Important Announcement
PubHTML5 Scheduled Server Maintenance on (GMT) Sunday, June 26th, 2:00 am - 8:00 am.
PubHTML5 site will be inoperative during the times indicated!

Home Explore HK2 toan 5. LH

HK2 toan 5. LH

Published by Thi Hang Le, 2022-11-17 14:54:25

Description: HK2 toan 5. LH

Search

Read the Text Version

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 2 TUẦN 19 Bài 1: Hình vẽ bên có mấy hình thang vuông? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Bài 2: Tính diện tích hình thang biết: a) Độ dài hai đáy lần lượt là 6,7m và 5,4m; chiều cao là 4,8m. Bài giải: b) Độ dài hai đáy lần lượt là 7dm và 5dm; chiều cao là 35cm. Bài giải: Bài 3: Hình bình hành ABCD có AB = 4,5dm, AH = 3,2dm, DH = 1,5dm (xem hình vẽ bên). Tính diện tích hình thang ABCH. Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 1 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 2 Bài giải: Bài 4: Một mảnh đất hình thang có đáy lớn là 35,6m, đáy lớn hơn đáy bé 9,7m, chiều cao bằng 2 tổng độ dài hai đáy. Tính diện tích mảnh đất đó. 3 Bài giải: 30cm Bài 5. Cho hình thang vuông ABCD có kích thước A B như hình vẽ bên . Tính : 25cm a) Diện tích hình thang ABCD. b) Diện tích hình tam giác ABC. D C 50cm Bài giải: Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 2 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 2 Bài 6. Cho hình thang ABCD có AH = 15cm A 24cm B Tính : a) Diện tích hình thang ABCD. D H E 10cm C b) Diện tích hình tam giác BEC. 36cm Bài giải: Bài 7: Hình thang ABCD có đáy lớn DC = 16cm, đáy bé AB = 9cm. Biết DM =7cm, diện tích hình tam giác BMC bằng 37,8 cm2 (xem hình vẽ bên). Tính diện tích hình thang ABCD. Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 3 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 2 Bài giải: Bài 8: Một mảnh đất hình thang có đáy bé 30m, đáy lớn bằng 5 đáy bé, chiều cao 3 bằng độ dài đáy bé. Người ta sử dụng 32% diện tích mảnh đất để xây nhà và làm đường đi, 27% diện tích mảnh đất để đào ao, phần đất còn lại để trồng cây. Tính diện tích phần đất trồng cây. Bài giải: Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 4 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 2 TUẦN 20 Bài 1: Tính chu vi hình tròn có: a) Bán kính r = 2,25dm Bài giải: b) Đường kính d = 3 m. 2 Bài giải: Bài 2: Tính diện tích hình tròn có: a) Bán kính r = 7,5cm Bài giải: b) Chu vi C = 9,42m. Bài giải: Bài 3: Đường kính của một bánh xe đạp là 65cm. Để người đi xe đạp đi được quãng đường 2041 m thì mỗi bánh xe phải lăn bao nhiêu vòng? Bài giải: Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 5 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 2 Bài 4: Trong hình bên, biết hình tròn có đường kính 50cm, diện tích hình chữ nhật bằng 18% diện tích hình tròn. Tính diện tích phần đã tô đậm của hình tròn. Bài giải: Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 6 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 2 Bài 5: Hình tròn thứ nhất có đường kính bằng bán kính hình tròn thứ hai. Tỉ số phần trăm diện tích của hình tròn thứ nhất và hình tròn thứ hai là: A. 20% B. 25% C. 40% D. 50% Bài 6: Diện tích của một hình tròn là 50, 24cm, tính chu vi của hình tròn đó? Bài giải: Bài 7*: Hình bên có bốn nửa hình tròn đường kính là cạnh của hình vuông ABCD. Biết cạnh của hình vuông ABCD là 4cm, tính diện tích phần đã tô đậm (hình bông hoa). Bài giải: Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 7 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 2 Bài 8: Cho hình vuông ABCD cạnh 2cm. Hai hình tròn tâm A và tâm C cùng có bán kính 2cm. Tính diện tích phần đã tô đậm của hình vuông ABCD. Bài giải: Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 8 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 2 Bài 9: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài bằng 35m, chiều rộng bằng 21m. Ở giữa vườn, người ta xây một cái bể hình tròn bán kính 2m. Tính diện tích phần đất còn lại của mảnh vườn đó. Bài giải: Bài 10. Bánh xe bé của một máy kéo có bán kính 0,5m. Bánh xe lớn của máy kéo đó có bán kính 1m. Hỏi khi bánh xe bé lăn được 10 vòng thì bánh xe lớn lăn được mấy vòng? Bài giải: Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 9 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 2 TUẦN 21 Bài 1: Biểu đồ dưới đây cho biết tỉ số phần trăm diện tích trồng các loại cây ăn quả ở một trang trại: Hãy cho biết tỉ số phần trăm diện tích trồng mỗi loại cây ăn quả của trang trại được thể hiện trên biểu đồ. Bài giải: Bài 2: Biểu đồ hình quạt bên cho biết kết quả học tập của 800 học sinh ở một trường tiểu học. Hỏi trường tiểu học đó có bao nhiêu học sinh xếp loại học lực: giỏi, khá, trung bình? Bài giải: Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 10 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 2 Bài 3: Tính diện tích mảnh đất có kích thước theo hình vẽ dưới đây: Bài giải: Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 11 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 2 Bài 4: Tính diện tích mảnh đất có kích thước theo hình vẽ dưới đây: Bài giải: Bài 5: Một khu rừng hình chữ nhật có chu vi là 12,6km, biết rằng 1 chiều dài 2 bằng 2 chiều rộng. Tính diên tích của khu rừng đó theo đơn vị ki-lô-mét vuông, 3 héc-ta. Bài giải: Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 12 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 2 Bài 6*: Tính diện tích của mảnh đất theo các kích thước ở hình vẽ bên, trong đó có một hình bình hành. Bài giải: Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 13 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 2 TUẦN 22 Bài 1: a) Tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật có chiều dài 25dm, chiều rộng 1,4m, chiều cao 1,2m. Bài giải: b) Tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có chiều dài 5 m, chiều rộng 2 3 m, chiều cao 2m. 4 Bài giải: Bài 2: Một hình lập phương có diện tích toàn phần là 384dm2. a) Tính diện tích xung quanh của hình lập phương đó. b) Tính cạnh của hình lập phương đó. Bài giải: Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 14 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 2 Bài 3: Một phòng học dạng hình hộp chữ nhật có kích thước trong phòng là: chiều dài 8,5m, chiều rộng 6,4m, chiều cao 3,5m. Người ta quét vôi trần nhà và các bức tường phía trong phòng. Tính diện tích cần quét vôi, biết rằng diện tích các cửa bằng 25% diện tích trần nhà. Bài giải: Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 15 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 2 Bài 4. Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có: a) Chiều dài 7,6dm, chiều rộng 4,8dm, chiều cao 2,5dm. Bài giải: b) Chiều dài 4 m, chiều rộng 2 m, chiều cao 3 m. 5 55 Bài giải: Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 16 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 2 Bài 5. Một cái hộp làm bằng tôn ( không nắp ) dạng hình hộp chữ nhật dài 30 cm, rộng 20cm, cao 15cm. Tính diện tích tôn dùng để làm cái hộp đó ( không tính mép hàn Bài giải: Bài 6. Người ta làm một cái hộp bằng tôn ( không có nắp ) dạng hình lập phương có cạnh 10cm. Tính diện tích tôn cần dùng để làm hộp ( không tính mép hàn ). Bài giải: Bài 7: Một hình lập phương có tổng độ dài tất cả các cạnh là 36dm. Tính diện tích toàn phần của hình lập phương đó. Bài giải: Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 17 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 2 Bài 8: Một thùng làm bằng tôn không nắp dạng hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh 7,2m2, chiều dài hơn chiều rộng 0,2m. Tính diện tích tôn để làm cái thùng đó, biết chiều cao của thùng là 1,2m (không tính mép hàn). Bài giải: Bài 9: Khi cạnh của hình lập phương gấp lên 3 lần thì diện tích toàn phần của hình lập phương gấp lên ………. lần. Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 18 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 2 TUẦN 23 1. Điền số thích hợp vào chỗ chấm 1997 dm3 = .... m3.... dm3 3,238 m3 = ......... dm3 4789 cm3 = ............ dm3 10001cm3 = .... m3 .... dm3 1234000cm3 = ... m3 .. dm3 0,21 m3 = ......... dm3 1 m3 246 dm3 = ......... dm3 40004000cm3= ... m3... dm3 3,5 dm3 = ......... cm3 4 m3 58 dm3 = .......... dm3 0,05 m3 = ....... cm3 5 m3 5 dm3 = .......... dm3 2. Điền dấu < , > , = thích hợp vào ô trống 300 cm3 3 dm3 0,001 dm3 1 m3 0,5 dm3 500 m3 2005 cm3 2 dm3 4 dm332 cm3 4,32 dm3 4538 lít 4,538 m3 8 m3 8000 dm3 0,5 m3 500 dm3 15 m3 1500 dm3 2,5 m3 400 dm3 3. Một thùng tôn hình hộp chữ nhật dài 30cm, rộng 15 cm. Người ta đổ nước vào thùng sao cho mực nước cao 8cm. Khi thả một viên gạch vào trong thùng nước dâng lên cao 11,5 cm. Tính thể tích của viên gạch. Bài giải: 4. Người ta vặn vòi cho nước chảy vào một thùng đựng nước có dạng hình hộp chữ nhật dài 60 cm, rộng 45cm, cao 50 cm. Nước từ vòi chảy ra cứ 1 phút được 12 lít. Hỏi bao nhiêu lâu thì nước đầy thùng? ( 1 lít = 1 dm3 ) Bài giải: Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 19 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 2 5. Một căn phòng hình lập phương có cạnh 3,5 cm. Hỏi không khí chứa trong phòng đó nặng bao nhiêu, biết rằng 1 lít không khí nặng 1,2 gam? Bài giải: 6. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là đề-xi-mét khối: 12cm3; 350cm3; 0,5 cm3; 99 m3; 2,5m3 ; 0,5m3 7. Bạn Minh xếp các khối gỗ hình lập phương thành các hình sau. Viết tên các hình theo thứ tự có thể tích từ lớn đến bé. Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 20 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 2 8. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét khối a) 5cm3 = 2306cm3 b) 0,2cm3 42dm3 c) 10,6dm3 0,9dm3 9. Cho các hình: Hình A gồm mấy hình lập phương nhỏ? Hình B gồm mấy hình lập phương nhỏ? Hình C gồm mấy hình lập phương nhỏ? Hình D gồm mấy hình lập phương nhỏ? Hình nào có thể tích lớn nhất? Hình nào có thể tích bé nhất? 10. Điền dấu ( > < = ) thích hợp vào dấu … : a) 575 684 730cm3 …… 575 684 730m3 45,3841dm3 ….. 453 841 cm3 b) 895dm3 ….. 1 m3 4 dm3 ….. 3995 cm3 11. Mỗi viên gạch có thể tích là 1,21dm3. Một đống gạch xếp như hình bên có thể tích bao nhiêu mét khối? (Khe hở giữa các viên gạch coi như không đáng kể). Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 21 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 2 Bài giải: 12. Bạn Thanh xếp các hình lập phương có thể tích bằng 1dm3 thành các khối như hình vẽ dưới đây. Tìm thể tích các khối đó. Khối nào có thể tích lớn nhất? Bài giải: 13. Tính tỉ số phần trăm của hai số 45 và 200 14. Tìm 30% của 1000 Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 22 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 2 TUẦN 24 1. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 2m3 = …............ dm3 42dm3 = …........... cm 3 3,1m3 = …........... dm3 1489cm3 = dm…........... 3 5,42 m3 = dm…........... 3 456cm3 = …........... dm3 7,009 m3 = …........... dm3 307,4cm3 = dm…........... 3 3,4dm3 = cm…........... 3 2. Một bể chứa nước hình hộp chữ nhật. Đo được bể có chiều dài 3m, chiều rộng 2,4m, chiều cao 1,8m. Hỏi khi bể chứa đầy nước thì được bao nhiêu lít biết 1lít = 1dm3 ? Bài giải: 3. Hình lập phương có cạnh dài 5cm. Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình đó? Bài giải: Bài 4: Một bể nước có dạng hình hộp chữ nhật có kích thước trong lòng bể là: chiều dài 2m, chiều rộng 1,2m, chiều cao 1,4m. Hỏi bể đó chứa được bao nhiêu lít nước? (1dm =1lít) Bài giải: Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 23 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 2 Bài 5: Viết tên các hình dưới đây: Bài 6: Một hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh là 600cm2, chiều cao 10cm, chiều dài hơn chiều rộng 6cm. Tính thể tích hình hộp chữ nhật đó. Bài giải: Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 24 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 2 Bài 7: Tính thể tích hình lập phương biết hiệu của diện tích toàn phần và diện tích xung quanh là 162dm2. Bài giải: Bài 8: Một bể cá hình hộp chữ nhật có kích thước trong lòng bể là: chiều dài 2,5m, chiều rộng 1,8m, mức nước có trong bể cao 0,6m. Người ta thả vào bể một hòn đá làm hòn non bộ thì mức nước trong bể cao 0,7m. Tính thể tích phần hòn non bộ ngập trong nước. Bài giải: Bài 9*: Một hình hộp chữ nhật và một hình lập phương có thể tích bằng nhau. Cạnh hình lập phương bằng chiều cao của hình hộp chữ nhật. Biết hình hộp chữ nhật có chiều dài 12cm, chiều rộng 3cm, tính thể tích mỗi hình. Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 25 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 2 10. Một cái bể hình hộp chữ nhật có chiều dài 16 dm, chiều rộng 12 dm, chiều cao 10 dm. Người ta mở 1 vòi nước chảy vào bể mỗi phút được 30 lít nước thì sau bao nhiêu phút sẽ đầy bể ? Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 26 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 2 TUẦN 25 1. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 0,75 ngày = …......... phút 1,5 giờ = …… phút 300 giây = …........ giờ 2 giờ 15 phút = ........ giờ 1 năm = …........... ngày 1 giờ 20 phút = ......… phút 3 ngày = .............… giờ 0,3 giờ = …...... phút 2,5 ngày = …............. giờ 2 giờ = ...… phút 3 72 phút = …....... giờ 54 giờ = ...… ngày 2. Lúc 7 giờ 15 phút một xe máy đi từ A đến B. Biết xe máy đi từ A đến B hết 1 giờ 20 phút. Hỏi xe máy đến B lúc mấy giờ? Bài giải: 3. Lúc 6 giờ 30 phút một người đi xe lửa từ tỉnh A về nhà và đi hết 3 giờ 15 phút, sau đó đi tiếp bằng xe đạp hết 45 phút nữa thì về đến nhà. Hỏi người đó về đến nhà lúc mấy giờ? Bài giải: 4. Trên quãng đường AB, bạn An đi xe đạp hết 1 giờ 16 phút, bạn Hoà đi xe đạp hết 1,25 giờ. Hỏi ai nhanh hơn và nhanh hơn bao nhiêu phút? Bài giải: Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 27 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 2 5. Tính : a) 2 giờ 13 phút + 3 giờ 45 phút 4 giờ 52 phút + 1 giờ 27 phút. b) 8 giờ 51 phút – 5 giờ 35 phút 3 giờ – 1 giờ 43 phút. Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 28 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 2 c) 2 giờ 20 phút  2 1 giờ 25 phút  3 d) 3 giờ 48 phút: 3 4 giờ 15 phút : 5 Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 29 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 2 Bài 6: Một người đi xe đạp từ nhà ra thành phố, người đó bắt đầu đi lúc 6 giờ 15 phút. Sau khi đi được 1 giờ 30 phút, người đó dừng lại nghỉ 15 phút rồi lại đi tiếp 1 giờ 25 phút nữa thì đến nơi. Hỏi người đó đến thành phố lúc mấy giờ? Bài giải: Bài 7: Tính : a) 1 giờ 20 phút + 4 giờ 37 phút – 2 giờ 18 phút b) (3 giờ 9 phút + 5 giờ 48 phút)  4 c) (5 giờ 30 phút – 2 giờ 48 phút) : 4 Bài 8: Điền dấu ( > < = ) thích hợp: 1,5 giờ … 1 giờ 5 phút 0,15 giờ … 15 phút Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 30 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 2 0,5 giờ … 50 phút 30 giây … 1 phút 2 Bài 9: Một người buổi sáng làm việc từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 45 phút, buổi chiều làm việc từ 13 giờ đến 16 giờ 30 phút. Nếu một tuần làm việc 5 ngày thì người đó làm việc bao nhiêu giờ trong một tuần? Bài giải: Bài 10: Một bánh xe quay 85 vòng trong 48 phút 10 giây. Tính thời gian để bánh xe quay được một vòng. Bài giải: Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 31 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 2 TUẦN 26 1. Tính : a) ( 2 giờ 10 phút + 1 giờ 35 phút )  3 b) ( 7 giờ – 3 giờ 30 phút ) : 2 c) 4 giờ 30 phút  3 – 2 giờ 35 phút  3 d) 9 phút 36 giây : 4 + 2 giờ 24 phút : 4 2. Một người thợ trung bình 1 giờ 15 phút làm xong một sản phẩm A và 56 phút làm xong một sản phẩm B. Lần 1 người đó làm được 5 sản phẩm A, lần 2 người đó làm được 7 sản phẩm B. Cả hai lần người đó làm hết bao nhiêu thời gian? Bài giải: Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 32 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 2 3. Một ô tô đi từ A và dự định đến B lúc 9 giờ 30 phút. Nhưng khi đi được 6km thì phải quay lại A và dừng lại ở đó 10 phút. Sau đó ô tô lại tiếp tục đi và đến B lúc 9 giờ 52 phút. Tìm vận tốc của ô tô. Bài giải: 4. Quãng đường sông từ bến A đến bến B dài 48km. Một ca nô đi xuôi dòng từ A đến B hết 1 giờ 12 phút và đi ngược dòng từ B trở về A hết 1 giờ 36 phút. Tính vận tốc của dòng nước và vận tốc của ca nô khi nước lặng. Bài giải: Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 33 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 2 5. Một ô tô đi từ Hà Nội đến Hải Phòng rồi lại quay trở về Hà Nội. Quãng đường Hà Nội – Hải Phòng dài 102km. Ô tô muốn quay trở về Hà Nội lúc 12 giờ 30 phút thì phải khởi hành lúc mấy giờ, biết rằng ô tô đi với vận tốc trung bình là 60 km/giờ, trên mỗi lượt đi có nghỉ lại 15 phút dọc đường và dừng lại ở Hải Phòng trong khoảng thời gian là 1 giờ 30 phút ? Bài giải: 6. Hằng ngày một xe khách đi từ tỉnh A đến tỉnh B với vận tốc 45 km/giờ. Hôm nay vì xuất phát chậm 15 phút, nên muốn đi đến tỉnh B đúng giờ thì xe phải đi với vận tốc 50 km/giờ. Tính quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B. Bài giải: Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 34 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 2 7. Một người đi xe máy từ nhà lên tỉnh hết 3 giờ 45 phút. Sau khi xong việc, người đó đi từ tỉnh về nhà hết 2 giờ 56 phút. Hỏi người đó cả đi và về hết bao nhiêu thời gian? Bài giải: 8. Lúc 7 giờ 45 phút một công nhân bắt đầu sửa chữa một chiếc máy cày, đến 11 giờ 15 phút thì sửa xong chiếc máy cày đó. Hỏi người công nhân sửa xong chiếc máy đó trong thời gian bao nhiêu? Bài giải: Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 35 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 2 TUẦN 27 1. Một ô tô đi từ A lúc 12 giờ 15 phút và đến B lúc 17 giờ 35 phút. Dọc đường ô tô nghỉ trong 1giờ 5phút. Hãy tính vận tốc của ô tô, biết quãng đường AB dài 170 km. Bài giải: 2. Quãng đường AB gồm đoạn lên dốc dài 15,3km và đoạn xuống dốc dài 24km. Một ô tô đi lên dốc hết 54 phút và đi xuống dốc hết 36 phút. Tính: a) Vận tốc của ô tô khi lên dốc, xuống dốc. b) Vận tốc trung bình của ô tô trên cả quãng đường AB. Bài giải: Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 36 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 2 3. Một con ong mật bay với vận tốc 8,4km/giờ. Một con ngựa chạy với vận tốc 5m/giây. Hỏi trong 1 phút, con nào di chuyển được quãng đường dài hơn và hơn bao nhiêu mét? Bài giải: 4. Một người đi xe máy từ nhà lên huyện với vận tốc 24 km/giờ trong thời gian 45 phút. Sau đó quay về nhà với vận tốc 30 km/giờ. Tính thời gian người đó đi từ huyện về nhà. Bài giải: 5. Hai ô tô cùng xuất phát từ A để đi đến B. Xe thứ nhất đi với vận tốc 45 km/giờ, xe thứ hai đi với vận tốc bằng 4 vận tốc của xe thứ nhất. Tính thời gian mỗi xe đi 5 từ A đến B, biết độ dài quãng đường AB là 108km. Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 37 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 2 Bài giải: 6. Lúc 6 giờ một xe khách khởi hành từ A để đi đến B với vận tốc 60 km/giờ, 6 giờ 48 phút một xe khách khác khởi hành từ B đi về A với vận tốc 55 km/giờ. Hái xe gặp nhau lúc 8 giờ. Tính độ dài quãng đường AB. Bài giải: Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 38 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 2 7. Quãng đường Hà Nội – Quảng Ninh dài 180km. Một ô tô từ Hà Nội đi Quảng Ninh với vận tốc 50 km/giờ, một ô tô khác từ Quảng Ninh đi Hà Nội với vận tốc 40 km/giờ. Nếu xuất phát cùng một lúc thì sau mấy giờ hai ô tô đó gặp nhau? Bài giải: 8. Trên tuyến đường Hà Nội – Hoà Bình, lúc 7 giờ một xe máy từ Hà Nội đi Hoà Bình với vận tốc 35 km/giờ, đến 8 giờ 12 phút một ô tô cũng từ Hà Nội đi Hoà Bình với vận tốc 65 km/giờ. Hỏi ô tô gặp xe máy lúc mấy giờ? Bài giải: Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 39 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 2 9. Một chiếc thuyền đi xuôi dòng từ A đến B hết 45 phút. Cũng trên sông đó một cụm bèo trôi từ A đến B hết 5 giờ 15 phút. Hỏi chiếc thuyền đó đi ngược dòng từ A đến B hết bao nhiêu thời gian? Bài giải: 10. Lúc 9 giờ 15 phút một ô tô xuất phát từ A với vận tốc 50 km/giờ để đi đến B và một xe máy xuất phát từ C cách A 15km (xem hình vẽ) và cũng đi đến B. Xe máy và ô tô gặp nhau lúc 10 giờ 30 phút. Tính vận tốc của xe máy. Bài giải: Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 40 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 2 11. Một xe máy đi từ A đến B với vận tốc 35 km/giờ và khi quay về A đi với vận tốc 25 km/giờ. Tính quãng đường từ A đến B, biết thời gian cả đi và về là 4 giờ 48 phút. Bài giải: 12*. Hai bến sông A và B cách nhau 60km. Lúc 7 giờ hằng ngày một ca nô đi từ A về phía B và một ca nô khác đi từ B về phía A, hai ca nô gặp nhau lúc 8 giờ 20 phút. Hôm nay ca nô đi từ A khởi hành chậm 18 phút nên hai ca nô gặp nhau lúc 8 giờ 30 phút. Tính vận tốc của mỗi ca nô. 13: Một ca nô khi ngược dòng từ A đến B mỗi giờ đi được 10 km. Sau 8 giờ 24 phút thì đến B. Biết vận tốc dòng chảy là 2 km/giờ. Hỏi ca nô đó đi xuôi dòng từ B đến A thì hết bao nhiêu thời gian. 14: Vận tốc của gió là 4 km/giờ. Vận tốc của xe đạp (khi không có gió) là 12 km/giờ. Hỏi xe đạp đi xuôi gió với quãng đường dài 24 km thì hết bao nhiêu thời gian. 15: Hai người đi bộ ngược chiều nhau từ hai địa điểm A và B cách nhau 18 km để gặp nhau. Vận tốc của người đi từ A là 4 km/h. Vận tốc của người đi từ B là 5 km/h. Hỏi sau mấy giờ họ gặp nhau? Khi gặp nhau người đi từ A cách B mấy km? Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 41 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 2 (Đề 1) ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II PHẦN I. TRẮC NGHIỆM: Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng của các câu sau: Câu 1: 1,5 giờ = ... phút. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 60 B. 90 C. 120 D. 150 Câu 2: 42 tháng = ... năm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 4 B. 4,2 C. 3,5 D. 35 Câu 3: 3,2 m3 = ... dm3. Số thích hợp viết vào chỗ chấm là: A. 32000 B. 3200 C. 320 D. 32 Câu 4: Hình tròn có bán kính 0,5m. Chu vi của hình tròn đó là: A. 6,28m B. 3,14m C. 12,56m D. 1,57m Câu 5 : Giá trị của biểu thức: 47,2  5 + 107,1 : 2,5 là: A. 137,24 B. 1372,4 C. 278,84 D. 27,884 Câu 6: Năm 2018 thuộc thế kỉ thứ mấy? A. 18 B. 19 C. 20 D. 21 Câu 7: Hình tam giác có diện tích là 90 m2, độ dài cạnh đáy là 18 m. Chiều cao của hình tam giác đó là: A. 5m B. 10m C. 2,5m D. 810m Câu 8: 4% của 8000 lít là: A. 360 l B. 280 l C. 320 l D. 300 l PHẦN II. TỰ LUẬN: Bài 1: Đặt tính rồi tính: 3 giờ 37 phút + 6 giờ 32 phút 23 phút 25 giây – 15 phút 12 giây Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 42 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 2 24 phút 12 giây : 4 12 phút 25 giây  5 Bài 2: Hình tròn có bán kính 1,2 m. Tính diện tích của hình tròn đó? Bài 3: Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật có kích thước trong lòng bể là: chiều dài 2,5m, chiều rộng 1,6m và chiều cao 1m. Mức nước trong bể cao bằng 4 chiều cao 5 của bể. Tính thể tích mực nước? Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 43 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 2 (Đề 2 ) BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II Phần I. Trắc nghiệm Câu 1. Hình tam giác có cạnh đáy 12cm, chiều cao 5cm. Diện tích của hình tam giác đó là: A. 60cm2 B. 30cm C. 120cm2 D. 30cm2 Câu 2. Giá trị của biểu thức (5 phút 35 giây + 4 phút 21 giây) : 4 là: A. 2 phút 29 giây B. 2 phút 14giây C. 2 phút 35 giây Câu 3. Thể tích của hình lập phương có cạnh 3cm là: A. 9cm3 B. 27cm3 C. 54cm3 D. 62cm3 Câu 4. Người ta tăng bán kính của một hình tròn lên gấp đôi. Vậy diện tích của hình tròn tăng lên số lần là: A. 2 lần B. 3 lần C. 4 lần D. 5 lần Câu 5. Một hình lập phương có cạnh 1,5 dm. Diện tích toàn phần của hình lập phương đó là: A. 2,25dm2 B. 9 dm2 C. 3,375 cm2 D. 13,5cm2 Câu 6. Diện tích phần tô đậm của hình bên là: A. 3,44 cm2 B. 12,56 cm2 C. 34,24cm2 D. 16 cm2 Câu 7: Hình hộp chữ nhật có số cạnh là: A. 4 cạnh B. 6 cạnh C. 8 cạnh D. 12 cạnh Câu 8. Điền số thích hợp vào chỗ chấm. a) 1,02 m3 = ..............dm3 3giờ 18 phút = .............. phút b) 8 dm3 135 cm3 = ........... dm3 4 năm 3 tháng = ............ tháng Câu 9. Người ta xếp các hình lập phương nhỏ có cạnh 1cm thành một hình hộp chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 6cm và chiều cao 5cm sau đó quét sơn bốn mặt bên. Hỏi có tất cả bao nhiêu hình lập phương nhỏ được quét sơn? A. 19 B. 240 C. 140 D. 236 Phần II: Tự luận Câu 10. Đặt tính rồi tính: a) 7 giờ 45 phút + 2 giờ 35 phút Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 44 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 2 b) 13 năm 8 tháng – 8 năm 6 tháng c) 11 giờ 30 phút + 21 phút 15 giây : 5 Câu 11. Một thửa ruộng hình thang có độ dài đáy lớn 4m, đáy nhỏ 28dm và chiều cao một nửa đáy lớn. Tính diện tích của thửa ruộng đó là: Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 45 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 2 (Đề 3 ) BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II I. Phần trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu 1: Chữ số thuộc hàng phần trăm trong số 123,456 là: A. 1 B. 2 C. 5 D. 6 Câu 2: Lớp 5A có tất cả 30 học sinh, trong đó số học sinh nữ là 12 em. Tỉ số phần trăm của số học sinh nữ so với số học sinh cả lớp là: A. 2,5% B. 250% C. 0,4% D. 40% Câu 3: Hình thang ABCD có độ dài hai đáy lần lượt là 6cm và 4cm, chiều cao 3cm. Diện tích hình thang ABCD là: A. 30cm2 B. 15cm2 C. 72cm2 D. 36cm2 Câu 4: Diện tích hình tròn có bán kính 3cm là:.....cm2. A. 9,42 B. 18,84 C. 14,13 D. 28,26 Câu 5: Diện tích toàn phần của hình lập phương có cạnh 1,5 dm là: A. 13,5dm2 B. 9dm2 C. 33,75dm2 D. 2,25dm2 Câu 6: Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 3,5 giờ = ...................... phút là: A. 35 B. 210 C. 350 D. 84 Câu 7: Điền số thích hợp điền vào chỗ chấm để 2m3 18dm3 = …………dm3 là: A. 2018 B. 2,18 C. 2,018 D. 218 Câu 8: Cho: x  3,8 = 1,2 + 2,6. Vậy x = ... A. 1 B. 0 C. 14,44 D. 7,6 II. Phần tự luận Câu 1: Tính: (2 điểm) a) 4 giờ 13 phút + 5 giờ 36 phút Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 46 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 2 b) 54 phút 39 giây - 26 phút 24 giây c) 23,4  4,2 d) 196,08 : 43 Câu 2: (1 điểm) Một người làm một cái bể cá hình hộp chữ nhật bằng kính (không có nắp), chiều dài 1,2m; chiều rộng 0,8m; chiều cao 0,6m. a/ Tính diện tích kính để làm bể? b/ Tính thể tích của bể Bài giải: Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 47 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 2 (Đề 4 ) BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II Câu 1 : Diện tích hình tam giác có độ dài đáy 15m và chiều cao 9m là : A. 68,6m2 B. 67,5m2 C. 58,3m2 D. 58,5m2 Câu 2 : 9m3 420dm3 = ............... m3 A. 9,042 B. 90,42 C. 9,42 D. 13,20 Câu 3 : Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 4hm2 45m2 = .......... m2 là : A. 4045 B. 40 450 C. 40 045 D. 445 Câu 4: Số dân của một xã là 1450 người, trong đó số nữ chiếm 48%. Hỏi xã đó có bao nhiêu nam ? A. 696 B. 484 C. 745 D. 754 Câu 5 Đổi 23 000 000m2 ra ki-lô-mét vuông ta được : A. 23 000km2 B. 2300km2 C. 230km2 D. 23km2 Câu 6 : Diện tích của hình tam giác là 25,3cm2, chiều cao là 5,5cm. Tính độ dài đáy của hình tam giác đó. A. 4,6cm B. 2,9cm C. 9,2cm D. 6,4cm Câu 7. Quan sát biểu đồ hình quạt dưới đây và trả lời câu hỏi: - Biểu đồ bên cho em biết gì?.................................. …………………………………………………….. - Có bao nhiêu phần trăm: + Học sinh thích ăn Na?: có …………………... + Học sinh thích ăn Xoài?: …………………….. + Học sinh thích ăn nhãn?: ……………………. - Tính số học sinh thích ăn nho: …………………… Thống kê ý thích ăn hoa quả của 200 học sinh Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 48 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 2 Câu 8 : Điền dấu (<, >, =) thích hợp vào chỗ chấm : a) 4m2 9dm2 ..... 49dm2 6dm2 5cm2 ..... 650cm2 b) 5cm2 40mm2 ..... 540mm2 120 000cm2 ..... 12m2 Câu 9 : Đúng ghi Đ, sai ghi S a) Diện tích xung quanh của hai hình hộp chữ nhật A và B bằng nhau  b) Diện tích toàn phần của hai hình hộp chữ nhật A và B bằng nhau  Câu 10: Diện tích hình thang ABED lớn hơn diện tích của hình tam giác BEC bao nhiêu đề-xi-mét vuông?. Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 49 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Học kì 2 (Đề 5 ) BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II Bài 1. Điền dấu >, < , = thích hợp vào chỗ chấm: a) 10,198….9,891 c) 10%.... 1 b) 19,025….19,1 10 d) 2,5….250% Bài 2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: a) Chữ số 5 trong số 14,508 đứng ở: A. Hàng trăm B. Hàng phần trăm C. Hàng phần nghìn D. Hàng phần mười b) Phân số 75 viết dưới dạng số thập phân là 4 A. 8,5 B. 1,875 C. 18,75 D. 17,85 c) Diện tích toàn phần của hình lập phương có cạnh 5,6cm là: A. 31,36 cm3 B. 125,44 cm3 C. 175,616 cm3 D. 188,16cm3 d) Tỉ số phần trăm của 3,6 và 4,5 là: A. 0.8% B. 8% C. 0,08% D. 80% Bài 3. Đặt tính rồi tính: a) 17,62 + 21,19 b) 63,54 – 19,28 c) 6 giờ 38 phút + 17 giờ 22 phút Chúc các em chăm ngoan, học giỏi 50 Nhớ hoàn thành bài tập em nhé!


Like this book? You can publish your book online for free in a few minutes!
Create your own flipbook