Important Announcement
PubHTML5 Scheduled Server Maintenance on (GMT) Sunday, June 26th, 2:00 am - 8:00 am.
PubHTML5 site will be inoperative during the times indicated!

Home Explore Đột phá 9+ thi vao 10 tieng Anh ( Ebook - Anna Nguyễn)

Đột phá 9+ thi vao 10 tieng Anh ( Ebook - Anna Nguyễn)

Published by tienganh5ttns, 2022-02-28 14:53:47

Description: Đột phá 9+ thi vao 10 tieng Anh

Search

Read the Text Version

năng lượng hạt nhân trên quy mô rộng lớn. Mặc dù vẫn còn những quan ngại về sự an toàn của năng lượng nguyên tử, rất nhiều người ngày nay tin rằng nó có thể là một trong những nguồn năng lượng thay thế xanh nhất của tương lai. 1. Đáp án: True Dịch nghĩa: Năng lượng nguyên tử tạo ra năng lượng rẻ và sạch. Giải thích: Dựa vào câu số 3 đoạn 1: \"Nuclear power produces vast amounts of electricity more cheaply than gas or coal, with no carbon emissions.\" 2. Đáp án: True Dịch nghĩa: Việc xử lý chất thải hạt nhân đã làm giảm mức sử dụng năng lượng nguyên tử trong khoảng cuối thế kỷ 20. Giải thích: Dựa vào câu cuối đoạn 1: \"For a number of years in the 1980s and 1990s, however, use of nuclear power declined due to accidents, concerns about nuclear waste storage and disposal [...]\". 3. Đáp án: True Dịch nghĩa: Nước Pháp phụ thuộc rất nhiều vào năng lượng nguyên tử để sản xuất điện. Giải thích: Dựa vào câu 3 đoạn 2: \"France, for instance, gets 78 percent of its electricity from nuclear power.\" 4. Đáp án: False Dịch nghĩa: Nhật Bản và Ấn Độ không coi năng lượng nguyên tử là nguồn năng lượng chính của họ. Giải thích: Dựa vào câu 3 đoạn 2:\"[...] Japan and India have also begun to utilize nuclear energy on a large scale.\" 5. Đáp án: False Dịch nghĩa: Không ai tin rằng năng lượng nguyên tử có thể là lựa chọn tốt cho tương lai. Giải thích: Dựa vào câu cuối đoạn 2:\"[...] many now believe it may be one of the future’s greenest energy alternatives.\" DAY 7 Choose the word (A, B, C, D) whose main stress is placed differently. 1. Đáp án: D. design Giải thích: design /dɪ'zaɪn/ có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm được nhấn vào âm tiết đầu tiên. A. cotton /'kɒtən/ B. symbol /'sɪmbəl/ C. website /'websaɪt/ 2. Đáp án: B. collection Giải thích: collection /kə'lek∫ən/ có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm được nhấn vào âm tiết đầu tiên. A. tropical /'trɒpɪkəl/ C. primary /'praɪməri/ D. popular /'pɒpjələr/ Choose the word/ phrase (A, B, C, D) that best fits the space In each sentence. 3. Đáp án: A. is Giải thích: Khi nói về một kế hoạch xảy ra trong tương lai, ta dùng thì tương lai gần. \"The writer\" và \"poet\" chỉ cùng một người nên chủ ngữ là chủ ngữ số ít. Dịch nghĩa: Nhà văn kiêm nhà thơ sẽ chủ trì buổi họp này. 4. Đáp án: D. were Giải thích: Khi nói về một sự việc đã xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ đơn. Chủ ngữ \"her children\" là chủ ngữ số nhiều. Dịch nghĩa: Đó đã là một tai nạn bi thảm. Cả người mẹ và những người con đều đã không nhận biết được mối nguy hiểm đó. 5. Đáp án: D. were sent Giải thích: Khi nói về một sự việc đã xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ đơn. Chủ ngữ \"Millions\" là chủ ngữ số nhiều, thêm vào đó, động từ cũng phải chia ở dạng bị động. Dịch nghĩa: Hàng triệu tấm thiệp mừng Giáng Sinh đã được gửi đi vào tháng trước.

6. Đáp án: B. aren't Giải thích: Khi nói về một tình trạng ở hiện tại, ta dùng thì hiện tại đơn. Động từ được chia theo danh từ \"eggs\" là danh từ số nhiều. Dịch nghĩa: Chẳng còn quả trứng nào trong tủ lạnh cả, vì thế nên chúng tôi sẽ đi siêu thị để mua một ít. 7. Đáp án: B. has Giải thích: Khi nói về một sự việc đã xảy ra tính đến thời điểm hiện tại, ta dùng thì hiện tại hoàn thành. Với chủ ngữ sử dụng cấu trúc \"together with\", động từ phải chia theo chủ ngữ thứ nhất. Chủ ngữ \"Mr. John\" là chủ ngữ số ít. Dịch nghĩa: Mr. John, cùng với một vài thành viên của hội đồng, tính đến giờ đã đề xuất một vài thay đổi của những điều luật. 8. Đáp án: C. seems Giải thích: Đáp án ở đây phải được chia ở chủ động theo chủ ngữ \"Three years\" (đơn vị đo lường) đóng vai trò là chủ ngữ số ít. Dịch nghĩa: Ba năm ở một vùng đất xa lạ có vẻ là một quãng thời gian rất dài đối với những người cô đơn. 9. Đáp án: A. are Giải thích: Khi nói về một sự việc đang xảy ra ở thời điểm hiện tại, ta dùng thì hiện tại tiếp diễn. Ta có cấu trúc: A number of + danh từ số nhiều + động từ số nhiều. Dịch nghĩa: Một lượng lớn cừu đang ăn cỏ vào lúc này. 10. Đáp án: A. was Giải thích: Khi nói về một sự việc đã xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ đơn. Chủ ngữ \"Everyone\" là chủ ngữ số ít. Dịch nghĩa: Tất cả mọi người trên chuyến xe buýt đã bị thương trong vụ tai nạn đêm qua. 11. Đáp án: A. are Giải thích: Khi nói về một sự thật hiển nhiên ở hiện tại, ta dùng thì hiện tại đơn. \"The Vietnamese\" là chủ ngữ số nhiều. Dịch nghĩa: Người Việt Nam thì được biết đến là những người lịch sự, thân thiện và chu đáo. 12. Đáp án: C. was Giải thích: Khi nói về một sự việc đã xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ đơn. Với chủ ngữ sử dụng cấu trúc \"The number of, động từ phải chia ở dạng số ít. Dịch nghĩa: Ba năm về trước, số lượng sách trong thư viện này nhiều hơn con số 10,000. 13. Đáp án: B. bored- boring Giải thích: ở vế trước, đáp án là từ thể hiện cảm xúc của \"Jane\", ở vế sau, tính từ thể hiện tính chất của danh từ \"job\". Dịch nghĩa: Jane cảm thấy buồn chán vì công việc nhàm chán của cô ấy. 14. Đáp án: A. surprising Giải thích: Đáp án là từ thể hiện tính chất của cụm \"she passed the exam\". Dịch nghĩa: Việc cô ấy thi đỗ quả là đáng ngạc nhiên. Mọi người đều đã nghĩ là cô ấy thi trượt. 15. Đáp án: B. to swim Giải thích: Ở đây ta sử dụng cấu trúc \"It + be + adj + to V\". Dịch nghĩa: Thật quá nguy hiểm khi chúng ta bơi ở con sông này. 16. Đáp án: B. It Giải thích: Đại từ vô nhân xưng \"If\" ở đây được dùng để chỉ khoảng cách. Dịch nghĩa: Khoảng cách từ Manchester tới Liverpool là hơn 30 dặm. 17. Đáp án: B. it is Giải thích: Khi nói về một sự thật hiển nhiên ở hiện tại, ta dùng thì hiện tại đơn. Đại từ vô nhân xưng \"If\" ở đây được dùng để chỉ thời tiết. Dịch nghĩa: Chúng tôi không muốn sống ở đây thêm nữa bởi vì thời tiết luôn quá nóng vào mùa hè.

18. Đáp án: A. is published Giải thích: Khi nói về một sự việc xảy ra ở hiện tại, ta dùng thì hiện tại đơn. \"The New York Times\" là danh từ riêng ở dạng số ít và dựa vào nghĩa của câu, động từ được chia ở dạng bị động là \"is published\". Dịch nghĩa: Tờ The New York Times, một trong những tờ báo nổi tiếng nhất trên thế giới, ngày nay được phát hành trực tuyến. 19. Đáp án: B. since Giải thích: Câu ở đây sử dụng thì hiện tại hoàn thành để nói về một sự việc đã xảy ra tính tới thời điểm hiện tại. Ta có cấu trúc \"since + mốc thời gian trong quá khứ (she graduated from college)\". Dịch nghĩa: Cô ấy đã làm thư ký kể từ ngày cô tốt nghiệp cao đẳng. 20. Đáp án: A. which Giải thích: Mệnh đề quan hệ không xác định ở đây bổ nghĩa cho cụm từ \"Olympic 30-4\". Dịch nghĩa: Trường chuyên Lê Quý Đôn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đã xếp thứ hai trong cuộc thì \"Olympic 30-4\", được tổ chức tại thành phố Hồ Chí Minh hai tháng trước. Choose the underlined part (A, B, C, D) that needs correction. 21. Đáp án: B. whom → which/ that/  Giải thích: Đại từ quan hệ trong hợp này thay thế cho danh từ chỉ vật \"book\", đóng vai trò làm tân ngữ. Dịch nghĩa: Tôi vừa mới bán quyển sách mà tôi đã mua ở Luân Đôn ba năm về trước. 22. Đáp án: A. used to going → used to go Giải thích: Khi diễn tả sự việc đã thường xảy ra trong quá khứ, ta sử dụng cấu trúc \"S + used to + V\". Dịch nghĩa: Mai thường đi học muộn khi cô ấy còn học tiểu học. 23. Đáp án: D. have lasted → has lasted Giải thích: Khi diễn tả sự việc xảy ra tính đến thời điểm hiện tại, ta dùng thì hiện tại hoàn thành. Động từ được chia theo chủ ngữ \"The interrogation\" (chủ ngữ số ít). Dịch nghĩa: Buổi thẩm vấn được thực hiện bởi các sĩ quan cảnh sát đã kéo dài vài tiếng đồng hồ. 24. Đáp án: C. is required → are required Giải thích: Khi diễn tả sự việc xảy ra ở thời điểm hiện tại, ta dùng thì hiện tại đơn. Động từ được chia theo chủ ngữ \"All of the students\" là chủ ngữ số nhiều. Dịch nghĩa: Tất cả các học sinh ở trong lớp học được giảng dạy bởi Giáo Sư Roberts thì được yêu cầu phải nộp bài luận của mình vào thứ Hai tới. 25. Đáp án: C. the largest → larger Giải thích: Cấu trúc so sánh nhất không sử dụng từ \"than\". Ta phải chuyển về dạng so sánh hơn. Dịch nghĩa: Biển Caspi, một hồ nước mặn, lớn hơn hết thảy mọi hồ khác trên thế giới. Complete the passage using the words given in the box. 26. Đáp án: cell (tế bào) Giải thích: Đáp án cần điền về mặt ngữ pháp phải là một danh từ. 27. Đáp án: program (lập trình) Giải thích: Đáp án cần điền về mặt ngữ pháp phải là một động từ. 28. Đáp án: replace (thay thế) Giải thích: Đáp án cần điền về mặt ngữ pháp phải là một động từ. 29. Đáp án: treatment (liệu pháp) Giải thích: Đáp án cần điền về mặt ngữ pháp phải là một danh từ. 30. Đáp án: succeed (thành công) Giải thích: Đáp án cần điền về mặt ngữ pháp phải là một động từ. Dịch nghĩa toàn bài: Các nhà văn khoa học viễn tưởng từ lâu đã mơ về những cơ thể bằng sắt thép - những người sử dụng máy móc để hỗ trợ khi những phần cơ thể của họ không hoạt động. Giờ đây giấc mơ đó đang dần trở thành hiện thực.

Các nhà khoa học đã phát hiện ra là kể cả khi một phần cơ thể bị mất, tế bào thần kinh mà kết nối nó với não bộ vẫn hoạt động. Với kiến thức này, họ có thể lập trình cho máy móc tiếp nhận các tín hiệu từ não bộ, vì thế con người có thể vận hành chúng chỉ với việc suy nghĩ về bản thân hành động đó. Sau khi bị mất cánh tay của mình trong một vụ tai nạn xe hơi vào năm 2006, Amanda Kitts đã không thể nhấc được các đồ vật, lái xe ô tô, hay làm các công việc thường nhật khác. Giờ đây cô có cơ hội để thay thế cánh tay bị mất bằng một cách tay rô-bốt. Các nguyên tắc tương tự cũng áp dụng cho những người khiếm thính hoặc khiếm thị. Jo Ann Lewis, một người phụ nữ khiếm thị, giờ đây có thể nhìn thấy được hình dáng của cây cối nhờ vào một máy quay siêu nhỏ được kết nối tới các dây thần kinh xung quanh mắt của cô ấy. Tuy nhiên, công nghệ này vẫn còn rất mới. Một vài người không phản ứng tốt với liệu pháp này và buộc phải dừng lại. Jo Ann Lewis, ví dụ, vẫn không thể nhìn rõ các hoa văn, họa tiết hay thậm chí là sang đường. Nhưng rồi sẽ không quá lâu trước khi các nhà khoa học thành công trong việc hợp nhất con người và máy móc. Read the following passage and choose the best option to answer each of the questions. Dịch nghĩa toàn bài: Than đá, dầu mỏ và khí tự nhiên cung cấp năng lượng cho nền văn minh hiện đại với hiệu suất cao. Tuy nhiên, không chỉ những nguồn cung của những loại nhiên liệu này bị giới hạn, mà chúng còn là một nguồn chính gây ra ô nhiễm. Vì thế, việc cải tiến, tìm tòi và phát triển những nguồn năng lượng thay thế như hạt nhân, nước, mặt trời và gió. Mỗi một loại năng lượng thay thế này, mặt khác, có những ưu điểm và những nhược điểm. Các nhà máy điện hạt nhân sản xuất hiệu quả một lượng rất lớn điện năng mà không làm ô nhiễm bầu khí quyển; tuy nhiên, việc xây dựng và duy trì nó rất tốn kém, và chúng tạo ra vấn đề rất khó khăn về việc xử lý rác thải hạt nhân. Thủy điện tuy rẻ và thân thiện với môi trường, nhưng lại không thực tiễn với các cộng đồng dân cư nằm ở xa các dòng nước. Năng lượng gió là một nguồn năng lượng tái tạo không gây ô nhiễm nhưng nó không được sử dụng ở những nơi trên thế giới mà không có đủ lượng gió. Năng lượng mặt trời có thể được tái tạo và nó không gây ô nhiễm. Tuy nhiên, việc thu hoạch và lưu trữ nó lại khó khăn. Năng lượng mặt trời cũng đòi hỏi trang thiết bị đắt tiền. Mọi nguồn năng lượng đều có những nhược điểm của nó. Một giải pháp để tối thiểu hóa chúng đó là hạn chế sử dụng năng lượng. Các nỗ lực bảo vệ kết hợp với các nguồn năng lượng tái tạo sẽ đảm bảo những nguồn cung năng lượng sạch, giá cả phù hợp cho tương lai của nhân loại. 31. Đáp án: C. are a major source of pollution Dịch nghĩa: Than đá, dầu mỏ và khí tự nhiên . A. có trữ lượng khổng lồ B. sẽ không bao giờ bị sử dụng cạn kiệt C. là một nguồn chính gây ra ô nhiễm D. cung cấp năng lượng với hiệu suất vừa phải Giải thích: Dựa vào câu 2 của đoạn 1 : \"[...] they are also a major source of pollution.\" 32. Đáp án: D. create the problem of nuclear waste Dịch nghĩa: Các nhà máy điện hạt nhân . A. khó xây dựng B. làm ô nhiễm bầu khí quyển C. chi phí duy trì rất rẻ D. gây ra vấn đề về rác thải hạt nhân Giải thích: Dựa vào câu 1 của đoạn 2: \"[...] they create the difficult problem of what to do with nuclear waste.\" 33. Đáp án: A. can not be used in places where there is insufficient wind Dịch nghĩa: Năng lượng gió . A. không thể được sử dụng ở các nơi mà không có đủ lượng gió B. giờ đây đã hoàn toàn bị sử dụng cạn kiệt C. là một nguồn gây ô nhiễm D. không thể tự tái tạo

Giải thích: Dựa vào câu 3 của đoạn 2: \"[...] but it can’t be used in many parts of the world where there is insufficient wind.\" 34. Đáp án: B. They are environmentally friendly energy sources. Dịch nghĩa: Đâu là ưu điểm của những loại năng lượng thay thế này? A. Chúng là những hình thái năng lượng không thể tự tái tạo. B. Chúng là những nguồn năng lượng thân thiện với môi trường C. Chúng đều có tính ứng dụng thực tiễn. D. Chúng đều rất đắt đỏ để có thể khai thác. Giải thích: Dựa vào các cụm từ trong đoạn 2 nói về 4 loại năng lượng \"Nuclear power\", \"Hydroelectric power\", \"Wind power\" và \"Solar power\":\"[...] without polluting the atmosphere [...] is environmentally safe [...] is a pollution-free source of renewable energy [...] it does not cause pollution.\" 35. Đáp án: D. a combination of conservation and invention will be needed Dịch nghĩa: Từ đoạn văn, chúng ta có thể rút ra được là để có thể giải quyết vấn đề năng lượng của chúng ta . A. chúng ta sẽ phải ngưng sử dụng nhiều thiết bị hiện đại B. các nhà khoa học sẽ phải tìm ra một nguồn rất lớn năng lượng không gây ô nhiễm C. các nhà khoa học sẽ phải tìm ra các cách để tăng nguồn cung than đá, dầu mỏ và khí đốt D. một sự kết hợp giữa bảo tồn và sáng chế sẽ được cần đến Giải thích: Dựa vào câu cuối của đoạn 3: \"Conservation efforts coupled with renewable energy resources will ensure supplies of clean, affordable energy for humanity’s future.\" Reorder the words/ phrases in a correct order to make complete sentences. 36. Đáp án: The man whose daughters are fond of dancing works for my father's company. Dịch nghĩa: Người đàn ông có những cô con gái thích khiêu vũ làm việc cho công ty của cha tôi. 37. Đáp án: Family members who live apart always try to be together at Tet. Dịch nghĩa: Những thành viên trong gia đình mà sống xa nhau luôn cố gắng đoàn tụ vào dịp Tết. 38. Đáp án: It is necessary to study English every day. Dịch nghĩa: Việc học tiếng Anh mỗi ngày là cần thiết. 39. Đáp án: Both developed and developing nations are responsible for polluting the oceans. Dịch nghĩa: Cả các quốc gia đã phát triển và các quốc gia đang phát triển phải chịu trách nhiệm cho việc làm ô nhiễm các đại dương. 40. Đáp án: My mum used to keep a diary when she was a high school student. Dịch nghĩa: Mẹ của tôi đã từng viết nhật ký thường xuyên khi bà còn là học sinh trung học. BẢNG TỔNG HỢP ĐẠI TỪ First Singular Subject Object Possessive Possessive Reflexive person Plural Pronouns Pronouns Adjectives Pronouns Pronouns i me my mine myself we us our ours ourselves Second Singular you you your yours yourself person Plural you you your yours yourselves he him his his himself Third Singular she her her hers herself person it it its itself Plural they them their theirs themselves

BẢNG TỔNG HỢP CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH PAST PRESENT FUTURE S + V past S + V/V-s/-es S + will + V + S + was / were + ... + S + am/ is/ are + ... + S + will be + ... SIM S + didn’t + V S + don’t/ doesn’t + V S + will not + V PL - - S + am not/ isn’t/ aren’t + ... - S + won’t be + E S + wasn’t/ weren’t + ... ... Did + S + V? ? Do/ does + S + V? Will + S + V? ? Was/ Were + S + ...? Am/ Is/Are + S + ? Will + S + be + ...? ...? CO + S + was/ were + V-ing + S + is/ am/ are + V-ing + S + will be + V-ing S + isn’t/ 'm not/ aren’t + V- S + won’t be + V-ing NT S + wasn’t/ weren’t + V-ing ing IN - - - Is/ Am/ Are + S + V-ing? UO ? Will + S + be + V-ing? US ? Was/ were + S + V-ing ? + S + had + p.p. + S + has/ have + p.p. PER - S + hasn’t/ haven’t + p.p. FE - S + hadn’t + p.p. ? Has/ Have + S + p.p.? CT ? Had + S + p.p.? NEAR FUTURE TENSE (+) S + is/ am/ are + going to + V (-) S + is/ am/ are + not + going to + V (?) Is/ Am/ Are + S + going to + V?

BẢNG TỔNG HỢP THỂ BỊ ĐỘNG CỦA CÁC THÌ PAST PRESENT FUTURE S + will + be + p.p + S + was / were + p.p + S + am/ is/ are + p.p + S + won’t be + p.p SIM - S + am not/ isn’t/ aren’t + p.p - Will + S + be + p.p? PL - S + wasn’t/ weren’t + p.p ? Am/ Is/Are + S + p.p? ? * Thường E ? Was/ Were + S + p.p? không được sử dụng CO + S + was/ were + being + p.p + S + is/ am/ are + being + p.p + S + isn’t/ 'm not/ aren’t + being - NT - S + wasn’t/ weren’t + being + p.p ? IN + pp - Is/ Am/ Are + S + being + p.p? UO Was/ were + S + being + ? US ? p.p? + S + had + been + p.p. + S + has/ have + been + p.p. PER - S + hasn’t/ haven’t + been + p.p. FE - S + hadn’t + been + p.p. ? Has/ Have + S + been + p.p.? CT ? Had + S + been + p.p.? NEAR FUTURE TENSE (+) S + is/ am/ are + going to + be + V (-) S + is/ am/ are + not + going to + be + V (?) Is/ Am/ Are + S + going to + be + V? BẢNG TỔNG HỢP CÁC LOẠI CÂU ĐIỀU KIỆN Type If clause Main clause will/ can / may/ must + V 1 Present simple would/ could/ should +V 2 Past simple BẢNG ĐỘNG TỪ BẤT QUY TẮC Infinitives Past Tense Past Participle (p.p.) Definition arise arose arisen phát sinh awak awok awoken đánh thức, thức e be e been thì, là, bị, ở bear was / born mang, chịu become were bore become đựng trở nên begin became begun bắt đầu bind began bound buộc, trói bleed bound bled chảy máu blow bled blown thổi break blew broken đập/ vỡ breed broke bred nuôi, dạy bring bred brought dỗ mang broadcas brought broadcas đến phát t build broadcas t built burn t built burnt/ burned thanh xây buy burnt/ bought dựng đốt, catc burned caugh h bought t cháy mua choose caugh chose bắt, t n chụp chọn, lựa

chose

com cam com đến, đi e e e đến có giá cost cost cost cut cut cut là deal deal dealt cắt, chặt dig t dug dive dug dive giao dra dove/ dived d thiệp đào w drew drawn lặn; lao drea dreamt/ dreamed dreamt/ xuống vẽ; m drank dreamed drunk drink drove drive kéo drive dwelt n mơ thấy dwell ate dwelt uống eat fell eaten fall fed fallen lái xe feed felt fed trú ngụ, feel fough felt ở ăn fight t fough ngã; rơi find found t cho ăn; ăn; fly flew found nuôi; cảm thấy forbi forbad flown chiến đấu d e forbidden tìm thấy; forecas forecas forecast thấy bay t t forgotten cấm đoán; forget forgot forgiven cấm tiên đoán forgive forgav frozen freeze e froze got/ quên get got gotten give gave given tha go went gone thứ grin groun ground (làm) đông d d grown lại có được gro grew hung w hung heard ch hang heard hidden hear hid hit o hide hit hur đi hit hur t nghiền; hurt t kep xay mọc; keep kep t trồng knit t knit/ kno knit/ knitted knitted móc lên; treo w knew known lear learnt/ learned learnt/ learned lên nghe n left left giấu; trốn; nấp leav len len đụng e t t làm đau giữ đan biết; quen biết học; được biết ra đi; để lại cho mượn (vay) cho phép; để cho nằm thắp sáng

lend let let làm mất; let lay lai mất lie lit/ lighted n chế tạo; sản light lost lit/ xuất có nghĩa là lose made lighted gặp mặt mak mean lost e t met made mea mean n t met meet

mistake mistook mistaken phạm lỗi, lầm lẫn misunderstan misunderstoo misunderstoo hiểu lầm d pay d paid d paid trả (tiền) prov prove proven/ proved chứng e put d put put minh đặt; read read read để ride rode ridde đọc ring rang n cưỡ rise rose rung run ran risen i say sai run see d sai rung chuông see sa d đứng dậy; mọc k w see chạy sell sough n sen t sold sough nói d sent t sold sew sewe sent nhìn shak d sewn / thấy tìm e shoo sewed kiếm shin k shaken e shon shon bán shoo e e gửi t shot shot sho showe shown/ showed may w d shut shut shut san sun lay; sing g g lắc sink san sun chiếu sit k k sáng bắn sleep sat sat smel slept slept cho l smel smel spea t t xem k spok spoken đóng spell e spelt/ spelled lại ca spen spelt/ spent d spelled spoilt/ spoiled hát spoil spent spread sprea spoilt/ stood chìm; d spoiled stole lặn ngồi stand spread n ngủ steal stoo swor ngửi/ có mùi swea d n r stole swep nói swee swor t đánh vần p e swollen/ swelled swell swep swum tiêu xài làm hỏng lan truyền đứng đánh cắp tuyên thệ, thề quét phồng; sưng bơi; lội đong đưa cầm; lấy dạy, giảng dạy

swim t swung xé; rách swin swelle taken kể; bảo g d taught suy nghĩ take swam torn teach swung told ném; tear took though liệng thức tell taught t giấc mặc think tore thrown thro told woken/ w though waked worn wake t threw wear woke/ waked wore

win won won thắng; chiến thắng quấn win woun woun viết dd d writ wrote writte en


Like this book? You can publish your book online for free in a few minutes!
Create your own flipbook