang. - Phạm vi của nhà nước Văn Lang: ven sông Hồng từ Việt Trì (Phú Thọ) đến chân núi Ba Vì (Hà Nội) ngày nay. - Kinh đô của nhà nước Văn Lang thuộc Việt Trì (Phú Thọ) ngày nay.
b.Tổ chức nhà nước: + Đứng đầu nhà nước là Hùng Vương, giúp việc cho vua là các Lạc hầu, Lạc tướng. Hùng Vương chia nước làm 15 bộ (Lạc hầu, Lạc tướng), dưới bộ là các chiềng, chạ (Bồ chính). + Nhà nước Văn Lang chưa có luật pháp và quân đội. Khi có chiến tranh, nhà nước huy động thanh niên trai tráng ở các chiềng, chạ tập hợp lại cùng chiến đấu. 2.Nhà nước Âu Lạc: a. Sự ra đời:+ Năm 214 TCN, quân Tần ở phương Bắc đánh xuống vùng đất sinh sống của các bộ tộc Việt. Người Lạc Việt và người Âu Việt dũng cảm chiến đấu dưới sự lãnh đạo của Thục Phán. Năm 208 TCN, quân Tần gặp nhiều khó khăn, phải rút về nước. + Sau kháng chiến chống Tần, Thục Phán xưng là An Dương Vương. Ông đổi tên nước thành Âu Lạc. + Kinh đô của Âu Lạc ở Phong Khê (nay là Cổ Loa, Đông Anh, Hà Nội). b.Tổ chức nhà nước: Tổ chức nhà nước không thay đổi nhiều nhưng chặt chẽ hơn so với thời Văn Lang. Vua có quyền thế hơn, có quân đội, có vũ khí tốt. 3.Đời sống của người Việt thời Văn Lang, Âu Lạc: a. Đời sống vật chất: Người Ăn Mặc Ở Đi lại Văn Lang, Nữ mặc váy, nam Họ làm nhà sàn ở Người dân Âu Lạc đóng khố, đi chân những vùng đất Văn Lang sống ven các - Thức ăn chính là cao cơm ven sông để tránh dòng sông thú dữ. Nhà sàn lớn, phương tẻ, cơm nếp với thịt, đất. Khi có lễ hội, tiện đi lại cá, cua, ốc, rau, dưa, nữ mặc áo và váy có mái cong hình chủ cà.., biết dùng gia vị, đài, nam mặc áo thuyền hay mái yếu bằng làm bánh, nấu thuyền. rượu,... và tròn - Trong bữa ăn có quần dài, đầu chít hình mui làm bằng khăn cài lông gỗ, tre, nứa, lá,... mâm, bát, muôi,... chìm, đeo trang sức,... b. Đời sống tinh thần: Cư dân Văn Lang, Âu Lạc có tục thờ cúng tổ tiên, thờ các vị thần trong tự nhiên như thần Sông, thần Núi, thần Mặt Trời... Người chết được chôn cắt trong thạp, bình, mộ thuyền, mộ cây. Mộ của người giảu có thường chôn theo những công cụ và đồ trang sức quý giá.
Có khiếu thẩm mĩ riêng như nhuộm răng đen, xăm mình, không chỉ để tránh bị thuỷ quái làm hại mà còn là một cách làm đẹp; phong tục này được duy trì cho đến thể kỉ XIII - XIV. Trong những ngày lễ hội, họ thường tổ chức vui chơi, đấu vật, đua thuyền, nhảy múa, ca hát bên tiếng khèn, sáo, trống, chiêng. 4.Chính sách cai trị của phong kiến phương Bắc: a.Tổ chức bộ máy cai trị: - Tên gọi nước ta thời: +Thuộc Hán: Giao Châu. + Thuộc Đường: An Nam đô hộ phủ. - Các đơn vị hành chính: + Thuộc Hán: Quận, huyện, thị xã. + Thuộc Đường: Châu, huyện, làng xã. - Người đứng đầu: + Thuộc Hán: Thứ sử người Hán. + Thuộc Đường: Tiết độ sứ người Hán. b. Chính sách bóc lột về kinh tế: + Chiếm đoạt ruộng đất. + Siết chặt ách cai trị, đặt thêm thuế, bắt hàng ngàn thợ thủ công giỏi ở Giao Châu đem về nước. + Thời Đường, bên cạnh chính sách cống nạp, chính quyền đô hộ còn tăng cường chế độ thuế khoá và lao dịch nặng nề. +Sắt và muối bị chính quyền đô hộ giữ độc quyền. c.Chính sách đồng hóa: + Nhà Hán chủ trương đưa người Hán sang nước ta sinh sống lâu dài, ở lẫn với người Việt. + Tìm cách xoá bỏ những tập quán lâu đời của người Việt, ép buộc dân ta theo phong tục, tập quán của họ. + Nho giáo, tư tưởng lễ giáo phong kiến Trung Quốc được truyền vào Việt Nam. + Chữ Hán được du nhập nhằm phục vụ cho công cuộc đồng hoá. Tuy nhiên, việc dạy chữ chỉ giới hạn trong một số ít người ở các vùng trung tâm. Cả ngàn năm Bắc thuộc, số người Việt được trọng dụng chỉ là thiểu số. 5.Những chuyển biến về kinh tế, văn hóa ,xã hội: a. Sự chuyển biến về kinh tế dưới thời Bắc thuộc: + Trồng lúa nước vẫn là ngành chính, một năm trồng hai vụ. Việc dùng cày và sử dụng sức kéo trâu bò đã phố biến. Người dân đã biết đắp đê phòng lũ lụt và bảo vệ mùa màng.
+Người dân còn chăn nuôi và trồng nhiều loại cây khác như cây ăn quả, cây dâu, cây bông. + Một số nghề thủ công mới xuất hiện như làm giấy, đúc tiền, đúc ngói, gạch cho xây dựng. Kĩ thuật đúc đồng thời Đông Sơn tiếp tục được kế thừa và phát triển. + Các sản phẩm nông nghiệp và thủ công nghiệp được trao đổi, buôn bán trong các chợ làng, chợ phiên, Nhiều tuyến đường giao thông được mở rộng. Các thương nhân Trung Quốc, Gia-va, Ấn Độ đến trao đổi, buôn bán. Chính quyền đô hộ nắm độc quyền về ngoại thương. b.Những chuyển biến về xã hội: (Xem bảng mô tả cơ cấu xã hội thời Văn Lang, Âu Lạc và thời Bắc thuộc ở SGK/83). B. Phần bài tập trắc nghiệm: Câu 1: Đâu không phải chính sách bóc lột về kinh tế các triều đại phong kiến phương Bắc áp dụng ở nước ta trong thời Bắc thuộc? A. Sử dụng chế độ tô thuế. B. Bắt cống nạp sản vật. C. Nắm độc quyền về muối và sắt. D. Bắt nhổ lúa trồng đay. Câu 2: Ai là người đứng đầu nhà nước Văn Lang ? A. An Dương Vương B. Hùng Vương C. Kinh Dương Vương D. Thục Phán Câu 3: So với thời Vua Hùng thì thời An Dương Vương quyền hành và tổ chức nhà nước như thế nào? A. Quyền hành ngang nhau và bộ máy nhà nước như nhau B. Quyền hành cao hơn, bộ máy nhà nước như nhau C. Quyền hành cao hơn, bộ máy nhà nước chặt chẽ hơn D. Quyền hành như nhau, bộ máy nhà nước chặt chẽ hơn Câu 4: Người cai quản các Chiềng, Chạ được gọi là A. Lạc hầu B. Lạc tướng C. Bồ chính D. Quan lang Câu 5: Thời kì An Dương Vương gắn với câu chuyện sự tích nổi tiếng nào trong lịch sử dân tộc? A. Bánh chưng – bánh giầy B. Mị Châu – Trọng Thủy
C. Thánh Gióng. D. Âu Cơ – Lạc Long Quân Câu 6: Văn Lang là một nước A. thủ công nghiệp B. nông nghiệp C. công nghiệp D. thương nghiệp Câu 7: Dưới thời Văn Lang, việc đi lại giữa các Làng, Chạ chủ yếu bằng A. thuyền B. đi bộ C. đi ngựa D. đi xe đạp Câu 8: Đời sống vật chất và tinh thần đặc sắc của cư dân Văn Lang đã hòa quyện nhau lại trong con người Lạc Việt đương thời, tạo nên A. tình cảm cá nhân sâu sắc. B. tình cảm cộng đồng sâu sắc. C. tình cảm dân tộc sâu sắc. D. tình cảm khu vực sâu sắc. Câu 9: Truyện bánh chưng bánh giầy cho ta biết tục lệ gì của cư dân Văn Lang. A. ăn nhiều đồ nếp. B. tục thờ cúng tổ tiên. C. cư dân Văn Lang không thích ăn đồ nếp. D. nhiều trò chơi được tổ chức. Câu 10.Đặc điểm nổi bật của tình hình nước ta từ năm 179 TCN đến thế kỉ X là gì? A.Bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ. B. Sự hình thành và phát triển của nhà nước Âu Lạc. C. Chế độ phong kiến Việt Nam được hình thành. D. Lãnh thổ của người Việt được mở rộng. Câu 11: Giao Châu là tên gọi của nước ta dưới ách thống trị của triều đại phong kiến nào? A. nhà Lương B. nhà Hán C. nhà Đường D. nhà Tùy Câu 12: Ý nào sau đây không phản ánh đúng biến chuyển của nền kinh tế nước ta thời Bắc thuộc? A. Hoạt động trao đổi, buôn bán được mở rộng
B. Biết áp dụng các kĩ thuật canh tác mới C. Xuất hiện các ngành nghề thủ công mới D. Một số máy móc được sử dụng trong nông nghiệp Câu 13 : Mâu thuẫn bao trùm xã hội nước ta thời kì Bắc thuộc là mâu thuẫn giữa A. Nhân dân ta với chính quyền phương Bắc. B. Nô tì với địa chủ, hào trưởng. C. Nông dân lệ thuộc với hào trưởng. D. Nô tì với quan lại đô hộ phương Bắc. Câu 14 : Nhận xét nào sau đây không đúng khi đánh giá về chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc? A. Hà khắc, tàn bạo, thâm độc. B. Được tiến hành trên tất cả các lĩnh vực. C. Thúc đẩy sự phát triển của kinh tế nước ta. D. Nhằm thôn tính lãnh thổ và đồng hóa nhân dân ta. Câu 15. I-ta-li-a là nơi khởi sinh của nền văn minh nào ? A.Hy Lạp. B. La Mã. C. Ai Cập. D.Lưỡng Hà. Câu 16: Các triều đại phong kiến phương Bắc bắt nhân dân ta phải thay đổi phong tục theo người Hán nhằm mục đích gì? A. Bảo tồn và phát triển tinh hoa văn hóa phương Đông B. Khai hóa văn minh cho nhân dân ta C. Nô dịch, đồng hóa nhân dân ta về văn hóa D. Phát triển văn hóa Hán trên đất nước ta Câu 17: Trong các chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nước ta, chính sách nào là thâm độc nhất ? A.Bắt nhân dân ta cống nạp những sản vật quý hiếm. B.Bắt thợ thủ công giỏi đem về nước. C. Chia nước ta thành các quận huyện để dễ cai trị. D. Đồng hóa dân tộc ta. Câu 18: An Nam đô hộ phủ là tên gọi của nước ta dưới ách thống trị của triều đại phong kiến nào? A. nhà Lương B. nhà Hán C. nhà Đường D. nhà Tùy
Câu 19: Ai là người chỉ huy quân ta đánh quân Tần xâm lược? A. An Dương Vương B. Vua Hùng Vương C. Kinh Dương Vương D. Thục Phán Câu 20: Công trình nào của cư dân Lưỡng Hà cổ đại được công nhận là kỳ quan thế giới cổ đại? A. Tượng Nhân sư. B. Vườn treo Ba-bi-lon. C. Cổng I-sơ-ta. D. Khu lăng mộ Gi-za. II. PHẦN ĐỊA LÍ: A.Phần lý thuyết: 1. Bài 6: Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất và hệ quả. + Nêu sự chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất + Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất. ( Ngày và đêm, sự lệch hướng) 2. Bài 7. Chuyển động quanh Mặt Trời của Trái Đất và hệ quả. + Nêu sự chuyển động quanh mặt Trời của Trái Đất( hướng, thời gian , độ nghiêng của trục Trái Đất vào các ngày 22/6, 22/12, 21/3, 23/9) + Nhận xét vềtia sáng mặt trời vào ngày 21/3 và ngày 23/9. 3. Bài 9. Cấu tạo của Trái Đất, động đất và núi lửa. - Cấu tạo của Trái Đất gồm mấy lớp? kể tên - Nêu đặc điểm của từng lớp B. Phần bài tập trắc nghiệm: Câu 1. Muốn xác định được phương hướng trên bản đồ cần phải dựa vào: A. kí hiệu bản đồ. B. bảng chú giải. C. các đường kinh tuyến, vĩ tuyến. D. toạ độ của các địa điểm trên bản đồ Câu 2. Kí hiệu bản đồ là: A. phương pháp để vẽ bản đồ địa lí. B. kích thước của một bản đồ được thu nhỏ so với thực tế. C. dấu hiệu được quy ước dùng để biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ. D. hình vẽ trên bản đồ để thay thế cho các đối tượng địa lí. Câu 3. Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ: A. cho ta biết bản đồ phóng to bao nhiêu lần so với thực tế B. cho ta biết bản đồ lớn hay nhỏ so với thực tế C. cho ta biết bản đồ lớn hơn so với thực tế.
D. cho ta biết bản đồ được thu nhỏ bao nhiêu lần so với thực tế Câu 4.Chọn một trong các phương án sau đây để điền vào chỗ….. sao cho hợp lí. Trái Đất có dạng hình cầu và ở vị trí thứ….. trong số tám hành tinh theo thứ tự xa dần Mặt Trời. A. hai. B. ba. C. bốn. D. năm. Câu 5. Khoảng cách 5cm trên bản đồ có tỉ lệ 1: 200.000 thì tương ứng ngoài thực tế là A. 10km. B. 20km. C. 30km. D. 40km. Câu 6. Khắp mọi nơi trên Trái Đất đều lần lược có ngày và đêm là do: A.Trái Đất nghiêng. B.Trái Đất quay quanh trục theo hướng từ Tây sang Đông. C.Trái Đất quay quanh Mặt Trời. D.Trái Đất đứng yên. Câu 7:Thời gian để Trái Đất quay một vòng quanh Mặt Trời là A. 365 ngày 5 giờ. B. 365 ngày 3 giờ. C. 365 ngày 6 giờ. D. 365 ngày 4 giờ. Câu 8: Vào ngày 21 tháng 3 và ngày 23 tháng 9 trong năm ở cả hai nửa cầu đều nhận được A. một lượng ánh sáng và nhiệt như nhau. B. một lượng ánh sáng và nhiệt khác nhau. C. một lượng ánh sáng và nhiệt ở bán cầu Bắc lớn nhất. D. một lượng ánh sáng và nhiệt ở bán cầu Nam lớn nhất. Câu 9: Nguyên nhân của hiện tượng ngày đêm kế tiếp nhau ở khắp mọi nơi trên Trái Đất là do A. Trái Đất có hình cầu. B. Trái Đất có hình cầu và tự quay quanh trục. C. Trái Đất có hình cầu và quay quanh Mặt Trời. D. Trái Đất quay quanh Mặt Trời. Câu 10: Nhiệt độ cao nhất trong lớp lõi của Trái Đất là khoảng A.1000oC. B.5000oC. C.4700oC. D.1500oC. Câu 11: Đâu không phải là biện pháp để hạn chế thiệt hại do động đất? A. Lập trạm dự báo động đất. B. Sơ tán dân đến vùng có động đất.
C. Nghiên cứu để dự báo sơ tán dân. D. Xây nhà chịu chấn động lớn. Câu 12: Trạng thái không có ở các lớp của Trái Đất là? A. Khí. B. Rắn. C. Lỏng. D. Quánh dẻo. ---Hết---
Search
Read the Text Version
- 1 - 10
Pages: