Phân tích thiết kế hệ thống Mục đích học phần: + Thu thập + Chẻ nhỏ vấn đề + Tránh sai lầm trong quá trình thiết kế và cài đặt + Tăng vòng đời của hệ thống + Để sửa chữa, bổ sung hệ thống trong quá trình khai báo, sử dụng hoặc khi hệ thống có yêu cầu thay đổi. + Cho cái nhìn đầy đủ đúng đắn và chu đáo về hệ thống thông tin để xây dựng trong tƣơng lai. CHƯƠNG I TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN 1.Các khái niệm - Phân tích là chẻ nhỏ vấn đề thành mảnh, tìm ra nhiều giải pháp và lựa chọn giải pháp phù hợp - Hệ thống: + tập hợp các phần tử + có mối quan hệ ràng buộc lẫn nhau + tạo thành thực thể thống nhất và có đặc tính trội + hệ thống thông tin - Hệ thống thông tin là: + tập hợp các phần tử + có mối quan hệ ràng buộc lẫn nhau + cùng làm nhiệm vụ thu thập xử lí lƣu trữ phân phối thông tin.cùng hƣớng tới mục tiêu chung. -Hệ thống thông tin quản lý là hệ thống nhằm cung cấp các thông tin cần thiết cho quản lý điều hành tổ chức. 2. các bộ phận hợp thành HTTT + Con đƣờng + Phƣơng tiện + Các dữ liệu và các xử lý -Thành phần cơ bản của HTTT + Con đƣờng + Phƣơng tiện + Nghiệp vụ, tệp 3. các loại HTTT thƣờng gặp: + HTTT quản lý + HTTT websit + HTTT TMĐT
1 + HTTT tự động hóa điều khiển 4. vòng đời của hệ thống: k/n: là khoảng thời gian mà một phần mềm đƣợc hình thành ý tƣởng, phát triển khai thác cho đến khi sản phẩm đó không còn sử dụng đƣợc nữa. Hình thành phát triển khai thác thoái hóa 5. Xây dựng một HTTT hiệu quả: - các tiêu chí đánh giá + Phù hợp với chiến lƣợc phát triển của tổ chức + Chi phí vận hành chấp nhận đƣợc + Có độ đáng tin cậy cao, đáp ứng các chuẩn mực của thông tin hiện hành + Sản phẩm có giá trị xác đáng + Dễ học, dễ nhớ, dễ sử dụng + Mềm dẻo 6. Những sai lầm xảy ra khi thiết kế 1 HTTT: - Thu thập nhiều, lẫn cùng một thông tin - Hồ sơ không đầy đủ, phiến diện - Sự bất hợp tác của ngƣời sử dụng - Thiếu một chuẩn thống nhất. 7. Đối tƣợng tham gia phát triển HTTT chính - Ngƣời sử dụng - Chủ đầu tƣ - Ngƣời quản lý dự án - Lập trình viên - Phân tích viên - Kỹ thuật viên Tính chất của hệ thống quyết định cơ chế vận hành của nó tính chất có cấu trúc 8. Một số phƣơng pháp PTTK(hƣớng cấu trúc) - Phƣơng pháp SADT ( structured and analisys and design) là kĩ thuật phân tích thiết kế có cấu trúc. Ý tƣởng. Phân rã một hệ thống lớn thành hệ thống nhỏ hơn và đơn giản hơn. Công cụ. + Ta sẽ xây dựng một số sơ đồ chức năng công việc + Mô hình dữ liệu + Từ điển dữ liệu mỹ + Ngôn ngữ có cấu trúc phù hợp với dự án + Bảng và cây quyết định vừa và nhỏ + Đặc tả tiến trình Ƣu điểm: - dựa vào nguyên lý hƣớng cấu trúc -Thiết kế theo lối phân cấp Nhƣợc điểm : - không bao gồm các tiến trình phân tích -có thể gây trùng lặp thông tin - Phƣơng pháp Merise + Pháp 1976 cuối những năm 70
2 + ý tƣởng :chia hệ thống thành 3 mức, mức quan niệm, mức logic, mức vật lý + Đặc trƣng của phƣơng pháp: là tách rời giữa dữ liệu và xử lý + Ƣu điểm có cơ sở khoa học vững chắc + Nhƣợc điểm: cồng kềnh, không thích hợp với dự án nhỏ + Phù hợp với dự án lớn -Phƣơng pháp MCX- pháp -Phƣơng pháp glacsi- pháp 9. Hệ thống con của hệ thống: TT ra TT vào Hệ quyết chỉ đạo (trao đổi MT ngoài) định hệ thông tin báo cáo sản phẩm nguyên liệu hệ tác nghiệp SƠ ĐỒ BIỂU DIỄN NHIỆM VỤ, VỊ TRÍ CỦA HTTT -Hệ quyết định ( bộ): đƣa ra chiến lƣợc, chiến thuật, chỉ đạo(cấp cao) -Hệ thông tin: tiếp nhận, xử lý, truyền tin và lƣu trữ thông tin. Là trung gian giữa 2 hệ( cấp trung) -Hệ tác nghiệp: đảm bảo các hoạt động cơ sở của tổ chức(cấp thấp) -Hệ thông tin có chức năng: + trao đổi thông tin với môi trƣờng ngoài( trung gian) +thực hiện liên lạc giữa các bộ phận 10. các mô hình phát triển hệ thống: - Mô hình thác nƣớc: ra đời năm 1979 Royce, mô hình cổ điển phân tích Thiết kế Mã hóa Kiểm định Nghiệm thu
3 + sau này cải tiến cho phép quay lui + Nhƣợc điểm: - Tuần tự - Ngƣời dùng có ít cơ hội tham gia - Mất thời gian làm tƣ liệu -Mô hình xoắn ốc 1988: + có tên gọi khác là chu trình lặp Mô hình có đƣa vào yếu tố phân tích rủi ro là mô hình xoắn ốc + Thích hợp với hệ thống lớn +Có thể kéo dài thời gian thực hiện -Mô hình tăng trƣởng Tăng trƣởng lần 1 Phân tịch Thiết kế Mã hóa Kiểm định Chuyển giao 1 phần Tăng trƣởng lần n Phân tịch Thiết kế Mã hóa Kiểm định Chuyển giao phần n + Thích hợp với hệ thống, có thể tách và chuyển giao theo từng mảng + qui trình: lặp -Mô hình bản mẫu: + lặp +làm tƣ liệu yếu +chất lƣợng thấp, khó bảo trì
4 11. các giai đoạn phát triển thiết kế hệ thống: - giai đoạn 1: khảo sát hệ thống - giai đoạn 2: phân tích hệ thống - giai đoạn 3: thiết kế hệ thống - giai đoạn 4: cài đặt hệ thống - giai đoạn 5:khai thác và bảo trì hệ thống CHƯƠNG II KHẢO SÁT HỆ THỐNG A KHẢO SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG -Hiện trạng tƣơng đƣơng tình trạng hiện tại chƣa tin học hóa đã tin học hóa +chƣa tin học hóa tổ chức đã hoạt động Tổ chức mới thành lập 1.Mục đích: - tiếp cận với chuyên môn nghiệp vụ môi trƣờng hoạt động của hệ thống - tìm hiểu các chức năng, nghiệp vụ, qui trình của hệ thống mới - chỉ ra vấn đề hợp lý kế thừa chƣa hợp lý khắc phục lại lỗi 2. phƣơng pháp: -khảo sát sơ bộ nhằm tình hình dự án phát triển hệ thống thông tin - khảo sát chi tiết nhằm thu thập các thông tin chi tiết của hệ thống phục vụ cho giai đoạn phân tích, làm cơ sở nền tảng cho giai đoạn thiết kế sau này. 3. Nội dung khảo sát và đánh giá hiện trạng: - Tìm hiểu môi trƣờng kinh tế xã hội, kỹ thuật Ngân hàng ngƣời thân Quản lý Quản lý sv hàng hóa (tt+điểm) Thị trƣờng Bố -Nghiên cứu cơ cấu tổ chức chức năng nhiệm vụ của cơ quan chủ quản + Sơ đồ tổ chức Biểu diễn Tên chức danh Tên chức danh là danh từ
5 Mối liên kết dạng cây, phân cấp VD: vẽ sơ đồ cơ cấu tổ chức của trƣờng Việt Hung Đƣa ra các chỉ đạo lãnh đạo chung Hiệu trƣởng Phó hiệu trƣởng p. đào tạo p. tổ chức p. tài vụ Khoa VD: vẽ sơ đồ VD: vẽ sơ đồ tổ chức quản lý thu chi của trƣờng Việt Hung Ban giám hiệu Trƣởng phòng(kế toán trƣởng) Bộ phận thu Bộ phận chi Bộ phận hạch toán
6 VD: vẽ sơ đồ tổ chức quản lý thƣ viện của trƣờng Việt Hung Ban giám hiệu Trƣởng phòng q.lý thƣ viện (ban q.lý thƣ viện) Bộ phận q.lý bạn đọc Bộ phận giao dịch Bộ phận q.lý sách -Thu thập các hồ sơ sổ sách các chứng từ giao dịch, các tệp và phƣơng thức xử lý các thông tin đó. -Thu thập và mô tả các qui tắc, qui định các công thức -thống kê các phƣơng tiện taì nguyên có thể sử dụng -thu thập ý kiến khen, chê, đòi hỏi của hệ thống mới -đánh giá phê phán hiện trạng, đề xuất hƣớng giải quyết -lập hồ sơ tổng hợp về hiện trạng. 4. các kỹ thuật thu thập thông tin: Có 4 phƣơng pháp là: - Quan sát: tại điểm công tác, ghi nhận qui trình - Nghiên cứu hồ sơ sổ sách, tệp ( hồ sơ sổ sách có vấn đề pháp luật giữ bí mật) - Phiếu điều tra và bản câu hỏi - Phỏng vấn + Đây là phƣơng pháp đƣa ra câu hỏi và chắt lọc thông tin + ví dụ quản lý sách thƣ viện VH lập bảng câu hỏi Ai chịu trách nhiệm quản lý sách Tần suất Giá trị + các bƣớc: -Lên kế hoạch phỏng vấn (câu hỏi thời gian phỏng vấn, địa điểm) - gửi chủ đề phỏng vấn -hẹn gặp -đặt câu hỏi có 3 dạng câu hỏi đúng Câu hỏi mở Câu hỏi thăm dò -Ghi nhận -kiểm tra và đánh giá kết quả bổ sung sửa chữa
7 - tìm hiểu quan điểm khác 5. Phê phán hiện trạng:( từ các ngƣời dùng, sổ sách, tệp ...phê phán) - sự thiếu vắng -tốn kém -kém hiệu quả -lập thông tin môi trƣờng/ nội bộ Các thông tin: tĩnh, động, biến đổi Các thông tin: hiện tại, tƣơng lai + quản lý sách thƣ viện VH sổ sách, tệp (phê phán) -Đề ra các giải pháp B XÁC LẬP VÀ KHỞI ĐẦU DỰ ÁN 1.Xác định phạm vi - cơ quan có yếu tố quốc gia, quốc tế -cơ quan tầm trung: công ty, trƣờng học, bệnh viện... -cơ quan nhỏ: xí nghiệp... + quản lý học sinh trƣờng nào Các yêu cầu Q.lý thông tin HS q.lý điểm HS cấp 1 Cấp 2 Cấp 3 Trung cấp + quản lý nhân viên Q.lý thông tin nhân viên Q.lý lƣơng + quản lý bệnh viện quản lý nhân viên quản lý khám chữa bệnh quản lý thuốc + quản lý khách sạn quản lý nhân viên quản lý phòng
8 quản lý dịch vụ chung quản lý nhân sự quản lý tài chính(thu-chi) quản lý thiết bị vật tƣ- nhập xuất tồn + quản lý siêu thị q.lý nhân sự q.lý kho, hàng hóa q.lý khách hàng 2.hạn chế: -hạn chế về kỹ thuật - hạn chế về nhân lực -hạn chế về tài chính 3.mục tiêu và ƣu tiên của dự án: -mục tiêu: + hệ thống có mang lại lợi ích về kinh tế hay không + mang lợi ích nghiệp vụ +mang lại lợi ích về sử dụng +các khiếm khuyết của hệ thống cũ -ƣu tiên: +do cơ quan tổ chức đề xuất +kiểm điểm lại khi dự án hoàn thành 1 phần và khi hoàn thiện 4. phác họa giải pháp và cân nhăc khả thi: - mục đích: + đối tác nhìn thấy giải pháp phù hợp +ngƣời xây dựng phần mềm(đội phát triển phần mềm) định hƣớng công việc -Cân nhắc khả thi: dựa trên các mặt + khả thi về nghiệp vụ + khả thi về kinh tế + khả thi về kỹ thuật 5. lập kế hoạch triển khai dự án: - hợp đồng dự án -tiến trình thực hiện dự án: ngƣời quản lý dự án phân công nhân sự -sự điều hành -tổ chức nhóm làm việc -dự trù kinh phí, thiết bị + dự trù thiết bị tốn kém nhƣng phải làm CHƯƠNG III PHÂN TÍCH HỆ THỐNG Mục đích: + đi sâu vào chi tiết của hệ thống + diễn tả hệ thống theo bản chất -phƣơng pháp: PTHT theo + chức năng
9 +dữ liệu A Phân tích hệ thống về chức năng 1.Giới thiệu - phƣơng pháp: cần phân rã những chức năng lớn, phổ quát thành những chức năng khác nhỏ hơn để đi vào chi tiết. -sử dụng mô hình +mục đich: đƣa ra một cách chính xác các yêu cầu của ngƣời sử dụng trong quá trình phát triển hệ thống + công cụ biểu đồ phân cấp chức năng(BPC) biểu đồ luồng dữ liệu chức năng( BLD) từ điển dữ liệu đặc tả các qui tắc quản lý 2. biểu đồ phân cấp chức năng(BPC) -k/n: +là công cụ khởi đầu mô tả hệ thống + cho phép phân rã các chức năng mức cao thành các chức năng chi tiết nhỏ hơn, kết quả thu đƣợc là một cây chức năng có thể xác định dễ dàng, dễ hiểu điều gì đang xảy ra trong hệ thống -thành phần: + các chức năng Tên chức năng Là động từ + mối liên kết VD: Ban lãnh đạo p.tổ chức p.tài vụ p.vật tƣ p. cskh .....
10 Chuyển sang BPC q.lý doanh nghiệp q.lý nhân sự q.lý tài chính q.lý kho/vật tƣ q.lý KH Tuyển dụng thu xuất q.lý TTH q.lý hồ sơ nhập tiếp thị q.cáo chấm công chi triển khai các hạch toán q.lý thiết bị (csvc) CTKM ... ... -Đặc điểm: +rất gần gũi với sơ đồ tổ chức nhƣng không đồng nhất với nó +biểu đồ thể hiện khái quát, trực quan, dễ hiểu đi từ đại thể đến chi tiết về các chức năng nhiệm vụ cần thực hiện +trình bày hệ thống phải làm gì hơn là hệ thống phải làm ntn +mang tính chất tĩnh, vì bỏ qua mối liên quan thông tin giữa các chức năng +chức năng không bị lặp lại dƣ thừa -Bài tập: 1 hệ thống cung ứng vật tƣ của nhà máy cơ khí. Khi các phân xƣởng yêu cầu vật tƣ thì bộ phận cung ứng vật tƣ thực hiện các công việc nhƣ sau. Tổ 1 đảm nhận việc đặt hàng, dựa trên các dự trù vật tƣ của các phân xƣởng . làm các việc: chọn NCC, làm đơn hàng, theo dõi sự hoàn tất của đơn hàng. Tổ 2 nhận hàng và phát hàng, trợ giúp việc ghi nhận hàng về, làm thủ tục phát hàng cho các phân xƣởng. Tổ 3: đối chiếu và kiểm tra. Tổ này lấy thông tin của các đợt đặt hàng và nhận hàng từ 2 tổ nói trên khớp lại để tìm ra phân xƣởng có hàng, giúp cho tổ thứ hai thực hiện việc phát hàng, tổ này có nhiệm vụ phát hiện các sai xót về hàng và tiền để khiếu nại với NCC nhằm chỉnh sửa lại cho đúng và sau đó hoàn tất việc thanh toán Yêu cầu: 1. Vẽ sơ đồ tổ chức 2. vẽ biểu đồ phân cấp chức năng
11 1.sơ đồ tổ chức Bộ phận cung ứng vật tƣ Tổ đặt hàng Tổ nhận và phát hàng Tổ đối chiếu và k.tra 2. sơ đồ phân cấp chức năng Quản lý cung ứng vật tƣ đặt hàng nhận và phát hàng đối chiếu và k.tra Nhận dự trù ghi nhận hàn tổng hợp thông tin đặt hàng Chọn NCC làm thủ tục phát tìm phân xƣởng cần hàng Lập đơn hàng phát hàng nhận giải quyết khiếu nại Theo dõi đơn hàng thanh toán Sơ đồ tổ chức, phân cấp chức năng quản lý sách thƣ viện VH sơ đồ tổ chức Bộ phận quản lý sách Phòng đặt nhận sách Phòng q.lý bạn đọc Phòng q.lý mƣợn/trả
12 sơ đồ phân cấp chức năng quản lý sách đặt nhận sách q.lý bạn đọc q.lý mƣợn/trả Chọn NCC làm thẻ bạn đọc làm phiếu mƣợn/trả Ghi nhậnTT sách ghi nhận tt bạn đọc Làm đơn nhận sách ktra sách Đặt mua sách ktra thẻ lập phiếu nhắc nhở 3.biểu đồ luồng dữ liệu(BLD) ~(DFD – data flow diagram) - mục đích: + bổ sung khiếm khuyết của mô hình biểu đồ phân cấp chức năng bằng việc thông qua các luồng thông tin nghiệp vụ cần để thực hiện chức năng + cho cái nhìn đầy đủ về các mặt của hệ thống -khái niệm: là công cụ mô tả mối quan hệ thông tin giữa công việc -các thành phần của biểu đồ :5 thành phần 1.các chức năng -k/n: là 1 hoạt động liên quan đến sự biến đổi hay là tác động lên thông tin nhƣ tổ chức lại Bổ sung thông tin Tạo mới -Biểu diễn : hình ovan hoặc hình elip Stt stt Tên cn Or Tên cn Tên chức năng : động từ + bổ ngữ nếu cần Vd: Chọn Ghi nhận Cập nhật ncc hàng về ttsv 2. luồng dữ liệu -k/n: là luồng thông tin vào hoặc ra khỏi chức năng
13 -biểu diễn Tên luồng thông tin +tên luồng : danh từ +tính từ nếu cần -vd: Thông tin NCC Chọn NCC đƣợc chọn NCC ttsv Cập nhật Tt sv đƣợc cập nhật ttsv 3. kho dữ liệu -k/n: là nơi lƣu giữ thông tin để 1 hoặc nhiều chức năng sử dụng chúng(nơi lƣu trữ) -biểu diễn: Tên kho dl + tên kho: danh từ +tính từ nếu cần -VD: sổ ghi nợ sinh viên Danh sách mặt hàng - chú ý: mối quan hệ giữa luồng dữ liệu, kho và chức năng Đƣa tt vào kho lấy tt ra vừa lấy tt vừa cập nhật lại kho VD: Lập hóa Hiệu đơn chỉnh giá Ktra và sửa đổi
14 D/s giá D/s giá cả D/s giá cả + thông tin luồng 1 phần : khi lấy thông tin 1 phần của kho, luồng dl phải đƣợc ghi thông tin cần lấy VD: Lập giấy báo trúng tuyển Họ tên+đc+dt(bắt buộc điền tt luồng) Hồ sơ tuyển sinh +lấy toàn bộ thông tin thì không cần ghi tên luồng +không kho: thông tin đƣợc xử lý ngay VD: Nhận Hàng + HĐ Bàn giao hàng hàng +có kho: thông tin đƣợc xử lý ở thời điểm khác với thời điểm đƣợc sinh ra VD: Nhập Tt hàng hàng Ms về Ds hàng nhập +đƣợc phép truy nhập nhiều lần cùng 1 thông tin
15 4.tác nhân ngoài: -k/n: là 1 ngƣời hay một nhóm ngƣời nằm ngoài hệ thống nhƣng có trao đổi trực tiếp với hệ thống -biểu diễn: Tên tác nhân ngoài + tên : là danh từ VD: Khách hàng Sinh viên Nhà CC 5.tác nhân trong(ẩn mình xử lý bên trong) -k/n: là một chức năng hoặc một hệ thống con của hệ thống đang xét nhƣng nằm ở trang khác. -biểu diễn: Tên tác nhân trong or Tên tác nhân trong +tên: động từ + bổ ngữ nếu cần VD: quản lý kho Xử lý lƣơng VD: Tính Xử lý điểm điểm Điểm *một số qui tắc vẽ biểu đồ luồng dữ liệu -nguyên tắc kích hoạt bằng dữ liệu: các luồng Dl đi vào một chức năng, chức năng đó đƣợc khởi động phải đủ để tạo thành luồng Dl đi ra.
16 + VD: Ktra đơn hàng đã ktra Làm hóa Đơn hàng đơn Đơn hàng đã duyệt đơn và hàng phiếu xuât VD: 1 2 3 4 thanh toán thanh toán Lấy hàng Thanh toán lỗi 1,2,3 tt thanh toán Ktra hóa hàng+HĐ đơn or HĐ đã thanh ttoán Lấy hàng - Qui tắc tƣơng hợp: mỗi chức năng trong biểu đồ luồng Dl phải có tên duy nhất, tuy nhiên vì lí do trình bày nhằm tránh sự chồng chéo của các luồng Dl, ta có thể vẽ lặp lại kho Dl, tác nhân ngoài, tác nhân trong -không có một chức năng nào chỉ có thông tin ra mà không có thông tin vào điều này chỉ có thể xảy ra với tác nhân ngoài và ngƣợc lại. -không xảy ra các trƣờng hợp sau: 4.phƣơng pháp phân tích có cấu trúc SA(SADT) -mục đích: tiến hành phân tích chức năng hệ thống để thành lập 1 mô hình logic về chức năng của hệ thống mới dƣới dạng tập hợp các biểu đồ luồng Dl. -phƣơng pháp: vận dụng 3 kỹ thuật +kỹ thuật 1: kỹ thuật phân mức +kỹ thuật 2: biều đồ luồng Dl logic biểu đồ luồng Dl vật lý
17 + kỹ thuật 3: chuyển đổi biểu đồ luồng Dl cũ thành biểu đồ luồng Dl mới Kỹ thuật phân mức( kỹ thuật từ trên xuống/kỹ thuật top down) -k/n:là sự tiến hành phân tích chức năng của hệ thống bằng cách đi dần từ 1 mô tả đại thể đến mô tả chi tiết thông qua nhiều mức. -Phƣơng pháp: +sử dụng biểu đồ phân cấp chức năng(BFD-business function diagram) + sử dụng biểu đồ luồng Dl (DFD) -chi tiết: + mức 0(mức bối cảnh, mức khung cảnh): gồm chỉ 1 biểu đồ luồng DL, trong đó chỉ có 1 chức năng duy nhất là chức năng tổng quát của hệ thống, trao đổi luồng thông tin với tác nhân ngoài. +mức 1:(mức đỉnh): cũng gồm chỉ 1 biểu đồ luồng Dl + mức 2,3: (mức dƣới đỉnh): gồm nhiều biểu đồ luồng Dl -chú ý: + mức tối đa là 7 ± 2 + mức 0 không có kho Dl, tác nhân ngoài xuất hiện toàn bộ và phát sinh ở các mức dƣới. +từ mức trên xuống mức dƣới phải bảo toàn tức là đƣợc vẽ lại đầy đủ sau đó luồng Dl có thể phân rã thành nhiều luồng con nếu cần. BPC: ví dụ về mức Mức 0: 1 BLD A1 B1 Mức 1: 1BLD A2 A2.1 Mức 2; 1 DLD B2 A2.2 Mức 3: 1 BLD
18 Quảnl ý hệ thống VD: giáo trình (83,85) hệ thống tín dụng +BPC Làm tín dụng Cho vay Thu nợ Nhận đơnvay Xđ kỳ hạn trả Trả lời đơn Xử lý nợ trong hạn Duyệt vay Xử lý nợ ngoài hạn 3 mức: 4 BLD Cho vay - BLD mức 0 Khách vay trả lời đơn Làm tín dụng nợ hoàn trả đơn đƣợc phản hồi sai : trả lời đơn đổi đơn đƣợc phản hồi BLD mức 1 Cho vay khách vay Sổ nợ Thu nợ
19 Nợ hoàn trả BLD mức 2 + BLD chức năng cho vay Nhận đơn vay khách vay Duyệt vay Trả lời đơn Sổ nợ Sai từ chối vay Xử lý nợ Đáp ứng vay trong hạn + BLD chức năng thu nợ Xác định kỳ hạn trả Khách vay Sổ nợ Xử lý nợ ngoài hạn Ví dụ: hệ cung ứng vật tƣ + BPC (bài vẽ trƣớc) 3 mức 5 BLD +BLD -BLD mức 0: tác tân ngoài xuất hiện ở mức 0 Phân xƣởng Q lý NCC CUVT
20 -BLD mức 1 <kho DL xuất hiện ở mức 1, tác nhân ngoài xuất hiện Kho DL: TT dự trù, danh mục NCC, đơn hàng, hóa đơn, danh mục hàng Tác nhân ngoài, tác nhân trong, kho DL đƣợc phép vẽ lặp lại Đặt hàng Phân xƣởng Tt dự trù NCC Nhận/phát Đơn hàng hàng Danh mục hàng hóa đơn Đối chiếu/ktra Tt dự trù đơnhàng BLD mức 2 BLD chức năng đặt hàng Nhận dự trù Tt đƣợc duyệt Tt dự trù Chọn NCC Tt liên hệ+thg lg NCC Phân xƣởng Ncc đáp ứng hàng Lập đơn hàng Đơn hàng Theo dõi đơn hàng
21 BLD chức năng nhận và phát hàng Ghi nhận DS hàng hàng Phân xƣởng Hàng đã ktra Hóa đơn NCC Làm thủ Tt dự trù tục phát hàng Địa chỉ+ hàng phát Phát hàng Đơn hàng BLD chức năng đối chiếu/ ktra Tổng hợp tt đặt hàng Hàng+ phân xƣởng DM hàng đơn hàng tt dự trù Phân xƣởng Tìm phân xƣởng cần hàng Tt phân xƣởng Nhận giải NCC quyết kn Hóa đơn Thanh toán
22 Q lý sách thƣ viện VH Q lý sách thƣ viện VH 1.BPC Đặt hàng Nhập sách Tình trạngsách Nhận dự trù Làm thủ tục nhập sách Theo dõi tình trạng sách Lập đơn hàng Ghi nhận tt tình trạng sách Chọn NCC Ktra và đối chiếu Theo dõi đơn hàng T.hợp tt tình trạng sách Phân loại và sắp xếp Lƣu thông tin sách 2.BLD _BLD mức 0 Tác nhân ngoài: - khoa -NCC -Ban lãnh đạo(duyệt mua) - nhân viên giao dịch, bộ phận giao dịch, thủ thƣ BLĐ Đơn hàng khoa Q lý sách TVVH NCC Thủ thƣ
23 BLD mức 1: Kho: - danh mục sách -thông tin dự trù -hóa đơn -Đơn hàng -Thông tin sách Đặt hàng NCC khoa Tt dự trù đơn hàng Nhập sách BLĐ Tt sách hóa đơn Thủ thƣ Tình trạng sách
24 BLD mức 2: Nhận dự NCC trù khoa Tt dự trù Chọn Lập đơn NCC hàng Đơn hàng BLĐ Theo dõi đơn hàng BLD chức năng nhập sách: Làm thủ tục nhập sách NCC Đơn hàng tt sách Hóa đơn sách đã ddc ktra và đối chiếu Ktra và đối chiếu sách Phân loại và sắp xếp Sách đã đƣợc Phân loạị Lƣu TT sách
25 Tt sách BLD chức năng tình trạng sách Theo dõi Thủ thƣ tình trạng Tt sách sách Tt sách Ghi nhận tt tình trạng sách BLD Tổng hợp tt tình trạng sách Hệ thống cũ phân tích nghiệp vụ phân tích bằng sơ đồ Chuyển nghiệp vụ sang hệ thống mới xen lẫn chức năng ht cũ Hoàn toàn là chức năng của ht mới
26 Q lý sách TVVH Cập nhật Tìm kiếm Thống kê Quản trị HT c. nhật tt sách Tk theo tên sách Tk tổng số sách Đăng nhập Tk theo thể loại theo thời gian Đăng xuất C. nhật tt thể loại Đổi mật khẩu C. nhật tt vị trí Tk tt sách nhập Tk theo tình Phân quyền theo t. gian trạng sách c.nhật tt mới C. nhật tt tình trạng C. nhật tt NCC Ht mới +cũ Q lý thƣ viện ( q lý sách, q lý độc giả, q lý mƣợn trả) QL sách tv Q lý đơn hàng Q lý TT sách nhập Q lý tình trạng sách a)Mức 0 : tác nhân ngoài
BLĐ, thủ thƣ, NCC, khoa 27 ngƣời dùng Ngƣời dùng Q lý sách TVVH b) BLD mức 1: Ngƣời dùng tài khoản Quản trị HT Cập nhật Tìm kiếm Thống kê NCC thể loại vị trí TT sách sách Tt sách sách
28 BLD mức 2 BLD chức năng cập nhật Ngƣời dùng Đăng nhập Tài khoản Cập nhật tt tình trạng Cập nhật Cập nhật Cập Cập nhật Tt sách NCC tt sách nhật tt tt vị trí thể loại NCC thể loại Sách vị trí BLD chức năng tìm kiếm Ngƣời dùng Tài khoản Đăng Tk theo nhập thể loại Tk theo tên sách Tk tt sách Thể loại nhập theo TG
29 sách BLD chức năng thông kê Ngƣời dùng Tài khoản Đăng Tk tình nhập trạng sách BLD chức năng QTHT Ngƣời dùng Tk tổng số T.trạng sách sách theo TG Sách Đăng Đăng xuất nhập Xử lý đ. Xuất Cập nhật tài khoản
30 Tài khoản CHƢƠNG III PHÂN TÍCH HỆ THỐNG (TIẾP) B- PHÂN TÍCH HỆ THỐNG VỀ DỮ LIỆU 1)Mục đích: + làm căn cứ cho việc thiết kế CSDL của hệ thống sau này + lập lƣợc đồ k/n về DL 2) Công cụ: + Mã hóa + Ttừ điển dữ liệu + Mô hình thực thể liên kết + Mô hình quan hệ DL 3) Mã hóa các tên gọi - k/n: là gán một tên gọi vắn tắt cho một đối tƣợng - mục đích : cho ngƣời và cho máy Chất lƣợng của mã hóa: + không nhập nhằng Tính duy nhất + mã có khả năng mở rộng và xem thêm Thêm cuối Xem thêm( nhảy cóc) + mã phải ngắn gọn Đây là mục tiêu của mã hóa, tiêu chí giảm kích cỡ mã Mã có tính gợi ý Kết luận: không thể thỏa mãn đồng thời các tiêu chuẩn Mã hóa tốt: cố gắng đạt tiêu chuẩn yêu cầu -Các kiểu mã hóa: + Mã hóa liên tiếp Ƣu điểm: không nhập nhằng dễ thêm về phía sau Nhƣợc điểm: thiếu gợi ý + Mã hóa theo lát VD: 0000 9999 mã hóa dành cho văn phòng phẩm 000 099 mã hóa bút bi 0100 0199 vở 0200 0299 cặp sách Ƣu điểm: không nhập nhằng, có thể ảnh hƣởng đến khả năng mở rộng mã Nhƣợc điểm: cần phải có danh sách để tra + Mã hóa phân đoạn VD: 30 A 9999 Nhƣợc điểm: dài không cố định + Mã hóa phân cấp VD: C1 B2 M1
31 Chƣơng bài mục Phân cấp theo chi tiết nhỏ dần Ƣu điểm: dễ dàng trong việc tìm kiếm ( phƣơng pháp duyệt cây) + Mã diễn nghĩa: VD: VIE, HN, SIN.. Ƣu điểm: tiện cho việc xử lý thủ công Nhƣợc điểm: nặng nề Vấn đề nghiên cứu mã hóa tên gọi gồm số và phi số 4) từ điển dữ liệu -k/n: là tài liệu tập trung các tên gọi của mọi đối tƣợng đƣợc dùng trong hệ thống Sử dụng: trong tất cả các giai đoạn -Đặc điểm: về cấu trúc Bản chất Chi tiết -Mục đich: xác định ngữ nghĩa, xác định miền dữ liệu kiểu giá trị, ghi nhận các ràng buộc. 5) Mô hình thực thể liên kết -thành phần + loại thực thể Sinh viên, hóa đơn, khoa D danh từ +thuộc tính thuộc tính 1 thuộc tính 2 thuộc tính 3 Sinh viên Mã SV Tên Sv Địa chỉ Thuộc tính khóa: + Mối quan hệ 1—1 N—N 1—N
32 Cách vẽ 1 N Sinh viên (1,n) Lớp Mã lớp Mã SV Tên lớp Tên SV Địa chỉ Cách đọc Liên kết 1-1 A1 1B Mỗi thực thể A liên kết một thực thể B và ngƣợc lại Mỗi thực thể B liên kết một thực thể A. - Liên kết 1-n A1 nB Mỗi thực thể A liên kết với nhiều thực thể B và ngƣợc lại Mỗi thực thể B liên kết một thực thể A. - Liên kết n-n An nB tách thành bản trung gian AB C +bản số (1,1), (1,n) *Ví dụ: cho lƣợc đồ quan hệ sau: Sinh viên( mã sv, tên sv,dia chi, ngay sinh) Monhoc(ma MH, Tên MH, so DVHT) 1)xác định mối quan hệ xác định mô hình thực thể liên kết 2)cho thêm lop(ma lop, ten lop) Khoa(ma khoa, ten khoa) Hoàn thành mô hình thực thể liên kết
33 3)cho thêm diemdanh(...) 4)xây dựng mô hình quan hệ
34 Ví dụ 2: cho lƣợc đồ sau: Nhan vien(ma NV, ten NV) Trinh do ngoai ngu(ma NN, tenNN, donvidaotao, ngay cap, xep loai) 1)xác định mô hình thực thể liên kết 2)mô hình quan hệ BTVN: quản lý giao đề tài đồ án, thực tập tốt nghiệp (nâng cao: quản lý đồ án thực tập) Sinhvien(ma sv, ten Sv, email, dien thoai) Giang vien( ma GV, ten GV, hoc vi, linh vuc nghien cuu) Lop(ma lop, ten lop) De tai(ma TD, ten ĐT, so luong toi da, ngay tao, mo ta)
35 1)xây dựng mô hình thực thể liên kết 2)xây dựng mô hình quan hệ CHƢƠNG 4 THIẾT KẾ HỆ THỐNG 1)giới thiệu -mục đích: + trả lời câu hỏi hệ thống làm ntn +giảm thiểu sự phức tạp của hệ thống lớn +tạo thuận lợi cho các giai đoạn kế tiếp +thực hiện đƣợc các yêu cầu của phân tích -bao gồm: +thiết kế các nhiệm vụ thủ công +thiết kế giao diện +thiết kế CSDL +thiết kế các kiểm soát và chƣơng trình +thiết kế tổng thể 2) thiết kế tổng thể -mục đích” + đƣa ra kiến thức tổng thể của hệ thống + kiến trúc tổng thể đƣợc phân chia thành các hệ thống con + phân định thành chức năng thủ công và chức năng máy tính -Sử dụng phân chia: trên BLD -thiết kế các nhiệm vụ thủ công và máy tính + sử dụng BLD + phân định chức năng thủ công và tự động + phƣơng pháp ranh giới bằng đƣờng nét đứt VD: +tiêu chuẩn phân chia:
36 Tính cố kết cao: là tính gắn bó về logic, vững chắc của các chức năng trong cùng một hệ thống con. Cố kết càng cao càng tốt. Tính tƣơng liên yếu:là sự tác động, trao đổi thông tin lẫn nhau, giữa các hệ thống con. Liên kết càng yếu càng tốt. 3)thiết kế CSDL +mục đích: CSDL là nơi lƣu trữ lâu dài của ht ở bộ nhớ ngoài, để tổ chức tốt phải đạt đc 2 tiêu chí + hợp lý + truy cập thuận lợi +lƣu trữ đảm bảo Thiết kế CSDL là biến đổi thành lƣợc đồ vật lý 4) thiết kế giao diện -là thiết kế dạng mô hình bản mẫu -bố cục màn hình: bố cục web site, bố cục phần mềm(đầu, thân ,cuối) 2 vấn đề nhập cần đảm bảo tính đồng nhất(đồng bộ) xuất +nhập : bắt buộc điền( kết hợp với các thao tác gợi ý ngƣời dùng) Không bắt buộc điền +xuất : tệp xuất ra file exel, in ra giấy Lập tức: in Trì hoãn thêm một hộp thoại Mẫu xuất ra file exel, pdf tính đồng nhất, độ chính xác phải đảm bảo Phƣơng thức xuất : +máy in + bộ nhớ ngoài +xung điều khiển -thiết kế giao diện quan tâm đến +tính đồng bộ, chặt chẽ, liên kết + xây dựng theo nguyên tắc 3 phần -Thiết kế màn hình và đơn chọn +mục đích :dùng để đối thoại ngƣời và máy, sử dụng trong đối thoại dƣới dạng hỏi đáp -hình thức đối thoại: + câu lệnh và câu nhắc + điền mẫu, đơn chọn -yêu cầu của màn hình chọn +tính thẩm mỹ +biểu diễn ngắn gọn -tiêu chí +thích hợp +Hỗ trợ phím tắt +Ít bƣớc +t/g chờ k qủa +tính undo +ngƣời dùng ko cần phải nhớ
37 +ko có t/ g chết -thiết kế đầu ra Gồm các tài liệu yêu cầu đặc tả của báo cáo -các trang định dạng in ra 5)thiết kế các kiểm soát và chƣơng trình -mục đích:- nhằm đảm bảo tính an toàn - tính Riêng tƣ -tính Nghiêm mật -tính Chính xác -một ht bảo mật tốt: là chứa chức năng giúp kiểm soát hoạt động của ht -các lỗi +lỗi do ngƣời dùng vô tình hoặc cố ý +lỗi do quá trình thu thập thông tin +lỗi do rủi ro cháy nổ +lỗi do ý đồ xấu phá hoại -nhiệm vụ: -thiết kế đề phòng các mối đe dọa. Có 3 mối đe dọa là cao, vừa, thấp -thiết kế chƣơng trình + mục đích : -xác ssinhj tổng quan chƣơng trình - Phân định các modul chuyển cho lập trình viên + phƣơng pháp : -phƣơng pháp top down và mịn dần các modul -Sử dụng lƣợc đồ cấu trúc
38 CHƯƠNG 5 CÀI ĐẶT HỆ THỐNG -mục đích: +là sự tiếp nối tự nhiên và hợp lý của quá trình phân tích và thiết kê trên xuống + lựa chọn môi trƣờng cài đặt -phƣơng pháp: + cài đặt dƣới lên +cài đặt trên xuống và tăng trƣởng *cài đặt dƣới lên + nguyên tắc: lập trình trƣớc, kiểm định sau + kiểm định lần lƣợt - Kiểm định modul - Kiểm định tích hợp - Kiểm định hệ thống +kiểm định chƣơng trình là: tiến hành thí nghiệm, tìm lỗi trong quá trình xây dựng một hệ thống thông tin nhằm nâng cao chất lƣợng sản phẩm. +có mẫu hoàn chỉnh và mẫu không hoàn chỉnh + mẫu ngẫu nhiên và mẫu không ngẫu nhiên *cài đặt trên xuống và tăng trƣởng +nguyên tắc: +lập trình và kiểm thử đồng thời( xen kẽ với nhau) + tăng trƣởng từ trên xuống + dần dần triển khai (lặp) +ƣu điểm: + tính linh động + tính chắc chắn + tính tƣơng thích Chú ý: tăng trƣởng dần dần là quá trình lặp Sơ đồ: Repeat Lập một modul và kiểm định nó Thêm modul này vào tổ hợp đã hình thành Kiểm định và gỡ rối tổ hợp mới Until Hệ thống hoàn thành Bàn giao hệ thống + triển khai từ trên xuống phân thành 3 giai đoạn: sgk tr 272 Giai đoạn 1: giai đoạn cất mũ: thực hiện phần vào, ra của modul mà chƣa có xử lý gì. Giai đoạn 2: giai đoạn cắt ngang: còn lại sau giai đoạn 1, đƣợc bóc rỡ dần dần theo từng mức nằm ngang Giai đoạn bổ dọc: khi còn lại vài mức cuối cùng thì các modul đƣợc lấy ra theo lát dọc
39 -lập trình với các cuống có thể tạo ra các modul giả -chọn môi trƣờng cài đặt +công việc: +chọn ngôn ngữ +soạn thảo chƣơng trình cho từng đơn vị xử lý +viết các đoạn chƣơng trình chung -môi trƣờng điển hình yêu cầu +phân tán và mở +lập trình theo sự kiện +hệ quản trị CSDL linh hoạt -mẫu không ngẫu nhiên nên ƣu tiên -thiết kế mẫu kiểm thử cần chuẩn bị tốt CHƯƠNG 6 KHAI THÁC VÀ BẢO TRÌ -bảo trì hệ thống: đƣợc phát triển theo đúng trình tự các giai đoạn xây dựng và phát triển hệ thống thông tin -giữ cho phần mềm đƣợc cập nhật khi có thay đổi -cải thiện hiệu năng -bảo vệ hệ thống -huấn luyện: + đào tạo +do thành viên dự án lập kế hoạch +Cung cấp tài liệu cho ngƣời dử dụng -điều quan trọng nhất khi chuyển giao sản phẩm cho tổ chức: +ghi nhận phản ánh của khách hàng khi sử dụng sản phẩm -tài liệu hƣớng dẫn lập: cả quá trình nghiên cứu
Search
Read the Text Version
- 1 - 40
Pages: