Important Announcement
PubHTML5 Scheduled Server Maintenance on (GMT) Sunday, June 26th, 2:00 am - 8:00 am.
PubHTML5 site will be inoperative during the times indicated!

Home Explore SỔ TAY NGỮ PHÁP TIỂU HỌC ÔN THI VÀO 6

SỔ TAY NGỮ PHÁP TIỂU HỌC ÔN THI VÀO 6

Published by Nhung Nguyễn Nguyên, 2023-06-29 09:20:06

Description: SỔ TAY NGỮ PHÁP TIỂU HỌC ÔN THI VÀO 6

Search

Read the Text Version

Giáo Viên Chuyên Anh - Thầ y Bùi Văn Vinh - 0988.333.599 Bùi Văn Vinh(Chủ biên) Thái Vân Anh – Nguyễn Thị Phương Anh – Bùi Thị Thuý SỔ TAY NGỮ PHÁP TIỂU HỌC LUYỆN THI VÀO LỚP 6

Giáo Viên Chuyên Anh - Thầ y Bùi Văn Vinh - 0988.333.599 CONTENTS PART 1: PRONUNCIATION (NGỮ ÂM) PART 2: STRESS (TRỌNG ÂM) PART 3: GRAMMAR (NGỮ PHÁP) LESSON 1: NOUNS (DANH TỪ) LESSON 2: ARTICLES (MẠO TỪ) LESSON 3: PRONOUNS (ĐẠI TỪ) LESSON 4: PREPOSITIONS (GIỚI TỪ) LESSON 5: QUANTIFIERS (LƯỢNG TỪ) LESSON 6: ADJECTIVES AND ADVERBS (TÍNH TỪ VÀ TRẠNG TỪ) LESSON 7: COMPARISON (CÁC DẠNG CÂU SO SÁNH) LESSON 8: TENSES (CÁC THÌ CƠ BẢN CỦA ĐỘNG TỪ) LESSON 9: SUBJECT AND VERB AGREEMENT (SỰ HOÀ HỢP GIỮA CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ) LESSON 10: MODAL VERBS (ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU) LESSON 11: BASIC SENTENCE STRUCTURES (CÁC CẤU TRÚC CÂU CƠ BẢN) LESSON 12: TAG QUESTIONS (CÂU HỎI ĐUÔI) LESSON 13: CONJUNCTIONS (LIÊN TỪ) LESSON 14: RELATIVE CLAUSE (MỆNH ĐỀ QUAN HỆ) LESSON 15: CONDITIONALS TYPE 0, 1, 2 (CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 0, 1, 2) LESSON 16: WISH TYPE 1,2 (CÂU ĐIỀU ƯỚC LOẠI 1,2) LESSON 17: ENOUGH, TOO, SO THAT, SUCH THAT LESSON 18: AGREEMENT WITH SO, TOO, EITHER, NEITHER (CÂU ĐỒNG TÌNH VỚI SO, TOO, EITHER, NEITHER) LESSON 19: PHRASES AND CLAUSES OF PURPOSE (CỤM TỪ VÀ MỆNH ĐỀ CHỈ MỤC ĐÍCH) LESSON 20: WORD FORMATION (CẤU TẠO TỪ) LESSON 21: INFINITIVES AND GERUNDS (ĐỘNG TỪ NGUYÊN THỂ VÀ DANH ĐỘNG TỪ) LESSON 22: PASSIVE VOICE (CÂU BỊ ĐỘNG) PART 4: VOCABULARY (TỪ VỰNG) PART 5: COMMUNICATIVE SKILLS (CHỨC NĂNG GIAO TIẾP) PART 6: SYNONYMS AND ANTONYMS (TỪ ĐỒNG NGHĨA – TỪ TRÁI NGHĨA) PART 7: READING COMPREHENSION (ĐỌC HIỂU) PART 8: GAP FILLING (ĐIỀN TỪ VÀO ĐOẠN VĂN) PART 9: SENTENCE TRANSFORMATION (BIẾN ĐỔI CÂU) PART 10: PARAGRAPH WRITING (VIẾT ĐOẠN VĂN) PART 11: COMMON MISTAKES (CÁC LỖI SAI PHỔ BIẾN)

TRỌNG TÂM KIẾN THỨC TIẾNG ANH luyện thi vào lớp 6 tập 1 PART 1 PRONUNCIATION (PHÁT ÂM)  Monophthongs (Nguyên âm đơn)  Diphthongs (Nguyên âm đôi)  Consonants (Phụ âm)  \"s\" / \"es\" ending (Đuôi \"s\" / \"es\")  \"ed'' ending (Đuôi \"ed\") BẢNG KÝ HIỆU PHIÊN ÂM QUỐC TẾ IPA NGUYÊN ÂM ĐƠN NGUYÊN ÂM ĐÔI Monophthongs Diphthongs i: ɪ ʊ u: ɪə eɪ bee ship put shoot clear gate NGUYÊN ÂM e ə ɜ: ɔ: ʊə ɔɪ əʊ Vowels bed better bird door tour boy note æ ʌ ɑ: ɒ eə aɪ aʊ cat fun car on bear height how p bt d t∫ dʒ k g pet bed tea dog cheap July key get PHỤ ÂM f v θðs z∫ʒ Consonants fan vase think this see zoo sheep vision mn η hl r wj man nose bank hat lemon red wet yes 6 | nhasachminhthang.vn

PART 1: PRONUNCIATION (PHÁT ÂM) QUY TẮC PHÁT ÂM ĐUÔI -S / ES QUY TẮC 1 Phát âm là /s/ sau các phụ âm vô thanh: /p/, /k/, /f/, /t/, /θ/ students books /ˈstuːdnts/ /bʊks/ QUY TẮC 2 Phát âm là /z/ sau các boys pens nguyên âm và phụ âm /bɔɪz/ /penz/ hữu thanh: b, d, g, l, m, n, ng, r, v, y… QUY TẮC 3 Phát âm là /ɪz/ sau các bosses nurses phụ âm: /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ˈbɒsɪz/ /ˈnɜːsɪz/ /ʒ/, /dʒ/ minhthangbooks - chuyên sách tiếng Anh | 7

TRỌNG TÂM KIẾN THỨC TIẾNG ANH luyện thi vào lớp 6 tập 1 QUY TẮC PHÁT ÂM ĐUÔI - ED QUY TẮC 1 Phát âm là /ɪd/ sau t và d needed operated /ˈniːdɪd/ /ˈɒpəreɪtɪd/ QUY TẮC 2 Phát âm là /t/ sau phụ âm stopped finished vô thanh: /p/, /k/, /f/, /θ/, /stɒpt/ /'fɪnɪ∫t/ /s/, /∫/, /t∫/ questioned /'kwest∫ənd/ QUY TẮC 3 Phát âm là /d/ sau stayed nguyên âm và phụ âm /steɪd/ hữu thanh: l, m, n, r, g, v, s, w, y, z… Một số tính từ có đuôi là -ed không theo quy tắc này E.g: learned (adj): /'lɜ:nɪd/; naked (adj): /ˈneɪkɪd/ … 8 | nhasachminhthang.vn

PART 2: STRESS (TRỌNG ÂM) PART 2 STRESS (TRỌNG ÂM) CÁCH XÁC ĐỊNH ÂM TIẾT 1. Số chữ cái bằng số âm:  test: Từ này gồm có 4 chữ cái: T, E, S, T tương ứng với 4 âm: /t/, /e/, /s/, /t/ và được phát âm là /test/.  drink: Từ này gồm 5 chữ cái: D, R, I, N, K tương ứng với 5 âm: /d/, /r/, /ɪ/, /ŋ/, /k/ và được phát âm là /drɪŋk/. 2. Số chữ cái nhiều hơn số âm:  sleep: Ở đây, 5 chữ cái: S, L, E, E, P tương ứng với 4 âm /s/, /l/, /i:/, /p/ và được phát âm là /sliːp/.  tennis: 6 chữ cái: T, E, N, N, I, S tương ứng với 5 âm /t/, /e/, /n/, /ɪ/, /s/ và được phát âm là /ˈtenɪs/. 3. Số chữ cái ít hơn số âm:  six: 3 chữ cái: S, I, X tương ứng với 4 âm /s/, /i/, /k/,/s/ và được phát âm là /sɪks/. Số nguyên âm = số âm tiết minhthangbooks - chuyên sách tiếng Anh | 9

TRỌNG TÂM KIẾN THỨC TIẾNG ANH luyện thi vào lớp 6 tập 1 LƯU Ý  Nguyên âm phải đứng tách biệt E.g: student  2 âm tiết  Nếu nguyên âm đứng liền (tạo ra nguyên âm dài / nguyên âm đôi)  tính 1 âm tiết E.g: balloon  2 âm tiết  Từ có chứa “e” ở cuối (/∅/ âm câm)  không tính âm tiết E.g: make  1 âm tiết  Từ có chứa “e” ở cuối thuộc đuôi -le (/ə/)  tính âm tiết E.g: table  2 âm tiết  Từ có chứa “y”: + Nếu “y” đứng đầu  “y” là phụ âm /j/ E.g: yes  1 âm tiết + Nếu “y” đứng giữa / cuối từ  “y” là nguyên âm (/aɪ /, / ɪ/)  1 âm tiết: E.g: style  1 âm tiết dry  1 âm tiết 10 | nhasachminhthang.vn

PART 2: STRESS (TRỌNG ÂM) TRỌNG ÂM ÂM TIẾT Âm tiết được phát âm Âm tiết là một đơn vị phát to hơn, giọng cao hơn âm, gồm có một âm nguyên và kéo dài hơn các âm và các phụ âm hoặc không khác trong cùng một từ có phụ âm. Từ có thể có là trọng âm của từ. một hoặc nhiều hơn một âm tiết. TỪ CÓ HAI ÂM TIẾT Trọng âm rơi vào âm tiết Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất thứ hai - Danh từ có 2 âm tiết / - Động từ có 2 âm tiết / Danh từ ghép Động từ ghép flower /ˈflaʊər/ relax /rɪˈlæks/ - Tính từ có 2 âm tiết - Giới từ có 2 âm tiết happy /ˈhæpi/ between /bɪˈtwiːn/ - Động từ tận cùng là “ow” - Âm tiết thứ nhất là tiền tố borrow /ˈbɔːrəʊ/ dislike /dɪsˈlaɪk/ - Động từ chứa nguyên - Danh từ, tính từ chứa âm ngắn ở âm tiết thứ hai nguyên âm dài, nguyên và kết thúc bằng một phụ âm đôi ở âm tiết thứ hai âm hoặc kết thúc nhiều hơn một phụ âm open /ˈəʊpən/ police /pəˈliːs/ minhthangbooks - chuyên sách tiếng Anh | 11

TRỌNG TÂM KIẾN THỨC TIẾNG ANH luyện thi vào lớp 6 tập 1 TỪ CÓ BA ÂM TIẾT VÀ NHIỀU HƠN BA ÂM TIẾT Trọng âm rơi vào âm tiết Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất thứ hai - Danh từ có ba âm tiết: có - Động từ có âm tiết thứ 3 âm tiết cuối chứa nguyên có nguyên âm ngắn và kết âm dài/ nguyên âm đôi thúc bằng 1 phụ âm hoặc kết thúc bằng hai phụ âm trở lên hoặc nếu âm remember /rɪˈmembər/ tiết thứ hai có chứa âm /ə/ hoặc /ɪ/ - Tính từ có âm tiết đầu tiên chứa âm /ɪ/ hoặc /ə/ hoặc có paradise /ˈpærədaɪs/ âm tiết cuối là nguyên âm ngắn, âm tiết hai là nguyên âm dài pharmacy /ˈfɑːrməsɪ/ familiar /fəˈmɪlɪər/ - Động từ có âm tiết thứ - Danh từ có âm tiết thứ 3 là nguyên âm đôi hay nhất chứa âm ngắn (/ə/ kết thúc bằng 2 phụ âm hay /i/) hoặc âm tiết thứ trở lên hai chứa nguyên âm dài / nguyên âm đôi analyze /ˈænəlaɪz/ banana /bəˈnænə/ 12 | nhasachminhthang.vn

PART 2: STRESS (TRỌNG ÂM) - Trọng âm rơi vào chính các âm tiết: sist, cur, vert, test, tain, tract, vent, self. event /ɪˈvent/ - Các từ kết thúc bằng: how, what, where…. thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ nhất. anywhere /ˈeniwer/ - Các từ tận cùng bằng các đuôi: –ety, –ity, –ion, –sion, –cial, –ically, –ious, –eous, –ian, –ior, –iar, -iasm –ience, –iency, –ient, –ier, –ic, –ics, –ial, –ical, –ible, –uous, –ics*, -ium, –logy, –sophy, –graphy, –ular, –ulum, thì trọng âm nhấn vào âm tiết ngay trước nó. decision /dɪˈsɪʒn/ * Ngoại lệ: lunatic /ˈluːnətɪk/ - Các từ kết thúc bằng các đuôi: –ate, –cy*, –ty, –phy, –gy nếu 2 âm tiết thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ nhất, nếu 3 âm tiết trở lên thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 3 từ cuối lên. communicate / kə'mju:nɪkeɪt/ * Ngoại lệ: policy /ˈpɒləsi/ - Các từ tận cùng bằng đuôi: –ade, –ee, –ese, –eer, –ette, –oo, –oon, –ain (chỉ động từ), –esque, –isque, –aire, –mental, –ever, –self thì trọng âm nhấn ở chính các đuôi này. lemonade /ˌleməˈneɪd/ Ngoại lệ: coffee /ˈkɒfi/ - Các từ chỉ số lượng nhấn trọng âm ở từ cuối nếu kết thúc bằng đuôi –teen, nhấn trọng âm ở từ đầu tiên nếu kết thúc bằng đuôi –y. thirteen /ˌθɜːˈtiːn/ - Các tiền tố và hậu tố không bao giờ mang trọng âm. unimportant /ˌʌnɪmˈpɔːtnt/ minhthangbooks - chuyên sách tiếng Anh | 13

TRỌNG TÂM KIẾN THỨC TIẾNG ANH luyện thi vào lớp 6 tập 1 PART 3 GRAMMAR (NGỮ PHÁP) LESSON 1: NOUNS - DANH TỪ COUNTABLE NOUNS UNCOUNTABLE NOUNS (Danh từ đếm được) (Danh từ không đếm được) - Là những danh từ có thể đếm - Là những danh từ không đếm được bằng số được bằng số E.g: E.g: one apple two apples water sugar - Có dạng Singular nouns (Danh - Không có dạng danh từ số ít từ số ít) và Plural nouns (Danh (không kết hợp với a / an) và từ số nhiều) danh từ số nhiều (không thêm đuôi s / es) E.g: E.g: a donut three donuts some milk Một số loại danh từ không đếm được Chất lỏng Chất khí Trừu tượng Chất sệt Chất bột water, tea, smoke, air, help, butter, cheese, rice, sugar, coffee, milk, steam… homework, meat… salt, pepper, juice, beer, housework, wine, soup… music, work… flour… 14 | nhasachminhthang.vn

PART 3: GRAMMAR (NGỮ PHÁP) Formation of Plural nouns (Cách thành lập danh từ số nhiều) QUY TẮC 1 Hầu hết danh từ số nhiều đều thêm “s” ở cuối boy boys QUY TẮC 2 Với những danh từ kết watch watches thúc tận cùng là: -o, -s, -ss, -ch, -x, -sh, -z thì ta thêm “es” QUY TẮC 3 Với những danh từ có tận strawberry strawberries cùng là “phụ âm + y” thì ta chuyển “y” thành “i” rồi thêm “es” (Danh từ có tận cùng là “nguyên âm + y” thì ta thêm “s”) minhthangbooks - chuyên sách tiếng Anh | 15

TRỌNG TÂM KIẾN THỨC TIẾNG ANH luyện thi vào lớp 6 tập 1 QUY TẮC 4 Với những danh từ kết leaf leaves thúc tận cùng là “f” hoặc “fe” thì ta chuyển f / fe thành “ves” Ngoại trừ: roofs; cliffs… Một số danh từ số nhiều bất quy tắc (Irregular nouns) goose geese tooth teeth fish fish ox oxen 16 | nhasachminhthang.vn

PART 3: GRAMMAR (NGỮ PHÁP) man men woman women sheep sheep child children foot feet person people deer deer mouse mice minhthangbooks - chuyên sách tiếng Anh | 17

TRỌNG TÂM KIẾN THỨC TIẾNG ANH luyện thi vào lớp 6 tập 1 LESSON 2: ARTICLES - MẠO TỪ Mạo từ là những từ đứng trước danh từ để giúp ta biết được đó là một danh từ xác định (Definite) hay một danh từ không xác định (Indefinite) Indefinite Article “a / an” (Mạo từ không xác định “a / an”) Trước những từ có cách a carrot a rabbit phát âm âm đầu tiên là 1 an orange an ant phụ âm “b, c, d, f, g, j, k, l, m, n, p, q, r, s, t, v, w, x, y, z” Trước những từ có cách phát âm âm đầu tiên là 1 nguyên âm “u, e, o, a, i” 18 | nhasachminhthang.vn

PART 3: GRAMMAR (NGỮ PHÁP) NOTE - Ta không dùng mạo từ “a / an” trước danh từ số nhiều và danh từ không đếm được. a hour - Trường hợp ngoại lệ: an hour a university /ˌjuːnɪˈvɜːsəti/ an hour /ˈaʊə(r)/ a uniform /ˈjuːnɪfɔːm/ an honor /ˈɒnə(r)/ a universe /ˈjuːnɪvɜːs/ an heir /eə(r)/ How to use “a / an”? (Cách dùng mạo từ “a / an”) Chỉ người / sự vật chưa bao giờ được nhắc đến hoặc mới nhắc đến lần đầu E.g: I have just seen a bus passing by. (Tôi vừa nhìn thấy một chiếc xe buýt chạy qua.) Đứng trước danh từ số ít đếm được E.g: This is a lemon. (Đây là một quả chanh) Chỉ một nghề nghiệp nói chung E.g: a teacher (Một giáo viên) Câu cảm thán có mở đầu là “What” kết hợp với Nsố ít. (Đối với danh từ số nhiều và danh từ không đếm được thì không dùng a/an) E.g: What a nice car! (Thật là một chiếc xe đẹp!) Dùng với cụm từ chỉ số lượng E.g: a couple (Một cặp vợ chồng) Khi dùng tính từ để miêu tả danh từ số ít E.g: a beautiful dress (Một chiếc váy đẹp) minhthangbooks - chuyên sách tiếng Anh | 19

TRỌNG TÂM KIẾN THỨC TIẾNG ANH luyện thi vào lớp 6 tập 1 Danh từ đếm Danh từ được số ít Danh từ không Danh từ đếm được số nhiều Definite Article “the” (Mạo từ xác định “the”) How to use - Chỉ một sự vật / sự việc đã từng được nhắc đến “the”? (Cách dùng E.g: I saw a car on the road. The car was blue. (Tôi nhìn thấy một chiếc ô tô trên đường. Chiếc mạo từ “the”) xe màu xanh lam.) - Người hoặc vật duy nhất, chỉ có một E.g: the Moon (Mặt trăng) - So sánh nhất E.g: He is the best student in my class. (Anh ấy là học sinh giỏi nhất trong lớp của tôi.) - Tên nhạc cụ E.g: the guitar (đàn ghi-ta) - Tên một số quốc gia số nhiều E.g: the United States, the UK, the Philippines... (Hoa Kỳ, Anh, Philippines...) - Danh từ tên riêng số nhiều: một gia đình, một cặp vợ chồng E.g: the Smiths (nhà Smiths) - Tên biển, đại dương E.g: the Pacific (Thái Bình Dương) - Dùng với tính từ chỉ một nhóm người E.g: the old (người già) 20 | nhasachminhthang.vn

PART 3: GRAMMAR (NGỮ PHÁP) Zero Article (Không sử dụng mạo từ) Danh từ với nghĩa chung Ngày, tháng, năm E.g: Books are important. E.g: I was born in 2013. (Sách rất quan trọng.) (Tôi sinh năm 2013.) Ngôn ngữ, môn học, thể thao Bữa ăn trong ngày E.g: I like playing soccer. E.g: dinner (Tôi thích chơi bóng đá.) (bữa tối) Tên riêng, tên địa danh... E.g: Viet Nam (Việt Nam) minhthangbooks - chuyên sách tiếng Anh | 21

TRỌNG TÂM KIẾN THỨC TIẾNG ANH luyện thi vào lớp 6 tập 1 LESSON 3: PRONOUNS - ĐẠI TỪ Nhân xưng Tính Đại Đại từ Đại từ Đại từ bất Chủ Tân từ sở từ sở phản thân phiếm định ngữ ngữ hữu hữu và nhấn chỉ I Me mạnh We Us Số ít My Mine Myself This + N something, Ngôi 1 You You These + someone, (Nói) Số Our Ours Ourselves somebody You You Ns/es nhiều Your Yours Yourself anything, That + N anyone, Số ít anybody Ngôi 2 (Nghe) Số Your Yours Yourselves Those + everything, Ns/es everyone, nhiều everybody Số He Him His His Himself (This / ít She Her Her Hers Herself These: Its Ngôi 3 It It X Itself gần / (Được Their quen nothing, nhắc They Them thuộc no one, đến) Số That / nobody nhiều Theirs Themselves Those: xa ……… / không quen thuộc) Lưu ý: - We = you and I: chúng ta / … and I: chúng tôi - You = you + …: các bạn - They = Ns / es: họ (người)/ chúng (vật) 22 | nhasachminhthang.vn

PART 3: GRAMMAR (NGỮ PHÁP) Đại từ nhân xưng - Dùng để xưng hô, thay cho các danh từ - Chủ ngữ: là chủ thể chính, gây ra hành động - Tân ngữ: chịu tác động của chủ thể gây ra, đứng sau động từ / giới từ E.g: She has brown hair. (Cô ấy có mái tóc màu nâu.) Tính từ sở hữu - Luôn đi kèm theo sau là danh từ / cụm danh từ - Làm chủ ngữ / tân ngữ - Khi chia động từ không chia theo tính từ sở hữu, chia theo danh từ phía sau E.g: My mother is a doctor. (Mẹ của tôi là một bác sĩ.) Đại từ sở hữu - Đứng 1 mình, không kèm danh từ - Làm chủ ngữ / tân ngữ - Dùng để thay thế cho các cụm tính từ sở hữu + danh từ đã được nhắc đến E.g: His car is expensive. Mine is cheap. (Xe của anh ấy thì đắt. Cái của tôi thì rẻ.) Đại từ phản thân - Làm tân ngữ của động từ khi chủ ngữ và tân ngữ là cùng một người E.g: I cut myself. (Tôi tự cắt vào tay mình.) - Được sử dụng như trường hợp trên sau động từ + giới từ E.g: He spoke to himself. (Anh ta tự nói với chính mình.) Đại từ nhấn mạnh - Chúng thường nhấn mạnh chủ ngữ của câu và được đặt sau nó E.g: Ann herself opened the door. (Ann tự mình mở cửa.) - Khi chúng nhấn mạnh các danh từ khác, chúng được đặt ngay sau danh từ đó E.g: I saw Tommy himself. (Tôi đã nhìn thấy chính Tommy.) - Được sử dụng như các tân ngữ sau giới từ E.g: I did it by myself. (Tôi tự làm đấy.) minhthangbooks - chuyên sách tiếng Anh | 23

TRỌNG TÂM KIẾN THỨC TIẾNG ANH luyện thi vào lớp 6 tập 1 Sở hữu cách Possessive’s Sở hữu cách được dùng để chỉ sự sở hữu giữa người hay động vật với vật hoặc mối quan hệ giữa người với người. Sự sở hữu giữa người hoặc động vật (A) và vật (B) Kí hiệu: (A’s B)  B thuộc sở hữu của A, B thuộc về A Mối quan hệ giữa 2 hay nhiều đối tượng (người) E.g: this cat’s tail (cái đuôi của chú mèo) E.g: John’s mother (mẹ của John) * Lưu ý: Với sự vật, sự việc chúng ta không dùng sở hữu cách mà dùng giới từ “of” để biểu đạt ý sở hữu. E.g: the roof of the house (mái của ngôi nhà) Ta có sở hữu cách với thời gian. E.g: a week’s time (thời gian một tuần) Ta có sở hữu cách với những vật duy nhất. E.g: the Moon’s surface (bề mặt Mặt Trăng) How to write (Cách viết ký hiệu sở hữu cách) Danh từ số ít A’s B Tom’s bag Spears’s house Danh từ số ít chứa ‘s’ ở As’s B hoặc As’ B hoặc Spears’ house cuối (tên riêng) the students’ books children’s bikes Danh từ số nhiều Ns/es As/es’ B Minh and Lan’s car Danh từ số nhiều bất A’s B quy tắc Alex’s and Mary’s cars Nhiều danh từ cùng sở A and C’s B hữu Nhiều danh từ sở hữu A’s and C’s B riêng 24 | nhasachminhthang.vn

PART 3: GRAMMAR (NGỮ PHÁP) LESSON 4: PREPOSITIONS - GIỚI TỪ Giới từ là một từ hoặc cụm từ được sử dụng trước danh từ / đại từ để chỉ nơi chốn, vị trí, thời gian / cách thức. VỊ TRÍ CỦA GIỚI TỪ Sau động từ Sau TO BE, trước danh từ E.g: She often asks her mother E.g: The book is on the table. for money every day. (Quyển sách ở trên bàn.) (Cô ấy thường hỏi xin tiền mẹ mỗi ngày.) Sau tính từ E.g: She is not afraid of snakes. (Cô ấy không sợ rắn.) Giới từ chỉ thời gian E.g: He works from 7 a.m to 4 p.m every day. (Anh ấy làm việc từ 7 giờ sáng tới 4 giờ chiều mỗi ngày.) Giới từ chỉ sự Giới từ chỉ nơi chốn chuyển động E.g: My puppy is under the E.g: She walks to table. school every day. (Con cún của tôi ở (Cô ấy đi bộ tới trường dưới chiếc bàn.) mỗi ngày.) minhthangbooks - chuyên sách tiếng Anh | 25

TRỌNG TÂM KIẾN THỨC TIẾNG ANH luyện thi vào lớp 6 tập 1 Giới từ chỉ nơi chốn on above under under (ở trên – tiếp xúc (ở trên – không tiếp (ở dưới) (ở dưới) bề mặt) xúc bề mặt) in in front of behind in the middle of (bên trong) (ở phía trước) (ở phía sau) (ở chính giữa) near far between among (gần) (xa) (ở giữa (ở giữa nhiều hai người / vật) người / vật) next to / by / opposite at the top at the bottom beside (đối diện) (trên đỉnh) (dưới cùng) (bên cạnh) 26 | nhasachminhthang.vn

PART 3: GRAMMAR (NGỮ PHÁP) Hàgnihớititnừh Chỉ địa điểm nhỏ hẹp (at 19 Luong The Vinh...) AT Trước từ chỉ địa điểm dùng với chức năng chính (at home, at school...) Chỉ số tầng trong toà nhà (on the second floor...) Chỉ một bộ phận trên cơ thể (on the ON shoulder...) Trước tên một số phương tiện giao thông có khoang di chuyển qua lại (on a train...) Trước từ chỉ nơi chốn, thành phố, quốc gia (in Hanoi, in Viet Nam...) Trước tên phương hướng (in the South...) IN Trước tên một số phương tiện giao thông không gian nhỏ (in a taxi / helicopter / car...) ON Thứ trong tuần on Tuesday Giới từ chỉ thời gian Ngày trong tháng on May 1st Ngày lễ on Christmas Day IN in the 20th century AT at noon Thế kỷ Khoảng thời gian ngắn at midday Thập niên in the 90s at Christmas in 2021 Thời gian chính xác at present Năm Kỳ nghỉ lễ at 7 o'clock Mùa in summer Tháng in May Trong cụm từ chỉ thời gian Buổi Giờ in the morning minhthangbooks - chuyên sách tiếng Anh | 27

TRỌNG TÂM KIẾN THỨC TIẾNG ANH luyện thi vào lớp 6 tập 1 LESSON 5: QUANTIFIERS - LƯỢNG TỪ a lot of / lots of much many (nhiều) (nhiều) (nhiều) Dùng trong câu khẳng Đi với danh từ không Đi với danh từ số nhiều định đếm được Dùng trong câu phủ Đứng trước danh từ Dùng trong câu phủ định định hoặc câu hỏi là số nhiều (đếm được) hoặc câu hỏi là chính chính hoặc không đếm được E.g: Do your parents E.g: She doesn’t have E.g: He has a lot of give you much pocket many pens in her bag. money. money? (Cô ấy không có nhiều (Anh ấy có nhiều tiền.) (Bố mẹ bạn có cho bút trong cặp.) bạn nhiều tiền tiêu vặt không?) some any (một ít / một chút) (ít nào / chút nào) Dùng trong câu khẳng định, lời mời, lời đề Dùng trong câu hỏi (nhấn nghị (viết dưới dạng câu hỏi) mạnh số lượng) và câu phủ định some + N (không đếm được) một ít, một chút any + N (số nhiều) / N (không đếm được) E.g: Would you like some milk? (Bạn có muốn một ít sữa không?) E.g: Is there any milk in the bottle? some + N (đếm được, số nhiều) một vài (Trong bình còn một E.g: Anna has some pencils. chút sữa nào không?) (Anna có một vài chiếc bút chì.) 28 | nhasachminhthang.vn

PART 3: GRAMMAR (NGỮ PHÁP) few / a few little, a little (vài / một vài) (ít / một ít) Dùng với danh từ đếm được Dùng với danh từ không đếm được few (một ít, hầu như không có – mang nghĩa phủ định) little (một ít, hầu như không có – mang nghĩa phủ định) a few (một ít, đủ dùng) a little (một ít, đủ dùng) E.g: I have a few books, enough for reference reading. E.g: I have a little money. (Tôi có một vài quyển sách, đủ để đọc (Tôi có một ít tiền.) tham khảo.) another other the other (khác, nữa) (khác) (còn lại) Đứng trước danh từ Đứng trước danh từ không Đứng trước danh từ đếm được số ít hoặc đếm được, danh từ số nhiều đếm được, không đếm đại từ được, hoặc đứng một Khi đứng trước danh từ mình làm đại từ E.g: I have just bought đếm được số ít, trước another mobile phone. chúng phải có một tính từ E.g: This candy isn’t (Tôi vừa mua chiếc giới hạn delicious. I want the điện thoại mới.) other one. E.g: Some music makes (Kẹo này không ngon. people relaxed while other Tôi muốn cái kẹo còn music has the opposite side lại.) effect. (Một số loại nhạc làm con người thư giãn, những loại khác lại có tác dụng ngược lại.) minhthangbooks - chuyên sách tiếng Anh | 29

TRỌNG TÂM KIẾN THỨC TIẾNG ANH luyện thi vào lớp 6 tập 1 LESSON 6: ADJECTIVES AND ADVERBS TÍNH TỪ VÀ TRẠNG TỪ Tính từ là từ chỉ tính chất của người, sự vật hoặc sự việc. Tính từ bổ nghĩa cho danh từ hoặc đại từ bất định. VỊ TRÍ THƯỜNG GẶP CỦA TÍNH TỪ ADJECTIVES + NOUNS E.g: She has a new dress. (Cô ấy có một chiếc váy mới.) TO BE + ADJECTIVES E.g: The rain is heavy. (Mưa nặng hạt.) LINKING VERBS + ADJECTIVES E.g: The candy tastes delicious. (Chiếc kẹo này ngon tuyệt.) NOUNS + ADJECTIVES E.g: I'll tell you something new. (Tôi sẽ nói với bạn một điều mới lạ.) 30 | nhasachminhthang.vn

PART 3: GRAMMAR (NGỮ PHÁP) TRẬT TỰ GIỮA CÁC TÍNH TỪ (OSASCOMP) nice small old square Opinion Size Age Shape (Ý kiến) (Kích thước) (Tuổi) (Hình dạng) Purpose Material Origin Color (Mục đích) (Chất liệu) (Nguồn gốc) (Màu sắc) running wooden Vietnamese red E.g: Opinion Color small cat lovely black Size Noun minhthangbooks - chuyên sách tiếng Anh | 31

TRỌNG TÂM KIẾN THỨC TIẾNG ANH luyện thi vào lớp 6 tập 1 Tính từ đuôi -ed Tính từ đuôi -ing Diễn tả cảm xúc của người Diễn tả tính chất, tính cách hoặc con vật về sự vật / hiện (dùng cho mọi đối tượng) tượng E.g: That film is E.g: Anna was very bored absolutely terrifying. in Maths lessons. (Bộ phim đó thật sự (Anna rất chán trong tiết kinh khủng.) học Toán.) E.g: Feeling tired and depressed, E.g: I can’t eat this! It’s she went to bed. disgusting! (Cảm thấy mệt mỏi và thất (Tôi không thể ăn cái vọng, cô ấy đã đi ngủ.) này! Thật kinh khủng!) Trạng từ là từ cung cấp thông tin về thời gian, nơi chốn, cách thức, mức độ… cho động từ, tính từ, cụm từ, hay mệnh đề E.g: Daniel speaks English fluently. (Daniel nói tiếng Anh một cách trôi chảy.)  “fluently” bổ nghĩa cho động từ “speaks”. Trạng từ chỉ Trạng từ chỉ số Trạng từ chỉ nơi chốn (here, lượng (twice); thời gian nghi vấn; liên hệ there, away, (where, when…) (today, now, down…) tomorrow…) PHÂN LOẠI TRẠNG TỪ Trạng từ chỉ Trạng từ chỉ Trạng từ chỉ tần suất mức độ (very, cách thức too, quite…) (happily, well, (never, always, honestly…) usually…) 32 | nhasachminhthang.vn

PART 3: GRAMMAR (NGỮ PHÁP) TRẠNG TỪ CHỈ TẦN SUẤT Trạng từ chỉ tần suất diễn tả mức độ thường xuyên của hành động. Dùng để trả lời cho câu hỏi “How often” E.g: How often do you read books? (Bạn đọc sách thường xuyên như thế nào?) E.g: I read books every day. (Tôi đọc sách mỗi ngày.) CÁC TRẠNG TỪ CHỈ TẦN SUẤT 100% Always (Luôn luôn) 90% Usually (Thường xuyên) 80% Frequently (Thường xảy ra) 70% Often (Thường) 50% Sometimes (Đôi khi) 30% Occasionally (Thỉnh thoảng) 10% Seldom (Hiếm khi) 5% Rarely (Hiếm) 0% Never (Không bao giờ) minhthangbooks - chuyên sách tiếng Anh | 33

TRỌNG TÂM KIẾN THỨC TIẾNG ANH luyện thi vào lớp 6 tập 1 LESSON 7: COMPARISON - CÁC DẠNG CÂU SO SÁNH She is as smart as her sister. (Cô ấy thông minh như em gái của mình.) He is taller than So sánh These shoes are the bằng me. most expensive of all. So sánh So sánh (Anh ấy cao hơn hơn hơn nhất (Đôi giày này là đắt tôi.) nhất trong tất cả.) SO SÁNH BẰNG/ KHÔNG BẰNG (not) as adj as (not) as adj N as She’s as tall as him. The boy collects as many stamps as his father. (Cô ấy cao bằng anh (Cậu bé sưu tầm nhiều tem ấy.) như bố mình.) (not) as adv as He doesn’t play football as well as her brother. (Anh ấy không chơi bóng đá tốt bằng anh trai.) 34 | nhasachminhthang.vn

PART 3: GRAMMAR (NGỮ PHÁP) SO SÁNH HƠN Tính từ và trạng từ ngắn adj-er than adv-er than She is younger than She can jump higher than her sister. her classmates. (Cô ấy có thể nhảy cao (Cô ấy trẻ hơn bạn hơn em gái mình.) cùng lớp.) than adj-er N The pilot has a busier schedule this year than he did last year. (Năm nay anh phi công có lịch trình bận rộn hơn năm ngoái.) Tính từ và trạng từ dài more adj than more adv than Mai is more optimistic John drives more carefully than Linh. than his friend. (Mai lạc quan hơn Linh.) (John lái xe cẩn thận hơn bạn của anh ấy.) more adj N(s/es) than He has more mansions than his brother. (Anh ấy có nhiều biệt thự hơn em trai.) minhthangbooks - chuyên sách tiếng Anh | 35

TRỌNG TÂM KIẾN THỨC TIẾNG ANH luyện thi vào lớp 6 tập 1 SO SÁNH KÉM than less adv than less adj She seems less excited The trip went less smoothly about the contest than than they expected. (Chuyến đi diễn ra ít suôn her friend. sẻ hơn họ hy vọng.) (Cô ấy có vẻ ít hào hứng về cuộc thi hơn bạn bè.) NOTE - So sánh hơn có thể nhấn mạnh bằng cách thêm các từ: much, far, even, a bit, slightly, significantly. E.g: He is much more traumatized than reported previously. (Anh ấy bị chấn thương hơn nhiều so với báo cáo trước đó.) - Với so sánh kém và so sánh bằng: không phân biệt tính từ / trạng từ ngắn / dài; không biến đổi tính từ. SO SÁNH HƠN NHẤT Tính từ và trạng từ ngắn Tính từ và trạng từ dài the adj/adv- N the most adj / adv N est Nam is the tallest student This is the most difficult in his class. problem in the book. (Nam là học sinh cao nhất (Đây là vấn đề khó nhất trong lớp.) trong sách.) 36 | nhasachminhthang.vn

PART 3: GRAMMAR (NGỮ PHÁP) SO SÁNH KÉM NHẤT N the least adj / adv That car is the least comfortable of all they have. (Cái xe kia là cái ít thoải mái khi sử dụng nhất trong số tất cả xe mà họ có.) SO SÁNH KÉP Tính từ và trạng từ dài Tính từ và trạng từ ngắn It’s becoming colder and colder. more and more adj adj-er and adj-er (Trời đang ngày càng lạnh hơn.) (càng ngày càng) My mother is more and more beautiful. (càng ngày càng) (Mẹ tôi càng ngày càng xinh đẹp.) The adj / adv-er + S + V, the The more adj / adv + S + V, adj / adv-er + S + V. the more adj / adv + S + V. The older she got, the quieter The more sensitive your skin is, she became. the more dangerous it is. (Càng lớn tuổi cô ấy càng trở (Da bạn càng nhạy cảm càng nên trầm lặng hơn.) nguy hiểm.) Danh từ The more + N + S + V, the more + N + S + V. Động từ The more books you read, the more knowledge you get. (Bạn càng đọc nhiều sách, bạn càng nhận được nhiều kiến thức.) The more + S + V, the more + S + V. The more he works, the more he earns. (Càng làm việc nhiều, anh ấy càng kiếm được nhiều tiền.) minhthangbooks - chuyên sách tiếng Anh | 37

TRỌNG TÂM KIẾN THỨC TIẾNG ANH luyện thi vào lớp 6 tập 1 PHÂN BIỆT SO SÁNH HƠN VÀ SO SÁNH NHẤT So sánh hai đối tượng So sánh ba đối tượng trở lên - than - the - between - in + danh từ - Which… A or B? - of the three / four … So - of the two So - all of… sánh (the + so sánh hơn) sánh - of all… hơn E.g: Of the two girls, Anna is the prettier. nhất - one of the + … + N (plural) (Trong hai cô gái, Anna là người xinh E.g: She is the most beautiful đẹp hơn.) girl in my class. (Cô ấy là cô (“the” dùng để xác định đối tượng) gái xinh nhất lớp tôi.) MỘT SỐ ADJ/ADV BẤT QUY TẮC Adj/ Adv So sánh hơn So sánh nhất good/ well bad/ badly better the best: tốt, giỏi much/ many worse the worst: tồi tệ, kém little more the most: nhiều old less the least: ít older the oldest: cũ, già (chỉ người, vật) far elder the eldest: chỉ cấp bậc trong gia đình farther the farthest: xa (chỉ khoảng cách) late further the furthest: hơn, thêm (chỉ mức độ) later the latest: mới nhất the last: cuối (thứ tự) Các động từ (V) trong công thức cần phải chia theo CHỦ NGỮ LƯU Ý và THỜI. 38 | nhasachminhthang.vn

PART 3: GRAMMAR (NGỮ PHÁP) LESSON 8: TENSES CÁC THÌ CƠ BẢN CỦA ĐỘNG TỪ 1. PRESENT SIMPLE TENSE (THÌ HIỆN TẠI ĐƠN) TOBE VERB S + am / is / are + O. S + V / Vs/es + … E.g: I am a student. E.g: Mimi usually goes to bed at 11 p.m. (Tôi là học sinh.) (Mimi thường đi ngủ vào lúc 11 giờ tối.) S + am / is / are + not + O. S + do / does + not + V. E.g: She is not my friend. E.g: He doesn't work in a supermarket. (Cô ấy không phải là bạn tôi.) (Anh ta không làm việc ở siêu thị.) Am / Is / Are + S + O? Do / Does + S + V? Yes, S + am / is / are. Yes, S + do / does. No, S + am / is / are not. No, S + do / does not. E.g: Are you a singer? E.g: Do you play football? (Bạn có phải là ca sĩ không?) (Bạn có chơi đá bóng không?) Yes, I am. / No, I am not. Yes, I do. / No, I don’t. W-H + am / is / are + S? W-H + do / does (not) + S + V? E.g: Where are you? E.g: What do you do? (Bạn ở đâu thế?) (Bạn làm nghề gì vậy?) minhthangbooks - chuyên sách tiếng Anh | 39

TRỌNG TÂM KIẾN THỨC TIẾNG ANH luyện thi vào lớp 6 tập 1 - Diễn tả một chân lí, một - Diễn tả thói quen / sự sự thật hiển nhiên việc lặp đi lặp lại ở hiện tại E.g: The sun sets in the West. E.g: I always get up at 6 a.m. (Mặt trời lặn ở hướng Tây.) (Tôi luôn dậy lúc 6 giờ sáng.) - Diễn tả tình trạng cố định ở hiện tại E.g: She plays the piano very well. (Cô ấy chơi piano rất hay.) DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ HIỆN TẠI ĐƠN Every + khoảng thời Once/ twice/ three gian (every month…) times/ four times + khoảng thời gian Có trạng từ chỉ (once a week...) tần suất (never, In + buổi trong sometimes, ngày (in the usually, often…) morning…) 40 | nhasachminhthang.vn

PART 3: GRAMMAR (NGỮ PHÁP) E.g: We go swimming E.g: I often go to school once a week. by bike. (Chúng tôi đi bơi mỗi tuần (Tôi thường đi học bằng một lần.) xe đạp.) E.g: We do the E.g: I do exercise in the housework every day. morning. (Chúng tôi làm việc nhà (Tôi tập thể dục vào buổi mỗi ngày.) sáng.) CÁC TRẠNG TỪ CHỈ TẦN SUẤT 100% Always (Luôn luôn) 90% Usually (Thường xuyên) 80% Frequently (Thường xảy ra) 70% Often (Thường) 50% Sometimes (Đôi khi) 30% Occasionally (Thỉnh thoảng) 10% Seldom (Hiếm khi) 5% Rarely (hiếm có) 0% Never (Không bao giờ) Thêm • Hầu hết các động từ  + s (want - wants) s/es • Kết thúc bằng o, s, ss, ch, x, sh, z  + es (miss - misses) sau • Kết thúc bởi một phụ âm + y  chuyển y thành i + es (fly – flies...) động • Đặc biệt: have  has từ minhthangbooks - chuyên sách tiếng Anh | 41

TRỌNG TÂM KIẾN THỨC TIẾNG ANH luyện thi vào lớp 6 tập 1 2. PRESENT CONTINUOUS TENSE (THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN) S + am / is / are + V-ing. E.g: I am playing football with my friends. (Tôi đang chơi bóng đá với bạn của tôi.) S + am / is / are + not + V-ing. E.g: My sister isn’t working now. (Chị gái tôi đang không làm việc.) Am / Is / Are + S + V-ing? Yes, S + am / is/ are. No, S + am / is/ are not. E.g: Is he going out with you? (Anh ấy đang đi chơi cùng bạn có phải không?) Yes, he is. / No, he isn’t. W-H + am / is / are + S + V-ing? E.g: What are you doing? (Bạn đang làm gì vậy?) 42 | nhasachminhthang.vn

PART 3: GRAMMAR (NGỮ PHÁP) - Diễn đạt một hành - Diễn đạt một hành động / động đang xảy ra tại sự việc nói chung đang diễn thời điểm nói ra nhưng không nhất thiết diễn ra ngay lúc nói E.g: I am studying English now. E.g: He is looking for a job. (Bây giờ tôi đang (Anh ấy đang tìm học Tiếng Anh.) kiếm một công việc.) - Diễn đạt hành động sắp - Hành động lặp đi lặp lại xảy ra trong tương lai gần, gây bực mình / khó chịu cho thường diễn tả kế hoạch đã người khác, được dùng với trạng từ “always, continually” lên lịch sẵn E.g: John is always E.g: I am flying to Ho Chi Minh coming late. City tomorrow. (John toàn đến muộn.) (Tôi sẽ bay tới thành phố Hồ Chí Minh vào ngày mai.) Dấu hiệu now (bây giờ); right now (ngay bây giờ); at the moment (lúc nhận biết này); at present (hiện tại); at + giờ cụ thể (vào lúc...) Look! (Nhìn kìa!); Listen! (Hãy nghe này!); Keep silent! (Hãy im lặng)... Thêm • Động từ tận cùng là “e”  bỏ e + ing (write – writing) -ing • Động từ tận cùng là “ee”  + ing (see – seeing) sau động • Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là NGUYÊN ÂM + PHỤ ÂM (trừ h / w / x / y / z)  nhân đôi phụ âm cuối + ing (stop – stopping...) từ • Động từ tận cùng là “ie”  đổi ie thành y + -ing (lie – lying...) minhthangbooks - chuyên sách tiếng Anh | 43

TRỌNG TÂM KIẾN THỨC TIẾNG ANH luyện thi vào lớp 6 tập 1 3. PRESENT PERFECT TENSE (THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH) He / She / It / Danh từ số ít / Danh từ không đếm được + has + V-P2. E.g: They have worked for this company for 5 years. (Họ làm việc cho công ty này 5 năm rồi.) I / We / You / They / Danh từ số nhiều + have + V-P2. E.g: I have watched TV for three hours. (Tôi xem TV được 3 tiếng rồi.) He / She / It / Danh từ số ít / Danh từ không đếm được + has + not + V-P2. E.g: She has not prepared for dinner since 6.30 p.m. (Cô ấy vẫn chưa chuẩn bị cho bữa tối từ 6 rưỡi tới giờ.) I / We / You / They / Danh từ số nhiều + have + not + V-P2. E.g: We haven’t met each other for a long time. (Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.) Have / has + S + V-P2? - Yes, S + have/ has. / No, S + haven't/ hasn't. E.g: Have you ever travelled to London? (Bạn đã từng du lịch tới London bao giờ chưa?) W-H + have / has + S + V-P2? E.g: How have you solved this difficult Maths question? (Bạn làm thế nào để giải được câu hỏi toán khó này?) 44 | nhasachminhthang.vn

PART 3: GRAMMAR (NGỮ PHÁP) - Diễn tả hành động xảy ra trong - Diễn tả một kinh nghiệm cho tới quá khứ và vẫn còn tiếp tục ở thời thời điểm hiện tại (thường dùng điểm hiện tại trạng từ “ever”) E.g: My father has watched the E.g: Have you ever been to Korea? football match for over one hour. (Bạn đã đến Hàn (Bố tôi đã xem trận bóng Quốc bao giờ đá này hơn 1 tiếng.) chưa?) - Diễn tả một hành động, sự việc - Diễn tả hành động xảy ra trong vừa mới xảy ra quá khứ và để lại kết quả ở hiện tại E.g: We have just eaten. E.g: She has a cold (Chúng tôi vừa mới ăn xong.) because she hasn't worn enough warm clothes. (Cô ấy bị cảm lạnh vì không mặc đủ áo ấm.) Since + mốc thời gian (since 1982) For + khoảng thời Since + the last + khoảng (since the last gian (for three days, for ten 2 days) minutes...) Since + S + V-ed / P1 (since I graduated) DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH Có các từ: already, In / Over / During yet, just, lately, so / For + the + past / far, up to now, ever, last + time: trong never… thời gian qua minhthangbooks - chuyên sách tiếng Anh | 45

TRỌNG TÂM KIẾN THỨC TIẾNG ANH luyện thi vào lớp 6 tập 1 4. PAST SIMPLE TENSE (THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN) TOBE VERB S + was / were + O. S + V-ed / P1 + … E.g: They were in Hanoi on E.g: We visited Hoi An last summer. their summer vacation last (Chúng tôi đi du lịch Hội An mùa hè năm trước.) month. (Họ đã ở Hà Nội vào kỳ nghỉ hè tháng trước.) S + was / were + not + O. S + did + not + V. E.g: He wasn’t at home last E.g: They didn’t accept our offer. week. (Họ không đồng ý lời đề nghị của (Anh ấy đã không ở nhà vào chúng tôi.) tuần trước.) Was / Were + S + O? Did + S + V? - Yes, S + was / were. - Yes, S + did. - No, S + wasn't / weren't. - No, S + didn't. E.g: Was she drunk last night? E.g: Did you bring her the package? (Tối qua cô ấy có say không?) (Bạn đã mang gói hàng cho cô ấy Yes, she was. (Có.) phải không?) Yes, I did. (Đúng vậy.) W-H + was / were + S + O? W-H + did (+ not) + S + V? E.g: Where were you last night? E.g: What did you do last Sunday? (Tối qua bạn ở đâu?) (Bạn đã làm gì Chủ nhật trước?) 46 | nhasachminhthang.vn

PART 3: GRAMMAR (NGỮ PHÁP) - Diễn tả sự việc xảy ra và đã kết - Diễn tả thói quen / tình cảm / sở thúc hoàn toàn trong quá khứ thích / nhận thức trong quá khứ E.g: My friends came home late E.g: They always enjoyed going to last night. the zoo. (Các bạn của tôi về nhà muộn (Họ đã luôn luôn thích thú khi đi đêm qua.) thăm vườn bách thú.) In + khoảng thời gian last + thời gian (last trong quá khứ (in 1995, week, last year, last in the 19th century…) month…) DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN Yesterday + buổi Khoảng thời gian + ago (yesterday morning, (five days ago, two yesterday evening…) minutes ago…) Thêm • Động từ thông thường  + ed (look - looked...) -ed • Động từ tận cùng là “e / ee”  + d (like - liked...) sau động • Động từ có MỘT âm tiết, kết thúc bằng NGUYÊN ÂM + PHỤ từ ÂM (ngoại trừ h, w, y, x, z) hoặc động từ có HAI âm tiết, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2  nhân đôi phụ âm cuối rồi + ed (stop - stopped...) • Động từ tận cùng là PHỤ ÂM + “y”  bỏ y + ied (study - studied...) • Động từ bất quy tắc  sử dụng P1 (cột 2 bảng động từ BQT) (go – went...) minhthangbooks - chuyên sách tiếng Anh | 47

TRỌNG TÂM KIẾN THỨC TIẾNG ANH luyện thi vào lớp 6 tập 1 PHÂN BIỆT THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN VÀ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH Quá khứ đơn Hiện tại hoàn thành Diễn tả một hành động xảy ra và Diễn tả một hành động xảy ra và có kết thúc trong quá khứ kết quả ở hiện tại E.g: I played tennis for 3 years. E.g: I have played tennis for 3 years. (Tôi chơi quần vợt được 3 năm) (Tôi đã chơi quần vợt được 3 năm) – và bây giờ tôi không chơi nữa – và bây giờ vẫn còn chơi Diễn tả hành động xảy ra tại một Diễn tả hành động xảy ra tại một thời thời điểm xác định trong quá khứ điểm không xác định trong quá khứ E.g: I saw the Eiffel Tower in 2010. E.g: I have seen the Eiffel Tower. (Tôi đã đến tháp Eiffel năm 2010) (Tôi đã đến tháp Eiffel rồi) – không – thời gian xác định xác định được thời điểm Diễn tả một chuỗi hành động đã hoàn Diễn tả thành tựu, kinh nghiệm sống thành trong quá khứ E.g: I have written 2 books and run E.g: I was born in England and 6 marathons. grew up in Germany, I played (Tôi đã viết 2 quyển sách và chạy the piano for 10 years. 6 cuộc đua.) (Tôi sinh ra ở Anh và lớn lên ở Đức, tôi chơi piano 10 năm.) Diễn tả một kết quả của hành động Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ trong quá khứ E.g: He went to the cinema every E.g: He has already watched this weekend last year. movie four times. (Năm ngoái anh ấy đi xem phim (Anh ấy đã xem bộ phim này 4 lần mỗi cuối tuần.) rồi.) 48 | nhasachminhthang.vn

PART 3: GRAMMAR (NGỮ PHÁP) 5. PAST CONTINUOUS TENSE (QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN) S + was / were + V-ing. E.g: He was cooking dinner at 4 p.m yesterday. (Anh ấy đang nấu bữa tối vào lúc 4h chiều hôm qua.) S + was / were + not + V-ing. E.g: We weren’t watching TV at 9 p.m yesterday. (Chúng tôi không xem TV vào 9 giờ tối hôm qua.) Was / Were + S + V-ing? E.g: Was your mother going to the market at 7 a.m yesterday? (Hôm qua mẹ bạn đi chợ lúc 7 giờ sáng phải không?) CÁCH DÙNG THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN - Diễn tả hành động / sự việc - Diễn tả sự việc tiếp diễn đang xảy ra tại một thời điểm trong suốt một khoảng thời xác định trong quá khứ gian trong quá khứ E.g: When my sister got there, he E.g: It was raining was waiting for her. all day yesterday. (Khi chị tôi tới, anh ta đã (Hôm qua trời đã đợi ở đây rồi.) mưa cả ngày.) - Khi một hành động đang diễn ra thì một hành động khác xen vào. When + past continuous (clear point of time), + simple past. When + simple past, + past continuous. E.g: When we were playing football at 6.30 p.m yesterday, there was a terrible explosion. (Vào lúc 6 giờ 30 chiều qua, khi đang chơi bóng thì bọn tôi chợt nghe thấy một tiếng nổ lớn.) minhthangbooks - chuyên sách tiếng Anh | 49

TRỌNG TÂM KIẾN THỨC TIẾNG ANH luyện thi vào lớp 6 tập 1 - Diễn tả 2 hành động xảy ra và kéo dài gần như trong cùng 1 thời điểm. While + past continuous + past continuous. E.g: My brother was watching TV while my sister was cooking. (Anh tôi đang xem TV trong khi chị tôi đang nấu nướng.) - Diễn tả một hành động xảy đến khi một hành động khác đang diễn ra. Trong đó, hành động cắt ngang được dùng ở thì đơn, hành động đang diễn ra sẽ chia ở thì tiếp diễn. While + past continuous + simple past. E.g: While he was listening to music, his telephone rang. (Trong khi anh ấy đang nghe nhạc thì điện thoại reo.) Hành động xen vào: động từ cảm giác / hành động ngắn (see, meet, fall, find, lose, come, arrive, stop, leave… DẤU HIỆU NHẬN BIẾT - At that time: vào lúc đó - When: khi - While: trong lúc đó, trong khi, trong khoảng thời gian - At + thời gian cụ thể trong quá khứ E.g: At 6 p.m last night, at 5 o’clock this afternoon… - This time + thời gian trong quá khứ E.g: This time last month, this time yesterday… 50 | nhasachminhthang.vn

PART 3: GRAMMAR (NGỮ PHÁP) PHÂN BIỆT THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN VÀ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN S + was / were + Adj / N / prep. S + was / were + V-ing. E.g: She was a teacher. (Cô ấy từng là giáo viên.) E.g: He was cooking dinner at 4 p.m yesterday. S + V-ed / P1 + … (Anh ấy đang nấu bữa tối vào lúc 4 giờ chiều hôm qua.) E.g: We visited Hoi An last summer. (Chúng tôi đi du lịch Hội An mùa hè năm trước.) S + V-ed / P1 + … THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN 1. Diễn đạt một hành động xảy ra 1. Diễn đạt một hành động đang và chấm dứt hoàn toàn trong quá xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ khứ E.g: Dickens wrote E.g: What were you doing Oliver Twist. at 8:30 last night? (Dickens đã viết Oliver Twist.) (Bạn đã làm gì lúc 8:30 tối qua?) 2. Diễn đạt các hành động xảy ra 2. Diễn đạt hai hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ song song nhau trong quá khứ E.g: She came home, E.g: While my dad was switched on the computer reading a magazine, my and checked her e-mails. mum was cooking dinner. (Cô ấy về nhà, bật máy tính và kiểm (Trong khi bố tôi đọc tạp chí, mẹ tôi tra e-mail của cô ấy.) đang nấu bữa tối.) 3. Dấu hiệu nhận biết: 3. Dấu hiệu nhận biết: Last night / year / month; yesterday, At this time last night; at this moment 2 years ago; in 1999... last year; at 8 p.m last night; while... minhthangbooks - chuyên sách tiếng Anh | 51

TRỌNG TÂM KIẾN THỨC TIẾNG ANH luyện thi vào lớp 6 tập 1 6. FUTURE SIMPLE TENSE (TƯƠNG LAI ĐƠN) S + will + V. E.g: She will bring you a cup of tea soon. (Cô ấy sẽ mang cho bạn một tách trà sớm thôi.) S + will + not + V. E.g: They won’t stay at the hotel. (Họ sẽ không ở khách sạn.) Will + S + V? - Yes, S + will./ No, S + won't E.g: Will they accept your suggestion? (Họ sẽ đồng ý với đề nghị của bạn chứ?) Yes, they will. (Vâng, đúng vậy.) CÁCH DÙNG - Diễn tả một quyết định tại thời - Diễn đạt một dự đoán không có điểm nói căn cứ E.g: We will see what we can E.g: I think she won’t come do to help you. and join our party. (Chúng tôi sẽ xem xem có (Tôi nghĩ cố ấy sẽ không đến thể làm gì để giúp anh.) tham gia bữa tiệc của chúng ta.) 52 | nhasachminhthang.vn

PART 3: GRAMMAR (NGỮ PHÁP) DẤU Next day / next week / next month / next year … HIỆU NHẬN Trong câu có những động từ chỉ quan điểm: think / believe / BIẾT suppose / perhaps / maybe / hope / promise / probably… THÌ TƯƠNG When + S + V / V-s/es. LAI When + S + have / has + V-P2. ĐƠN In + mốc thời gian trong tương lai In + khoảng thời gian (in a week / month…) 7. NEAR FUTURE TENSE (TƯƠNG LAI GẦN) S + is / am / are + going to + V. E.g: She is going to buy a new car next week. (Cô ấy sẽ mua một chiếc xe mới vào tuần tới.) S + is / am / are + not + going to + V. E.g: I am not going to attend the class tomorrow because I’m very tired. (Tôi sẽ không tham dự lớp học ngày mai vì tôi rất mệt.) Is / Am / Are + S + going to + V? - Yes, S + is / am / are. - No, S + isn't / am not / aren't. E.g: Is she going to fly to America this weekend? - Yes, she is. (Cô ấy sẽ bay tới Mỹ vào cuối tuần này à? - Đúng vậy.) minhthangbooks - chuyên sách tiếng Anh | 53


Like this book? You can publish your book online for free in a few minutes!
Create your own flipbook