Important Announcement
PubHTML5 Scheduled Server Maintenance on (GMT) Sunday, June 26th, 2:00 am - 8:00 am.
PubHTML5 site will be inoperative during the times indicated!

Home Explore TV136_Chuong2 (1)

TV136_Chuong2 (1)

Published by tuan69t, 2021-09-24 05:16:39

Description: TV136_Chuong2 (1)

Search

Read the Text Version

Chương 2 Đặc điểm, nhu cầu & quan tâm của các nhóm trẻ ở các lứa tuổi khác nhau đối với việc nghe, xem & đọc tài liệu

Mục tiêu  Hiểu được đặc điểm phát triển ngôn ngữ của trẻ để chọn lọc tài liệu, thiết kế chương trình phù hợp với từng độ tuổi  Khả năng của người lớn hỗ trợ và định hướng giúp trẻ phát huy hết tiềm năng  Nắm bắt được những “chốt điểm vàng” của từng lứa tuổi ->thúc đẩy và gắn kết các em với thế giới thông tin và TV.

Mục tiêu  Nắm vững được kiến thức cơ sở về đặc điểm tâm lý của từng nhóm tuổi thiếu nhi  -> định lượng, định tính trong thiết kế triển khai và đánh giá chương trình, dịch vụ của TV.  -> xây dựng các nguyên tắc giao tiếp, cách hành xử và xử lý tình huống trong công tác phục vụ tốt hơn.  Phân tích thảo luận đánh giá độ phù hợp, vai trò cần thiết và tầm quan trọng của từng loại hình dịch vụ (chương trình) cho từng cấp lớp học sinh khác nhau.

Nội dung I. ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ CỦA THIẾU NHI: 1. Nhóm trẻ sơ sinh- trước khi đi mẫu giáo 2. Nhóm trẻ mẫu giáo 3. Trẻ lớp 1-2 4. Trẻ lớp 3-5

Nội dung II. ĐẶC ĐIỂM TÂM LÝ THIẾU NHI:  1. Nhóm trẻ 2- 4 tuổi  2. Nhóm trẻ 4 tuổi: Tuổi bành trướng  3. Nhóm trẻ 5 tuổi : Tuổi tự quyết  4. Nhóm trẻ 6 tuổi: Tuổi chuyển tiếp  5. Nhóm trẻ 7 tuổi: Tuổi củng cố  6. Nhóm trẻ 8 tuổi: Trở về Tuổi bành trướng  7. Nhóm trẻ 9 tuổi: Tuổi của những động lực cá nhân  8. Nhóm trẻ 10 tuổi: Trở lại tuổi tự quyết  9. Nhóm trẻ 11-13 tuổi: Chuẩn bị tuổi thành niên

I. ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ 1. Nhóm trẻ sơ sinh - Trước khi đi mẫu giáo

I. ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ 1. Nhóm trẻ sơ sinh - trước khi đi mẫu giáo a. Đặc điểm:  Trẻ từ lúc vừa sinh ra đã: Lắng nghe, phản ứng và giỡn với âm thanh Bập bẹ, lặp lại và cố phát âm -> Nếu được nghe nhiều thì sẽ dễ đọc và viết về sau.  Trẻ con thích nghe, thích nói, thích đọc, và thích viết.

I. ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ 1. Nhóm trẻ sơ sinh - trước khi đi mẫu giáo b. Các phương pháp xây dựng thói quen đọc của trẻ: - Nói chuyện với trẻ: nói về mọi việc hàng ngày; gọi tên các đồ vật mà trẻ thấy; nói về các bức tranh minh họa trong sách; hát cho trẻ nghe; đọc các bài đồng dao; dạy các bài hát ABC v.v… - Đọc cho trẻ: Lập kế hoạch đọc truyện cho trẻ đều đặn; để trẻ tự chọn sách trong thư viện; đọc và đọc lại những câu chuyện mà trẻ thấy thích thú; khuyến khích trẻ kể lại câu chuyện mình vừa kể cho trẻ nghe - Khuyến khích vẽ và viết: cung cấp vật liệu để vẽ và trưng bày các bức vẽ; đề nghị trẻ vẽ lại những gì từ câu chuyện mà trẻ thích

I. ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ 2. Nhóm trẻ mẫu giáo

I. ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ 2. Nhóm trẻ mẫu giáo a. Đặc điểm:  Là tuổi hăm hở khám phá, khám phá âm thanh, từ & học sử dụng ngôn ngữ.  Hình thành kinh nghiệm qua các hoạt động học tập: nghe đọc sách, học chữ cái, nói chuyện với thầy cô.  Cuối lớp mẫu giáo, một số trẻ học nghe kể chuyện, một số học chữ và từ đơn giản, đa số nhận ra được bảng biểu, đếm và nhận biết các số từ 1 đến 10.  Thích các câu chuyện, có thể diễn tả hay đọc kịch theo câu chuyện mà chúng thích.

I. ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ 2. Nhóm trẻ mẫu giáo: b. Ở trường trẻ được định hướng để phát triển những khả năng:  Khả năng nghe và nói  Khả năng đọc  Khả năng viết

2. Nhóm trẻ mẫu giáo c. Phương pháp hỗ trợ xây dựng thói quen đọc của trẻ  Người lớn có thể giúp trẻ:  Nói chuyện và lắng nghe: - Nói với trẻ về những gì mà trẻ làm, nhìn và đọc - Khuyến khích trẻ đặt câu hỏi - Lắng nghe trẻ & cũng yêu cầu trẻ biết tập lắng nghe người khác - Dạy trẻ nói tên đầy đủ & địa chỉ

2. Nhóm trẻ mẫu giáo c. Phương pháp hỗ trợ xây dựng thói quen đọc của trẻ  Người lớn có thể giúp trẻ (tt):  Đọc: - Đọc to và nói thêm về những gì mà bạn đang đọc cho trẻ nghe; Tìm mối liên hệ giữa những câu chuyện mà trẻ đã đọc trước đây. - Giúp trẻ đọc hay phát âm những nhãn hiệu, bảng hiệu, các hộp thùng có nhãn…  Viết: - Khuyến khích trẻ vẽ từ truyện hay phim vừa được coi. - Vẽ cùng với trẻ và nói về câu chuyện được vẽ

I. ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ 3. Nhóm trẻ lớp 1 đến lớp 2

I. ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ 3. Nhóm trẻ lớp 1 đến lớp 2 a. Đặc điểm:  Trẻ vào lớp 1 với nhiều khả năng đọc rất khác biệt nhau: Một vài trẻ có thể đọc thông thạo, một số khác thì mới bắt đầu biết đọc.  Cuối lớp 1, hầu hết đều có khả năng đọc được cải thiện, có thể tóm ý và trả lời những câu hỏi xung quanh câu chuyện chúng được nghe.  Khả năng viết của trẻ lớp 1 liên hệ mật thiết với khả năng đọc & nghe của trẻ.  Các học sinh lớp 2 đều nhận thức được tầm quan trọng của việc đọc  Trẻ lớp 2 có thể viết theo suy nghĩ hay phong cách riêng của cá nhân  Tuổi bắt chước

I. ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ 3. Nhóm trẻ lớp 1 đến lớp 2 b. Ở trường, trẻ có thể:  Nói và nghe: Kể chuyện hay diễn kịch theo; chia sẻ ý kiến hay những gì chúng thấy được; nói về những cuốn sách mà chúng đọc; tâm sự những chuyện trong gia đình  Đọc: Học từ vựng biết cách khám phá ngữ nghĩa, tìm từ liên hệ, hoặc tìm những điểm khác biệt giữa các từ; học cách chọn sách phù hợp với khả năng đọc của mình; đọc thơ, truyện tranh, sách truyện, sách tranh, hay sách tham khảo  Viết: Viết truyện có nhập đề, thân bài và đoạn kết; nói về những gì chúng viết; biết dùng dấu câu và chữ viết hoa

3. NHÓM TRẺ LỚP 1 ĐẾN LỚP 2 c. Phương pháp hỗ trợ xây dựng thói quen đọc của trẻ  Người lớn có thể giúp trẻ:  Phát triển kỹ năng nghe: Nói chuyện với trẻ về những gì trẻ đọc hay viết; khuyến khích trẻ dùng từ mới  Phát triển kỹ năng đọc: Tiếp tục đọc lớn cho trẻ cùng nghe & yêu cầu trẻ đọc cho bạn nghe; Ủng hộ trẻ & khuyến khích khen ngợi mọi nỗ lực của trẻ khi đọc; Hỏi trẻ về những câu chuyện mà trẻ đọc: gợi ý trẻ đoán xem phần kết câu chuyện sẽ như thế nào, hay các nhân vật chính có thể làm gì  Phát triển kỹ năng viết: Giúp trẻ biết cách ghi chú, kê một danh mục,…; cho trẻ cơ hội viết bằng nhiều cách khác nhau, kể cả dùng máy tính

I. ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ 4. Nhóm trẻ lớp 3 đến lớp 5

I. ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ 4. Nhóm trẻ lớp 3 đến lớp 5 a. Đặc điểm:  Trẻ đọc dễ hơn, viết nhanh hơn và chính xác hơn.  Trẻ không còn cần phải học để đọc.  Sử dụng kỹ năng đọc của mình để khám phá những câu chuyện và học những ý tưởng mới  Trẻ vẫn thích được nghe người lớn đọc truyện cho nghe, thử sử dụng những từ mới trong khi đối thoại, và chia sẻ những gì chúng viết với thầy cô và người thân trong gia đình.  Khoảng tuổi này, trẻ có khả năng suy luận.

I. ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ 4. Nhóm trẻ lớp 3 đến lớp 5: b. Ở trường, các em có thể được yêu cầu:  Đọc và viết theo các chủ đề khác nhau (đọc truyện, viết kịch, làm tờ quảng cáo, giải toán đố, toán số…)  Phát triển khả năng nói (trình bày ý tưởng, so sánh vấn đề, bày tỏ thái độ…)  Khả năng đọc (mức độ biểu cảm, hiểu và trình bày lại bằng vốn từ của mình, tìm thông tin về chủ đề theo nhiều nguồn khác nhau, phát triển khả năng tự đọc…)  Khả năng viết (học cách viết nhiều chủ đề khác nhau, học cấu trúc chính thống trong ngôn ngữ như vần điệu, học cách viết luận như đoạn…)

I. ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ 4. Nhóm trẻ lớp 3 đến lớp 5 c. Người lớn có thể giúp trẻ:  Phát triển kỹ năng nghe & nói (khuyến khích trẻ: chia sẻ những chuyện về trường lớp, bạn bè & hoạt động hàng ngày; chia sẻ suy nghĩ & cảm giác…)  Phát triển kỹ năng đọc (khuyến khích trẻ: so sánh những gì trẻ đang đọc với những gì trẻ từng học; dự đoán kết cuộc hay trả lời những điều “nếu như..”, làm việc tại góc riêng của trẻ, quyết định 1 cách có suy luận, đọc ít nhất 25 quyển sách/năm..)  Phát triển kỹ năng viết (khuyến khích trẻ viết nhiều hình thức thể loại, sau đó chia sẻ; viết nhật kí, tôn trọng không gian riêng cho trẻ…)

II. ĐẶC ĐIỂM TÂM LÝ THIẾU NHI

II. ĐẶC ĐIỂM TÂM LÝ THIẾU NHI 1. Nhóm trẻ 2- 4 tuổi:  Trẻ có thể đi đứng hoạt động và tự thỏa đáp những nhu cầu căn bản.  Trẻ có thể đem lại gần hay bỏ ra xa những vật mà nó thích hay không thích.  Trẻ có thể sử dụng ngôn ngữ để điều khiển nhân thể và vật thể.  Trẻ chống đối và có thái độ tiêu cực vào lúc 2, 5 tuổi. Trẻ cứng đầu là vì nó quá tin vào khả năng thu thập.

II. ĐẶC ĐIỂM TÂM LÝ THIẾU NHI 2. Nhóm trẻ 4 tuổi: Tuổi bành trướng  Cần bành trướng khả năng hoạt động & vấp váp rất nhiều với những gì xảy ra chung quanh do trẻ thiếu suy nghĩ & hành động bất chợt.

II. ĐẶC ĐIỂM TÂM LÝ THIẾU NHI 3. Nhóm trẻ 5 tuổi : Tuổi tự quyết  Trẻ dè dặt hơn, học được nhiều kinh nghiệm nên chín chắn hơn.  Trẻ đã biết suy nghĩ, biết cân nhắc lợi hại trước khi hành động.  Biết nghiên cứu tìm tòi & giải quyết vấn đề một cách sâu sắc.

II. ĐẶC ĐIỂM TÂM LÝ THIẾU NHI 4. Nhóm trẻ 6 tuổi: Tuổi chuyển tiếp  Trẻ tuổi này rất dễ nhiễm bệnh do sự thay đổi về hệ răng.  Có khuynh hướng dễ bị quá khích & rất bối rối.  Thường phân vân & vụng về.  Dễ vui, dễ giận, dễ thương mà cũng rất dễ ghét.  Có sự khác biệt rất lớn giữa khả năng thật sự & ước muốn.  Ham muốn nhiều việc mới lạ nên trẻ thường có hành vi thay đổi đột ngột.  Ham muốn thành công làm trẻ trở nên háo thắng.

II. ĐẶC ĐIỂM TÂM LÝ THIẾU NHI 5. Nhóm trẻ 7 tuổi: Tuổi củng cố  Hoạt động của trẻ dường như ngưng nghỉ & chờ đợi.  Ít tha thiết với thế giới bên ngoài.  Thích mơ mộng, thích chuyện thần tiên, hoang đường.  Có ý thức về bản thân, về người khác nên dễ thích nghi xã hội nhiều hơn.

II. ĐẶC ĐIỂM TÂM LÝ THIẾU NHI 6. Nhóm trẻ 8 tuổi: Trở về Tuổi bành trướng  Nếu 4 tuổi là tuổi bành trướng thì 8 tuổi trẻ sẽ quay về tính cách này nhưng với mức độ chín chắn hơn.  Ít trầm tư mặc tưởng hơn trẻ lên 7.  Phản ứng nhanh hơn, hiểu rõ ý nghĩa & hoạt động của người khác. Điều này dễ thấy ở bình diện sinh lý: tỏ ra khỏe mạnh hơn & làm việc lâu thấm mệt hơn lúc lên 7.  Cởi mở hơn, có thể vượt qua những cái thiển cận, những cái tầm thường để nghĩ đến những gì sâu xa hơn & cao siêu hơn.  Bắt đầu nhập tâm vào quy luật đoàn thể, trò chơi.  Biết giữ gìn kín đáo hơn trong việc biểu lộ ý tưởng & cảm nghĩ của mình.  Bắt đầu biết nói dối.

II. ĐẶC ĐIỂM TÂM LÝ THIẾU NHI 7. Nhóm trẻ 9 tuổi: Tuổi của những động lực cá nhân:  Lên 9, trẻ không còn thuần túy là một đứa trẻ con nhưng cũng chưa là người trưởng thành.  Chỉ hoạt động khi nào có những lý do cá nhân. Trẻ tư lự & bận rộn hơn ở nhà cũng như ở trường.  Trẻ mới lên 8 phải vất vả lắm mới tập trung tinh thần trước một công việc khó. Lên 9, trẻ có thể biết cách dồn hết năng lực của mình để giải quyết một việc khó.  Đời sống tình cảm trở nên sâu sắc hơn.  Tự tìm thấy sự quân bình và tổ chức lại đời sống cá nhân.  Nếu trẻ có tính hướng nội, dè dặt & xa cách thì người lớn phải hiểu & chấp nhận điều này.

II. ĐẶC ĐIỂM TÂM LÝ THIẾU NHI 8. Nhóm trẻ 10 tuổi: Trở lại tuổi tự quyết  Có trạng thái quân bình, mức độ thích nghi khả quan hơn, tự tin và trầm lặng.  Bắt đầu biểu lộ năng khiếu riêng biệt, nhất là phạm vi sáng tạo nghệ thuật.  Nhiều nhà tâm lý khuyên chúng ta nên chú ý điều này để kịp thời phát triển, tránh những gì có hại cho tâm trí của trẻ.  Vì đây là giai đoạn bắt đầu của đời sống trưởng thành.

II. ĐẶC ĐIỂM TÂM LÝ THIẾU NHI 9. Nhóm trẻ 11-13 tuổi: Chuẩn bị tuổi thành niên  Biển đổi nhiều về thể chất cũng như tinh thần; Chú ý nhiều đến tương lai, bắt đầu muốn có cuộc sống riêng biệt.  Tùy theo tâm lý của từng lứa tuổi mà cán bộ thư viện sẽ lập kế hoạch triển khai tổ chức các dịch vụ, chương trình hoạt động cho phù hợp.







Câu hỏi?


Like this book? You can publish your book online for free in a few minutes!
Create your own flipbook