BÀI TẬP: Trên cơ sở tìm hiểu hoạt động thư viện thông tin ở khu vực Đông Nam Á. Hãy trình bày những điều kiện cần thiết để hoạt động thông tin Thư viện Việt Nam hội nhập được hoạt động thư viện ở Đông Nam Á. BÀI LÀM: Hội nhập là quá trình tác động đến từng con người, mọi lĩnh vực trong đó có cả ngành thông tin thư viện. Cũng như các lĩnh vực khác, hội nhập đã mang lại cơ hội cho những người làm công tác thông tin thư viện, họ có điều kiện để giao lưu, học hỏi kinh nghiệm của các nước tiên tiến. Trong xu thế hội nhập, thư viện các nước Đông Nam Á cũng đã đưa ra những hoạt động để phát triển nguồn nhân lực và các chương trình quảng bá, tiếp thị các dịch vụ của thư viện nhằm đáp ứng với xu thế đổi mới của toàn cầu. *Những điều kiện cần thiết để hoạt động thông tin Thư viện Việt Nam hội nhập được hoạt động thư viện ở Đông Nam Á. Nhân sự và đào tạo cán bộ thư viện: Tuyển dụng được những người thông minh, nhiệt tình với nghề thư viện vào làm việc và phục vụ người dùng trong các thư viện, cần đào tạo thư viện bắt đầu ở trình độ cử nhân. Mô hình đào tạo nghề thư viện mà bằng cấp chuyên môn tối thiểu là trình độ thạc sỹ sẽ tạo ra khả năng hấp dẫn cho việc tuyển dụng cán bộ vào nghề thư viện. Đào tạo trực tuyến và từ xa cũng đang làm thay đổi mô hình đào tạo về thư viện. Thái độ phục vụ khách hàng tích cực hiện là cái cốt lõi để làm một cán bộ thư viện tốt, để giúp người dùng xác định thông tin mà họ cần cho cuộc sống trong thế giới hôm nay. Thái độ tích cực này cho phép chúng ta giúp người dùng học được cách tìm tin và cách đánh giá thông tin đã tìm được để tin chắc thông tin này là chính xác và cập nhật. Cần phải thay đổi về cách thức, thời điểm và địa điểm phục vụ người dùng,
Đổi mới nội dung đào tạo, các trường thư viện cũng đổi tên và đa dạng hóa các ngành đào tạo, từ khoa học thư viện sang khoa học thông tin thư viện, quản trị tri thức, quản trị thông tin và tri thức. Ngày nay đào tạo cán bộ thông tin thư viện đáp ứng nhu cầu cán bộ thông tin cho các cơ quan giáo dục, thương mại bằng việc chú trọng đào tạo các cán bộ tư vấn thông tin, chuyên gia thông tin. Chương trình thông tin thư viện nhằm vào việc đào tạo quản lý tư liệu, quản lý hồ sơ, biên tập Web, cũng như các cán bộ bảo quản di sản và xuất bản. Đào tạo những người cán bộ thư viện thông tin mà họ có được những cách nghĩ chuyên nghiệp, các kỹ năng kỹ thuật phù hợp, phấn khởi với công việc của họ, sẵn sàng giành thời gian, tiền của để nâng cao năng lực, trình độ chuyên môn. Một trong các thách thức lớn nhất đó là đảm bảo rằng nội dung các môn học về thư viện thông tin được đánh giá, xem xét lại và cập nhật thường xuyên để theo kịp những thay đổi nhanh của thế giới. Những ảnh hưởng của cuộc cách mạng thông tin và truyền thông cũng như những thay đổi mang tính văn hóa xã hội đã có những tác động to lớn đến nghề thông tin thư viện. Tiếp thị và quảng bá cho thư viện: Việc tiếp thị các dịch vụ, vai trò và chức năng của các thư viện đã trở nên vô cùng quan trọng trong môi trường công nghệ hiện nay. Quảng bá cho thư viện đã trở thành quan trọng đến nhiều hiệp hội và tổ chức thư viện bắt đầu triển khai các chương trình đào tạo về quảng bá cho thư viện và bộ tài liệu để giúp cán bộ thư viện làm quen với quá trình này. Quảng bá thư viện là một nỗ lực đã được hoạch định và duy trì nhằm nâng cao nhận thức về thư viện thông qua việc sử dụng nhiều loại công cụ tiếp thị và quan hệ công chúng, giúp cho các nhà quản lý đại học, viên chức chính phủ, nhà hoạch định chính sách, đối tác tiềm năng,... và các bên liên quan hiểu rằng, công việc của họ có thể được hỗ trợ rất nhiều nhờ những gì
thư viện phải cung cấp và có thể làm cho họ. Cần phát triển các kỹ năng cần thiết để quảng bá cho thư viện. Quảng bá và tiếp thị thư viện là vô cùng quan trọng trong kỷ nguyên của sự phát triển nhanh chóng công nghệ và truy cập trực tuyến tới thông tin, Một khảo sát cho thấy mô hình Marketing hỗn hợp đang chiếm ưu thế trong chiến lược phát triển thư viện của các nước Đông Nam Á đó là marketing sản phẩm, giá cả, phân phối và xúc tiến hỗn hợp. Công nghệ: Là một trong những động lực lớn nhất làm thay đổi công việc của thư viện, phải nắm vững cái gì đang diễn ra với công nghệ và những công nghệ nào người dùng đang sử dụng và cách thức họ sử dụng chúng. Phải học và sử dụng thành thạo các công cụ của Web 2.0 như blog, wikis, đánh dấu xã hội và luôn tìm kiếm các phương thức mới và sáng tạo nhằm sử dụng công nghệ để tiếp cận bạn đọc và cung cấp thông tin cho họ. Bảo tồn di sản văn hóa: Bảo quản tài liệu trong các bộ sưu tập, phải làm việc với các loại tổ chức văn hóa để mở rộng hơn “cách làm việc tốt nhất” trong việc bảo quản tất cả các dạng tài liệu văn hóa. Thư viện phải tạo ra cách bảo quản tốt cho các tài liệu và bộ sưu tập của chính mình, sau đó chia sẻ nó với cộng đồng văn hóa. Điều kiện khí hậu của vùng Đông Nam Á khiến cho việc bảo quản trở thành một nội dung quan trọng của dịch vụ thư viện, và thậm chí còn quan trọng hơn thế bởi bản chất của di sản văn hóa nằm trong các bộ sưu tập. Mối quan tâm về bảo tồn các di sản văn hóa thành văn đã đưa thư viện, cơ quan lưu trữ và viện bảo tàng lại gần nhau hơn. Gần đây, giữa các cơ quan văn hóa đã có nhiều tác động qua lại và trao đổi. Các khoa thư viện và thông tin học cũng đang đóng góp vào sự phát triển này qua việc tích hợp các khóa học và mở rộng chương trình giảng dạy gồm cả phần bảo quản tài liệu trong các thư viện, viện bảo tàng. Đánh giá các dịch vụ thư viện:
Đánh giá các dịch vụ thư viện là một lĩnh vực quan trọng của sự phát triển ở thư viện. Thư viện phải xây dựng các chỉ số đánh giá hoạt động để có thể nâng cao chất lượng, hiệu quả và tính hữu hiệu của dịch vụ. Phải có sự nhìn nhận và đánh giá thư viện sẽ bảo vệ được vai trò và tầm quan trọng của mình trong việc cung cấp thông tin cho người dùng. Tiếp tục duy trì và phát triển các hoạt động hiện có, tiếp tục phát triển đa dạng các hoạt động để thu hút thêm nhiều thư viện tham gia, thúc đẩy phát triển sự nghiệp thư viện Việt Nam hội nhập với thư viện Đông Nam Á, ví dụ có thể triển khai: thư mục trực tuyến dùng chung, đăng ký quyền truy cập các CSDL tạp chí khoa học, tổ chức mượn liên thư viện giữa các thư viện thành viên, trao đổi người làm thư viện làm việc ngắn hạn để học tập kinh nghiệm lẫn nhau, chia sẻ truy cập tài liệu nội sinh dạng điện tử. Phát triển TV đa dạng, đó chính là các thư viện Việt Nam cần mạnh dạn chủ động thành lập hoặc tham gia liên hiệp giữa các thư viện trong khu vực, tuỳ theo nhu cầu và mục tiêu phát triển của thư viện mình. Quản trị mạng, nên tổ chức Ban Điều hành để các Giám đốc thư viện có tiếng nói chung nhằm tăng sức mạnh thương lượng với các nhà cung cấp cũng như lập kế hoạch, điều hành và đánh giá các hoạt động Thư viện. Vấn đề công nghệ quản trị thư viện cần có sự đồng bộ, các thư viện nên có sự chuẩn bị các ứng dụng công nghệ theo hướng chuẩn hoá và tích hợp. Thư viện nên chủ động tìm kiếm khai thác các nguồn tài liệu khoa học trực tuyến (ví dụ: DOAR, Open library, VINAREN, VJOL) được đăng ký khai thác miễn phí để giới thiệu đến bạn đọc trong khi chờ đợi có sự phân bổ từ các tổ chức và chính quyền các cấp để phát triển các nguồn tài liệu. Nhiều nguồn tài liệu dạng này cũng có hàm lượng khoa học cao, được thẩm định chuyên môn rõ ràng và có chỉ số tác động tạp chí khoa học (impact factor) cao.
Các nhà xuất bản và nhà kinh doanh tài liệu cần cân nhắc về lợi ích để đề xuất những mức giá hợp lý cho các thư viện. Hoạt động kinh doanh của các nhà xuất bản và nhà kinh doanh có thể nói là trí tuệ của trí tuệ. Nhà khoa học tạo ra sản phẩm tri thức, vì muốn đăng bài cho mục đích phát triển uy tín học thuật, đôi khi phải trả tiền cho nhà xuất bản. Khi các nhà xuất bản tổ chức lại thông tin để đưa ra thị trường kinh doanh và khi đó nếu nhà khoa học muốn sử dụng thì cũng phải trả tiền. Thư viện tìm nguồn tài liệu phục vụ cho các nhà khoa học nghiên cứu để tạo ra sản phẩm tri thức, những sản phẩm này cũng đến tay nhà xuất bản để kinh doanh ra thị trường. Nhà xuất bản và nhà kinh doanh cân nhắc lợi nhuận trong giá cả phù hợp cho các thư viện là điều hợp lý. Hội nhập thư viện với các nước Đông Nam Á mang lại nhiều lợi ích to lớn cho thư viện và bạn đọc. Đặc biệt, trong điều kiện ở Việt Nam không gian địa lý không quá rộng lớn, quy mô các thư viện chủ yếu nhỏ và vừa, tài chính hoạt động eo hẹp, nhân lực “thừa và thiếu”, công nghệ quản trị thư viện chưa đồng bộ thì hội nhập thư viện là giải pháp phát triển bền vững cho các thư viện Việt Nam giảm thiểu những khác biệt, hội nhập thế giới và đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của bạn đọc số. Chúng ta thử nghĩ, nếu bạn đọc chỉ cần truy cập vào một cổng tra cứu có thể tìm thấy tất cả nguồn tài liệu in ấn đang có trong các thư viện ở Việt Nam và tất cả các nguồn tài liệu điện tử nội sinh của các cơ quan nghiên cứu thì uy tín ngành Thư viện sẽ lan toả mạnh mẽ trong xã hội và lợi ích lớn nhất chính là từ bạn đọc, phục vụ cho sự phát triển của xã hội. Bài làm gồm 1986 từ TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Hiền Lê. (2015). Định hướng phát triển của các thư viện Đông Nam Á trong bối cảnh toàn cầu hóa. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2015, từ http://toquoc.vn/dinh-huong-phat-trien-cua-cac-thu-vien-dong-nam-a-trong-boi-canh- toan-cau-hoa-99233640.htm
2. Lê Văn Viết. Hội Thư viện Việt Nam 5 năm nhìn lại. Http://nlv.gov.vn/nghiep-vu-thu-vien/hoi-thu-vien-viet-nam-5-nam-nhin-lai.html. Truy cập 30/ 6/2015. 3. Nguyễn Hoàng Vĩnh Vương . (2016). Liên hiệp thư viện- mô hình phát triển bền vững cho thư viện Việt nam. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2016, từ http://nlv.gov.vn/nghiep-vu-thu-vien/lien-hiep-thu-vien-mo-hinh-phat-trien-ben-vung- cho-thu-vien-viet-nam.html 4. Trần Thị Hải Yến. Liên hợp thư viện Việt Nam về nguồn tin điện tử: Cần làm gì để tiếp tục phát triển // Tạp chí Thông tin và Tư Liệu. - 2013. - Số 3. - Tr. 29-35. 5. Http://www.vnulib.edu.vn/?page_id=950. Truy cập 7/7/2015. CHƯA IN- NHỚ IN RA TT CÂU HỎI TV310 ĐÁP ÁN 20 Bộ tiêu chuẩn nào KHÔNG được sử CCS dụng phổ biến trong công tác biên mục ở các thư viện quốc gia Đông Nam Á 59 Các đời vua Aicập đưa ra chính sách Sự phát triển của sự nghiệp thư viện thu thập, sưu tầm, sao chép, thu mua tuỳ thuộc vào chính sách phát triển văn sách với giá cao” là minh chứng của hóa – giáo dục của nhà nước trong qui luật nào sau đây từng giai đoạn lịch sử 67 Các ví dụ dưới đây đâu là minh chứng Văn minh Trung hoa, lưu giữ hồ sơ và của qui luật 2 trong các qui luật phát sưu tập sách lưu trong thư viện triển của sự nghiệp thư viện 94 Câu nào sau đây KHÔNG chính xác về Sự phát triển của sự nghiệp thư viện tuỳ các qui luật phát triển của thuộc vào chính sách phát triển văn hóa – sự nghiệp thư viện thông tin của nhà nước trong từng giai đoạn lịch sử 95 Chức năng nào KHÔNG được đề cập Cấp chỉ số ISBN cho các tài liệu xuất bản trong các chức năng của thư viện quốc trong nước gian Indonesia
63 Có hệ thống thư viện chuyên ngành VN hoạt động gần như độc lập với thư viện quốc gia là đặc điểm của hệ thống thư viện nước nào 61 Cung cấp không gian học tập thích hợp, Thư viện đại học cung cấp các dịch vụ tham khảo và tư vấn là chức năng của loại hình thư viện nào Thư viện công cộng 40 Cung cấp những loại hình dịch vụ và những nguồn tài nguyên được độc giả yêu cầu; dáp ứng những nhu cầu của mọi người sống trong khu vực là chức năng của loại hình thư viện nào 21 Đặc điểm nào dưới đây KHÔNG phải Được sự chỉ đạo trực tiếp và quản lý của là đặc điểm của thư viện công cộng thư viện quốc gia Malaysia 79 Đặc điểm nào sau đây của hệ thống thư Các thư viện được thành lập sau thế kỷ 19 viện chuyên ngành đa ngành KHÔNG chính xác 62 Đặc điểm nào sau đây KHÔNG của Luật pháp thư viện xuất hiện lịch sử thư viện thời hiện đại 34 Đặc điểm nào sau đây KHÔNG là đặc Chia sẻ nguồn lực thông tin thông qua điểm của thư viện chuyên ngành của mạng THAILIS Singapore 33 Đặc điểm nào sau đây là của lịch sử thư Hội nghề nghiệp của người làm thư viện viện thời cận đại ra đời 26 Đặc điểm nào sau đây là của lịch sử thư Sự hợp tác giữa các thư viện ở tầm quốc viện thời hiện đại tế phát triển mạnh mẽ 27 Đặc điển nào KHÔNG phải là đặc điểm Được đầu tư ít hơn thư viện công cộng của hệ thống thư viện đại học các quốc gia Đông Nam Á 47 Đặc điển nào KHÔNG phải là đặc điểm Hình thành trong thế kỷ 20 của hệ thống thư viện đại học các quốc gia Đông Nam Á 9 Đâu KHÔNG phải là vai trò của các Xây dựng chương trình đào tạo ngành thư viện quốc gia Đông Nam Á thông tin thư viện ?
46 Đâu KHÔNG phải là mục tiêu của Bảo đảm cho mọi người tiếp cận các dịch IFLA vụ thông tin thư viện chất lượng cao 82 Độc giả của thư viện chuyên ngành có Có trình độ và nhu cầu đồng nhất đặc điểm 88 Độc giả của thư viện công cộng có đặc Đa dạng về độ tuổi, trình độ và đối tượng điểm 72 Độc giả của thư viện trường học có đặc Có nhu cầu thông tin phù hợp với trình độ điểm và lứa tuổi 7 Độc giảg của thư viện đại học có đặc Khá tương đồng về trình độ, độ tuổi và điểm nhu cầu thông tin 71 Hệ thống thư viện chuyên ngành đa Nâng cao dân trí, xây dựng thói quen đọc ngành KHÔNG có vai trò nào sách cho mọi người 91 Hiệp hội thư viện khối thịnh vượng Nigeria chung (COMLA) được đặt tại HIỆP HỘI TV HOA KỲ 75 Hiệp hội thư viện lâu đời và lớn nhất TV CÔNG CỘNG thế giới là 74 Hình thành sau thế chiến thứ 2, có mức độ phát triển khác nhau tùy theo tình hình kinh tế xã hội của các nước là đặc điểm của loại hình thư viện nào của các quốc gia Đông Nam Á 31 Hỗ trợ các học sinh và giáo viên, có TV trường học nguồn tài nguyên và các dịch vụ phù hợp với yêu cầu của chương trình học và phù hợp với mọi đối tượng là chức năng của loại hình thư viện nào 24 Hỗ trợ chương trình học và nhu cầu TV đại học nghiên cứu của các sinh viên, giảng viên và đội ngũ cán bộ, cung cấp tài liệu có giá trị cả về độ bao quát và chiều sâu của nội dung là chức năng của loại hình thư viện nào CONSAL 50 Hội nghị giám đốc Thư viện ĐNA được viết tắt là 1 Khi mới thành lập vào năm 1800, thư Thư viện chuyên ngành viện Quốc hội Hoa Kỳ là loại thư viện nào 17 Là trung tâm lưu trữ và cung cấp các Thư viện quốc gia
chỉ số tiêu chuẩn , có nhiệm vụ thu thập, bảo quản tài liệu bậc 1 của cả nước, Trao đổi thông tin tài liệu với nước ngoài” là vai trò của loại hình thư viện nào 35 Liên đoàn quốc tế của Hiệp hội các tổ IFLA chức Thư viện có chữ viết tắt là 32 Liên đoàn quốc tế của Hiệp hội các tổ Hà lan chức Thư viện được thành lập tại 100 Năm 1927, IFLA được thành lập lại Scotland đâu 41 Nếu phân chia theo niên đại lịch sử thư 4 nhóm: Thời cổ đại, thời phong kiến, viện thế giới được chia thành mấy thời cận đại, thời hiện đại nhóm 25 Nghề thư viện hình thành từ khi nào Thời hiện đại 96 Nhận định nào KHÔNG chính xác về Hoạt động tự động hóa chủ yếu diễn ra ở tự động hóa hoạt động thư viện ở Đông quá trình biên mục tài liệu tiếng Anh Nam Á 73 Nhận định nào sau đây về đặc điểm của Thư viện công cộng ở các nước Đông thư viện các nước Đông Nam Á CHƯA Nam Á hình thành từ rất sớm chính xác 77 Nhận định nào sau đây về đặc điểm của Thư viện các nước Đông Nam Á chưa thư viện các nước Đông Nam Á CHƯA phát triển do thiếu sự đầu tư chính xác 89 Nhận định nào sau đây về đặc điểm của Tất cả các nước có đào tạo ngành thông thư viện các nước Đông Nam Á CHƯA tin thư viện ở bậc cao học chính xác 5 Nhiệm vụ nào dưới đây KHÔNG phải Phục vụ cho việc học tập, nghiên cứu và là nhiệm vụ chính của thư viện công giảng dạy cộng 28 Nhiệm vụ nào sau đây KHÔNG phải là Là trung âm mạng lưới SILAS (dịch vụ nhiệm vụ của thư viện Quốc gia Thái thư viện tự động hóa) Lan 6 Những quốc gia Đông Nam Á nào có Thái Lan, ma lai sy a hệ thống thư viện trường học phát triển với nhiều dịch vụ phong phú
66 Những quốc gia Đông Nam Á nào có Thái Lan, Singapore hệ thống thư viện trường học phát triển với nhiều dịch vụ phong phú 80 Nước nào dưới đây có hệ thống thư Singapore viện công cộng phát triển 18 Nước nào dưới đây có hệ thống thư b. Indonesia viện công cộng phát triển 90 Nước nào dưới đây có hệ thống thư THÁI LAN viện công cộng phát triển 49 Ở Việt Nam loại hình thư viện nào xuất Thư viện trường học hiện sớm nhất Không mang tính chuyên nghiệp 36 Phát biểu nào KHÔNG chính xác về hoạt động thư mục của các thư viện quốc gia Đông Nam Á 56 Quốc gia Đông Nam Á nào trong hệ lào thống thư viện công cộng có thư viện tư nhân, thư viện tôn giáo 54 Sách trên lá cọ, sách viết tay, sách trên Thư viện Quốc gia Myanma các loại vật liệu đặc biệt như Parabike, kamawa… là đặc điểm vốn tài liệu của thư viện quốc gia nào 99 Tài liệu của thư viện chuyên ngành có Có nội dung giới hạn, chuyên sâu và đặc điểm nhiều tạp chí hơn sách 16 Tài liệu của thư viện công cộng có đặc Đa dạng về nội dung và thể loại điểm 58 Tài liệu của thư viện đại học có đặc Có giá trị cả về độ bao quát và chiều sâu điểm của nội dung 43 Tài liệu của thư viện trường học có đặc Có bộ sưu tập tài liệu tham khảo tổng điểm quát và tỉ lệ tài liệu không in ấn khá cao 51 Theo quan điểm kinh tế xã hội, thư Thiết chế văn hóa viện là 98 Thư viện chuyên ngành ở Brunei Lưu giữ các tài liệu quí hiếm của quốc gia Darussalam KHÔNG có chức năng nào 37 Thư viện công cộng Indonesia có đặc Các thư viện công cộng được sự chỉ đạo điểm gì trực tiếp của thư viện quốc gia
15 Thư viện công ty PORIM của Malaysia Cây cao su có vốn tài liệu đồ sộ về chủ đề gì 55 Thư viện công ty PRIM của Malaysia Cây cọ dầu có vốn tài liệu đồ sộ về chủ đề gì 42 Thư viện của viện nghiên cứu lúa quốc tế IRRI đặt tại quốc gia nào philipines 29 Thư viện Đại học có mức độ phát triển Thái lan cao so với các loại hình thư viện khác” là đặc điểm của hệ thống thư viện chuyên ngành của quốc gia nào 30 Thư viện được xây dựng từ các phòng Thái Lan đọc công cộng và do bộ Giáo dục Thường xuyên quản lý” là đặc điểm thư viện công cộng nước nào 38 Thư viện hình thành từ khi nào Thời cổ đại cùng với sự xác định của nền văn minh Ai Cập 83 Thư viện Lenin được đặt tại Maxcova.Nga 19 Thư viện Lenin là TV quốc gia của Nga 45 Thư viện nào dưới đây KHÔNG phải là Thư viện của các dòng họ thư viện công cộng Thư viện các trường phổ thông 87 Thư viện nào dưới đây KHÔNG thuộc Thư viện trường đại học hệ thống thư viện chuyên ngành đa Malaysia ngành của các nước Đông Nam Á TV quốc gia VN 48 Thư viện nào không thuộc hệ thống thư viện trường học 85 Thư viện phổ thông có nguồn gốc từ thế kỷ 19, sau 1960 thư viện phổ thông bắt đầu phát triển nhờ sự quan tâm của nhà nước và sự giúp đỡ của các chuyên gia, cán bộ thư viện làm việc bán thời gian nhưng được huấn luyện nghiệp vụ” là đặc điểm của thư viện trường học nước nào 60 Thư viện Pierre Pasquier là tên cũ của thư viện quốc gia nào
53 Thư viện Quốc gia các nước Đông Thành lập chủ yếu từ thế kỷ 20 Nam Á có đặc điểm chung nào sau đây 23 Thư viện quốc gia của nước nào có Thư viện Quốc gia Philippines dịch vụ nghiên cứu về Iran bằng ngôn ngữ Ba Tư 39 Thư viện quốc gia nào được mang tên các nhà vua Thư viện Quốc gia Thái Lan 70 Thư viện quốc gia nào trong các quốc ANH gia dưới đây ra đời muộn nhất 11 Thư viện Quốc Gia Úc đặt tại Canberra 69 Thư viện tập trung phục vụ cho lợi ích TV chuyên ngành của một nhóm thành viên và thường không phục vụ công cộng, có vốn tài liệu hẹp theo chuyên ngành và nội dung chuyên sâu hơn là chức năng của loại hình thư viện nào 81 Thư viện trực thuộc Vụ giáo dục cơ bản MYANMA thuộc Bộ giáo dục và do Ủy ban thư viện quản lí; các thư viện trường phổ thông đều có cán bộ thư viện qua đào tạo ngắn hạn; học sinh phổ thông phải đóng phí sử dụng thư viện hàng năm” là đặc điểm của thư viện trường học nước nào 68 Thư viện Trung ương Đông dương Việt Nam thành lập năm 1917 được xây dựng ở quốc gia nào 13 Thư viện trường học có từ trước năm Thái Lan 1934, do bộ Giáo dục quản lý; “Bộ giáo dục đưa ra các chính sách về thư viện trường học và hội thư viện biên soạn các tiêu chuẩn cho thư viện và cán bộ thư viện trường phổ thông” là đặc điểm của thư viện trường học nước nào 12 Tính đến năm 2010, Thư viện quốc gia Thư viện Quốc gia Việt Nam nào chưa thực hiện cấp chỉ số ISBN trong các quốc gia Đông Nam Á dưới
đây Campuchia 10 Tính đến năm 2011 quốc gia Đông CONSAL Nam Á nào có Thư viện quốc gia là thư viện công cộng duy nhất NLDC-SEA 2 Trong các cụm từ viết tắt dưới đây cụm Campuchia từ nào là tên một tổ chức liên quan đến Việt Nam thư viện các nước Đông Nam Á TV quốc gia cam pu chia 44 Trong các cụm từ viết tắt dưới đây cụm Thư viện Quốc gia Singapore từ nào là tên một tổ chức liên quan đến thư viện các nước Đông Nam Á TV quốc gia VN 78 Trong các nước Đông Nam Á, nước Thư viện Quốc gia Malaysia nào có thư viện bị tàn phá vào những năm 1970 Hà lan 84 Trong các nước Đông Nam Á, nước Indonesia nào có thư viện phát triển thăng trầm theo các thời kỳ lịch sử . Một số nước sử dụng phiên bản MARC21, trong khi một số nước xây 65 Trong các quốc gia sau, quốc gia nào có thư viện hình thành sớm nhất 92 Trong các quốc gia sau, quốc gia nào có thư viện hình thành sớm nhất (tính theo lần đầu thành lập) 4 Trong các thư viện quốc gia dưới đây thư viện quốc gia nào được tự động hóa muộn nhất 3 Trong các Thư viện quốc gia sau, thư viện nào hình thành muộn nhất 64 Trụ sở chính của IFLA được đặt tại 93 Trước năm 2008 học sinh ít đến thư viện, giáo viên không hợp tác với thư viện, thư viện chỉ mở cửa trong giờ học, cán bộ thư viện là giáo viên và ít đến thư viện” là đặc điểm của thư viện trường học nước nào 57 Việc sử dụng khổ mẫu MARC ở các quốc gia ĐNA có đặc điểm gì
dựng các phiên bản MARC biến thể 52 Xét theo các tiêu chí “Tư tưởng thư Lịch sử thư viện quá trình phát triển viện học, Thư viện học hình thành và phát triển, Thư viện học hiện đại” là cách phân loại lịch sử thư viện theo kiểu nào 97 Xét theo chức năng, khi mối quan tâm QUẢN LÝ TRI THỨC của thư viện là về qui mô, phạm vi, kích cỡ và không gian thư viện, thì thư viện thế giới ở giai đoạn nào của sự phát triển 76 Xét theo chức năng, trật tự đúng của Quản lý tư liệu các giai đoạn phát triển của thư viện thế giới là 14 Xét theo quá trình phát triển của thư Quản lý thông tin viện học, giai đoạn nào của sự phát triển thư viện, khi mối quan tâm của thư viện là thông tin có trong và ngoài thư viện ; chuẩn hóa và sự hợp tác giữa các thư viện 86 Xét về tính chất, thư viện quốc hội Hoa THƯ VIỆN QUỐC GIA Kỳ hiện nay là loại thư viện nào Ý kiến nào sau đây KHÔNG chính xác Bảo hộ quyền tác giả 8 về các giá trị cốt lõi của IFLA HĐ thư viện 22 Yếu tố kinh tế xã hội không tác động đến thành tố nào của thư viện DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO Lê Quỳnh Chi. ( 2008). Thư viện Đại học góp phần nâng cao chất lượng đào tạo. Tạp chí Thư viện, 2, 18-21. Lê Thị Hương. ( 2015). Nâng cao chất lượng công tác phục vụ bạn đọc ở Thư viện trường Tiểu học.Truy cập ngày 02 tháng 9 năm 2016, từ https://text.xemtailieu.com/tai-lieu/nang-cao-chat-luong-cong-tac-phuc-vu- ban-doc-o-thu-vien-truong-tieu-hoc-1300243.html Lê Văn Viết. (2000). Cẩm nang nghiệp vụ thư viện. Hà Nội: Văn hóa thông tin.
Nguyễn Huyền Trang. (2010). Nâng cao hiệu quả công tác phục vụ người dùng tin tại Thư viện trường Đại học Ngoại Thương Hà Nội đáp ứng sự nghiệp đổi mới giáo dục Đại học của đất nước. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2010, từ https://123doc.org/document/3721160-nang-cao-hieu-qua-phuc-vu-nguoi- dung-tin-tai-thu-vien-truong-dai-hoc-ngoai-thuong-ha-noi-dap-ung-su-nghiep- doi-moi-giao-duc-dai-hoc-cua-dat-nuoc.htm Trần Thị Kim Toàn. (2018). Đánh giá công tác phục vụ bạn đọc trong thư viện các trường tiểu học ở Hà Nội. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2018, từ https://tailieu.vn/doc/danh-gia-cong-tac-phuc-vu-ban-doc-trong-thu-vien-cac- truong-tieu-hoc-o-ha-noi-2062802.html Trần Thị Thủy. (2017). Đổi mới chất lượng công tác phục vụ bạn đọc tại Thư viện tỉnh Yên Bái. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2017, từ http://sovhttdl.yenbai.gov.vn/noidung/tintuc/Pages/chi-tiet-tin- tuc.aspx?ItemID=237&l=Tinhoatdong&lv=11 Trương Đại Lượng. (2017). Nâng cao chất lượng công tác phục vụ người đọc. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2010, từ https://diemsach.info/phe-binh-va-thu-vien/nang-cao-chat-luong-cong- tac-phuc-vu-nguoi-doc/ Trương Đại Lượng & Nguyễn Hữu Nghĩa. (n.y). Nâng cao chất lượng phục vụ người đọc .- Khoa Thư viện Thông tin: Trường Đại học Văn Hóa Hà Nội, Tạp chí Thư viện Việt Nam, truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2019, từ http://nlv.gov.vn/nghiep-vu-thu-vien/nang-cao-chat-luong-cong-tac-phuc- vu-nguoi-doc.html Vũ Bá Hòa chủ biên. (Lê Thị Chỉnh., Lê Thị Thanh Huyền., Ngô Phúc Đức., Nguyễn Kim Phúc., Nguyễn Thị Thanh & Trần Thị Thanh Nguyên). ( 2018). Hỏi đáp về công tác thư viện trường phổ thông. Hà Nội: Giáo dục Việt Nam
BÀI TẬP 1/ Bằng thực tế sự phát triển của Thư viện của một trong các quốc gia đã nghiên cứu trong nội dung chương trình, anh (chị) hãy chứng minh cho quy luật . “Sự phát triển của kinh tế xã hội quyết định sự phát triển của sự nghiệp Thư viện”. Quy luật . “Sự phát triển của kinh tế xã hội quyết định sự phát triển của sự nghiệp Thư viện”. Như chúng ta đã biết rằng: Hình thái kinh tế xã hội tạo ra kiến trúc thượng tầng, cơ sở hạ từng, thư viện Hoạt động văn hóa (bao gồm cả hoạt động của thư viện) chịu sự tác động của cơ sở hạ tầng của xã hội, của điều kiện phát triển kinh tế xã hội Những biến đổi cơ bản của điều kiện kinh tế xã hội dẫn đến sự biến đổi của văn hóa trong đó có sự nghiệp thư viện Các thư viện luôn phải biến đổi để thích nghi với những thay đổi trong xã hội *Thư viện ra đời và phát triển do – Nhu cầu tích lũy, giao lưu, trao đổi tài liệu – Truyền bá tri thức thông tin *Hoạt động thư viện là một dạng hoạt động xã hội * Hoạt động thư viện cần phải có : Chủ thể hoạt động, các thư viện với cơ sở vật chất, các sản phẩm của sự hoạt động, con người– cán bộ thư viện, bạn đọc người dùng tin Con người là sản phẩm của lịch sử và sáng tạo ra lịch sử *Kinh tế xã hội tạo ra vật mang tin, cơ sở vật chất kỹ thuật, cơ cấuthành phần người đọc, cán bộ thư viện *Kinh tế http://nlv.gov.vn/nghiep-vu-thu-vien/cac-yeu-to-anh-huong-toi-to- chuc-va-hoat-dong-cua-thu-vien-truong-pho-thong.htmlhttp://nlv.gov.vn/nghiep-vu-
thu-vien/cac-yeu-to-anh-huong-toi-to-chuc-va-hoat-dong-cua-thu-vien-truong-pho- thong.html Kinh tế tác động tới mọi hoạt động trong xã hội, trong đó có Thư viện. Kinh tế có thể ảnh hưởng trực tiếp tới quy mô nhân sự cũng như kinh phí đầu tư cho các hoạt động của Thư viện. Hơn thế nữa, yếu tố kinh tế còn tác động trực tiếp tới mức thu nhập của NLTV, điều này ảnh hưởng trực tiếp tới việc đảm bảo những yêu cầu trong tuyển chọn nhân sự cũng như tâm lý làm việc của NLTV. Ngoài ra, kinh tế cũng là yếu tố ảnh hưởng tới việc lựa chọn và xây dựng mô hình Thư viện của các nước. - Các nước có nền kinh tế được xếp vào nhóm nước đang phát triển và nước công nghiệp hoá mới (nhóm nằm giữa các nước phát triển và nước đang phát triển) như: Inđônêxia, Cộng hoà Nam Phi có xu hướng đề xuất mô hình Thư viện dạng khép kín và dạng hỗn hợp (kết hợp giữa mô hình khép kín và mô hình liên kết). - Các nước có nền kinh tế được xếp vào nhóm nước phát triển như: Hoa Kỳ, Thuỵ Điển, Vương quốc Anh lại có xu hướng đề xuất các mô hình Thư viện dạng liên kết.
Search
Read the Text Version
- 1 - 17
Pages: