TV125 Phân loại tài liệu Dẫn luận về khung Phân loại thập phân Dewey (DDC) Phần dành cho đơn vị
Mục tiêu Sau khi kết thúc bài, sinh viên có thể: • Trình bày được các đặc trưng nổi bật của DDC • Hiểu được cơ sở lý thuyết của DDC được sử dụng trong xây dựng cấu trúc tri thức • Đánh giá được điểm mạnh của các chỉ số chính của DDC và phương pháp thập phân sử dụng trong tạo lập chỉ số
Lịch sử DDC 3 • Dewey Decimal Classification • Ấn bản đầu tiên, 1876 • Có ấn bản mới sau mỗí 7 năm • Có hai phiên bản: – Rút gọn (bản in và bản điện tử) – Đầy đủ (bản in và bản điện tử) • Ấn bản mới nhất: – Ấn bản 23, 2010/2013 – Ấn bản rút gọn 14, 2004
Việc sử dụng DDC • Được sử dụng rộng rãi • Có trong các biểu ghi MARC và biểu ghi Biên mục trong xuất bản phẩm (CIP) • Trong 200,000 thư viện ở 135 nước • Trong 60 thư mục quốc gia • Có trên mạng trong CSDL biên mục WorldCat của OCLC • 30 bản dịch trong 125 năm tồn tại • 11 bản dịch đang được tiến hành 4
Cấu trúc của Ấn bản 23 Gồm 4 tập • Tập 1 – Giới thiệu (lịch sử và cách phân loại) – Thuật ngữ – Chỉ mục của giới thiệu và thuật ngữ – Chỉ dẫn – Bảng phụ trợ (1-6) – Hướng dẫn chuyển tới, không dùng, dùng lại • Tập 2-3 khung phân loại , 000-999 • Tập 4 – Chỉ mục quan hệ 5
Cấu trúc của Ấn bản rút gọn 14 • Những đặc điểm mới • Phần mở đầu (xxvii – liii) • Thuật ngữ (liv - lxv) • Phần hướng dẫn (1-130) • Bảng phụ (1-4) • Tóm lược • Bảng chính • Bảng chỉ mục quan hệ 6
Thực hành • Lập nhóm theo đơn vị đăng ký học • Đọc quyển DDC 14 và Ghi nhận lại các đặc điểm của – Phần mở đầu (xxvii – liii) – Thuật ngữ (liv - lxv) – Phần hướng dẫn (1-130) – Bảng phụ (1-4) – Tóm lược – Bảng chính – Bảng chỉ mục quan hệ • Nộp bài tính điểm thực hành 7
Cấu trúc tầng bậc của Khung phân loại DDC Các lớp chính (main class): được tổ chức theo ngành hay lĩnh vực nghiên cứu Phân lớp (division): mỗi lớp chính được chia thành 10 phân lớp Phân đoạn (sections): mỗi phân lớp được chia thành 10 phân đoạn 8
Lớp Phân Ví dụ chính lớp Phân 636.8 đoạn Mèo 600 Công nghệ 630 Nông nghiệp 636 Chăn nuôi 636.8 Mèo 9
Cấu trúc tri thức của DDC 000 Tin học, thông tin và các tác phẩm tổng quát 10 100 Triết học và tâm lý học 200 Tôn giáo 300 Khoa học xã hội 400 Ngôn ngữ 500 Toán Khoa học tự nhiên 600 Kỹ thuật (Khoa học ứng dụng) 700 Nghệ thuật và vui chơi giải trí 800 Văn học 900 Lịch sử và địa lý
Chỉ số của DDC • Chỉ có số • Hệ số Ả Rập – một hệ thống ký hiệu đơn • Ghi theo lối thập phân • Số tối thiểu có 3 chữ số. • Một số chỉ số có tính gợi nhớ (Ví dụ 1, 100, -01) • DDC cho phép rút ngắn chỉ số cho phù hợp với thư viện (Ví dụ 025.4’31) Chỉ số là một hệ thống ký hiệu dùng để trình bày các môn loại trong một hệ thống phân loại: DDC dùng hệ số Ả Rập (000-999) với cách sắp xếp theo kiểu thập phân.11
Chú ý • Nếu một số phân loại không có đủ ba chữ số thì phải thêm vào các số 0 cho đến khi số phân loại đó có đủ 3 chữ số Ví dụ 3 sẽ là 300, vùng 34 là 340 • Sau dấu chấm thập phân, không có số 0 đứng tận cùng dãy số Ví dụ Thư mục toán học 016.510 • Để rõ ràng, một dấu chấm thập phân được đặt sau chữ số thứ ba 12
Trật tự sắp xếp chỉ số DDC • Chỉ số DDC được xếp theo trật tự số thập phân • Sau dấu chấm thập phân, các chỉ sẽ tăng theo từng vị trí thập phân Ví dụ 348.003 348.01 348.02 348.022 348.04 348.041 348.6 13
Bài tập thực hành • Kiểm tra trật tự của các số đã cho, xếp lại nếu thấy cần thiết 14
Bảng chính • Bao gồm tổ chức tri thức từ 000-999. • Hình thành phần cốt lõi của Khung Phân loại • Bao gồm các chỉ số DDC có đề mục chỉ rõ ý nghĩa chủ đề của chúng và các ghi chú giải thích cách dùng. • Có các chỉ dẫn cho bạn biết cần làm gì và làm như thế nào khi chọn và tạo lập chỉ số phân loại. • Được trình bày theo cấu trúc tầng bậc 15
Cấu trúc tầng bậc của bảng chính • Cấu trúc tầng bậc được thể hiện bằng cỡ chữ và khoảng cách đầu dòng • Các chỉ số cấp dưới thể hiện chủ đề chi tiết hơn. • Khi đọc các chỉ số cấp dưới phải nhớ thêm nội dung của chủ đề cấp trên Ví dụ 530 Vật lý học .01 Triết học và lý thuyết → Phải hiểu là : Triết học và lý thuyết của vật lý học 16
Ví dụ cấu trúc tầng bậc 900 Địa lý và lịch sử 930 Lịch sử thế giới cổ đại đến trước 499 938 Hy lạp đến trước 323 938.03 Chiến tranh Ba Tư, 500 – 479 TCN 17
Các bảng phụ trợ • Có bốn Bảng phụ trợ: – Bảng 1. Tiểu phân mục chung – Bảng 2. Các khu vực Địa lý, và Con người. – Bảng 3. Tiểu phân mục cho từng nền văn học, cho các thể loại văn học cụ thể. – Bảng 4. Tiểu phân mục cho từng ngôn ngữ 18
Bảng chỉ mục quan hệ • Liên hệ các chủ đề với các ngành. • Các chủ đề được sắp xếp theo vần chữ cái, với các thuật ngữ xác định các ngành mà trong đó các chủ đề được đề cập • Các ngành lại được xếp theo vần chữ cái ở dưới các chủ đề. Ví dụ Nông nghiệp 630 hành chính công 354.5 kinh tế học 338.1 luật pháp 344 văn hóa dân gian 398.24 19
Nội dung bảng chỉ mục quan hệ • Phần lớn các từ có trong các đề mục và ghi chú trong bảng chính và bảng phụ • Từ đồng nghĩa • Các tên lấy từ Bảng 2. Khu vực địa lý – Tên nước, bang, tỉnh, Ví dụ Malaixia, Huế – Tên các khu vực quan trọng, ví dụ Thái bình dương • Tên riêng – các nguyên thủ quốc gia dùng để xác định các thời kỳ lịch sử – người sáng lập ra tôn giáo, ví dụ Muhammad 20
Ví dụ • Công nghệ chất thải 628.4 B1-028 sản phẩm gỗ 674 • Edward VII, vua nước Anh 941.084 Lịch sử Vương quốc Anh • Heo 636.4 Xem thêm lợn 959.7 • Việt Nam B2-597 21
Bảng chỉ mục quan hệ không có • Các cụm từ bắt đầu bằng dạng tính từ của các quốc gia, ngôn ngữ, quốc tịch, tôn giáo. • Các cụm từ có chứa những khái niệm chung được thể hiện bằng các tiểu phân mục chung. • Tên của các nền văn học có ký hiệu tương ứng với các chữ số phân loại. 22
Thực hành Tìm trong bảng chỉ mục quan hệ, trả lời các câu hỏi sau 1. Các thuật ngữ sau nằm ở bảng nào - Sinh viên - Sông Côngô - Sinh thái học biển - Ngôn ngữ nói ở từng ngôn ngữ cụ thể - Tiểu thuyết ở từng nền văn học cụ thể 2. Sông Limpopo nằm ở châu nào, thể hiện ở bảng mấy 3. Nước Ý được trình bày ở bảng chỉ mục quan hệ như thế nào và ý nghĩa của các chỉ số 23
Phần Hướng dẫn • Tư vấn việc phân loại những lĩnh vực khó • Cung cấp thông tin có chiều sâu về những chỉnh lý chủ yếu • Giải thích chính sách, thực tiễn của Phòng Phân loại Thập phân Dewey tại Thư viện Quốc hội Hoa Kỳ • Cung cấp thông tin về một chỉ số , dãy chỉ số nào đó hoặc sự lựa chọn giữa các chỉ số • Sắp xếp theo chỉ số phân loại ở bảng phụ và bảng chính 24
Ưu điểm của DDC • Sử dụng khái niệm vị trí liên quan để tổ chức tài liệu trên kệ • Chỉ có số • Chỉ số thập tiến giúp xếp sách trên kệ dễ dàng • Bảng chỉ mục quan hệ tập hợp các yếu tố khác nhau của cùng một chủ đề nhưng nằm rải rác ở các ngành khác nhau • Cấu trúc tầng bậc thể hiện mối quan hệ giữa các số phân loại • Hệ thống thập phân cho phép mở rộng khung phân loại vô hạn • Chỉ số gợi nhớ giúp bạn đọc có thể nhớ và xác định số phân loại • Luôn luôn cập nhật 25
Nhược điểm của DDC • Thiên vị cho các nước khối Anh Mỹ và tôn giáo • Một số ngành có liên quan lại tách biệt • Một số chủ đề không nằm ở vị trí thích hợp • Trong vùng 800 các tác phẩm của cùng một tác giả nằm rải rác tuỳ thuộc thể loại • Đánh số thập phân giới hạn việc thêm số ở cùng một cấp • Sự phát triển không đồng đều của các ngành khoa học làm cho khung mất cân đối • Đôi khi số phân loại dài gây khó cho việc xếp kho và làm nhãn phân loại • Chỉ số thay đổi ở các phiên bản gây khó cho thư viện 26
Chuẩn bị cho tuần sau • Đọc Phần mở đầu của khung phân loại thập phân Dewey (tr.xxvii −>liii) • Học thuộc lòng 10 lớp chính (tr. 195) và 100 phân lớp (Tr. 196) 27
Search
Read the Text Version
- 1 - 27
Pages: