Important Announcement
PubHTML5 Scheduled Server Maintenance on (GMT) Sunday, June 26th, 2:00 am - 8:00 am.
PubHTML5 site will be inoperative during the times indicated!

Home Explore So ket mang luoi.Final

So ket mang luoi.Final

Published by NghiepVu2020 Lam, 2023-04-15 03:35:41

Description: So ket mang luoi.Final

Search

Read the Text Version

BÁO CÁO Sơ kết Quý I/2022 1

BỐI CẢNH HOẠT ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY Bối cảnh thế giới duy trì đà hồi Dịch bệnh cơ bản được kiểm  GDP quý I/2022 ước tính Hoạt động SXKD tiếp tục mở phục và đẩy mạnh các hoạt soát, tạo điều kiện cho kinh tăng 5,03%, cao hơn tốc độ rộng. Số doanh nghiệp đăng động sản xuất và khơi thông tế - xã hội trong nước phục tăng quý 1/2021, trong đó dịch ký thành lập mới, tái gia nhập chuỗi cung ứng toàn cầu. Tuy hồi nhanh trong quý I/2022 vụ tăng 4,58% đóng góp thị trường đạt kỷ lục hơn nhiên xung đột Nga – Ucraina 43,16% tổng tăng chung. 60.000 DN, cao nhất trong đã ảnh hưởng nặng nề đến các quý I từ trước tới nay. tăng trưởng toàn cầu.  Chỉ số giá tiêu dùng CPI tăng 1,92% so cùng kỳ năm Xây dựng mục tiêu và giải  Quyết tâm đẩy nhanh triển 2021. trong đó giá xăng dầu pháp cho các nhiệm vụ trọng khai thực hiện các mục tiêu điều chỉnh 7 đợt là yếu tố tác tâm do Chính phủ, Bộ TTTT SXKD ngay từ đầu năm, tạo động tăng CPI giao trong năm 2022: Nền tiền đề hoàn thành KH tảng địa chỉ số, Nền tảng  Tiếp tục tăng cường đổi  Tập trung thúc đẩy KD dịch  Quản lý chặt chẽ chi phí, TMĐT Postmart, Kế hoạch mới, chuẩn hóa TCSX làm nền vụ số, dịch vụ thanh toán không hạn chế rủi ro ngay từ đầu năm Chuyển đổi số toàn diện của tảng phát triển kinh doanh. dùng tiền mặt, Logistics và các TCT, …. (12 nhiệm vụ) dịch vụ mới nhằm san sẻ áp lực  Tập trung rà soát, hoàn thiện doanh thu lên các BĐT/TP các quy chế nội bộ, tạo hành lang pháp lý cho hoạt động  Ứng dụng, phát triển nhiều nền tảng CNTT hỗ trợ SXKD. TCT.

PHẦN 01 TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUÝ I NĂM 2022

Kết quả nổi bật Điều hành quyết liệt để duy trì liền mạch hoạt động TCSX của mạng lưới trong giai đoạn 1 dịch bệnh bùng phát, lây lan mạnh, linh hoạt trước ảnh hưởng của chiến tranh Nga- Ucraina, điều chỉnh cơ chế chính sách ứng phó trước tình trạng tăng giá xăng dầu Triển khai hợp tác toàn diện với các đối tác lớn trong lĩnh vực ngân hàng 2 (Vietcombank, Agribank); với Cục Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội, Trường Cao đẳng Thái Nguyên Bám sát Bộ TTTT, Bộ TC, để ban hành văn bản hướng dẫn nội dung chi, mức chi, làm 3 cơ sở để các địa phương triển khai dịch vụ hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC theo Quyết định số 468/QĐ-TTg

Kết quả nổi bật Đổi mới, kiện toàn mô hình tổ chức bộ máy của Tổng công ty: Thành lập Công ty Logistic; Đổi mới 4 tổ chức hoạt động Công ty Datapost thành Công ty DV số Bưu điện, kiện toàn tổ chức Công ty TNH MTV In Tem BĐ;Thành lập trung tâm KDCP TMĐT Hà Nội, Trung tâm TMĐT Postmart; Triển khai Chương trình đưa hộ SXNN lên sàn TMĐT (theo QĐ 1034 của Bộ TTTT) và đề án “Bưu 5 điện Việt Nam đồng hành cùng người dân và hộ gia đình nông thôn phát triển kinh tế”: Thành lập Ban chỉ đạo và tổ giúp việc triển khai theo QĐ số 350/QĐ-BTTTT; Ban hành văn bản số 1081/BĐVN-NCPT hướng dẫn các BĐT/TP triển khai theo QĐ 350/QĐ-BTTTT Triển khai nền tảng Địa chỉ số: đạt 2,2 triệu lượt truy vấn vào nền tảng (104% KH); đạt 1.128 6 lượt tải App (11,2% KH); hoàn thành 3.850 phiếu khảo sát ứng dụng ĐCS (192%); Hoàn thành gán mã cho 1,7 triệu địa chỉ phân loại chính, hơn 4 triệu địa chỉ không có số nhà; Nền tảng bản đồ số: đạt hơn 3,5 triệu lượt truy vấn vào nền tảng (116%); 5.041 lượt truy cập website, 2. 405 người sử dụng nền tảng 7 Triển khai Bộ sản phẩm mang thương hiệu của TCT trên 20 BĐT/TP: Phủ 100% hàng tới các điểm bán, nhận được phản hồi tích cực từ LLBH và khách hàng. trong vòng 10 ngày triển khai cuối tháng 3, doanh thu đạt 1,5 tỷ đồng.

Kết quả nổi bật 8 Triển khai mở rộng thí điểm dịch vụ hợp tác với các ngân hàng mở tài khoản thanh toán và khai thác các dịch vụ trên nền tảng tài khoản tại 10-20 đơn vị Thực hiện nhiệm vụ tham gia POC của Tổng công ty Bưu điện Việt Nam: Xây dựng Chương 9 trình công tác POC năm 2022 của Tổng công ty; Phối hợp với Bộ TTTT hoàn thiện phương án trình Chính phủ tham gia POC nhiệm kỳ 2022-2025 Tổ chức 07 chương trình đào tạo với 06 khóa đào tạo (trực tuyến và trực tiếp) cho tổng 10 số trên 2.000 lượt CBCNV, người lao động Tổ chức thăm hỏi, tặng quà 758 CBCNV có hoàn cảnh khó khăn bị bệnh hiểm nghèo, gia 11 đình chính sách; Gặp mặt cán bộ hưu trí, tặng quà các tổ đội sản xuất trong dịp tết nguyên đán, trao tặng mái ấm công đoàn, tặng quà chương trình tết sum vầy …) với tổng số tiền thực hiện gần 13 tỷ đồng.

Kết quả thực hiện các chỉ tiêu chủ yếu toàn Tổng công ty KH 2022 TH tháng 3/2022 Lũy kế TH 3T/2022  Tổng DT LK3T Cty Mẹ đạt 18,1% KH; (Tỷ đ) đạt 92% so với phân kỳ, bằng Chỉ tiêu Giá trị Giá trị % KH %PK % CK 110,6% cùng kỳ 2021: (Tỷ đ) (Tỷ đ) TCT Q1/2022 2021 + BCCP đạt 17,9%, trong đó %KH TCT Đ/vị HTPT: 18,0% 6.747 18,2% 92,0% 111,5% Tập trung TCT: 17,0% Tổng Doanh thu 37.047 2.556 6,9% 6.043 18,1% 83,6% 110,6% + TCBC và Bán lẻ đạt 18,6%, trong đó Công ty mẹ 33.396 2.118 17,9% 83,8% 107,7% Đ/vị HTPT: 20,1% 11.802 2.305 6,9% 2.057 18,0% 76,3% 121,7% Tập trung TCT: 2,7% + BCCP 11.435 17,0% 98,1% 142,2% + HCC đạt 26% * Đ/vị HTPT 772 6,5% 61 18,6% 100,0% 106,6% + Logistics đạt 8,2% 367 3.535 20,1% 38,4% 107,8% *Tập trung TCT 19.007 741 6,5% 3.492 2,7% 110,5% 102,8%  DTTL LK3T đạt 16,4%, trong đó + TCBC và bán lẻ 17.407 26,0% 51,3% 190,0% + Đ/vị HTPT: 17,9% 31 8,4% 43 8,2% 8,73% 1397,6% + Tập trung TCT: 12,6% * Đ/vị HTPT 1.600 67 0,05% 142,5% (phân tích ch7 i tiết tại các slide sau) *Tập trung TCT 1.028 1410 7,4% 82,0 31,8% 88,3% 131,4% 1000 0,220 19,3% 84,6% 119,5% + HCC 1395 8,0% 39,9 16,4% 88,0% 107,5% 433 704 17,9% 74,7% 107,2% + Logistics 126 15 0,9% 2.560 12,6% 108,6% + DV Số 3.651 1.974 11,6% 117,6% + HĐTC 15.650 84 8,1% 586 8,1% 44,2% Công ty con 11.013 81 33,4% 180,0% DTTL 4.637 25,1 2,5% 48,4 697 32,4 * Đ/vị HTPT 600 0,179 0,04% *Tập trung TCT Lợi nhuận 97 14 10,9% 252 6,9% Công ty mẹ 908 5,8% Công ty con 694 6,3% 214 4,6% 0,4 0,1% -20,6 21,7% 21,0

So sánh với đối thủ cạnh tranh Thị phần BCCP Quý 1/2022 VietnamPost 20% Khác 34% GHTK 18% Viettel Post GHTK J&T GHN Khác 14% 5% 9% VietnamPost GHN J&T Viettel Post 8

Kết quả thực hiện các chỉ tiêu chủ yếu *Công ty mẹ

Kết quả thực hiện doanh thu * Nhóm Dịch vụ Bưu chính chuyển phát TH tháng 3/2022 Lũy kế TH 3T/2022 Chỉ tiêu KH 2022 (Tr Giá trị Giá trị % CK đ) (Tr đ) (Tr đ) 2021 % KH TCT % KH TCT % PK Q1 2.117.560 107,7% Tổng DT BCCP 11.802.000 772.405 6,5% 1.150.530 17,9% 83,6% 110,2% 5.468.970 423.557 7,7% 21,0% 96,3% 121,2% BC truyền thống 3.780.970 260.134 6,9% 690.668 18,3% 82,9% 70,0% + BC trong nước 114.410 9,8% 25.807 22,6% 100,3% 96,2% BP thường 267.550 11.222 8,4% 55.334 20,7% 93,6% 113,8% 569.000 22.409 7,7% 21,7% 98,0% 103,4% BP bảo đảm 1.870.070 43.836 6,4% 123.640 17,4% 79,3% 134,9% 1.688.000 119.820 9,0% 324.842 25,5% 118,7% 100,9% CP tiêu chuẩn 183.882 151.796 9,2% 429.884 21,5% 95,8% 79,4% 434.822 17.004 7,0% 18,0% 90,6% 172,5% CP nhanh 1.069.295 30.234 9,8% 39.577 29,2% 133,0% 107,8% + BC Quốc tế 5.327.070 104.573 5,2% 78.171 13,9% 68,3% 96,4% 1.005.960 274.647 7,9% 312.159 23,7% 94,8%01 137,3% BP QT 366.877 79.790 9,0% 742.290 18,7% 86,0% 33.088 238.366 BK QT 68.706 CPN QT TMĐT PHBC * Tập trung tại TCT

Kết quả thực hiện doanh thu * Nhóm Dịch vụ Bưu chính chuyển phát

Kết quả thực hiện doanh thu * Nhóm Dịch vụ Bưu chính chuyển phát 10 đ/vị hoàn thành KH cao nhất 10 đ/vị hoàn thành KH thấp nhất STT BĐT/TP LK TH 3T % TH/KH % cùng kỳ STT BĐT/TP LK TH 3T % TH/KH % cùng kỳ 2021 2021 1 Hà Nam 24.556 27,6% 1 Quảng Ninh (*) 20.064 13,7% 79,9% 2 Ninh Bình 22.215 24,1% 207,5% 2 Hà Nội (*) 338.025 13,9% 110,9% 3 Nam Định (*) 40.821 20,1% 166,6% 3 An Giang 13,9% 108,9% 4 Lai Châu 4.590 19,8% 148,4% 4 Cần Thơ (*) 18.676 13,9% 88,0% 5 Phú Thọ 22.638 19,4% 135,3% 5 Hà Tĩnh 27.627 14,0% 106,1% 6 Kon Tum 7.646 19,3% 152,6% 6 Bình Phước 13.331 14,1% 97,6% 7 Cao bằng 5.090 19,1% 134,0% 7 Bình Thuận 10.163 14,1% 96,1% 8 Điện Biên 6.805 18,8% 124,5% 8 Lào Cai 15.506 14,1% 119,1% 9 Hải Phòng (*) 42.833 18,6% 124,0% 9 Thái Bình 9.697 14,4% 94,7% 10 TP HCM (*) 421.605 18,6% 121,6% 10 Thái Nguyên (*) 16.885 14,5% 118,7% 117,9% 25.832 Đã loại trừ doanh thu dịch vụ HCC+Logistics

DỊCH VỤ BƯU CHÍNH * Mặt đạt được Kinh Doanh Mạng Lưới - Triển khai 7 chương trình thi đua, thúc đẩy kinh doanh - Xây dựng nội dung TCSX cho Trung tâm Kinh doanh - Triển khai tổ công tác tiếp thị và bán hàng dịch vụ bưu Chuyển phát Thương mại điện tử Hà Nội - Hỗ trợ các đơn vị tổ chức sản xuất TTKT và thẩm định chính trên môi trường số phương án TCSX trong dự án cải tạo sửa chữa các TTKT, - Thành lập Trung tâm Kinh doanh chuyển phát TMĐT Hà bưu cục (Bình Dương, Bến Tre, Hậu Giang, Hòa Bình, Bạc Nội Liêu...) - Triển khai hệ thống app cho LLBH Post Sales tới 21 - Tối ưu hóa hoạt động vận chuyển, xây dựng chỉ tiêu công đoạn thu gom. BĐT/TP - Rà soát quy trình và đặt yêu cầu chỉnh sửa báo cáo theo dõi - TCT (Ban DVBC) ra quân hỗ trợ trực tiếp các đơn vị công nợ phải thu, phải nộp tiền COD của bưu tá trên hệ thống PayPost trọng điểm trên mạng lưới về công tác xây dựng kế - Nâng cấp công cụ số My VietnamPost và quản trị hành hoạch, triển khai bán hàng, tổ chức và đào tạo LLBH tại trình trải nghiệm số của khách hàng, phần hệ quản lý tài các đơn vị. khoản đơn hàng - Hỗ trợ cơ chế kinh doanh linh hoạt cho các KHL dịch vụ - Nâng cấp chức năng quản lý gạch nợ COD qua tài khoản Truyền thống, TMĐT và CPN quốc tế trên các địa bàn thấu chi trên hệ thống PNS, DingDong thông qua biên bản trọng điểm nâng cấp - Ban hành các bảng cước trong nước (Tiêu chuẩn, EMS - Điều hành đơn hàng KHL có yêu cầu khác biệt quy trình Tài liệu, EMS Hàng Hóa, EMS Hàng nặng) và quốc tế. nghiệp vụ 13

DỊCH VỤ BƯU CHÍNH * Tồn tại, hạn chế tại TỔNG CÔNG TY DV Truyền DV TMĐT DV Quốc tế thống • Chưa có được giải pháp kinh • Dịch vụ EMS Quốc tế: chỉ cạnh • Chương trình thi đua, thúc đẩy doanh và điều hành kinh doanh tranh được ở một số hướng song kinh doanh chưa đạt kết quả theo đột phá, hiệu quả. phương tại Châu Á (Nhật, Hàn, yêu cầu (chưa kịp thời, số liệu Đài Loan, Hongkong) …. các còn sai sót), chưa có đánh giá và • Vẫn phải tập trung nhiều thời hướng còn lại chưa có giải pháp khen thưởng đơn vị kịp thời gian giải quyết các sự vụ phát giành thị trường với các đối thủ sinh trên mạng lưới ảnh hưởng cạnh tranh. • Triển khai các phương án bán tới công tác đốc thúc điều hành. hàng tại TCT và địa bàn trọng • Còn xảy ra hiện tượng chồng lấn điểm chưa hiệu quả • Hệ thống ứng dụng CNTT chưa lực lượng bán giữa TCT EMS và đáp ứng được yêu cầu kinh doanh BĐT/TP tại các thị trường mà • Triển khai các gói sản phẩm và chưa có giải pháp căn cơ xử lý điều chỉnh giá cước dịch vụ chưa triệt để đúng tiến độ và thời gian yêu cầu • Các ứng dụng CNTT chưa có sự ưu tiên, chưa đáp ứng được các yêu cầu vận hành dịch vụ Quốc tế. 14

DỊCH VỤ BƯU CHÍNH * Tồn tại, hạn chế tại ĐƠN VỊ DV Truyền thống DV TMĐT DV Quốc tế • Năng suất bán hàng tại các • Dịch bệnh ảnh hưởng đến số • Chưa có LLBH Quốc tế chuyên BĐT/TP còn thấp, đặc biệt tại các lượng nhân sự bán hàng và nghiệp trách địa bàn trọng điểm, chưa đạt được vụ của các BĐT/TP trong quý 1, theo yêu cầu và mục tiêu của ảnh hưởng đến công tác bán mới • Trình độ LLBH hỗn hợp (bao gồm TCT. Không chú trọng tổ chức và chăm sóc khách hàng hiện hữu. QT) tại các BĐT/TP còn hạn chế hoạt động bán hàng: Kết quả về kỹ năng bán và kiến thức Chương trình Chào Xuân thấp • Việc đóng một số tuyến trong giai chuyên môn, nghiệp vụ (nhiều đơn vị không phát sinh đoạn dịch, và việc ùn tắc hàng hóa KHM). tại một số BĐT/TP: Bình Dương, • Cạnh tranh thị trường ngách về Bình Phước, Vũng Tàu... ảnh vận chuyển mặt hàng khó (chất • Do ảnh hưởng của dịch Covid19 hưởng đến kết quả kinh doanh. lỏng, mỹ phẩm, thuốc/thực phẩm nhiều địa bàn phát bị hạn chế chức năng, yến,…) với với các không nhận chiều đến; LLBH, • Chưa chủ động tổ chức các kênh vận chuyển xách tay, chợ nhân viên bưu tá bị F0 nhiều đã chương trình ra quân bán mới sau đen ảnh hưởng đến kết quả Chương tết nguyên đán trình Tri ân khách hàng tại địa bàn • Lực lượng phụ trách Nghiệp vụ tại 4 tỉnh Bình Dương, Đồng Nai, TP • Một số BĐT/TP thiếu nhân sự các đơn vị còn hạn về về chuyên HCM, Hà Nội trầm trọng, đặc biệt là các nhân sự môn DVQT, chưa hỗ trợ được chủ chốt kinh doanh • Các BĐT/TP chưa tổ chức tốt lực 15 lượng CTV hỗ trợ hoạt động SXKD

Kết quả thực hiện doanh thu * Nhóm Dịch vụ Tài chính Bưu chính – Bán lẻ KH 2022 TH tháng 3/2022 Lũy kế TH 3T/2022 (TCT) Giá trị % KH TCT Giá trị % KH % PK Q1 % CK (Trđ) (Trđ) (Trđ) TCT 2021 98,1% Tổng DT TCBC - Bán lẻ 19.007.132 1.409.672 7,4% 3.535.134 18,6% 106,6% 82,0% Đại lý NH 1.922.210 61.927 3,2% 179.973 9,4% 86,3% 93,4% 757.340 50.448 6,7% 150.985 19,9% 72,6% 94,7% Huy động tiết kiệm 190.400 10.650 5,6% 14,3% 87,4% 84,9% 760.430 46.121 6,1% 27.280 16,3% 101,3% 127,1% Tín dụng 579.970 40.358 7,0% 123.904 18,3% 48,0% 130,9% Đại lý Bảo hiểm 180.460 3,2% 106.184 97,1% 108,5% 5.763 8,0% 9,8% 82,6% 100,9% BH PTI 2.259.865 181.065 6,5% 17.720 22,1% 113,0% 90,0% BH Nhân thọ 954.695 9,9% 498.717 17,1% 64,5% 115,6% 61.686 4,9% 163.365 27,6% 103,5% 60,1% DV thanh toán 1.113.280 109.929 10,3% 306.927 14,8% 86,0% 105,8% 191.890 2,5% 24,4% 93,8% 127,9% Thu hộ 9.450 3,4% 28.425 30,3% 133,7% Chi hộ 9.911.179 1.017.417 1,2% 2.419.759 7,7% 1124,1% 76,3% 4.019.953 1,3% 10,2% 126,7% Chuyển tiền 2.390.563 101.811 4,3% 309.406 6 170,3% 1.238.000 80.771 0,9% 242.799 1,8% PP Thẻ, dịch vụ VT 14.882 7,4% 270,7% 358.400 4.746 22.005 55,1% 35,8% PP Hàng hóa 32.990 1.412 26.439 2,7% 14.621 18.163 + Bán lẻ HTD 1.599.633 42.905 + PP HTD + Xuất bản phẩm + Hàng hóa khác * Tập trung tại TCT

Kết quả thực hiện doanh thu * Dịch vụ Tài chính Bưu chính – Bán lẻ

Kết quả thực hiện doanh thu * Nhóm Dịch vụ Tài chính Bưu chính 10 đ/vị hoàn thành KH cao nhất 10 đ/vị hoàn thành KH thấp nhất TT Đơn vị KH 2022 LK 3T % KH % CK TT Đơn vị KH LK 3T % KH % CK 2021 2022 2021 1 Yên Bái 64.940 17.675 27,2% 121,2% 1 Bà Rịa - Vũng Tầu 32.710 5.949 18,2% 95,6% 2 Tuyên Quang 70.500 18.705 26,5% 123,3% 2 Đồng Tháp 44.697 8.128 18,2% 94,8% 3 Quảng Ninh 87.400 22.468 25,7% 128,3% 4 Nghệ An 141.298 36.169 25,6% 100,3% 3 Bình Thuận 38.830 7.005 18,0% 76,1% 5 Nam Định 92.859 23.422 25,2% 109,7% 6 Hưng Yên 42.032 10.513 25,0% 131,9% 4 Bình Dương 77.220 13.528 17,5% 90,5% 7 Hà Giang 30.400 7.481 24,6% 99,5% 8 Thanh Hóa 165.820 40.744 24,6% 108,3% 5 Kiên Giang 37.700 6.493 17,2% 77,4% 9 Đắk Lắk 59.470 14.530 24,4% 92,2% 6 Vĩnh Phúc 39.460 6.757 17,1% 107,6% 10 Hà Tĩnh 59.510 14.397 24,2% 116,4% 7 An Giang 39.690 6.753 17,0% 72,9% 8 Tây Ninh 33.300 5.507 16,5% 78,9% 9 Bình Phước 30.372 4.944 16,3% 74,7% 10 Bạc Liêu 17.020 2.607 15,3% 60,2% 18

Kết quả thực hiện doanh thu * Nhóm Dịch vụ Phân phối bán lẻ 10 đ/vị hoàn thành KH cao nhất 10 đ/vị hoàn thành KH thấp nhất TT Đơn vị KH 2022 LK 3T % KH % CK T Đơn vị KH 2022 LK 3T % KH % CK 2021 T 2021 1 Cần Thơ 125.426 49.071 39,1% 148,4% 1 Hồ Chí Minh 1.924.854 274.345 14,3% 70,1% 2 Ninh Thuận 71.999 10.198 14,2% 74,4% 2 Ninh Bình 197.916 73.733 37,3% 149,4% 3 Vĩnh Phúc 4 Hậu Giang 109.167 14.531 13,3% 66,9% 3 Hà Nội 2.134.452 694.591 32,5% 157,1% 5 Yên Bái 68.241 8.657 12,7% 102,4% 6 Bắc Ninh 90.021 11.125 12,4% 64,6% 4 Đà Nẵng 85.851 27.749 32,3% 78,4% 7 Hà Giang 8 Đồng Tháp 150.479 15.752 10,5% 50,0% 5 Phú Thọ 221.670 66.730 30,1% 121,0% 52.994 5.243 9,9% 115,1% 6 Lạng Sơn 121.968 36.317 29,8% 200,9% 130.922 12.688 9,7% 65,2% 118.660 9.285 7,8% 19,1% 7 Đồng Nai 261.363 77.569 29,7% 135,5% 276.143 17.411 6,3% 24,3% 8 Bạc Liêu 76.029 22.468 29,6% 135,4% 9 Thừa Thiên Huế 106.582 30.263 28,4% 202,1% 9 Tây Ninh 10 Bình Dương 10 Hà Tĩnh 130.363 36.925 28,3% 156,7% 19

Dịch vụ Tài chính Bưu chính – Bán lẻ * Mặt đạt được Báo cáo đề xuất Bộ LĐTBXH, BHXH Việt Nam, Bộ Tài chính nghiên cứu Luật Bảo hiểm sửa đổi, mục tiêu giao cho doanh nghiệp BCCI thực hiện thu hộ BHXH bắt buộc cho các cơ quan QLNN và đề xuất sửa đổi một số chính sách BHXH tự nguyện Hợp tác với các ngân hàng triển khai dịch vụ mở tài khoản hợp tác: Triển khai thí điểm mở TK hợp tác thanh toán tại Bắc Ninh và Ninh Bình Xây dựng phương án thu thuế cho cho hộ kinh doanh theo hình thức kê khai, báo cáo Vụ DNVVN và hộ CNKD xây dựng đề án ủy nhiệm thu. Xây dựng phương án phối hợp Hội DN vừa và nhỏ triển khai chi hộ lương qua tài khoản thanh toán Triển khai phương án gia công sản phẩm mang thương hiệu của Vietnam Post: Triển khai thí điểm tại 20 tỉnh, thành phố. Xây dựng phương án bán sỉ số lượng lớn trên mạng lưới Bưu điện Triển khai các chương trình thi đua, bổ sung chi phí các dịch vụ chủ đạo trên mạng lưới, chương trình phát triển người tham gia BHXH 6 tháng đầu năm 2022, tạo động lực cho các đơn vị thúc đẩy KD trong quý 1 20

Dịch vụ Tài chính Bưu chính * Tồn tại, hạn chế tại Tổng công ty Tại Tổng công ty Tại đơn vị Công tác hỗ trợ KD tới các đơn vị còn Một số đơn vị chưa tập trung phát triển dịch hạn chế, chưa tạo được sự tăng trưởng vụ, thụ động trong tổ chức KD, bán hàng đồng đều trên mạng lưới Chưa có đột phá trong mô hình KD, bán Kế hoạch triển khai ra quân, tổ chức hội nghị bán hàng các dịch vụ TCBL chưa được hàng đối với các dịch vụ truyền thống Việc mở rộng KD các sản phẩm, dịch vụ thực hiện quyết liệt, theo đúng kịch bản Chưa xây dựng, khai thác được đội ngũ mới chưa tạo được động lực mới CTV, đại lý chuyên nghiệp tại các địa bàn tiềm năng Việc quản lý, theo dõi kết quả thực hiện các chương trình, KH KD đối với các cá nhân, tổ nhóm chưa được thực hiện chặt chẽ, thường xuyên 21

Kết quả thực hiện doanh thu * Nhóm Dịch vụ Hành chính công KH 2022 TH tháng 3/2022 Lũy kế TH 3T/2022 Chỉ tiêu (TCT) (Trđ) Giá trị % KH TCT Giá trị (Trđ) % KH %PK Q1 % CK (Trđ) TCT 2021 Tổng DT HCC 1.028.361 266.066 109,9% HCC-BCCP 743.000 83.517 8,1% 209.448 25,9% 190% KD CSHT 205.361 TTQC 80.000 63.843 8,6% 56.618 28,2% 118,3% 272% 1.307 19.235 9,4% 27,6% 116,4% 90% 439 0,5% 1,6% 7,9% 134% 2 2

Kết quả thực hiện doanh thu * Nhóm Dịch vụ Hành chính công 10 đ/vị hoàn thành KH cao nhất 10 đ/vị hoàn thành KH thấp nhất STT BĐT/TP TH % TH/KH % CK 2021 STT BĐT/TP TH % TH/KH % CK 2021 3T/2022 3T/2022 1 Bắc Giang 7.392 69,2% 849% 1 Hoà Bình 278 18,0% 95% 2 Vĩnh Phúc 5.222 64,7% 493% 2 Lào Cai 695 16,7% 233% 3 Quảng Trị 652 14,6% 185% 3 An Giang 8.264 59,1% 803% 4 Thái Nguyên 608 14,2% 103% 5 Hà Giang 325 13,4% 174% 4 Quảng Nam 5.844 56,0% 662% 5 Thái Bình 2.889 48,1% 616% 6 Lai Châu 126 11,6% 133% 6 Khánh Hoà 3.668 41,3% 474% 21% 7 Lâm Đồng 4.432 41,0% 573% 7 Điện Biên 392 11,5% 194% 117% 8 Nghệ An 9.810 40,1% 332% 8 Bình Phước 715 11,4% 218% 9 Tiền Giang 2.869 38,1% 362% 9 Ninh Bình 761 11,0% 10 Long An 6.794 37,2% 715% 10 Yên Bái 523 7,5%

Dịch vụ Hành chính công * Mặt đạt được Phối hợp với Vụ KHTC – Bộ TTTT ban hành VB 722/BTTTT-KHTC V/v hướng dẫn nội dung chi thuê DN BCCI thực hiện một số công đoạn theo Quyết định số 468/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ Phối hợp Cục KSTTHC xây dựng nội dung hướng dẫn về số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính. Xây dựng, ban hành và triển khai Thỏa thuận hợp tác toàn diện với với Cục Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội và Cục Cảnh sát phòng cháy chữa cháy, cứu hộ, cứu nạn Xây dựng ban hành báo cáo đề xuất triển khai Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng chính phủ gửi Trung tâm dữ liệu quốc gia về dân cư để triển khai kinh doanh hợp tác toàn diện Triển khai tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ BCCI của Cục việc làm – Bộ LĐTBXH Xây dựng hồ sơ dự thầu các gói thầu của UBND tỉnh Lào Cai, Lạng Sơn, Lai Châu. Hoàn thiện các hồ sơ hợp tác với đối tác Truyền thông quảng cáo 24

Dịch vụ Hành chính công Tại các đơn vị * Tồn tại, hạn chế Tại Tổng công ty Về triển khai QĐ 468: Chưa có Chất lượng chuyển phát CCCD chưa hướng dẫn nội dung chi cho hoạt đạt yêu cầu: Thất lạc, mất bưu gửi động hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa (Vũng Tàu); Trình trạng quá chỉ tiêu hồ sơ giấy tờ, trả kết quả do DN thời gian toàn trình cam kết không cung ứng dịch vụ BCCI thực hiện được cải thiện (Đồng Nai, Vũng Tàu, Hà Nội, Lâm Đồng, Quảng Ngãi, Bình Thuận, Kon Tum) 25

Kết quả kinh doanh tại BĐ-VHX Kết quả kinh doanh Quý I.2022 7,000,000 118% 130% 117% 107% 115% 140% 6,000,000 100% 120% 5,000,000 113% 609,743 73% 100% 4,000,000 17% 8.362 80% 3,000,000 19% 21% 25% Số điểm phát 27 60% 2,000,000 1,131,331 258,437 263,152 PPTT DTBQ trừ giá vốn 40% 1,000,000 TỔNG DT sinh DT 20% BCCP TCBC thẻ/điểm/tháng 0% 0 KH 2022 TH Quý I %KH % so với cùng kỳ 2021 1.131 tỷ đồng 258 tỷ đồng 263 tỷ đồng 609 tỷ đồng DOANH THU BCCP TCBC PPTT Hoàn thành 19% KH năm, tăng Hoàn thành 21% KH năm, Hoàn thành 25% KH năm, Hoàn thành 17% KH năm, trưởng 18% so với 2021, Doanh tăng trưởng 30% so với 2021 tăng trưởng 13% so với 2021 tăng trưởng 17% so với 2021 thu bình quân tăng 15% so với cùng kỳ năm 2021 đạt 27 triệu/tháng

Kết quả kinh doanh tại BĐ-VHX * 10 đơn vị hoàn thành cao nhất 30,000 Doanh thu TCBC 45% 25,000 40% Doanh thu trừ giá vốn thẻ 20,000 35% 15,000 30% 80,000 30% 10,000 25% 70,000 25% 20% 20% 5,000 15% 60,000 15% - 10% 10% 5% 50,000 5% 0% 40,000 0% 30,000 90% 80% 20,000 70% 60% 10,000 50% - 40% 30% DT 3T (tr đồng) %KH 2022 DT trừ TCBC TCBC 3T (tr đồng) %KH 2022 20% GV thẻ 10% 0% 35,000 Doanh thu BCCP 45% 35,000 Doanh thu PPTT 30,000 30,000 25,000 40% BCCP PPTT 25,000 20,000 35% 20,000 15,000 15,000 10,000 30% 10,000 5,000 25% 5,000 - - 20% 15% 10% 5% 0% 27 BCCP 3T %KH 2022 PPTT 3T (tr đồng) %KH 2022

Kết quả kinh doanh tại BĐ-VHX * 10 đơn vị hoàn thành thấp nhất Doanh thu trừ giá vốn thẻ 4,000 Doanh thu TCBC 25% 3,500 20% 20,000 20% 3,000 15% 18,000 18% 2,500 10% 16,000 16% 2,000 5% 14,000 14% 1,500 0% 12,000 12% 1,000 10,000 10% 8% 500 8,000 6% - 6,000 4% 4,000 2% 2,000 0% - DT 3T (tr đồng) %KH 2022 DT trừ TCBC TCBC 3T (tr đồng) %KH 2022 GV thẻ 6,000 20% 5,000 Doanh thu BCCP 4,000 18% Doanh thu PPTT 3,000 2,000 16% 7,000 12% 1,000 6,000 10% 14% BCCP PPTT 5,000 8% - 4,000 6% 12% 3,000 4% 2,000 2% 10% 1,000 0% 8% - 6% 4% 2% 0% 28 BCCP 3T (tr đồng) %KH 2022 PPTT 3T (tr đồng) %KH 2022

Kết quả Phủ điểm, Chuyển đổi MH4 PHỦ ĐIỂM MÔ HÌNH 4 8.263 xã toàn quốc Số lượng điểm hoạt - Số lượng điểm phục vụ Bưu chính: 9.030 điểm 2.770 BĐ-VHX tổ chức theo mô hình cấp quản lý thứ Số lượng chuyển động - 100% điểm đảm bảo cơ sở vật chất, thời gian mở 4, trong đó 52 điểm kết hợp triển khai Postmart tự đổi chuẩn hóa cửa phục vụ Kết quả cụ thể - 8.087/8263 xã (98%) phát sinh doanh thu - Doanh thu điểm Trưởng mô hình hình 4 tăng trưởng Kết quả cụ thể - Tổng doanh thu Quý I đạt 1.092 tỷ đồng khá so cùng kỳ 22% (trong đó BCCP 31%, HTD 47%). Nhắc nhở đơn vị - 6.263/8263 xã (76%) thực hiện chăm sóc msale - 52 điểm triển khai Postmart doanh thu hàng tiêu dùng tăng khá (DTBQ 11.2 Triệu/điểm/tháng, cao hơn mức Nhắc nhở đơn vị 10 xã của 06 đơn vị khẩn trương mở điểm phục vụ đảm bình quân 4.8 triệu/điểm/tháng) bảo việc duy trì hoạt động ngay trong tháng 4: Bình Dương, Đồng Tháp, Hà Nội, Kiên Giang, Tiền Giang - Các đơn vị có số lượng điểm không đạt DT nhóm Trưởng > 35%: Bà Rịa VT(67%), Bạc liêu (35%), Hải Phòng (47%), Hậu Giang (47%), Lai Châu (67%), Lạng Sơn (58%), Tiền Giang (55%) - Các đơn vị không hoàn thành tốc độ tăng trưởng DT >60%: Bà Rịa VT (92%), Bình Dương (71%), Đồng Nai (68%), Hậu Giang (60%), Lai Châu (67%), Quảng Ninh (64%), Thái Nguyên (71%).

DỊCH VỤ LOGISTICS * Mặt đạt được I. KINH DOANH 1. Doanh thu thực hiện Quý 1/2022 đạt 82 tỷ đồng, tăng trưởng 1397% so với cùng kỳ năm 2021. 2. Triển khai Dịch vụ mới Forwarding: Triển khai làm việc & đào tạo chi tiết với 17 BĐT/TP, tạo ra 75 cơ hội kinh doanh cho BĐT/TP. 3. Triển khai toàn diện các dịch vụ khác:  Kho bãi: Thắng thầu dự án kho bãi Vĩnh Phúc 2 với KH Việt Nhật.  Ký kết đầu ra sản phẩm xuất khẩu sang Mỹ dựa trên cơ sở đảm bảo rủi ro  Ký kết hợp tác với các đối tác triển khai mạng lưới chuyển phát quốc tế đường biển. II. QUẢN TRỊ 1. Kiện toàn, tinh gọn bộ máy tổ chức, quyết liệt trong công tác nhân sự đối với các vị trí chưa phù hợp. 2. Tuyển dụng, bố trí nhân sự chất lượng cao, phù hợp, thiện chiến trong các lĩnh vực Logistics. 3. Các cấp quản lý công ty đồng lòng, trách nhiệm, tinh thần chiến đấu cao. Cơ bản toàn bộ nhận sự đoàn kết, tuân thủ, có khát vọng. 4. Xây dựng ban hành các Quy chế, quy định nội bộ 30

DỊCH VỤ LOGISTICS * Tồn tại, hạn chế KHÁCH QUAN 1. Doanh thu dịch vụ chưa có sự tăng trưởng cao do thói quen thị trường logistics, thông thường tăng trưởng cao vào sáu tháng cuối năm. 2. Dự án DELL chậm chuyển hàng về do các cơ chế hải quan ưu đã, tuy nhiên hiện tại đã được giải quyết. CHỦ QUAN 1. Tạm ngừng các dự án xuất khẩu do yếu tố rủi ro và tìm giải pháp khác. Mảng Xuất nhập khẩu chưa tìm được nhân sự phù hợp. 2. Sản phẩm dịch vụ mới đưa vào triển khai, cần chu kỳ 3 tháng để phát triển, thâm nhập thị trường 3. Một số chuyên viên kinh doanh trẻ còn thiếu kinh nghệm thực tế, cần thời gian bồi dưỡng, đào tạo. 4. Một số dự án phối hơp triển khai với Tổng công ty chưa đảm bảo tiến độ kế hoạch. 31

DỊCH VỤ SỐ * Kết quả thực hiện 1. Doanh thu của Cty DVS: 5,73 tỷ đồng (290% KH phân kỳ Q1) 2. Triển khai COD, BCCP qua VĐT PP (SL Quý I/2022) 7 6 5.73 5 4 2.61 2.8 3 2.52 0.54 0.84 1.89 2 1.13 1 0 Quý I Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Kế hoạch Thực hiện 3. Mở rộng dịch vụ Số • Tiếp nhận đề xuất triển khai dịch vụ cho 63 BĐT/TP, 23 BĐT/TP đã phát sinh giao dịch. • Xác định phương án xây dựng hệ thống Topup, kho mã thẻ cho TCT. Lợi ích: • Đối với TCT: Tự chủ về hệ thống, công nghệ. • Rà soát và đề xuất bổ sung mã ngành nghề kinh • Đối với BĐT/TP: (i) Khép kín dòng tiền nội bộ, (ii) Tối giản về nhân sự, tăng doanh các dịch vụ số có tiềm năng. năng suất lao động, (iii) Nâng cao trình độ, hội nhập công nghệ số, (iv) Giảm • Chuẩn bị triển khai dịch Mobile Money VNPT thiểu rủi ro quản lý tiền mặt. trong tháng 4.2022 • Đối với Bưu tá: Tối giản và linh hoạt công tác nộp tiền COD, BCCP 32

DỊCH VỤ SỐ * Tồn tại, hạn chế Vận hành và khai thác dịch vụ Nhân sự Nhân sự triển khai Chưa có nhân sự để thực hiện triển Nhân sự triển khai còn mỏng, đặc biệt là mảng triển khai và khai thác khai vận hành và khai thác dịch vụ vào Vận hành sản phẩm trên toàn mạng lưới buổi tối, ngày nghỉ, ngày lễ Cơ chế kinh doanh Bộ máy tổ chức Cơ chế Tổ chức Công ty vừa kiện toàn cơ cấu tổ chức, vừa triển khai tổ chức SXKD nên vừa Chưa hoàn thiện các cơ chế kinh doanh làm vừa rút kinh nghiệm để tối ưu và ghi nhận doanh thu nội bộ giữa TCT – nguồn lực. BĐT/TP – Công ty Số từ việc triển khai các DV TGTT, DV Số. 33

PHÁT HÀNH BÁO CHÍ TRUNG ƯƠNG * Kết quả đạt được 1. Lĩnh vực PHBC - Công ty phối hợp với Tòa soạn, các BĐT/TP triển khai tốt công tác phát hành Báo Tết Nhâm Dần 2022 trên mạng lưới. - Công ty phối hợp với Thanh tra của UBDT đánh giá việc thực hiện công tác phát hành báo chí cho vùng dân tộc thiểu số. - Công ty đã làm việc với các ban chức năng TCTY (Ban DVBC, QLCL, TT DVKH,) trong xây dựng kế hoạch kiểm soát và nâng cao chất lượng phát báo trên mạng lưới; trong phối hợp đánh giá để hoàn thiện PM PHBC mới. - Công ty đã tổ chức giới thiệu về nền tảng thu phí điện tử của TCTY với một số đối tác: Báo thiếu niên TP, NXB chính trị quốc gia, nhà sách Quảng Lợi, TT xuất bản Thông tấn xã…để tạo cơ sở bước đầu cho việc triển khai kinh doanh số trong thời gian tới 2. Lĩnh vực Phân phối và bán lẻ hàng hóa - Làm việc với các đối tác lớn (Nova Group, King Coffee, Sun Hee, Unicharms,..) để đa dạng hóa nguồn cung cấp hàng hóa đầu vào. - Rà soát NCC cũ, loại bỏ các NCC năng lực và KQKD kém: Thái Minh, Hôi Vũ… - Triển khai hàng thương hiệu & PP độc quyền. - Phối hợp Cty Logistics xây dựng phương án vận chuyển hàng hóa đến điểm bán triển khai từ tháng 4/2022. - Phối hợp với TT DVKH triển khai hệ thống DVKH và chăm sóc khách hàng chuyên nghiệp, giám sát điểm bán và LL GSBH cho hoạt động PPBLHH. - Rà soát các CH Postmart chuyên nghiệp hiện tại, làm việc với 1 số đối tác lớn: Nova Group, Vinaconex Mart, We Green,… xây dựng phương án triển khai mô hình Postmart chuyên nghiệp theo hướng đa dạng hóa mô hình, đa dạng hóa đối tác.

PHÁT HÀNH BÁO CHÍ TRUNG ƯƠNG * Tồn tại hạn chế 1. Lĩnh vực PHBC - Chất lượng dịch vụ phát hành báo chí trên mạng lưới còn thấp (đặc biệt là chất lượng về phát báo, trong đó tập trung vào lỗi không phát hoặc phát dồn và chậm). - Xây dựng và triển khai nền tảng thu phí báo điện tử còn chậm. - Việc thực hiện điều chỉnh cước phát hành báo Đảng bộ địa phương còn chậm, cước phát hành của nhiều tờ báo còn thấp so với Quy định 1199 của Tổng công ty (trong đó có 28 báo mức cước thấp hơn 80% so với quy định, đặc biệt còn 9 báo có mức cước dưới 60% so với quy định, cá biệt có 2 báo An Giang và Tây Ninh mức cước thấp hơn 30% so với quy định). - Tình trạng giảm sút về sản lượng, doanh thu phát hành báo chí đang diễn ra tại nhiều tỉnh, thành phố trên cả nước. 2. Lĩnh vực Phân phối & bán lẻ hàng hóa Tại PHBC: - Công tác thúc đẩy, hỗ trợ và giám sát bán hàng trên mạng lưới chưa tốt, tần suất đi điểm còn thấp, LL GSBH mỏng. - Đa dạng hàng hóa đầu vào cung cấp cho mạng lưới còn chậm. - Việc quy hoạch sản phẩm, quản lý kinh doanh còn nhiều bất cập. - Cơ chế kinh doanh chưa linh hoạt.

CÔNG TÁC CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG TỔNG ĐÀI CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG HOẠT ĐỘNG CSKH TẠI 06 TTCSKH TẠI CÁC BĐT/TP • Sản lượng tiếp nhận đến (Inbound)  Cuộc gọi đến (Call): Tiếp nhận 210.240 cuộc gọi, tăng 7.6% so với Bình Đồng Nghệ Hải Hà Nội HCM cùng kỳ năm 2021; Tỷ lệ Miss call: 1.42% Dương Nai An Phòng  Tin nhắn (Chat): Tiếp nhận 183.962 trường hợp, tăng 39% so với Số lượng nhân sự CSKH 23 3 2 44 cùng kỳ năm 2021. 770 1.298 Tổng số 6,4% 0,4% 266 528 9.082 4.036 • Sản lượng gọi ra (Outbound): Thực hiện 258.915 cuộc gọi ra, Tỷ lệ nhỡ 214 1.685 tăng 178% so với cùng kỳ 2021 Call 204 1.614 2,6% 0,8% 0,6% 0,7% IB 61,8% 41,5% • Tin nhắn (SMS): Thực hiện 409.894 tin nhắn (SMS) hỗ trợ đơn 109.283 11.268 hàng các đơn vị, hỗ trợ đơn KHL,… 21,0% 46,0% 79,0% 54,0% Chat Tổng số 11 13 29 68 Hoạt động Tổng đài CSKH Quý I.2022 120,000 50.00% Tổng số 374 4.323 677 19.827 100,000 40.00% Tỷ lệ kết nối 95,860 30.00% Outbound 80,000 83,904 20.00% 60,000 44,4% 57,8% 58,8% 51,9% 40,000 70,824 20,000 43,19145,322 54,736 Tổng số 21,.48 6.031 98.427 85.273 Đã hoàn thành 0 10.00% Xử lý Đang xử lý 16,5% 63,1% 46,9% 40,4% .00% ticket 1.600% .800% 1.530% 83,5% 36,9% 53,1% 59,6% Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Cuộc gọi Tin nhắn Tỷ lệ nhỡ Nguồn: Hệ thống Tổng đài - Hệ thống CMS

CÔNG TÁC CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI BỒI THƯỜNG STT NỘI DUNG Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Quý I.2022 So với • Tỷ lệ khiếu nại quá hạn Quý I/2022: 34% khiếu nại phát sinh. QI.2021 Nguyên nhân: 1 Số vụ tồn tháng trước 171,653 195,302 186,522 171,653 chuyển sang +278% - Không xử lý dứt điểm hồ sơ khiếu nại, phân định trách nhiệm để hoàn thành hồ sơ khiếu nại, số lượng vụ việc chuyển sang 2 Số vụ phát sinh mới 109,971 67,622 95,462 273,055 +153% tuần/tháng sau cao; trong tháng +190% - Không theo sát hồ sơ vụ việc để chủ trì giải quyết; 3 Số vụ phải giải quyết 281,624 262,924 281,984 444,708 +139% - Không tác nghiệp đúng trên hệ thống, chỉ chuyển tin kết quả giải trong tháng 76,402 98,755 261,479 +318% 183,229 quyết cho đơn vị bạn, không cập nhật kết quả vào hệ thống theo 4 Số vụ đã đóng hồ sơ 86,322 186,522 183,229 +825% đúng quy định; - Chuyển lạc hướng hồ sơ dẫn đến tiến trình kéo dài Số vụ còn tồn đang 195,302 1,148 2,135 4,279 5 giải quyết 996 • Top 10 đơn vị có tỷ lệ KN quá hạn cao nhất (khiếu nại giải quyết cho khách hàng quá 3 ngày) : Bắc Kạn, Cao Bằng, Lào Số tiền bồi thường Cai, Quảng Bình, Quảng Ngãi, Đồng Nai, Trà Vinh,Bình Định, 6 (triệu đồng) Bình Phước, Đồng Tháp. Biểu đồ tình hình khiếu nại Quý I.2022 • Lỗi vi phạm dẫn đến khiếu nại, bồi thường: - Khâu vi phạm nhiều nhất: Khâu phát (73%), khai thác (20%), vận 300,000 281,624 262,924 281,984 2,500 200,000 2,135 2,000 chuyển (7%). 100,000 996 1,148 1,500 - Đơn vị vi phạm nhiều nhất (top 5) : Bình Phước, Bình Dương, 86,322 98,755 1,000 - 76,402 Tháng 3 500 Đồng Nai, BRVT, VCKV. Tháng 1 Tháng 2 - - Đơn vị phải bồi thường nhiều nhất (top 5) : Bình Phước, Đồng Cần xử lý Đã hoàn thành Tiền bồi thường (triệu đồng) Nai, Bình Dương, BRVT, Tây Ninh. Nguồn: Hệ thống CMS 37

CÔNG TÁC CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG Cải tiến, ban hành các quy định, quy trình, bộ chỉ tiêu cam kết phục vụ khách hàng: bộ chỉ số cam kết chất lượng dịch vụ CÁC CÔNG VIỆC ĐÃ TRIỂN KHAI (SLA); quy định, quy trình kiểm tra giám sát hoạt động CSKH; tổ chức đào tạo kỹ năng và nghiệp vụ CSKH cho 06 TTCSKH tại Tổ chức khảo sát, đánh giá nguyên nhân KH dừng sử dụng các BĐT/TP dịch vụ BĐVN tại 58BĐT/TP và mức độ hài lòng của KH hiện hữu tại 23 BĐT/TP Xây dựng và trình Quy định Chăm sóc khách hàng trên toàn mạng lưới Hoàn chỉnh hạ tầng CNTT phục vụ CSKH, hỗ trợ đơn hàng BCCP: Hỗ trợ bồi thường đơn hàng bị ảnh hưởng bởi dịch bệnh, do lỗi - Triển khai TĐ di động cho Bưu tá tại Bình Dương quy trình và các nguyên nhân khách quan khác: - Xây dựng phương án triển khai TĐ IP tại Bưu cục phát - Ban hành hướng dẫn các đơn vị tổng hợp hồ sơ bồi thường trên toàn mạng lưới các bưu gửi do ảnh hưởng nguyên nhân khách quan; - Tổ chức thẩm định hồ sơ và ban hành thông báo hỗ trợ các Hỗ trợ lưu thoát đơn hàng tại các BĐT/TP: đơn vị. - Hướng dẫn gọi điện thoại & gửi tin nhắn hỗ trợ đơn hàng tại BCP số 742/BĐVN-DVKH; Thực hiện các chiến dịch Digital Marketing: - Tổ chức gọi ra hỗ trợ đơn hàng các BCP kém tại 5 - Tuyển dụng bưu tá, nhân viên khai thác cho các đơn vị thiếu BĐT/TP bị ảnh hưởng nặng bởi dịch bênh, thiếu nhân sự hụt nhân sự: Bình Dương, Dak Lak , Quảng Nam, Hưng Yên, Đồng Nai, Ninh Bình, Cần Thơ, Vũng Tàu, Bình, Bắc Giang, Ban hành quyết định phương án thành lập TTĐS&CSKH tại HCM; BĐT Bình Dương theo QĐ số 357/QĐ-BĐVN ngày - Hỗ trợ BĐTP. Hà Nội triển khai Digital Marketing dịch vụ Tiết 23/03/2022 kiệm bưu điện Thiết kế, xây dựng bản đồ hành trình trải nghiệm của khách hàng qua hệ thống CSKH đa kênh

CÔNG TÁC CHẤT LƯỢNG Tỷ lệ phát thành công đúng quy định và phát thành công COD Quý 1.2022 15 BĐT/TP có tỷ lệ phát thành công COD, phát thành công 15 BĐT/TP có tỷ lệ phát thành công COD, phát thành công COD đúng quy định tốt nhất 1-> 20.3.2022: COD đúng quy định thấp nhất 1-> 20.3.2022: 39

CÔNG TÁC CHẤT LƯỢNG Tỷ lệ phát PTC đúng quy định và PTC COD/K-COD Quý 1.2022 Tỷ lệ phát thành công bưu gửi COD quý I.2022 duy trì ổn định trong 12 Tỷ lệ PTC đúng thời gian quy định dịch vụ K_COD trên toàn mạng lưới tuần ở mức 88.4% đến 89,3% và chưa có cải thiện rõ do nhiều đơn vị trong 12 tuần (Quý 1.2022) duy trì trong khoảng từ 87,1% (tuần 4) đến 91.0% (tuần 6). Tuần 12 đã có sự sụt giảm so với tuần 11 (1,6%) khoảng lao động (nhiều ca F0). Đơn vị Tháng 12 Tháng 1 Tháng 2 Số lượng F0 1.372 737 4.312

CÔNG TÁC CHẤT LƯỢNG Tỷ lệ phát thành công đúng quy định và phát thành công COD Quý 1.2022 Tỷ lệ thực hiện phát thành công đúng quy định và phát thành công COD tại Hà Nội (81,8%- 89,1%) và HCM (91,4%-91,0%) chưa đạt kế hoạch chất lượng 2022 (85% - 92%) 41

Kết quả điều hành chất lượng Quý 1/2022 Các nội dung điều hành trọng tâm 1 Giám sát quy đổi khối lượng hàng cồng kềnh để giảm thất thoát doanh thu, giảm chi phí vận chuyển 2 Giám sát chất lượng thu nộp tiền COD Giám sát vận chuyển, hành trình chuyến thư, khớp nối hành trình cấp 1 và cấp 2 của 3 các đơn vị 4 Giám sát công đoạn thu gom KHL sàn TMĐT

Kết quả điều hành chất lượng Quý 1/2022 Các nội dung điều hành trọng tâm Giám sát quy đổi khối lượng hàng cồng kềnh để giảm thất thoát doanh thu, giảm chi phí vận chuyển:  Sản lượng: 1.450.689 bưu gửi bằng 76.8% của tháng 1,  Doanh thu: 36,2 tỷ bằng 118 % của tháng 1, doanh thu trung bình trên mỗi bưu gửi tăng 54.4%  Khối lượng vận chuyển: 5.882 tấn bằng 158.8% của tháng 1 nhưng số chuyến vận chuyển tăng cường của công ty VPS tháng 3 chỉ còn 1.242 chuyến, giảm 539 chuyến so với tháng 1/2022, trong đó số chuyến xe cấp 1 tăng cường tháng 3 là 499 chuyến giảm 356 chuyến.  Tình trạng thất thoát cước giảm thể hiện qua hiệu quả chi phí (vận chuyển) giảm do các chuyến xe tăng cường giảm, hiệu suất vận chuyển tăng, chi phí vận chuyển giảm, tăng hiệu quả kinh doanh 43

Kết quả điều hành chất lượng Quý 1/2022 44 Các nội dung điều hành trọng tâm Giám sát chất lượng thu nộp tiền COD:  Tháng 1/2022: 4.116 bưu gửi/1.866.482.829đ  Tháng 2/2022: 703 bưu gửi/399.658.107đ  Tháng 3/2022: • Từ 1-16/3: 963 bưu gửi/422.823.743đ • Từ 17-31/3: 420 bưu gửi/ 63.000.000đ  Số lỗi chậm nộp tiền COD có chiều hướng giảm dần vào nửa cuối tháng 3/2022. Các đơn vị đã chủ động rà soát dữ liệu hàng ngày để thu hồi tiền COD đúng quy định.  Đơn vị điển hình không lỗi vi phạm: Phú Yên  Đơn vị ít lỗi (1 lỗi) : Hưng Yên, Ninh Bình, Quảng Nam, Bến Tre, Ca Mau  10 đơn vị lỗi vi phạm nhiều: Lạng Sơn 586, Bình Phước 532; Lâm Đồng 523; Tây Ninh 396; Kiên Giang 268; Quảng Bình 248; BR-Vũng Tàu 243; Sơn La 221; Bắc Ninh 215; Thái Nguyên 190 với tổng số lỗi là 3.422/6.202 chiếm 55% tổng số lỗi toàn mạng.

Kết quả điều hành chất lượng Quý 1/2022 Các nội dung điều hành trọng tâm Giám sát vận chuyển, hành trình chuyến thư, khớp nối hành trình cấp 1 và cấp 2 của các đơn vị  Đường thư cấp 1: Số chuyến chậm (>30 phút) tháng 3/2022 là 743 chuyến, giảm 213 chuyến (23%) so với tháng 1/2022.  Đường thư cấp 2: Số chuyến chậm (>30 phút) tháng 3/2022 là 1432 chuyến, giảm 683 chuyến (32%) so với tháng 1/2022. Theo số liệu thống kê, số chuyến hành trình chậm đã giảm dần trong tháng 3 chứng tỏ có chuyển biến mạnh trong công tác điều hành, TCSX của các đơn vị để các đường thư được lưu thoát, khớp nối đúng hành trình quy định, góp phần đảm bảo thời gian toàn trình bưu gửi đã cam kết với khách hàng. 45

Kết quả điều hành chất lượng Quý 1/2022 46 Các nội dung điều hành trọng tâm Giám sát công đoạn thu gom KHL sàn TMĐT:  Kết quả giám sát nội bộ: Tỷ lệ thu gom thành công  Shopee: Tháng 3.2022 đạt 94,6% tăng 1,9% so với tháng 2.2022.  Sendo: Tháng 3.2022 đạt 99,1% tăng 4.6% so với tháng 2.2022.  Shopee đánh giá  Tỷ lệ thu gom thành công trong thời gian cam kết: 61% thấp hơn so với mục tiêu 29%.  Đơn vị có tỷ lệ chậm thu gom cao của BĐTP Hà Nội, HCM

Kết quả thực hiện doanh thu * Doanh thu tính lương các đơn vị > 110 tỷ đồng

Kết quả thực hiện doanh thu * Doanh thu tính lương các đơn vị < 110 tỷ đồng

Kết quả thực hiện doanh thu tính lương * 10 đơn vị hoàn thành cao nhất

Kết quả thực hiện doanh thu tính lương * 10 đơn vị hoàn thành thấp nhất


Like this book? You can publish your book online for free in a few minutes!
Create your own flipbook