Important Announcement
PubHTML5 Scheduled Server Maintenance on (GMT) Sunday, June 26th, 2:00 am - 8:00 am.
PubHTML5 site will be inoperative during the times indicated!

Home Explore ĐÁP ÁN PHẦN 2 VÀ 4-HÓA CẤP TỐC

ĐÁP ÁN PHẦN 2 VÀ 4-HÓA CẤP TỐC

Published by LUYỆN NGUYỄN, 2022-06-02 03:33:22

Description: ĐÁP ÁN PHẦN 2 VÀ 4-HÓA CẤP TỐC

Search

Read the Text Version

Câu 2028: Hợp kim Cu-Zn có tính dẻo, bền, đẹp, giá thành rẻ nên được sử dụng phổ biến trong đời sống. Ngâm 10,00 gam hợp kim vào dung dịch HCl dư, thu được 1,12 lít hiđro (đktc). Phần trăm theo khối lượng của Cu trong hợp kim là A. 67,50%. B. 67,00%. C. 32,50%. D. 33,00%. Câu 2029: Hòa tan m gam Al trong dung dịch HNO3 dư, thu được 3,36 lít khí NO (đktc) duy nhất. Giá trị của m là A. 8,1. B. 4,05. C. 1,35. D. 2,7. Câu 2030: Hòa tan hoàn toàn m gam Cu trong dung dịch HNO3 loãng dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy thu được 672 ml khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở điều kiện chuẩn). Giá trị của m là A. 1,92. B. 0,96. C. 0,64. D. 2,88. Câu 2031: Hòa tan hết 11,2 gam Fe trong dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư), thu được V lít khí SO2 (đktc, là sản phẩm khử duy nhất của S+6). Giá trị của V là A. 4,48. B. 2,24. C. 3,36. D. 6,72. Câu 2032: Hòa tan hoàn toàn m gam sắt trong dung dịch HNO3 loãng dư. Sau phản ứng thu được 4,48 lít NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị của m là A. 16,8. B. 11,2. C. 5,6. D. 22,4. Câu 2033: Cho 15,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3 tan hết trong dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 4,48 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Phần trăm khối lượng của Fe2O3 trong X là A. 65,38%. B. 48,08%. C. 34,62%. D. 51,92%. Câu 2034: Hỗn hợp X gồm Mg và Al. Hòa tan 1,02 gam X trong dung dịch HNO3 đặc, nóng (dư), thu được 2,24 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Số mol HNO3 đã phản ứng là A. 0,1 mol. B. 0,2 mol. C. 0,04 mol. D. 0,08 mol. Câu 2035: Hòa tan một lượng kim loại R (hóa trị n) trong dung dịch axit nitric (dư), thu được 1,344 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) và dung dịch chứa 4,26 gam muối nitrat. R là A. Fe. B. Cu. C. Al. D. Ag. Câu 2036: Hòa tan hoàn toàn m gam Al2O3 cần tối thiểu 100 ml dung dịch NaOH 2M. Giá trị của m là A. 10,2. B. 20,4. C. 5,1. D. 15,3. Câu 2037: Để hoà tan hoàn toàn m gam Al2O3 cần dùng tối thiểu 30 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là A. 3,06. B. 1,02. C. 2,04. D. 1,53. Câu 2038: Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam Al bằng dung dịch NaOH dư, thu được V lít H2, Giá trị của V là A. 4,48. B. 3,36. C. 5,60. D. 6,72. Câu 2039: Hòa tan m gam Al trong dung dịch NaOH dư, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) duy nhất. Giá trị của m là A. 5,4. B. 4,05. C. 1,35. D. 2,7. Câu 2040: Hòa tan hoàn toàn 0,1 mol Al và 0,1 mol Al2O3 bằng một lượng dư dung dịch NaOH, thấy có a mol NaOH đã tham gia phản ứng. Giá trị của a là A. 0, B. 0,3 C. 0,3 D. 0,5 Câu 2041: Cho 10,7 gam hỗn hợp X gồm Al và MgO vào dung dịch NaOH dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối lượng MgO trong X là A. 4,0 gam. B. 8,0 gam. C. 2,7 gam. D. 6,0 gam. Câu 2042: Cho 10 gam hỗn hợp bột kim loại gồm Fe và Al tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 6,72 lít khí (đktc). Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là A. 54%. B. 46%. C. 81%. D. 19%. Câu 2043: Hỗn hợp X gồm Al và Al2O3. Hòa tan 1,83 gam X trong vừa đủ 50 ml dung dịch NaOH 1M, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là A. 1,008. B. 2,016. C. 0,672. D. 1,344. 2K4 TỔNG ÔN CẤP TỐC VÀ LUYỆN ĐỀ MÔN HÓA HỌC NĂM 2022 162

Câu 2044: Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:3 vào nước (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,96 lít H2 và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là A. 10,8. B. 5,4. C. 7,8. D. 43,2. Câu 2045: Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Al và K có tỉ lệ mol 1:2 vào nước dư, thu được 4,48 lít khí (đktc). Giá trị của m là A. 7,30. B. 5,84. C. 6,15. D. 8,4. Câu 2046: Hòa tan 20,59 gam hỗn hợp gồm Al2O3 và Na vào nước, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X, 2,576 lít khí H2 và m gam rắn không tan. Giá trị của m là A. 7,14. B. 15,30. C. 3,57. D. 7,65. Câu 2047: Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Al và K vào nước dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y, 6,72 lít H2 (đktc) và còn lại 0,12m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là A. 22,50. B. 17,42. C. 11,25. D. 8,71. Câu 2048: Thể tích H2 (đktc) tạo ra khi cho một hỗn hợp gồm (0,5 mol K; 0,2 mol Na; 1,2 mol Al) vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,1M đến khi phản ứng hoàn toàn là A. 22,4 lít. B. 26,1 lít. C. 33,6 lít. D. 44,8 lít. Câu 2049: X gồm Ba và Al. Cho m gam X vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,96 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH, thu được 15,68 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là A. 19,1. B. 29,9. C. 24,5. D. 16,4. Câu 2050: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm x mol Ba và y mol Al vào nước, thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Giá trị của V là A. V = 11,2(2x + 3y). B. V = 22,4(x + 3y). C. V = 22,4(x + y). D. V = 11,2(2x +2y). Câu 2051: Cho 6 gam Fe vào 100 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là A. 7,0. B. 6,8. C. 6,4. D. 12,4. Câu 2052: Ngâm một lá sắt nặng 30 gam vào 200 ml dung dịch CuSO4 x mol/lít, đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 32 gam hỗn hợp rắn. Giá trị của x là A. 1,25. B. 0,5. C. 1,0. D. 0,25. Câu 2053: Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4 một thời gian, nhấc thanh Fe ra, sấy khô và cân lại thấy khối lượng tăng 1,6 gam so với ban đầu. Giả sử lượng Cu sinh ra bám hết lên thanh Fe. Khối lượng Cu bám trên lá Fe là A. 6,4 gam. B. 9,6 gam. C. 8,2 gam. D. 12,8 gam. Câu 2054: Ngâm một thanh Fe trong dung dịch CuSO4. Sau một thời gian phản ứng lấy thanh kim loại ra rửa, làm khô, đem cân thấy khối lượng tăng thêm 1,6 gam. Khối lượng Cu bám trên thanh Fe là A. 8,2 gam. B. 6,4 gam. C. 12,8 gam. D. 9,6 gam. Câu 2055: Cho 11,6 gam Fe vào 100 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là A. 6,4 B. 12,0 C. 6,8 D. 12,4 Câu 2056: Cho 8,4 gam Fe vào 100 ml dung dịch CuSO4 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là A. 6,40. B. 7,68. C. 9,2. D. 9,36. Câu 2057: Cho m gam Cu vào 400 ml dung dịch AgNO3 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,48 gam Ag. Giá trị của m là A. 5,12. B. 1,92. C. 3,84. D. 2,56. Câu 2058: Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4. Sau khi kết thúc các phản ứng, lọc bỏ phần dung dịch thu được m gam bột rắn. Phần trăm theo khối lượng của Zn trong hỗn hợp bột ban đầu là A. 12,67%. B. 85,30%. C. 82,20%. D. 90,27%. 2K4 TỔNG ÔN CẤP TỐC VÀ LUYỆN ĐỀ MÔN HÓA HỌC NĂM 2022 163

Câu 2059: Cho 4,8 gam bột kim loại Mg tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch chứa FeSO4 0,2M và CuSO4 0,3M, sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 12,8. B. 12,4. C. 12,0. D. 10,8. Câu 2060: Cho 6,3 gam Al vào 500 ml dung dịch chứa AgNO3 0,6M và Fe(NO3)3 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 11,2. B. 32,4. C. 38,0. D. 38,9. Câu 2061: Cho 12 gam Fe vào 100 ml dung dịch chứa CuSO4 1M và Fe2(SO4)3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 12,8. B. 9,2. C. 7,2. D. 6,4. Câu 2062: Cho 5,4 gam Al vào dung dịch chứa 0,2 mol FeCl3 và 0,3 mol HCl. Sau khi các phản ứng hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 8,4. B. 2,8. C. 4,2. D. 5,6. Câu 2063: Cho 51,75 gam bột kim loại M hóa trị II vào 200 ml dung dịch CuCl2 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 51,55 gam hỗn hợp kim loại. Kim loại M là A. Fe. B. Mg. C. Zn. D. Pb. Câu 2064: Khử hoàn toàn 32 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 bằng H2, thu được 9 gam H2O. Khối lượng hỗn hợp kim loại thu được là A. 12 gam. B. 16 gam. C. 24 gam. D. 26 gam. Câu 2065: Khử hoàn toàn m gam CuO bằng Al dư, thu được 4 gam Cu. Giá trị của m là A. 4. B. 5. C. 6. D. 8. Câu 2066: Dùng Al dư khử hoàn toàn 6,4 gam Fe2O3 thành Fe bằng phản ứng nhiệt nhôm. Khối lượng Al tham gia phản ứng là A. 1,08. B. 2,80. C. 1,35. D. 4,48. Câu 2067: Để khử hoàn toàn 4,176 gam Fe3O4 tạo thành Fe, cần vừa đủ m gam Al. Giá trị của m là A. 1,296. B. 3,456. C. 0,432. D. 0,864. Câu 2068: Dùng Al dư khử hoàn toàn 4,8 gam Fe2O3 thành Fe bằng phản ứng nhiệt nhôm. Khối lượng Fe thu được là A. 1,68. B. 2,80. C. 3,36. D. 0,84. Câu 2069: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn đối với hỗn hợp gồm bột Al và bột Fe3O4 (vừa đủ), thu được có 5,6 gam Fe tạo thành. Khối lượng bột Al cần dùng là A. 3,2 gam. B. 2,4 gam. C. 2,8 gam. D. 3,02 gam. Câu 2070: Phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn 3,48 gam oxit FexOy, thu được 2,52 gam Fe. Khối lượng Al đã tham gia phản ứng là A. 2,7 gam. B. 0,54 gam. C. 1,08 gam. D. 0,81 gam. Câu 2071: Khử hoàn toàn 1,6 gam Fe2O3 bằng 0,81 gam Al, thu được hỗn hợp X. Phần trăm khối lượng của Al trong X là A. 5,6%. B. 11,2%. C. 22,4%. D. 2,8%. Câu 2072: Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 12 gam CuO nung nóng, thu được hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ X vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Các phản ứng đều hoàn toàn. Giá trị của m là A. 12. B. 10. C. 15. D. 8. Câu 2073: Cho khí CO dư qua ống sứ đựng 16 gam CuO nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 13,0. B. 12,8. C. 9,6. D. 6,4. Câu 2074: Cho khí CO dư qua ống đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,4 gam Fe. Giá trị của m là A. 24,0. B. 16,0. C. 8,0. D. 12,0. Câu 2075: Thổi khí CO dư đi qua ống thủy tinh đựng 16,0 gam bột CuO nung nóng, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được V lít CO2. Giá trị của V là A. 2,24. B. 11,2. C. 4,48. D. 6,72. 2K4 TỔNG ÔN CẤP TỐC VÀ LUYỆN ĐỀ MÔN HÓA HỌC NĂM 2022 164

Câu 2076: Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 4,64 gam Fe3O4 nung nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kim loại. Giá trị của m là A. 3,36. B. 1,12. C. 4,48. D. 5,6. Câu 2077: Khử hoàn toàn 9,6 gam Fe2O3 bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Khối lượng Fe thu được sau phản ứng là A. 2,88gam. B. 3,36 gam. C. 5,04gam. D. 6,72 gam. Câu 2078: Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 16 gam Fe2O3 nung nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kim loại. Giá trị của m là A. 11,2. B. 5,6. C. 16,8. D. 8,4. Câu 2079: Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 6,96 gam Fe3O4 nung nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kim loại. Giá trị của m là A. 3,36. B. 1,12. C. 4,48. D. 5,04. Câu 2080: Dẫn luồng khí CO dư qua ống sứ chứa 28,8 gam FeO nung nóng, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 22,4. B. 16,8. C. 8,4. D. 11,2. Câu 2081: Dẫn luồng khí CO qua ống sứ nung nóng chứa 26 gam hỗn hợp MgO và Fe2O3 (tỉ lệ mol 1:1), kết thúc phản ứng thu được m gam rắn. Giá trị của m là A. 14,56. B. 19,76. C. 12,48. D. 17,68. Câu 2082: Dẫn V lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CO và H2 đi qua lượng dư hỗn hợp Fe2O3, CuO nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn giảm 6,4 gam so với ban đầu. Giá trị của V là A. 8,96. B. 4,48. C. 3,36. D. 2,24. Câu 2083: Cho khí CO qua ống chứa 15,2 gam hỗn hợp X gồm CuO và FeO nung nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y và 13,6 gam chất rắn Z. Cho Y tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 20. B. 10. C. 25. D. 15. Câu 2084: Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 23,2 gam bột Fe3O4 nung nóng, thu được hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ X vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 40. B. 30. C. 10. D. 15. Câu 2085: Để khử hoàn toàn 35,2 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 cần vừa đủ 7,28 lít hỗn hợp khí CO và H2. Khối lượng sắt thu được là A. 31,0 gam. B. 34,0 gam. C. 32,0 gam. D. 30,0 gam. Câu 2086: Cho khí H2 dư qua ống đựng 12 gam hỗn hợp Fe2O3 và MgO nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 9,6 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của MgO trong hỗn hợp ban đầu là A. 25%. B. 75%. C. 33,33%. D. 66,67%. Câu 2087: Khử hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3 cần dùng vừa đủ 4,48 lít CO (đktc). Mặt khác, để hòa tan hết X cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là A. 300. B. 100. C. 200. D. 400. Câu 2088: Cho 31,9 gam hỗn hợp Al2O3, ZnO, FeO, CaO tác dụng hết với CO dư, đun nóng, thu được 28,7 gam hỗn hợp X. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H2 (đktc). V có giá trị là A. 6,72. B. 5,6. C. 11,2. D. 4,48. Câu 2089: Nung hỗn hợp gồm Al và 19,2 gam Fe2O3 (không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn được hỗn hợp chất rắn X. Cho X tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch NaOH 1M, thu được 5,712 lít H2 (đktc). Giá trị của V là A. 375. B. 290. C. 495. D. 410. Câu 2090: Nung hỗn hợp X gồm 5,4 gam Al và m gam Fe2O3, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y. Hỗn hợp Y tác dụng vừa hết với V ml dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là 2K4 TỔNG ÔN CẤP TỐC VÀ LUYỆN ĐỀ MÔN HÓA HỌC NĂM 2022 165

A. 400. B. 200. C. 100. D. 150. Câu 2091: Cho 0,1 mol FeCl3 phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 38,70 B. 40,80. C. 43,05. D. 47,90. Câu 2092: Cho 0,1 mol FeCl2 phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 39,50. B. 40,80. C. 43,05. D. 47,90. Câu 2093: Cho 50 ml dung dịch FeCl2 1M vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 19,75. B. 14,35. C. 18,15. D. 15,75. Câu 2094: Cho 6,72 gam Fe tác dụng với oxi, thu được 9,28 gam hỗn hợp X chỉ chứa ba oxit. Hòa tan X cần vừa đủ V ml dung dịch H2SO4 1M (loãng). Giá trị của V là A. 120. B. 160. C. 320. D. 80. Câu 2095: Nung 18 gam hỗn hợp Al và Fe trong không khí, thu được 25,2 gam hỗn hợp X chỉ chứa các oxit. Hòa tan hoàn toàn X cần vừa đủ V ml dung dịch H2SO4 1M. Giá trị V là A. 150. B. 450. C. 400. D. 500 Câu 2096: Nung m gam Al trong 6,72 lít O2. Chất rắn thu được sau phản ứng cho hoà tan hết vào dung dịch HCl thấy bay ra 6,72 lít H2 (các thể tích khí đo ở đktc). Giá trị của m là A. 8,1. B. 16,2. C. 18,4. D. 24,3. Câu 2097: Cho 42,4 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 (có tỉ lệ số mol tương ứng là 3:1) tác dụng với dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn còn lại m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là A. 6,4. B. 9,6. C. 12,8. D. 19,2. VIII. SỰ ĐIỆN LI VIII.1. ĐỀ THAM KHẢO Câu 2098(BGDĐT-ĐỀ TK-2022): Chất nào sau đây là chất điện li yếu? A. CH3COOH. B. FeCl3. C. HNO3. D. NaCl. VIII.2. PHÁT TRIỂN ĐỀ THAM KHẢO Câu 2099: Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong dung dịch? A. AlCl3 và KOH. B. Na2S và FeCl2. C. NH4Cl và AgNO3. D. NaOH và NaAlO2. Câu 2100: Cặp dung dịch nào sau đây phản ứng với nhau tạo ra chất khí? A. NH4Cl và AgNO3. B. NaOH và H2SO4. C. Ba(OH)2 và NH4Cl. D. Na2CO3 và KOH. Câu 2101: Cặp chất nào sau đây không cùng tồn tại trong một dung dịch? A. NaOH và Na2CO3. B. Cu(NO3)2 và H2SO4. C. CuSO4 và NaOH. D. FeCl3 và NaNO3. Câu 2102: Cặp dung dịch chất nào sau đây phản ứng với nhau tạo ra kết tủa? A. Na2CO3 và Ba(HCO3)2. B. KOH và H2SO4. C. CuSO4 và HCl. D. NaHCO3 và HCl. Câu 2103: Cặp dung dịch nào sau đây phản ứng với nhau tạo thành kết tủa? A. HCl và NaOH. B. Ba(HCO3)2 và NaOH. C. NaCl và K2CO3. D. NaOH và KHCO3. Câu 2104: Cặp dung dịch nào sau đây phản ứng với nhau tạo thành chất khí? A. Na2CO3 và CaCl2. B. Ba(OH)2 và HNO3. C. NaHCO3 và KHSO4. D. AlCl3 và NaOH. Câu 2105: Cặp dung dịch nào sau đây phản ứng với nhau tạo thành kết tủa? A. KH2PO4 và NaOH. B. Na2SO4 và MgCl2. C. Ba(OH)2 và KNO3. D. Na2S và CuCl2. 2K4 TỔNG ÔN CẤP TỐC VÀ LUYỆN ĐỀ MÔN HÓA HỌC NĂM 2022 166

Câu 2106: Cặp dung dịch nào sau đây phản ứng với nhau tạo thành chất khí? A. Na2CO3 và H2SO4. B. Ba(OH)2 và HNO3. C. HCl và Na2HPO4. D. NaOH và CaCl2. Câu 2107: Cặp chất nào sau đây không cùng tồn tại trong một dung dịch? A. NaCl và KNO3. B. NaHCO3 và MgCl2. C. BaCl2 và NaNO3. D. Na2HPO4 và KOH. Câu 2108: Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch? A. Ca(NO3)2 và NH4Cl. B. NaHSO4 và NaOH. C. Ba(NO3)2 và H2SO4. D. Na2S và HCl. Câu 2109: Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch? A. Na2S và BaCl2. B. NaHSO4 và K2CO3. C. NaF và HCl. D. CaCl2 và Na2CO3. Câu 2110: Cặp dung dịch nào sau đây phản ứng với nhau tạo thành kết tủa? A. KHSO4 và BaCl2. B. Na2S và BaCl2. C. NH4HCO3 và HCl. D. Na2SO3 và HCl. Câu 2111: Cặp dung dịch nào sau đây phản ứng với nhau không tạo thành kết tủa? A. NH3 và Fe(NO3)3. B. CuSO4 và KOH. C. NaHCO3 và Ca(OH)2. D. NaOH và H2SO4. Câu 2112: Cặp dung dịch nào sau đây phản ứng với nhau không tạo thành kết tủa? A. AgNO3 và HCl. B. FeCl3 và NaOH. C. K2S và CuSO4. D. (NH4)2CO3 và HCl. Câu 2113: Cặp dung dịch nào sau đây phản ứng với nhau không tạo thành kết tủa? A. CuSO4 và KOH. B. BaCl2 và K3PO4. C. MgCl2 và Na2CO3. D. KHS và HCl. Câu 2114: Cặp chất nào sau đây không cùng tồn tại trong một dung dịch? A. HCl và NaNO3. B. AlCl3 và HNO3. C. H2S và FeCl2. D. CH3COONa và HCl. Câu 2115: Dung dịch nào sau đây có khả năng dẫn điện? A. Dung dịch đường. B. Dung dịch muối ăn. C. Dung dịch rượu. D. Dung dịch benzen trong ancol. Câu 2116: Các dung dịch sau đây có cùng nồng độ 0,10 mol/l, dung dịch nào dẫn điện kém nhất? A. HCl. B. HF. C. HI. D. HBr. Câu 2117: Trong dung dịch, ion CO32- cùng tồn tại với các ion A. NH4+, Na+, K+. B. Cu2+, Mg2+, Al3+. C. Fe2+, Zn2+, Al3+ . D. Fe3+, HSO4-. Câu 2118: Cho phản ứng sau: Fe(NO3)3  X Y  KNO3 . Vậy X, Y lần lượt là: A. KCl, FeCl3. B. K2SO4, Fe2(SO4)3. C. KOH, Fe(OH)3. D. KBr, FeBr3. Câu 2119: Chất nào sau đây là muối axit? A. KNO3. B NaHSO4. C. NaCl. D. Na2SO4. Câu 2120: Cho các phản ứng có phương trình hóa học sau: (a) NaOH + HCl → NaCl + H2O; (b) Mg(OH)2 + H2SO4 → MgSO4 + 2H2O; (c) 3KOH + H3PO4 → K3PO4 + 3H2O; (d) Ba(OH)2 + 2NH4Cl → BaCl2 + 2NH3 + 2H2O. Số phản ứng có phương trình ion thu gọn: H+ + OH- → H2O là A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 2121: Cho vài giọt quỳ tím vào dung dịch NH3 thì dung dịch chuyển thành A. màu đỏ. B. màu vàng. C. màu xanh. D. màu hồng. Câu 2122: Chất nào sau đây là muối axit? A. CuSO4. B. Na2CO3. C. NaH2PO4. D. NaNO3. 2K4 TỔNG ÔN CẤP TỐC VÀ LUYỆN ĐỀ MÔN HÓA HỌC NĂM 2022 167

Câu 2123: Chất nào sau đây là muối trung hòa? A. K2HPO4. B. NaHSO4. C. NaHCO3. D. KCl. Câu 2124: Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch? A. Ba(OH)2 và H3PO4. B. Al(NO3)3 và NH3. D. Cu(NO3)2 và HNO3. C. (NH4)2HPO4 và KOH. Câu 2125: Chất nào sau đây là muối axit? A. KCl. B. CaCO3. C. NaHS. D. NaNO3. Câu 2126: Chất nào sau đây là chất điện li yếu? A. NaCl. B. AgCl. C. HI. D. HF. Câu 2127: Chất nào sau đây là chất điện li mạnh? A. NaOH. B. HF. C. CH3COOH. D. C2H5OH. D. Fe3+. Câu 2128: Trong dung dịch, ion OH- không tác dụng được với ion A. K+. B. H+. C. HCO3-. Câu 2129: Chất nào dưới đây không phân li ra ion khi hòa tan trong nước? A. MgCl2. B. HClO3. C. C2H5OH. D. Ba(OH)2. Câu 2130: Dung dịch nào sau đây có pH=7? A. NaOH. B. HCl. C. NH3. D. NaCl. Câu 2131: Dung dịch nào sau đây có pH>7? A. KOH. B. H2SO4. C. KNO3. D. NaCl. Câu 2132: Dung dịch nào sau đây có pH<7? A. Ba(OH)2. B. H2SO4. C. NaNO3. D. KCl. Câu 2133: Dung dịch nào sau đây có pH>7? A. NaNO3. B. HCl. C. NH3. D. NaCl. Câu 2134: Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là H+ + OH-  H2O? A. NaOH + NaHCO3  Na2CO3 + H2O. B. NaOH + HCl  NaCl + H2O. C. H2SO4 + BaCl2  BaSO4 + 2HCl. D. 3HCl + Fe(OH)3  FeCl3 + 3H2O. Câu 2135: Phản ứng hóa học nào sau đây có cùng phương trình ion thu gọn với phản ứng: NaOH + HCl  NaCl + H2O? A. NaOH + NaHCO3  Na2CO3 + H2O. B. 2KOH + FeCl2  Fe(OH)2 + 2KCl. C. KOH + HNO3  KNO3 + H2O. D. NaOH + NH4Cl  NaCl + NH3 + H2O. Câu 2136: Phương trình ion rút gọn không đúng là A. H+ + HSO3- → H2O + SO2. B. Fe2+ + SO42- → FeSO4. C. Mg2+ + CO32- → MgCO3. D. NH4+ + OH- → NH3 + H2O. Câu 2137: Dung dịch chất nào sau đây không dẫn điện được? A. HCl trong C6H6 (benzen). B. CH3COONa trong nước. D. NaHSO4 trong nước. C. Ca(OH)2 trong nước. Câu 2138: Muối nào sau đây là muối axit? A. NH4NO3. B. Na3PO4. C. Ca(HCO3)2. D. CH3COOK. Câu 2139: Chất nào sau đây không tạo kết tủa khi cho vào dung dịch AgNO3? A. HCl. B. K3PO4. C. KBr. D. HNO3. Câu 2140: Muối nào tan trong nước A. Ca3(PO4)2. B. CaHPO4. C. Ca(H2PO4)2. D. AlPO4. Câu 2141: Chất nào sau đây thuộc loại chất điện li yếu? A. CuSO4. B. HNO3. C. CH3COOH. D. NaCl. 2K4 TỔNG ÔN CẤP TỐC VÀ LUYỆN ĐỀ MÔN HÓA HỌC NĂM 2022 168

Câu 2142: Trong các cặp chất cho dưới đây, cặp chất nào có thể cùng tồn tại trong một dung dịch? A. AlCl3 và CuSO4. B. HCl và AgNO3. C. NaAlO2 và HCl. D. NaHSO4 và NaHCO3. Câu 2143: Dãy gồm các ion có thể cùng tồn tại trong một dung dịch là A. Ca2+, Cl-, Na+, CO32-. B. K+, Ba2+, OH-, Cl-. C. Al3+, SO42-, Cl-, Ba2+. D. Na+, OH-, HCO3-, K+. Câu 2144: Có 4 dung dịch: natri clorua (NaCl), rượu etylic (C2H5OH), axit axetic (CH3COOH), kali sunfat (K2SO4) đều có nồng độ 0,1 mol/l. Dung dịch chứa chất tan có khả năng dẫn điện tốt nhất là A. C2H5OH. B. K2SO4. C. CH3COOH. D. NaCl. Câu 2145: Cho các phản ứng sau: (a) NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O (b) NH4HCO3 + 2KOH → K2CO3 + NH3 + 2H2O (c) NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O (d) Ba(HCO3)2 + 2NaOH → BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O Số phản ứng có phương trình ion rút gọn OH  HCO3 CO32  H2O là A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 2146: Các ion có thể cùng tồn tại trong một dung dịch là A. H+, Na+, Ca2+, OH-. B. Na+, Cl-, OH-, Mg2+. C. Al3+, H+, Ag+, Cl-. D. H+, NO3-, Cl-, Ca2+. Câu 2147: Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là H+ + OH- → H2O? A. NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O. B. Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O. C. Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O. D. Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O. Câu 2148: Các dung dịch NaCl, HCl, CH3COOH, H2SO4 có cùng nồng độ mol, dung dịch có pH nhỏ nhất là A. HCl. B. CH3COOH. C. NaCl. D. H2SO4. Câu 2149: Các dung dịch NaCl, NaOH, NH3, Ba(OH)2 có cùng nồng độ mol, dung dịch có pH lớn nhất là A. NaOH. B. Ba(OH)2. C. NH3. D. NaCl. Câu 2150: Các dung dịch NaCl, HCl, CH3COOH, H2SO4 có cùng nồng độ mol, dung dịch có pH nhỏ nhất là A. HCl. B. CH3COOH. C. NaCl. D. H2SO4. Câu 2151: Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là OH  HCO3 CO32  H2O ? A. NaOH + Ba(HCO3)2. B. Ca(OH)2 + Ba(HCO3)2. C. NaHCO3 + NaOH. D. Ba(HCO3)2 + Ba(OH)2. Câu 2152: Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là Ca2  CO32 CaCO3  ? A. CaCl2 + Na2CO3 CaCO3 + 2NaCl. B. Ca(HCO3)2 + NaOH  CaCO3 + NaHCO3 + H2O. C. Ca(OH)2 + (NH4)2CO3 2NH3 + CaCO3 + 2H2O. D. Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O. Câu 2153: Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là Ba2  SO42  BaSO4  ? A. (NH4)2SO4 + Ba(OH)2. B. H2SO4 + Ba(OH)2. C. H2SO4 + BaSO3. D. Fe2(SO4)3 + Ba(NO3)2. Câu 2154: Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là 2H+ + S2-  H2S? A. FeS + HCl  FeCl2 + H2S. B. H2SO4 đặc + Mg  MgSO4 + H2S + H2O. C. K2S + HCl  H2S + KCl. D. BaS + H2SO4  BaSO4 + H2S. Câu 2155: Cho phản ứng sau: X  Y BaCO3  CaCO3  H2O . Vậy X, Y lần lượt là: A. Ba(HCO3)2 và Ca(HCO3)2. B. Ba(OH)2 và Ca(HCO3)2. C. Ba(OH)2 và CaCO3. D. BaCO3 và Ca(HCO3)2. 2K4 TỔNG ÔN CẤP TỐC VÀ LUYỆN ĐỀ MÔN HÓA HỌC NĂM 2022 169

IX. PHI KIM N-P-C-Si IX.1. ĐỀ THAM KHẢO Câu 2156(BGDĐT-ĐỀ TK-2022): Khi làm thí nghiệm với HNO3 đặc thường sinh ra khí NO2 có màu nâu đỏ, độc và gây ô nhiễm môi trường. Tên gọi của NO2 là A. đinitơ pentaoxit. B. nitơ đioxit. C. đinitơ oxit. D. nitơ monooxit. Câu 2157(BGDĐT-ĐỀ TK-2022): Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và KNO3 (trong bình kín, không có không khí) đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Hấp thụ hết Z vào nước, thu được 400 ml dung dịch E (chỉ chứa một chất tan) có pH = 1, không có khí thoát ra. Giá trị của m là A. 11,24. B. 4,61. C. 5,62. D. 23,05. IX.2. PHÁT TRIỂN ĐỀ THAM KHẢO Câu 2158: X là chất khí ở điều kiện thường, không màu, không mùi, không vị, hơi nhẹ hơn không khí. X không duy trì sự cháy và sự hô hấp. Chất X là A. CO. B. N2. C. CO2. D. NH3. Câu 2159: Ở điều kiện thường, chất X ở thể khí, tan rất ít trong nước, không duy trì sự cháy và sự hô hấp. Ở trạng thái lỏng, X dùng để bảo quản máu. Phân tử X có liên kết ba. Công thức của X là A. N2. B. NO. C. NH3. D. NO2. Câu 2160: X là hợp chất của nitơ. Ở điều kiện thường, X là chất khí không màu, hóa nâu trong không khí. Công thức của X là A. NO2. B. N2O. C. NO. D. NH3. Câu 2161: Khí X không màu, được tạo ra khi cho kim loại Cu vào dung dịch HNO3 loãng, khí X bị chuyển màu khi để trong không khí. Khí X là A. NO. B. H2. C. NO2. D. O2. Câu 2162: Ở điều kiện thường, X là chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí. Khi hít phải khí này, sẽ gây cảm giác hưng phấn và muốn cười (khí cười). Công thức của X là A. NO2. B. N2O. C. NO. D. NH3. Câu 2163: Dung dịch amoniac trong nước có chứa A. NH4+, NH3. B. NH4+, NH3, H+. C. NH4+, OH-. D. NH4+, NH3, OH-. Câu 2164: Cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch chứa chất nào sau đây thì thu được kết tủa? A. AlCl3. B. H2SO4. C. HCl. D. NaCl. Câu 2165: Nhúng 2 đũa thuỷ tinh vào 2 bình đựng dung dịch HCl đặc và NH3 đặc. Sau đó đưa 2 đũa lại gần nhau thì thấy xuất hiện A. khói màu trắng. B. khói màu tím. C. khói màu nâu. D. khói màu vàng. Câu 2166: Trong phản ứng tổng hợp NH3 từ N2 và H2, người ta sử dụng chất xúc tác là A. nhôm. B. sắt. C. platin. D. niken. Câu 2167: Axit X có rất nhiều ứng dụng quan trọng. Phần lớn dùng để điều chế phân đạm NH4NO3, Ca(NO3)2,... Ngoài ra còn dùng để sản xuất thuốc nổ, thuốc nhuộm, dược phẩm,... Công thức của X là A. HCl. B. HNO3. C. H3PO4. D. H2SO4. Câu 2168: Ở điều kiện thường, X là chất lỏng, không màu. Có tính axit mạnh và tính oxi hóa mạnh. Ứng dụng quan trọng nhất là dùng để sản xuất phân đạm. Công thức của X là A. HNO3. B. H3PO4. C. H2SO4. D. HCl. Câu 2169: Cho hỗn hợp C và S vào dung dịch HNO3 đặc, thu được hỗn hợp khí X và dung dịch Y. Thành phần của X là A. SO2 và NO2. B. CO2 và SO2. C. SO2 và CO2. D. CO2 và NO2. 2K4 TỔNG ÔN CẤP TỐC VÀ LUYỆN ĐỀ MÔN HÓA HỌC NĂM 2022 170

Câu 2170: Phản ứng giữa FeCO3 và dung dịch HNO3 loãng, thu được hỗn hợp khí không màu, một phần hóa nâu ngoài không khí. Hỗn hợp khí thoát ra là A. CO2 và NO2. B. CO2 và NO. C. CO và NO2. D. CO và NO. Câu 2171: Trong công nghiệp HNO3 được điều chế từ nguồn nguyên liệu nào sau đây? A. KNO3. B. NO2. C. N2. D. NH3. Câu 2172: Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân KNO3 là: A. K2O, NO2, O2. B. K, NO2, O2. C. KNO2, NO2, O2. D. KNO2, O2. D. Ag, NO2, O2. Câu 2173: Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân hoàn toàn AgNO3 là: A. Ag2O, NO2, O2. B. Ag, NO, O2. C. Ag2O, NO, O2. Câu 2174: Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân Cu(NO3)2 là: A. CuO, NO, O2. B. Cu(NO2)2, O2. C. Cu(NO3)2, NO2, O2. D. CuO, NO2, O2. Câu 2175: Nhiệt phân muối nitrat nào sau đây không thu được khí O2? A. NaNO3. B. NH4NO3. C. AgNO3. D. Cu(NO3)2. Câu 2176: Cho P tác dụng với Ca, sản phẩm thu được là A. Ca3P2. B. Ca2P3. C. Ca3(PO4)2. D. CaP2. Câu 2177: Magie photphua có công thức là A. Mg3(PO4)2. B. Mg(PO3)2. C. Mg3P2. D. Mg2P2O7. Câu 2178: Kẽm photphua được ứng dụng dùng để làm thuốc diệt chuột. Công thức của kẽm photphua là A. Zn3P2. B. Zn3(PO4)2. C. Ca3P2. D. Ca3(PO4)2. Câu 2179: Muối natri photphat có công thức là A. Na2HPO4. B. Na2SO4. C. Na3PO4. D. NaH2PO4. Câu 2180: Muối natri hiđrophotphat có công thức là A. Na2HPO4. B. Na2SO4. C. Na3PO4. D. NaH2PO4. Câu 2181: Muối natri đihiđrophotphat có công thức là A. Na2HPO4. B. Na2SO4. C. Na3PO4. D. NaH2PO4. Câu 2182: Muối nào tan trong nước A. Ca3(PO4)2. B. CaHPO4. C. Ca(H2PO4)2. D. AlPO4. Câu 2183: Hòa tan 1 mol Na3PO4 vào H2O. Số mol Na+ được hình thành sau khi tách ra khỏi muối là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. D. phân lân. Câu 2184: Phần lớn photpho sản xuất ra được dùng để sản xuất A. diêm. B. đạn cháy. C. axit photphoric. Câu 2185: Chọn công thức đúng của apatit A. Ca3(PO4)2. B. Ca(H2PO4)2. C. 3Ca3(PO4)2.CaF2. D. CaHPO4. Câu 2186: Nguồn chứa nhiều photpho trong tự nhiên là A. Quặng apatit. B. Quặng xiđerit. C. Cơ thể người và động vật. D. Protein thực vật. Câu 2187: Hai khoáng vật chính của photpho là A. Apatit và photphorit. B. Photphorit và cacnalit. C. Apatit và đolomit. D. Photphorit và đolomit. Câu 2188: Phân đạm cung cấp cho cây trồng nguyên tố nào? A. Nitơ. B. Photpho. C. Kali. D. Cacbon. Câu 2189: Thành phần chính của phân đạm urê là A. (NH2)2CO. B. Ca(H2PO4)2. C. KCl. D. K2SO4. Câu 2190: Chất nào sau đây dùng làm phân đạm bón cho cây trồng? A. K2CO3. B. (NH2)2CO. C. Ca(H2PO4)2. D. KCl. Câu 2191: Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo tỉ lệ phần trăm về khối lượng của nguyên tố nào sau đây? A. Nitơ. B. Photpho. C. Kali. D. Cacbon. Câu 2192: Loại phân đạm nào sau đây gọi là đạm hai lá? 2K4 TỔNG ÔN CẤP TỐC VÀ LUYỆN ĐỀ MÔN HÓA HỌC NĂM 2022 171

A. NH4Cl. B. NH4NO3. C. (NH4)2SO4. D. NaNO3. Câu 2193: Urê là một loại phân bón hóa học được sử dụng rộng rãi trong nông nghiệp. Urê thuộc loại phân bón hóa học nào? A. Phân hỗn hợp. B. Phân kali. C. Phân đạm. D. Phân lân. Câu 2194: Loại phân bón nào sau đây có hàm lượng đạm cao nhất? A. NH4Cl. B. NH4NO3. C. (NH2)2CO. D. (NH4)2SO4. Câu 2195: Phân đạm cung cấp nitơ hóa hợp cho cây trồng, có tác dụng kích thích quá trình sinh trưởng, giúp cây phát triển nhanh, cho nhiều hạt, củ, quả. Chất nào sau đây không phải là phân đạm? A. Ca(H2PO4)2. B. NH4NO3. C. NaNO3. D. (NH2)2CO. Câu 2196: Một loại phân đạm có công thức (NH2)2CO. Phần trăm độ dinh dưỡng có giá trị là A. 35%. B. 46,67%. C. 26,17%. D. 23,33%. Câu 2197: Phân lân cung cấp cho cây trồng nguyên tố nào? A. Nitơ. B. Photpho. C. Kali. D. Cacbon. Câu 2198: Phân lân supephotphat đơn và supephotphat kép đều chứa chất nào? A. K2CO3. B. (NH2)2CO. C. Ca(H2PO4)2. D. KCl. Câu 2199: Loại phân bón cung cấp photpho cho cây dưới dạng ion photphat, cần thiết cho cây ở thời kì sinh trưởng, thúc đẩy quá trình sinh hóa, trao đổi chất và trao đổi năng lượng của cây là A. phân đạm. B. phân lân. C. phân kali. D. phân phức hợp. Câu 2200: Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh gia theo tỉ lệ phần trăm về khối lượng của chất nào sau đây? A. Canxi đihiđrophotphat. B. Photpho pentaoxit. C. Photpho. D. Natri photphat. Câu 2201: Loại phân bón cung cấp kali cho cây dưới dạng ion K+, có tác dụng thúc đẩy nhanh quá trình tạo ra chất đường, bột, chất xơ, chất dầu, tăng cường sức chống rét, chống sâu bệnh và chịu hạn của cây là A. phân đạm. B. phân lân. C. phân kali. D. phân phức hợp. Câu 2202: Chất nào sau đây dùng làm phân kali bón cho cây trồng? A. K2CO3. B. (NH2)2CO. C. Ca(H2PO4)2. D. NH4NO3. Câu 2203: Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh gia theo tỉ lệ phần trăm về khối lượng của chất nào sau đây? A. Kali oxit. B. Kali clorua. C. Kali sunfat. D. Kali. D. Phân vi sinh. Câu 2204: Loại phân nào sau đây không phải là phân bón hóa học? A. Phân lân. B. Phân kali. C. Phân đạm. Câu 2205: Phân bón nào sau đây làm tăng độ chua của đất? A. KCl. B. NH4NO3. C. NaNO3. D. K2CO3. Câu 2206: Muốn tăng cường sức chống bệnh, chống rét và chịu hạn cho cây người ta dùng A. phân đạm. B. phân kali. C. phân lân. D. phân vi lượng. Câu 2207: Loại phân bón hoá học có tác dụng làm cho cành lá khoẻ, hạt chắc, quả hoặc củ to là A. phân đạm. B. phân lân. C. phân kali. D. phân vi lượng. Câu 2208: Kim cương, than chì, cacbon vô định hình là các dạng thù hình của nguyên tố A. photpho. B. silic. C. cacbon. D. lưu huỳnh. Câu 2209: Chất nào sau đây khi cháy tạo ra oxit ở thể khí? A. Canxi. B. Silic. C. Cacbon. D. Magie. Câu 2210: Trong thực tế, người ta có thể dùng cacbon để khử oxit kim loại nào trong số các oxit kim loại dưới đây để sản xuất kim loại? A. Al2O3. B. Na2O. C. MgO. D. Fe3O4. Câu 2211: Cho hơi nước qua cacbon nóng đỏ thu được khí A. CO2 và H2. B. CO và H2. C. CO và CO2. D. CO, CO2 và H2. Câu 2212: X là chất rắn, được dùng làm chất khử trong luyện kim, để luyện kim loại từ quặng. Chất X là 2K4 TỔNG ÔN CẤP TỐC VÀ LUYỆN ĐỀ MÔN HÓA HỌC NĂM 2022 172

A. than cốc. B. than chì. C. than hoạt tính. D. than muội. Câu 2213: Chất X dùng làm đồ trang sức, chế tạo mũi khoan, dao cắt thủy tinh, làm bột mài. Chất X là A. kim cương. B. lưu huỳnh. C. than hoạt tính. D. crom. Câu 2214: Chất X được dùng làm điện cực, làm nồi để nấu chảy các hợp kim chịu nhiệt, chế tạo chất bôi trơi, làm bút chì đen. Chất X là A. kim cương. B. than chì. C. than hoạt tính. D. crom. Câu 2215. Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá theo tỉ lệ phần trăm về khối lượng của chất nào sau đây? A. Điphotpho pentaoxit. B. Photpho. C. Điphotpho trioxit. D. Axit photphoric. Câu 2216. Phân đạm cung cấp nguyên tố nitơ cho cây trồng ở dạng nào sau đây? A. N2. B. N2O. C. NH3. D. NH4+ hoặc NO3-. Câu 2217. Phân lân cung cấp nguyên tố nào cho cây trồng? A. Nitơ. B. Kali. C. Photpho. D. Cacbon. Câu 2218. Công thức của phân đạm ure là A. (NH2)2CO. B. NH4NO3. C. NH4Cl. D. (NH4)2CO3. Câu 2219. Thành phần chính của supephotphat kép là A. CaHPO4. B. Ca(H2PO4)2. C. Ca(H2PO4)2 và CaSO4. D. CaHPO4 và CaSO4. Câu 2220. Trong hợp chất nào sau đây, nitơ không có số oxi hóa -3? A. NH3. B. NH4Cl. C. N2O. D. (NH4)2SO4. Câu 2221. Nhiệt phân hoàn toàn AgNO3 thu được sản phẩm gồm A. Ag2O, NO2, O2. B. Ag, NO, O2. C. AgNO2, O2. D. Ag, NO2, O2. Câu 2222. Cho canxi tác dụng với photpho, đun nóng thu được sản phẩm có công thức là A. Ca2P3. B. Ca3P2. C. Ca3(PO4)2. D. Ca5P2. Câu 2223. Hoà tan hoàn toàn 2,82 gam hỗn hợp X gồm C, S và P vào 35 gam dung dịch H2SO4 98% đun nóng được 7,84 lít hỗn hợp khí Y và dung dịch Z. Hấp thụ toàn bộ Y vào dung dịch Br2 thấy có tối đa 0,3 mol Br2 bị mất màu. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Z được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 23,76. B. 17,66. C. 35,32. D. 29,31. Hƣớng dẫn giải  H3PO4 Ba(OH)2 Ba 3 (PO4 )2 : 0, 01 mol ddZ   H2SO4 d­ Ba SO4 :0,1mol C : 0,05mol hhX S :x mol  P :y mol H2SO4   CO2 : 0, 05 mol m ( g )? 0,35mol khÝ SO2 : 0,3mol 2,82 gam  H2SO4  Y Br2 HBr 0,3mol  0,35mol m X  32x  31y 12.0,05  2,82  x  0, 05 mol  BT(P)  nBa3 (PO4 )2  0, 01mol  : 4.0,05  4x  5y  2(0, 3  x) y  0,02 mol BT(S)  nBaSO4  0,05  0,35  Bte 0, 3  0,1 mol  m  601.0,01 233.0,1  29,31gam. Câu 2224. Cho m gam hỗn hợp X gồm C, S, P vào dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp hai khí trong đó có 1,8 mol khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch Y. Đem dung dịch Y tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 9,32 gam kết tủa. Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X trong oxi dư thì thể tích khí oxi (ở đktc) đã phản ứng là A. 11,200 lít. B. 10,080 lít. C. 9,632 lít. D. 20,160 lít. Hƣớng dẫn giải 2K4 TỔNG ÔN CẤP TỐC VÀ LUYỆN ĐỀ MÔN HÓA HỌC NĂM 2022 173

 HH32PSOO44 BaCl2 d­ Ba SO4 ddY C :x mol  HNO3 d­ hhX S :0,04 mol ®ÆHc,NtoO,3d­  0,04 mol P :y mol  khÝ CO2 :1,8 mol hh NO2 m(g) V(Ol)2? CO2 ,SO2 , P2O5  BT(S) nS  nBaSO4  0,04 mol  BTe : 4x  6.0, 04  5y  1,8  BTe : 4x  4.0, 04  5y  4nO2   1, 8  4n O2  0,08 nO2  0, 43mol  VO2  9,632 lÝt.  Câu 2225. Nhiệt phân hoàn toàn một muối nitrat khan E thu được 11,84 gam chất rắn X và hỗn hợp khí Y. Hấp thụ hết X vào 296 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y chỉ chứa 2 muối có tổng khối lượng 23,976 gam. Phần trăm theo khối lượng của nguyên tố O trong muối nitrat E gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 60%. B. 53%. C. 51%. D. 65%. Hƣớng dẫn giải (1) E to  X + NO2↑ + O2↑ (2) 4NO2 + O2 + 4NaOH → 4NaNO3 + 2H2O (3) 2NO2 + 2NaOH → NaNO2 + NaNO3 + H2O Theo (2), (3) ⇒ nH2O  n NaOH  0,148 mol BTKL mY  23,976 18.0,148  0,296.40  14,8gam 2 BTKL ⇒ mE = mX + mY = 26,64 gam. Theo (2), (3) ⇒ nNO3 (E)  nNO2  nNaOH  0, 296 mol  nO(E)  3nNO3  0,888 mol %mO  53,33%. X. HỮU CƠ 11 X.2. ĐỀ THAM KHẢO Câu 2226(BGDĐT-ĐỀ TK-2022): Chất nào sau đây tác dụng với kim loại Na sinh ra khí H2? A. C2H5OH. B. CH3COOCH3. C. HCHO. D. CH4. Câu 2227(BGDĐT-ĐỀ TK-2022): Nung nóng a mol hỗn hợp X gồm propen, axetilen và hiđro với xúc tác Ni trong bình kín (chỉ xảy ra phản ứng cộng H2), sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với X là 1,25. Đốt cháy hết Y, thu được 0,87 mol CO2 và 1,05 mol H2O. Mặt khác, Y phản ứng tối đa với 0,42 mol brom trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,45. B. 0,60. C. 0,30. D. 0,75. X.2. PHÁT TRIỂN ĐỀ THAM KHẢO X.2.1. CẤU TẠO, ĐỒNG ĐẲNG, TÊN GỌI, TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA HIĐROCACBON Câu 2228: Các chất trong dãy đồng đẳng của ankan có công thức tổng quát là A. CnH2n2 (n  1). B. CnH2n (n  2). C. CnH2n2 (n  2). D. CnH2n6 (n  6). Câu 2229: Các chất trong dãy đồng đẳng của anken có công thức tổng quát là A. CnH2n2 (n  1). B. CnH2n (n  2). C. CnH2n2 (n  2). D. CnH2n6 (n  6). Câu 2230: Các chất trong dãy đồng đẳng của benzen có công thức tổng quát là A. CnH2n2 (n  1). B. CnH2n (n  2). C. CnH2n2 (n  2). D. CnH2n6 (n  6). Câu 2231: Các chất trong dãy đồng đẳng của ankin có công thức tổng quát là 2K4 TỔNG ÔN CẤP TỐC VÀ LUYỆN ĐỀ MÔN HÓA HỌC NĂM 2022 174

A. CnH2n2 (n  1). B. CnH2n (n  2). C. CnH2n2 (n  2). D. CnH2n6 (n  6). Câu 2232: Các chất trong dãy đồng đẳng của ankađien có công thức tổng quát là A. CnH2n2 (n  3). B. CnH2n (n  2). C. CnH2n2 (n  2). D. CnH2n6 (n  6). Câu 2233: Chất nào sau đây thuộc loại hiđrocacbon no? A. Propan. B. Benzen. C. Etilen. D. Isopren. Câu 2234: Chất nào sau đây thuộc loại hiđrocacbon thơm? A. Benzen. B. Metan. C. Axetilen. D. But-1-en. Câu 2235: Chất nào sau đây thuộc loại hiđrocacbon không no? A. Metan. B. Etan. C. Butan. D. Etilen. Câu 2236: Buta-1,3-đien có công thức phân tử là A. C4H6. B. C4H8. C. C4H10. D. C4H4. Câu 2237: Stiren (vinylbenzen) có công thức phân tử là A. C7H8. B. C8H10. C. C8H8. D. C9H12. Câu 2238: Etilen có công thức phân tử là A. C2H4. B. C2H6. C. C3H8. D. C3H6. Câu 2239: Axetilen có công thức phân tử là A. C2H4. B. C2H2. C. C3H4. D. C3H6. Câu 2240: Etan có công thức phân tử là A. C2H6. B. C2H2. C. C3H4. D. C3H6. Câu 2241: Propilen có công thức phân tử là A. C2H6. B. C2H2. C. C3H4. D. C3H6. Câu 2242: Buta-1,3-đien có công thức phân tử là A. C4H8. B. C4H10. C. C4H4. D. C4H6. Câu 2243: Vinyl axetilen có công thức phân tử là A. C4H8. B. C4H10. C. C4H4. D. C4H6. Câu 2244: Butan có công thức phân tử là A. C4H8. B. C4H10. C. C4H4. D. C4H6. Câu 2245: Isopren có công thức phân tử là A. C4H6. B. C5H10. C. C5H12. D. C5H8. Câu 2246: Hợp chất trong dãy đồng đẳng nào sau đây có một liên kết ba trong phân tử? A. Ankan. B. Anken. C. Akađien. D. Akin. Câu 2247: Hợp chất trong dãy đồng đẳng nào sau đây có một liên kết đôi trong phân tử? A. Ankan. B. Anken. C. Akađien. D. Akin. Câu 2248: Hợp chất trong dãy đồng đẳng nào sau đây có hai liên kết đôi trong phân tử? A. Ankan. B. Anken. C. Ankađien. D. Akin. Câu 2249: Hợp chất trong dãy đồng đẳng nào sau đây trong phân tử chỉ có liên kết đơn? A. Ankan. B. Anken. C. Akađien. D. Akin. Câu 2250: Chất nào sau đây có một liên kết đôi trong phân tử? A. Etilen. B. Etan. C. Benzen. D. Isopren. Câu 2251: Chất nào sau đây có hai liên kết đôi trong phân tử? A. Etilen. B. Etan. C. Benzen. D. Isopren. Câu 2252: Chất nào sau đây có một liên kết ba trong phân tử? A. Etilen. B. Etan. C. Propin. D. Isopren. Câu 2253: Chất nào sau đây trong phân tử chỉ có liên kết xich ma ()? A. Etilen. B. Metan. C. Benzen. D. Isopren. D. Buta-1,3-đien. Câu 2254: Chất nào sau đây trong phân tử có chứa vòng benzen? A. Toluen. B. Etilen. C. Axetilen. Câu 2255: Chất thuộc dãy đồng đẳng benzen có công thức phân tử là A. C7H10. B. C7H14. C. C7H12. D. C7H8. Câu 2256: Cặp chất nào sau đây cùng dãy đồng đẳng? A. CH4 và C2H4. B. CH4 và C2H6. C. C2H4 và C2H6. D. C2H2 và C4H4. 2K4 TỔNG ÔN CẤP TỐC VÀ LUYỆN ĐỀ MÔN HÓA HỌC NĂM 2022 175

Câu 2257: Cặp chất nào sau đây có thể cùng dãy đồng đẳng? A. C4H8 và C5H10. B. C3H4 và C2H6. C. C2H4 và C4H6. D. C2H2 và C3H8. Câu 2258: Cặp chất nào sau đây có thể cùng dãy đồng đẳng? A. C4H8 và C5H12. B. C3H4 và C2H6. C. C2H4 và C4H6. D. C2H2 và C3H4. Câu 2259: Cặp chất nào sau đây có thể cùng dãy đồng đẳng? A. C4H10 và C5H10. B. C3H4 và C2H6. C. C3H4 và C4H6. D. C2H2 và C4H4. Câu 2260: Cặp chất nào sau đây có thể cùng dãy đồng đẳng? A. C4H10 và C5H8. B. C6H6 và C7H8. C. C2H4 và C4H6. D. C6H6 và C8H8. Câu 2261: Cặp chất nào sau đây luôn là đồng đẳng của nhau? A. C2H2 và C4H6. B. C2H5OH và CH3OCH2CH3. C. C2H6 và C5H12. D. CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3. Câu 2262: Chất nào sau đây không tác dụng được với H2 (to, Ni)? A. Etilen. B. Axetilen. C. Buta-1,3-đien. D. Butan. Câu 2263: Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch Br2? A. Metan. B. Propan. C. Butan. D. Axetilen. Câu 2264: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 (to) tạo thành kết tủa? A. Axetilen. B. But-2-in. C. But-1-en. D. Propan. Câu 2265: Chất nào sau đây không tác dụng được với dung dịch Br2? A. Etan. B. Isopren. C. Stiren. D. But-1-en. Câu 2266: Chất nào sau đây tác dụng được với H2 (to, Ni)? A. Metan. B. Etan. C. Propan. D. Propilen. Câu 2267: Chất nào sau đây không tạo kết tủa khi tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 (to)? A. Axetilen. B. Propin. C. But-1-in. D. But-2-in. Câu 2268: Đốt cháy hiđrocacbon nào sau đây thu được số mol H2O lớn hơn số mol CO2? A. C2H6. B. C2H4. C. C6H6. D. C2H2. Câu 2269: Đốt cháy hiđrocacbon nào sau đây thu được số mol H2O bằng số mol CO2? A. C3H6. B. C3H4. C. CH4. D. C2H6. Câu 2270: Đốt cháy hiđrocacbon nào sau đây thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O? A. C6H6. B. C2H6. C. C2H4. D. C3H6. Câu 2271: Chất X tham gia phản ứng với Cl2 (as), thu được sản phẩm là C2H5Cl. Tên gọi của X là A. Etan. B. Etilen. C. Axetilen. D. Metan. Câu 2272: Chất X tham gia phản ứng với Br2 (to, Fe), thu được sản phẩm là C6H5Br. Tên gọi của X là A. Benzen. B. Etilen. C. Axetilen. D. Toluen. Câu 2273: Khí được tích tụ lâu ngày dưới lớp bùn ao, đầm lầy,. . . có thành phần chính là A. CH4. B. NH3. C. CO2. D. N2. Câu 2274: Thành phần chính của “khí thiên nhiên” là A. propan. B. etan. C. n-butan. D. metan. Câu 2275: Người ta dùng đèn xì oxi – axetilen để hàn và cắt kim loại. Công thức phân tử của axetilen là A. CH4. B. C2H2. C. C2H4. D. C6H6. Câu 2276: Khí X cháy trong oxi có thể tạo ngọn lửa có nhiệt độ lên tới 3000oC nên được ứng dụng trong hàn cắt kim loại. Khí X là A. Etilen. B. Hidro. C. Metan. D. Axetilen. Câu 2277: Hiện tượng nổ tại một số mỏ than là do sự đốt cháy hợp chất hữu cơ E có trong mỏ than khi có hoạt động gây ra tia lửa như bật diêm, hút thuốc. Tên gọi của E là A. oxi. B. hiđro. C. metan. D. cacbon monooxit. 2K4 TỔNG ÔN CẤP TỐC VÀ LUYỆN ĐỀ MÔN HÓA HỌC NĂM 2022 176

THÍ NGHIỆM TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA HIĐROCACBON, ANCOL, PHENOL, ANĐEHIT, AXIT CACBOXYLIC 1. Thí nghiệm về hiđrocacbon Câu 2278: Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ hỗn hợp rắn gồm CaC2 và Al4C3: Khí Y là A. C2H4. B. C2H6. C. CH4. D. C2H2. Câu 2279: Để điều chế etyl axetat trong phòng thí nghiệm, người ta lắp dụng cụ như hình vẽ bên: Hóa chất được cho vào bình 1 trong thí nghiệm trên là A. CH3COOH và C2H5OH. B. CH3COOH và CH3OH. C. CH3COOH, CH3OH và H2SO4 đặc. D. CH3COOH, C2H5OH và H2SO4 đặc. Câu 2280: Bộ dụng cụ chiết được mô tả như hình vẽ bên: Thí nghiệm trên được dùng để tách hai chất lỏng nào sau đây? A. Anilin và HCl. B. Etyl axetat và nước cất. C. Natri axetat và etanol. D. Axit axetic và etanol. Câu 2281: Bộ dụng cụ chiết dùng để tách hai chất lỏng X, Y được mô tả như hình vẽ. Hai chất X, Y tương ứng là A. nước và dầu ăn. B. benzen và nước. C. axit axetic và nước. D. benzen và phenol. Câu 2282: Cho hình vẽ chưng cất thường: Vai trò của nhiệt kế trong khi chưng cất là A. Đo nhiệt độ của ngọn lửa. B. Đo nhiệt độ của nước sôi. C. Đo nhiệt độ sôi của chất đang chưng cất. D. Đo nhiệt độ sôi của hỗn hợp chất trong bình cầu. 2K4 TỔNG ÔN CẤP TỐC VÀ LUYỆN ĐỀ MÔN HÓA HỌC NĂM 2022 177

Câu 2283 : Bộ dụng cụ chưng cất (được mô tả như hình vẽ sau) được dùng để tách : A. hỗn hợp hai chất lỏng có nhiệt độ sôi khác nhau. B. hỗn hợp hai chất rắn tan tốt trong nước. C. hỗn hợp hai chất lỏng có nhiệt độ sôi bằng nhau. D. hỗn hợp hai chất rắn ít tan trong nước. Câu 2284: Cho hình vẽ thí nghiệm phân tích định tính hợp chất hữu cơ C6H12O6 như sau: Hãy cho biết vai trò của bông và CuSO4 khan trong thí nghiệm trên? A. Xác định sự có mặt của O. B. Xác định sự có mặt của C và H. C. Xác định sự có mặt của H. D. Xác định sự có mặt của C. Câu 2285: Đây là thí nghiệm điều chế và thu khí gì? A. C3H8. B. CH4. C. C2H2. D. H2. Câu 2286: Đây là thí nghiệm điều chế và thu khí gì? A. O2. B. CH4. C. C2H2. D. H2. Câu 2287: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí X trong phòng thí nghiệm : Sau đó tiến hành thử tính chất của khí X: Sục khí X dư lần lượt vào dung dịch Br2 và dung dịch AgNO3. Hiện tượng xảy ra là: 2K4 TỔNG ÔN CẤP TỐC VÀ LUYỆN ĐỀ MÔN HÓA HỌC NĂM 2022 178

A. Dung dịch Br2 bị nhạt màu, trong dung dịch AgNO3 xuất hiện kết tủa màu trắng. B. Dung dịch Br2 bị mất màu, trong dung dịch AgNO3 xuất hiện kết tủa màu trắng. C. Dung dịch Br2 bị nhạt màu, trong dung dịch AgNO3 xuất hiện kết tủa màu vàng. D. Dung dịch Br2 bị mất màu, trong dung dịch AgNO3 xuất hiện kết tủa màu vàng. Câu 2288: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ dung dịch X Hình vẽ trên minh họa phản ứng nào sau đây ? A. NH4Cl + NaOH to  NaCl + NH3 + H2O. B. NaCl (rắn) + H2SO4 (đặc) to  NaHSO4 + HCl. C. C2H5OH H2SO4 ñaëc, to  C2H4 + H2O. D. CH3COONa (rắn) + NaOH (rắn) CaO,to  Na2CO3 + CH4. Câu 2289: Ở ống nghiệm nào không có phản ứng xảy ra: A. (1), (3). B. (1). C. (2). D. (2), (4). 2. Thí nghiệm về ancol Câu 2290: Gần đây, rất nhiều trường hợp tử vong do uống phải rượu giả được pha chế từ cồn công nghiệp. Một trong những hợp chất độc hại trong cồn công nghiệp chính là chất X. Chất X có thể gây tổn thương não, dây thần kinh thị giác, tổn thương nội tạng. Tên gọi của X là A. metanol. B. etanol. C. phenol. D. propan-1-ol. Câu 2291: Cho 1 mẩu Na nhỏ bằng hạt đậu vào ống nghiệm chứa 2 - 3 ml chất lỏng X, thấy giải phóng khí Y. Đốt cháy Y, thấy Y cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt. Chất X là A. axit acrylic. B. anđehit axetic. C. etyl axetat. D. benzen. Câu 2292: Cho 1 mẩu Na nhỏ bằng hạt đậu vào ống nghiệm chứa 2 - 3 ml chất lỏng X, thấy giải phóng khí Y. Đốt cháy Y, thấy Y cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt. Chất X không thể là A. ancol etylic. B. anđehit axetic. C. axit axetic. D. axit fomic. Câu 2293: Cho 1 mẩu Na nhỏ bằng hạt đậu vào ống nghiệm chứa 2 - 3 ml ancol etylic 40o, thấy giải phóng khí X. Ở điều kiện thích hợp X tác dụng được với chất nào sau đây? A. Etan. B. Anđehit axetic. C. Axit axetic. D. Ancol etylic. Câu 2294: Cho 1 mẩu Na nhỏ bằng hạt đậu vào ống nghiệm chứa 2 - 3 ml ancol etylic 40o, thấy giải phóng khí X. Ở điều kiện thích hợp, X không tác dụng được với chất nào sau đây? A. Metan. B. Etilen. C. Axetilen. D. Benzen. Câu 2295: Cho 2 ml ancol etylic vào ống nghiệm khô có sẵn vài viên đá bọt, sau đó thêm từng giọt dung dịch H2SO4 đặc, lắc đều. Đun nóng hỗn hợp, sinh ra hiđrocacbon Y làm nhạt màu dung dịch KMnO4. Chất Y là A. etilen. B. axetilen. C. anđehit axetic. D. propen. 2K4 TỔNG ÔN CẤP TỐC VÀ LUYỆN ĐỀ MÔN HÓA HỌC NĂM 2022 179

Câu 2296: Cho 2 ml chất lỏng X vào ống nghiệm khô có sẵn vài viên đá bọt sau đó thêm từ từ từng giọt dung dịch H2SO4 đặc, lắc đều. Đun nóng hỗn hợp sinh ra hiđrocacbon làm nhạt màu dung dịch KMnO4. Chất X là A. anđehit axetic. B. ancol metylic. C. ancol etylic. D. axit axetic. Câu 2297: Cho 2 ml chất lỏng X vào ống nghiệm khô có sẵn vài viên đá bọt sau đó thêm từ từ từng giọtdung dịch H2SO4 đặc, lắc đều. Đun nóng hỗn hợp sinh ra hiđrocacbon làm nhạt màu dung dịch KMnO4. Chất X không thể là A. ancol isopropylic. B. ancol metylic. C. ancol etylic. D. ancol butylic. Câu 2298: Cho vào ống nghiệm 3 - 4 giọt dung dịch CuSO4 2% và 2 - 3 giọt dung dịch NaOH 10%. Tiếp tục nhỏ 2 - 3 giọt dung dịch chất X vào ống nghiệm, lắc nhẹ, thu được dung dịch màu xanh lam. Chất X không thể là A. glixerol. B. saccarozơ. C. etylen glicol. D. etanol. Câu 2299: Cho vào ống nghiệm 3 - 4 giọt dung dịch CuSO4 2% và 2 - 3 giọt dung dịch NaOH 10%. Tiếp tục nhỏ 2 - 3 giọt dung dịch chất X vào ống nghiệm, lắc nhẹ, thu được dung dịch màu xanh nhạt. Chất X là A. glixerol. B. saccarozơ. C. etylen glicol. D. CH3COOH. Câu 2300: Đốt nóng dây đồng kim loại đã cuộn thành lò xo trên ngọn lửa đèn cồn đến khi ngọn lửa không còn màu xanh, sau đó nhúng vào chất hữu cơ X đựng trong ống nghiệm. Sau phản ứng thu được chất hữu cơ Y và thấy màu đen của dây đồng chuyển sang màu đỏ. Tên gọi của X là A. ancol etylic. B. axit axetic. C. etyl axetat. D. anilin. Câu 2301: Đốt nóng dây đồng kim loại đã cuộn thành lò xo trên ngọn lửa đèn cồn đến khi ngọn lửa không còn màu xanh, sau đó nhúng vào etanol đựng trong ống nghiệm. Màu đen của dây đồng từ từ chuyển sang màu đỏ, đó là do CuO đã oxi hóa etanol thành chất hữu cơ X. Tên gọi của X là A. etilen. B. etylen glicol. C. etyl axetat. D. anđehit axetic. Câu 2302: Chất X phản ứng với Na, thu được khí H2. Từ X bằng phương pháp lên men sinh hóa, thu được giấm ăn. Tên gọi của X là A. Ancol etylic. B. Axit axetic. C. Ancol metylic. D. Axit fomic. Câu 2303: Chất X hoàn tan được Cu(OH)2, thu được dung dịch màu xanh thẫm. X được điều chế từ etilen và dung dịch KMnO4. Tên gọi của X là A. Glixerol. B. Etylen glicol. C. Axit axetic. D. Ancol etylic. Câu 2304: Cho 2 ml etanol vào ống nghiệm khô có sẵn vài viên đá bọt sau đó thêm từ từ từng giọtdung dịch H2SO4 đặc, lắc đều. Đun nóng hỗn hợp sinh ra hiđrocacbon X. X tác dụng với dung dịch KMnO4, thu được hợp chất đa chức Y. Tên gọi của Y là A. axit fomic. B. anđehit oxalic. C. glixerol. D. etylen glicol. Câu 2305: Cho vào ống nghiệm 3 - 4 giọt dung dịch CuSO4 2% và 2 - 3 giọt dung dịch NaOH 10%. Tiếp tục nhỏ 2 - 3 giọt dung dịch chất X vào ống nghiệm, lắc nhẹ, thu được dung dịch màu xanh lam. Thủy phân chất béo, thu được chất X. Tên gọi của X là A. glixerol. B. saccarozơ. C. etylen glicol. D. etanol. 3. Thí nghiệm về phenol Câu 2306: Nhỏ nước brom vào dung dịch chất hữu cơ X, lắc nhẹ, thấy kết tủa trắng xuất hiện. Nếu cho một mẩu natri bằng hạt đậu xanh vào dung dịch X thì thấy giải phóng khí. Tên gọi của X là A. phenol. B. anilin. C. stiren. D. anđehit fomic. Câu 2307: Nhỏ dung dịch HNO3 vào dung dịch chất hữu cơ X, lắc nhẹ, thấy kết tủa màu vàng xuất hiện. Ở điều kiện thường, X ở trạng thái rắn và rất ít tan trong nước lạnh. Tên gọi của X là A. phenol. B. anilin. C. stiren. D. anđehit fomic. Câu 2308: Nhỏ nước brom vào dung dịch chất X, thấy xuất hiện kết tủa màu trắng. Mặt khác, nếu cho một mẩu natri vào ống nghiệm chứa X nóng chảy, thu được khí Y cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt. Chất X là A. phenol. B. ancol etylic. C. anilin. D. anđehit axetic. 2K4 TỔNG ÔN CẤP TỐC VÀ LUYỆN ĐỀ MÔN HÓA HỌC NĂM 2022 180

Câu 2309: Lấy vào hai ống nghiệm, mỗi ống một ít phenol. Thêm 1 – 2 ml H2O vào ống nghiệm thứ nhất, 2 ml NaOH đặc vào ống nghiệm thứ hai. Lắc đều cả hai ống nghiệm. Hiện tượng quan sát được là: A. Ở cả hai ống nghiệm phenol đều tan hết. B. Ở cả hai ống nghiệm phenol đều không tan. C. Ở ống nghiệm thứ nhất phenol không tan, ở ống nghiệm thứ hai phenol tan hết. D. Ở ống nghiệm thứ nhất phenol tan hết, ở ống nghiệm thứ hai phenol không tan. 4. Thí nghiệm về anđehit Câu 2310: Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch, lắc nhẹ, sau đó nhỏ từ từ từng giọt dung dịch NH3 2M cho đến khi kết tủa sinh ra bị hòa tan hết. Nhỏ tiếp 3 - 5 giọt dung dịch X, đun nóng nhẹ hỗn hợp ở khoảng 60 - 70°C trong vài phút, trên thành ống nghiệm xuất hiện lớp bạc sáng. Chất X là A. axit axetic. B. ancol etylic. C. anđehit fomic. D. glixerol. Câu 2311: Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch, lắc nhẹ, sau đó nhỏ từ từ từng giọt dung dịch NH3 2M cho đến khi kết tủa sinh ra bị hòa tan hết. Nhỏ tiếp 3 - 5 giọt dung dịch X, đun nóng nhẹ hỗn hợp ở khoảng 60 - 70°C trong vài phút, trên thành ống nghiệm xuất hiện lớp bạc sáng. Chất X là A. axit axetic. B. ancol etylic. C. anđehit axetic. D. glixerol. Câu 2312: Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch, lắc nhẹ, sau đó nhỏ từ từ từng giọt dung dịch NH3 2M cho đến khi kết tủa sinh ra bị hòa tan hết. Nhỏ tiếp 3 - 5 giọt dung dịch X đun nóng nhẹ hỗn hợp ở khoảng 60 - 70°C trong vài phút, trên thành ống nghiệm xuất hiện lớp bạc sáng. Chất X không thể là A. axit fomic. B. axit axetic. C. anđehit fomic. D. anđehit fomic. 5. Thí nghiệm về axit Câu 2313: Rót 1 - 2 ml dung dịch chất X đậm đặc vào ống nghiệm đựng 1 - 2 ml dung dịch NaHCO3. Đưa que diêm đang cháy vào miệng ống nghiệm thì que diêm tắt. Chất X là A. ancol etylic. B. anđehit axetic. C. axit axetic. D. phenol (C6H5OH). Câu 2314: Rót 1 - 2 ml dung dịch chất X đậm đặc vào ống nghiệm đựng 1 - 2 ml dung dịch NaHCO3. Đưa que diêm đang cháy vào miệng ống nghiệm thì que diêm tắt. Chất X là A. ancol etylic. B. anđehit axetic. C. axit acrylic. D. phenol (C6H5OH). Câu 2315: Cho một mẩu Na vào dung dịch chất X, thấy giải phóng khí H2. Mặt khác, cho NaOH tác dụng với dung dịch X, thu được dung dịch chứa muối. Chất X không thể là A. axit axetic. B. axit fomic. C. ancol etylic. D. phenol. Câu 2316: Hợp chất hữu cơ X có tính axit. X làm mất màu nước brom, X tác dụng với dung dịch NaOH tạo thành muối. X không thể là A. phenol. B. axit axetic. C. axit acrylic. D. axit metacrylic. Câu 2317: Rót 1 - 2 ml dung dịch chất X đậm đặc vào ống nghiệm đựng 1 - 2 ml dung dịch Na2CO3. Đưa que diêm đang cháy vào miệng ống nghiệm thì que diêm tắt. Chất X không thể là A. axit acrylic. B. anđehit axetic. C. axit axetic. D. axit fomic. CỘNG HIĐRO, BROM, THẾ BẠC, ĐỐT CHÁY HIĐROCACBON Câu 2318: Nung nóng a mol hỗn hợp gồm: axetilen, vinylaxetilen và hiđro (với xúc tác Ni, giả thiết chỉ xảy ra phản ứng cộng H2), thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 là 20,5. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 0,3 mol CO2 và 0,25 mol H2O. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là A. 0,20. B. 0,25. C. 0,15. D. 0,30. 2K4 TỔNG ÔN CẤP TỐC VÀ LUYỆN ĐỀ MÔN HÓA HỌC NĂM 2022 181

Câu 2319: X, Y, Z là ba hiđrocacbon mạch hở (MX<MY<MZ<62) có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử và đều phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư. Cho 15,6 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z (có cùng số mol) tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 1,2. B. 0,6. C. 0,8. D. 0,9. Câu 2320: Hỗn hợp X gồm các hiđrocacbon có cùng số mol, có số C nhỏ hơn 5 và đều phản ứng được với AgNO3 trong NH3. Lấy 11,1 gam hỗn hợp X phản ứng với dung dịch Br2 dư, thấy có a mol Br2 tham gia phản ứng. Số chất tối đa trong X và giá trị của a lần lượt là A. 4 và 0,7. B. 5 và 0,65. C. 3 và 0,0,3. D. 4 và 0,75. Câu 2321: Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol C2H4 và 0,1 mol CH4 qua 100 gam dung dịch Br2 thấy thoát ra hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 9,2. Vậy nồng độ phần trăm của dung dịch Br2 là A. 12%. B. 14%. C. 10%. D. 8%. Câu 2322: Cho 224,00 lít metan (đktc) qua hồ quang được V lít hỗn hợp X (đktc) chứa 12% C2H2; 10% CH4; 78% H2 (về thể tích). Giả sử chỉ xảy ra 2 phản ứng: 2CH4 to  C2H2 + 3H2 (1) CH4 to  C + 2H2 (2) Giá trị của V là A. 407,27. B. 448,00. C. 520,18. D. 472,64. Câu 2323: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm CH4, C2H2, C2H4 và C3H6, thu được 4,032 lít CO2 (đktc) và 3,78 gam H2O. Mặt khác 3,87 gam X phản ứng được tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,070. B. 0,105. C. 0,030. D. 0,045. Câu 2324: Cho 13,44 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 qua bình đựng Ni (nung nóng), thu được hỗn hợp Y (chỉ chứa ba hiđrocacbon) có tỉ khối so với H2 là 14,4. Biết Y phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,25. B. 0,20. C. 0,10. D. 0,15. Câu 2325: Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon (ở thể khí, nặng hơn không khí, mạch hở), thu được 7,04 gam CO2. Sục m gam hiđrocacbon này vào nước brom dư đến phản ứng hoàn toàn, thấy có 25,6 gam brom phản ứng. Giá trị m là A. 4. B. 3. C. 2,08. D. 2. Câu 2326: Hỗn hợp X gồm hai anken có tỉ khối so với H2 bằng 16,625. Lấy hỗn hợp Y chứa 26,6 gam X và 2 gam H2. Cho Y vào bình kín có dung tích V lít (ở đktc) có chứa Ni xúc tác. Nung bình một thời gian thu được hỗn hợp Z có tỉ khối so với H2 bằng 143/14. Biết hiệu suất phản ứng hiđro hoá của các anken bằng nhau. Hiệu suất phản ứng hiđro hoá là A. 60%. B. 55%. C. 50%. D. 40%. Câu 2327: Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2, có tỉ khối so với H2 bằng 5,8. Dẫn X (đktc) qua bột Ni nung nóng cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối của Y so với H2 là A. 13,5. B. 11,5. C. 29. D. 14,5. Câu 2328: Nhiệt phân nhanh 3,36 lít khí CH4 (đo ở đktc) ở 1500oC, thu được hỗn hợp khí T. Dẫn toàn bộ T qua dung dịch AgNO3 dư trong NH3 đến phản ứng hoàn toàn, thấy thể tích khí thu được giảm 20% so với T. Hiệu suất phản ứng nung CH4 là A. 40,00%. B. 20,00%. C. 66,67%. D. 50,00%. Câu 2329: Nung nóng hỗn hợp X gồm 0,2 mol vinylaxetilen và 0,2 mol H2 với xúc tác Ni, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với H2 là 21,6. Hỗn hợp Y làm mất màu tối đa m gam brom trong CCl4. Giá trị của m là A. 80. B. 72. C. 30. D. 45. Câu 2330: Hỗn hợp X gồm C2H2, C3H6, C4H10 và H2. Cho 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X qua bình đựng dung dịch brom dư thấy có 64 gam brom tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X được 55 gam CO2 và m gam nước. Giá trị của m là A. 31,5. B. 27. C. 24,3. D. 22,5. 2K4 TỔNG ÔN CẤP TỐC VÀ LUYỆN ĐỀ MÔN HÓA HỌC NĂM 2022 182

Câu 2331: Hiđrocacbon mạch hở X (26<MX<58). Trộn m gam X với 0,52 gam stiren, thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 0,9 gam H2O. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được bao nhiêu gam kết tủa màu vàng? A. 3,99 gam. B. 2,385 gam. C. 7,2 gam. D. 2,43 gam. Câu 2332: Hiđrocacbon mạch hở X (26<MX<58). Trộn m gam X với 0,52 gam stiren thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 0,9 gam H2O. Mặt khác, toàn bộ lượng Y trên làm mất màu tối đa a gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 4,8. B. 16,0. C. 56,0. D. 8,0. Câu 2333: Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon mạch hở X (28<MX<56), thu được 5,28 gam CO2. Mặt khác, m gam X phản ứng tối đa với 19,2 gam Br2 trong dung dịch. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được bao nhiêu gam kết tủa màu vàng? A. 4,83 gam. B. 4,77 gam. C. 4,71 gam. D. 7,92 gam. Câu 2334: Hỗn hợp X gồm propin và ankin Y có tỉ lệ mol 1:1. Lấy 0,3 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được 46,2 gam kết tủa. Tên của Y là A. Axetilen. B. But-2-in. C. Pent-1-in. D. But-1-in. Câu 2335: Hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon là chất khí ở điều kiện thường, đều chứa liên kết ba, mạch hở và trong phân tử hơn kém nhau một liên kết π. Biết 0,56 lít X (đktc) phản ứng tối đa với 14,4 gam brom trong dung dịch. Cho 2,54 gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư trong NH3, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 7,14. B. 7,89. C. 7,665. D. 11,1. Câu 2336: Cho butan qua xúc tác (ở nhiệt độ cao), thu được hỗn hợp X gồm C4H10, C4H8, C4H6, H2. Tỉ khối của X so với butan là 0,4. Nếu cho 0,6 mol X vào dung dịch brom (dư) thì số mol brom tối đa phản ứng là A. 0,48 mol. B. 0,36 mol. C. 0,60 mol. D. 0,24 mol. Câu 2337: Trong một bình kín dung tích không đổi chứa hỗn hợp A gồm etan và một ankin X (thể khí ở điều kiện thường) có tỉ lệ số mol là 1 : 1. Thêm oxi vào bình thì được hỗn hợp khí B có tỉ khối so với hiđro là 18. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp B sau đó đưa bình về 0oC thấy hỗn hợp khí Z trong bình có tỉ khối so với hiđro là 21,4665. X là A. C2H2. B. C3H4. C. C4H6. D. C5H8. Câu 2338: Một bình kín chứa hỗn hợp X gồm các chất sau: axetilen (0,05 mol), vinylaxetilen (0,04 mol), hiđro (0,065 mol) và một ít bột niken. Nung nóng bình một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 19,5. Biết m gam hỗn hợp khí Y phản ứng tối đa với 14,88 gam brom trong dung dịch. Giá trị của m là A. 1,755. B. 2,457 C. 2,106. D. 1,95. Câu 2339: Cho hỗn hợp X gồm axetilen và etan (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 3) qua ống đựng xúc tác thích hợp, nung nóng ở nhiệt độ cao, thu được một hỗn hợp Y gồm etan, etilen, axetilen và H2. Tỉ khối của hỗn hợp Y so với hiđro là 58/7. Nếu cho 0,7 mol hỗn hợp Y qua dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là A. 0,30. B. 0,5. C. 0,40. D. 0,25. Câu 2340: Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon mạch hở X (28<MX<56), thu được 5,28 gam CO2. Mặt khác, m gam X phản ứng tối đa với 19,2 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là A. 2,00. B. 3,00. C. 1,50. D. 1,52. Câu 2341: Hỗn hợp X gồm hiđro và một hiđrocacbon. Nung nóng 14,56 lít hỗn hợp X (đktc) (có Ni xúc tác) đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y có khối lượng 10,8 gam. Biết tỉ khối của Y so với metan là 2,7 và Y có khả năng làm mất màu dung dịch brom. Công thức phân tử của hiđrocacbon là A. C3H6. B. C4H6. C. C3H4. D. C4H8. Câu 2342: Đốt cháy hoàn toàn 3,48 gam một hiđrocacbon X (chất khí ở điều kiện thường), đem toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2. Sau các phản ứng thu 2K4 TỔNG ÔN CẤP TỐC VÀ LUYỆN ĐỀ MÔN HÓA HỌC NĂM 2022 183

được 29,55 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm bớt 13,59 gam. Công thức phân tử của X là A. CH4. B. C2H4 .C. C3H4. D. C4H10. Câu 2343: Hỗn hợp khí X gồm propen, etan, buta-1,3-đien, but-1-in có tỉ khối hơi so với SO2 là 0,75. Đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol hỗn hợp X, cho hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 8,3. B. 7. C. 7,3. D. 10,4. Câu 2344: Đốt cháy 2,14 gam hỗn hợp M gồm ankan X và anken Y (tỉ lệ mol tương ứng là 2:3), thu được 3,36 lít CO2 (đktc). Số nguyên tử cacbon có trong phân tử của X và Y tương ứng là : A. 3 và 4. B. 3 và 3. C. 2 và 4. D. 4 và 3. Câu 2345: Đốt cháy hiđrocacbon X, thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 2:1. Lấy 1,95 gam X tác dụng với AgNO3/NH3 dư thấy xuất hiện 7,3 gam kết tủa. Công thức của X là A. C2H2. B. C8H8. C. C6H6 . D. C4H4. Câu 2346: Dẫn hỗn hợp X gồm 0,05 mol C2H2, 0,1 mol C3H4 và 0,1 mol H2 qua ống chứa Ni nung nóng một thời gian, thu được hỗn hợp Y gồm 7 chất. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào 700 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Z. Tổng khối lượng chất tan trong Z là A. 38,2. B. 45,6. C. 40,2. D. 35,8. Câu 2347: Cho 10,08 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm C2H2 và H2 đi qua ống chứa xúc tác Ni, nung nóng thu được hỗn hợp Y chỉ chứa 3 hiđrocacbon. Tỉ khối của Y so với He là 7,125. Phần trăm thể tích của C2H2 trong hỗn hợp X là A. 36,73%. B. 44,44%. C. 62,25%. D. 45,55%. Câu 2348: Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon ở thể khí, nhẹ hơn không khí, mạch hở thu được 7,04 gam CO2. Sục m gam hiđrocacbon này vào nước brom dư đến phản ứng hoàn toàn, thấy có 25,6 gam brom phản ứng. Giá trị m là A. 4. B. 3. C. 2,08. D. 2. Câu 2349: Đốt cháy hoàn toàn 7,8 gam một hiđrocacbon X mạch hở (là chất khí ở điều kiện thường), rồi đem toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2. Sau các phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa và phần dung dịch giảm 7,6 gam. Biết 1 mol X tác dụng tối đa với 3 mol Br2 trong dung dịch. Số nguyên tử hiđro trong phân tử X là? A. 2. B. 4. C. 8. D. 6. Câu 2350: Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp X gồm: CH4; C2H2; C2H4 và C3H6, thu được 15,68 lít CO2 (đktc) và 15,3 gam H2O. Mặt khác, 4,04 gam X phản ứng tối đa với 0,1 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,20. B. 0,30. C. 0,10. D. 0,40. Câu 2351: Hỗn hợp khí A chứa hai hiđrocacbon, hỗn hợp khí B chứa O2 và O3 (tỉ khối của B so với H2 là 18,4). Trộn A và B theo tỉ lệ 1 : 2 về thể tích rồi đốt cháy thì chỉ còn CO2 và hơi H2O theo tỉ lệ 8 : 7 về thể tích. Nếu dẫn 5 lít A qua nước brom dư thì thể tích khí còn lại 2 lít. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là (các thể tích khí đo cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất) A. CH4 và C3H6. B. CH4 và C4H2. C. CH4 và C2H2. D. CH4 và C3H4. Câu 2352: Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon mạch hở (hơn kém nhau 3 nguyên tử C) cần dùng vừa đủ 14 lít O2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 30 gam kết tủa và một dung dịch có khối lượng giảm 4,3 gam so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Mặt khác, cho 8,55 gam X trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 19,8. B. 36,0. C. 54,0. D. 13,2. Câu 2353: Đốt cháy hoàn toàn x mol hiđrocacbon X (40<MX<70) mạch hở, thu được CO2 và 0,2 mol H2O. Mặt khác, cho x mol X tác dụng với AgNO3 dư trong dung dịch NH3, thì có 0,2 mol AgNO3 phản ứng. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 27,8. B. 24,0. C. 29,0. D. 25,4. 2K4 TỔNG ÔN CẤP TỐC VÀ LUYỆN ĐỀ MÔN HÓA HỌC NĂM 2022 184

Câu 2354: Nung nóng một lượng butan trong bình kín (với xúc tác thích hợp), thu được 0,82 mol hỗn hợp X gồm H2 và các hiđrocacbon mạch hở (CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8, C4H10). Cho toàn bộ X vào bình chứa dung dịch Br2 dư thì có tối đa a mol Br2 phản ứng, khối lượng bình tăng 15,54 gam và thoát ra hỗn hợp khí Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 0,74 mol O2, thu được CO2 và H2O. Giá trị của a là A. 0,38. B. 0,45. C. 0,37. D. 0,41. Câu 2355: Nung nóng một lượng butan trong bình kín (với xúc tác thích hợp), thu được 0,48 mol hỗn hợp X gồm H2 và các hiđrocacbon mạch hở (CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8, C4H10). Cho toàn bộ X vào bình chứa dung dịch Br2 dư thì có tối đa a mol Br2 phản ứng, khối lượng bình tăng 8,26 gam và thoát ra hỗn hợp khí Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 0,74 mol O2, thu được CO2 và H2O. Giá trị của a là A. 0,24. B. 0,23. C. 0,21. D. 0,25. Câu 2356: Cho 7,56 lít hỗn hợp X (ở đktc) gồm C2H2 và H2 qua Ni đun nóng, thu được hỗn hợp khí Y chỉ gồm 3 hiđrocacbon, tỉ khối của Y so với H2 bằng 14,25. Cho Y phản ứng hoàn toàn với dung dịch Br2 dư. Khối lượng của Br2 đã tham gia phản ứng là A. 24,0 gam. B. 18,0 gam. C. 20,0 gam. D. 18,4 gam. Câu 2357: Hỗn hợp X gồm metan, etilen, propin, vinylaxetilen và hiđro. Dẫn X qua Ni nung nóng, sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với khí nitơ đioxit là 1. Biết 5,6 lít hỗn hợp Y (đktc) làm mất màu vừa đủ 72 gam brom trong dung dịch. Hỏi 5,6 lít hỗn hợp X (đktc) làm mất màu vừa đủ bao nhiêu gam brom trong dung dịch? A. 56 gam. B. 60 gam. C. 48 gam. D. 96 gam. XI. TỔNG HỢP LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP HÓA VÔ CƠ Câu 2358(BGDĐT-ĐỀ TK-2022): Cho các phát biểu sau: (a) Phân đạm urê cung cấp cho cây trồng nguyên tố kali. (b) Điện phân dung dịch CuSO4 thu được kim loại Cu ở anot. (c) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2 có xuất hiện kết tủa. (d) Các đồ vật bằng sắt khó bị ăn mòn hơn sau khi được quét sơn lên bề mặt. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. ❖ Phát triển đề MH ĐẾM SỐ PHÁT BIỂU ĐÖNG/SAI, SỐ PHẢN ỨNG TẠO THÀNH CHẤT KẾT TỦA, CHẤT KHÍ, KIM LOẠI,… Câu 2359: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Nhỏ dung dịch Na2CO3 vào dung dịch BaCl2. (b) Cho Al vào dung dịch AgNO3. (c) Cho Na vào H2O. (d) Cho Ag vào dung dịch H2SO4 loãng. (e) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. Câu 2360: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho bột Al vào dung dịch NaOH. (b) Cho dung dịch CuCl2 vào dung dịch NaNO3. (c) Cho bột Na vào dung dịch CH3COOH. (d) Cho thanh Fe vào dung dịch HNO3 đặc, nguội. (e) Cho bột Cr2O3 vào dung dịch HCl đặc. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là A. 4. B. 3. C. 5. D. 2. Câu 2361: Thực hiện các thí nghiệm sau: 2K4 TỔNG ÔN CẤP TỐC VÀ LUYỆN ĐỀ MÔN HÓA HỌC NĂM 2022 185

(a) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2. (b) Cho CuS vào dung dịch HCl. (c) Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3. (d) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl3. (e) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch NaHCO3. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là A. 5. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 2362: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Sục H2S vào dung dịch nước clo. (b) Sục khí SO2 vào dung dịch thuốc tím. (c) Cho H2S vào dung dịch Ba(OH)2. (d) Cho Cu vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư. (e) Đốt cháy H2S trong oxi không khí. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hoá - khử là A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 2363: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Nung nóng KNO3. (b) Cho Fe(OH)2 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư. (c) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2. (d) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch FeCl2. (e) Cho Al vào dung dịch NaOH. Sau khi các phản ứng xảy ra, số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hoá - khử là A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Câu 2364: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Đốt dây Mg trong không khí. (b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeSO4. (c) Cho dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch Fe(NO3)2. (d) Đun sôi dung dịch Ca(HCO3)2. (e) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. Câu 2365: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Nung nóng hỗn hợp bột Al dư và Fe2O3 trong bình kín. (b) Cho mẩu Ba nhỏ vào dung dịch CuSO4 dư. (c) Cho FeO vào dung dịch HNO3 loãng, thu được khí NO. (d) Cho Zn dư vào dung dịch gồm Fe(NO3)3. (e) Cho dung dịch FeCl2 vào dung dịch AgNO3 dư. Sau khi phản ứng hoàn toàn, số thí nghiệm xảy ra sự khử ion kim loại là A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 2366: Cho các phát biểu sau: (a) Hỗn hợp Cu và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1:1) tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư. (b) Cho dung dịch chứa x mol Ca(HCO3)2 vào dung dịch chứa 1,5x mol NaOH, thu được dung dịch chứa hai muối. (c) Sục CO2 dư vào dung dịch hỗn hợp Ca(OH)2 và NaAlO2, thu được hỗn hợp hai kết tủa. (d) Kim loại Cu khử được Fe3+ trong dung dịch. (e) Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào bột nhôm thấy xuất hiện kết tủa, sau đó kết tủa tan. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 3. C. 5. D. 2. Câu 2367: Cho các phát biểu sau: (a) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2, thu được kết tủa trắng. (b) Các kim loại như Na, Ca và Ba đều khử được nước, giải phóng khí H2. 2K4 TỔNG ÔN CẤP TỐC VÀ LUYỆN ĐỀ MÔN HÓA HỌC NĂM 2022 186

(c) Để miếng gang trong không khí ẩm lâu ngày sẽ xảy ra ăn mòn điện hóa. (d) Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catot xảy ra sự oxi hóa ion Na+. (e) Không thể dùng khí CO2 để dập tắt đám cháy magie. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. Câu 2368: Cho các phát biểu sau: (a) Hỗn hợp Ba và Al2O3 (tỉ lệ mol 1:2) tan hết trong nước dư. (b) Nhiệt phân hoàn toàn NaNO3, thấy thoát ra khí NO2. (c) Trong công nghiệp dược phẩm, NaHCO3 được dùng để điều chế thuốc chữa bệnh đau dạ dày. (d) Dùng than hoạt tính để xử lí thủy ngân khi nhiệt kế bị vỡ. (e) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ, thu được Cu ở catot. Số lượng phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Câu 2369: Cho các phát biểu sau: (a) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg, kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag. (b) Trong phản ứng của Al với dung dịch NaOH, Al là chất khử, NaOH là chất oxi hóa. (c) Natri cacbonat là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp sản xuất thủy tinh. (d) Nước chứa nhiều ion HCO3 là nước cứng tạm thời. (e) Trong thiết bị điện phân, ở catot xảy ra quá trình khử. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 2370: Cho các phát biểu sau: (a) Phản ứng hóa học xảy ra trong quá trình ăn mòn kim loại thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử. (b) Điện phân (với điện cực trơ) dung dịch NaCl, tại anot xảy ra quá trình oxi hóa ion Cl . (c) Cho phèn chua dư vào dung dịch Ba(OH)2, thu được kết tủa gồm hai chất. (d) Ở nhiệt độ thường, Fe tan trong dung dịch H2SO4 đặc. (e) Nước chứa nhiều anion Cl và SO42 được gọi là nước cứng vĩnh cửu. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 5. C. 4. D. 2. Câu 2371: Cho các phát biểu sau: (a) Điện phân dung dịch NaCl (với điện cực trơ), ở catot thu được khí H2. (b) Cho CO dư qua hỗn hợp Al2O3 và CuO đun nóng, thu được Al và Cu. (c) Photpho và ancol etylic đều bốc cháy khi tiếp xúc với bột CrO3. (d) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg, kim loại dẫn điện tốt nhất là Au. (e) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2, thu được chất rắn gồm Ag và AgCl. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Câu 2372: Cho các phát biểu sau, số phát biểu đúng là (a) Trong công nghiệp, kim loại Al được điều chế bằng cách điện phân AlCl3 nóng chảy. (b) Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất. (c) Hỗn hợp Fe3O4 và Cu (tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong dung dịch H2SO4 loãng, dư. (d) Hợp chất NaHCO3 có tính chất lưỡng tính. (e) Muối Ca(HCO3)2 kém bền với nhiệt. A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Câu 2373: Cho các phát biểu sau, số phát biểu đúng là (a) Các kim loại nhóm IIA đều phản ứng mạnh với nước ở điều kiện thường. (b) Crom và nhôm bền trong không khí và nước do có màng oxit bảo vệ. (c) Cho sợi Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư, thu được dung dịch gồm ba muối. (d) Dùng bột lưu huỳnh để xử lí thủy ngân rơi vãi khi nhiệt kế bị vỡ. (e) Trong phòng thí nghiệm, khí Cl2 dư được hấp thụ vào dung dịch kiềm. 2K4 TỔNG ÔN CẤP TỐC VÀ LUYỆN ĐỀ MÔN HÓA HỌC NĂM 2022 187

A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. Câu 2374: Cho các phát biểu sau: (a) Hỗn hợp Fe3O4 và Cu (tỉ lệ mol 1:1) tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư. (b) Hỗn hợp Cu, NaNO3 (tỉ lệ mol 3:2) tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư (sản phẩm khử là NO). (c) Cho 0,2x mol KMnO4 vào dung dịch (đặc) chứa 3x mol HCl, thu được dung dịch chứa hai muối. (d) Trong phản ứng của Al với dung dịch NaOH, Al là chất khử, H2O là chất oxi hóa. (e) Ở nhiệt độ thường, cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch Ca(NO3)2, thu được kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Câu 2375: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho từ từ dung dịch HCl vào lượng dư dung dịch Na2CO3. (b) Nhiệt phân AgNO3. (c) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch KHSO4. (d) Cho hỗn hợp KNO3 và Cu vào dung dịch NaHSO4. (e) Cho dung dịch Ba(HCO3)2 vào dung dịch NaOH. Sau khi các phản ứng xảy ra, số thí nghiệm sinh ra chất khí là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Câu 2376: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho mẩu Al vào dung dịch Ba(OH)2. (b) Thêm từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch Na2CO3. (c) Nhiệt phân NaHCO3 rắn. (d) Cho mẩu Na vào dung dịch CuSO4. (e) Cho nước vôi vào dung dịch chứa Ca(HCO3)2. Số thí nghiệm thu được chất khí sau phản ứng là A. 4. B. 5. C. 2. D. 3. Câu 2377: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho Cu tác dụng với hỗn hợp NaNO3 và HCl. (b) Cho FeO vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư). (c) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3. (d) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl loãng. (e) Cho Cu vào dung dịch H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra, số thí nghiệm sinh ra chất khí là A. 4. B. 5. C. 2. D. 3. Câu 2378: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho mẩu nhỏ Na vào dung dịch CuSO4 dư. (b) Nung nóng hỗn hợp gồm NaHCO3 và CaCO3. (c) Cho từ từ dung dịch gồm NaOH và Na2CO3 vào dung dịch HCl dư. (d) Điện phân dung dịch gồm CuSO4 và HCl với điện cực trơ. (e) Cho NaNO3 vào dung dịch gồm HCl và FeCl2, tạo thành sản phẩm khử N+2. Sau khi phản ứng hoàn toàn, số thí nghiệm có tạo ra chất khí là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 2379: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho lá Cu vào dung dịch HNO3 đặc, nguội. (b) Cho Zn hạt dư vào dung dịch gồm Fe2(SO4)3 và H2SO4 loãng. (c) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch gồm NaOH và Na2CO3. (d) Cho NaHCO3 vào dung dịch Ba(OH)2 dư. (e) Cho Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl loãng, tạo thành sản phẩm khử N+2. Sau khi phản ứng hoàn toàn, số thí nghiệm có tạo ra chất khí là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. 2K4 TỔNG ÔN CẤP TỐC VÀ LUYỆN ĐỀ MÔN HÓA HỌC NĂM 2022 188

Câu 2380: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho phèn nhôm-amoni (NH4)Al(SO4)2.12H2O vào dung dịch NaOH dư, đun nóng. (b) Cho lá Al vào dung dịch gồm NaOH và Ba(OH)2. (c) Đun sôi dung dịch gồm Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2. (d) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch hỗn hợp NaNO3, FeSO4. (e) Điện phân dung dịch KCl bão hòa với điện cực trơ, có màng ngăn. Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm có tạo ra chất khí là A. 3. B. 5. C. 4. D. 2. Câu 2381: Thực hiện các thí nghiệm sau, số thí nghiệm sinh ra chất khí là (a) Cho PbS vào dung dịch HCl (loãng). (b) Đun nóng NaCl tinh thể với dung dịch H2SO4 (đặc). (c) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaHCO3. (d) Nhỏ dung dịch HCl đặc vào dung dịch KMnO4. (e) Nung Na2CO3 (rắn) ở nhiệt độ cao. A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 2382: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Nung nóng KMnO4. (b) Điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ. (c) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3 dư. (d) Nung nóng NaHCO3. (e) Cho dung dịch CuCl2 vào dung dịch NaOH Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm sinh ra chất khí là A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 2383: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Điện phân NaCl nóng chảy. (b) Điện phân dung dịch CuSO4 (điện cực trơ). (c) Cho mẩu K vào dung dịch AlCl3. (d) Cho Fe vào dung dịch CuSO4. (e) Cho Ag vào dung dịch HCl. (g) Cho Cu vào dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 và NaHSO4. Số thí nghiệm thu được chất khí là A. 4. B. 5. C. 2. D. 3. Câu 2384: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch H2SO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2. (b) Cho Fe(NO3)2 tác dụng với dung dịch HCl. (c) Cho FeCO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng. (d) Cho Fe3O4 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư. (e) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn. Số thí nghiệm tạo ra chất khí là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 2385: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Điện phân nóng chảy NaCl. (b) Cho lượng dư dung dịch KHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2. (c) Cho dung dịch Fe(NO3)3 vào dung dịch HCl. (d) Cho kim loại Na vào dung dịch CuCl2. (e) Hòa tan hỗn hợp Fe, FeO (tỉ lệ mol 1:3) trong dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm tạo thành chất khí là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 2386: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho Ag vào dung dịch hỗn hợp HCl, KNO3 (tỉ lệ mol tương ứng 3:1). (b) Nhiệt phân hỗn hợp NaHCO3 và Na2CO3 (tỉ lệ mol tương ứng 2:1) ở nhiệt độ cao. 2K4 TỔNG ÔN CẤP TỐC VÀ LUYỆN ĐỀ MÔN HÓA HỌC NĂM 2022 189

(c) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2. (d) Cho từ từ dung dịch chứa 1,1a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO3. (e) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch NH4Cl rồi đun nóng. Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm tạo thành chất khí là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 2387: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch (NH4)2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2 đun nóng. (b) Điện phân nóng chảy Al2O3. (c) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch CaCl2 đun nóng. (d) Cho từ từ dung dịch hỗn hợp chứa 0,5x mol HCl, 0,25x mol H2SO4 và dung dịch chứa 1,1x mol Na2CO3. (e) Hòa tan Fe3O4 trong dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm tạo thành chất khí là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 2388: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho từ từ dung dịch chứa 2,5a mol KHSO4 vào dung dịch chứa 1,4a mol Na2CO3 và 1,2a mol NaOH. (b) Cho dung dịch chứa1,2x mol NH4Cl vào dung dịch chứa 0,7x mol NaOH đun nóng. (c) Ở điều kiện thường, cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch CaCl2. (d) Cho a mol Ag vào dung dịch chứa a mol HCl và 5a mol KNO3. (e) Cho kim loại 0,5x mol Fe vào dung dịch 1,5x mol HCl và 0,2x mol Fe2(SO4)3. Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm sinh ra chất khí là A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 2389: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho hỗn hợp Cu, NaNO3 vào dung dịch HCl. (b) Cho Fe(OH)2 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư). (c) Cho từ từ 0,5x mol KHSO4, x mol HCl vào dung dịch chứa 0,75x mol K2CO3 và 0,75x mol Na2CO3. (d) Cho hỗn hợp chứa 0,15x mol Fe2O3 và x mol Fe vào dung dịch chứa 0,95x mol HCl. (e) Cho hỗn hợp FeCl2 và NaNO3 vào dung dịch HCl loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra, số thí nghiệm sinh ra chất khí là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Câu 2390: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Điện phân Al2O3 nóng chảy (có mặt Na3AlF6). (b) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2. (c) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư. (d) Nung hỗn hợp C và ZnO ở nhiệt độ cao. (e) Điện phân dung dịch AlCl3. Số thí nghiệm thu được kim loại sau phản ứng là A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. Câu 2391: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho mẩu Na vào dung dịch FeSO4. (b) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2. (c) Dẫn hỗn hợp khí H2 và CO dư đi qua bột CuO nung nóng. (d) Cho lá Al vào dung dịch gồm H2SO4 loãng và CuSO4. (e) Nung nóng hỗn hợp bột Al dư và Cr2O3 trong bình kín. Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 2392: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Zn vào dung dịch AgNO3. (b) Cho Zn vào dung dịch FeCl3 (dư). 2K4 TỔNG ÔN CẤP TỐC VÀ LUYỆN ĐỀ MÔN HÓA HỌC NĂM 2022 190

(c) Cho Na vào dung dịch CuSO4. D. 3. (d) Dẫn khí CO (dư) qua bột CuO nóng. D. 5. (e) Cho Mg dư vào dung dịch FeCl3. D. 5. (g) Cho Zn vào dung dịch FeCl3 (dư). D. 2. Số thí nghiệm tạo thành kim loại là D. 4. D. 4. A. 4. B. 5. C. 2. Câu 2393: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Nhiệt phân AgNO3. (b) Nung FeS2 trong không khí. (c) Dẫn khí CO (dư) qua bột MgO nóng. (e) Cho Fe vào dung dịch CuSO4. (g) Cho Zn vào dung dịch FeCl3 (dư). (h) Cho Mg dư vào dung dịch FeCl3. Số thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là A. 2. B. 4. C. 3. Câu 2394: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ. (b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2. (c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng. (d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư. (e) Nhiệt phân AgNO3. Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là A. 3. B. 2. C. 4. Câu 2395: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Điện phân MgCl2 nóng chảy. (b) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư. (c) Nhiệt phân hoàn toàn CaCO3. (d) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 dư. (e) Dẫn khí H2 dư đi qua bột CuO nung nóng. (g) Điện phân AlCl3 nóng chảy. Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kim loại là A. 3. B. 4. C. 1. Câu 2396: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3 dư. (b) Điện phân dung dịch AgNO3 (điện cực trơ). (c) Nung nóng hỗn hợp bột Al và FeO (không có không khí). (d) Cho kim loại Ba vào dung dịch CuSO4 dư. (e) Điện phân dung dịch MgCl2. Số thí nghiệm tạo thành kim loại là A. 5. B. 3. C. 2. Câu 2397: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho kim loại Cu vào dung dịch gồm HCl và FeCl3 dư. (b) Điện phân dung dịch AgNO3 với điện cực trơ. (c) Nung hỗn hợp bột Al dư và Fe3O4 trong bình kín. (d) Cho mẩu nhỏ Ba vào dung dịch CuSO4 dư. (e) Dẫn khí H2 dư đi qua ống sứ đựng PbO nung nóng. Số thí nghiệm có tạo ra kim loại là A. 5. B. 3. C. 2. Câu 2398: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho 1,2x mol Mg vào dung dịch chứa x mol Fe2(SO4)3. (b) Điện phân nóng chảy AlCl3. 2K4 TỔNG ÔN CẤP TỐC VÀ LUYỆN ĐỀ MÔN HÓA HỌC NĂM 2022 191

(c) Cho hỗn hợp chứa 0,55x mol Fe và 0,6x mol CuCl2 và dung dịch x mol HCl. (d) Cho Na, Al (tỉ lệ mol 2:3) vào dung dịch CuSO4 dư. (e) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ. Sau kết thúc phản ứng, số thí nghiệm tạo thành kim loại là A. 3. B. 2. C. 4. D. 5. Câu 2399: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Nung nóng hỗn hợp gồm KMnO4 và KClO3. (b) Dẫn khí CO dư đi qua ống sứ đựng bột Al2O3 nung nóng. (c) Điện phân dung dịch NaCl bão hòa (điện cực trơ, màng ngăn xốp). (d) Cho bột Cr vào dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng. (e) Cho mẩu nhỏ Na vào dung dịch K2SO4 dư. Sau khi phản ứng hoàn toàn, số thí nghiệm có sinh ra đơn chất là A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. Câu 2400: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Nung nóng hỗn hợp gồm KNO3 và Cu(NO3)2. (b) Cho lá Al nhôm vào dung dịch Ba(OH)2 dư. (c) Điện phân dung dịch CuSO4 (với điện cực trơ). (d) Cho bột Zn vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư. (e) Cho mảnh Cu vào lượng dư dung dịch gồm Cu(NO3)2 và HCl. Sau khi phản ứng hoàn toàn, số thí nghiệm có sinh ra đơn chất là A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. Câu 2401: Trong các thí nghiệm sau: (a) Cho khí SO2 tác dụng với khí H2S. (b) Cho khí NH3 tác dụng với CuO đun nóng. (c) Cho CaOCl2 tác dụng với dung dịch HCl đặc. (d) Điện phân dung dịch Cu(NO3)2. (g) Cho Na vào dung dịch FeCl3. Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. Câu 2402: Cho các phản ứng sau, số phản ứng tạo ra đơn chất là (a) H2S + SO2  (b) Cu + dung dịch H2SO4 (loãng)  (c) SiO2 + Mg tæ leä mtool 1:2 (d) H2S + FeCl3 (e) C  H2O(hôi) to  A. 4. B. 5. C. 2. D. 3. Câu 2403: Trong các thí nghiệm sau, số thí nghiệm tạo thành đơn chất sau phản ứng là (a) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3. (b) Cho x mol Zn vào dung dịch chứa x mol Fe2(SO4)3. (c) Cho hỗn hợp Zn, Mg vào dung dịch Na2SO4 và KHSO4. (g) Cho Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3. (e) Cho hỗn hợp chứa 0,75x mol Fe, 0,55x mol CuO vào dung dịch 1,2x mol HCl. A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. Câu 2404: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Sục CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2. (b) Sục CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2. (c) Cho nước vôi vào dung dịch NaHCO3. (d) Cho dung dịch NaOH vào lượng dư dung dịch AlCl3. (e) Đun nóng dung dịch chứa Ca(HCO3)2. Số thí nghiệm thu được kết tủa sau phản ứng là 2K4 TỔNG ÔN CẤP TỐC VÀ LUYỆN ĐỀ MÔN HÓA HỌC NĂM 2022 192

A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. Câu 2405: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch HCl dư vào ống nghiệm chứa dung dịch NaAlO2. (b) Cho Na tác dụng với dung dịch CuSO4. (c) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào ống nghiệm chứa dung dịch Al2(SO4)3. (d) Cho dung dịch NH3 dư vào ống nghiệm chứa dung dịch Al2(SO4)3. (e) Cho dung dịch AlCl3 vào ống nghiệm chứa dung dịch NaOH dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 2406: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Đun sôi nước có tính cứng toàn phần. (b) Hòa tan phèn chua vào nước rồi thêm dung dịch NH3 dư. (c) Cho dung dịch H2SO4 dư vào dung dịch Ba(AlO2)2. (d) Cho mẩu nhỏ Na vào dung dịch gồm CaCl2 và NaHCO3. (e) Cho nước vôi trong vào dung dịch NaHCO3. Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 2407: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2. (b) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch NaHSO4. (c) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3. (d) Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch AlCl3. (e) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch H3PO4. Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa? A. 3. B. 4. C. 6. D. 5. Câu 2408: Trong các thí nghiệm sau đây: (a) Cho dung dịch H2SO4 phản ứng với dung dịch Ba(HCO3)2. (b) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch CaCl2. (c) Cho Mg vào dung dịch NaHSO4. (d) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch Ca(OH)2. (e) Cho Na vào dung dịch CuSO4. Số thí nghiệm vừa có khí bay ra, vừa có kết tủa là A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Câu 2409: Cho các thí nghiệm sau, số thí nghiệm tạo hỗn hợp các chất kết tủa là (a) Cho Ba dư vào dung dịch Al2(SO4)3. (b) Cho FeCl2 vào dung dịch AgNO3 dư. (c) Cho Ca(OH)2 vào dung dịch chứa Mg(HCO3)2. (d) Sục khí H2S đến dư vào dung dịch chứa hỗn hợp FeCl2. (e) Sục x mol khí CO2 vào dung dịch chứa 0,5x mol NaOH, 0,25x mol Ca(OH)2. A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. Câu 2410: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào dung dịch FeCl2. (b) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch BaCl2. (c) Sục khí H2S tới dư vào dung dịch FeCl3. (d) Cho kim loại Zn vào lượng dư dung dịch FeCl3. (e) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch Ca(OH)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. Câu 2411: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch KHSO4. (b) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2. 2K4 TỔNG ÔN CẤP TỐC VÀ LUYỆN ĐỀ MÔN HÓA HỌC NĂM 2022 193

(c) Cho dung dịch NH3 tới dư vào dung dịch Al(NO3)3. (d) Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dich NaAlO2. (e) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2. Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. Câu 2412: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Sục khí CO2 vào dung dịch NaOH dư. (b) Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3 dư. (c) Cho dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2 dư. (d) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư. (e) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch Ca(OH)2. Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là A. 5. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 2413: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2. (b) Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dịch NaAlO2. (c) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2. (d) Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch AlCl3. (e) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2. Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là A. 4. B. 6. C. 3. D. 5. Câu 2414: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Đun sôi nước cứng tạm thời. (b) Cho phèn chua vào lượng dư dung dịch Ba(OH)2. (c) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3. (d) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2. (e) Cho NaOH dư vào dung dịch Ca(HCO3)2. Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 2415: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Đun sôi nước cứng tạm thời. (b) Cho phèn chua vào lượng dư dung dịch Ba(OH)2. (c) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3. (d) Cho FeCl2 vào dung dịch AgNO3. (e) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2. Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 2416: Sau khi các thí nghiệm xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là (a) Sục khí CO2 dư vào dung dịch BaCl2. (b) Cho hỗn hợp bột Cu và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1:1) vào dung dịch HCl dư. (c) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư. (d) Cho hỗn hợp Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol 1:1) vào nước dư. (e) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Cr2(SO4)3. A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Câu 2417: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch NaHSO4 dư vào dung dịch BaCl2. (b) Cho dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch FeCl3 dư. (c) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư. (d) Cho hỗn hợp Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol 1:1) vào nước dư. (e) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là 2K4 TỔNG ÔN CẤP TỐC VÀ LUYỆN ĐỀ MÔN HÓA HỌC NĂM 2022 194

A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 2418: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Đun nóng dung dịch hỗn hợp NaHCO3, Ca(NO3)2 (tỉ lệ mol tương ứng 1:1). (b) Cho dung dịch chứa a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol Ca(HCO3)2. (c) Sục 3,2x mol khí CO2 vào dung dịch hỗn hợp chứa x mol Ba(OH)2 và 1,2x mol NaOH. (d) Cho một mẩu Na vào dung dịch FeSO4. (e) Ở nhiệt độ thường, cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch Ba(NO3)2. Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm tạo thành chất kết tủa là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 2419: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4. (b) Cho một lá Cu vào một lượng dư dung dịch Fe2(SO4)3. (c) Sục khí CO2 dư vào dung dịch Ba(AlO2)2. (d) Cho dung dịch K3PO4 vào nước cứng tạm thời. (e) Cho dung dịch chứa x mol Ba(OH)2 dư vào dung dịch chứa 0,55x mol AlCl3. Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm tạo thành chất kết tủa là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 2420: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Sục khí CO2 dư vào dung dịch BaCl2. (b) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3. (c) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư. (d) Cho hỗn hợp Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol 1:1) vào nước dư. (e) Cho hỗn hợp bột Cu và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1:1) vào dung dịch HCl dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 2421: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch chứa 2x mol Ba(OH)2 vào dung dịch 2,5x mol H3PO4. (b) Đun nóng nước cứng toàn phần. (c) Cho lượng dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch Al2(SO4)3. (d) Sục khí SO2 dư vào dung dịch KMnO4. (e) Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch Ba(OH)2. Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm tạo thành chất kết tủa là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 2422: Thực hiện các thí nghiệm sau, khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm tạo thành chất kết tủa là (a) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Mg(HCO3)2. (b) Cho dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch Al(NO3)3. (c) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl3. (d) Cho một mẩu Na vào dung dịch CuSO4. (e) Sục x mol khí CO2 vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,25x mol Ba(OH)2 và 0,45x mol NaOH. A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 2423: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Sục từ từ khí a mol CO2 vào dung dịch chứa 0,55a mol Ba(OH)2. (b) Sục từ từ x mol khí CO2 đến dư vào dung dịch 2x mol NaAlO2. (c) Ở nhiệt độ thường, cho dung dịch chứa 2x mol NaHCO3 vào dung dịch x mol CaCl2. (d) Cho hỗn hợp Al, Ba (tỉ lệ mol 1:1,5) và nước dư. (e) Cho a mol Mg vào dung dịch chứa 2a mol FeCl3. Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm tạo thành chất kết tủa là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 2424: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch chứa a mol AgNO3 vào dung dịch 1,5a mol Fe(NO3)2. 2K4 TỔNG ÔN CẤP TỐC VÀ LUYỆN ĐỀ MÔN HÓA HỌC NĂM 2022 195

(b) Sục 1,5x mol CO2 vào dung dịch chứa x mol NaOH và x mol NaAlO2 dư. (c) Cho dung dịch Na2CO3 vào nước cứng vĩnh cửu. (d) Cho dung dịch chứa a mol NaOH và 1,2a mol BaCl2 vào dung dịch 2a mol KH2PO4. (e) Cho dung dịch chứa 3,5x mol KHSO4 dư vào dung dịch chứa 0,9x mol KAlO2. Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm tạo thành chất kết tủa là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 2425: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl. (b) Cho Ba(OH)2 vào dung dịch KHCO3 (c) Cho hỗn hợp Cu, Fe3O4 tỉ lệ mol 2:1 vào dung dịch HCl loãng dư. (d) Cho Ba vào dung dịch chứa Ca(HCO3)2 (e) Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3. Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được chất rắn là A. 5. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 2426: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch KHSO4. (b) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2. (c) Cho dung dịch HCl vào dung dịch KAlO2 dư. (d) Cho hỗn hợp Cu, Fe3O4 (tỉ lệ mol 3:2) vào dung dịch HCl dư. (e) Cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch AlCl3 dư. Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được chất rắn là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 2427: Thực hiện các thí nghiệm, khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được chất rắn là (a) Dẫn khí H2S vào dung dịch FeCl2. (b) Cho một lượng nhỏ Ba vào dung dịch NaHCO3. (c) Cho x mol Cu với dung dịch hỗn hợp chứa 1,5x mol Fe(NO3)3 và 0,25x mol Fe2(SO4)3. (d) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch KAlO2 dư. (e) Cho dung dịch NaOH vào nước cứng toàn phần. A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 2428: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho hỗn hợp Na và Al (tỉ lệ mol 2:3) vào nước (dư). (b) Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 (tỉ lệ mol tương ứng 2:1) vào dung dịch HCl (dư). (c) Cho hỗn hợp K và NH4HCO3 vào nước (dư). (d) Cho hỗn hợp Cu và NaNO3 (tỉ lệ mol tương ứng 3:2) vào dung dịch HCl (dư). (e) Cho hỗn hợp BaCO3 và KHSO4 vào nước (dư). Khi phản ứng trong các thí nghiệm trên kết thúc, số thí nghiệm thu được chất rắn là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 2429: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Trộn 1,2a mol Cu với a mol hỗn hợp Fe2O3, Fe3O4 rồi hòa tan vào dung dịch HCl dư. (b) Cho dung dịch hỗn hợp chứa a mol NaOH và 1,2a mol KOH vào dung dịch chưa 0,6a mol Al(NO3)3. (c) Cho dung dịch chứa a mol KHCO3 dư vào dung dịch chứa 0,5a mol Ca(OH)2. (d) Cho dung dịch chứa x mol AgNO3 vào dung dịch chứa x mol FeCl3. (e) Cho x mol Ag vào dung dịch chứa 4x mol HNO3, giải phóng khí NO. Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được chất rắn là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 2430: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho 1,3a mol Zn vào dung dịch chứa 1,2a mol Fe2(SO4)3 và a mol CuSO4. (b) Cho dung dịch chứa a mol HCl và 1,2a mol Al2(SO4)3 tác dụng với dung dịch chứa 10a mol KOH. (c) Cho sục a mol khí H2S vào dung dịch chứa 1,5a mol FeCl2. 2K4 TỔNG ÔN CẤP TỐC VÀ LUYỆN ĐỀ MÔN HÓA HỌC NĂM 2022 196

(d) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3. (e) Cho 1,2x mol kim loại Zn vào dung dịch chứa 2,1x mol FeCl3. Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm tạo thành chất rắn là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 2431: Sau khi kết thúc phản ứng, có bao nhiêu thí nghiệm thu được muối trung hòa? (a) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaOH. (b) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch NaHCO3. (c) Hòa tan P2O5 vào dung dịch NaOH dư. (d) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2. (e) Hòa tan CrO3 vào dung dịch NaOH dư. A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 2432: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho hỗn hợp chứa x mol Mg và 1,2x mol Cu vào dung dịch chứa 2x mol FeCl3 và 1,25x mol Fe2(SO4)3 (b) Cho bột a mol FeO vào dung dịch a mol KHSO4 và 0,75a mol NaNO3. (c) Cho bột Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng. (d) Cho bột 1,3x mol Fe và 0,5x mol Cu vào dung dịch chứa 3,8x mol AgNO3. (e) Cho 2,4a mol Fe vào dung dịch chứa 6a mol HCl và 5a mol KNO3, sản phẩm khử của N+5 là NO. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được muối sắt(III) là A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. Câu 2433: Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, có bao nhiêu thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối? (a) Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl. (b) Cho Fe3O4 vào dung dịch HNO3 dư, tạo sản phẩm khử duy nhất là NO. (c) Cho Al vào dung dịch HNO3 loãng (không có khí thoát ra). (d) Cho Fe vào dung dịch FeCl3 dư. (e) Cho hỗn hợp Cu và FeCl3 (tỉ lệ 1:1) vào H2O dư. A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. Câu 2434: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho từ từ 1,5a mol HCl vào dung dịch chứa a mol Na2CO3. (b) Sục khí a mol Cl2 vào dung dịch (loãng) chứa 2,5a mol Fe(NO3)2. (c) Cho dung dịch Al2(SO4)3 vào dung dịch Ba(OH)2 dư. (d) Cho hỗn hợp Fe3O4 và Cu (tỉ lệ 1:2) vào dung dịch H2SO4 loãng, dư. (e) Sục a mol CO2 vào dung dịch chứa 0,5a mol NaOH, 0,3a mol Ba(OH)2. Có bao nhiêu thí nghiệm mà sản phẩm tạo thành chứa hai muối? A. 3. B. 2. C. 4. D. 5. Câu 2435: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch chưa 4a mol HCl vào dung dịch chứa a mol NaAlO2. (b) Cho Al2O3 dư vào lượng dư dung dịch NaOH. (c) Cho Mg dư vào dung dịch HNO3 (phản ứng không thu được chất khí). (d) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư. (e) Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. Câu 2436: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho lượng vừa đủ dung dịch BaCl2 vào dung dịch KHSO4. (b) Cho 3a mol KOH vào dung dịch chứa 3a mol H3PO4. (c) Cho Fe vào lượng dư dung dịch FeCl3. (d) Cho a mol K2O vào dung dịch chứa 2a mol CuSO4. (e) Nhỏ từng giọt dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa 2a mol NaHCO3. 2K4 TỔNG ÔN CẤP TỐC VÀ LUYỆN ĐỀ MÔN HÓA HỌC NĂM 2022 197

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Câu 2437: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl dư, tạo sản phẩm khử duy nhất là NO. (b) Sục khí CO2 dư vào dung dịch gồm NaOH và K2CO3. (c) Cho Fe dư vào dung dịch FeCl3. (d) Cho hỗn hợp a mol Fe2O3 và a mol Cu vào dung dịch H2SO4 loãng, dư. (e) Đun đến sôi dung dịch gồm a mol MgSO4 và a mol NaHCO3. Sau khi phản ứng hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Câu 2438: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng. (b) Cho NaHCO3 vào dung dịch KOH vừa đủ. (c) Cho Mg dư vào dung dịch Fe2(SO4)3. (d) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư. (e) Cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch Na2SO4 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. Câu 2439: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho kim loại 0,85a mol Cu dư vào dung dịch 1,8a mol Fe(NO3)3. (b) Cho hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol 1:1) vào dung dịch HCl dư. (c) Cho Na2CO3 vào dung dịch Ca(HCO3)2 (tỉ lệ mol 1,2:1). (d) Cho bột Cu dư vào dung dịch FeCl3. (e) Cho hỗn hợp BaO và Al2O3 (tỉ lệ mol 1:1) vào nước dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 2440 Thực hiện 5 thí nghiệm sau: (a) Cho Ba vào dung dịch H2SO4. (b) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch KHCO3, đun nóng. (c) Cho dung dịch (NH4)2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2. (d) Cho 3a mol Na vào dung dịch chứa a mol AlCl3. (e) Cho Mg vào dung dịch HNO3 đặc nóng dư. Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được cả kết tủa và chất khí là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 2441 Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3. (b) Cho Ba vào dung dịch FeSO4. (c) Cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2. (d) Đun nóng nước cứng tạm thời. (e) Cho dung dịch FeCl2 vào dung dịch AgNO3 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa gồm hai chất là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 2442 Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2. (b) Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2. (c) Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3. (d) Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3. (e) Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch Ba(AlO2)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm tạo kết tủa rồi kết tủa tan hết là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 2443 Tiến hành các thí nghiệm sau: 2K4 TỔNG ÔN CẤP TỐC VÀ LUYỆN ĐỀ MÔN HÓA HỌC NĂM 2022 198

(a) Cho kim loại Cu dư vào dung dịch Fe(NO3)3. (b) Sục khí CO2 vào dung dịch NaOH dư. (c) Cho NaOH dư vào dung dịch Ca(HCO3)2. (d) Cho bột Fe dư vào dung dịch FeCl3. (e) Cho hỗn hợp BaO và Al2O3 vào nước dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa một muối là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 2444 Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho x mol P2O5 vào dung dịch chứa 5x mol NaOH. (b) Cho dung dịch chứa x mol NaHSO4 vào dung dịch chứa x mol KHCO3. (c) Cho dung dịch chứa x mol Ba(OH)2 vào dung dịch chứa 2x mol NaHCO3. (d) Cho x mol Fe3O4 vào dung dịch chứa 4x mol H2SO4 loãng (e) Cho 3x mol bột Fe vào dung dịch chứa 8x mol AgNO3. Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối có cùng nồng độ mol là A. 3. B. 2. C. 4. D. 5. Câu 2445 Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch chứa 4a mol HCl vào dung dịch chứa a mol NaAlO2. (b) Điện phân hỗn hợp dung dịch CuSO4 và NaCl có số mol bằng nhau đến khi catot bắt đầu thoát khí. (c) Cho a mol Fe vào dung dịch chứa 2a mol Fe2(SO4)3. (d) Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO3. (e) Cho Mg dư vào dung dịch HNO3 (phản ứng không thu được chất khí). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là A. 4. B. 5. C. 2. D. 3. Câu 2446 Cho các phát biểu sau: (a) Quần áo giặt bằng nước cứng thì xà phòng không ra bọt, làm quần áo chóng hỏng do những kết tủa khó tan bám vào quần áo. (b) Khi điện phân nóng chảy NaCl, tại catot Na+ không bị oxi hóa. (c) Hỗn hợp gồm Na, Ba và Al (tỉ lệ mol tương ứng 1: 2: 5) tan hết trong nước dư (d) Hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 (tỉ lệ mol tương ứng 1: 1) tan hết trong nước dư. (e) Cho từ từ đến dư Ba(OH)2 vào dung dịch phèn chua thấy xuất hiện kết tủa sau đó kết tủa tan hết. (g) Nhỏ vài giọt HCl loãng vào dung dịch Fe(NO3)2 thấy có bọt khí thoát ra. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 2447 Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho 2a mol CO2 tác dụng với dung dịch chứa 3a mol NaOH (b) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch NaHCO3 (c) Cho a mol Zn vào dung dịch chứa 2a mol FeCl3 (d) Sục 2,5a mol CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol Ba(OH)2 và a mol NaOH (e) Rót từ từ dung dịch chứa 2a mol HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol KOH và a mol K2CO3 (g) Sục 2a mol CO2 vào dung dịch chứa a mol K2CO3 và a mol KOH Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai chất tan là A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 2448 Cho các sơ đồ phản ứng sau: (1) X + Y → Z + H2O (2) X + HCl → T + F + H2O (3) Y + Ca(HCO3)2 → G↓ + X + H2O (4) F + Z + H2O → X 2K4 TỔNG ÔN CẤP TỐC VÀ LUYỆN ĐỀ MÔN HÓA HỌC NĂM 2022 199

Biết rằng X, Y, Z đều là hợp chất của natri. Cho các phát biểu sau (a) Chất Y và Z làm mềm được nước có tính cứng tạm thời. (b) Chất X và Y đều bị phân hủy ở nhiệt độ cao. (c) Chất F có thể dập các đám cháy nhỏ trong đời sống. (d) Trong y học, chất X được dùng để bào chế thuốc chữa bệnh đau dạ dày. (e) Có thể sử dụng dung dịch BaCl2 để phân biệt hai chất X và Z. (g) Chất Y được sử dụng nhiều trong công nghiệp giấy, thủy tinh, xà phòng. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 6. C. 5. D. 3. Câu 2449 Hai chất rắn X, Y có số mol bằng nhau. Tiến hành các thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Hòa tan X, Y trong dung dịch BaCl2 loãng, dư, thu được m1 gam kết tủa. Thí nghiệm 2: Hòa tan X, Y trong dung dịch NaOH loãng, dư, thu được m2 gam kết tủa. Thí nghiệm 3: Hòa tan X, Y trong dung dịch Ba(OH)2 loãng, dư, thu được m3 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn; m2 < m1 < m3; các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Hai chất X, Y lần lượt là: A. Ba(HCO3)2, NaHCO3. B. Ba(HCO3)2, Na2CO3. C. Ca(HCO3)2, Na2CO3. D. Ca(HCO3)2, NaHCO3. Câu 2450 Tiến hành thí nghiệm sau: Bước 1: Nhúng thanh kẽm và thanh đồng (không tiếp xúc với nhau) vào cốc đựng dung dịch H2SO4 loãng. Bước 2: Nối thanh kẽm với thanh đồng bằng dây dẫn cho đi qua một điện kế. Cho các phát biểu sau: (a) Ở bước 1, có khí thoát ra ở trên bề mặt thanh kẽm. (b) Ở bước 2, thấy kim điện kế quay. (c) Ở bước 2, khí thoát ra ở cả thanh đồng và thanh kẽm. (d) Trong thí nghiệm trên, kim loại kẽm bị ăn mòn điện hóa học. (e) Ở bước 2, khí thoát ra trên bề mặt thanh kẽm là do thanh kẽm bị ăn mòn điện hóa học. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 5. C. 4. D. 2. Câu 2451 Hình vẽ dưới đây mô tả quá trình của phản ứng nhiệt nhôm: Cho các phát biểu sau: (a) X là Fe nóng chảy và Y là Al2O3 nóng chảy. (b) Phần khói trắng bay ra là Al2O3. (c) Dải Mg là chất xúc tác cho phản ứng nhiệt nhôm. (d) Phản ứng nhiệt nhôm là phản ứng tỏa nhiệt. (e) Phản ứng trên được sử dụng để điều chế một lượng nhỏ sắt nóng chảy khi hàn đường ray. Số phát biểu sai là A. 4. B. 5. C. 2. D. 3. MỘT SỐ BÀI TẬP Câu 2452: Trong bình kín dung tích không đổi chứa hỗn hợp khí X gồm H2 và N2 (chất xúc tác thích hợp), áp suất trong bình là p atm, tỉ khối của X so với H2 là 5. Nung nóng bình để thực hiện phản ứng tổng hợp NH3, rồi làm nguội bình về nhiệt độ ban đầu, thu được hỗn hợp khí Y, áp suất trong bình là 0,88p atm. Hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3 là 2K4 TỔNG ÔN CẤP TỐC VÀ LUYỆN ĐỀ MÔN HÓA HỌC NĂM 2022 200

A. 26,0%. B. 19,5%. C. 24,0%. D. 20,0%. Câu 2453: Cho hỗn hợp khí gồm N2 và H2 vào bình kín, chân không (dung tích không đổi), có chứa sẵn chất xúc tác. Sau khi nung nóng bình một thời gian rồi đưa về nhiệt độ ban đầu, thấy áp suất trong bình giảm 18,4% so với áp suất ban đầu. Tỉ khối của hỗn hợp khí thu được sau phản ứng so với H2 là 6,164. Hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3 là A. 29,67%. B. 60%. C. 70,33%. D. 40%. Câu 2454: Hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với He bằng 1,8. Đun nóng X một thời gian trong bình kín (có bột Fe làm xúc tác), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 2. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là A. 50%. B. 36%. C. 40%. D. 25%. Câu 2455: Hỗn hợp X gồm N2 và H2 có MX  12, 4. Dẫn X đi qua bình đựng bột Fe rồi nung nóng (hiệu suất tổng hợp NH3 đạt 40%), thu được hỗn hợp Y. MY có giá trị là A. 15,12. B. 18,23. C. 14,76. D. 13,48. Câu 2456: Cho m gam hỗn hợp X gồm Al và CuO vào dung dịch chứa 0,48 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa muối, 0,09 mol H2 và 13,65 gam kim loại. Giá trị của m là A. 17,67. B. 21,18. C. 20,37. D. 27,27. Câu 2457: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và CuO vào dung dịch chứa 0,48 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa muối, 0,14 mol H2 và 20,96 gam kim loại. Giá trị của m là A. 36,8. B. 36. C. 53,76. D. 20,27. Câu 2458: Cho m gam hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3 vào dung dịch chứa 0,6 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa muối, 0,15 mol H2 và 10,6 gam kim loại. Giá trị của m là A. 18,4. B. 21,3. C. 23,7. D. 22,65. Câu 2459: Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe3O4 vào dung dịch chứa 0,82 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa muối, 0,25 mol H2 và 14,28 gam kim loại. Giá trị của m là A. 17,67. B. 21,18. C. 29,56. D. 26,68. Câu 2460: Cho hỗn hợp X gồm a mol Fe và 0,25 mol Mg vào dung dịch Y chứa Cu(NO3)2 và AgNO3 (tỉ lệ mol tương ứng 1:2). Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được dung dịch Z và 61,6 gam chất rắn T gồm ba kim loại. Hòa tan toàn bộ T trong lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được 0,55 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Giá trị của a là A. 0,30. B. 0,20. C. 0,25. D. 0,35. Câu 2461: Cho hỗn hợp X gồm a mol Fe và 0,21 mol Mg vào dung dịch Y chứa Cu(NO3)2 và AgNO3 (tỉ lệ mol tương ứng 3:2). Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được dung dịch Z và 27,84 gam chất rắn T gồm ba kim loại. Hòa tan toàn bộ T trong lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được 0,33 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Giá trị của a là A. 0,06. B. 0,08. C. 0,09. D. 0,12. Câu 2662: Cho hỗn hợp X gồm a mol Fe và 0,2 mol Mg vào dung dịch Y chứa Cu(NO3)2 và AgNO3 (tỉ lệ mol tương ứng 2:3). Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được dung dịch Z và 50,8 gam chất rắn T gồm ba kim loại. Hòa tan toàn bộ T trong lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được 0,5 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Giá trị của a là A. 0,30. B. 0,25. C. 0,20. D. 0,15. Câu 2463: Cho hỗn hợp X gồm a mol Fe và 0,45 mol Mg vào dung dịch Y chứa Cu(NO3)2 và AgNO3 (tỉ lệ mol tương ứng 2:1). Sau khi phản ứng kết thúc, thu được dung dịch Z và 87,6 gam chất rắn T gồm ba kim loại. Hòa tan toàn bộ T trong lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 1,2 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Giá trị của a là A. 0,75. B. 0,60. C. 0,50. D. 0,30. 2K4 TỔNG ÔN CẤP TỐC VÀ LUYỆN ĐỀ MÔN HÓA HỌC NĂM 2022 201

Câu 2464: Hòa tan 8 gam CuO bằng dung dịch H2SO4 24,5% vừa đủ, thu được dung dịch X. Làm lạnh dung dịch X tới nhiệt độ thích hợp thấy có 5 gam tinh thể ngậm nước tách ra. Dung dịch còn lại có nồng độ 29,77%. Công thức phân tử của tinh thể hiđrat là A. CuSO4.7H2O. B. CuSO4.6H2O. C. CuSO4.5H2O. D. CuSO4.4H2O. Câu 2465: Khi thêm 1,0 gam MgSO4 vào 100,0 gam dung dịch MgSO4 bão hòa ở 20oC, thu được 1,584 gam MgSO4 kết tinh ở dạng muối ngậm nước (X). Biết độ tan của MgSO4 ở 20oC là 35,1 gam. Công thức của X là A. MgSO4.7H2O. B. MgSO4.6H2O. C. MgSO4.5H2O. D. MgSO4.4H2O. Câu 2466: Cho 500 gam dung dịch CuSO4 nồng độ 16% (dung dịch X). Làm bay hơi 100 gam H2O khỏi dung dịch X thì thu được dung dịch bão hòa (dung dịch Y). Tiếp tục cho m gam CuSO4 vào dung dịch Y thấy tách ra 10 gam CuSO4.5H2O kết tinh. Giá trị của m là A. 6,5. B. 5,5. C. 6. D. 7. Câu 2467: Cho 40 gam bột CuO tan hết trong dung dịch H2SO4 20% đem nung nóng vừa đủ, sau đó làm nguội dung dịch đến 10oC. Biết độ tan CuSO4 ở 10oC là 17,4 gam. Khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O bị tách ra khỏi dung dịch có giá trị gần nhất là A. 90 gam. B. 100 gam. C. 70 gam. D. 80 gam. Câu 2468: Hòa tan hoàn toàn 26,52 gam Al2O3 bằng một lượng vừa đủ dung dịch HNO3, thu được 247 gam dung dịch X. Làm lạnh X đến 20°C thì có m gam tinh thể Al(NO3)3.9H2O tách ra. Biết ở 20°C, cứ 100 gam H2O hòa tan được tối đa 75,44 gam Al(NO3)3. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 90. B. 14. C. 19. D. 33. Câu 2469: Hòa tan hoàn toàn 24,48 gam Al2O3 bằng một lượng vừa đủ dung dịch HNO3, thu được 228 gam dung dịch X. Làm lạnh X đến 20°C thì có m gam tinh thể Al(NO3)3.9H2O tách ra Biết ở 20°C, cứ 100 gam H2O hòa tan được tối đa 75,44 gam Al(NO3)3. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 30. B. 66. C. 17. D. 13. Câu 2470: Hòa tan hoàn toàn 25,5 gam Al2O3 bằng một lượng vừa đủ dung dịch HNO3, thu được 252,5 gam dung dịch X. Làm lạnh X đến 10°C thì có m gam tinh thể Al(NO3)3.9H2O tách ra. Biết ở 10°C, cứ 100 gam H2O hòa tan được tối đa 67,25 gam Al(NO3)3. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 17. B. 30. C. 77. D. 15. Câu 2471: Hòa tan hoàn toàn 27,54 gam Al2O3 bằng một lượng vừa đủ dung dịch HNO3, thu được 267,5 gam dung dịch X. Làm lạnh X đến 10°C thì có m gam tinh thể Al(NO3)3.9H2O tách ra. Biết ở 10°C, cứ 100 gam H2O hòa tan được tối đa 67,25 gam Al(NO3)3. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 26. B. 84. C. 22. D. 45. Câu 2472: Dùng một lượng dung dịch H2SO4 nồng độ 20%, đun nóng để hòa tan vừa đủ a mol CuO. Sau phản ứng làm nguội dung dịch đến 100oC thì khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O đã tách ra khỏi dung dịch là 30,7 gam. Biết rằng độ tan của dung dịch CuSO4 ở 100oC là 17,4 gam. Giá trị của a là A. 0,1. B. 0,15. C. 0,2. D. 0,25. Câu 2473: X là hỗn hợp các muối Cu(NO3)2, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, Mg(NO3)2 trong đó O chiếm 55,68% về khối lượng. Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch chứa 50 gam muối, lọc kết tủa thu được đem nung trong chân không đến khối lượng không đổi thu được m gam oxit. Giá trị của m là A. 12,88. B. 23,32. C. 31,44. D. 18,68. Câu 2474: Hỗn hợp X gồm CuSO4, FeSO4, Fe2(SO4)3, trong đó phần trăm khối lượng của S là 22%. Lấy 50 gam hỗn hợp X hoà tan trong nước, thêm dung dịch NaOH dư, kết tủa thu được đem nung ngoài không khí tới khối lượng không đổi. Lượng oxit sinh ra đem khử hoàn toàn bằng CO thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 17. B. 19. C. 20. D. 18. 2K4 TỔNG ÔN CẤP TỐC VÀ LUYỆN ĐỀ MÔN HÓA HỌC NĂM 2022 202

Câu 2475: Cho 50 gam dung dịch BaCl2 20,8% vào 100 gam dung dịch Na2CO3, lọc bỏ kết tủa được dung dịch X. Tiếp tục thêm 50 gam dung dịch H2SO4 9,8% vào dung dịch X thấy thoát ra 0,448 lít khí (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng dung dịch sau cùng thu được là A. 198,27. B. 189,27. C. 212,5. D. 286,72. Câu 2476: Cho 19,3 gam hỗn hợp bột Zn và Cu có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2 vào dung dịch chứa 0,2 mol Fe2(SO4)3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là A. 6,40. B. 16,53. C. 12,00. D. 12,80. Câu 2477: Cho 8,4 gam bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuCl2 0,5M và FeCl3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 3,2. B. 6,4. C. 5,24. D. 5,6. Câu 2478: Cho 1,12 gam bột Fe và 0,24 gam bột Mg tác dụng với 250 ml dung dịch CuSO4, khuấy nhẹ đến khi dung dịch mất màu xanh. Khối lượng kim loại thu được sau phản ứng là 1,88 gam. Nồng độ của dung dịch CuSO4 là A. 0,1M. B. 0,12M. C. 0,08M. D. 0,06M. Câu 2479: Nhúng thanh Fe vào 200 ml dung dịch FeCl3 x (mol/l) và CuCl2 y (mol/l). Sau khi kết thúc phản ứng, lấy thanh Fe ra lau khô cẩn thận, cân lại thấy khối lượng không đổi so với trước phản ứng. Biết lượng Cu sinh ra bám hoàn toàn vào thanh Fe. Tỉ lệ x:y là A. 3:4. B. 1:7. C. 2:7. D. 4:5. Câu 2480: Cho m gam bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa hai muối AgNO3 0,15M và Cu(NO3)2 0,1M, sau một thời gian thu được 3,84 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch X. Cho 3,25 gam bột Zn vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,895 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch Y. Giá trị của m là A. 0,560. B. 2,240. C. 2,800. D. 1,435. Câu 2481: Cho a gam sắt vào dung dịch chứa y mol CuSO4 và z mol H2SO4, loãng, sau phản ứng hoàn toàn thu được khí H2, a gam Cu và dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Mối quan hệ giữa y và z là A. y = z. B. y = 7z. C. y = 5z. D. y = 3z. Câu 2482: Cho m gam bột sắt vào dung dịch hỗn hợp gồm 0,15 mol CuSO4 và 0,2 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,725m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là A. 16,0. B. 18,0. C. 16,8. D. 11,2. Câu 2483: Lắc 13,14 gam Cu với 250 ml dung dịch AgNO3 0,6M một thời gian, thu được 22,56 gam chất rắn X và dung dịch Y. Nhúng thanh kim loại M nặng 15,45 gam vào dung dịch Y khuấy đều đến khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch chỉ chứa một muối duy nhất và 17,355 gam chất rắn Z. Kim loại M là A. Zn. B. Pb. C. Mg. D. Fe. Câu 2484: Cho 18,8 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat và hiđrocacbonat của một kim loại kiềm, tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4, thu được 3,36 lít khí (đktc). Kim loại kiềm là : A. Li. B. Rb. C. K. D. Na. Câu 2485: Hai cốc X, Y đựng dung dịch HCl, đặt trên hai đĩa cân. Cân ở trạng thái cân bằng. Cho 10 gam CaCO3 vào cốc X và 8,221 gam M2CO3 vào cốc Y. Sau khi hai muối đã tan hết, cân trở lại vị trí cân bằng. Kim loại M là A. Li. B. K. C. Na. D. Rb. Câu 2486: Hỗn hợp X gồm hai muối R2CO3 và RHCO3. Chia 44,7 gam X thành ba phần bằng nhau: - Phần một tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 35,46 gam kết tủa. - Phần hai tác dụng hoàn toàn với dung dịch BaCl2 dư, thu được 7,88 gam kết tủa. - Phần ba tác dụng tối đa với V ml dung dịch KOH 2M. Giá trị của V là A. 180. B. 200. C. 110. D. 70. 2K4 TỔNG ÔN CẤP TỐC VÀ LUYỆN ĐỀ MÔN HÓA HỌC NĂM 2022 203

Câu 2487: Hòa tan hết m gam hỗn hợp M gồm Mg, Al, Al2O3 và MgO bằng 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,5M và H2SO4 0,75M (vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch X và 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được 88,7 gam muối khan. Giá trị của m là: A. 26,5 gam. B. 35,6 gam. C. 27,7 gam. D. 32,6 gam. Câu 2488: Hòa tan hoàn toàn 6,94 gam hỗn hợp FexOy và Al trong 100 ml dung dịch H2SO4 1,8M, thu được 0,672 lít H2 (đktc). Biết lượng axit đã lấy dư 20% so với lượng cần thiết để phản ứng (giả sử không có phản ứng khử Fe3+ thành Fe2+). Công thức của FexOy là A. FeO. B. FeO3. C. Fe3O4. D. Fe2O3. Câu 2489: Hòa tan hết m gam hỗn hợp Y (gồm Cu và hai oxit của sắt) bằng 260 ml dung dịch HCl 1M vừa đủ, thu được dung dịch Z chứa hai muối với tổng khối lượng là 16,67 gam. Giá trị của m là A. 11,60. B. 9,52. C. 9,26. D. 11,34. Câu 2490: Hòa tan hoàn toàn 3,84 gam Cu trong dung dịch HNO3 dư, thu được hỗn hợp khí X gồm NO2 và NO (không còn sản phẩm khử khác). Trộn X với V lít O2 (đktc) thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y tác dụng với H2O, thu được dung dịch Z, còn lại 0,25V lít O2 (đktc). Giá trị của V là A. 0,672. B. 0,896. C. 0,504. D. 0,784. Câu 2491: Nung nóng bình kín chứa a mol hỗn hợp NH3 và O2 (có xúc tác Pt) để chuyển toàn bộ NH3 thành NO. Làm nguội và thêm nước vào bình, lắc đều thu được 1 lít dung dịch HNO3 có pH = 1, còn lại 0,25a mol khí O2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là A. 0,1. B. 0,4. C. 0,3. D. 0,2. Câu 2492: Cho hỗn hợp X gồm Al và Mg tác dụng với 1 lít dung dịch gồm AgNO3 a mol/l và Cu(NO3)2 2a mol/l, thu được 45,2 gam chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), thu được 7,84 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là A. 0,25. B. 0,30. C. 0,15. D. 0,20. Câu 2493: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% (loãng), thu được dung dịch Y. Nồng độ của MgSO4 trong dung dịch Y là 15,22%. Nồng độ phần trăm của ZnSO4 trong dung dịch Y là A. 15,22%. B. 18,21%. C. 10,21%. D. 15,16%. Câu 2494: Hoà tan hoàn toàn 16 gam hỗn hợp Mg và Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng 20% (vừa đủ). Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 15,2 gam. Nồng độ phần trăm của MgSO4 có trong dung dịch sau phản ứng là A. 19,76%. B. 11,36%. C. 15,74%. D. 9,84%. Câu 2495: Chia 2m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Cu thành hai phần bằng nhau. Phần một cho tác dụng với Cl2 dư, đun nóng thu được (m+7,1) gam hỗn hợp muối. Oxi hóa phần hai cần vừa đúng V lít hỗn hợp khí X gồm O2 và O3 (đktc). Biết tỉ khối hơi của X đối với H2 là 20, các phản ứng xẩy ra hoàn toàn. Giá trị của V là A. 0,672. B. 0,896. C. 1,12. D. 0,448. Câu 2496: Hỗn hợp X gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H2 là x. Để đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp Y gồm CO và H2 cần 0,4 lít hỗn hợp X. Biết tỉ khối của Y so với H2 bằng 7,5 và các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Giá trị của x là A. 19,2. B. 22,4. C. 17,6. D. 20. XII. TỔNG HỢP LÝ THUYẾT HÓA HỮU CƠ Câu 2497(BGDĐT-ĐỀ TK-2022): Cho các phát biểu sau: 204 (a) Tơ nitron thuộc loại tơ poliamit. (b) Mỡ động vật, dầu thực vật tan nhiều trong benzen. (c) Dung dịch lysin làm quỳ tím chuyển sang màu hồng. (d) Poli(metyl metacrylat) được dùng để chế tạo thuỷ tinh hữu cơ. 2K4 TỔNG ÔN CẤP TỐC VÀ LUYỆN ĐỀ MÔN HÓA HỌC NĂM 2022

(đ) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 2498(BGDĐT-ĐỀ TK-2022): Cho hai chất hữu cơ mạch hở E, F có cùng công thức đơn giản nhất là CH2O. Các chất E, F, X tham gia phản ứng theo đúng tỉ lệ mol như sơ đồ dưới đây: E + NaOH t0 X + Y F + NaOH t0 X + Z X + HC1  T + NaCl Biết: X, Y, Z, T là các chất hữu cơ và ME < MF < 100. Cho các phát biểu sau: (a) Chất X có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (b) Từ chất Y điều chế trực tiếp được axit axetic. (c) Oxi hóa Z bằng CuO, thu được anđehit axetic. (d) Chất F làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ. (đ) Chất T có nhiệt độ sôi lớn hơn ancol etylic. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 1. C.4. D. 3. Câu 2499(BGDĐT-ĐỀ TK-2022): Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 1 gam dầu thực vật và 3 ml dung dịch NaOH 40%. Bước 2: Đun sôi nhẹ và khuấy liên tục hỗn hợp bằng đũa thủy tinh. Thỉnh thoảng nhỏ thêm vài giọt nước cất để giữ thể tích hỗn hợp phản ứng không đổi. Bước 3: Sau 8 - 1 0 phút, rót thêm vào hỗn họp 4 - 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Sau đó để yên hỗn hợp 5 phút, lọc tách riêng phần dung dịch và chất rắn. Phát biểu nào sau đây sai? A. Sau bước 1, chất lỏng trong bát sứ tách thành hai lớp. B. Ở bước 3, NaCl có vai trò làm cho phản ứng xảy ra hoàn toàn, C. Ở bước 2, xảy ra phản ứng thủy phân chất béo. D. Dung dịch thu được sau bước 3 có khả năng hòa tan Cu(OH)2 ❖ Phát triển đề MH ĐẾM SỐ PHÁT BIỂU ĐÖNG/SAI VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ Câu 2500: Cho các phát biểu sau: (a) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. (b) Ở điều kiện thường, anilin là chất rắn. (c) Tinh bột thuộc loại polisaccarit. (d) Thủy phân hoàn toàn anbumin của lòng trắng trứng, thu được α-amino axit. (e) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H2. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 5. C. 4. D. 2. Câu 2501: Cho các nhận định sau: (a) CH2=CH2 là các mắt xích của polietilen. (b) Thủy phân este no, mạch hở trong dung dịch NaOH, luôn thu được ancol và muối cacboxylat. (c) Poli(vinyl clorua) và poliacrilonitrin đều được điều chế bằng phản ứng trùng hợp. (d) Ancol etylic có thể được điều chế từ etilen hoặc glucozơ hoặc tinh bột. (e) Các chất CH3NH2, C2H5OH, NaHCO3 đều có khả năng phản ứng với HCOOH. Số nhận định đúng là A. 5. B. 6. C. 3. D. 4. Câu 2502: Cho các phát biểu sau: (a) Saccarozơ bị thủy phân trong môi trường kiềm. (b) Thành phần chính của tinh bột là amilopectin. 2K4 TỔNG ÔN CẤP TỐC VÀ LUYỆN ĐỀ MÔN HÓA HỌC NĂM 2022 205

(c) Các peptit đều tác dụng với Cu(OH)2, tạo thành hợp chất có màu tím đặc trưng. (d) Anilin (C6H5NH2) tan ít trong nước. (e) Các chất béo no là những chất rắn, thường được gọi là dầu thực vật. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 2503: Cho các phát biểu sau: (a) Thủy phân vinyl axetat bằng NaOH đun nóng, thu được natri axetat và fomanđehit. (b) Anilin là một bazơ, dung dịch của nó có thể làm quỳ tím chuyển màu xanh. (c) Glu-Ala tác dụng với dung dịch HCl theo tỉ lệ mol 1: 2. (d) Trong một phân tử triolein có 3 liên kết . (e) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 2504: Cho các phát biểu sau: (a) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở, thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. (b) Trong phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3, glucozơ là chất bị khử. (c) Để rửa ống nghiệm dính anilin, có thể tráng ống nghiệm bằng dung dịch HCl. (d) Thành phần hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có chứa nguyên tố cacbon và nguyên tố hiđro. (e) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 2505: Cho các phát biểu sau: (a) Saccarozơ được cấu tạo từ hai gốc -glucozơ. (b) Oxi hóa glucozơ, thu được sobitol. (c) Trong phân tử fructozơ có một nhóm –CHO. (d) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói. (e) Trong phân tử xenlulozơ, mỗi gốc glucozơ có ba nhóm –OH. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 5. C. 4. D. 3 Câu 2506: Cho các nhận định sau: (a) Các polime đều được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp. (b) Dầu mỡ sau khi sử dụng, có thể tái chế thành nhiên liệu. (c) Lực bazơ của các amin đều mạnh hơn amoniac. (d) Polipeptit gồm các peptit có từ 11 – 50 gốc α-amino axit. (e) Các amino axit có nhiệt độ nóng chảy cao và khó bị bay hơi. Số nhận định đúng là A. 5. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 2507: Cho các phát biểu sau: (a) Glucozơ vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử. (b) Dung dịch axit axetic tác dụng được với CaCO3. (d) Tristearin là este ở thể lỏng (điều kiện thường). (d) Cao su buna-N thuộc loại cao su thiên nhiên. (e) Hàm lượng glucozơ không đổi trong máu người là khoảng 0,1%. Số phát biểu luôn đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 2508: Cho phát biểu sau: (a) Dung dịch glucozơ hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. (b) Đốt cháy hoàn toàn este no, mạch hở, luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. (c) Bung dịch axit glutamic có pH>7 . (d) Gly-Ala là một đipeptit có phản ứng màu biure. (e) Các loại tơ nilon-6,6, tơ nilon-7, tơ nitron đều được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng. 2K4 TỔNG ÔN CẤP TỐC VÀ LUYỆN ĐỀ MÔN HÓA HỌC NĂM 2022 206

Số phát biểu sai là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 2509: Cho các phát biểu sau: (a) Tripeptit mạch hở là các peptit có ba liên kết peptit. (b) Các α-amino axit là nguyên liệu để sản xuất tơ nilon. (c) Để hạn chế vị tanh của cá, khi nấu canh cá người ta nấu với các loại quả có vị chua như me, sấu, khế,… (d) Thành phần chủ yếu của khí biogas là metan. (e) Tơ tằm thuộc loại polime thiên nhiên. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 2510: Cho các phát biểu sau: (a) Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch. (b) Poli(vinyl clorua) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. (c) Ở điều kiện thường, metylamin là chất khí, tan nhiều trong nước. (d) Tất cả cacbohiđrat đều bị thủy phân trong môi trường axit. (e) Các loại tơ poliamit kém bền trong môi trường axit và môi trường kiềm. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. Câu 2511: Cho các phát biểu sau: (a) Axit axetic có nhiệt độ sôi cao hơn ancol etylic. (b) Vinyl axetat có khả năng làm mất màu dung dịch brom. (c) Khi thủy phân hoàn toàn tinh bột trong môi trường axit, thu được hai monosaccarit. (d) Tơ nilon dai, bên với nhiệt và giữ nhiệt tốt, dùng để bện sợi “len” đan áo rét. (e) Anilin ở điều kiện thường là chất lỏng, không màu, độc, ít tan trong nước. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. Câu 2512: Cho các phát biểu sau: (a) Sử dụng xà phòng để giặt quần áo trong nước cứng sẽ làm vải nhanh mục. (b) Nếu nhỏ dung dịch I2 vào lát cắt của quả chuối xanh thì xuất hiện màu tím. (c) Khi nấu canh cua, hiện tượng riêu cua nổi lên trên là do sự đông tụ protein. (d) Một số este có mùi thơm được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp. (e) Vải làm từ nilon-6,6 bền trong nước xà phòng có tính kiềm. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Câu 2513: Cho các phát biểu sau: (a) Khi làm trứng muối (ngâm trứng trong dung dịch NaCl bão hòa) xảy ra hiện tượng đông tụ protein. (b) Thành phần chính của bông nõn là xenlulozơ. (c) Etylamoni nitrat vừa tác dụng với dung dịch NaOH vừa tác dụng với dung dịch HCl. (d) Cả ba chất but-2-in, phenyl axetilen, axit fomic phản ứng được với dung dịch AgNO3/NH3. (e) Tơ nilon-6,6; tơ olon; tơ capron; tơ nilon-7 đều thuộc tơ poliamit. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 2514: Cho các phát biểu sau: (a) Metyl metacrylat làm mất màu dung dịch brom. (b) Dung dịch axit glutamic đổi màu quỳ tím thành xanh. (c) Metyl fomat và glucozơ có cùng công thức đơn giản nhất. (d) Metylamin có lực bazơ mạnh hơn amoniac. (e) Saccarozơ có phản ứng thủy phân trong môi trường axit. Số phát biểu dúng là 2K4 TỔNG ÔN CẤP TỐC VÀ LUYỆN ĐỀ MÔN HÓA HỌC NĂM 2022 207

A. 6. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 2515: Cho các phát biểu sau: (a) Bột ngọt (mì chính) dùng làm gia vị, nhưng làm tăng ion Na+ trong cơ thể, làm hại nơron thần kinh, vì thế không nên lạm dụng nó. (b) Cho dầu ăn vào nước, lắc đều, sau đó thu được dung dịch đồng nhất. (c) Khi thủy phân không hoàn toàn protein đơn giản có thể thu được các chuỗi peptit. (d) Thủy tinh hữu cơ (hay plexiglas) rất cứng và bền với nhiệt, nên plexiglas không phải chất dẻo. (e) Các ancol đa chức đều hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 2516: Cho các phát biểu sau: (a) Stiren và isopren đều phản ứng cộng với Br2 trong dung dịch. (b) Triolein và axit oleic đều dễ tan trong nước. (c) Metyl metacrylat và vinyl xianua đều có phản ứng trùng hợp. (d) Thủy phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozơ đều thu được glucozơ. (e) Poliisopren và polibutađien đều có tính đàn hồi, được dùng làm cao su. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 2517: Cho các phát biểu sau: (a) Poli(hexametylen ađipamit) bền với nhiệt, với axit và kiềm. (b) Lysin và axit glutamic đều có mạch cacbon không phân nhánh. (c) Phân tử amilozơ và amilopectin đều chứa liên kết α-1,4-glicozit (d) Phenol và ancol benzylic đều có phản ứng với dung dịch NaOH loãng. (e) Triolein và natri oleat đều không tan trong nước. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 2518: Cho các phát biểu sau: (a) Ở thể rắn, glyxin và glucozơ tồn tại chủ yếu dạng ion lưỡng cực. (b) Amilopectin trong tinh bột có mạch cacbon phân nhánh. (c) Poli(etylen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. (d) Phân tử peptit mạch hở luôn chứa ít nhất một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. (e) Xenlulozơ triaxetat được dùng để sản xuất tơ nhân tạo. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 2519: Cho các phát biểu sau: (a) Tristearin và tripanmitin đều thuộc loại triglixerit. (b) Ở dạng mạch hở, phân tử glucozơ và fructozơ đều có nhóm chức anđehit. (c) Thủy phân hoàn toàn các este không no đều thu được anđehit hoặc xeton. (d) Nicotin là một loại amin rất độc có trong lá cây thuốc lá. (e) Axit cacboxylic có nhiệt độ sôi cao hơn ancol có cùng phân tử khối. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. Câu 2520: Cho các phát biểu sau: (a) Chất béo và protein có cùng thành phần nguyên tố. (b) Nước mía và nước ép củ cải đường có chứa nhiều saccarozơ. (c) Các amin bậc một đều có lực bazơ mạnh hơn amoniac. (d) Thủy phân metyl acrylat, thu được sản phẩm có phản ứng tráng bạc. (e) Poli(phenol fomanđehit) và polistiren đều có chứa vòng benzen. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. 2K4 TỔNG ÔN CẤP TỐC VÀ LUYỆN ĐỀ MÔN HÓA HỌC NĂM 2022 208

Câu 2521: Cho các phát biểu sau: (a) Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất xà phòng. (b) Este có nhiệt độ sôi thấp hơn so với ancol có cùng phân tử khối. (c) Phân tử peptit mạch hở luôn có số nguyên tử N bằng số liên kết peptit. (d) Nhựa novolac và thủy tinh plexiglas đều thuộc loại chất dẻo. (e) Trùng hợp buta-1,3-đien và isopren đều thu được polime có tính đàn hồi. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. Câu 2522: Cho các phát biểu sau, số phát biểu đúng là (a) Benzyl axetat có mùi thơm hoa nhài, isoamyl axetat có mùi chuối chín. (b) Tinh bột và xenlulozơ đều có cùng công thức đơn giản nhất. (c) Bậc amin tăng dần trong dãy: metylamin, đimetylamin, trimetylamin. (d) Đồng trùng hợp buta-1,3-đien với acrilonitrin, thu được cao su buna-N. (e) Phân tử axetilen, isopren và toluen đều có chứa hai liên kết pi (π). A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 2523: Cho các phát biểu sau: (a) Tripanmitin tham gia phản ứng cộng H2 (Ni, to). (b) Công thức phân tử của tripanmitin là C51H98O6. (c) Các amin bậc một đều làm đổi màu dung dịch phenolphtalein. (d) Sợi bông tan được trong nước Svayde. (e) Để giảm đau nhức khi bị kiến đốt, có thể bôi vôi tôi vào vết đốt. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 2524: Cho các phát biểu sau: (a) Thủy phân vinyl axetat trong dung dịch NaOH, thu được natri axetat và ancol anlylic. (b) Xenlulozơ thuộc loại polime thiên nhiên. (c) Ở điều kiện thường, glixerol là chất lỏng. (d) Saccarozơ thuộc loại đisaccarit. (e) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng Br2. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Câu 2525: Cho các phát biểu sau: (a) Trong dung dịch, glyxin tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực. (b) Xenlulozơ và triolein đều bị thủy phân trong môi trường axit khi đun nóng. (c) Axit aminoaxetic và axit glutamic đều làm đổi màu quì tím ẩm. (d) Metylamin và anilin đều thể hiện tính bazơ khi tác dụng với dung dịch HCl. (e) Cacbohiđrat và amino axit đều thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Câu 2526: Cho các phát biểu sau: (a) Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người. (b) Este đơn chức chỉ tác dụng với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ mol 1 : 1. (c) Glucozơ đóng vai trò chất khử khi tham gia phản ứng tráng bạc. (d) Phân tử valin và axit glutamic đều có mạch cacbon phân nhánh. (e) Anilin và phenol đều tác dụng với nước Br2 tạo kết tủa trắng. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 2527: Cho các phát biểu sau: (a) Trong môi trường kiềm, các peptit đều có phản ứng màu biure. (b) Poliacrilonitrin được dùng để sản xuất tơ tổng hợp. (c) Etanol được dùng để sản xuất xăng E5 với 5% thể tích. 2K4 TỔNG ÔN CẤP TỐC VÀ LUYỆN ĐỀ MÔN HÓA HỌC NĂM 2022 209

(d) Các amino axit đều có tính chất lưỡng tính. (e) Các chất béo bị thủy phân đều tạo thành glixerol. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 2528: Cho các phát biểu sau, số phát biểu đúng là (a) Axit glutamic và lysin đều làm đổi màu dung dịch phenolphtalein. (b) Phân tử các chất béo no đều có chứa ba liên kết π. (c) Amilozơ và xenlulozơ đều có mạch cacbon không phân nhánh. (d) Policaproamit và nilon-6,6 đều thuộc loại tơ poliamit. (e) Phân biệt được hai dung dịch etanol và etylen glicol bằng Cu(OH)2. A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 2529: Cho các phát biểu sau: (a) Chất béo còn được gọi là triglixerit hoặc triaxylglixerol. (b) Sục khí H2 vào dung dịch glucozơ (Ni, to), thu được sobitol. (c) Trùng ngưng axit ε-aminocaproic, thu được policaproamit. (d) Thủy phân benzyl axetat (H+, to), thu được phenol. (e) Chất béo và các peptit đều bị thủy phân trong môi trường axit hoặc môi trường kiềm. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 4. D. 5. Câu 2530: Có các phát biểu sau? (a) Cao su buna có tính đàn hồi, chịu nhiệt, lâu mòn và khó tan hơn cao su lưu hóa. (b) Sau khi mổ cá, có thể dùng giấm ăn để giảm mùi tanh. (c) Vải làm từ chất liệu nilon-6,6 kém bền trong nước xà phòng có tính kiềm. (d) Dung dịch protein có phản ứng tạo màu biure. (e) Mỡ lợn hoặc dầu dừa có thể dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng và glixerol. Trong số các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 3. B. 2. C. 4. D. 5. Câu 2531: Cho các phát biểu sau: (a) Khi hiđro hóa hoàn toàn chất béo lỏng, thu được chất béo rắn. (b) Nước ép từ cây mía có phản ứng hòa tan được Cu(OH)2. (c) Mọi este khi xà phòng hóa đều tạo ra muối và ancol. (d) Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa các aminoaxit là liên kết peptit. (e) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau. (g) Dung dịch lysin (Lys) làm quỳ tím đổi màu. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 5. C. 2. D. 3. Câu 2532: Cho các phát biểu sau: (a) Saccarozơ là nguyên liệu trong tráng gương, tráng ruột phích. (b) Isoamyl axetat được dùng làm hương liệu thực phẩm. (c) Cao su lưu hóa và amilopectin đều có cấu trúc mạch mạng không gian. (d) Nhỏ dung dịch I2 vào lát cắt của củ khoai lang, thấy xuất hiện màu xanh tím. (e) Khi làm rơi axit sunfuric đặc vào vải làm từ sợi bông thì chỗ tiếp xúc với axit sẽ bị thủng. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 6. C. 3. D. 4. Câu 2533: Cho các phát biểu sau: (a) Nước ép của quả chuối xanh có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (b) Sau khi mổ cá, có thể dùng giấm ăn để giảm mùi tanh. (c) Mỡ lợn hoặc dầu dừa có thể dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng. (d) Dầu thực vật và dầu nhớt bôi trơn máy đều có thành phần chính là chất béo. (e) HOOCCH2CH2CH(NH2)COONa được dùng để sản xuất bột ngọt (mì chính) - loại gia vị được khuyến cáo không nên lạm dụng vì với hàm lượng cao sẽ gây hại cho nơron thần kinh. 2K4 TỔNG ÔN CẤP TỐC VÀ LUYỆN ĐỀ MÔN HÓA HỌC NĂM 2022 210

Số phát biểu đúng là A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 2534: Cho các phát biểu sau: (a) Số liên kết pi (π) trong phân tử chất béo là ba. (b) Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, lâu mòn hơn cao su thiên nhiên. (c) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói. (d) Mỡ bò, lợn, gà,...dầu lạc, dầu vừng, dầu cọ, dầu ô-liu,... có thành phần chính là chất béo. (e) Dịch truyền glucozơ 5% được dùng để cung cấp đạm cho cơ thể bệnh nhân. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 2535: Cho các phát biểu sau: (a) Cho dung dịch CaCl2 tác dụng với muối natri hoặc kali của axit béo, thu được kết tủa. (b) Nước ép quả nho chín không có phản ứng tráng bạc. (c) Tơ tằm kém bền trong môi trường axit và môi trường kiềm. (d) Xenlulozơ và tinh bột có cấu tạo mạch không phân nhánh. (e) Thủy phân hoàn toàn xenlulozơ hay tinh bột, đều thu được glucozơ. Số phát biểu đúng là A. 6. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 2536: Cho các phát biểu sau: (a) Axit 6-aminohexanoic là nguyên liệu để sản xuất tơ nilon-6. (b) Một số este có mùi thơm được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm. (c) Dung dịch hỗn hợp saccarozơ và glucozơ có tham gia phản ứng tráng bạc. (d) Khi cho giấm ăn (hoặc chanh) vào sữa bò hoặc sữa đậu nành thì thấy có kết tủa xuất hiện. (e) Tiêu hủy túi nilon và đồ nhựa bằng cách đốt cháy sẽ gây ra sự ô nhiễm môi trường. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Câu 2537: Cho các phát biểu sau: (a) Poli(vinyl clorua) được dùng làm vật liệu cách điện. (b) Fructozơ có phản ứng tráng bạc. (c) Thành phần phân tử của protein luôn có nguyên tố nitơ. (d) Benzyl axetat có mùi thơm của hoa nhài. (e) Xenlulozơ có nhiều trong gỗ và bông nõn. Số lượng phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 2538: Cho các phát biểu sau: (a) Ứng với công thức phân tử C4H9NO2 có 2 đồng phân  - amino axit. (b) HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COONa được dùng để sản xuất bột ngọt (mì chính) – loại gia vị được khuyến cáo không nên lạm dụng vì với hàm lượng cao sẽ gây hại cho nơron thần kinh. (c) Xenlulozơ trinitrat và tơ visco đều là polime bán tổng hợp. (d) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của nhau. (e) Mỡ bò, lợn, gà,...dầu lạc, dầu vừng, dầu cọ, dầu ô-liu,... có thành phần chính là chất béo. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 2539: Cho các phát biểu sau: (a) Một số este thường có mùi thơm như benzyl axetat có mùi dứa, isoamyl axetat có mùi chuối chín, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong thực phẩm. (b) Dầu, mỡ sau khi rán, có thể được dùng để tái chế thành nhiên liệu. (c) Trong công nghiệp, tinh bột được dùng để sản xuất bánh kẹo, glucozơ, hồ dán. (d) Trùng hợp buta-1,3-đien để sản xuất cao su isopren. (e) Alanin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa trắng. Số phát biểu đúng là 2K4 TỔNG ÔN CẤP TỐC VÀ LUYỆN ĐỀ MÔN HÓA HỌC NĂM 2022 211


Like this book? You can publish your book online for free in a few minutes!
Create your own flipbook