PHÇN 1. LUYÖN §Ò THI HäC SINH GiáI CÊP HUYÖN PHÕNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THỊ XÃ QUẢNG YÊN CẤP THỊ XÃ NĂM HỌC 2020-2021 MÔN: HÓA HỌC Ngày thi: 09/12/2020 Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1 (6,5 điểm). 1. Xác định công thức hóa học của A, B, D, E,... và viết các phương trình hóa học xảy ra? (Ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có) (A) + (B) (D) + Ag (E) + HNO3 (D) + H2O (D) + (G) (A) (B) + HCl (L) + HNO3 (G) + HCl (M) + H2 (M) + (B) (L) ! + Fe(NO3)2 2. Có 6 dung dịch sau: H2SO4, K2SO4, KOH, BaCl2, MgCl2, AlCl3 đựng trong 6 lọ riêng biệt bị mất nhãn. Chỉ dùng thêm 1 hóa chất, hãy nêu cách nhận ra từng dung dịch. 3. Bằng kiến thức hóa học, hãy giải thích ngắn gọn các vấn đề được nêu sau đây và viết phương trình hóa học chứng minh cho việc giải thích đó. a) Tại sao những đồ dùng bằng sắt thường bị gỉ tạo thành gỉ sắt và dần dần đồ vật không dùng được? b) Không sử dụng xô, chậu, nồi nhôm để đụng vôi, nước vôi hoặc vữa xây dựng. 4. Trong thành phần khí thải của một nhà máy có chứa các khí CO2, SO2, H2S, NO2. Hãy đề xuất một phương pháp đơn giản để loại bỏ các khí này trước khi thải ra môi trường. Câu 2 (4,0 điểm). Cho 2,4 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu tác dụng với 200 ml dung dịch AgNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B và 7,88 gam chất rắn C. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa, nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 2,8 gam chất rắn. a) Tính phần trăm khối lượng các kim loại trong hỗn hợp A. b) Tính nồng độ mol của dung dịch AgNO3. Câu 3 (6,0 điểm). 1. Hòa tan hoàn toàn 11,2 g CaO vào một lượng nước dư thu được dung dịch A. Sục V lít CO2 (đo ở điều kiện tiêu chuẩn) vào dung dịch A phản ứng kết thúc thu được 2,5 gam kết tủa. Tính V? 2. Cho 12 gam hỗn hợp Mg và Zn phản ứng vừa đủ với 200 ml hỗn hợp hai dung dịch axit HCl 1M và H2SO4 1M. a) Tính thể tích khí thoát ra (đo ở điều kiện tiêu chuẩn). b) Cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam muối khan? Câu 4 (3,5 điểm). 1. Hỗn hợp khí A gồm SO2, O2, có tỷ khối đối với khí metan (CH4) bằng 3. Xác định % thể tích của mỗi khi trong hỗn hợp A. 2. Một hỗn hợp chứa Al, Fe và Cu. Nêu phương pháp thực nghiệm để xác định phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp. Viết các phương trình hóa học xảy ra (nếu có). -----Hết----- ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN (SƯU TẦM) 1
HƢỚNG DẪN GIẢI Câu 1. 1. Fe(NO3)2 + AgNO3 Fe(NO3)3 + Ag Fe2O3 + HNO3 Fe(NO3)3 + H2O Fe(NO3)3 + Fe Fe(NO3)2 AgNO3 + HCl AgCl + HNO3 Fe + HCl FeCl2 + H2 FeCl2 + AgNO3 AgCl + Fe(NO3)2 2. - Trích mẫu thử các hóa chất vào các ống nghiệm riêng biệt có đánh STT, - Nhỏ lần lượt các dung dịch lên mẩu giấy quỳ tím. + Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là chứa KOH + Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là chứa H2SO4, AlCl3 + Dung dịch không làm quỳ tím chuyển màu là chứa K2SO4, BaCl2, MgCl2 - Nhỏ dung dịch KOH vừa nhận được ở trên vào 2 mẫu thử chứa H2SO4, AlCl3 + Mẫu thử xuất hiện kết tủa keo trắng là chứa AlCl3 3KOH + AlCl3 Al(OH)3 + 3KCl + Mẫu thử không hiện tượng gì là chứa H2SO4 2KOH + H2SO4 K2SO4 + 2H2O - Nhỏ dung dịch KOH vừa nhận được vào lần lượt các mẫu thử chứa K2SO4, BaCl2, MgCl2 + Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là chứa MgCl2 3KOH + MgCl2 Mg(OH)2 + 2KCl + Mẫu thử không hiện tượng gì là chứa K2SO4, BaCl2 - Nhỏ dung dịch H2SO4 vừa nhận được ỏ trên vào lần lượt 2 mẫu thử K2SO4, BaCl2 + Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là chứa BaCl2 H2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2HCl + Mẫu thử không hiện tượng gì là chứa K2SO4 3. a. Trong không khí có oxi, hơi nước và các chất khác. Do tác dụng nhiệt độ cao của ánh nắng mặt trời, hơi nước, oxi và nước mưa (thường hòa tan khí CO2 tạo môi trường axit yếu) có phản ứng với sắt tạo thành một số hợp chất của sắt gọi là gỉ sắt. Gỉ sắt không còn tính cứng, ánh kim, dẻo của sắt mà xốp, giòn nên làm đồ vật bị hỏng. Do đó để bảo vệ đồ dùng bằng sắt, người ta thường phủ lên đồ vật bằng sắt một lớp sơn, kim loại khác để ngăn không cho sắt tiếp xúc với nước, oxi không khí và một số chất khác trong môi trường. b. Không nên dùng xô,chậu, nồi nhôm để đựng vôi,nước vôi tôi hoặc vữa xây dựng vì các dụng cụ này sẽ bị chóng hư vì trong vôi, nước vôi hoặc vữa đều có chứa Ca(OH)2 là một chất kiềm nên tác dụng được với Al2O3 (vỏ bọc ngoài các đồ dùng bằng nhôm), sau đó đến Al bị ăn mòn. Al2O3 + Ca(OH)2 → Ca(AlO2)2 + H2O 2Al + Ca(OH)2 + 2H2O → Ca(AlO2)2 + 3H2 4. Dẫn qua dung dịch nước vôi trong dư 4NO2 + 2Ca(OH)2 → Ca(NO3)2 + Ca(NO2)2 + 2H2O CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O H2S + Ca(OH)2 → CaS + 2H2O Câu 2. ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN (SƯU TẦM) 2
- Xét A + Cu(NO3)2 - Xét B + NaOH dư: Gọi số mol Fe và Cu phản ứng, Cu dư là x, y, z Fe(NO3)2 + 2NaOH → Fe(OH)2↓ + 2NaNO3 mA = 56x + 64y + 64z = 2,4 (g) (1) x →x Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag↓ x → 2x → x → 2x Cu(NO3)2 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + 2NaNO3 Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag↓ y → 2y → y → 2y y→ y mC = mAg + mCu dư Nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không → (2x + 2y) . 108 + 64z = 7,88 (2) đổi: Trong B gồm: Fe(NO3)2 ( x mol); 4Fe(OH)2 + O2 → 2Fe2O3 + 4H2O x → 0,5x Cu(NO3)2 (y mol) Cu(OH)2 → CuO + H2O y →y mcr = mFe2O3 + mCuO → x + y = 0,035 (3) → 0,5x . 160 + 80y = 2,8 Từ (1), (2) và (3) → x = 0,02; y = 0,015; z = 0,005 b) nAgNO3 = 2 . 0,02 + 2 . 0,015 = 0,07 (mol); CM(AgNO3) = 0,07 : 0,2 = 0,35 M Câu 3. 1. CaO + H2O Ca(OH)2 nCaO 11,2 0,2 mol . Theo PTHH: n nCaO = 0,2 mol 56 Ca OH 2 nkt nCaCO3 2,5 0,025 mol < n Có 2 trường hợp xảy ra. Ca OH 100 2 TH1: Ca(OH)2 tác dụng với CO2 chỉ tạo 1 muối CaCO3 Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O 0,025 0,025 mol nCO2 = 0,025 mol V = 0,56 lít TH2: Ca(OH)2 tác dụng với CO2 tạo hỗn hợp muối Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O 0,2 0,2 0,2 mol nkt bòhoøa tan = 0,2 – 0,025 = 0,175 mol CaCO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2 0,175 0,175 mol nCO2 = 0,2 + 0,175 = 0,375 mol V = 8,4 lít 2. nHCl = 0,2 mol; nH2SO4 = 0,2 mol a. Theo bảo toàn nguyên tố H: nH2 = ½ nHCl + nH2SO4 = ½ .0,2 + 0,2 = 0,3 mol b. mmuối = mMg mZn mCl mSO4 = 12 + 0,2.35,5 + 0,2.96 = 38,3 gam Hoặc: Theo BTKL: mmuối mm m –m H2 KL HCl H2SO4 Câu 4. 3 ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN (SƯU TẦM)
1. dA/CH4 3 64x 32y 48 16x 16y xy % VSO2 %VO2 = 50% xy 2. - Cân tổng khối lượng hỗn hợp = m - Dùng nam châm hút Fe rồi đem cân được mFe - Cho hh còn lại gồm Al và Cu hòa tan hoàn toàn vào dd NaOH dư, chất rắn không tan đem rửa sạch, sấy khô được mCu %mFe mFe 100%; %mCu mCu 100% %mAl 100% %mFe %mCu m m PHÕNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU CẤP THỊ XÃ NĂM HỌC 2020-2021 MÔN: HÓA HỌC Ngày thi: 16/12/2020 Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1: (5,0 điểm) 1. Pha 100gam dung dịch 10% đồng sunfat từ muối CuSO4.5H2O 2. Giải thích các hiện tượng sau: a) Giải thích tại sao nhôm hoạt động mạnh hơn sắt, đồng nhưng khi để các đồ vật bằng nhôm sắt đồng thì đồ vật bằng nhôm rất bền không bị hư hỏng, trái lại các đổ vật bằng sắt, đồng thì bị han gi? b) Vì sao khi thời tiết rét đậm rét hại hay lúc trời nắng nóng to thì không nên bón phân đạm urê cho cây trồng? c) Khi đun nóng một bình chứa nước máy, các bọt khí nhỏ được hình thành và nổi lên rất nhanh trước khi nước sôi. Tiếp tục để cho nước sôi hoàn toàn sau đó để nguội. Khi nước được đun nóng trở lại các bọt khí nhỏ không xuất hiện nữa? 3. Rau quả nếu bảo quản trong không khí ( 21% O2; 0,03 %CO2, còn lại là N2 và một số khí khác) thì rau quả sẽ chín nẫu trong vài ngày. Rau quả tươi nếu được bảo quản trong điều kiện hạ thấp hàm lượng oxi xuống dưới 21% và tăng lượng cacbon dioxit ở nhiệt độ thích hợp thì thời hạn bảo quản tăng lên đáng kể. Trong một kho bảo quản quả xoài có diện tích 200m2 và có chiều cao 4m, người ta rút bớt lượng oxi và tăng lượng cacbon đioxit bằng cách đốt metan trong kho kín rồi hạ nhiệt độ xuống 0°C. a) Tính hàm lượng cacbon đioxit trong kho khi lượng oxi rút xuống còn 5%. b) Khi người vào kho lạnh cần có thiết bị bảo hộ gì? Vì sao? Câu 2: (6,0 điểm) 1. Hòa tan hết hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 9,28 gam FexOy trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch X và 0,784 lit khí SO2 (đktc). Để phản ứng hết với lượng muối sắt (III) trong dung dịch X cần dùng vừa hết 3,52 gam Cu. Xác định công thức của FexOy. 2. Một hỗn hợp chất rắn A gồm 0,2 mol Na2CO3; 0,1 mol BaCl2 và 0,1 mol MgCl2. Chỉ được dùng thêm nước hãy trình bày cách tách mỗi chất trên ra khỏi hỗn hợp. Yêu cầu mỗi chất sau khi tách ra không thay đổi khối lượng so với ban đầu. (Các điều kiện thiết bị có đầy đủ). ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN (SƯU TẦM) 4
3. Cho 5 chất khí CO2; C2H4; C2H2; SO2; CH4 đựng trong 5 lọ riêng biệt mất nhãn. Chỉ dùng hai thuốc thử, hãy trình bày phương pháp hóa học nhận biết các chất trên và viết các phương trình phản ứng xảy ra. (Các dụng cụ thí nghiệm có đủ). Câu 3: (3,0 điểm) Cho từ từ dung dịch KOH 1M vào 100ml dung dịch chứa HCl 0,5M và AlCl3 1M đến dư. a) Nêu hiện tượng và viết các phương trình hóa học xảy ra để giải thích. b) Tính thể tích dung dịch KOH đã dùng để thu được lượng kết tủa lớn nhất. c) Tính thể tích dung dịch KOH đã dùng để thu được 3,9g kết tủa. Câu 4: (3,0 điểm) Nung 16,2 gam hỗn hợp A gồm các oxit MgO, Al2O3 và MO trong một ống sứ và cho luồng khí H2 đi qua. Ở điều kiện thí nghiệm H2 chỉ khử MO với hiệu suất 80%. Lượng hơi nước tạo ra chỉ được hấp thụ 90% vào 15,3g dung dịch H2SO4 90%, kết quả thu được dung dịch H2SO4 86,34 %. - Chất rắn còn lại trong ống nghiệm được hòa tan trong một lượng vừa đủ axit HCl, thu được dung dịch B và còn lại 2,65 gam chất rắn kim loại M không tan. - Lấy 1/10 dung dịch B cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì thu được 0,28 gam oxit. 1. Xác định kim loại M 2. Tính phần trăm theo khối lượng các chất trong hỗn hợp A Câu 5: (3,0 điểm) 1. Dẫn 1,68 lit (đktc) hỗn hợp khí A gồm hai hidrocacbon mạch hở vào bình đựng dung dịch nước brom dư, sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng thêm 0,63 gam. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và tính thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi chất trong hỗn hợp A. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và dA/hidro = 10,6. 2. Sục từ từ V lít CO2 (đktc) vào dung dịch có chứa 0,4 mol Ca(OH)2 thu được m gam kết tủa. Tìm khoảng giá trị của m biết 10,08 V 13,44. -----------------------------------Hết-------------------------------------- HƢỚNG DẪN GIẢI Câu 1. 1. Pha 100gam dung dịch 10% đồng sunfat từ muối CuSO4.5H2O mCuSO4 = 10 gam nCuSO4 = 0,0625 mol nCuSO4.5H2O = 0,0625 mol mCuSO4.5H2O = 0,0625. 250 = 15,625 gam mH2O = 100 - 15,625 = 84,375 gam 2. Giải thích các hiện tượng sau: a) Do lớp ngoài của Al đã tác dụng với O2 tạo một lớp Al2O3 mỏng bảo vệ bên ngoài, ngăn không cho Al phản ứng với O2 nữa b) – Vì phân đạm khi tan trong nước thu nhiệt làm nhiệt độ hạ, cây không hấp thụ được, có trường hợp cây bị ngộ độc và chết. - Vào lúc thời tiết nắng nóng, đạm urê còn bị phản nitrat hóa, tạo thành oxit nitơ gây thất thoát, cao điểm lượng đạm bị mất trong một ngày có thể lên đến 50%. c) Nước máy có thành phần chính là nước cứng ( chứa Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2). Khi đun nóng thì các muối này bị nhiệt phân: Ca(HCO3)2 CaCO3 + CO2 + H2O Mg(HCO3)2 MgCO3 + CO2 + H2O ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN (SƯU TẦM) 5
Khí CO2 là các bọt khí nhỏ nổi lên rất nhanh trước khi nước sôi. Tiếp tục đun thì 2 phản ứng trên xảy ra hoàn toàn, CaCO3 và MgCO3 không bị nhiệt phân ở nhiệt độ thấp nên không có bọt khí nhỏ thoát ra nữa. 3. Thể tích không khí trong phòng V = 200.4 = 800m3 - Thể tích CO2 ban đầu VCO2 = 0,03 800 0,24m3 100 - Thể tích O2 ban đầu VO2 = 21 800 168m3 100 - Thể tích O2 sau khi rút còn lại: VO2 còn = 5 800 40m3 100 Thể tích O2 bị rút bớt = 168 – 40 = 128m3 CH4 + 2O2 to CO2 + 2H2O 64m3 128m3 - Thể tích CO2 sau khi rút oxi = 0,24 + 64 = 64,24 m3 - Thể tích khí trong phòng sau khi rút bớt oxi = 800 – 128 + 64,24 = 736,24 m3 a. Hàm lượng CO2 = 64,24 100% 8,73% 736,24 b) Khi người vào kho lạnh cần chú ý - Có những thiết bị bảo hộ chống nhiễm lạnh: + Mặc quần áo, đeo giày ủng và bao tay bảo hộ lao động cản được nhiệt độ từ bên ngoài vào cơ thể. + Đội mũ bảo hiểm giữ ấm cho đầu + Đeo mặt nạ dưỡng khí. - Khẩu phần ăn uống hợp lý đảm bảo tăng cường quá trình sinh nhiệt và giữ nhiệt (giàu lipit) Vì khi vào kho lạnh: - Cơ thể bị mất nhiều nhiệt. - Các cơ co, nổi da gà, tê cóng chân tay, vận động khó khăn, run cầm cập. - Các mao mạch máu dưới da co gây hiện tượng da tím tái, môi thâm. - Gây một số bệnh do nhiễm lạnh như: viêm phế quản, viêm khớp,… Câu 2. 1. Đối với những dạng bài cho hỗn hợp KL và oxit phản ứng với axit H2SO4 đặc nóng (HNO3) thì sẽ sử dụng kết hợp PP quy đổi và PP bảo toàn e để giải. Giải: Quy đổi hỗn hợp Fe và FexOy thành Fe và O. Số mol của Fe và O là x và y. Xét các quá trình : Fe, O H2SO4,to Fe3+, O2-, S+4(SO2) Cu Fe2+, Cu2+ (Đối với PP bảo toàn e thì chỉ xét số oxi của nguyên tố ở đầu và cuối quá trình) Quá trình nhường e Quá trình nhận e Fe Fe2+ + 2e O + 2e O2- x....................2x y.....2y S+4 Cu Cu2+ + 2e S+6 + 2e 0,055............0,11 ........0,07..0,035 Vì ne nhường = ne nhận <=> 2x + 0,11 = 2y + 0,07 (1) (2) m Fe + O = m Fe + FexOy = 1,12 + 9,28 = 10,4 => 56x + 16y = 10,4 Giải hệ pt (1) và (2) => x = 0,14; y = 0,16 ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN (SƯU TẦM) 6
Ta có nFe (Fe ban đầu) = 1,12/56 = 0,02 => nFe(FexOy) = 0,12 => x : y = nFe(FexOy) : nO = 0,12 : 0,16 = 3: 4=> Oxit cần tìm là Fe3O4. 2. Cho hỗn hợp hòa tan vào nước được dung dịch B (chứa 0,4 mol NaCl ) Lọc lấy rắn C gồm 0,1 mol BaCO3 và 0,1 mol MgCO3 Na2CO3 + BaCl2 → BaCO3 + 2NaCl Na2CO3 + MgCl2 → MgCO3 + 2NaCl Điện phân dung dịch B có màng ngăn đến khi hết khí Cl2 thì dừng lại thu được dung dịch D (chứa 0,4 mol NaOH) và thu lấy hỗn hợp khí Cl2 và H2 vào bình kín tạo điều kiện để phản ứng xảy ra hoàn toàn được khí HCl. Cho nước vào thu được dung dịch E có 0,4 mol HCl. 2NaCl + 2H2O → 2NaOH + H2 + Cl2 H2 + Cl2 → 2HCl Chia dd E thành 2 phần bằng nhau E1 và E2. Nhiệt phân hoàn toàn rắn C trong bình kín rồi thu lấy khí ta được 0,2 mol CO2. Chất rắn F còn lại trong bình gồm 0,1 mol BaO và 0,1mol MgO BaCO3 to BaO + CO2 MgCO3 to MgO + CO2 Cho CO2 sục vào dd D để phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi đun cạn dd sau phản ứng ta thu được 0,2 mol Na2CO3 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O Hòa tan rắn F vào nước dư, lọc lấy phần không tan là 0,1 mol MgO và dd sau khi lọc bỏ MgO chứa 0,1 mol Ba(OH)2 Cho MgO tan hoàn toàn vào E1 rồi đun cạn dd sau phản ứng ta thu được 0,1 mol MgCl2 MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O Cho dd Ba(OH)2 tác dụng với E2 rồi đun cạn dd sau phản ứng được 0,1 mol BaCl2 BaO + H2O → Ba(OH)2 Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O 3. C2H2, CH4, C2H4, SO2, CO2 - Trích các khí trên thành những mẫu thử nhỏ - Dẫn lần lượt các khí trên qua bình đựng dung dich nước vôi trong + 2 mẫu thử làm vẩn đục nước vôi trong là SO2 và CO2.(Nhóm I ) CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O SO2 + CaOH)2 CaSO3 + H2O + Các mẫu thử còn lại không có hiện tượng là C2H2, CH4, C2H4 (Nhóm II ) - Cho hai mẫu thử ở Nhóm I qua bình đựng dung dich nước Brom + Mẫu thử nào làm nhạt màu nước Brom là SO2 SO2 + Br2 + 2H2O H2SO4 + 2HBr + Mẫu thử còn lại không có hiện tượng gì là CO2. - Cho ba mẫu thử còn lại ở Nhóm II qua bình đựng dung dich nước Brom + 2 mẫu thử làm nhạt màu dung dich Brom là C2H2 và C2H4 C2H2 + 2Br2 C2H2Br4 C2H4 + Br2 C2H4Br2 + Mẫu thử nào không có hiện tượng gì là CH4 - Tiếp tục dẫn hai mẫu thử còn lại lần lượt qua bình đựng dung dich AgNO3 trong môi trường NH3 + Mẫu thử nào thấy xuất hiện kết tủa vàng là C2H2 ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN (SƯU TẦM) 7
C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 to C2Ag2 + 2NH4NO3 + Mẫu thử còn lại không có hiện tượng gì là C2H4 Câu 3. nHCl = 0,05 mol; nAlCl3 = 0,1 mol a. Hiện tượng: - Khi cho từ từ dung dịch KOH vào hỗn hợp dung dịch HCl và AlCl3 thì sau 1 lúc bắt đầu xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan dần tạo thành dung dịch trong suốt không màu. b. Kết tủa max khi Al(OH)3 chưa bị hòa tan. KOH + HCl KCl + H2O 0,05 0,05 mol 3KOH + AlCl3 Al(OH)3 + 3KCl 0,3 0,1 0,1 mol Theo PT: nKOH = 0,3 + 0,05 = 0,35 mol VddKOH = 0,35 lít c. n = 0,05 mol Có 2 trường hợp Al OH 3 TH1: 3KOH + AlCl3 Al(OH)3 + 3KCl 0,15 0,05 0,05 mol nKOH = 0,05 + 0,15 = 0,2 mol VddKOH = 0,2 lít TH2: 3KOH + AlCl3 Al(OH)3 + 3KCl 0,3 0,1 0,1 mol KOH + Al(OH)3 KAlO2 + 2H2O 0,05 0,05 mol nKOH = 0,05 + 0,3 + 0,05 = 0,4 mol VddKOH = 0,4 lít Câu 4. a./ Khối lượng H2SO4: m =H2SO4 90%.15,3 13,77 gam 100% Khối lượng dd axit sau khi hấp thụ H2O: mdd sau = 13,77.100% 15,95 gam 86,34% Khối lượng H2O bị hấp thụ: mH2O ht = m(dd sau) - m(dd đầu) = 15,95 – 15,3 = 0,65 gam Khối lượng H2O tạo ra từ phản ứng khử MO: mH2O 0,65.100 0,72 gam → nH2O = 0,72 = 0,04mol 90 18 H2 + MO to M + H2O 0,04 0,04 mol M = 2,56 = 64 → kim loại M cần tìm là Cu 0, 04 b. Gọi x, y là số mol của MgO và Al2O3 có trong hh A Số mol CuO có trong hh A: nCuO = 0,04.100 = 0,05 mol 80 mhh A mMgO mAl2O3 mCuO = 40x + 102y + 0,05.80 = 16,2 gam ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN (SƯU TẦM) 8
Số mol CuO có trong hh chất rắn sau pư với H2: nCuO sau = 0,05 - 0,04 = 0,01 mol Cho hh chất rắn tác dụng với HCl MgO + 2HCl → MgCl2 + 2H2O xx Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O y 2y CuO + 2HCl → CuCl2 + 2H2O 0,01 0,01 Lấy 1/20 dung dịch B tác dụng với NaOH dư AlCl3 + 4NaOH → NaAlO2 + 3NaCl + 2H2O MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaCl x/10 x/10 mol CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaCl 0,001 0,001 mol Nung kết tủa đến khối lượng không đổi Mg(OH)2 → MgO + H2O x/10 x/10 mol Cu(OH)2 → CuO + H2O 0,001 0,001 moxit mMgO mCuO = 40.x/10 + 0,001.80 = 0,28 g → x = 0,05mol → y = 16,2 0,05.40 0, 05.80 102 = 0,1mol Khối lượng mỗi oxit trong A mMgO = 0,05.40 = 2 (gam); mAl2O3 = 0,1.102 = 10,2g; mCuO = 0,05.80 = 4 gam Phần trăm khối lượng mỗi oxit %MgO = 2 100%= 12,36% 16,2 10,2 100%= 62,96% %Al2O3 = 16,2 %CuO = 4 100%= 24,68% 16,2 Câu 5. 1. nA 1,68 0,075 mol 22, 4 dA/hidro = 10,6 M A = 10,6.2 = 21,2 gam Có 1 hidrocacbon có M < 21,2 gam A có chứa metan (CH4) TH1: Hidrocacbon còn lại là anken CnH2n mCnH2n 0,63 gam 0,63 n mol CnH2n 14n nCH4 0,075 0,63 mol 14n ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN (SƯU TẦM) 9
Ta có: mA = 0,075. 21,2 = 1,59 (gam) 0,075 0,63 .16 0,63 1,59 n =3 14n TH2: Hidrocacbon còn lại là CnH2n-2 mCnH2n 2 0,63 gam nCnH2n 2 0,63 mol 14n 2 nCH4 0,075 0,63 mol 14n 2 Ta có: mA = 0,075. 21,2 = 1,59 (gam) 0,075 0,63 .16 0,63 1,59 n = 3,14 (loại) 14n 2 Vậy 2 chất đó là CH4 và C3H6 *Với V = 13,44 lít 2. *Với V = 10,08 lít ⇒ nCO2 = 10,08 : 22,4 = 0,45(mol) ⇒ nCO2 = 13,44 : 22,4 = 0,6(mol) Gọi x, y lần lượt là số mol CaCO3 và Ca(HCO3)2 Gọi a, b lần lượt là số mol CaCO3 và Ca(HCO3)2 CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O xx x a aa 2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 2y y y 2b b b x 2y 0,45 x 0,35 a 2b 0,6 a 0,2 ⇒ x y 0,4 y 0,05 ⇒ a b 0,4 b 0,2 ⇒ mCaCO3 = 0,35.100 = 35(gam) (1) ⇒ mCaCO3 = 0,2.100 = 20(gam) (2) Từ (1) và (2) ⇒ 20 ≤ mCaCO3 ≤ 35 PHÕNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP THỊ XÃ THỊ XÃ NGHI SƠN NĂM HỌC 2020 - 2021 MÔN: HÓA HỌC 9 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề thi có 02 trang, gồm 10 câu) Câu 1 (2,0 điểm): 1. Hợp chất A có công thức R2X, trong đó R chiếm 74,19% về khối lượng. Trong hạt nhân của nguyên từ R có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1 hạt. Trong hạt nhân nguyên tử X có số hạt mang điện bằng số hạt không mang điện. Tổng số proton trong phân tử R2X là 30. Tìm công thức phân tử của R2X. 2. Viết 4 phương trình hóa học có bản chất khác nhau điều chế NaOH. Câu 2 (2,0 điểm): 1. Trong phòng thí nghiệm, khi điều chế CO2 từ CaCO3 và dung dịch HCl, khí CO2 thu được bị lẫn khí hiđro clorua và hơi nước. Trình bày phương pháp thu được CO2 tinh khiết. 2. Cân bằng các PTHH sau: a) KMnO4 to KMnO4 + MnO2 + O2 b) FeS + O2 to Fe2O3 +SO2 ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN (SƯU TẦM) 10
c) Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O d) FeS2 + H2SO4(đ) → Fe2(SO4)3 + SO2 +H2O Câu 3 (2,0 điểm): 1. Nêu hiện tượng và viết PTHH (nếu có) cho mỗi thí nghiệm sau: a) Cho đinh sắt vào dung dịch Cu(NO3)2. b) Sục từ từ đến dư khí CO2 vào nước vôi trong. c) Nhỏ từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaOH loãng có pha một lượng nhỏ phenolphtalein. d) Cho mẫu kim loại Natri vào dung dịch CuCl2. 2. Cho dãy chuyển hóa hóa sau: Fe → A → B → C → Fe → D → E → F → D. Xác định A, B, C, D, E, F. Viết phương trình hóa học. Câu 4 (2,0 điểm): 1. Trong phòng thí nghiệm có 5 lọ hóa chất bị mất nhãn đựng 5 dung dịch: Na2SO4, H2SO4 NaOH; BaCl2 ; MgCl2. Chỉ được dùng Phenolphtalein, hãy nhận biết 5 lọ đựng 5 dung dịch trên? 2. Có hỗn hợp rắn gồm: MgO, CuO và Al2O3. Bằng phương pháp hóa học hãy tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp. Câu 5 (2,0 điểm): Cho các chất: FeS2, O2, H2O, NaCl và các thiết bị cần thiết. Hãy viết các PTHH điều chế các chất sau: Fe2(SO4)3, FeSO4, Fe(OH)3. Câu 6 (2,0 điểm): Cho 51,2 gam hỗn hợp X gồm: MgO, CuO, Fe3O4 tác dụng với H2 dư nung nóng ở nhiệt độ cao cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau phản ứng thu được 41,6 gam chất rắn. Mặt khác 0,15 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 225 ml dung dịch HCl 2M. a) Viết các phương trình hóa học xảy ra. b) Tính số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 51,2 gam hỗn hợp X. Câu 7 (2,0 điểm): Cho 1,68 gam kim loại Fe tác dụng với 500 ml dung dịch AgNO3 aM, sau phản ứng thu được b gam một muối A và x gam một kim loại B. Cho b gam muối A tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa D. Nung D trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn E. Xác định a, b, x, m. Câu 8 (2,0 điểm): 1. Cho dung dịch NaOH 20% tác dụng vừa đủ với dung dịch FeCl2 10%. Đun nóng trong không khí cho phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính C% của dung dịch muối tạo thành sau phản ứng (coi nước bay hơi không đáng kể). 2. Nhiệt phân hoàn toàn 80,6 gam hỗn hợp X gồm KMnO4, KClO3 và MnO2 được hỗn hợp rắn Y và V lít khí O2 (đktc). Trong Y chứa 14,9 gam KCl chiếm 22,508%. Tính V và tính % khối lượng các chất trong X. Câu 9 (2,0 điểm): Hòa tan một oxit kim loại có hóa trị (II) bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 24,5% thu được dung dịch muối A có nồng độ 33,33% a) Xác định công thức hóa học của oxit kim loại. b) Làm lạnh 60 gam dung dịch muối A xuống nhiệt độ thấp hơn thấy tách ra 15,625 gam tinh thể X. Phần dung dịch bão hòa có nồng độ 22,54%. Xác định công thức của tinh thể X. ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN (SƯU TẦM) 11
Câu 10 (2,0 điểm): 1. Cho hỗn hợp gồm 3 khí N2, H2, NH3 có tỉ khối đối với không khí bằng 0,47. Tìm phần trăm thể tích và khối lượng các khí trong hỗn hợp, biết số mol H2 gấp 3 lần số mol N2 2. Chỉ có khí CO2 dung dịch NaOH không rõ nồng độ. Hãy điều chế dung dịch Na2CO3 không có lẫn NaOH hoặc muối axit mà không dùng thêm một phương tiện hoặc một nguyên liệu nào khác. Biết: Na = 23; N = 14; Fe = 56; Cu = 64; Mg = 24; H = 1; S = 32, O = 16, Cl = 35,5; Al = 27; K= 39; Mn = 55. HƢỚNG DẪN GIẢI Câu 1. 1. Đặt a, b lần lượt là số proton trong nguyên tử R và X (a, b ∈ N*) => số hạt nơtron trong ngtử R, X lần lượt là a + 1, b Vì tổng số p trong ptử R2X là 30 nên: 2a+b = 30 (I) Ta có: MR = số p + số n = a + a + 1 = 2a + 1 MX = 2b Do %mR = 74,19% ⇒ 2M R 100 74,19 2 2a 1 51,62a 74,19b 25,81 2M R M X 100 74,19 (II) 2 2a 1 2b Từ (I) và (II) => a = 11; b = 8 ⇒R : Na; X : O ⇒ CTPT: Na2O. 2. 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 Na2O + H2O 2NaOH Na2SO4 + Ba(OH)2 2NaOH + BaSO4 2NaCl + H2O dpdd 2NaOH + H2 + Cl2 MN Câu 2 1. Dẫn qua bình 1 đựng dd NaHCO3 và bình 2 đựng dd H2SO4 đặc. 2. a) 2KMnO4 to KMnO4 + MnO2 + O2 b) 8FeS + 11O2 to 4Fe2O3 + 8SO2 c) 4Mg + 10HNO3 → 4Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O d) 2FeS2 + 14H2SO4(đ) → Fe2(SO4)3 + 15SO2 + 14H2O Câu 3. 1. a) Fe + Cu(NO3)2 Fe(NO3)2 + Cu Hiện tượng: Sắt tan dần, màu xanh dung dịch nhạt dần, có KL màu đỏ bám ngoài đinh sắt. b) CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O CO2 + CaCO3 + H2O Ca(HCO3)2 Hiện tượng: Dung dịch xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần tạo thành dung dịch trong suốt, không màu. c) Hiện tượng: Màu hồng của dung dịch mất dần. d) 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 2NaOH + CuCl2 2NaCl + Cu(OH)2 ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN (SƯU TẦM) 12
Hiện tượng: Na tan dần, sủi bọt khí không màu; màu xanh của dung dịch nhạt dần; xuất hiện kết tủa màu xanh. 2. Fe → Fe3O4 → FeCl3 → FeCl2 → Fe → Fe2(SO4)3 → FeSO4 → Fe(OH)2 → Fe2(SO4)3 3Fe + 2O2 to Fe3O4 Fe3O4 + 8HCl FeCl2 + 2FeCl3 + H2O 2FeCl3 + Fe 3FeCl2 FeCl2 + Mg Fe + MgCl2 Fe + 6H2SO4đ to Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O Fe2(SO4)3 + Fe 3FeSO4 FeSO4 + 2NaOH Fe(OH)2 + Na2SO4 to Fe2(SO4)3 + SO2 + 6H2O 2Fe(OH)2 + 4H2SO4đ Câu 4 1. hoàng : NaOH Na2SO4 phenolphtalein Na2SO4 traéng : MgCl2 H2SO4 k maøu : H2SO4 maát maøu hoàng : H2SO4 NaOH NaOH BaCl 2 phenolphtalein K hieän töôïng : Na2SO4 BaCl 2 M gCl 2 BaCl 2 M gCl 2 H2SO4 traéng : BaCl 2 - Trích mẫu thử các dung dịch rồi cho lần lượt vào các ống nghiệm có đánh STT. - Nhỏ dung dịch phenolphtalein vào lần lượt các mẫu thử: + Mẫu thử làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng là chứa NaOH + Mẫu thử không hiện tượng gì là chứa Na2SO4, H2SO4; BaCl2 ; MgCl2 - Nhỏ dd NaOH (có sẵn vài giọt phenolphtalein) vừa nhận ở trên vào lần lượt các mẫu thử chưa nhận được (Na2SO4, H2SO4; BaCl2 ; MgCl2) + Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là chứa MgCl2 MgCl2 + NaOH Mg(OH)2 + 2NaCl + Mẫu thử mất màu hồng là chứa H2SO4 H2SO4 + 2NaOH Na2SO4 + 2H2O + Mẫu thử không hiện tượng gì là chứa Na2SO4 và BaCl2 - Nhỏ vài giọt dd H2SO4 vừa nhận được ở trên vào lần lượt 2 mẫu thử chứa Na2SO4 và BaCl2 + Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là chứa BaCl2 BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + 2HCl + Mẫu thử không hiện tượng gì là chứa Na2SO4 2. MgO, CuO và Al2O3 MgO dd : NaAlO ,NaOHdö CO2dö Al(OH) to Al O CuO 2 3 23 Al 2O3 dd NaOH dö CR : Cu to CuO dd : MgCl2,HCl NaOHdö Mg(OH)2 to MgO CR : CuO,MgO H2dö Cu,MgO HCldö - Cho hỗn hợp chất rắn vào dung dịch NaOH dư cho phản ứng hoàn toàn, lọc hỗn hợp được phần dung dịch chứa (NaAlO2, NaOH dư) và phần chất rắn gồm (CuO, MgO). ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN (SƯU TẦM) 13
Al2O3 + 2NaOH 2NaAlO2 + H2O - Phần dung dịch đem sục CO2 dư vào, lọc thu lấy phần không tan rồi đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi được Al2O3 NaAlO2 + H2O + CO2 Al(OH)3 + NaHCO3 2Al(OH)3 to Al2O3 + 3H2O - Phần chất rắn (CuO, MgO) đem nung nóng rồi thổi H2 dư đến khối lượng không đổi được (Cu, MgO). Đem chất rắn thu được tác dụng với dd HCl dư rồi lọc tách riêng phần không tan (Cu) và phần dung dịch (MgCl2, HCl dư). CuO + H2 to Cu + H2O MgO + 2HCl MgCl2 + H2O - Đem Cu nung trong oxi dư thì thu được CuO. 2Cu + O2 to 2CuO - Phần dung dịch (MgCl2, HCl dư) đem cho tác dụng với NaOH dư rồi lọc lấy phần kết tủa (Mg(OH)2) đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi được MgO HCl + NaOH NaCl + H2O 2NaOH + MgCl2 Mg(OH)2 + 2NaCl Mg(OH)2 to MgO + H2O Câu 5 (2,0 điểm): - Điều chế H2SO4: 4FeS2 + 11O2 to 2Fe2O3 + 8SO2 2SO2 + O2 2SOt o ;V2O5 3 SO3 + H2O H2SO4 - Điều chế NaOH: 2NaCl + 2H2O ñpdd 2NaOH + H2 + Cl2 coùMN - Điều chế Fe: Fe2O3 + 3H2 to 2Fe + 3H2O - Điều chế Fe2(SO4)3: Fe2O3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3H2O - Điều chế FeSO4: Fe + Fe2(SO4)3 3FeSO4 - Điều chế Fe(OH)3: Fe2(SO4)3 + 6NaOH 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4 Câu 6. Fe3O4 + 4H2 to 3Fe + 4H2O CuO + H2 to Cu + H2O Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O b) Gọi số mol Fe3O4, MgO, CuO trong 51,2g X là x, y, z mX = 232x + 40y + 80z = 51,2 (g) (1) Theo PTHH: nFe = 3 nFe3O4 = 3x mol nCu nCuO = z mol (2) Chất rắn sau phản ứng gồm Fe, MgO, Cu 14 mcr = 3x . 56 + 40y + 64z = 41,6(g) → 168x + 40y + 64z = 41,6 Xét 0,15 mol X gấp a lần 51,2g X ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN (SƯU TẦM)
→ trong 0,15 mol X có ax mol Fe3O4, ay mol MgO, az mol CuO → ax + ay + az = 0,15 (3) nHCl = 0,225 . 2 = 0,045 mol 2nCuO → 8ax + 2ay + 2az = 0,45 (4) Theo PTHH: nHCl 8nFe3O4 2nMgO Chia (4) cho (3) ta được: 8x 2y 2z 3 5x – y – z = 0 (5) xyz Từ (1), (2) và (5) → x = 0,1; y = 0,3; z = 0,2 mol nFe = 0,1.3 = 0,3 mol Số nguyên tử Fe = 0,3.6.1023 = 1,8.1023 nguyên tử nMg = 0,3 mol Số nguyên tử Mg = 0,3.6.1023 = 1,8.1023 nguyên tử nCu = 0,2 mol Số nguyên tử Cu = 0,2.6.1023 = 1,2.1023 nguyên tử nO = 4.0,1 + 0,3 + 0,2 = 0,9 mol Số nguyên tử O = 0,9.6.1023 = 5,4.1023 nguyên tử Câu 7. nFe = 0,03 mol TH1: Muối A là Fe(NO3)2, kim loại B là Ag Fe + 2AgNO3 Fe(NO3)2 + 2Ag Theo PT: nAgNO3 = 2 nFe = 2. 0,03 = 0,06 mol a = 0,12M n= nFe = 0,03 mol b = 0,03.180 = 5,4 gam Fe NO3 2 nAg 2nFe = 0,06 mol x = 0,06.108 = 6,48 gam Fe(NO3)2 + 2NaOH Fe(OH)2 + 2NaNO3 4Fe(OH)2 + O2 to 2Fe2O3 + 4H2O Theo PT: nFe2O3 = 1 n= 1 n = 0,015 mol m = 0,015 . 160 = 2,4 gam 2 Fe OH 2 Fe NO3 2 2 TH2: Muối A là Fe(NO3)3, kim loại B là Ag Fe + 2AgNO3 Fe(NO3)2 + 2Ag 0,03 0,06 0,03 0,06 mol Fe(NO3)2 + AgNO3 Fe(NO3)3 + Ag 0,03 0,03 0,03 0,03 mol nAgNO3 = 0,06 + 0,03 = 0,09 mol a = 0,18M n = 0,03 mol b = 0,03 . 242 = 7,26 gam Fe NO3 3 nAg = 0,06 + 0,03 = 0,09 mol x = 0,09.108 = 9,72 gam Fe(NO3)3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaNO3 2Fe(OH)3 to Fe2O3 + 3H2O nFe2O3 = 1 nFe = 0,015 mol m = 2,4 gam 2 Câu 8. 1. Giả sử có 100g dung dịch NaOH mNaOH = 20 gam nNaOH = 0,5 mol ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN (SƯU TẦM) 15
FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2 + 2NaCl nFeCl 2 = 1 nNaOH = 0,25 mol mFeCl2 = 0,25.127 = 31,75 gam mddFeCl2 = 317,5 gam 2 n= nFeCl 2 = 0,25 mol m = 0,25.90 = 22,5 gam Fe OH Fe OH 2 2 nNaCl = nNaOH = 0,5 mol mNaOH = 0,5.40 = 20 gam mdd sau phản ứng = 100 + 317,5 = 417,5 gam C%NaCl = 20 100% 4,79% 417,5 2. nKCl = 0,2 mol nKClO3 = 0,2 mol mKClO3 = 24,5 gam mY = 66,2 gam 2KMnO4 to K2MnO4 + MnO2 + O2 0,15 mol 2x x x x mol 2KClO3 to 2KCl + 3O2 0,2 0,2 0,3 mol mO2 = 80,6 – 66,2 = 14,4 gam nO2 = 0,45 mol x + 0,3 = 0,45 x= nKMnO4 = 0,3 mol mKMnO4 = 0,3.158 = 47,4 gam % mKMnO4 = 47, 4 100% 58,8% ; % mKClO3 = 24,5 100% 30,4% ; % mMnO2 = 10,8% 80,6 80,6 VO2 = 0,45.22,4 = 10,08 lít 400a gam Câu 9. Gọi công thức oxit là: MO có số mol là a mol MO + H2SO4 → MSO4 + H2O 98a.100 Theo PTHH: nH2SO4 = nMSO4 = nMO = a mol ⇒ mdd H2SO4 = 24,5 ⇒ mdd A = a.(M+16) + 400a = aM + 416a mMSO4 = a.(M + 96) Do nồng độ muối là 33,33% nên: a.(M 96) 100% 33,33% ⇒ M = 64 aM 416a Vậy M là Cu, công thức oxit: CuO 60 33,33 b. Trong 60 gam dung dịch muối A có: mCuSO4 = 100 = 20 gam Gọi công thức tinh thể tách ra là: CuSO4.nH2O Khối lượng dung dịch còn lại là: 60 − 15,625 = 44,375 gam 44,375 22,54 ⇒ mCuSO4 trong dd= 100 = 10 gam ⇒ mCuSO4 trong tinh thể = 20 – 10 = 10 gam ⇒ n tinh thể = nCuSO4 = 0,0625 mol ⇒Mtinh thể = 15,625 : 0,0625 = 250 ⇒ n = 5 Vậy CT X: CuSO4.5H2O ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN (SƯU TẦM) 16
Câu 10. 1. nN2 = a mol, nH2 = 3a mol, nNH3 = b mol dhh/kk 0,47 28a 6a 17b 0,47⇒ b = 6a 29(a 3a b) % VN2 = a a 6a 100% 10% % VH2 3a 100% 30% % VNH3 60% 3a a 3a 6a 28a 6a % mN2 100% 20,59% % mH2 100% 4,41% 28a 6a 6a.17 6a 28a 6a.17 % mNH3 75% 2. Rót dung dịch NaOH vào 2 cốc chia độ với thể tích như nhau, do đó nNaOH là như nhau trong 2 cốc. Bơm CO2 dư vào cốc 1, ta thu được dung dịch NaHCO3: CO2 dư + NaOH NaHCO3 Đổ cốc 2 chứa NaOH vào cốc 1 ta thu được dung dịch Na2CO3: NaHCO3 + NaOH Na2CO3 + H2O PHÕNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THCS CẤP HUYỆN HUYỆN PHONG ĐIỀN NĂM HỌC 2020 - 2021 MÔN: HÓA HỌC 9 ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 02 trang) Ngày thi: 16 tháng 12 năm 2020 Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) *Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn: giả thiết các khi sinh ra không tan trong nước Câu 1. (5,5 điểm) 1.1. Xác định các chất X1, X2, X3, X4, và viết các phương trình hóa học của các phản ứng theo hai sơ đồ sau ( ghi rõ điều kiện xảy ra, nếu có). a. BaCO3 (1) X1 (3) Ba(OH)2 (4) X2 (5) HCl (6) X3 (2) b. NaCl (7) X3 (8) FeCl3 (9) X4 (10) Cu(NO3)2 1.2. Nêu hiện tượng quan sát được và viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra (nếu có) khi tiến hành các thí nghiệm sau: a. Cho kim loại Na vào dung dịch FeCl2. b. Dẫn từ từ đến dư khí H2, đi qua ống thủy tinh có chứa bột CuO đun nóng. c. Cho vài giọt dung dịch NaHCO3 vào dung dịch CaCl2, sau đó đun nóng d. Cho bột CuO vào lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng. e. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 và phenolphtalein. Câu 2. (5,0 điểm) 2.1. Có 06 lọ hóa chất khác nhau, mỗi lọ chứa một dung dịch của một hóa chất trong các hóa chất sau: Na2SO3, Ba(NO3)2, NH4Cl, HNO3, NaOH, H2SO4. Không dùng thêm thuốc thử, hãy phân biệt các dung dịch đựng trong mỗi lọ. ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN (SƯU TẦM) 17
2.2. Cho 51,75 gam kim loại R (hóa trị II) vào 200 gam dung dịch CuSO4 16%, sau khi phải ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch X và 51,55 gam hỗn hợp kim loại. Xác định kim loại R và tính nồng độ phần trăm của chất tan có trong X. Câu 3. (5,5 điểm) 3.1. Hòa tan hoàn toàn 24,65 gam hỗn hợp A gồm FeC12.4H2O và CaCl2.2H2O vào nước, thu được 200 gam dung dịch B, Cho B tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 48,45 gam kết tủa. Tính nồng độ phần trăm của mỗi chất tan có trong B. 3.2. Đốt cháy hoàn toàn m gam cacbon bằng khí O2 thu được khí CO2. Hấp thụ toàn bộ lượng khí CO2 sinh ra vào 2 lít dung dịch hỗn hợp X gồm NaOH 0,03 và Ca(OH)2 0,02M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 3 gam kết tủa. Tính giá trị của m. Câu 4. (4,0 điểm) Hỗn hợp X gồm Al, Fe và Cu. Chia a gam X thành 3 phần bằng nhau: - Phần 1: Cho tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thì thu được 5,6 lít khí H2. - Phần 2: Hòa tan hoàn toàn bằng lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng thì thu được 7,84 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất), dung dịch Y và chất rắn Z. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được kết tủa T. Lọc lấy T đem nung trong không khi đến khối lượng không đổi thì thu được 12 gam rắn G. - Phần 3: Đốt cháy trong bình có chứa lượng dư khí clo, thu được b gam rắn E. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính giá trị của a và b. -------HẾT------- HƢỚNG DẪN GIẢI Câu 1. (5,5 điểm) 1.1. a. BaCO3 (1) BaO (3) Ba(OH)2 (4) BaCl2 (5) HCl (6) Cl2 (2) b. NaCl (7) Cl2 (8) FeCl3 (9) FeCl2 (10) Cu(NO3)2 1.2. a. Cho kim loại Na vào dung dịch FeCl2. 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 2NaOH + FeCl2 Fe(OH)2 + 2NaCl Hiện tượng: Na tan dần, sủi bọt khí không màu, có kết tủa trắng xanh để lâu trong không khí chuyển thành nâu đỏ. b. Dẫn từ từ đến dư khí H2, đi qua ống thủy tinh có chứa bột CuO đun nóng. CuO + H2 to Cu + H2O Hiện tượng: Chất rắn màu đen chuyển dần thành chất rắn màu đỏ, có hơi nước bám trên thành ống nghiệm. c. Cho vài giọt dung dịch NaHCO3 vào dung dịch CaCl2, sau đó đun nóng 2NaHCO3 to Na2CO3 + CO2 + H2O Na2CO3 + CaCl2 2NaCl + CaCO3 Hiện tượng: Sủi bọt khí không màu, xuất hiện kết tủa trắng d. Cho bột CuO vào lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng. CuO + H2SO4đ to CuSO4 + H2O ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN (SƯU TẦM) 18
Hiện tượng: CuO tan dần, dung dịch xuất hiện màu xanh e. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 và phenolphtalein. Ba(OH)2 + H2SO4 BaSO4 + 2H2O Hiện tượng: Dung dịch xuất hiện kết tủa trắng, sau đó dung dịch không màu chuyển sang thành màu hồng Câu 2. 2.1. Na2SO3 Na2SO3 Ba(NO3)2 NH4Cl HNO3 NaOH H2SO4 Ba(NO3)2 trắng trắng --- mùi hắc --- mùi hắc --- --- --- trắng mùi khai --- NH4Cl --- --- --- --- HNO3 mùi hắc --- --- --- --- NaOH --- --- mùi khai --- --- H2SO4 mùi hắc trắng --- --- Nhận biết: NH4Cl và NaOH - Lấy 2 thể tích mỗi dung dịch rồi cho vào 2 ống nghiệm riêng biệt. - Lấy 1 thể tích H2SO4 rồi cho lần lượt vào 2 ống trên. H2SO4 + 2NaOH Na2SO4 + H2O H2SO4 + NH4Cl không phản ứng - Thêm tiếp vài giọt dung dịch Na2SO3 mới nhận được ở trên vào 2 hỗn hợp vừa tạo ra. Hỗn hợp nào xuất hiện sủi bọt khí mùi hắc thì chất ban đầu có NH4Cl. Hỗn hợp không hiện tượng gì là chứa NaOH H2SO4 + Na2SO3 Na2SO4 + H2O + SO2 2.2. nCuSO4 = 0,2 (mol) Phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau p.ứng thu được hỗn hợp kim loại nên CuSO4 phản ứng hết, R phản ứng dư. R + CuSO4 → RSO4 + Cu↓ 0,2 ←0,2 → 0,2 (mol) Khối lượng kim loại giảm = mR pư - mCu sinh ra => 51,75 - 51,55 = 0,2.R - 0,2.64 => R = 65 (Zn) Hoặc: mhh kim loại = mR ban đầu – mR phản ứng + mCu = 51,75 - 0,2.R + 0,2.64 = 51,55 => R = 65 (Zn) Câu 3 3.1. Gọi n =CaCl2.2H2O a mol; n =FeC12.4H2O b mol Theo đề: 147a + 199b = 24,65 (1) Dung dịch B gồm CaCl2 (a mol) và FeCl2 (b mol) CaCl2 + 2AgNO3 Ca(NO3)2 + 2AgCl a 2a mol FeCl2 + 2AgNO3 Fe(NO3)2 + 2AgCl B b 2b mol Fe(NO3)2 + AgNO3 Fe(NO3)3 + Ag b b mol mkết tủa = mAgCl + mAg = (2a + 2b).143,5 + 108b = 48,45 287a + 395b = 48,45 (2) Từ (1) và (2) giải được a = 0,1; b = 0,05 19 ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN (SƯU TẦM)
mFeCl2 = 0,05.127 = 6,35 gam C%FeCl2 6,35 100% 3,175% 200 mCaCl2 0,1.111 = 11,1 gam 11,1 C% 100% 5,55% CaCl2 200 3.2. nNaOH = 0,06 mol; n = 0,04 mol; nCaCO3 = 0,03 mol Ca OH 2 TH1: Kiềm dư CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O 0,03 0,06 CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O 0,03 0,03 nCO2 = 0,03 + 0,03 = 0,06 mol nC = 0,06 mol mC = 0,72 gam = m TH2: Kết tủa bị hòa tan một phần CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O 0,03 0,06 0,03 CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O 0,04 0,04 0,04 CO2 + Na2CO3 + H2O 2NaHCO3 0,03 0,03 CO2 + CaCO3 + H2O 2Ca(HCO3)2 0,01 0,01 Theo PT: nCO2 = 0,03 + 0,04 + 0,03 + 0,01 = 0,11 mol nC = 0,11 mol mC = 1,32 gam = m Câu 4. nH2 0,25mol ; nSO2 = 0,35 mol Gọi nAl = x mol, nFe = y mol; nCu = z mol Xét phần 1 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3 H2 mol x 1,5x Fe + 2HCl FeCl2 + H2 mol y y Theo PT: 1,5x + y = 0,25 Xét phần 2 (1) 2Al + 6H2SO4 Al2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2 mol x x/2 1,5x 2Fe + 6H2SO4 Fe2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2 mol y y/2 1,5y Cu + 2H2SO4 CuSO4 + 2H2O + SO2 z z z mol nSO2 = 1,5x + 1,5y + z = 0,35 (2) Kết tủa thu được sau khi phản ứng với dd NaOH dư gồm Fe(OH)3 và Cu(OH)2 Fe2(SO4)3 2Fe(OH)3 Fe2O3 y/2 y y/2 mol ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN (SƯU TẦM) 20
CuSO4 Cu(OH)2 CuO z z z mol mG = mFe2O3 mCuO = 80b + 80c = 12 (3) Từ (1), (2), (3) giải được x = 0,1; y = 0,1; z = 0,05 a = 3 0,1 27 0,1 56 0,05 64 = 34,5 gam Xét phần 3 b = mAlCl3 mFeCl3 mCuCl2 = 0,1.133,5 + 0,1.162,5 + 0,05.135 = 36,35 gam UBND THÀNH PHỐ BẮC NINH ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP THÀNH PHỐ PHÕNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2020 - 2021 MÔN: HÓA HỌC 9 ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 02 trang) Ngày thi: 11 tháng 01 năm 2021 Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1 (3 điểm) Viết các phương trình hóa học thực hiện sơ đồ chuyển đổi hóa học sau: 1. FeS2 O2 A O2 ,V2O5 B C A KOH D KOH E 2. N X Y (Polime) M C2H6O B CO2 Z Với M, N, B, X, Y, Z là những hợp chất hữu cơ thường gặp. Gọi tên M, N, B, X, Y,Z. Câu 2 (2 điểm) Có 5 lọ bị mất nhãn, mỗi lọ đựng một chất rắn màu trắng: CaCO3; CaSO4; Ca(NO3)2, CaCl2 và CaO. Hãy nhận biết mỗi chất bằng phương pháp hóa học. Viết các phương trình hóa học. Câu 3 (3 điểm) Đốt cháy 40,6 gam hỗn hợp gồm Al và Zn trong bình khí Clo dư. Sau một thời gian ngừng phản ứng thu được 65,45 gam hỗn hợp gồm 4 chất rắn. Cho hỗn hợp rắn này tan hết trong dung dịch HCl thì thu được V lít khí H2 (ở đktc). Dẫn V lít khí này đi qua ống đựng 80 gam đồng (II) oxit nung nóng. Sau một thời gian thấy trong ống còn lại 72,32 gam chất rắn và chỉ có 80% khí H2 đã phản ứng. Xác định % theo khối lượng các kim loại trong hỗn hợp ban đầu. Câu 4 (2 điểm) Cho một lượng dư Na2CO3 và 200 ml dung dịch HCl thấy thoát ra một chất khí, cho toàn bộ lượng khí đó vào 100 gam dung NaOH 8%. Sau phản ứng làm bay hơi dung dịch thì thu được 13,7 gam hỗn hợp hai muối. a. Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp. b. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl. Câu 5 (4 điểm) 1. Cracking 8,96 lít khí butan (C4H10) thì thu được hỗn hợp khí A gồm 6 chất: H2; CH4; C2H6; C2H4; C3H6; C4H8. Dẫn hỗn hợp khí A qua bình đựng dung dịch nước Brom dư thì thấy khối lượng bình tăng 16,8 gam và bay ra khỏi bình hỗn hợp khí B. a/ Tính tỉ khối của B so với không khí. ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN (SƯU TẦM) 21
b/ Tính thể tích oxi cần thiết để đốt cháy hoàn toàn B. Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. 2. Đốt cháy hoàn toàn 7,12 gam hỗn hợp A gồm ba chất hữu cơ X, Y, Z (đều có thành phần nguyên tố gồm C, H, O). Sau phản ứng thu được 6,72 lít khí CO2 và 5,76 gam H2O. Mặt khác nếu cho 3,56 gam hỗn hợp A phản ứng với Na dư thu được 0,28 lít H2. Còn nếu cho 3,56 gam hỗn hợp A phản ứng với dung dịch NaOH thì cần vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau phản ứng với dung dịch NaOH thu được một chất hữu cơ và 3,28 gam một muối. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của X, Y, Z? Biết mỗi chất chỉ chứa một nhóm nguyên tử gây nên tính chất hóa học đặc trưng. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Câu 6 (4 điểm) 1. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp C gồm FeS2 và Cu2S thu được khí SO2 và hỗn hợp rắn D gồm Fe2O3, CuO. Chuyển toàn bộ SO2 thành SO3 rồi hấp thụ hết vào nước thu được dung dịch E. Cho toàn bộ D vào cốc chứa dung dịch E, sau đó phải thêm tiếp 375 ml dung dịch HCl 2M vào cốc thì D mới vừa đủ tan hết tạo ra dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với lượng dư BaCl2 thu được 116,5 gam kết tủa. Viết phương trình hóa học xảy ra. Tính m. 2. Thổi V lít CO2 vào 500 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M. Sau phản ứng thu được kết tủa A. Cho thêm dung dịch Ca(OH)2 dư vào dung dịch sau phản ứng, lại thấy tăng thêm kết tủa và tổng kết tủa là 59,25 gam. Tính V. Câu 7 (2 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 9,2 gam một hợp chất hữu cơ, thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 10,8 gam nước. Biết phân tử khối của hợp chất hữu cơ gấp 2 lần nguyên tử khối của natri. a. Viết phương trình phản ứng cháy của hợp chấy hữu cơ dạng công thức chung (công thức tổng quát) b. Viết công thức cấu tạo có thể có của hợp chất hữu cơ. -----Hết------ HƢỚNG DẪN GIẢI Câu 1 (3 điểm) Viết các phương trình hóa học thực hiện sơ đồ chuyển đổi hóa học sau: 1. FeS2 O2 SO2 O2 ,V2O5 SO3 H2SO4 SO2 KOH KHSO3 KOH K2SO3 to 4FeS2 + 11O2 O2 ,V2O5 2Fe2O3 + 8SO2 2SO3 2SO2 + O2 SO3 + H2O H2SO4 Cu + 2H2SO4đ to CuSO4 + SO2 + 2H2O SO2 + KOH KHSO3 KHSO3 + KOH K2SO3 + H2O 2. C6H12O6 C2H4 PE (Polime) (C6H10O5)n CO2 CH3COOH C2H6O CH3COOC2H5 ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN (SƯU TẦM) 22
(C6H10O5)n + H2O to,H nC6H12O6 (C6H10O5)n + 6nO2 to 6nCO2 + 5nH2O C6H12O6 men röôïu 2C2H5OH + 2CO2 C2H6O + 3O2 to 2CO2 + 3H2O C2H5OH H2SO4ñ C2H4 + H2O 170o C CH2=CH2 to,xt,p (CH2-CH2)n (PE) C2H5OH + CH3COOH H CH3COOC2H5 + H2O 2C2H5OH + O2 men giaám 2CH3COOH Câu 2 (2 điểm) CaCO3 CR : CaCO3,CaSO4 H2O CO2 CR tan : CaCO3 CaSO4 CR ko tan : CaSO4 Ca NO3 2 H2O tan taïo dd noùng leân:CaO CaCl 2 dd:Ca NO3 2 ;CaCl 2 AgNO3 Keát tuûa traéng: CaCl2 CaO Ko hieän töôïng: Ca NO3 2 Câu 3. Xét phản ứng CuO và H2 nCuO = 1 mol Ban đầu: CuO + H2 to Cu + H2O mol Phản ứng: 1 mol Còn lại xx x x 1-x mol mCR = mCuO còn + mCu = (1-x).80 + 64x = 72,32 x = 0,48 mol nH2 phản ứng = x = 0,48 mol nH2 ban đầu = 0,48 = 0,6 mol 80% Cách 1. Theo BTNT H: nHCl = 2 nH2 = 2.0,6 = 1,2 mol Theo BTNT Clo: nCl trong muối = 2 nCl2 + nCl trong HCl = 2 65,45 40,6 1,2= 1,9 mol 35,5 2 Gọi nAl = a mol, nZn = b mol 27a + 65b = 40,6 nCl trong muối = 3a + 2b = 1,9 Giải được a = 0,3; b = 0,5 Cách 2. Gọi nAl p.ư = x ; nAl dư = y; nZn p.ứ = z; nZn dư = t mol Ta có: 27 (x + y) + 65 (x + y) = 40,6 (1) mCR = 133,5x + 27y + 136z + 65t = 65,45 27 (x + y) + 65 (x + y) + 71 (1,5x + z) = 65,45 1,5x + z = 0,35 (2) Xét phản ứng của hh chất rắn với HCl nH2 = 1,5 y + t = 0,6 (3) Cộng (2) và (3) được: 1,5(x + y) + (z + t) = 0,95 (4) Từ (1) và (4) giải được x + y = 0,3 và z + t = 0,5 mAl = 0,3.27 = 8,1 gam %mAl = 19,95% %mZn = 80,05% ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN (SƯU TẦM) 23
Câu 4. nNaOH = 0,2 mol Na2CO3 + 2HCl NaCl + H2O + CO2 CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O x 2x x mol CO2 + NaOH NaHCO3 yy y mol 2x y 0,2 x 0,05 mNa2CO3 5,3gam a. Ta có y 0,1 mNaHCO3 8, 4gam 106x 84y 13,7 b. nHCl 2nCO2 2(0,05 0,1) 0,3 mol C 0,3 1,5M Câu 5 M HCl 0,2 1. a. nC4H10 8,96 0,4 mol mC4H10 = 0,4. 58 = 23,2 (gam) 22, 4 C4H10 to C4H8 + H2 C4H10 to C3H6 + CH4 C4H10 to C2H4 + C2H6 Theo PTHH: nC4H8 nC3H6 nC2H4 n n nH2 CH4 C2H6 nC4H10 = 0,4 mol Dẫn hỗn hợp khí A qua bình đựng dung dịch nước Brom dư thì (C4H8, C3H6,C2H4 ) bị giữ lại. mC4H8 mC3H6 mC2H4 = 16,8 gam mB mA mC4H8 mC3H6 mC2H4 = 23,2 – 16,8 = 6,4 gam MB mB 6,4 16 g / mol dB/ kk 16 0,55 nB 0, 4 29 b. B gồm (H2, CH4, C2H6) có công thức chung là CnH2n+2 MB 16 g / mol M 16CnH2n 2 n 1 3n 1 to nCO2 + (n+1)H2O CnH2n+2 + 2 O2 Theo PTHH: nO2 3n 1 nB 2nB 2.0,4 0,8 mol 2 VO2 = 0,8.22,4 = 17,92 lít X là axit RCOOH, Y 2. X, Y, Z đơn chức, tác dụng với NaOH tạo 1 muối + 1 chất hữu cơ là ancol BOH và Z là este RCOOB. Đặt x, y, z lần lượt là số mol của X, Y, Z trong 3,56 gam A. - Xét phản ứng đốt cháy 7,12 gam A. nCO2 6,72 0,3 mol nC = nCO2 = 0,3 mol 22, 4 nH2O 5,76 0,32 mol nH 2nH2O = 2.0,32 = 0,64 mol 18 ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN (SƯU TẦM) 24
= mA mC mH = 7,12 – 0,3.12 – 0,64.1 = 2,88 gam 2,88 n n = = 0,18 mol O trongA O trongA 16 2x + y + 2z = 0,18 0,09 (do trong 3,56 gam A) (1) 2 - Xét phản ứng A phản ứng với Na dư 2RCOOH + 2Na 2RCOONa + H2 x x/2 mol 2BOH + 2Na 2BONa + H2 y y/2 mol nH2 xy 0,28 0,0125 mol x + y = 0,025 (2) 22 22, 4 - Xét phản ứng A phản ứng với NaOH RCOOH + NaOH RCOONa + H2O x x mol x mol RCOOB + NaOH RCOONa + BOH z z mol z mol Ta có: nNaOH x y 0,2.0,2 0,04 (3) Từ (1), (2), (3) giải được x = 0,015; y = 0,01 và z = 0,025 mmuối = mRCOONa = 3,28 gam M RCOONa 3,28 82 R là CH3 0,015 0,025 X là CH3COOH, Z là CH3COOB Ta có: mA mCH3COOH mBOH mCH3COOB = 3,56 0,015.60 + 0,01. (B + 17) + 0,025. (B + 59) = 3,56 B = 29 (C2H5-) Vậy các chất trong A là CH3COOH, C2H5OH và CH3COOC2H5 Câu 6 (4 điểm) 1. 4FeS2 + 11O2 to 2Fe2O3 + 8SO2 Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O (1) (7) Cu2S + 2O2 to 2CuO + SO2 CuO + 2HCl CuCl2 + H2O (2) (8) 2SO2 (3) + O2 to ,V2O5 2SO3 DD Y: Fe2(SO4)3, CuSO4; FeCl3 và CuCl2 SO3 (9) (4) + H2O H2SO4 (dd E) 3BaCl2 + Fe2(SO4)3 3BaSO4 + Fe2O3 2FeCl3 (10) BaSO4 + CuCl2 (5) + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3H2O BaCl2 + CuSO4 (11) CuO + H2SO4 CuSO4 + H2O (6) Gọi n = xFe2O3(5) mol; nCuO(6) = y mol, nFe2O3(7) = z mol; nCuO(8) = t mol Theo đề: nHCl = 0,75 6 nFe2O3(7) + 2 nCuO(8) = 0,75 6z + 2t = 0,75 3z + t = 0,375 (*) ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN (SƯU TẦM) 25
Theo BTNT S: n =H2SO4 nBaSO4 0,5 = 3 nFe2 SO4 3 + nCuSO4 3x + y = 0,5 (**) Cộng (*) và (**) được: 3(x + z) + (y + t) = 0,875 (3*) Theo BTNT Fe: nFeS2 2 nFe2O3 = 2(x + z) Theo BTNT Cu: nCu2S = 1 nCuO = 1 (y + t) 2 2 Theo BTNT S: nBaSO4 2 nFeS2 + nCu2S = 4(x + z) + 1 (4*) (y + t) = 0,5 2 Từ (3*) và (4*) giải được: x + z = 0,025; y + t = 0,8 nFeS2 0,05 mol mFeS2 6 gam nCu2S= 0,8 mol mCu2S = 128 gam m = 128 + 6 = 134 gam 2. Do khi cho thêm dung dịch Ca(OH)2 dư vào dung dịch sau phản ứng, lại thấy tăng thêm kết tủa nên CO2 tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 tạo hỗn hợp muối. n 0,25 mol Ba OH 2 Gọi nBaCO3 = x mol; n =Ba(HCO3)2 y mol Ba(OH)2 + CO2 BaCO3 + H2O xx x mol Ba(OH)2 + 2CO2 Ba(HCO3)2 y 2y y mol Ba(HCO3)2 + Ca(OH)2 BaCO3 + CaCO3 + 2H2O y y y mol n x + y = 0,25 Hợp chất Ba OH 2 mkết tủa = mBaCO3 mCaCO3 = 197y + 100y = 59,25 y = 0,2 mol x = 0,05 mol nCO2 = x + 2y = 0,05 + 2.0,2 = 0,45 mol V = 10,08 lít Câu 7. a. Đốt cháy hoàn toàn 9,2 gam một hợp chất hữu cơ, thu được khí CO2 và nước hữu cơ gồm C, H và có thể có O nCO2 = 0,4 mol nC = 0,4 mol mC = 4,8 gam nH2O = 0,6 mol nH = 1,2 mol mH = 1,2 gam Ta có mhchc = 9,2 > mH + mC = 4,8 + 1,2 = 6,0 HCHC gồm C, H, O mO = 9,2 – 6 = 3,2 gam nO = 0,2 mol Gọi CTPT chất hữu cơ là CxHyOz (x, y, z nguyên dương) Ta có: x : y : z = nC : nH : nO = 0,4 : 1,2 : 0,2 = 2 : 6 : 1 Chất hữu cơ có CT (C2H6O)n (n nguyên dương) Theo đề: PTK = 2.23 = 46 đvC M C2H6O n = 46 46n = 46 n = 1 Vậy CT HCHC cần tìm là C2H6O C2H6O + 3O2 to 2CO2 + 3H2O b. CH3 – O - CH3 và CH3- CH2 - OH ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN (SƯU TẦM) 26
UBND HUYỆN YÊN PHONG ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN CẤP THCS PHÕNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2020 - 2021 MÔN: HÓA HỌC 9 ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 02 trang) Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1 (4,0 điểm): 1. Viết các PTHH hoàn thành sơ đồ phản ứng sau: KMnO4 → O2 → CuO → H2O → H2 → HCl → H2 → H2O → H2SO4 2. Có 5 lọ không nhãn đựng 5 dung dịch riêng biệt không màu sau: HCl, NaOH, Na2CO3, BaCl2 và NaCl. Chỉ được dùng thêm quỳ tím hãy nhận biết các lọ đựng các dung dịch không màu trên. Câu 2 (4,0 điểm): 1. Cho 16,8 lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 600ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch A. Tính khối lượng các muối có trong A. 2. Nêu và giải thích hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm sau: a) Cho thanh Cu vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3 b) Cho đỉnh Fe vào ống nghiệm đựng dung dịch CuSO4. c) Đốt dây Cu trong không khí. d) Cho một miếng Na nhỏ vừa phải vào nước. Câu 3 (4,0 điểm): 1. Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp BaCO3, MgCO3, Al2O3, được chất rắn A, khí D. Hòa tan chất rắn A trong nước dư, thu được dung dịch B và kết tủa C. Sục khí D (dư) vào dung dịch B thấy xuất hiện kết tủa. Hòa tan C trong dung dịch NaOH dư thấy tan một phần. Xác định A, B, C, D. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. 2. Hòa tan 6,75g một kim loại M (chưa rõ hóa trị) vừa đủ vào 500 ml dung dịch HCl 1,5M. Xác định kim loại M. Câu 4 (6,0 điểm): 1. Chia a gam hỗn hợp chứa Fe, FeO, Fe2O3 thành hai phần bằng nhau. Hòa tan phần 1 bằng dung dịch HCl dư thì khối lượng H2 thoát ra bằng 1,00% khối lượng đem thí nghiệm. Khử phần 2 bằng H2 dư thì thu được khối lượng nước bằng 21,15% lượng hỗn hợp đem thí nghiệm. Xác định phần trăm về khối lượng mỗi chất có trong a gam hỗn hợp trên. 2. Cho 11,2 gam hỗn hợp gồm Cu và kim loại M (có hóa trị II, III) tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 3,136 lít khí. Cũng cho hỗn hợp này tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được 5,88 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Xác định M và số mol của Cu trong hỗn hợp, biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và chất khí đo ở đktc. Câu 5 (2,0 điểm): Cho a gam Fe hòa tan trong dung dịch HCl, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 3,1 gam chất rắn. Nếu cho a gam Fe và b gam Mg cũng vào một lượng dung dịch như trên, sau phản ứng thu được 448ml khí H2 (đktc), cô cạn phần dung dịch thì thu được 3,34 gam chất rắn. Tính a, b. ---HẾT--- ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN (SƯU TẦM) 27
HƢỚNG DẪN GIẢI Câu 1 (4,0 điểm): 1. Viết các PTHH hoàn thành sơ đồ phản ứng sau: KMnO4 1 O2 2 CuO 3 H2O 4 H2 5 HCl 6 H2 7 H2O 8 H2SO4 (1) 2KMnO4 to K2MnO4 + MnO2 + O2 (2) O2 + 2Cu to 2CuO (3) CuO + H2 to Cu + H2O (4) 2H2O ñp H2 + O2 (5) H2 + Cl2 to 2HCl (6) 2HCl + Fe FeCl2 + H2 (7) H2 + O2 to 2H2O (8) SO3 + H2O H2SO4 2. Có 5 lọ không nhãn đựng 5 dung dịch riêng biệt không màu sau: HCl, NaOH, Na2CO3, BaCl2 và NaCl. Chỉ được dùng thêm quỳ tím hãy nhận biết các lọ đựng các dung dịch không màu trên. HCl NaOH quyø xanh : NaOH,Na CO (Nhoùm1) 23 Na2CO3 quyøtìm Quyø ñoû: HCl BaCl 2 Quyøko ñoåi maøu:BaCl ,NaCl (Nhoùm 2) 2 NaCl Cho lần lượt các dung dịch trong nhóm 1 tác dụng với dung dịch trong nhóm 2 được BaCl2 NaOH Na2CO3 - trắng NaCl - - - Chất trong nhóm 1 tác dụng với nhóm 2 tạo kết tủa trắng là Na2CO3 Chất trong nhóm 2 tương ứng là BaCl2 - Chất còn lại trong nhóm 1 là NaOH và NaCl Câu 2 (4,0 điểm): 1. Cho 16,8 lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 600ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch A. Tính khối lượng các muối có trong A. Giải nCO2 0,75mol, nNaOH = 1,2 mol Ta có: nNaOH 1,2 1,6 1 < 1,6 < 2 Thu được hỗn hợp 2 muối NaHCO3 và Na2CO3 n 0,75 CO2 Gọi nNa2CO3 = a mol; nNaHCO3 = b mol (a, b > 0) 2NaOH + CO2 Na2CO3 + H2O 2a a a mol NaOH + CO2 NaHCO3 bb b mol ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN (SƯU TẦM) 28
a + b = 0,75 a 0,45 mNa2CO3 47,7 gam Ta có: m = 25,2 gam 2a + b = 1,2 b 0,3 NaHCO3 2. Nêu và giải thích hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm sau: a) Cho thanh Cu vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3 - Hiện tượng: Thanh Cu tan dần, có kim loại màu trắng xám bám vào thanh đồng, dung dịch xuất hiện màu xanh. Cu + 2AgNO3 (ko màu) Cu(NO3)2 (xanh lam) + 2Ag b) Cho đinh Fe vào ống nghiệm đựng dung dịch CuSO4. - Hiện tượng: Đinh sắt tan dần, có kim loại đỏ bám ngoài đinh sắt, màu xanh dung dịch nhạt dần Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu c) Đốt dây Cu trong không khí. - Hiện tượng: Dây đồng đỏ chuyển sang màu đen 2Cu + O2 2CuO d) Cho một miếng Na nhỏ vừa phải vào nước. - Hiện tượng: Mẩu Na chạy trên mặt nước, tan dần đồng thời khí không màu thoát ra. 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 Câu 3 (4,0 điểm): 1. Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp BaCO3, MgCO3, Al2O3, được chất rắn A, khí D. Hòa tan chất rắn A trong nước dư, thu được dung dịch B và kết tủa C. Sục khí D (dư) vào dung dịch B thấy xuất hiện kết tủa. Hòa tan C trong dung dịch NaOH dư thấy tan một phần. Xác định A, B, C, D. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Giải BaCO3 Khì D: CO 2 MgCO3 Raéùn A: BaO, MgO, Al2O3 H2O ddB : Ba(AlO2)2 Al 2O3 KtuûaC: MgO,Al2O3 - Do hòa tan C trong dung dịch NaOH thấy tan một phần nên C gồm MgO và Al2O3 và dung dịch B chỉ gồm Ba(AlO2)2 PTHH: MgCO3 to MgO + CO2 BaCO3 to BaO + CO2 BaO + H2O Ba(OH)2 Ba(OH)2 + Al2O3 Ba(AlO2)2 + H2O Ba(AlO2)2 + CO2 + 3H2O Ba(HCO3)2 + 2Al(OH)3 Al2O3 + 2NaOH 2NaAlO2 + H2O 2. Hòa tan 6,75g một kim loại M (chưa rõ hóa trị) vừa đủ vào 500 ml dung dịch HCl 1,5M. Xác định kim loại M. Giải: nHCl = 0,75 mol 2M + 2nHCl 2MCln + nH2 6,75 9n Theo PT: nM 1 nHCl 0,75 mol MM 0,75 n n n ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN (SƯU TẦM) 29
n1 2 3 M 9 (Loại) 18 (Loại) 27 (Al) Vậy M là Al Câu 4 (6,0 điểm): 1. Chia a gam hỗn hợp chứa Fe, FeO, Fe2O3 thành hai phần bằng nhau. Hòa tan phần 1 bằng dung dịch HCl dư thì khối lượng H2 thoát ra bằng 1,00% khối lượng đem thí nghiệm. Khử phần 2 bằng H2 dư thì thu được khối lượng nước bằng 21,15% lượng hỗn hợp đem thí nghiệm. Xác định phần trăm về khối lượng mỗi chất có trong a gam hỗn hợp trên. Giải Giả sử a = 200 gam mphần 1 = mphần 2 = 100 gam 56x 72y 160z 100 (1) Phần 1 tác dụng với HCl Fe + 2HCl FeCl2 + H2 x x mol FeO + 2HCl FeCl2 + H2O y y mol Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O z 3z mol Ta có: mH2 1 2x 1 x 0,5 mol (2) Phần 2 tác dụng với H2 dư FeO + H2 Fe + H2O y y mol Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O z 3z mol Ta có: mH2O 18 y 3z 21,15 y 3z 1,175 (3) Từ (1), (2) và (3) giải được x = 0,5; y = 0,5 và z = 0,225 Thành phần phần trăm: % mFe = 28%; % mFeO = 36% % mFe2O3 = 36% 2. Cho 11,2 gam hỗn hợp gồm Cu và kim loại M (có hóa trị II, III) tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 3,136 lít khí. Cũng cho hỗn hợp này tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được 5,88 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Xác định M và số mol của Cu trong hỗn hợp, biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và chất khí đo ở đktc. Giải - Hỗn hợp Cu và M tác dụng với HCl dư: Chỉ có M tham gia phản ứng M + 2HCl MCl2 + H2 nH2 = 0,14 mol nM = nH2 = 0,14 mol - Hỗn hợp Cu và M tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư: nSO2 = 0,2625 mol Cu + 2H2SO4 CuSO4 + SO2 + 2H2O x x mol 2M + 6H2SO4 M2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O 0,14 0,21 mol Ta có: nSO2 = x + 0,21 = 0,2625 x = 0,0525 mol ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN (SƯU TẦM) 30
mM = 11,2 - 0,0525 .64 = 7,84 gam 7,84 56 (g/mol) M là Fe M M = 0,14 Câu 5 (2,0 điểm): Cho a gam Fe hòa tan trong dung dịch HCl, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 3,1 gam chất rắn. Nếu cho a gam Fe và b gam Mg cũng vào một lượng dung dịch như trên, sau phản ứng thu được 448ml khí H2 (đktc), cô cạn phần dung dịch thì thu được 3,34 gam chất rắn. Tính a, b. Giải Giả sử trong TN1, Fe tham gia phản ứng hết 3,1 gam là khối lượng của FeCl2 nFeCl 2 3,1 0, 0244(mol ) nH2 (TN1) nFeCl2(TN2) 0, 0244 (mol) 127 Suy ra trong TN2, khi tăng lượng kim loại vào một lượng axit không đổi thì nH2(TN1) nH2 (TN2) Theo đề: n =H2 (TN2) 0, 448 0,02 nH2(TN1) 0,0244 mol 22, 4 Điều giả sử là sai Trong TN1 thì Fe dư, HCl phản ứng hết Khi tăng kim loại phản ứng trong TN2 thì kim loại vẫn dư và nH2(TN1) nH2(TN2) m mH2 (TN1) H2 (TN2) TN1: mCR1= mFe mHCl mH2 TN2: mCR2 mFe mMg mHCl mH2 b = 0,24 Suy ra mCR2 - mCR1 = mMg mMg = 3,34 – 3,1 = 0,24 gam nH2(TN2) = 0,02 mol nHCl 0,04 mol mFe = 3,1 – 0,04.36,5 + 0,02.2 = 1,68 gam a = 1,68 ----------------------------Hết----------------------------- UBND HUYỆN TP BIÊN HÕA ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 PHÕNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2020 - 2021 MÔN: HÓA HỌC 9 ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 02 trang) Ngày thi: 14/01/2021 Câu 1: (5,5 điểm) Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) 1.1. Cho dãy chuyển hoá sau: Fe(NO3)3 (1) Fe(OH)3 (2) Fe2O3 (3) Fe (4) FeSO4 (5) FeCl2 (6) Fe(NO3)2 Viết phương trình hóa học của các phản ứng theo dây chuyển hóa trên (mỗi mũi tên là một phản ứng hóa học, ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có). 1.2. Có 3 dung dịch (gọi là dung dịch X, dung dịch Y và dung dịch Z), mỗi dung dịch chỉ chứa hai trong số các chất sau: NaNO3, Na2CO3, BaCl2, Na2SO3, MgCl2, AgNO3 a) Hãy cho biết thành phần các chất trong mỗi dung dịch X, Y, Z? b) Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt ba dung dịch trên chỉ bằng một thuốc thử duy nhất. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra (nếu có)? 1.3. Một hỗn hợp rắn gồm: CaCl2, Al, Fe, Ag. Hãy trình bày sơ đồ tách các chất trên ra khỏi nhau? Các hoá chất sử dụng phải dùng đư và không phải viết phương trình hóa học. ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN (SƯU TẦM) 31
Câu 2: (2,5 điểm) Trong công nghiệp, NaOH và khí Clo được sản xuất bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl bão hòa có mảng ngăn xốp. a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra? b) Cho biết vai trò của màng ngăn xốp? c) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra khi không có mảng ngăn xốp. Dung dịch tạo thành sau phản ứng có tên là gì? Nêu ứng dụng của nó trong thực tế? d) Nhà máy giấy Bãi Bằng (tỉnh Phú Thọ) có xưởng sản xuất NaOH và khí Cl2 với công suất lớn nhất trong cả nước. Trong sản xuất giấy NaOH được dùng cho việc nấu bột giấy, khí Cl2 dùng cho việc tẩy trắng bột giấy. Trong mỗi thùng điện phân, muối NaCl có hàm lượng là 315,9 (gam/lít). Dung dịch thu được sau điện phân có chứa NaOH với hàm lượng 100 gam/lit. + Tính hàm lượng (gam/lít) muối NaCl còn lại trong dung dịch sau điện phân? + Tính hiệu suất của quá trình chuyển hoá muối NaCl thành NaOH trong thùng điện phân? Giả thiết thể tích dung dịch trong thùng điện phân không thay đổi. Câu 3: (3.0 điểm) 3.1. Nung hỗn hợp X gồm bột than và bột đồng(II) oxit đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y và khí Z, Chất rắn Y phản ứng vừa đủ với 150 ml dung dịch HCl 0,4M và sau phản ứng thu được phần chất rắn không tan T. Cho toàn bộ T tác dụng với lượng dư dung dịch axit sunfuric đặc (đun nóng), thu được 5,6 lít khí SO2 (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất). Tính thành phần % về khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp X? 3.2. Hỗn hợp X gồm các chất: K2O, KHCO3, NH4Cl, BaCl2) có số mol mỗi chất bằng nhau. Hòa tan hết 18,22 gam hỗn hợp X vào 290,34 gam nước, rồi đun nhẹ. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch Y? Giả thiết nước chưa bay hơi trong quá trình thí nghiệm Câu 4: (4,0 điểm) Cho 12,72 gam hỗn hợp X gồm Cu, CuO, Cu(NO3)2 tác dụng vừa đủ với 80 gam dung dịch HNO3 18,9%, thu được 0,224 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch A. Cho m gam kim loại nhôm tác dụng với dung dịch A, sau phản ứng thu được dung dịch B và 8,91 gam chất rắn C. Dung dịch B cho tác dụng với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 sau phản ứng lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được 3,06 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. a) Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X? b) Tính giá trị của m? c) Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 Câu 5: (5,0 điểm) Chia m1 gam một muối cacbonat của kim loại R (RCO3) thành ba phần có khối lượng không bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 9,8% (loãng), thu được dung dịch muối sunfat trung hòa có nồng độ là 14,179% (gọi là dung dịch X). a) Xác định kim loại R? b) Nung phần 2 trong không khí cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí CO2 và 14,4 gam Fe2O3. Toàn bộ khí CO2 thoát ra được hấp thụ hết vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,5M và KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m2 gam chất rắn khan. Tính giá trị của m2? c) Cho phần 3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3, thu được dung dịch A và 16,2 gam hỗn ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN (SƯU TẦM) 32
hợp khí CO2 và NO. Cho m3 gam kim loại Cu tan hết trong dung dịch A thu được dung dịch B chứa 3 chất tan có tỉ lệ nồng độ mol là 1 : 2 : 3. Tính giá trị của m3? d) Sục khí clo dư vào dung dịch X, thu được dung dịch G. Cô cạn cẩn thận dung dịch G, thu được 22,5 gam muối khan. Tính giá trị của m1? Biết rằng phản ứng của khí clo với nước không đáng kể. ---------------Hết --------------- HƢỚNG DẪN GIẢI Câu 1: (5,5 điểm) 1.1. Fe(NO3)3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaNO3 Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 FeSO4 + BaCl2 FeCl2 + BaSO4 2Fe(OH)3 to Fe2O3 + 3H2O FeCl2 + 2AgNO3 Fe(NO3)2 + 2AgCl Fe2O3 + 3H2 to 2Fe + 3H2O 1.2. a. - Dung dịch X: Na2SO3 và Na2CO3 - Dung dịch Y: NaNO3 và AgNO3 - Dung dịch Z: BaCl2 và MgCl2 b. Thuốc thử: Dung dịch HCl Hiện tượng: - Sủi bọt khí dung dịch X Na2SO3 + 2HCl 2NaCl + H2O + SO2 2NaCl + H2O + CO2 Na2CO3 + 2HCl - Kết tủa trắng dung dịch Y AgNO3 + HCl AgCl + HNO3 - Không hiện tượng dung dịch Z 1.3. dd : CaCl2 CaCl 2 Al dd : FeCl2 ddNaOHdö Fe OH to ,O2 Fe2O3 H2 Fe Al CR : Fe +dd NaOH dö FeCl 3 2 Fe H2O CR : Fe,Ag FeCl3dö Fe OH 3 Ag Ag CR : Ag dd : NaAlO ,NaOH CO2dö Al OH to Al O ñpnc Al 2 3 23 - Cho hỗn hợp rắn gồm: CaCl2, Al, Fe, Ag vào nước dư, khuấy đều. Lọc và tách riêng phần dung dịch chứa CaCl2 và phần chất rắn gồm (Al, Fe, Ag). - Cho phần hỗn hợp rắn vào dung dịch NaOH dư rồi lọc thu được phần dung dịch (NaAlO2, NaOH dư) và phần rắn không tan (Fe, Ag). Al + NaOH + H2O NaAlO2 + H2 - Phần chất rắn (Fe, Ag) đem cho tác dụng với dd FeCl3 dư. Lọc hỗn hợp thu được phần không tan (Ag) và phần dung dịch (FeCl2, FeCl3). Fe + FeCl3 FeCl2 - Phần dung dịch (FeCl2, FeCl3) đem cho tác dụng với lượng dư dd NaOH rồi lọc lấy kết tủa, nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi được Fe2O3. FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2 + 2NaCl ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN (SƯU TẦM) 33
FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl 4Fe(OH)2 + O2 to 2Fe2O3 + 4H2O 2Fe(OH)3 to Fe2O3 + 3H2O - Dẫn H2 dư đi qua Fe2O3 nung nóng đến khối lượng không đổi được Fe Fe2O3 + 3H2 to 2Fe + 3H2O - Phần dung dịch (NaAlO2, NaOH dư) đêm sục khí CO2 dư vào rồi lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi được Al2O3. NaOH + CO2 NaHCO3 NaAlO2 + CO2 + H2O Al(OH)3 + NaHCO3 2Al(OH)3 to Al2O3 + 3H2O - Điện phân nóng chảy Al2O3 được Al 2Al2O3 ñpnc 2Al + 3O2 Câu 2: (2,5 điểm) a. 2NaCl + 2H2O ñpdd 2NaOH + H2 + Cl2 coùmaøng ngaên b. Màng ngăn xốp để ngăn không cho NaOH tác dụng với Cl2. c. 2NaCl + 2H2O ñpdd 2NaOH + H2 + Cl2 2NaOH + Cl2 NaCl + NaClO + H2O - Dung dịch tạo thành sau phản ứng có tên là nước Gia – ven. - Ứng dụng: Tẩy trắng bông, sợi, … d. Xét trong 1 lít dung dịch các chất: mNaCl 315,9 gam nNaCl 5,4 mol mNaOH 100 gam n nNaOH = 2,5 mol Theo BTNT Na: nNaClcoøn = 5,4 – 2,5 = 2,9 mol mNaClcoøn = 169,65 gam Hàm lượng NaCl còn lại trong bình điện phân = 169,65gam/lít - Hiệu suất của quá trình: H 2,5 100% 46,3% 5, 4 Câu 3: (3.0 điểm) 3.1. Do cho T tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được SO2 là sp khử duy nhất nên T là Cu X C to Khì Z : CO 2 CuO HCl (0,06 mol ) CR T : Cu H2SO4 SO2 0,25mol CR Y : Cu,CuO C + 2CuO to 2Cu + CO2 (1) CuO + 2HCl CuCl2 + H2O (2) Theo PT (2): nHCl 0,06 mol nCuO dö 1 nHCl 0,03 mol 2 Cu + 2H2SO4 to CuSO4 + SO2 + H2O (3) Theo PT (3): nCu nSO2 0,25 mol Theo BTNT Cu: n = nCuO ban ñaàuCuO dö nCu = 0,03 + 0,25 = 0,28 mol mCuO 22,4(gam) Theo PT (1): nC 1 nCu 0,125 mol mC 1,5 gam 2 ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN (SƯU TẦM) 34
% mC 1,5 100% 6,28%; % mCuO 93,72% 1,5 22,4 3.2. Gọi số mol các chất là x mol (x > 0) Ta có: mX 18,22 gam 455,5x = 18,22 x = 0,04 mol K2O + H2O 2KOH 0,04 0,08 mol KOH + KHCO3 K2CO3 + H2O 0,04 0,04 0,04 mol KOH + NH4Cl KCl + NH3 + H2O 0,04 0,04 0,04 0,04 mol K2CO3 + BaCl2 BaCO3 + 2KCl 0,04 0,04 0,04 0,08 mol Dung dịch Y gồm nKCl = 0,04 + 0,08 = 0,12 mol mKCl 8,94 gam mddY = mX mH2O mNH3 mBaCO3 = 18,22 + 290,34 – 0,04.17 – 0,04.197 = 300 gam C%KCl = 8,94 100% 2,98% 300 Câu 4: (4,0 điểm) Gọi nCu x mol; nCuO y mol; n z mol (x, y, z > 0) Cu NO3 2 mX 12,72 64x + 80y + 188z = 12,72 gam (*) mHNO3 18,9%.80 15,12gam nHNO3 0,24 mol 100% 3Cu + 8HNO3 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O x 8x x 2 x mol 3 3 CuO + 2HNO3 Cu(NO3)2 + H2O y 2y y mol 8 Theo PTHH: nHNO3 = x + 2y = 0,24 (**) 3 nNO 0,01mol 2 x = 0,01 (***) 3 Từ (*), (**), (***) giải được x = 0,015 mol; y = 0,1 mol; z = 0,02 mol a. % mCu 7,55%; % mCuO 62,89%; %m Cu NO3 2 = 29,56% b. Dung dịch A gồm n Cu NO3 2 x y z 0,015 + 0,1 + 0,02 = 0,135 mol 3Cu(NO3)2 + 2Al 2Al(NO3)3 + 3Cu Nếu Cu(NO3)2 tham gia phản ứng hết thì theo PT: nCu n 0,135mol Cu NO3 2 mCu 0,135.64 8,64 gam < mCr = 8,91 gam Chất rắn C gồm Cu và Al dư mAl dö = 8,91 - 8,64 = 0,27 gam ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN (SƯU TẦM) 35
Theo PTHH: n =Al phaûn öùng 2 n = 0,09 mol 3 Cu NO3 2 m = mAl = (0,09 . 27 + 0,27) = 2,7 gam c. Dung dịch B là dung dịch Al(NO3)3 có n NO3 0, 09 mol Al 3 nAl2O3 0,03 mol Trường hợp 1: Không có sự hòa tan kết tủa (Al(NO3)3 dư) 2Al(NO3)3 + 3Ba(OH)2 3Ba(NO3)2 + 2Al(OH)3 2Al(OH)3 to Al2O3 + 3H2O Theo PTHH: n 3n 3 2nAl2O3 = 3.0,03 = 0,09 mol; CMBa OH 2 0, 09 0, 45M Ba OH 2 Al OH 2 0,2 2 3 Trường hợp 2: Một phần kết tủa bị hòa tan 2Al(NO3)3 + 3Ba(OH)2 3Ba(NO3)2 + 2Al(OH)3 0,09 0,135 0,09 2Al(OH)3 + Ba(OH)2 Ba(AlO2)2 + 4H2O (0,09 – 0,06) 0,015 2Al(OH)3 to Al2O3 + 3H2O 0,06 0,03 Theo PTHH: nBa OH 0,135 + 0,015 = 0,15 mol; CMBa OH 2 0,15 0,75M 2 0,2 Câu 5: (5,0 điểm) a. Gọi khối lượng phần 1 là a gam (a > 0) Giả sử khối lượng dung dịch H2SO4 loãng tham gia phản ứng là 100 gam mH2SO4 = 9,8 gam nH2SO4 0,1 mol RCO3 + H2SO4 RSO4 + H2O + CO2 nRSO4 n =H2SO4 nCO2 = 0,1 mol 0,1(R 96) 100% 14,179% R = 56 R là Fe C%RSO4 = 0,1(R 60) 100 44.0,1 b. 2FeCO3 + O2 to Fe2O3 + 2CO2 nFe2O3 = 0,09 mol nFeCO3 phaàn 2 = 0,18 mol Theo PTHH: nCO2 = 2 nFe2O3 = 2.0,09 = 0,18 mol Gọi công thức chung của NaOH và KOH là AOH nAOH = 0,2.0,5 + 0,2.1 = 0,3 mol Phản ứng tạo hỗn hợp 2 muối AHCO3 và Ta có: nAOH 0,3 1,67 (1 < 1,67 < 2) nCO2 0,18 A2CO3 2AOH + CO2 A2CO3 + H2O 2x x x mol ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN (SƯU TẦM) 36
AOH + CO2 AHCO3 yy y mol 2x y 0,3 x 0,12 nCO3 0,12 mol Ta có: y 0,06 nHCO3 0,06 x y 0,18 m2 = mK mNa m m = 0,2.1.39 + 0,2.0,5,23 + 0,12.60 + 0,06.61 = 20,96 (gam) HCO3 CO3 c) Cho phần 3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3, thu được dung dịch A và 16,2 gam hỗn hợp khí CO2 và NO. Cho m3 gam kim loại Cu tan hết trong dung dịch A thu được dung dịch B chứa 3 chất tan có tỉ lệ nồng độ mol là 1 : 2 : 3. Tính giá trị của m3? 3FeCO3 + 10HNO3 3Fe(NO3)3 + 3CO2 + NO + 5H2O Gọi nNO x mol nCO2 = 3x mol Ta có: mNO mCO2 16,2 30x + 132x = 16,2 x = 0,1 mol Theo PTHH: n nCO2 = 0,3 mol nFeCO3 phaàn 3 = 0,3 mol Fe NO3 3 2Fe(NO3)3 + Cu Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2 Do sản phẩm thu được chứa 3 chất tan nên Fe(NO3)3 phản ứng còn dư. Dung dịch thu được sau phản ứng gồm Fe(NO3)3, Cu(NO3)2 và Fe(NO3)2 Theo PTHH: nFe NO3 2 2nCu NO3 2 n : nFe NO3 : n dö = 1 : 2: 3 Cu NO3 Fe NO3 2 2 3 Gọi nCu NO3 2 = a mol nFe NO3 2 = 2a mol và n NO3 dö = 3a mol Fe 3 Mà n =Fe n -banñaàu n = 0,3 – 2a NO3 dö Fe NO3 Fe NO3 p.ö 3 3 3 Suy ra 3a = 0,3 – 2a a = 0,06 mol m3 = 3,84 gam d) Sục khí clo dư vào dung dịch X, thu được dung dịch G. Cô cạn cẩn thận dung dịch G, thu được 22,5 gam muối khan. Tính giá trị của m1? Biết rằng phản ứng của khí clo với nước không đáng kể. 3Cl2 + 6FeSO4 2FeCl3 + 2Fe2(SO4)3 Gọi n 3b mol nFeCl3 n 2 nFeSO4 = b mol FeSO4 Fe2 SO4 3 6 m mFeCl3 Fe2 SO4 3 22,5 562,5b = 22,5 b = 0,04 mol nFeSO4 = 0,12 mol nFeCO3 phaàn 1 = 0,12 mol Ta có: m1 = m +FeCO3 phaàn 1 m +FeCO3 phaàn 2 mFeCO3 phaàn 3 = (0,12 + 0,18 + 0,3). 116 = 69,6 gam ---------------------------Hết-------------------------- ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN (SƯU TẦM) 37
PHÕNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN HUYỆN TIÊN LỮ NĂM HỌC 2020 - 2021 MÔN: HÓA HỌC 9 ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 02 trang) Ngày thi: 02/12/2021 Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Câu I: (2,0 điểm) 1) Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra trong mỗi thí nghiệm sau: a) Cho kim loại Na vào dung dịch AgNO3. b) Cho từ từ dung dịch Al(NO3)3 vào dung dịch NaOH dư. 2) Lấy ví dụ thoả mãn các điều kiện sau: a) Khi cho đơn chất tác dụng với hợp chất sản phẩm thu được là 3 oxit. b) Khi cho đơn chất tác dụng với hợp chất sản phẩm thu được là 1 chất khí và 2 chất kết tủa. Câu II: (2,0 điểm) 1) Có hỗn hợp 3 oxit: MgO, CuO, Fe2O3. Trình bày phương pháp hoá học tách riêng từng oxit mà khối lượng khối lượng mỗi oxit không thay đổi so với ban đầu. 2) Từ các chất chất FeS2, CuS, Na2O, nước và các điều kiện cần thiết (nhiệt độ, xúc tác, ...). Hãy viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra để điều chế FeSO4, Cu(OH)2 Câu III: (2,0 điểm) 1) Hiện nay trên địa bàn huyện nhà, hoạt động của các nhà máy thải ra môi trường các khí H2S, NO2, SO2, CO2, Cl2 gây ô nhiễm môi trường. Em hãy đề xuất phương pháp hóa học loại bỏ các khí trên không để thải ra môi trường. 2) Chỉ dùng dung dịch HCl, bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt 6 lọ hóa chất đựng 6 dung dịch sau: CaCl2, KCl, Na2CO3, AgNO3, Zn(NO3)2, NaAlO2. Viết các phương trình hóa học xảy ra (nếu có). Câu IV: (2,0 điểm) Hoà tan hết 3,82 gam hỗn hợp gồm muối sunfat của kim loại M hoá trị I và muối sunfat của kim loại R hoá trị II vào nước thu được dung dịch A. Cho 500 ml dung dịch BaCl2 0,1M vào dung dịch A. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,99 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, lấy nước lọc đem cô cạn thì thu được m gam muối khan. 1) Tính m. 2) Xác định kim loại M và R. Biết rằng nguyên tử khối của kim loại R lớn hơn nguyên tử khối của M là 1 đvC. 3) Tính phần trăm khối lượng muối sunfat của hai kim loại trong hỗn hợp đầu. Câu V: (2,0 điểm) Hoà tan hoàn toàn 7,74g hỗn hợp bột 2 kim loại Mg và Al bằng 500ml dung dịch hỗn hợp chứa axit HCl 1M và axit H2SO4 loãng 0,28M, thu được dung dịch A và 8,736 lít khí H2 (đktc). Cho rằng các axit phản ứng đồng thời với 2 kim loại. 1) Tính tổng khối lượng muối tạo thành sau phản ứng. 2) Cho dung dịch A phản ứng với V lít dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M. Tính thể tích V cần dùng để sau phản ứng thu được lượng kết tủa lớn nhất, tính khối lượng kết tủa đó. -------------Hết------------- ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN (SƯU TẦM) 38
HƢỚNG DẪN GIẢI Câu I: (2,0 điểm) 1) Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra trong mỗi thí nghiệm sau: a) Cho kim loại Na vào dung dịch AgNO3. - PTHH: 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 2NaOH + 2AgNO3 Ag2O + 2NaNO3 + H2O - Hiện tượng: Mẩu Na tan dần, sủi bọt khí không màu và xuất hiện chất rắn màu nâu đen (Ag2O) b) Cho từ từ dung dịch Al(NO3)3 vào dung dịch NaOH dư. - PTHH: Al(NO3)3 + 3NaOH Al(OH)3 + 3NaNO3 Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2H2O - Hiện tượng: Xuất hiện chất rắn dạng keo trắng, sau đó chất rắn tan dần tạo dung dịch trong suốt không màu. 2) Lấy ví dụ thoả mãn các điều kiện sau: a) Khi cho đơn chất tác dụng với hợp chất sản phẩm thu được là 3 oxit. 9Al + 34HNO3 9Al(NO3)3 + NO + 3N2O + 17H2O b) Khi cho đơn chất tác dụng với hợp chất sản phẩm thu được là 1 chất khí và 2 chất kết tủa. Cho Ba tác dụng với dung dịch MgSO4 Ba + 2H2O Ba(OH)2 + H2 Ba(OH)2 + MgSO4 Mg(OH)2 + BaSO4 Câu II: (2,0 điểm) 1) CR : Cu MgO MgO M gCl 2 CuO DD : FeCl2 Fe2O3 CO Cu +HCl dö CR : Fe,Al +dd NaOH dö CR : Fe to HCl DD : MgCl 2,AlCl3 +dd NaOH dö CR : Mg(OH)2 +Al dö Fe to MgO 2) *Điều chế các chất cần thiết: * Điều chế FeSO4 2H2O ñp 2H2 + O2 - Điều chế H2SO4 Fe2O3 + 3H2 to Fe + 3H2O FeS2 to SO2 SO3 H2SO4 4FeS2 + 11O2 to 2Fe2O3 + 8SO2 Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 2SO2 + O2 to 2SO3 * Điều chế Cu(OH)2 SO3 + H2O H2SO4 2CuS + 3O2 to 2CuO + 2SO2 CuO + H2SO4 CuSO4 + H2O - Điều chế NaOH Na2O + H2O NaOH CuSO4 + 2NaOH Cu(OH)2 + Na2SO4 Câu III: (2,0 điểm) 1) Sục khí thải qua dung dịch nước vôi trong dư trước khi thải ra môi trường. H2S + Ca(OH)2 CaS + 2H2O 4NO2 + 2Ca(OH)2 Ca(NO2)2 + Ca(NO3)2 + H2O SO2 + Ca(OH)2 CaSO3 + H2O ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN (SƯU TẦM) 39
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O 2Cl2 + 2Ca(OH)2 CaCl2 + Ca(OCl)2 + 2H2O 2) Trích mẫu thử các chất và cho vào các ống nghiệm riêng biệt có đánh STT. - Nhỏ dung dịch HCl vào lần lượt các mẫu thử: + Mẫu thử xuất hiện sủi bọt khí là chứa Na2CO3 Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + H2O + CO2 + Mẫu thử có kết tủa trắng là chứa AgNO3 AgNO3 + HCl AgCl + HNO3 + Mẫu thử có kết tủa keo trắng sau đó kết tủa lại tan hoàn toàn là chứa NaAlO2 NaAlO2 + HCl + H2O Al(OH)3 + NaCl Al(OH)3 + 3HCl AlCl3 + 3H2O - Nhỏ dung dịch AgNO3 vừa nhận được ở trên vào lần lượt các mẫu thử chứa CaCl2, KCl, Zn(NO3)2 + Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là chứa CaCl2, KCl CaCl2 + 2AgNO3 2AgCl + Ca(NO3)2 KCl + AgNO3 AgCl + KNO3 + Mẫu thử không hiện tượng gì chứa Zn(NO3)2 - Nhỏ dung dịch Na2CO3 vừa nhận được ở trên vào 2 dung dịch CaCl2, KCl + Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là chứa CaCl2 CaCl2 + Na2CO3 CaCO3 + 2NaCl + Mẫu thử không hiện tượng gì chứa KCl Câu IV: (2,0 điểm) M2SO4 + BaCl2 2MCl + BaSO4 RSO4 + BaCl2 RCl2 + BaSO4 a. Khối lượng muối khan thu được sau phản ứng: m = mM2SO4 mRSO4 mBaCl2 mBaSO4 = 3,82 + 0,05.208 – 6,99 = 7,23 gam b. nBaCl2 0,05 mol > nBaSO4 = 0,03 mol BaCl2 phản ứng còn dư. Theo BTNT Ba: n =BaCl2p.öù nBaSO4 = 0,03 mol nBaCl2dö = 0,05 – 0,03 = 0,02 mol Theo PTHH: nM2SO4 nRSO4 = n =BaCl2p.öù 0,03 mol M 3,82 127,33 0, 03 Theo đề nguyên tử khối của kim loại R lớn hơn nguyên tử khối của M là 1 đvC. R + 96 < 127,33 < 2M + 96 hay M + 1 + 96 < 127,33 < 2M + 96 hay 15,665 < M < 30,33 Mà M hóa trị I nên M là Na, R là Mg c. Gọi n =Na2SO4 a mol; nMgSO4 = b mol (a, b > 0) 142a 120b 3,82 a 0,01 %mNa2SO4 37,17%; %mMgSO4 = 62,83% Ta có: b 0,02 a b 0,03 Câu V: (2,0 điểm) nHCl = 0,5 mol; n =H2SO4 0,14 mol; nH2 = 0,39 mol 1. Giả sử axit phản ứng hết ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN (SƯU TẦM) 40
Theo bảo toàn nguyên tố H: nH2 = 1 nHCl + nH2SO4 = 0,39 mol = nH2 đề cho 2 Vậy axit phản ứng vừa đủ với kim loại. Theo BTKL: mmuối = mKL maxit mH2 = 7,74 + 0,5.36,5 + 0,14.98 – 0,39.2 = 38,93 gam 2. Mg + 2HCl MgCl2 + H2 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 Mg + H2SO4 MgSO4 + H2 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 Gọi nMg = a mol; nAl = b mol (a, b > 0) 24a 27b 7,74 a 0,12 Ta có: b 0,18 a 1,5b 0,39 Gọi CT chung của NaOH và Ba(OH)2 là AOH nAOH = nNaOH 2nBa(OH)2 = V + 0,5V.2 = 2V mol Để lượng kết tủa lớn nhất thì Al(OH)3 chưa bị hòa tan. MgCl2 + 2AOH Mg(OH)2 + 2ACl MgSO4 + 2AOH Mg(OH)2 + A2SO4 AlCl3 + 3AOH Al(OH)3 + 3ACl Al2(SO4)3 + 6AOH 2Al(OH)3 + 3A2SO4 Theo BTNT Mg: nMg OH nMg 0,12 mol 2 Theo BTNT Al: n 3 nAl = 0,18 mol Al OH Theo PTHH: nAOH 2nMg OH 3nAl OH = 2.0,12 + 3.0,18 = 0,78 mol 2V = 0,78 V= 23 0,39 lít mkết tủa = mMg OH mAl OH = 0,12.58 + 0,18.72 = 21 gam 23 ---------------------------Hết--------------------------- PHÕNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN HUYỆN LỘC NINH NĂM HỌC 2020 - 2021 MÔN: HÓA HỌC 9 ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 02 trang) Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Câu I (4,5 điểm): 1. Cho các oxit sau CaO, CO2, SO3, Al2O3, Fe3O4. Oxit nào có thể tác dụng với a) Nước? b) Axit sunfuric? c) Natri hiđroxit? Viết phương trình hóa học minh họa. 2. Viết 3 phương trình hóa học khác nhau để điều chế các chất sau: a) CuSO4 b) NaOH. c) SO2 ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN (SƯU TẦM) 41
Câu II (5,5 điểm): 1. Chỉ dùng phenolphtalein hãy nhận biết các dung dịch không màu sau: NaOH, H2SO4, MgSO4, BaCl2, Na2SO4. 2. Trình bày phương pháp hóa học để tách các chất ra khỏi hỗn hợp: Cu, Fe, Al. 3. Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học cho các thí nghiệm sau: a) Cho đinh sắt vào dung dịch CuSO4 b) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch H2SO4. c) Cho CuO vào dung dịch HCl. d) Cho vài viên kẽm vào dung dịch HCl. e) Cho mẩu Na vào dung dịch AlCl3. Câu III (4 điểm): Cho 100 gam dung dịch NaOH 4,8% vào 200 gam dung dịch CuSO4 4%. Sau phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa A và dung dịch B. a) Tính khối lượng kết tủa A. b) Tính nồng độ phần trăm các chất tan có trong dung dịch B. c) Lọc kết tủa A, nung trong không khí đến khối lượng không đổi thư được bao nhiêu gam chất rắn? Câu IV (4 điểm): Cho 30,6 gam hỗn hợp muối cacbonat của kim loại A hóa trị I và kim loại B hóa trị II vào 300 ml dung dịch HCl 2M vừa đủ. a) Tính khối lượng muối thu được sau các phản ứng trên. b) Biết trong hỗn hợp ban đầu số mol của muối kim loại hóa trị II gấp hai lần số mol muối kim loại hóa trị I và A, B đều là kim loại tan. Hãy xác định công thức hóa học của hai muối ban đầu. Câu V (2 điểm): Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu, Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 5,04 lít SO2 (đktc), dung dịch Y và còn lại 2,4 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan, Tính m? (Cho: H = 1; O = 16; Cu = 64; Fe = 56; C = 35,5; Na = 23; Ca = 40; K = 32; Ba = 137; S = 32. -------------------Hết------------------- HƢỚNG DẪN GIẢI Câu I (4,5 điểm): 1. Cho các oxit sau CaO, CO2, SO3, Al2O3, Fe3O4. Oxit có thể tác dụng với a) Nước: CaO, CO2, SO3 CaO + H2O Ca(OH)2 CO2 + H2O H2CO3 SO3 + H2O H2SO4 b) Axit sunfuric: CaO, Al2O3, Fe3O4 CaO + H2SO4 CaSO4 + H2O Al2O3 + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2O Fe3O4 + 4H2SO4 Fe2(SO4)3 + FeSO4 + 4H2O c) Natri hiđroxit: CO2, SO3, Al2O3 CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O Hoặc CO2 + NaOH NaHCO3 SO3 + 2NaOH Na2SO4 + H2O Al2O3 + 2NaOH 2NaAlO2 + H2O 2. Viết 3 phương trình hóa học khác nhau để điều chế các chất sau: a) CuSO4 ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN (SƯU TẦM) 42
Cu + 2H2SO4 đ to CuSO4 + SO2 + 2H2O CuO + H2SO4 CuSO4 + H2O Cu(OH)2 + H2SO4 CuSO4 + H2O b) NaOH 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 Na2O + H2O 2NaOH NaCl + 2H2O ñpdd 2NaOH + H2 + Cl2 coùMN c) SO2 S + O2 to CO2 2NaCl + H2O + SO2 Na2SO3 + 2HCl 4FeS2 + 11O2 to 2Fe2O3 + 8SO2 Câu II (5,5 điểm): 1. NaOH dd maøu hoàng:NaOH H2SO4 phenolphtalein H2SO4 dd maát maøu hoàng:H2SO4 MgSO4 Ko maøu: MgSO4 Keát tuûa traéng:MgSO4 BaCl 2 +NaOH Na2SO4 BaCl 2 +phenolphtalein Na2SO4 ko hieän töôïng: BaCl2 MgSO4 Keát tuûa traéng:BaCl 2 Na2SO4 Ko hieän töôïng:BaCl2 2. Trình bày phương pháp hóa học để tách các chất ra khỏi hỗn hợp: Cu, Fe, Al. CR ko tan: Cu Cu + dd HCl dö FeCl 2 CR:Fe(OH)2 Fe DD: AlCl3 NaAlO2 Al. +NaOHdö HCl DD: NaCl +CO2dö Al(OH)3 to Al 2O3 ñpnc Al NaOH 3. Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học cho các thí nghiệm sau: a) Cho đinh sắt vào dung dịch CuSO4 - PTHH: Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu - Hiện tượng: Xuất hiện chất rắn màu đỏ, màu xanh của dung dịch nhạt dần. b) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch H2SO4. - PTHH: BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + 2HCl - Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng. c) Cho CuO vào dung dịch HCl. - PTHH: CuO + 2HCl CuCl2 + H2O - Hiện tượng: Chất rắn tan tạo dung dịch màu xanh. d) Cho vài viên kẽm vào dung dịch HCl. - PTHH: Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 - Hiện tượng: Viên kẽm tan dần, xuất hiện sủi bọt khí không màu. e) Cho mẩu Na vào dung dịch AlCl3. ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN (SƯU TẦM) 43
- PTHH: 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 3NaOH + AlCl3 Al(OH)3 + 3NaCl NaOH + Al(OH)3 NaAlO2 + 2H2O - Hiện tượng: Mẩu Na tan dần, sủi bọt khí không màu, có kết tủa dạng keo trắng sau đó kết tủa tan dần tạo dung dịch trong suốt không màu. Câu III (4 điểm): nNaOH = 0,12 mol; nCuSO4 = 0,05 mol 2NaOH + CuSO4 Na2SO4 + Cu(OH)2 0,05 CuSO4 hết và NaOH dư Ta có: nNaOH 0,12 0,06 > nCuSO4 0,05 22 11 a. Theo PTHH: n =Na2SO4 n nCuSO4 0,05 mol Cu OH 2 mkết tủa = m = 0,05. 98 = 4,9 gam Cu OH 2 b. Dung dịch B gồm Na2SO4 và NaOH dư nNaOHdö nNaOH n =NaOHp.öù 0,12 – 2.0,05 = 0,02 mol mNaOHdö = 0,8 gam m = mddB ddNaOH mddCuSO4 m = 100 + 200 – 4,9 = 295,1 gam Cu OH 2 C%NaOH 0,8 100% 0,27% 295,1 C%Na2SO4 0,05.142 100% 2,4% 295,1 c. Cu(OH)2 to CuO + H2O nCuO = n 0,05 mol Cu OH 2 mCuO = 0,05.80 = 4 gam Câu IV (4 điểm): A2CO3 + 2HCl 2ACl + H2O + CO2 BCO3 + 2HCl BCl2 + H2O + CO2 nHCl = 0,3.2 = 0,6 mol Theo PTHH: nH2O nCO2 1 nHCl 0,3 mol 2 Theo ĐLBTKL: mmuoái = m +A2CO3 mBCO3 + mHCl - mH2O - mCO2 B < 63 = 30,6 + 0,6.36,5 – 0,3.18 – 0,3.44 = 33,9 gam b. Gọi n =A2CO3 a mol (a > 0) nBCO3 = 2a mol Theo PTHH: n +A2CO3 nBCO3 = nCO2 = 0,3 mol a + 2a = 0,3 a = 0,1 mol Ta m +A2CO3 mBCO3 = 30,6 (2A + 60).0,1 + (B + 60).0,2 = 30,6 A + B = 63 Mà B là kim loại hóa trị II và tam trong nước B là Ca A = 23 và A là Na ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN (SƯU TẦM) 44
Câu V (2 điểm): Cu + 2H2SO4đ to CuSO4 + SO2 + 2H2O x x x mol 2Fe3O4 + 10H2SO4đ to 3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O y 5y 1,5y 0,5y mol Do sau phản ứng thấy còn 2,4 gam kim loại nên có phản ứng: Fe2(SO4)3 + Cu CuSO4 + 2FeSO4 1,5y 1,5y 1,5y 3y mol Gọi nCu p.öù= x mol và nFe3O4 = y mol (x, y > 0) Ta có: mCu + mFe3O4 = 61,2 (x + 1,5y).64 + 2,4 + 232y = 61,2 64x + 328y = 58,8 (1) 5,04 0,225mol (2) nSO2 = x + 0,5y = 22,4 Từ (1) và (2) giải được: x = y = 0,15 mol Trong Y có muối FeSO4 và CuSO4 mmuoái = mFeSO4 + mCuSO4 = 160.(0,15 + 0,15.1,5) + 3.0,15.96 = 103,2 gam ----------------------------Hết-------------------------- PHÕNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN HUYỆN CHƠN THÀNH NĂM HỌC 2020 - 2021 MÔN: HÓA HỌC 9 ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 02 trang) Ngày thi: 28/01/2021 Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1: (3 điểm) 1. Chất kết tinh màu trắng X tác dụng với axit sunfuric đậm đặc, đun nóng sinh ra chất khi không màu Y. Khi Y tan nhiều trong nước tạo thành dung dịch có tính axit mạnh. Dung dịch đậm đặc của Y tác dụng với mangan đioxit đun nóng nhẹ tạo ra chất khí Z có màu vàng lục. Cho một mẫu natri tác dụng với khí Z, đun nóng thì thu được chất rắn X. Xác định các chất X, Y, Z và viết các phương trình hóa học minh họa. 2. Chi được lấy thêm một axit, hãy trình bày cách nhận biết các lọ mất nhãn chứa các dung dịch sau H2SO4, NaOH, BaCl2, Ba(OH)2. Viết các phương trình phản ứng xảy ra? Câu 2: (4 điểm) 1. Viết phương trình hóa học thực hiện chuỗi biến hóa sau khi tô điều kiện phản ứng nếu có, mỗi mũi lên một phản ứng ) FeS2 ( 1 ) Fe2O3 ( 2 ) Fe (3) FeCl3 ( 4 ) FeCl2 (5) Fe(OH)2 (6) Fe(OH)3 (7) Fe2(SO4)3 (8) FeSO4 2. Từ các chất ban đầu là muối ăn, đá vôi, nước, không khí và các điều kiện thí nghiệm cần thiết khác Hãy viết phương trình hóa học điều chế Nước Gia-ven, clorua vôi, sođa và urê. ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN (SƯU TẦM) 45
Câu 3: (4 điểm) 1. Ngày 30/9/2017 trong một buổi tiệc sinh nhật tại Bình Dương đã xảy ra vụ nổ bóng bay làm 4 người bị bỏng a. Em hãy giải thích nguyên nhân gây nỏ của chất khí bơm trong bóng bay. b. Để sử dụng bóng bay an toàn, một bạn học sinh đề nghị nên dùng khí heli để bơm vào bóng bay. Em hãy nhận xét cơ sở khoa học và tính khả thi của đề nghị trên 2. Hòa tan 8,0 gam CuO bằng dung dịch H2SO4 24,5% vừa đủ, thu được dung dịch X a. Tính nồng độ % của dung dịch X. b. Làm lạnh dung dịch X tới nhiệt độ thích hợp thấy có 5 gam kết tủa Y tách ra và thu được dung dịch Z chứa một chất tan với nồng độ 29,77%. Tìm công thức hóa học của Y? Câu 4: ( 4,5 điểm) 1. Hòa tan hoàn toàn 27,4 gam hỗn hợp gồm M2CO3 và MHCO3 (M là kim loại kiềm) bằng 500 ml dung dịch HCl 1M thấy thoát ra 6,72 lít CO2 (đktc). Để trung hòa hết axit dư phải dùng đúng V (ml) dung dich NaOH 2M a. Xác định M và tính %m mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu. b. Tính V 2. Hấp thụ hết 5,6 lít CO2 (đktc) vào 100ml dung dịch chứa NaOH 1M và Na2CO3 0,5M. Tính khối lượng muối thu được khi kết thúc các phản ứng Câu 5: (4,5 điểm) Nung m gam hỗn hợp gồm Al, Fe3O4 trong điều kiện hỗn hợp không có không khí, thu được hỗn hợp rắn X, trộn đều X tồi chia làm hai phần. Phần 1. Tác dụng với NaOH dư thu được 1,344 lít khí H2 (đktc) và chất rắn Y, cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 3,2256 lit khi (đktc). Phần 2. Cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 6,8544 lít khí (đktc). Tìm m gam, biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. -----------------HẾT--------------- HƢỚNG DẪN GIẢI Câu 1: (3 điểm) 1. X là NaCl. NaCl(R) + H2SO4đ t0 NaHSO4 + HCl Y là khí HCl. Khi hòa tan khí HCl vào nước được dung dịch axit HCl 4HCl + MnO2 t0 MnCl2 + Cl2 + 2H2O Z là Cl2 2NaCl 2Na + Cl2 t0 2. - Dùng axit H2CO3 + Kết tủa trắng là chứa Ba(OH)2 Ba(OH)2 + H2CO3 BaCO3 + 2H2O + Không hiện tượng gì là chứa H2SO4, NaOH, BaCl2 NaOH + H2CO3 Na2CO3 + H2O - Dùng dung dịch Ba(OH)2 vừa nhận được ở trên để nhận biết các dung dịch H2SO4, NaOH, BaCl2 + Kết tủa trắng là chứa H2SO4 Ba(OH)2 + H2SO4 BaSO4 + 2H2O ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN (SƯU TẦM) 46
+ Không hiện tượng gì là chứa NaOH, BaCl2 - Dùng dung dịch H2SO4 vừa nhận được ở trên để nhận biết các dung dịch NaOH, BaCl2 + Kết tủa trắng là chứa BaCl2 BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + 2HCl + Không hiện tượng gì là chứa NaOH Câu 2: (4 điểm) 1. 4FeS2 + 11O2 to 2Fe2O3 + 8SO2 (1) Fe2O3 + 3CO to 2Fe + 3CO2 (2) 2Fe + 3Cl2 to 2FeCl3 (3) 2FeCl3 + Fe 3FeCl2 (4) FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2 + 2NaCl (5) 2Fe(OH)2 + O2 + H2O 2Fe(OH)3 (6) 2Fe(OH)3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 6H2O (7) Fe2(SO4)3 + Fe 3FeSO4 2. *Điều chế các chất cần thiết: NaOH, Cl2, H2, Ca(OH)2, N2, NH3 NaCl + H2O ñpdd NaOH + H2 + Cl2 coùMN CaCO3 to CaO + CO2 CaO + H2O Ca(OH)2 Chưng cất phân đoạn không khí thu được N2 N2 + 3H2 to 2NH3 *Điều chế Nước Gia-ven: NaCl + H2O ñpdd NaCl + NaClO + H2 + H2O k coùMN *Điều chế clorua vôi: 2Cl2 + 2Ca(OH)2 CaCl2 + Ca(ClO2)2 + 2H2O *Điều chế sođa: NaOH + CO2 Na2CO3 + H2O *Điều chế urê: 2NH3 + CO2 (NH2)2CO + H2O Câu 3: (4 điểm) 1. a. Khí bơm trong bóng bay thường là khí hidro. Hidro là nguyên tố nhẹ nhất có cấu trúc phân tử bé nên khi bơm vào bóng bay có khả năng thẩm thấu cực mạnh, Khí này có ưu điểm là dễ sản xuất và giá thành thấp. nhưng là loại khí cực kì dễ cháy nổ trong điều kiện thường khi tiếp xúc trực tiếp với bóng đèn, bật lửa, ánh sáng mặt trời hay những nơi dễ sinh nhiệt như bếp, nguồn lửa… nhiệt độ sinh ra cao (khoảng 1000oC) gây sát thương, bỏng nặng đối với những người xung quanh đứng gần.Khi bóng bay bơm khí hidro nổ sẽ tiếp xúc với Oxi theo tỉ lệ 2:1 sẽ tạo ra vụ mổ khí hidro làm cho áp suất tăng nhanh lên gấp khoảng 3,5 lần đây cũng là lý do mà các vụ nổ bom kinh khí (bom H) có sức công phá lớn. Một quả bóng bơm khí hidro có thể gây ra vụ nổ nhỏ, nhưng một chùm nhiều quả bóng cộng lại sẽ gây ra hậu quả khôn lường. b. Khí Heli là loại khí trơ ở điều kiện thường và không có bất kì phản ứng hóa học nào, bóng bơm bằng khí heli có xu hướng nhanh xẹp hơn, do khối lượng phân tử nhỏ, dễ khuếch tán ra ngoài ( tuy nhiên vẫn tùy thuộc vào chất lượng của vỏ bóng bay), loại khí này cực kì an toàn, không gây độc nhưng giá thành khá cao. Như vậy bóng bay bơm bằng heli là phương án hoàn toàn khả thi. 2. CuO + H2SO4 CuSO4 + H2O ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN (SƯU TẦM) 47
a. nCuO 8 0,1 mol 80 Theo PTHH: nCuSO4 = n =H2SO4 nCuO = 0,1 mol mH2SO4 = 0,1.98 = 9,8 gam mddH2SO4 9,8.100% 40 gam 24,5% mddX = 8 + 40 = 48 gam C%CuSO4 0,1.160 100% 33,33% 48 b. mddZ = 48 – 5 = 43 gam C%CuSO4 (Z) mCuSO4 (Z) 100% mCuSO4 (Z) 29,77%.43 12,8 (gam) mddZ 100% mCuSO4(Y) = 0,1.160 – 12,8 = 3,2 gam nCuSO4(Y ) = 0,02 mol m =H2O(Y ) mY mCuSO4(Y ) = 5 – 3,2 = 1,8 gam nH2O(Y ) = 0,1 mol Gọi CT của Y có dạng CuSO4.nH2O n = nH2O 0,1 5 CT của Y là CuSO4.5H2O nCuSO4 0,02 1 Câu 4: ( 4,5 điểm) 1. M2CO3 + 2HCl 2MCl + H2O + CO2 MHCO3 + HCl MCl + H2O + CO2 nHCl = 0,5 mol; nCO2 = 0,3 mol a. Theo PTHH: nM2CO3 nMHCO3 nCO2 = 0,3 mol M muoái = 27,4 = 91,3 gam 0,3 15,65 < M < 30,3. Mà M hóa trị I nên M là Natri b. Gọi nNa2CO3 = a mol; n = b mol (a, b > 0) NaHCO3 a b 0,3 a 0,1 nHCl p.öù = 2.0,1 + 0,2 = 0,4 mol nHCldö = 0,5 – 0,4 Ta có: b 0,2 106a 84b 27,4 = 0,1 mol HCl + NaOH NaCl + H2O 0,05(lit) = 50 ml nNaOH nHCldö = 0,1 mol Vdd NaOH 0,1 2 2. nCO2 = 0,25 mol; nNaOH = 0,1 mol; nNa2CO3 = 0,05 mol CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O (1) 0,05 0,1 0,05 mol CO2 + H2O + Na2CO3 2NaHCO3 (2) nNa2CO3 = 0,05 + 0,05 = 0,1 mol nCO2(2) = 0,25 – 0,05 = 0,2 mol ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN (SƯU TẦM) 48
Xét PTHH (2): nNa2CO3 nCO2 (2) CO2 phản ứng còn dư, Na2CO3 phản ứng hết. 1 1 Theo PTHH (2): nNaHCO3 2nNa2CO3 = 2.0,1 = 0,2 mol mNaHCO3 = 0,2.84 = 16,8 gam Câu 5: (4,5 điểm) 8Al + 3Fe3O4 to 4Al2O3 + 9Fe (1) Xét Phần 1: Cho X tác dụng với dung dịch NaOH thấy có khí thoát ra X có Al Fe3O4 hết, Al dư 2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 + 3H2 (2) Al2O3 + 2NaOH 2NaAlO2 + H2O (3) Theo PTHH (2): nAl dö = 2 n = 2 .1,344 = 0,04 mol H2 3 22,4 3 Y là Fe Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (4) n 3,2256 = 0,144 mol nFe = 0,144 mol H2 (4) 22, 4 Theo PTHH (1): nAl =p.öù 8 nFe = 8.0,144 = 0,128 mol 9 9 nFe3O4 3 nFe 1.0,144 0,048 mol 9 3 mphaàn1= (0,128 + 0,04).27 + 0,048.232 = 15,672 gam Xét Phần 2: Trong phần 1 ta có: nAl 0,128 0,04 3,5 nFe3O4 0, 048 Trong phần 2: Gọi nFe3O4 = a mol nAl = 3,5a mol Theo PTHH (1): nFe 3nFe3O4 3a mol nAl p.öù 8 nFe3O4 8 a mol nAl dö = 3,5a - 8a = 5a mol 3 3 3 6 Al2O3 + H2SO4 Al2(SO4)3 + H2O 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 5a 6 1,25a mol Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 3a 3a mol Theo PTHH: nH2 = 1,25a + 3a = 4,25a mol Theo đề: nH2 = 6,8544 0,306 mol 22, 4 4,25a = 0,306 a = 0,072 mol 49 mphần 2 = 0,072 232 + 3,5 0,072 27 = 23,508 (gam) m = mphaàn1 + mphần 2 = 15,672 + 23,508 = 39,18 (gam) ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN (SƯU TẦM)
PHÕNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN (Đợt 2) HUYỆN VĂN LÂM NĂM HỌC 2020 - 2021 MÔN: HÓA HỌC 9 ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 02 trang) Ngày thi: 04/12/2020 Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1. (2,25 điểm): 1. Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra khi tiến hành các thí nghiệm sau: a) Đốt cháy photpho đỏ trong không khí rồi đưa nhanh vào lọ chứa khí oxi. b) Rót một ít nước vào cục vôi sống nhỏ đặt trong bát sử. 2. Theo quy ước, quặng đồng với thành phần phần trăm khối lượng của Cu dưới 1% gọi là quãng nghèo, từ 1% đến 3% gọi là quặng trung bình, trên 3% gọi là quặng giàu. Hỏi các quặng đồng cho dưới đây thuộc loại nào? a) Quặng halcopirit chứa 6% khối lượng CuFeS2 b) Quặng halcozin chứa 4% khối lượng Cu2S c) Quặng malachit chứa 5% khối lượng CuCO3.Cu(OH)2 Cho biết thành phần còn lại của các quặng trên là tạp chất không chứa đồng. Câu 2, 3,25 điểm): 1. Có 5 chất bột trắng gồm: NaCl, Na2CO3, Na2SO4, BaCO3, BaSO4. Chi dùng nước và một chất khí có thể phân biệt được các chất trên không? Nếu được trình bày cách phân biệt. 2. Cho 2 muối X và Y. Biết X tác dụng với dung dịch NaOH và tác dụng với dung dịch HCl đều có khí thoát ra. Khi sục khí CO2 vào dung dịch muối Y thấy xuất hiện kết tủa. Hãy chọn 2 muối X, Y phù hợp và viết các phương trình phản ứng xảy ra. Câu 3. (3 điểm): 1. Độ tan của một chất trong nước là gì? 2. Biết độ tan của AgNO3 ở 60°C là 525 gam và ở 10°C là 170 gam. Hãy tính khối lượng AgNO3 kết tinh khi hạ nhiệt độ của 2500 gam dung dịch AgNO3 bão hòa từ 60oC xuống 10°C. 3. Hình bên là sơ đồ điều chế khí O2 trong phòng thí nghiệm. a) Nêu tên các dụng cụ thí nghiệm đã đánh số trong hình vẽ. b) Chỉ ra hai chất có thể là X trong sơ đồ trên. Viết phương trình phản ứng minh họa. Câu 4. (3,5 điểm): Cho 16 gam hỗn hợp X chứa Mg và kim loại M vào dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít khí H2 (đktc). Cũng 16 gam hỗn hợp X ở trên tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được dung dịch Y và 11,2 lít khí SO2 (đktc) duy nhất. Viết phương trình hóa học xảy ra và xác định kim loại M. Câu 5. (3,5 điểm): 1. Nung nóng Cu trong không khí, sau một thời gian được chất rắn A. Hòa tan A trong H2SO4 đặc, nóng vừa đủ thu được dung dịch B và khí C. Khí C tác dụng với dung dịch KOH thu được dung dịch D. Dung dịch D vừa tác dụng với dung dịch BaCl2, vừa tác dụng với dung dịch ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN (SƯU TẦM) 50
Search
Read the Text Version
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
- 21
- 22
- 23
- 24
- 25
- 26
- 27
- 28
- 29
- 30
- 31
- 32
- 33
- 34
- 35
- 36
- 37
- 38
- 39
- 40
- 41
- 42
- 43
- 44
- 45
- 46
- 47
- 48
- 49
- 50
- 51
- 52
- 53
- 54
- 55
- 56
- 57
- 58
- 59
- 60
- 61
- 62
- 63
- 64
- 65
- 66
- 67
- 68
- 69
- 70
- 71
- 72
- 73
- 74
- 75
- 76
- 77
- 78
- 79
- 80
- 81
- 82
- 83
- 84
- 85
- 86
- 87
- 88
- 89
- 90
- 91
- 92
- 93
- 94
- 95
- 96
- 97
- 98
- 99
- 100
- 101
- 102
- 103
- 104
- 105
- 106
- 107
- 108
- 109
- 110
- 111
- 112
- 113
- 114
- 115
- 116
- 117
- 118
- 119
- 120
- 121
- 122
- 123
- 124
- 125
- 126
- 127
- 128
- 129
- 130
- 131
- 132
- 133
- 134
- 135
- 136
- 137
- 138
- 139
- 140
- 141
- 142
- 143
- 144
- 145
- 146
- 147
- 148
- 149
- 150
- 151
- 152
- 153
- 154
- 155
- 156
- 157
- 158
- 159
- 160
- 161
- 162
- 163
- 164
- 165
- 166
- 167
- 168
- 169
- 170
- 171
- 172
- 173
- 174
- 175
- 176
- 177
- 178
- 179
- 180
- 181
- 182
- 183
- 184
- 185
- 186
- 187
- 188
- 189
- 190
- 191
- 192