Important Announcement
PubHTML5 Scheduled Server Maintenance on (GMT) Sunday, June 26th, 2:00 am - 8:00 am.
PubHTML5 site will be inoperative during the times indicated!

Home Explore K1_L1 Luyện đọc Tiếng Việt

K1_L1 Luyện đọc Tiếng Việt

Description: Tiếng Việt cánh diều

Search

Read the Text Version

Phiếu luyện đọc (Bộ sách Cánh Diều) Tuần 1 a c cµ c¸ cá cä ¬ d Tuần 2 ® e o o« ⁂Luyện đọc âm a, o, ô, ơ, e, c, d, đ ⁂Luyện đọc tiếng ca cờ cá cỏ cộ da dè dé dở dạ đa đò đá đổ đọ ⁂Luyện đọc từ ngữ cá cờ đo đỏ có cỏ cố đô đồ cổ da dẻ cổ cò cờ đỏ đổ đò da cá đa đa cô ca cồ cộ đá đỏ dẻ đỏ ⁂Luyện đọc câu - Cô có cờ đỏ, có cả ô đỏ cơ. - Cô đi cố đô, cố đô có đồ cổ. - A! cô có cá, có cà, có cả cô ca. Gv: L. Tr 1

Tuần 3 l ª b bÔ g h i ia ⁂Luyện đọc âm, vần ê, i, ia, l, b, h, g, bễ ⁂Luyện đọc tiếng la lìa lá lả lọ lễ ba bìa bố bở bị bễ ha hồ hí hở hộ hễ ga gà gá gở gọ gỡ ⁂Luyện đọc từ ngữ cô hà ha hả lia lịa lọ đỏ bí đỏ bể cá bế bé bà ba hồ cá bè gỗ la cà đi bộ lá mía bò bía le le lê la va li ba lô bí đỏ lá bơ gà gô hả hê bờ hồ bò bê dò la hia đỏ dỗ bé bìa đỏ đi bộ đá dế ⁂Luyện đọc câu, đoạn - Bé Lê và bà đi lễ. - Bà có đĩa đỗ đỏ, bé Na có ba lô. - Bé đi bộ ở bờ đê. Bờ đê có cỏ, có bò dê đi la cà. - Cò bố mổ cá lia lịa. - Bé bị ho, ba bé lo, ba bế bé, ba dỗ bé. - Ba đi đò, bà bế bé đi bộ. Bà cố dỗ bé để bé đi đò đỡ e dè. - Ba bế bé Lê, bé bá cổ ba. - Cô Hà có gà gô, bé Bi có bể cá cờ. Gv: L. Tr 2

Tuần 4 gh gi k kh m n nh ⁂ Luyện đọc âm k, gi, gh, kh, m, n, nh ⁂Luyện đọc tiếng ki kìa ké kể kệ kĩ giữ giơ già gió giỏ giọ khẽ ghe ghì ghế ghẻ ghẹ mõ nỡ khi khò khế khổ khịa nhỡ mơ mò mía mổ mợ kẽ đá cá be bé na nè nó nổ nợ kho cá no nê nho nhà nhé nhổ nhẹ nhà kho gió nhẹ ⁂Luyện đọc từ ngữ khỉ già mía đá bà kể kẻ ô ghế gỗ kê ghế gõ mõ kì đà ghế da ghế đá gỡ cá lá cọ giá đỗ bờ kè giỏ cá nho khô nho nhỏ lá me ba mẹ ghi nhớ ca nô lá mạ nơ đỏ gồ ghề nhà ga lơ mơ nhỏ bé khò khè nho nhỏ nhớ nhà ghẹ nhỏ kho khó cá khô mò cá má đỏ nhè nhẹ khò khò kì cọ nhọ má Gv: L. Tr 3

⁂Luyện đọc câu, đoạn: - Bố gỡ cá nhỏ ở hồ. Hồ có gió nhẹ, có cá be bé. - Kế bé Hà là bé Na. Kế bé Na là cô Kha. Cô Kha có mía, có na, có cả mơ. - A! Bà kho cá có cả khế. - Nhà bà có ghế gỗ, bà nhờ bé Lê kê ghế. - Ba Hà đi gỡ cá ở hồ, có cả giỏ cá. - Nhà bé có nho, lá nho đo đỏ. - Kì đà bò khe khẽ ở kẽ đá. Kẽ đá có lá khô. - Khỉ nhỏ lễ độ, Kha dỗ khỉ nhỏ. - Bà nhổ cỏ, mẹ mổ cá mè, bố vơ lá khế, bé đổ dế ở bờ đê. - Khi đi, bé nhớ đi nhè nhẹ. - Chị Kha kẻ vở cho bé Hà và bé Lê. Gv: L. Tr 4

Tuần 5 ng ngh p ph qu r s x ⁂Luyện đọc âm Ng, ngh, p, ph, qu, r, s, x, ⁂Luyện đọc tiếng ngô ngò ngó ngủ ng kĩ nghỉ già gió giỏ giọ giữ phô phí phố phở phệ quê quả quế quả quạ ra rò rá rỉa rộ rẽ so sò số sổ sợ sẽ xe xà xế xỏ ⁂Luyện đọc từ ngữ bé ngã nghi ngờ xổ số xe ca phố cổ khổ qua xa xa pa nô pi pô phú hộ phố xá xe cộ rổ rá se sẻ xẻ gỗ xe bò giỏ quà phở gà quả na cà phê ngã ba nghệ sĩ quê nhà gà ri nghĩ ngợi cá quả cá rô phi đĩa sứ xa xỉ bẻ ngô nghé ọ phì phò quả lê lơ ngơ quả cà bơ phờ rổ khế Sa Pa phá cỗ phố cổ khệ nệ quí giá củ nghệ khò khè lề mề Gv: L. Tr 5

⁂Luyện đọc câu, đoạn: - Phố xá có xe cộ, bé lo, bố mẹ bế bé. - Nhà bé ở quê, bà bẻ ngô bỏ rổ, bố gỡ cá ở hồ. - Bé ở nhà bà, xa bố mẹ. Bé nhớ nhà ở phố, nhớ bố mẹ. - Nhà dì Na ở phố, nhà dì có chó xù. - Mẹ nhổ cỏ, mẹ nhổ cả rễ. - Ba bé là nha sĩ, mẹ bé là ca sĩ. - Nghỉ hè, chị Kha ra nhà bé Nga ở Sa Pa. - Bé đi ra ngõ, bé đã ngã ở ngã ba, bà bế bé, bà dỗ bé. - Dì Nga rủ bé Hà đi xe ra phố ghé qua nhà bà. Ngõ nhà bà nho nhỏ mà có cả na, khế, mơ, thị. - Bộ mẹ ra phố, bé Nga ở nhà nghe ra-đi-ô. Nga ra hè nhà, chú gà ri đã đẻ ở ổ rạ. Gv: L. Tr 6

Tuần 6 t th tr ch u ư ua ưa ⁂Luyện đọc âm t, th, tr, ch, u, ư, ua, ưa ⁂Luyện đọc tiếng tô tồ tía tủ tựa tã thu thìa thử thả thị nghi nghề nghé nghỉ nghệ nghĩ trưa trề trố trẻ trọ trĩ chua chùa chúa chỉ chợ chỗ ⁂Luyện đọc từ ngữ: mở cửa tủ gỗ quả thị gió lùa cà chua dưa lê búa tạ xô nhựa bé tí thi thố tu hú ca múa ngựa tía trú mưa quả dừa chia quà khế chua bà chúa sữa chua sư tử cá thu đu đưa cửa sổ tỉ mỉ chó xù thả cá thợ mỏ chăm chỉ lửa đỏ gà tre sửa chữa tha thứ trò đùa tế nhị lá mía chú lừa chú rùa ngựa gỗ ghế tựa nô đùa nhà chùa sữa chua tua tủa sư tử chó sủa cửa nhà thở nhẹ thừa mứa thìa nhựa cưa gỗ cua đá xa xưa quả bứa cá trê nhà trẻ chữ kí mùa thu chả cá che chở tre nứa pha trà thủ thỉ thỏ thẻ thơ ca tía tô Gv: L. Tr 7

⁂Luyện đọc câu, đoạn, bài: - Bé, mẹ đi chợ quê. Mẹ mua gà ri, bé chờ mẹ. - Bố bé Bi là thợ mỏ. Bố bé Na là thợ nề. - Bé qua nhà bà Ba. Bà nhờ bé kê ghế gỗ. Bà cho bé sữa chua. - Giữa mùa mưa lũ, xe ô tô chở khỉ và sư tử về sở thú. - Bé Nụ kể: “Bố mẹ cho bé đi chơi, ở chợ có đủ thứ quà, đủ thứ quả.” - Mẹ và bé Trà đi chợ mua dưa chua, bé chỉ chỉ trỏ trỏ: chợ có cá trê, cá mè, có cả chả cá, mẹ ạ. - Mùa hè, nhà bà có dừa, có dưa lê. Mùa thu, nhà bà có na, có thị. - Mẹ đi chợ về mua đồ cho cả nhà. Mẹ mua cho Hà quả dứa to. Mía là của dì Nga. Dì nga bổ dưa cho bà. - Bố có ổ cho gà đẻ, có nhà cho thỏ trú mưa, có bể cho chú rùa nhỏ nô đùa. - Bé đi nhà trẻ chớ đi trễ giờ. Thứ ba, bố cho bé đi sở thú, cho bé phi ngựa gỗ. - Bé tô cho rõ chữ số nhé, bé nhớ tô cả lá cờ đỏ. - Bố thả cá mè, bé thả cá cờ. Cá mè thì to, cá cờ thì nhỏ. Ngõ nhà Chi Ngõ nhà Chi có ba nhà. Kề nhà Chi là nhà cô Thu, chú Sử. Cô Thu là ca sĩ, chú Sử là kĩ sư. Cô chú có bé My. Kế đó là nhà cô Hà ,chú Tư, cô chú là nghệ sĩ ghi ta. Cô chú có bé Nga. Bé Nga và bé My đã đi nhà trẻ. Gv: L. Tr 8

Tuần 7 v y am ap ¨m ¨p ⁂Luyện đọc âm v, y, am, ap, ăm, ăp, ⁂Luyện đọc từ ngữ vi vu vạm vỡ cơ bắp xe đạp bọ cạp thú vị cặp da bắp ngô gắp cá tháp rùa quả trám múa sạp gặp bạn y tá ví da y sĩ vở ô ly quà cáp gặm cỏ số năm vo ve đáp số tàm tạm số tám phạm pháp tắm táp cằm chẻ y bạ lắp ráp vỏ cam tăm tre nghề y nằm ngủ chạm trổ tháp chàm hăm hở ve ve vỏ sò tò vò cá trắm mùa cam chú sam sắp mưa sắm sửa xăm xắp ⁂Luyện đọc câu - Thủ đô có Tháp Rùa. - Chị Na có tám vở ô ly. Bé Lê có năm vở ô ly. - Chú Tám làm nghề cử tạ. Chú vạm vỡ, có cơ bắp. - Ba Lam làm nghề y. Ba là y sĩ tỉ mỉ. - Bà bẻ bắp ngô bỏ giỏ lớn, mẹ bỏ tía tô vào rổ nhỏ. - Lê chăm em Na. Na nhè, Lê ẵm Na. - Mẹ cò cắp con đi mò cá, nước xăm xắp, cò mẹ gắp mỏ lia lịa, cò con làm y mẹ. No nê, mẹ con cò tắm táp. - Thứ năm, mẹ cho Thắm đi về quê ở nhà bà. - Bé bị ngã, mẹ cho bé ra y tế xã. Ở đó có cô y tá. Bé nghe cô thủ thỉ, bé chả sợ gì. Gv: L. Tr 9

Tuần 8 ©m ©p em ep ªm ªp im ip ⁂Luyện đọc âm Âm, âp, em, ep, êm, êp, im, ip, ⁂ Luyện đọc từ ngữ ấm áp êm đẹp bìm bịp đầm ấm chị em tem thư lem nhem lễ phép rim cá cà tím kìm kẹp chìm nghỉm chim sẻ tập vở tấm nệm cập bờ sắp xếp nếm thử que kem cá chép xem phim ngõ hẹp củ sâm cá mập tập múa thổ cẩm nem chua mắm nêm quả sim tập thể thấp bé nhà bếp khép cửa ép mía ấm trà cá mập tấp nập dép lê lầm rầm thì thầm lẩm bẩm nhem nhép bếp lửa bỉm sữa gấp gáp âm u kem sữa ngô lép hấp cá êm đềm bí kíp cá chim ghế xếp lim dim tép khô tấp nập ⁂Luyện đọc câu - Bố nhờ ba chị em mua tem thư giúp bố. - Dì Nga cho bé que kem. Bé lễ phép cầm kem và nếm thử. - Nhà bếp của bà có nem chua, mắm nêm, cà tím và cả cá rim. - Mẹ mua cho chị em Na tấm nệm mới. Nệm đẹp và ấm áp. - Bé có quả sim tím, bé cho mẹ. Mẹ cho bé cam ép còn nguyên tép. Gv: L. Tr 10

iªm yªm iªp Tuần 9 om op «m «p ¬m ¬p ⁂Luyện đọc âm iêm, yêm, iêp, om, op, ôm, ôp, ơm, ơp, ⁂Luyện đọc từ: que diêm yếm đỏ chiêm chiếp lom khom đom đóm tấm thiệp ôm ấp nơm nớp rơm rạ đôm đốp kim tiêm xiêm y tấm liếp nộp bài tôm cá nấm rơm diếp cá nhóm lửa âu yếm lộp độp tụ họp múa kiếm gom góp dừa xiêm còm nhom hộp sữa hộp cơm lốp xe tốp ca chôm chôm đồ gốm tia chớp sấm chớp lợp nhà hòm thư yểm trợ hiệp sĩ tóp mỡ ồm ộp kiểm điểm góp gió xóm nhỏ chôm chôm cốm thơm hôm qua sớm hôm cơm nếp chớm nở ⁂Luyện đọc câu - Bà đi chợ quê mua nấm rơm, chả giò, diếp cá, gà tre và tôm cá. - Bé bị ốm, mẹ đưa bé đi khám. Y tá tiêm cho bé, bé không sợ. - Bà lom khom sửa lại tấm liếp. Bà thêm rơm cho bò bê. - Mưa to sấm chớp, bé nơm nớp lo sợ, mẹ ôm ấp bé, bé ngủ thiêm thiếp. Gv: L. Tr 11

Tuần 10 ¤n tËp gi÷a häc k× 1 ⁂Luyện đọc âm a, c, o, ô, cỏ, cọ, ơ, d, đ, e, k, gi, gh, kh, m, n, nh , Ng, ngh, p, ph, qu, r, s, x, t, th, tr, ch, u, ư, ua, ưa, v, y, am, ap, ăm, ăp, Âm, âp, em, ep, êm, êp, im, ip, iêm, yêm, iêp, om, op, ôm, ôp, ơm, ơp, ⁂Luyện đọc - Nhà Bi và Hà có giỗ. Bà và mẹ đi chợ từ sớm mua đồ. - Mẹ và bà mua cá, giò, nem chua gà tre, nấm rơm, khế, chôm chôm và cam. Mẹ bảo Bi và Hà bỏ cam, chôm chôm vào đĩa. Bà làm gà om nấm rơm, mẹ làm cá kho khế. Cỗ có cả gà, cả nem, cả giò và quả. Có cỗ Nhà có giỗ Có cỗ to Có chả, giò Bé đã no Bé ngủ khò Gv: L. Tr 12

Thư nhớ nhà Bé Thư đi xa Nhà thư có bà Bé nhớ nhà quá Có mẹ, có cha Khi trở về nhà Bà Thư đã già Bé đi xe ca Bà chỉ ở nhà. - Mùa he, lá tre, lá sả, lá mía tua tủa. Bé Thu nghỉ hè ở nhà bà, bà cho Thu sữa chua, mua cả bia chua cho bố. Thu ghi sổ thứ bà mua và giữ làm kỉ niệm quý giá. - Bà qua phà đi chợ Mơ mua cá quả nấu chua, mua cả cà phê cho bố Phú. Bố Phú ra khu phố mua sữa chua, cua bể, cá thu cho bà. Nga về quê bà Nga về quê bà Khi Nga trở về Nga ra bờ đê Nga nhớ nhà quê Có bò có bê Ở đó có bà Có dê có nghé Nghĩ mà thú ghê. Thu có quà Nhà có mì gà Thu qua nhà bà Có nho, có na Bà cho Thu quà Thu no nê quá Thu mở quà ra Thu hò Thu c Thu cho cả nhà Gv: L. Tr 13

um up u«m -¬m -¬p an at Tuần 11 ⁂Luyện đọc âm Um, up, uôm, ươm, ươp, an, at, ⁂Luyện đọc từ: giúp đỡ nườm nượp hạt cườm bạn bè quả muỗm búp bê chùm nho ươm mầm tan nát lụp xụp cảm cúm râm ran mũm mĩm múp míp tủm tỉm um tùm san sát dán tem than thở tràn trề sum họp nhuộm đỏ bươm bướm quả mướp ca hát la bàn chùm nhãn thợ hàn tôm hùm bát gốm rèm màn nhà sàn thơm ngát bát ngát giàn lan bàn thờ ướp chè muồm muỗm búp lá giúp đỡ man mát thu lượm ướm thử súp gà ⁂Luyện đọc câu - Bi mơ làm hiệp sĩ. Bi có thể giúp đỡ bố mẹ và bà. - Chú mèo mướp mũm mĩm nằm ở bếp. - Cô bảo cả lớp: “bạn bè phải giúp đỡ, quan tâm nhau.” - Lan và Hà vẽ áo cho búp bê. - Lan cho đàn gà ăn tấm, bố khen Lan chăm làm. Gv: L. Tr 14

Tuần 12 ¨n ¨t ©n ©t en et ªn ªt ⁂ Luyện đọc âm Ăn, ăt, ân, ât, en, et, ên, êt, ⁂Luyện đọc từ: chum đất chăn màn sân chơi săn bắt tươm tất gắn bó đèn ngủ nền nhà ân cần nhận xét cần mẫn tắt bếp ăn ngủ chim én vất vả tất tả mắt to bắt tép thợ lặn lá sen lật đật phấn mắt sắt đá chủ nhật cẩn thận nhăn nhó đất sét kẹt xe giặt giũ bền chặt gật gù xe ben quét sân rèn sắt khét lẹt tên bắn bến đò bồ kết đắn đo ân cần tất cả cằn nhằn quả mận Tết đến ⁂Luyện đọc câu - Ở cây mận gần nhà bé có tổ chim sẻ. Mắt sẻ mở to, mỏ chiêm chiếp. - Mưa lất phất, mẹ đi làm về bị kẹt xe. Bé chờ cửa mẹ: mẹ cẩn thận xe cộ nhé. - Bé giúp mẹ sửa lại chăn màn tươm tất. Mẹ ân cần ôm bé và khen. - Chủ nhật, mẹ vặt nhãn đi chợ bán. Bé cầm cân giúp mẹ. Mẹ cho bé chùm to nhất. Bé ăn rất mát và thơm. - Gió mùa, bé có quần len, có tất rất ấm. Gv: L. Tr 15

Tuần 13 in it iªn iªt yªn yªt on ot ⁂Luyện đọc âm In, it, iên, iêt, yên, yêt, on, ot, ⁂Luyện đọc từ In ấn kiến thiết cô tiên chim yến viên phấn ngon ngọt lá non tập viết chiến sĩ yết kiến yết hầu tít tắp ghế tròn đèn pin yên xe thịt chiên thịt vịt mẹ con miền biển nón lá chim hót lon ton mít ngon thư viện xe điện câm nín vịt xiêm nhìn nhận quả nhót biển cả Việt Nam viết thư biệt thự bòn bon rót trà tô son đất liền miền quê gót chân chót vót ⁂Luyện đọc câu - Nhà bà có tổ chim yến và cả bòn bon. Bòn bon sai quả, chim yến con nhỏ bé. - Kiên lon ton ra đón mẹ. Mẹ cho Kiên chùm nhót rất ngon. - Việt Nam có nón lá, phở bò. - Mẹ Yến rất hiền, mẹ còn đẹp như cô tiên. Mẹ đi làm là tô son, diện tươm tất. - Bố Hà là chiến sĩ, bố đi biền biệt. Hà viết thư cho bố: Bố ạ, con nhớ bố lắm, bố về nhà thăm con nhé. - Nhà Hà có mít ngon, tán lá râm mát cả sân nhà. Gv: L. Tr 16

Tuần 14 «n «t ¬n ¬t un ut ưt u«n u«t ⁂Luyện đọc âm Ôn, ôt, ơn, ơt, un, ut, ưt, uôn, uôt, ⁂Luyện đọc từ: ôn tập cà rốt thớt gỗ suôn xẻ cảm ơn ớt đỏ cuộn len hun hút xà đơn trốn tìm ho sốt nứt nẻ sơn ca bút chì tuốt lúa ngùn ngụt chuồn chuồn vết nứt mứt bí đơn ca sứt mẻ bứt rứt buồn bã uốn sắt cô đơn chim cút cơn mưa cá chuồn thôn xóm lá lốt cột cờ râm bụt chuột rút sốt ruột bún bò buốt giá sút cân mưa tuôn vuốt ve một chút bùn đất buồn bã rắn lột bứt rứt ⁂Luyện đọc câu - Tết sắp đến. Mẹ làm mứt bí bà làm mứt dừa. Mứt bà và mẹ làm rất ngon. - Trời mưa, đất hết nứt nẻ. Cỏ lớn vùn vụt. - Chị Hà có bút bi, bé Na có bút chì. - Bé Lê ho sốt, mẹ bé rất sốt ruột. Bố mẹ bế bé đi khám ở trạm y tế. Cô y sĩ tiêm cho bé. Bé Lê hết sốt cao. - Sơn là thủ môn rất cừ. Bạn bè Khen Sơn như thế. - Bé ăn quả mận luôn nhớ nhả hột. Mận chua dôn dốt ngon thật là ngon. Gv: L. Tr 17

Tuần 15 ư¬n ư¬t ang ac ¨ng ¨c ©ng ©c ⁂Luyện đọc âm Ươn, ươt, ang, ac, ăng, ăc, âng, âc, ⁂Luyện đọc từ: măng tre Ươn ướt nhà tầng khang khác văng vẳng giặc giã chị hằng quả gấc lá bàng gang tấc răng sữa bản làng lo lắng dưa gang vằng vặc bảng đen tan tác tia nắng con lươn trăng tròn bản nhạc nàng tiên bậc thang chở hàng măng non tắc kè nâng đỡ vầng trăng ván trượt bác sĩ cá vàng lặng lẽ xe rác sáng sớm nhẹ nhàng trắng muốt trang điểm ngạc nhiên tảng băng giăng mắc ⁂Luyện đọc câu - Ngày rằm, trăng sáng vằng vặc trên trời. - Nhà bà có cây gấc sai quả. Bà hái gấc đồ xôi rất thơm. - Sáng sớm, xe rác đã tới lấy rác. - Nhà cao tầng có bậc thang, bé leo bậc thang để lên nhà. - Sáng sớm, chim hót rộn ràng bản làng. Mận nở trắng muốt trên sườn bậc thang. Gv: L. Tr 18

Tuần 16 eng ec iªng yªng iªc ong oc «ng «c ⁂Luyện đọc âm eng, ec, iêng, yêng, iêc, ong, oc, ông, ôc, ⁂Luyện đọc từ: Tiếng Việt củ riềng hạt ngọc con ong xà beng xem xiếc ông bà tăng tốc cá diếc lăn lóc gõ kẻng gõ chiêng quả bóng sóc con mắc võng nòng nọc không khí thợ mộc dòng sông long trọng leng keng siêng năng con diệc gốc rễ lá thông khiêng vác cỗ tiệc tập đọc mong chờ đồng cỏ vỏ ốc con công vòng vàng nhà rông đánh trống nông dân biếng nhác cá bống ⁂Luyện đọc câu - Bản làng đón Tết , tiếng gõ kẻng leng keng, tiếng trống rền vang, không khí rất rộn ràng. - Bé được dì Lan tặng vỏ ốc biêng biếc rất đẹp. - Quê Hà có dòng sông êm đềm trong văn vắt. Hà và bạn siêng năng đi mò cua bắt ốc. Khi mệt, bọn trẻ nghỉ bên gốc đa nghiêng nghiêng bên bến sông. Gv: L. Tr 19

Tuần 17 ung uc ưng ưc u«ng u«c ư¬ng ư¬c ⁂Luyện đọc âm Ung, uc, ưng, ưc, uông, uôc, ương, ươc, ⁂Luyện đọc từ: lá sung thùng rác cá nục uống thuốc ương bướng ước mơ sung túc bông súng ung dung tre trúc máy xúc củ gừng trúng số rừng rậm lực sĩ ung dung lỗ thủng bếp núc gỗ mục tưng bừng dửng dưng hưng phấn thược dược lưng chừng uống nước bừng sáng tức giận rước đèn mức độ tiếng chuông ngọn đuốc guốc mộc chiếc xuồng buộc tóc gương lược thước kẻ phước đức vườn tược mương nước ruộng muống ⁂Luyện đọc câu - Bo ước mơ làm bác sĩ, Ly ước mơ làm y tá. - Bé có lược, gương, dây buộc. Mẹ giúp bé buộc tóc. - Ngọn đuốc bừng sáng trong đêm thắp sáng cả góc vườn. - Con ruốc nùng nục khua chân múa võ, con tôm cong lưng bật xa. - Bác nông dân tháo nước ở mương, ruộng rau muống tràn nước, lá muống xanh mươn mướt. - Uống nước nhớ nguồn. Gv: L. Tr 20

Tuần 18 ¤n tËp cuèi häc k× I ⁂Luyện đọc âm Um, up, uôm, ươm, ươp, an, at, Ăn, ăt, ân, ât, en, et, ên, êt, In, it, iên, iêt, yên, yêt, on, ot, Ôn, ôt, ơn, ơt, un, ut, ưt, uôn, uôt, Ươn, ươt, ang, ac, ăng, ăc, âng, âc, eng, ec, iêng, yêng, iêc, ong, oc, ông, ôc, ung, uc, ưng, ưc, uông, uôc, ương, ươc, ⁂Luyện đọc Nhà Bi ở giữa phố Hàng Bông. Trong nhà Bi có ông bà, bố mẹ, chị Hà và Bi. Bố Bi làm bác sĩ. Bố rất bận, ít khi ở nhà. Mẹ Bi là cô giáo. Mẹ rất hiền và đảm đang. Chị Hà chín tuổi, chị có bím tóc đen rất đẹp. Chị hay buộc tóc bằng nơ đỏ. Bi 6 tuổi, học lớp một. Nhà của Bi có nuôi một chú cún con lông trắng muốt. Cún con đùa với quả bóng tròn trước sân. ⁂Luyện đọc và tập chép Bi hỏi các bạn trong tổ: “Ước mơ của bạn là gì?”. Các bạn đều trả lời mơ ước như: Hà muốn làm ca sĩ, My muốn làm diễn viên, Lan muốn làm bác sĩ giống bố, Chi muốn làm giáo viên giống mẹ. Chỉ có Tùng là không nói gì. Bi ngạc nhiên hỏi Tùng “Thế ước mơ của Tùng là gì”. Tùng ngập ngừng “Tớ vẫn chưa nghĩ ra ước mơ của tớ là gì?” Gv: L. Tr 21


Like this book? You can publish your book online for free in a few minutes!
Create your own flipbook