Magazine Công nghiệp Kĩ thuật Công nghiệp Tháng 2/2023 Kì 18 thời nay Everything about Bộ phận quan trọng của industry nền kinh tế Xã hội công nghiệp hóa Việt Nam và Thế giới H.T.H L.Q.A
Vai trò Sản xuất ra khối lượng của cải vật chất rất lớn. Cung cấp hầu hết các tư liệu sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật cho tất cả các ngành kinh tế. Tạo ra sản phẩm tiêu dùng nhằm nâng cao đời sống xã hội. Thúc đẩy phát triển của nhiều ngành kinh tế khác, tạo điều kiện khai thác hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên, tạo khả năng mở rộng sản xuất, thị trường lao động, việc làm, tăng thu nhập, củng cố an ninh quốc phòng. Chỉ tiêu đánh giá trình độ phát triển của một nước. 1
Đặc điểm ngành công nghiệp Sản xuất công nghiệp gồm hai giai đoạn ( đều dùng máy móc ) Giai đoạn 1: Tác động vào đối tượng lao động ⟶⟶ Nguyên liệu. Giai đoạn 2: Chế biến nguyên liệu ⟶⟶ Tư liệu sản xuất và vật phẩm tiêu dùng. Sản xuất công nghiệp có tính chất tập trung cao độ Đòi hỏi nhiều kĩ thuật và lao động trên một diện tích nhất định để tạo ra khối lượng sản phẩm. Sản xuất công nghiệp gồm nhiều ngành phức tạp, được phân công tỉ mỉ và có sự phối hợp giữa nhiều ngành để tạo ra sản phẩm cuối cùng Dựa vào tính chất tác động vào đối tượng lao động: công nghiệp khai thác và công nghiệp chế biến. Dựa vào công dụng kinh tế của sản phẩm: Công nghiệp nặng (nhóm A): sản phẩm phục vụ cho sản xuất. Công nghiệp nhẹ (nhóm B): sản phẩm phục vụ cho tiêu dùng và đời sống của con người. 2
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG Vị trí địa lí Tự nhiên, kinh tế, chính trị: Nhân tố tự nhiên gần biển, sông, đầu mối giao Khoáng sản: Chi phối tới quy mô, cơ cấu và thông vận tải, đô thị... ⟶⟶ tổ chức các xí nghiệp công nghiệp. lựa chọn các nhà máy, khu Khí hậu và nước: vừa tác động trực tiếp vừa công nghiệp, khu chế xuất, tác động gián tiếp. cơ cấu ngành công nghiệp. Đất: tạo mặt bằng để xây dựng xí nghiệp. Rừng, biển: cung cấp nguyên liệu… 3
Nhân tố kinh tế - xã hội Dân cư – lao động: Trình độ lao động cho phép phát triển và phân các ngành công nghiệp phù hợp. Tiến bộ khoa học – kĩ thuật: Cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên, phân bố các ngành công nghiệp hợp lí; Nâng cao năng suất, chất lượng… Thị trường: Tác động tới hướng chuyên môn hóa sản phẩm. Cơ cở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật: Tạo cơ sở cho sự phát triển công nghiệp. Đường lối chính sách: định hướng, chỉ đạo chiến lược phát triển. 4
CÔNG NGHIỆP DẦU KHÍ Đặc điểm Dầu mỏ được ví như “vàng đen” của nhiều nước. Sau khi chế biến, dầu khí tạo ra nhiều sản phẩm như: xăng, dầu hoả, dầu ma-dut,... Phân bố Các mỏ dầu khí phân bố ở cả hai bán cầu. Các nước đứng đầu về sản lượng khai thác đều có trữ lượng dầu khí lớn như: A-rập Xê- út, Hoa Kỳ, Liên bang Nga, ,... 5
Ưu điểm Dầu khí có khả năng sinh nhiệt cao (cao hơn than), dễ vận chuyển và sử dụng, nhiên liệu cháy hoàn toàn và không tạo thành tro. Nhược điểm Quá trình khai thác, vận chuyển và sử dụng dầu mỏ gây ô nhiễm môi trường nước, biển, không khí,... Hiện trạng Do mức khai thác quá lớn với sự phát triển của ngành giao thông vận tải, công nghiệp hoá chất, đặc biệt là hoá dầu dẫn tới sự cạn kiệt nguồn tài nguyên. Theo đánh giá chung, Luật Dầu khí (sửa đổi) có nhiều nội dung mang tính đột phá, quy định chi tiết, rõ ràng hơn trách nhiệm giữa quản lý nhà nước, quản lý doanh nghiệp, vai trò của Chính phủ, các bộ, ngành và vai trò của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (PVN) 6
Phân bố Tập trung phần lớn ở các nước phát triển và các nước công nghiệp hoá như: Hoa Kỳ, Nhật Bản, Đức, Trung Quốc, Hàn Quốc,... Nhiều nước đang phát triển đẩy mạnh sản xuất một số sản phẩm phục vụ nền kinh tế và xuất khẩu (thiết bị bưu chính viễn thông, linh kiện điện tử,...). Vai trò Giữ vai trò chủ đạo trong hệ thống sản xuất công nghiệp hiện đại. Góp phần làm cho nền kinh tế thế giới chuyển từ nền kinh tế công nghiệp sang nền kinh tế tri thức. Là thước đo trình độ phát triển kinh tế - kĩ thuật của các nước trên thế giới. Tác động Tạo gánh nặng cho môi trường trong việc xử lý rác thải chứa các tạp chất, hoá chất độc hại như chì, cadmium, crom, chất brominated flame retardants, biphenyl polyclorin ... CCôCôônnngggnnnggghhhiiệiệệppp 7
Sản phẩm Rất phong phú và đa dạng như: máy tính, thiết bị điện tử, thiết bị viễn thông,... Tác động Tạo gánh nặng cho môi trường trong việc xử lý rác thải chứa các tạp chất, hoá chất độc hại. Đặc điểm Không cần diện tích rộng, không tiêu thụ nhiều kim loại, điện và nước, Đòi hỏi lực lượng lao động trẻ, có trình độ chuyên môn kĩ thuật cao, cơ sở hạ tầng kĩ thuật phát triển, vốn đầu tư nhiều. ĐĐĐiiiệệệnnntttửửử---TTTiiinnnhhhọọọccc 8
Công nghiệp thực phẩm 9
Đặc điểm Đòi hỏi vốn đầu tư ít, quy trình sản xuất không phức tạp. Sản phẩm rất phong phú và đa dạng (bánh kẹo, rượu bia, thịt cá hộp, sữa,…). Nguyên liệu chủ yếu là các sản phẩm từ nông nghiệp và thuỷ sản. Phân bố Phân bố tương đối linh hoạt và có mặt ở mọi quốc gia. + Các nước phát triển thường tiêu thụ rất nhiều thực phẩm chế biến. Tác động Việc phát triển công nghiệp thực phẩm gây tác động đến nguồn nước. Tạo ra lượng rác thải lớn, đòi hỏi phải có hệ thống xử lí. Vai trò Đáp ứng nhu cầu hằng ngày về ăn, uống của con người. Góp phần làm tăng thêm chất lượng và giá trị của sản phẩm nông nghiệp. Tạo ra nhiều mặt hàng xuất khẩu, tích luỹ vốn, giải quyết việc làm. Góp phần giải phóng công việc nội trợ cho phụ nữ. Vai trò chủ đạo trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp ở nhiều nước. 10
?? April, 2022 ?. Tổ chức lãnh thổ công nghiệp có vai trò quan trọng cả về kinh tế, xã hội và môi trường. Sử dụng hợp lí các nguồn lực của lãnh thổ. Góp phần đạt hiệu quả cao về kinh tế, thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa. Giải quyết việc làm, đào tạo lao động có kĩ năng, nâng cao thu nhập và đời sống cho công nhân. Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, môi trường, đảm bảo cho phát triển bền vững. 11
Điểm công nghiệp Khu công nghiệp Trung tâm công nghiệp L ãnh thổ không lớn, Là khu vực có ranh giới địa Gắn với đô thị, gồm nhiều lí xác định, chuyên sản xuất xí nghiệp, doanh nghiệp, gồm một vài 1 xí hàng công nghiệp và thực khu công nghiệp tập nghiệp, có cơ sở hạ hiện dịch vụ cho sản xuất trung có mối liên hệ chặt tầng riêng. công nghiệp. chẽ về quy trình công Các xí nghiệp phân bố Tập trung tương đối nhiều nghệ, hỗ trợ nhau trong gần nguồn nguyên liệu xí nghiệp, doanh nghiệp sản xuất. (nhất là nguyên liệu trong và ngoài nước, cùng Có các xí nghiệp, doanh nông lâm nghiệp, thuỷ sử dụng chung cơ sở hạ nghiệp hạt nhân và các xí sản) hay một loại tài tầng sản xuất và xã hội. nghiệp, doanh nghiệp nguyên. Các xí nghiệp, doanh dịch vụ hỗ trợ. Các xí nghiệp không có nghiệp trong khu công Có nguồn lao động dồi mối liên hệ sản xuất. nghiệp có sự liên kết, hợp dào với trình độ tay nghề tác cao, sản xuất các sản cao. phẩm vừa tiêu thụ trong Có quy mô khác nhau phụ nước, vừa xuất khẩu. thuộc vào vai trò, giá trị sản xuất công nghiệp và tính chất chuyên môn hoá. 12
TÌNH HÌNH THẾ GIỚI 1, Trật tự đa cực đang hình thành ngày 4, hòa bình, độc lập dân tộc, dân chủ, càng rõ nét cho phép Việt Nam có điều hợp tác và phát triển vẫn là xu thế lớn, kiện để thực hiện “dĩ bất biến ứng vạn song chủ nghĩa dân tộc cực đoan, chủ biến” trong quan hệ quốc tế và lựa nghĩa dân túy, chủ nghĩa bảo hộ và sự chọn những kế sách phù hợp để bảo vệ phụ thuộc của các nước đang phát lợi ích quốc gia - dân tộc. triển, nước nhỏ vào nước lớn có xu hướng gia tăng, tác động không nhỏ đến 2, cạnh tranh chiến lược giữa các nước vấn đề bảo vệ lợi ích quốc gia - dân tộc. lớn, nhất là cạnh tranh Mỹ - Trung Quốc, diễn ra ngày càng gay gắt, phức tạp, tác động đến hòa bình, ổn định và quan hệ quốc tế của nhiều nước, trong đó có Việt Nam. 3, nhiều vấn đề có tính toàn cầu nổi lên, tác động mạnh tới nhận thức và quan hệ của các nước nói chung, bảo đảm lợi ích quốc gia - dân tộc của Việt Nam nói riêng. 13
5, Châu Á - Thái Bình Dương tiếp tục 6, ASEAN tiếp tục phát huy vai trò trung là khu vực phát triển năng động, có tâm hợp tác, thúc đẩy liên kết khu vực vị trí địa kinh tế - chính trị ngày càng Đông Á, nhưng vẫn phải đối mặt với quan trọng trên thế giới, nhưng tiềm nhiều khó khăn, thách thức tác động ẩn nhiều nhân tố bất ổn, tác động không nhỏ đến bảo đảm lợi ích quốc gia đến việc bảo đảm lợi ích quốc gia - - dân tộc của Việt Nam. dân tộc của Việt Nam. 14
TÌNH HÌNH VIỆT NAM CHỈ SỐ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP Chỉ số sản xuất công nghiệp tháng THÁNG 01 NĂM 2023 01/2023 so với cùng kỳ năm trước giảm ở 30 địa phương và tăng ở 33 địa Chỉ số sản xuất toàn ngành công phương trên phạm vi cả nước. nghiệp (IIP) tháng 01/2023 ước giảm 14,6% so với tháng trước và Số lao động đang làm việc trong các giảm 8% so với cùng kỳ năm trước. doanh nghiệp công nghiệp tại thời Trong đó, so với cùng kỳ năm trước, điểm 01/01/2023 giảm 0,9% so với ngành chế biến, chế tạo giảm 9,1%, cùng thời điểm tháng trước và tăng làm giảm 7 điểm phần trăm trong 0,2% so với cùng thời điểm năm trước. mức tăng chung; ngành khai khoáng giảm 4,9%, làm giảm 0,8 điểm phần trăm; ngành sản xuất và phân phối điện giảm 3,4%, làm giảm 0,3 điểm phần trăm; riêng ngành cung cấp nước, hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải tăng 3,7%, đóng góp 0,1 điểm phần trăm. 15
Nhà xuất bản BK10 xin trân trọng cảm ơn tác giả có tác phẩm, tư liệu được sửa dụng, trích dẫn trong cuốn tạp chí này Chịu trách nhiệm xuất bản: Chuyên gia kỹ thuật công nghiệp BK10 Chịu trách nhiệm nội dung: Biên tập nội dung: PHẠM QUỲNH CHI Thiết kế tạp chí: LÊ QUỲNH ANH, HOÀNG THU HIỀN Trình bày bìa: LÊ QUỲNH ANH Sản phẩm sáng tạo: HOÀNG GIA BẢO bocii._.shop Chi Phạm 0328872867 [email protected] 16
Search
Read the Text Version
- 1 - 18
Pages: