PHÇN 2. PH¸T TRIÓN §Ò THI THAM KH¶O CñA Bé GD-§T I. ESTE – CHẤT BÉO I.1. ĐỀ THAM KHẢO Câu 1(BGDĐT-ĐỀ TK-2022): Axit panmitic là một axit béo có trong mỡ động vật và dầu cọ. Công thức của axit panmitic là A. C3H5(OH)3. B. CH3COOH. C. C15H31COOH. D. C17H35COOH. Câu 2(BGDĐT-ĐỀ TK-2022): Số nguyên tử hiđro trong phân tử metyl fomat là A. 6. B. 8. C. 4. D. 2. Câu 3(BGDĐT-ĐỀ TK-2022): Este X có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X trong dung dịch NaOH dư, thu được sản phẩm gồm natri propionat và ancol Y. Công thức của Y là A. C3H5(OH)3. B. C2H5OH. C. C3H7OH. D. CH3OH. Câu 4(BGDĐT-ĐỀ TK-2022): Hỗn hợp X gồm triglixerit Y và axit béo Z. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được sản phẩm hữu cơ gồm hai muối có cùng số nguyên từ cacbon và 2,76 gam glixerol. Nếu đốt cháy hết m gam X thì cần vừa đủ 3,445 mol O2, thu được 2,43 mol CO2 và 2,29 mol H2O. Khối lượng của Y trong m gam X là A. 26,34 gam. B. 26,70 gam. C. 26,52 gam. D. 24,90 gam. Câu 5(BGDĐT-ĐỀ TK-2022): Hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở X (đơn chức), Y (hai chức), Z (ba chức) đều được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol. Đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O là 0,425 mol. Mặt khác, m gam E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn họp T gồm hai muối và 28,6 gam hai ancol. Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 0,25 mol O2, thu được CO2, 0,35 mol Na2CO3 và 0,15 mol H2O. Khối lượng của X trong m gam E là A. 3,70 gam. B. 3,30 gam. C. 2,96 gam. D. 2,64 gam. COONa : 0, 7 mol ( 2 n Na2 CO3 ) chianhoû C T BTE : 0, 7 4nC 0,3 0, 25.4 nC 0 H : 0,3 mol ( 2nH2O ) T goàm HCOONa : 0,3 mol 0, 2 NaOOC COONa : mol COO : 0,7 mol E chianhoû CH2 : x mol (x 0, 7) (x y) 0, 425 y 0, 275. H2 : y mol HCOOR : a mol a b 0,075 (COOR)2 a 0,2.2 3b E goàm : 0, 2 mol 0, 7 loaïi. (HCOO)3 R ' : b mol HCOOR : a mol a b c 0,275 E goàm (COOR)2 : b a 2b 3b 0, 7 loaïi. ROOC COOR ' OOCH : c mol a c 0,3 HCOOR : a mol a b c 0,275 a 0,05 E goàm (HCOO)2 R ' : b a b 2b 3b 0, 7 0, 025 ROOC COOR ' OOCH : c mol a 2b c 0,3 c 0,2 Ancol goàm ROH : 0,25 mol 0, 25(R 17) 0,225(R ' 34) 28, 6 0, 25R 0,225R ' 16,7 R '(OH)2 : 0,225 mol R 29; R ' 42 mX 74.0,05 3,7 gam 2K4 TỔNG ÔN CẤP TỐC VÀ LUYỆN ĐỀ MÔN HÓA HỌC NĂM 2022 12
I.2. PHÁT TRIỂN ĐỀ THAM KHẢO Câu 6. Cho chất X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được HCOONa và C2H5OH. Chất X là A. HCOOCH3. B. C2H5COOH. C. HCOOC2H5. D. HCOOH. Câu 7. Cho chất X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được C2H5COONa và CH3OH. Chất X là A. CH3COOCH3. B. C2H5COOCH3. C. CH3COONa. D. CH3COOH. Câu 8. Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được ancol metylic? A. CH3COOC2H5. B. HCOOCH3. C. HCOOC2H5. D. HCOOC3H7. Câu 9. Xà phòng hóa CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối có công thức là A. C2H5ONa. B. C2H5COONa. C. CH3COONa. D. HCOONa. Câu 10. Cho HCOOCH3 vào dung dịch H2SO4 loãng (đun nóng), sinh ra các sản phẩm là A. HCOONa và CH3COOH. B. HCOONa và CH3OH. C. CH3COOH và CH3OH. D. CH3OH và HCOOH. Câu 11. Thủy phân este X trong dung dịch H2SO4, thu được CH2=CHCOOH và CH3OH. Tên gọi của X là A. vinyl axetat. B. etyl axetat. C. metyl acrylat. D. metyl propionat. Câu 12. Ở điều kiện thích hợp, hai chất nào sau đây phản ứng với nhau tạo thành etyl fomat? A. CH3COOH và CH3OH. B. HCOOH và CH3OH. C. HCOOH và C2H5OH. D. CH3COOH và C2H5OH. Câu 13. Benzyl axetat là este có mùi thơm của hoa nhài. Công thức của benzyl axetat là A. C2H5COOC6H5. B. CH3COOC6H5. C. C6H5COOCH3. D. CH3COOCH2C6H5. Câu 14. Vinyl axetat có công thức là A. CH3COOCH3 B. C2H5COOCH3 C. HCOOC2H5 D. CH3COOCH=CH2 Câu 15. Etyl propionat là este có mùi thơm của dứa chín. Công thức của etyl propionat là A. HCOOC2H5. B. C2H5COOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. CH3COOCH3. Câu 16.Chất nào sau đây là axit béo? A. Axit fomic. B. Axit axetic. C. Axit oleic. D. Axit oxalic. Câu 17. Chất béo là trieste của glixerol với A. axit no. B. axit béo. C. etilenglicol. D. axit axetic. Câu 18. Thuỷ phân tripanmitin trong dung dịch NaOH, thu được muối có công thức A. C15H31COONa. B. C17H33COONa. C. HCOONa. D. CH3COONa. Câu 19. Công thức của trilinolein là A. (C2H5COO)3C3H5. B. (C17H35COO)3C3H5. C. (CH3COO)3C3H5. D. (C17H31COO)3C3H5. Câu 20. Ở điều kiện thường, chất nào sau đây ở trạng thái lỏng? A. Triolein. B. Tripanmitin. C. Tristearin. D. Glucozơ. Câu 21. Thủy phân tristearin trong dung dịch NaOH, thu được muối có công thức là A. C17H35COONa. B. C2H3COONa. C. C17H33COONa D. CH3COONa. Câu 22. Công thức của triolein là A. (C17H31COO)3C3H5. B. (C17H33COO)3C3H5. C. (C2H5COO)3C3H5. D. (CH3COO)C3H5. Câu 23. Chất nào sau đây không phải là axit béo? A. Axit panmitic. B. Axit stearic. C. Axit oleic. D. Axit axetic. Câu 24. Ở điều kiện thường, chất nào sau đây ở trạng thái rắn? A. Triolein. B. Tripanmitin. C. Triliolein. D. Axit axetic. Câu 25. Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo? A. CH3COOCH2C6H5. B. C15H31COOCH3. C. (C17H33COO)2C2H4. D. (C17H35COO)3C3H5. Câu 26.Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp metyl fomat và etyl fomat trong dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm A. 1 muối và 1 ancol. B. 2 muối và 2 ancol. C. 1 muối và 2 ancol. D. 2 muối và 1 ancol. Câu 27. Thủy phân hỗn hợp metyl fomat và etyl fomat trong dung dịch H2SO4, thu được sản phẩm gồm 2K4 TỔNG ÔN CẤP TỐC VÀ LUYỆN ĐỀ MÔN HÓA HỌC NĂM 2022 13
A. 1 muối và 1 ancol. B. 1 muối và 2 ancol. C. 1 axit và 2 ancol. D. 2 axit và 1 ancol. Câu 28. Thủy phân hoàn toàn este đimetyl oxalat bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được A. 2 muối và 1 ancol. B. 1 muối và 2 ancol. C. 1 muối và 1 ancol. D. 2 muối và 2 ancol. Câu 29. Thủy phân hoàn toàn este có công thức CH3COOCH2COOC2H5 trong dung dịch KOH, thu được sản phẩm gồm A. CH3COOH, HOCH2COOH, C2H5OH. B. CH3COOK, HOCH2COOK, C2H5OH. C. C2H5COOK, HOCH2COOK, CH3OH. D. C2H5COOK, CH3COOK, C2H5OH. Câu 30. Đun nóng este phenyl axetat với lượng dư dung dịch NaOH, thu được các sản phẩm hữu cơ là A. CH3OH và C6H5ONa. B. CH3COOH và C6H5ONa. C. CH3COOH và C6H5OH. D. CH3COONa và C6H5ONa. Câu 31. Xà phòng hóa este nào sau đây thu được cả hai sản phẩm đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc? A. Vinyl axetat B. Anlyl fomat. C. Etyl acrylat. D. Vinyl fomat. Câu 32. Chất nào sau đây khi đun nóng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có anđehit? A. CH3–COO–CH2–CH=CH2. B. CH3–COO–C(CH3)=CH2. C. CH2=CH–COO–CH2–CH3. D. CH3–COO–CH=CH–CH3. Câu 33. Trường hợp nào dưới đây tạo ra sản phẩm là ancol và muối natri của axit cacboxylic? A. HCOOCH=CHCH3 + NaOH to B. CH3COOCH2CH=CH2 + NaOH to C. CH3COOCH=CH2 + NaOH to D. CH3COOC6H5 (phenyl axetat) + NaOH to Câu 34. Số đồng phân cấu tạo của este có công thức C4H6O2 là A. 4. B. 6. C. 3. D. 5. Câu 35. Số đồng phân cấu tạo của este chứa vòng benzen, có công thức C8H8O2 khi tác dụng với NaOH không thu được ancol là A. 4. B. 2. C. 3. D. 6. Câu 36. Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X, thu được CO2 và H2O hơn kém nhau 0,32 mol. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam X cần dùng 240 ml dung dịch KOH 1M, thu được glixerol và hỗn hợp gồm hai muối của axit oleic và axit stearic. Giá trị m là A. 66,56. B. 51,48. C. 68,64. D. 70,88. Câu 37. Thủy phân hoàn toàn a gam triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối (gồm natri oleat; natri panmitat và C17HyCOONa). Đốt cháy hoàn toàn 2a gam X cần vừa đủ 51,408 lít khí O2, thu được H2O và 36,96 lít khí CO2. Các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của m là A. 13,23. B. 16,12. C. 26,46. D. 32,24. Câu 38. Cho m gam hỗn hợp gồm các triglixerit tác dụng với dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được hỗn hợp muối X gồm C17HxCOONa, C17HyCOONa và C15H31COONa ( có tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 3 : 1). Đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ 3,015 mol O2, thu được Na2CO3, H2O và 2,07 mol CO2. Giá trị của m gần nhất là A. 33,32. B. 35,64. C. 35,96. D. 34,36. Hƣớng dẫn giải C17 H xCOONa: 4x CNOa22C:O2,30:74mx molol (BT Na) C17 H yCOONa: 3x hhX O2 3,015mol C15H31COONa :x H2O BTNT (C) ⇒ 18.4x + 18.3x + 16x = 4x + 2,07 ⇒ x = 0,015 mol nX 0,12 mol ncb 0,04 mol. 2K4 TỔNG ÔN CẤP TỐC VÀ LUYỆN ĐỀ MÔN HÓA HỌC NĂM 2022 14
BTNT(O) nH2O 1,95mol BTKL mX 36,06 gam m 28.0,015 m 35,64 gam T ¨ ng gi ° m khèi l îng Câu 39. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm triglixerit và hai axit panmitic, axit stearic (tỉ lệ mol 2: 3), thu được 11,92 mol CO2 và 11,6 mol H2O. Mặt khác xà phòng hóa hoàn toàn X thu được hỗn hợp hai muối natri panmitat và natri stearat. Đốt cháy hoàn toàn muối thu được CO2, H2O và 36,04 gam Na2CO3. Khối lượng chất béo trong hỗn hợp X là A. 116,76 gam. B. 141,78 gam. C. 125,10 gam. D. 133,44 gam. Hƣớng dẫn giải CbÐo :x mol O2 CO2 H2O hhX C15H31COOH :2 y mol 11,92 mol 11,6 mol C17H35COOH :3y mol NaOH C15H31COONa O2 CNOa22CO3 :0,34 mol 0,68mol (BT Na) C17H35COONa H2O nCOO(X) nNaOH 2nNa2CO3 0,68 mol nO(X) 1,36 mol BTKL mX 12.11,92 2.11,6 16.1,36 188gam mC mH mO n NaOH 3x 2y 3y 0,68 x 0,16 mol 188 256.2.0,04 284.3.0,04 133,44 gam. :2x 11,92 11, 6 y 0,04 mol mCbÐo Quan hÖ pi Câu 40. Đun nóng a gam hỗn hợp E chứa triglixerit X và các axit béo với 450 ml dung dịch NaOH 0,1M (vừa đủ), thu được glixerol và hỗn hợp muối Y. Hiđro hóa hoàn toàn Y cần vừa đủ 0,04 mol H2 chỉ thu được muối natri stearat. Đốt cháy 0,05 mol E thu được 1,68 mol CO2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là A. 15,40. B. 10,16. C. 13,08. D. 12,14. Hƣớng dẫn giải Axit : C17HxCOOH :18C 3H : 57C ;CE 1, 68 33,6 ®êngchÐo naxit 3 3x ChÊt bÐo :(C17HyCOO)3C 0, 05 nchÊt bÐo 2 2x 5 nNaOH = 3x + 3.2x = 9x = 0,045 ⇒ x = 0,005 mol ⇒ nnacxhiÊtt 0,015 mo l 0,01mol bÐo nBT(Na) C17H35COONa nNaOH 0,045 mol mC17H35COONa 13,77g BTKL mY 13,77 2.0,04 13,69g. T¨nggi°mKL mY = a + 28.0,01 + 22.0,015 = 13,69 ⇒ a = 13,08 gam. Câu 41. Hỗn hợp X gồm hai este có cùng công thức phân tử C8H8O2 và đều chứa vòng benzen. Để phản ứng hết với 0,25 mol X cần tối đa 0,35 mol KOH trong dung dịch, thu được m gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của m là A. 35,6. B. 30,0. C. 33,0. D. 30,5. Hƣớng dẫn giải Vì 1 nKOH 0, 35 1, 4 2⇒ X gồm 1este cða ancol :R1COOR1 ' nX 0, 25 1este cða phenol :R2COOC6H4R2 '' Vì sau phản ứng thu được 2 muối nên muối do este của ancol sinh ra phải trùng với muối của este của phenol sinh ra ⇒ R1 ≡ R2 ⇒ Công thức thỏa mãn este cða ancol :HCOOCH2C6H5 :x mol este cða phenol : HCOOC6H4CH3 :y mol Ta có hệ: n X x y 0, 25 35 x 0,15 mol n NaOH x 2y 0, y 0,1mol 2K4 TỔNG ÔN CẤP TỐC VÀ LUYỆN ĐỀ MÔN HÓA HỌC NĂM 2022 15
mmuèi mHCOOK mCH3C6H4OK 0,25.84 0,1.146 35,6 gam Câu 42. Hỗn hợp X gồm phenyl fomat, isoamyl axetat và etyl phenyl oxalat. Thủy phân hoàn toàn 55,35 gam X trong dung dịch NaOH (dư, nóng), có 0,6 mol NaOH phản ứng, thu được m gam hỗn hợp muối và 16,35 gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho toàn bộ Y tác dụng với Na dư, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là A. 40,2. B. 49,3. C. 60,3. D. 68,4. Hƣớng dẫn giải hhX Qui ®æi Este cða ancol NaOH Muèi :m (gam) Ancol Y :16,35gam Na H2 :0,15mol Este cða phenol 0,6mol H2O 55,35gam nancol 2nH2 0,3mol nH2O 0,6 0,3 0,15mol BTKL m 55,35 0,6.40 16,35 0,15.18 60,3gam. 2 Câu 43. Cho 0,05 mol hỗn hợp hai este đơn chức X và Y tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thu được hỗn hợp Z gồm các chất hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được H2O; 0,12 mol CO2 và 0,03 mol K2CO3. Làm bay hơi Z thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 4,56. B. 6,62. C. 5,47. D. 5,52. Hƣớng dẫn giải BTNT(K) nKOH 0,06 mol nKOH 1, 2 n este phenol nH2O 0,01mol nE n e ste ancol nancol 0,04 mol BTNT(C) nC(X,Y) 0,15 mol CX,Y 3 C2H4O2 ®êngchÐo C7H6O2 HCOOCH3 : 0,04 mol mmuèi mHCOOK mC6H5OK 84.0,05 132.0,01 5,52 gam. HCOOC6H5 :0,01mol Câu 44. Đốt cháy hoàn toàn 14,8 gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân bằng khí O2 dư, thu được 13,44 lít khí CO2 và 10,8 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 350 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 20,3 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z (MY < MZ). Các thể tích khí đều đo ở đktc. Tỉ lệ a : b là A. 2 : 3. B. 1 : 1. C. 1 : 3. D. 3 : 1. Hƣớng dẫn giải nCO2 nH2O 0,6 mol ⇒ Este no, đơn, hở: CnH2nO2 BTKL nO2 0, 7 mol BTNT(O) nX 0,6.2 0,6 2.0,7 0,2 mol n 0,6 3 :C3H6O2 2 0, 2 CHHCO3COOCO2CHH5 :3a: mol HCOONa :a mol b mol CH3COONa: b hhX 0,2 mol NaOH r¾n NaOHd : 0,35 mol 0,35mol 0,2 0,15 mol 20,3gam nX a b 0,2 40.0,15 20, 3 a 0,15mol a 0,15 3 mr¾n 68a 82b b 0, 05 mol b 0, 05 1 Câu 45. Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 14,3 gam X, thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 13,5 gam H2O. Thực hiện phản ứng este hóa X với hiệu suất 75%, thu được m gam este. Giá trị của m là A. 10,2. B. 9,18. C. 12,24. D. 7,65. Hƣớng dẫn giải nCO2 0,6 mol;nH2O 0,75mol nH2OnCO2 Ancol no,®¬n chøc, m¹ch hë ; nancol = 0,75 – 0,6 = 0,15 mol. 2K4 TỔNG ÔN CẤP TỐC VÀ LUYỆN ĐỀ MÔN HÓA HỌC NĂM 2022 16
HhX C n H 2 n O2 :x mol O2 CO2 H2O CmH2m2O :0,15 mol 0,6 mol 0,75mol 14,3gam BTKL mO2 25,6 gam nO2 0,8 mol BTNT(O) x 0,1mol BT(C) ⇒ 0,1n + 0,15m = 0,6 ⇔ 2n + 3m = 12 n, m nguyªn d¬ng n 3: C2H5COOH :0,1mol m 2 :C2H5OH :0,15mol mH75% C2H5COOC2H5 0,1.102.75% 7,65gam. Câu 46. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm etyl propionat, metyl metacrylat và hai ankin cần vừa đủ V lít O2 (đktc) tạo ra 7,92 gam H2O. Mặc khác nếu cho 0,4 mol X vào dung dịch Br2 dư thấy có 0,3 mol Br2 phản ứng. Giá trị của V là: A. 13,44. B. 16,128. C. 11,648 D. 13,664. Hƣớng dẫn giải C 5H10O2 a mol O2 CO2 H2O C 5H8O2 V(l) hhX b mol 0,44 mol CnH2n2 :0, 2 a mol 0,4 mol XBr2 p : 0,3mol 0,2 mol Cách 1: BT(O) : 2a 2.n O2 2b 0, 44 n O2 b a 0,22 nO2 0,61mol VO2 13,664 lit (0,2 a) Quan hÖ pi no :b (0, 44 0,15) b a 0,39 Cách 2: nX nO2 nBr2 1,5nH2O ⇔ 0,2+ nO2 = 0,15 + 1,5.0,44 ⇒ nO2 = 0,61 mol VO2 13,664 lit Câu 47. Đốt cháy hoàn toàn 0,165 mol hỗn hợp X gồm vinyl propionat, anlyl axetat và hai hiđrocacbon mạch hở cần vừa đủ 0,635 mol O2 tạo ra 7,2 gam H2O. Nếu cho 0,66 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là A. 0,2. B. 0,8. C. 0,4. D. 1,2. Hƣớng dẫn giải Áp dụng CT tính nhanh: nX nO2 nBr2 1,5nH2O ⇒ 0,165 mol X pư với 0,2 mol Br2 ⇒ 0,66 mol X pư với 0,8 mol Br2 Câu 48. Hỗn hợp X gồm một axit no, hai chức; một este không no, hai chức và hai hiđrocacbon (tất cả đều mạch hở). Lấy 0,06 mol X tác dụng tối đa 0,12 mol dung dịch Br2. Mặt khác, 0,06 mol X tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,1M. Nếu đốt cháy hết 0,06 mol X thì cần vừa đúng 0,3 mol O2, sản phẩm cháy hấp thụ vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư, sau phản ứng khối lượng dung dịch thay đổi như thế nào? A. tăng 18,32 gam. B. giảm 11,68 gam. C. tăng 11,68 gam. D. giảm 18,32 gam. Hƣớng dẫn giải C x H y O4 : 0, 02 Br2 0,12 mol hhX C x H y 2NaOH 0,04 mol 0,06 O2 CO2 : 0, 26mol Ca ( OH )2d BaCO3 0,3mol H2O :0,16 mol 0,26 mol 2K4 TỔNG ÔN CẤP TỐC VÀ LUYỆN ĐỀ MÔN HÓA HỌC NĂM 2022 17
CT tÝnh nhanh :0,06 0,3 0,12 1,5nH2O nH2O 0,16mol BTNT(O) 4.0,02 2.0,3 2nCO2 0,16 nCO2 0, 26 mol m CO2 mH2O 14, 32 gam mddgi° m 26 14,32 11,68gam. m 26 gam CaCO3 Câu 49. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X (gồm phenyl propionat, vinyl acrylat và hiđrocacbon mạch hở Y) thu được 1,09 mol CO2 và 0,65 mol H2O. Mặt khác cho 0,2 mol X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1,1M thu được 23,08 gam muối. Nếu cho 0,2 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là A. 0,52. B. 0,24. C. 0,12. D. 0,1. Hƣớng dẫn giải O2 CO2 H2O C H5COOC H : a mol 1,09mol 0,65mol 2 6 5 C H5COONa + C 6H 5ONa C H3COONa hhX C2H3COOC2H3 :b mol NaOH 2 CxHy : 0,08 mol 0,22 mol 2 23,08gam 0,2 mol MoBlr2? nmNmaOuèHi 2a b 0,22 a 0,1 0,08 mol 212a 94b 23,08 b 0,02 nCxHy QuanhÖpino1,09 (0,65 nBr2 ) 4.0,1 0,08 nBr2 0,12 mol. Câu 50. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp M gồm este đơn chức X và hiđrocacbon không no Y (phân tử Y nhiều hơn phân tử X một nguyên tử cacbon), thu được 1,85 mol CO2 và 1,6 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong M là A. 43,71%. B. 65,00%. C. 56,29%. D. 35,00%. Hƣớng dẫn giải C hh 1,85 4, 625 C 4HnO2 :a mol a b 0, 4 a 0,15 0, 4 4a 5b 1,85 b 0,25 C5Hm :b mol BT(H)0,15n 0, 25m 2.1, 6 3n 5m 64 chn½,nm,nng8u;ymªn10 n 8 C 4 H8O2 %mC5H8 56, 29% m 8 C 5H8 Câu 51. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X (gồm etyl fomat, một ancol đơn chức mạch hở và hai hiđrocacbon mạch hở) thu được 0,82 mol CO2 và 0,84 mol H2O. Cho 0,3 mol X tác dụng hết với dung dịch KOH dư thu được 8,4 gam muối. Nếu cho 0,3 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là A. 0,15. B. 0,16. C. 0,18. D. 0,22. Hƣớng dẫn giải HCOOC 2 H5 :0,1mol O2 CO2 H2O hhX C H yO 0,82 mol 0,84 mol C x H 0, 2 mol x NaOH HCOONa :0,1mol y maBxr2 ? 0,3mol n nHCOONa 0,1mol nancol,hi®rocacbon 0,3 0,1 0,2 mol HCOOC2H5 QuanhÖpino 0,84 nBr2 0,82 0, 2 nBr2 0,18 mol. nH2O ( no ) 2K4 TỔNG ÔN CẤP TỐC VÀ LUYỆN ĐỀ MÔN HÓA HỌC NĂM 2022 18
Câu 52. Hỗn hợp X gồm anlyl acrylat, axit acrylic và propanal. Cho khí hiđro qua a gam X đun nóng (xúc tác, Ni), sau một thời gian thu được (a + 0,4) gam hỗn hợp Y gồm các chất hữu cơ. Cho Y tác dụng với nước Br2 dư, thì có 0,25 mol Br2 đã tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn a gam X rồi cho sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư thu được kết tủa có khối lượng là A. 135 gam. B. 105 gam. C. 120 gam. D. 150 gam. Hƣớng dẫn giải hhX CCHH22 CHCOOCH2CH CH2 :x mol H2 /Ni,to hhY Br2 hchc no CH COOH :y mol a 0,4 ( gam ) 0,25 mol C2H5CHO :z mol O2 CO2 Ca(OH)2d CaCO3 H2O m? a gam Bảo toàn pi: nH2 nBr2 2x y z 0,45mol BT(C): nCaCO3 nCO2 6x 3y 3z 3(2x y z) 3.0,45 1,35molmCaCO3 135gam. Câu 53. Hỗn hợp E gồm ba este X, Y, Z đều mạch hở (MX < MY < MZ). Cho 12,72 gam E tác dụng vừa đủ với 140 ml dung dịch KOH 1M, thu được một muối duy nhất của axit cacboxylic và hỗn hợp Q gồm các ancol no, mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn Q trong oxi dư, sau đó dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng nước vôi trong dư thì thu được 18 gam kết tủa đồng thời khối lượng bình nước vôi trong dư tăng 12,24 gam. Phần trăm khối lượng của nguyên tố O trong Z là A. 31,79%. B. 36,92%. C. 54,55%. D. 44,04%. Hƣớng dẫn giải mnCtO¨2ngnmCaCCOO32 0,18 mol 0,24 mol nancol 0,06 mol Cancol 3 MX MYMZ C 3H7 OH mH2O nH2O C 3H6 (OH)2 C 3H 5 (OH)3 Vì X, Y, Z đều mạch hở nên muối thu được phải đơn chức. nNaOH = nOH = nRCOONa = 0,14 mol mancol mC mH mO 4,88gam BTKLmmuèi 15,68gam MRCOOK 112 :C2H5COONa ⇒ Z: (C2H5COO)3C3H5 ⇒ %mO = 36,92% Câu 54. Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và este Y hai chức (X, Y chỉ chứa nhóm chức este, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn m gam E trong oxi dư thu được 0,925 mol CO2. Mặt khác, m gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 18,5 gam hỗn hợp Z gồm 2 muối và hỗn hợp T gồm 2 ancol (2 ancol đều có khả năng tách nước tạo anken). Đốt cháy hoàn toàn 18,5 gam hỗn hợp Z thu được H2O; 0,1375 mol CO2 và 0,1375 mol Na2CO3. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 25%. B. 34% C. 26%. D. 35%. Hƣớng dẫn giải BT(Na) nCOONa 2nNa2CO3 0, 275 mol nC nCOONa Muèi cã gèc R kh«ng C HCOONa :x mol BT(C) nC(muèi) (COONa)2 :y mol nCO2 nNa2CO3 0, 275 mol mnCmOuOèNi a6x8x21y340y,27158, 5 x 0, 075 mol Ancolno,®¬n hë X : C nH2nO2: 0,075 O2 CHO2 O2 : 0,925 y 0,1mol Y : C mH2m2O4: 0,1 BTNT(C)0,075n 0,1m 0, 925 n3;m6 n 3 X : HCOOC2H5:0,075 %m Y 25,75% m 7 : COOC2H5 : 0,1 Y COOC3H7 Câu 55. Hỗn hợp E chứa các este mạch hở gồm một este đa chức không no (có một liên kết đôi C=C trong phân tử) và hai este đơn chức. Thủy phân hoàn toàn E trong dung dịch NaOH, thu 2K4 TỔNG ÔN CẤP TỐC VÀ LUYỆN ĐỀ MÔN HÓA HỌC NĂM 2022 19
được hỗn hợp X gồm hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp Y chứa hai muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol E cần vừa đủ 33,28 gam O2, thu được 40,92 gam CO2 và 14,4 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este đơn chức có khối lượng mol lớn hơn trong E là A. 32,67%. B. 13,61%. C. 15,23%. D. 53,72%. Hƣớng dẫn giải Khi ®èt ch¸y E BTKL m E 40,92 14, 4 33,28 22,04 gam n 0,29 mol n OH n COONa BTNT(O) nO 2.0,93 0,8 2.1,04 0,58 mol COO CE 0, 93 3, 875 2ancolcïng C E chøa este 3C t¹o ancol HCOOC2H5 Muèi :HCOONa 0, 24 Cancol 2 Ancol : C2H5OH CHnCHO2On1CC2OHO5 C:a2mHo5 l:b mol n E a b c 0,24 a 0,16 mol 2ancol C 2 H5OH E n a b 2c 0, 29 b 0,03mol cïng 2C C 2 H4 (OH)2 COO c 0,05mol Qh pi :b 2c 0,93 0,8 HCOO C2H4 : c mol C n H 2 n 1COO BT(C) n 3 : CH2 CHCOONa %mCH2 CHCOOC2H5 0,03.100 .100 13,61% 22, 04 Câu 56. Cho 33,1 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic mạch cacbon không nhánh và ancol, MX < MY < 150) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được một ancol Z và 37,1 gam hỗn hợp muối T. Cho toàn bộ lượng Z tác dụng với Na dư, thu được 5,6 lít khí H2. Đốt cháy hoàn toàn T thu được Na2CO3 và 0,55 mol CO2. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là A. 36,81%. B. 42,90%. C. 53,47%. D. 35,65%. Hƣớng dẫn giải nNaOH nCOONa nOH 2nH2 0, 5 mol BTKL mancol 16 gam Mancol 32 (CH3OH). BTNT (Na) nNa2CO3 0, 25mol BTNT(C) nC(T) 0, 25 0, 55 0,8 mol BTKL mH(T) 37,1 0,8.12 0,5.(32 23) 0T kh«ng cã H X,MYXkh M« nYgn1h5¸0nh X : (COOCH3)2 Y : C2 (COOCH3)2 X : (COOCH3 )2 :x mol x y 0,25 x 0,1 35,65%. :y mol 118x 142y y 0,15 %m(COOCH3 )2 Y : C2 (COOCH3)2 33,1 Câu 57. X, Y là hai axit cacboxylic đều mạch hở; Z là ancol no; T là este hai chức, mạch hở được tạo bởi X, Y, Z. Đun nóng 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được ancol Z và hỗn hợp P gồm hai muối có tỉ lệ mol là 1: 1. Cho toàn bộ Z vào bình chứa Na dư, thấy thoát ra 5,824 lít khí H2 (đktc); đồng thời khối lượng bình tăng 19,24 gam. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp P cần dùng 0,7 mol O2, sản phẩm thu được gồm CO2, Na2CO3 và 0,4 mol H2O. Phần trăm khối lượng của T trong hỗn hợp E là A. 51.68%. B. 50,82%. C. 46,12%. D. 40,66%. Hƣớng dẫn giải Ta có : 0, 4 n COO(E) nP 0, 4 mol n NaOH n Na 2 CO3 0, 2 mol n H2 0, 26 mancol 19,76 C3H8O2 2K4 TỔNG ÔN CẤP TỐC VÀ LUYỆN ĐỀ MÔN HÓA HỌC NĂM 2022 20
Đốt cháy P BTNT(O)0, 4.2 0,7.2 2nCO2 0, 2.3 0, 4 nCO2 0,6 CP = 0,6+0,2 =2 2muèi P HCOONa:0,2 mol BTNT(H) P HCOONa:0,2 mol BTKL mP = 32,4 gam. 0,4 mol bºng nhau C2HxCOONa:0,2 mol C2H3COONa:0,2 mol Cho E vào NaOH BTKL nH2O nXY 0,15 nNaOH nXY 2nT nT 0, 4 0,15 0,125 mol. 2 T : HCOOC3H6OOCC2H3 ⇒ %mT 0,125.158 .100% 50,82%. 38,86 Câu 58. Hỗn hợp E gồm ba este X, Y, Z đều no, mạch hở và đều được tổng hợp từ ancol và axit cacboxylic (MX < MY < MZ < 180). Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol E bằng O2, thu được 0,5 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 29,6 gam E bằng dung dịch NaOH đun nóng (phản ứng vừa đủ), thu được hỗn hợp hai ancol và 33,8 gam hỗn hợp muối. Thành phần % theo khối lượng của X trong E là A. 30,4%. B. 35,8%. C. 28,4%. D. 21,2%. Hƣớng dẫn giải nCO2 nH2O (k 1)nE knE nE nCOO 0, 25 mol nO 0, 5 mol BTKL mX 14,8 gam n nCOO 29, 6 =2 Trong 29,6 gam E cã n E = 0,3 mol; nC(E ) nO(E) 0,5 180 E X : C2H4O2 14, 8 MX MY MZ Y : C 4H6O4 Z : C6H8O6 2x¯mpuh«ßing2haãnacol E (HCCOOOOCCHH3 )32: a NaOH Muèi HCOONa:a + 3c + ancol CCH3H3O5 (HOH)5 :b (COONa)2 b (HCOO)3 C 3H5: c a b c 0,3 a 0,15 a 2b 3c 0,5 b 68(a 3c) 134b c 0,1 %m HCOOCH3 30, 4% 0, 05 33, 8 Câu 59. Este X no 2 chức mạch hở của 2 axit cacboxylic, este Y không no 3 chức mạch hở của 1 axit cacboxylic phân tử có 2 liên kết pi. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X và Y cần vừa đủ 0,255 mol O2 thu được nước và 0,24 mol CO2. Mặt khác m gam E phản ứng vừa hết với 0,03 mol Br2 trong dung dịch. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam E bằng dung dịch NaOH thu được 2,44 gam hỗn hợp ancol no. Khối lượng muối của axit cacboxylic no thu được là A. 3,0 gam. B. 3,64 gam. C. 4,2 gam. D. 4,86 gam. Hƣớng dẫn giải O2 CO2 H2O 0,255mol X : C nH2n2O4 (k 2) :x mol 0,24 mol y mol Y : C mH2m10O6 (k 6) : 0, 01 hhE mol Br2 0,03mol NaOH hh ancol no 2,44 gam - Xét phản ứng cháy: BTNT(O) :4x 6.0,01 2.0,255 2.0,24 y x 0,02 mol Quan hÖ pi :x 5.0,01 0,24 y y 0,17 mol - Ta có: nCO2 0,02n 0,01m 0,242n m 24 Vì X là este của 2 axit nên n ≥ 5; Y là trieste của axit không no 1C=C nên m ≥ 12 2K4 TỔNG ÔN CẤP TỐC VÀ LUYỆN ĐỀ MÔN HÓA HỌC NĂM 2022 21
5 :C5H8O4 BTKLancol Mancol 62 : C2H4 (OH)2 HCOO C2H4 :0,02 mol mmuèi 3gam. n CH3COO TH1 : m 14 :C14H18O6 : (C2H3COO)3C5H9 : 0,01mol TH2 : 6 : C6H10O4 BTKLancol Mancol 76 : C3H6 (OH)2 HCOO C3H6 :0,02 mol mmuèi 3gam. n CH3COO m 12 : (C2H3COO)3C3H5 : 0,01mol Câu 60. Hỗn hợp E chứa ba este mạch hở X, Y, Z (trong đó X là este no, đơn chức; Y là este không no, đơn chức, trong phân tử chứa một liên kết đôi C=C; Z là este no, hai chức). Đun 0,48 mol E với dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được 30,84 gam hỗn hợp gồm ba ancol cùng dãy đồng đẳng và 58,92 gam hỗn hợp T gồm ba muối. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 0,33 mol O2, thu được Na2CO3 và 0,588 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của Z trong E gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 80%. B. 81%. C. 82%. D. 83%. Hƣớng dẫn giải CNOa 22C: yOm3 :oxlmol n CO2 nH2O y z 0,588 x 0, 432 mol : 106x 44y 18z y 0, 504 mol BTKL 58, 92 0, 33.32 H2O:z mol BT(O) : 2.2x 0,33.2 3x 2y z z 0,084 mol BT(Na) nNaOH 0,864 mol BTKL mE 55, 2 gam E C nH2nO2:a mol n E a b c 0, 48 864 a 0,06 mol mH2m2O2:b mol n NaOH a b 2c 0, b 0,036 mol C CpH2p2O4:c mol QhÖ pi : b c 0,504 0,084 c 0,384 mol mE (14n 32).0,06 (14m 30).0,036 (14p 62).0,384 55,2 n 4 X : C4H8O2 5n 3m 32p 169 m 7 Y : C7H12O2 %mZ 82,09% p 4 Z : C4H6O4 Câu 61. Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức (MX < MY); Z là este ba chức, mạch hở được tạo bởi X, Y với glixerol. Cho 23,06 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z và glixerol (số mol của X bằng 8 lần số mol của Z) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hỗn hợp T gồm hai muối có tỉ lệ mol 1:3 và 3,68 gam glixerol. Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 0,45 mol O2, thu được Na2CO3, H2O và 0,4 mol CO2. Phần trăm khối lượng của Y trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 26. B. 25. C. 21. D. 22. Hƣớng dẫn giải RR12CCOOOONNaa :x mol CNOa22C:0O, 43 : 0,2 mol (BTNa) :3x mol mol Muèi O2 0,45mol H2O BT(Na) x 3x 0, 4 x 0,1 BT(Na) nNa2CO3 0, 2 BT(O) nH2O 0,3 BTKL mmuèi 29,8 g m muèi 0,1R1 0,3R2 0, 4.67 29,8 R1 3R2 30 RR12 27 :C2H3COONa 1: HCOONa E NaOH Muèi C 2 H3COONa:0,1 mol C 3H 5 (OH)3 H2O 0,4 mol HCOONa : 0,3mol 0,04 mol a mol 2K4 TỔNG ÔN CẤP TỐC VÀ LUYỆN ĐỀ MÔN HÓA HỌC NĂM 2022 22
BTKL : 23, 06 0, 4.40 29, 8 3, 68 18a a 0, 31 mol n X,Y 0, 31 mol nZ 0, 4 0,31 0, 03 mol 3 X : HCOOH : 0, 24 mol ( 8n Z ) Y : C2H3COOH : 0, 07 mol hhE : (HCOO)2 C3H5 :0, 03 mol %mY 21,86% Z C2H3COO C3H5(OH)3 : 0, 01mol Câu 62. Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở, đều có bốn liên kết pi trong phân tử, trong đó có một este đơn chức là este của axit metacrylic và hai este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 18,33 gam E bằng O2, thu được 9,99 gam H2O. Mặt khác, cho 0,36 mol E phản ứng vừa đủ với 234 ml dung dịch NaOH 2,5M; thu được hỗn hợp X gồm muối của các axit cacboxylic không no, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử; hai ancol không no, đơn chức có khối lượng m1 gam và một ancol no, đơn chức có khối lượng m2 gam. Tỉ lệ m1 : m2 có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 2,28 B. 1,43 C. 1,25 D. 2,86 Hƣớng dẫn giải n E 0,36 mol mol Este 2 chøc :x mol x y 0,36 x 0, 225 x 0, 225 5 n NaOH 0, 585 Este ®¬n chøc :y mol 2x y 0,585 y 0,135 y 0,135 3 18, 33 gam E C n H 2 n 6O4 : 5a mol O2 CO2 :b CmH2m6O2: 3a mol H2O :0,555mol QmhEÖp1i 2:3b.5a2.03,.535a5b16(04,.555a5 2.3a) 18, 33 a 0, 015 mol b 0, 915 mol BT ( C) 0, 015.5n 0, 015.3m 0, 915 5n 3m 61 n 8 (C8H10O4 ) m 7 (C7H8O2 ) Sau ph ° n øng thu ®îc c¸c muèi cïng C (4C),2 ancol kh«ng no v¯ 1 ancol no ®¬n chøc CH2 C(CH3 )COOCH 2 C CH: 0,135 CH C CH2OH : 0,135 mol COOCH3 : 0, 225 CH C CH2OH : 0,225 mol E C H2 COOCH2 CH Ancol 2 CH2 2 ®p CH3OH:0,225 Tæ leä m1 56.0,135 58.0,225 2,8625 m2 32.0, 225 I.3. CÂU HỎI THEO CHỦ ĐỀ CẤU TẠO, DANH PHÁP, TÍNH CHẤT HÓA HỌC VÀ ĐIỀU CHẾ ESTE Câu 63: Công thức chung của este no, đơn chức, mạch hở là A. CnH2nO2. B. CnH2n-2O2. C. CnH2n-4O2. D. CnH2n+2O2. Câu 64: Công thức chung của este không no (có một liên kết C=C), đơn chức, mạch hở là A. CnH2nO2. B. CnH2n-2O2. C. CnH2n-4O2. D. CnH2n+2O2. Câu 65: Chất nào sau đây không phải là este? A. HCOOCH3. B. CH3COOH. C. CH3COOCH3. D. HCOOC6H5. Câu 66: Chất nào sau đây không phải là este? A. C3H7OH. B. CH3COOC2H5. C. CH3COOCH3. D. HCOOC6H5. Câu 67: Chất nào sau đây là este? A. CH3CHO. B. CH3COOH. C. CH3COOCH3. D. C3H7OH. Câu 68: Hợp chất CH3COOCH3 có tên gọi là A. metyl axetat. B. metyl fomat. C. etyl axetat. D. etyl fomat. 2K4 TỔNG ÔN CẤP TỐC VÀ LUYỆN ĐỀ MÔN HÓA HỌC NĂM 2022 23
Câu 69: Hợp chất HCOOCH3 có tên gọi là A. metyl axetat. B. metyl fomat. C. etyl axetat. D. etyl fomat. Câu 70: Hợp chất C2H5COOCH3 có tên gọi là A. propyl axetat. B. etyl fomat. C. etyl axetat. D. metyl propionat. C. etyl axetat. D. etyl fomat. Câu 71: Hợp chất CH3COOC2H5 có tên gọi là A. metyl axetat. B. metyl fomat. Câu 72: Hợp chất CH2=CHCOOCH3 có tên gọi là A. metyl acrylat. B. metyl fomat. C. vinyl axetat. D. etyl fomat. Câu 73: Hợp chất CH3COOCH=CH2 có tên gọi là A. metyl acrylat. B. metyl fomat. C. vinyl axetat. D. etyl fomat. Câu 74: Hợp chất CH2=C(CH3)COOCH3 có tên gọi là A. metyl acrylat. B. metyl metacrylat. C. vinyl axetat. D. etyl fomat. Câu 75: Hợp chất CH3COOC6H5 (có vòng benzen) có tên gọi là A. phenyl axetat. B. etyl axetat. C. metyl benzoat. D. benzyl axetat. Câu 76: Hợp chất CH3COOCH2C6H5 (có vòng benzen) có tên gọi là A. phenyl axetat. B. etyl axetat. C. metyl benzoat. D. benzyl axetat. Câu 77: Este etyl axetat có công thức là A. HCOOCH3. B. CH3COOCH3. C. HCOOC2H5. D. CH3COOC2H5. Câu 78: Este etyl fomat có công thức là A. HCOOCH3. B. CH3COOCH3. C. HCOOC2H5. D. CH3COOC2H5. Câu 79: Este metyl axetat có công thức là A. HCOOCH3. B. CH3COOCH3. C. HCOOC2H5. D. CH3COOC2H5. Câu 80: Este metyl fomat có công thức là A. HCOOCH3. B. CH3COOCH3. C. HCOOC2H5. D. CH3COOC2H5. Câu 81: Este metyl acrylat có công thức là A. CH2=CHCOOCH3. B. CH3COOCH3. D. CH2=C(CH3)COOCH3. C. HCOOC2H5. Câu 82: Este metyl metacrylat có công thức là A. CH2=CHCOOCH3. B. CH3COOCH3. C. HCOOC2H5. D. CH2=C(CH3)COOCH3. Câu 83: Este vinyl axetat có công thức là A. CH2=CHCOOCH3. B. CH3COOCH=CH2. C. HCOOCH=CH2. D. CH2=C(CH3)COOCH3. Câu 84: Este phenyl axetat có công thức là A. CH3COOCH2C6H5. B. CH3COOC6H5. C. CH3COOCH=CH2. D. C6H5COOCH3. Câu 85: Este benzyl axetat có công thức là A. CH3COOCH2C6H5. B. CH3COOC6H5. C. CH3COOCH=CH2. D. C6H5COOCH3. Câu 86: Etyl propionat là este có mùi thơm của dứa. Công thức của etyl propionat là A. HCOOC2H5. B. C2H5COOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. CH3COOCH3. Câu 87: Benzyl axetat là este có mùi thơm của hoa nhài. Công thức của benzyl axetat là A. CH3COOCH2C6H5. B. C2H5COOCH2C6H5. C. C2H5COOC6H5. D. CH3COOC6H5. Câu 88: Isoamyl axetat là este có mùi thơm của chuối chín. Công thức của isoamyl axetat là A. CH3COOCH(CH3)2. B. CH3COOCH2CH2CH(CH3)2. D. CH3COOCH2CH(CH3)2. C. HCOOCH2CH2CH(CH3)2. Câu 89: Este nào sau đây có mùi hoa nhài? A. Etyl butirat. B. Benzyl axetat. C. Geranyl axetat. D. Etyl propionat. Câu 90: Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. HOC2H4CHO. B. CH3COOCH3. C. C2H5COOH. D. HCOOC2H5. Câu 91: Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit fomic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là 2K4 TỔNG ÔN CẤP TỐC VÀ LUYỆN ĐỀ MÔN HÓA HỌC NĂM 2022 24
A. C2H5COOH. B. CH3COOCH3. C. HOC2H4CHO. D. HCOOC2H5. Câu 92: Chất X có công thức phân tử C4H8O2, là este của axit fomic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. C2H5COOCH3. B. CH3COOCH3. C. HCOOC3H7. D. HCOOC2H5. Câu 93: Chất X có công thức phân tử C4H8O2, là este của axit propionic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. C2H5COOCH3. B. CH3COOC2H5. C. HCOOC3H7. D. C2H5COOC2H5. Câu 94: Chất X có công thức phân tử C4H8O2, là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. C2H5COOCH3. B. CH3COOC2H5. C. CH3COOC3H7. D. HCOOC2H5. Câu 95: Chất X có công thức phân tử C4H6O2, là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. C2H5COOCH3. B. CH3COOCH=CH2. C. HCOOC3H7. D. CH3COOC2H5. Câu 96: Chất X có công thức phân tử C4H6O2, là este của axit acrylic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. CH2=CHCOOCH3. B. CH3COOCH3. C. HCOOC3H7. D. CH2=CHCOOC2H5. Câu 97: Este etyl axetat có công thức phân tử là A. C4H8O2. B. C4H6O2. C. C3H6O2. D. C5H10O2. Câu 98: Công thức phân tử của etyl fomat là A. C3H4O2. B. C3H6O2. C. C4H8O2. D. C4H6O2. Câu 99: Công thức phân tử của metyl fomat là A. C3H4O2. B. C3H6O2. C. C4H8O2. D. C2H4O2. Câu 100: Công thức phân tử của etyl axetat là A. C3H4O2. B. C3H6O2. C. C4H8O2. D. C4H6O2. Câu 101: Công thức phân tử của vinyl fomat là A. C3H4O2. B. C3H6O2. C. C4H8O2. D. C4H6O2. Câu 102: Công thức phân tử của etyl acrylat là A. C5H8O2. B. C3H6O2. C. C4H8O2. D. C4H6O2. Câu 103: Công thức phân tử của vinyl axetat là A. C3H4O2. B. C3H6O2. C. C4H8O2. D. C4H6O2. Câu 104: Công thức phân tử của phenyl axetat là A. C7H6O2. B. C3H6O2. C. C8H8O2. D. C4H6O2. Câu 105: Công thức phân tử của phenyl fomat là A. C7H6O2. B. C3H6O2. C. C8H8O2. D. C4H6O2. Câu 106: Công thức phân tử của benzyl fomat là A. C7H6O2. B. C3H6O2. C. C8H8O2. D. C4H6O2. Câu 107: Công thức phân tử của metyl benzoat là A. C7H6O2. B. C8H10O2. C. C4H6O2. D. C8H8O2. Câu 108: Este nào sau đây có công thức phân tử là C2H4O2? A. metyl fomat. B. etyl fomat. C. etyl axetat. D. metyl axetat. Câu 109: Este nào sau đây có công thức phân tử là C3H6O2? A. metyl fomat. B. etyl fomat. C. etyl axetat. D. metyl acrylat. D. metyl axetat. Câu 110: Este nào sau đây có công thức phân tử là C3H6O2? A. metyl fomat. B. vinyl fomat. C. etyl axetat. Câu 111: Este nào sau đây có công thức phân tử là C4H8O2? A. metyl fomat. B. etyl fomat. C. etyl axetat. D. metyl axetat. Câu 112: Este nào sau đây có công thức phân tử là C4H8O2? A. metyl propionat. B. etyl fomat. C. metyl fomat. D. metyl axetat. D. propyl fomat. Câu 113: Este nào sau đây có công thức phân tử là C4H8O2? A. metyl fomat. B. etyl fomat. C. vinyl axetat. Câu 114: Este nào sau đây có công thức phân tử là C4H6O2? 2K4 TỔNG ÔN CẤP TỐC VÀ LUYỆN ĐỀ MÔN HÓA HỌC NĂM 2022 25
A. metyl acrylat. B. etyl fomat. C. etyl axetat. D. metyl axetat. D. etyl axetat. Câu 115: Este nào sau đây có công thức phân tử là C4H6O2? D. metyl benzoat. A. vinyl axetat. B. propyl fomat. C. etyl acrylat. Câu 116: Este nào sau đây có công thức phân tử là C7H6O2? A. phenyl fomat. B. etyl fomat. C. etyl axetat. Câu 117: Este nào sau đây có công thức phân tử là C8H8O2? A. metyl fomat. B. etyl fomat. C. etyl axetat. D. phenyl axetat. D. phenyl fomat. Câu 118: Este nào sau đây có công thức phân tử là C8H8O2? A. benzyl fomat. B. etyl fomat. C. etyl axetat. Câu 119: Este nào sau đây có công thức phân tử là C8H8O2? A. propyl acrylat. B. metyl benzoat. C. etyl axetat. D. benzyl axetat. Câu 120: Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi thấp nhất? A. HCOOC6H5. B. CH3COOC2H5. C. HCOOCH3. D. CH3COOCH3. Câu 121: Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi thấp nhất? A. HCOOH. B. CH3COOH. C. C2H5OH. D. CH3COOCH3. Câu 122: Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi thấp nhất? A. HCOOCH3. B. HCOOH. C. C2H5OH. D. CH3COOH. Câu 123: Ở điều kiện thích hợp, este nào sau đây có phản ứng trùng hợp? A. HCOOCH3. B. HCOOC2H5. C. HCOOCH=CH2. D. CH3COOCH3. Câu 124: Ở điều kiện thích hợp, este nào sau đây phản ứng với H2? A. HCOOCH3. B. HCOOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. CH3COOCH=CH2. Câu 125: Ở điều kiện thích hợp, este nào sau đây không phản ứng với H2? A. CH3COOC2H5. B. CH2=CHCOOCH3. C. CH3COOCH=CH2. D. CH2=C(CH3)COOCH3. Câu 126: Ở điều kiện thích hợp, este nào sau đây làm mất màu nước brom? A. CH3COOCH3. B. CH2=CHCOOCH3. C. C2H5COOCH3. D. CH3COOC2H5. Câu 127: Ở điều kiện thích hợp, este nào sau đây không làm mất màu nước brom? A. CH3COOCH3. B. CH2=CHCOOCH3. C. CH3COOCH=CH2. D. CH2=C(CH3)COOCH3. Câu 128: Ở điều kiện thích hợp, este nào sau đây có phản ứng tráng gương? A. HCOOCH3. B. CH2=CHCOOCH3. C. C2H5COOCH3. D. CH3COOC2H5. Câu 129: Ở điều kiện thích hợp, este nào sau đây không có phản ứng tráng gương? A. HCOOCH3. B. HCOOC3H7. C. HCOOC2H5. D. CH3COOCH3. Câu 130: Cho chất X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được CH3COONa và C2H5OH. X là A. C2H3COOCH3. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOH. D. CH3COOH. Câu 131: Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH, thu được HCOONa và CH3OH? A. CH3COOC2H5. B. CH3COOC3H7. C. C2H5COOCH3. D. HCOOCH3. Câu 132: Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH, thu được C2H5COONa và CH3OH? A. CH3COOC2H5. B. C2H5COOCH3. C. HCOOCH3. D. HCOOC2H5. Câu 133: Este nào sau đây tác dụng với dung dịch KOH, thu được C2H5OH và CH3COOK ? A. CH3COOC2H5. B. CH3COOC2H5. C. CH3COOCH3. D. HCOOCH3. Câu 134: Este nào sau đây tác dụng với dung dịch KOH, thu được HCOOK và C3H7OH? A. HCOOCH3. B. HCOOC3H7. C. CH3COOC2H5. D. HCOOC2H5. Câu 135: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch KOH, thu được CH3OH và CH2=CHCOOK? A. CH2=CHCOOCH3. B. CH3COOCH3. C. HCOOC2H5. D. C2H5COOC2H5. Câu 136: Este nào sau đây tác dụng với dung dịch KOH, thu được CH3CHO và CH3COOK? A. CH3COOCH=CH2. B. CH3COOCH=CH2. C. HCOOCH3. D. CH3COOC2H5. Câu 137: Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH, thu được ancol etylic? A. CH3COOC2H5. B. CH3COOC3H7. C. C2H5COOCH3. D. HCOOCH3. Câu 138: Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH, thu được natri axetat? A. CH3COOC2H5. B. C2H5COOCH3. C. HCOOCH3. D. HCOOC2H5. 2K4 TỔNG ÔN CẤP TỐC VÀ LUYỆN ĐỀ MÔN HÓA HỌC NĂM 2022 26
Câu 139: Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH, thu được natri fomat? A. C2H5COOC2H5. B. CH3COOC2H5. C. CH3COOCH3. D. HCOOCH3. Câu 140: Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH, thu được ancol metylic? A. HCOOCH3. B. HCOOC3H7. C. CH3COOC2H5. D. HCOOC2H5. Câu 141: Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH, thu được ancol etylic? A. CH3COOC2H5. B. HCOOCH3. C. CH3COOCH3. D. HCOOC3H7. Câu 142: Este nào sau đây tác dụng với dung dịch KOH, thu được kali acrylat? A. CH2=CHCOOCH3. B. CH3COOCH3. C. HCOOC2H5. D. C2H5COOC2H5. Câu 143: Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH, thu được natri metacrylat? A. CH2=C(CH3)COOCH3. B. CH2=CHCOOCH3. C. CH3COOC2H5. D. C2H5COOCH3. Câu 144: Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH, thu được axeton? A. CH3COOC(CH3)=CH2. B. CH3COOCH=CH2. C. HCOOCH3. D. CH3COOC2H5. Câu 145: Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH, thu được anđehit axetic? A. CH3COOC(CH3)=CH2. B. CH3COOCH=CH2. C. HCOOCH3. D. CH3COOC2H5. Câu 146: Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH, thu được hai sản phẩm đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương? A. HCOOCH3. B. HCOOC(CH3)=CH2. C. HCOOCH=CH2. D. HCOOC2H5. Câu 147: Este tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm không có khả năng tham gia phản ứng tráng gương là A. CH3COOCH=CH2. B. HCOOC2H5. C. CH3COOCH3. D. HCOOC6H5. Câu 148: Este X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa hai muối. Công thức của este X có thể là A. CH3COOC6H5. B. C2H5COOC2H5. C. CH2=CHCOOCH3. D. CH3COOC2H5. Câu 149: Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH, thu được hai muối? A. Etyl fomat. B. Phenyl axetat. C. Vinyl propyonat. D. Benzyl acrylat. Câu 150: Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH, thu được ancol benzylic? A. Etyl fomat. B. Phenyl axetat. C. Vinyl propyonat. D. Benzyl acrylat. Câu 151: Phản ứng hóa học giữa axit cacboxylic và ancol được gọi là phản ứng A. este hóa. B. trung hòa. C. kết hợp. D. ngưng tụ. Câu 152: Phản ứng este hóa giữa ancol etylic và axit axetic tạo thành este có tên gọi là A. metyl axetat. B. etyl axetat. C. benzyl etylat. D. axetyl etylat. CẤU TẠO, DANH PHÁP, TÍNH CHẤT CỦA CHẤT BÉO Câu 153: Axit béo là axit đơn chức, có mạch cacbon dài và không phân nhánh. Công thức cấu tạo thu gọn của axit béo panmitic là A. C17H33COOH. B. C17H35COOH. C. C15H31COOH. D. C17H31COOH. Câu 154: Axit béo là axit đơn chức, có mạch cacbon dài và không phân nhánh. Công thức cấu tạo thu gọn của axit béo stearic là A. C17H33COOH. B. C17H35COOH. C. C15H31COOH. D. C17H31COOH. Câu 155: Axit béo là axit đơn chức, có mạch cacbon dài và không phân nhánh. Công thức cấu tạo thu gọn của axit béo oleic là A. C17H33COOH. B. C17H35COOH. C. C15H31COOH. D. C17H31COOH. Câu 156: Axit béo là axit đơn chức, có mạch cacbon dài và không phân nhánh. Công thức cấu tạo thu gọn của axit béo linoleic là A. C17H33COOH. B. C17H35COOH. C. C15H31COOH. D. C17H31COOH. Câu 157: Chất béo X là trieste của glixerol với axit cacboxylic Y. Axit Y là A. C2H3COOH. B. HCOOH. C. C15H31COOH. D. C2H5COOH. Câu 158: Chất nào sau đây là glixerol? A. C2H4(OH)2. B. C3H5OH. C. C2H5OH. D. C3H5(OH)3. 2K4 TỔNG ÔN CẤP TỐC VÀ LUYỆN ĐỀ MÔN HÓA HỌC NĂM 2022 27
Câu 159: Chất béo là trieste của glixerol với axit béo. Chất nào sau đây là chất béo? A. (C17H35COO)3C3H5. B. (C15H31COO)3C4H7. C. CH3COOCH2C6H5. D. (C17H33COO)2C2H4. Câu 160: Chất béo là thành phần chính trong dầu thực vật và mỡ động vật. Chất nào sau đây là chất béo? A. (C3H5COO)3C3H5. B. (C17H33COO)2C2H4. C. (C15H31COO)3C3H5. D. CH3COOC6H5. Câu 161: Chất béo là trieste của glixerol với axit béo. Triolein có công thức cấu tạo thu gọn là A. C3H5(OOCC17H35)3. B. C3H5(OOCC15H31)3. C. C3H5(OOCC17H33)3. D. C3H5(OOCC17H31)3. Câu 162: Chất béo là trieste của glixerol với axit béo. Trilinolein có công thức cấu tạo thu gọn là A. C3H5(OOCC17H35)3. B. C3H5(OOCC15H31)3. C. C3H5(OOCC17H33)3. D. C3H5(OOCC17H31)3. Câu 163: Chất béo là trieste của glixerol với axit béo. Tripanmitin có công thức cấu tạo thu gọn là A. C3H5(OOCC17H35)3. B. C3H5(OOCC15H31)3. C. C3H5(OOCC17H33)3. D. C3H5(OOCC17H31)3. Câu 164: Chất béo là trieste của glixerol với axit béo. Tristearin có công thức cấu tạo thu gọn là A. C3H5(OOCC17H35)3. B. C3H5(OOCC15H31)3. C. C3H5(OOCC17H33)3. D. C3H5(OOCC17H31)3. Câu 165: Hợp chất (C17H33COO)3C3H5 có tên gọi là A. triolein. B. trilinolein. C. tristearin. D. tripanmitin. Câu 166: Hợp chất (C17H31COO)3C3H5 có tên gọi là A. triolein. B. trilinolein. C. tristearin. D. tripanmitin. Câu 167: Hợp chất (C17H35COO)3C3H5 có tên gọi là A. triolein. B. trilinolein. C. tristearin. D. tripanmitin. D. tripanmitin. Câu 168: Hợp chất (C15H31COO)3C3H5 có tên gọi là A. triolein. B. trilinolein. C. tristearin. Câu 169: Chất béo nào sau đây có số nguyên tử cacbon ít nhất? A. Triolein. B. Tripanmitin. C. Trilinolein. D. Tristearin. Câu 170: Số nguyên tử oxi trong phân tử chất béo là A. 2. B. 6. C. 4. D. 8. Câu 171: Số liên kết pi (π) trong phân tử chất béo no là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 172: Số liên kết pi (π) trong phân tử (C17H35COO)3C3H5 là D. 4. A. 5. B. 2. C. 3. Câu 173: Số liên kết pi (π) trong phân tử (C17H33COO)3C3H5 là A. 6. B. 5. C. 7. D. 9. Câu 174: Số liên kết pi (π) trong phân tử (C17H35COO)2C3H5(OOCC17H31) là A. 5. B. 6. C. 3. D. 4. Câu 175: Số liên kết pi (π) trong phân tử (C15H31COO)2C3H5(OOCC17H33) là A. 5. B. 6. C. 3. D. 4. Câu 176: Chất nào sau đây không thuộc loại chất béo? A. Tripanmitin. B. Glixerol. C. Tristearin. D. Triolein. Câu 177: Ở nhiệt độ thường, chất nào sau đây ở trạng thái rắn? A. (C17H31COO)3C3H5. B. (C17H35COO)3C3H5. C. (C17H33COO)3C3H5. D. C2H5COOH. Câu 178: Ở nhiệt độ thường, chất nào sau đây ở trạng thái rắn? A. (C17H31COO)3C3H5. B. CH3COOH. C. (C17H33COO)3C3H5. D. (C15H31COO)3C3H5. Câu 179: Chất nào sau đây có thành phần chính là trieste của glixerol với axit béo? A. sợi bông. B. mỡ bò. C. bột gạo. D. tơ tằm. Câu 180: Loại dầu, mỡ nào dưới đây không phải là lipit? A. Mỡ động vật. B. Dầu thực vật. C. Dầu cá. D. Dầu mazut. Câu 181: Loại dầu nào sau đây không phải là este của axit béo và glixerol? A. Dầu lạc (đậu phộng). B. Dầu vừng (mè). C. Dầu dừa. D. Dầu luyn. Câu 182: Chất nào sau đây có thành phần chính là trieste của glixerol với axit béo? A. đường glucozơ. B. dầu lạc. C. bột gạo. D. protein. Câu 183: Khi thủy phân chất nào sau đây sẽ thu được glixerol? A. Este no, đơn chức. B. Etyl axetat. C. Muối. D. Chất béo. 2K4 TỔNG ÔN CẤP TỐC VÀ LUYỆN ĐỀ MÔN HÓA HỌC NĂM 2022 28
Câu 184: Khi thủy phân bất kỳ chất béo nào cũng thu được A. axit oleic. B. axit panmitic. C. glixerol. D. axit stearic. Câu 185: Khi thủy phân chất béo trong môi trường kiềm, thu được muối của axit béo và A. phenol. B. glixerol. C. ancol đơn chức. D. este đơn chức. Câu 186: Ở điều kiện thích hợp, chất (mạch hở) nào sau đây không phản ứng với hiđro? A. C3H5(OOCC17H35)3. B. C3H5(OOCC15H29)3. C. C3H5(OOCC17H33)3. D. C3H5(OOCC17H31)3. Câu 187: Ở điều kiện thích hợp, chất (mạch hở) nào sau đây phản ứng với hiđro? A. C3H5(OOCC17H35)3. B. C3H5(OOCC15H31)3. C. C3H5(OOCC17H33)3. D. C3H5(OOCC2H5)3. Câu 188: Ở điều kiện thích hợp, chất (mạch hở) nào sau đây không làm mất màu nước brom? A. C3H5(OOCC17H35)3. B. C3H5(OOCC15H29)3. C. C3H5(OOCC17H33)3. D. C3H5(OOCC17H31)3. Câu 189: Ở điều kiện thích hợp, chất (mạch hở) nào sau đây làm mất màu nước brom? A. C3H5(OOCC17H35)3. B. C3H5(OOCC3H7)3. C. C3H5(OOCC17H33)3. D. C3H5(OOCC15H31)3. Câu 190: Thủy phân triolein trong dung dịch NaOH, thu được muối có công thức là A. C17H35COONa. B. C15H31COONa. C. C17H33COONa. D. C17H31COONa. Câu 191: Thủy phân tripanmitin trong dung dịch NaOH, thu được muối có công thức là A. C17H35COONa. B. C15H31COONa. C. C17H33COONa. D. C17H31COONa. Câu 192: Thủy phân tristearin trong dung dịch KOH, thu được muối có công thức là A. C17H35COOK. B. C15H31COOK. C. C17H33COOK. D. C17H31COOK. Câu 193: Thủy phân trilinolein trong dung dịch KOH, thu được muối có công thức là A. C17H35COOK. B. C15H31COOK. C. C17H33COOK. D. C17H31COOK. Câu 194: Thủy phân triolein trong dung dịch NaOH, thu được muối có tên là A. natri oleat. B. natri stearat. C. natri linoleat. D. natri panmitat. Câu 195: Thủy phân tripanmitin trong dung dịch NaOH, thu được muối có tên là A. natri oleat. B. natri stearat. C. natri linoleat. D. natri panmitat. Câu 196: Thủy phân tristearin trong dung dịch KOH, thu được muối có tên là A. kali oleat. B. kali stearat. C. kali linoleat. D. kali panmitat. Câu 197: Thủy phân trilinolein trong dung dịch KOH, thu được muối có tên là A. kali oleat. B. kali stearat. C. kali linoleat. D. kali panmitat. Câu 198: Thủy phân 1 mol triolein trong dung dịch NaOH, thu được a mol muối natri oleat. Giá trị của a là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 199: Thủy phân 1 mol tristearin trong dung dịch NaOH, thu được a mol muối natri stearat. Giá trị của a là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 200: Thủy phân 1,5 mol tripanmitin trong dung dịch NaOH, thu được a mol muối natri panmitat. Giá trị của a là A. 4,5. B. 1,5. C. 3. D. 6. Câu 201: Thủy phân 1,2 mol trilinolein trong dung dịch NaOH, thu được a mol muối natri linoleat. Giá trị của a là A. 2,4. B. 1,2. C. 3,6. D. 4,8. Câu 202: Thủy phân 1 mol (C17H31COO)2C3H5(OOCC17H33) trong dung dịch NaOH, thu được a mol muối natri linoleat. Giá trị của a là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 203: Thủy phân 1 mol (C17H31COO)2C3H5(OOCC15H31) trong dung dịch NaOH, thu được a mol muối natri panmitat. Giá trị của a là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 204: Thủy phân 1,2 mol (C17H33COO)2C3H5(OOCC17H35) trong dung dịch NaOH, thu được a mol muối natri stearat. Giá trị của a là A. 1,2. B. 2,4. C. 3,6. D. 4,8. Câu 205: Thủy phân 1,5 mol (C17H35COO)2C3H5(OOCC17H33) trong dung dịch NaOH, thu được a mol muối natri stearat. Giá trị của a là 2K4 TỔNG ÔN CẤP TỐC VÀ LUYỆN ĐỀ MÔN HÓA HỌC NĂM 2022 29
A. 4,5. B. 1,5. C. 3. D. 6. Câu 206: Thủy phân 1 mol (C17H31COO)C3H5(OOCC15H31)2 trong dung dịch NaOH, thu được a mol muối natri panmitat. Giá trị của a là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 207: Thủy phân 1 mol (C17H35COO)C3H5(OOCC15H31)2 trong dung dịch NaOH, thu được a mol muối natri stearat. Giá trị của a là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. CẤU TẠO, TÍNH CHẤT CỦA ESTE – XÁC ĐỊNH TÍNH CHẤT CHUNG CỦA ESTE Câu 208: Cho các este sau: etyl axetat, propyl axetat, metyl propionat, metyl metacrylat. Có bao nhiêu este no, đơn chức? A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 209: Cho các este sau: metyl axetat, anlyl axetat, etyl propionat, metyl metacrylat. Có bao nhiêu este no, đơn chức? A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 210: Cho các este sau: etyl axetat, propyl axetat, anlyl propionat, metyl metacrylat. Có bao nhiêu este trong phân tử có hai liên kết pi (π)? A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 211: Cho các este sau: vinyl acrylat, etyl axetat, metyl propionat, anlyl metacrylat. Có bao nhiêu este trong phân tử có ba liên kết pi (π)? A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 212: Cho các este sau: benzyl axetat, vinyl axetat, etyl acrylat, metyl metacrylat. Có bao nhiêu este không no, đơn chức? A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 213: Cho các este sau: etyl axetat, phenyl axetat, metyl benzoat, metyl metacrylat. Có bao nhiêu este trong phân tử có vòng benzen? A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 214: Cho các este sau: etyl axetat, propyl axetat, metyl propionat, metyl metacrylat. Có bao nhiêu este làm mất màu dung dịch brom? A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 215: Cho các este sau: anlyl axetat, propyl axetat, vinyl propionat, metyl acrylat. Có bao nhiêu este làm mất màu dung dịch brom? A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 216: Cho các este sau: vinyl axetat, metyl metacrylat, phenyl axetat, benzyl axetat. Có bao nhiêu este làm mất màu dung dịch brom? A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 217: Cho các este sau: metyl axetat, propyl acrylat, metyl propionat, metyl metacrylat. Có bao nhiêu este làm mất màu dung dịch brom? A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 218: Cho các este sau: vinyl axetat, anlyl axetat, metyl propionat, metyl metacrylat. Trong điều kiện thích hợp, có bao nhiêu este tham gia phản ứng cộng H2? A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 219: Cho các este sau: vinyl acrylat, anlyl axetat, metyl propionat, metyl metacrylat. Trong điều kiện thích hợp, có bao nhiêu este tham gia phản ứng cộng H2 vào gốc axit? A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 220: Cho các este RCOOR’ sau: vinyl acrylat, anlyl axetat, benzyl propionat, metyl metacrylat. Trong điều kiện thích hợp, có bao nhiêu este tham gia phản ứng cộng H2 vào gốc R’? A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 221: Cho các este sau: metyl fomat, propyl fomat, metyl propionat, metyl metacrylat. Có bao nhiêu este tham gia phản ứng tráng gương? A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. 2K4 TỔNG ÔN CẤP TỐC VÀ LUYỆN ĐỀ MÔN HÓA HỌC NĂM 2022 30
Câu 222: Cho các este sau: etyl fomat, phenyl fomat, metyl propionat, metyl fomat. Có bao nhiêu este tham gia phản ứng tráng gương? A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 223: Cho các este sau: etyl axetat, propyl axetat, metyl acrylat, metyl metacrylat. Có bao nhiêu este thủy phân trong môi trường kiềm tạo thành muối có hai nguyên tử cacbon? A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 224: Cho các este sau: metyl propionat, propyl axetat, metyl acrylat, metyl metacrylat. Có bao nhiêu este thủy phân trong môi trường kiềm tạo thành muối có ba nguyên tử cacbon? A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 225: Cho các este sau: etyl axetat, propyl axetat, metyl propionat, metyl metacrylat. Có bao nhiêu este tham gia phản ứng thủy phân ra cùng một ancol? A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 226: Cho các este sau: etyl axetat, propyl axetat, metyl propionat, anlyl metacrylat. Có bao nhiêu este thủy phân trong môi trường axit tạo thành ancol có cùng số nguyên tử cacbon? A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 227: Cho các este sau: vinyl axetat, propyl axetat, phenyl propionat, benzyl metacrylat. Ở điều kiện thích hợp, có bao nhiêu este thủy phân hoàn toàn trong môi trường axit? A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 228: Cho các este sau: CH3COOC2H5, HCOOC(CH3)=CH2, C2H5COOC6H4CH3 (có vòng benzen), C6H5COOCH3. Ở điều kiện thích hợp, có bao nhiêu este thủy phân không hoàn toàn trong môi trường axit? A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 229: Cho các este có vòng benzen: CH3COOC6H5, HCOOCH2C6H5, C2H5COOC6H4CH3, C6H5COOCH3. Có bao nhiêu este thủy phân trong môi trường kiềm tạo thành hai muối? A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 230: Cho các este sau: phenyl axetat, propyl axetat, metyl propionat, anlyl metacrylat. Có bao nhiêu este thủy phân trong môi trường kiềm tạo thành hai muối? A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 231: Cho các chất sau: phenol, etyl axetat, ancol etylic, axit axetic. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là A. 4 B. 2. C. 3. D. 1. Câu 232: Cho dãy các chất sau: phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 233: Cho các este sau: vinyl axetat, etyl axetat, isoamyl axetat, phenyl axetat, anlyl axetat. Số este có thể điều chế trực tiếp bằng phản ứng của axit và ancol tương ứng (có H2SO4 đặc làm xúc tác) là A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 234: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp metyl axetat và metyl acrylat trong dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm A. 1 muối và 1 ancol. B. 2 muối và 2 ancol. C. 1 muối và 2 ancol. D. 2 muối và 1 ancol. Câu 235: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp etyl axetat và propyl metacrylat trong dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm A. 1 muối và 1 ancol. B. 2 muối và 2 ancol. C. 1 muối và 2 ancol. D. 2 muối và 1 ancol. Câu 236: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp etyl propionat và etyl fomat trong dung dịch KOH, thu được sản phẩm gồm A. 1 muối và 1 ancol. B. 2 muối và 2 ancol. C. 1 muối và 2 ancol. D. 2 muối và 1 ancol. Câu 237: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp etyl axetat và metyl acrylat trong dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm A. 1 muối và 1 ancol. B. 2 muối và 2 ancol. C. 1 muối và 2 ancol. D. 2 muối và 1 ancol. 2K4 TỔNG ÔN CẤP TỐC VÀ LUYỆN ĐỀ MÔN HÓA HỌC NĂM 2022 31
Câu 238: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp etyl axetat và phenyl acrylat trong dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm A. 1 muối và 1 ancol. B. 2 muối và 2 ancol. C. 1 muối và 2 ancol. D. 3 muối và 1 ancol. Câu 239: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp metyl propionat và metyl metacrylat trong dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm A. 3 muối và 1 ancol. B. 2 muối và 2 ancol. C. 1 muối và 2 ancol. D. 2 muối và 1 ancol. Câu 240: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp propyl fomat và phenyl fomat trong dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm A. 2 muối và 1 ancol. B. 2 muối và 2 ancol. C. 1 muối và 2 ancol. D. 3 muối và 1 ancol. Câu 241: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp vinyl axetat và metyl axetat trong dung dịch NaOH, sản phẩm thu được có A. 1 muối và 1 ancol. B. 2 muối và 2 ancol. C. 1 muối và 2 ancol. D. 2 muối và 1 ancol. Câu 242: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp phenyl propionat và vinyl acrylat trong dung dịch NaOH, sản phẩm thu được có A. 3 muối và 1 ancol. B. 3 muối và 1 anđehit. C. 1 muối và 2 ancol. D. 2 muối và 1 ancol. Câu 243: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp vinyl axetat và vinyl acrylat trong dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm A. 1 muối và 1 ancol. B. 2 muối và 2 ancol. C. 2 muối và 1 anđehit. D. 2 muối và 1 ancol. Câu 244: Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch KOH và dung dịch brom nhưng không tác dụng với dung dịch KHCO3. Tên gọi của X là A. axit acrylic. B. vinyl axetat. C. anilin. D. etyl axetat. Câu 245: Este nào sau đây khi phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng không tạo ra hai muối? A. C6H5COOC6H5 (phenyl benzoat). B. CH3COO[CH2]2OOCCH2CH3. C. CH3OOC-COOCH3. D. CH3COOC6H5 (phenyl axetat). Câu 246: Cho chất X có công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất Y có công thức phân tử C2H3O2Na. Công thức của X là A. C2H5COOCH3. B. HCOOC3H7. C. CH3COOC2H5. D. HCOOC3H5. Câu 247: Cho chất X có công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất Y có công thức phân tử C3H5O2Na. Công thức của X là A. C2H5COOCH3. B. HCOOC3H7. C. CH3COOC2H5. D. HCOOC3H5. Câu 248: Cho chất X có công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất Y có công thức phân tử CH4O. Công thức của X là A. C2H5COOCH3. B. HCOOC3H7. C. CH3COOC2H5. D. HCOOC3H5. Câu 249: Cho chất X có công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất Y có công thức phân tử C2H6O. Công thức của X là A. C2H5COOCH3. B. HCOOC3H7. C. CH3COOC2H5. D. HCOOC3H5. Câu 250: Chất X có công thức phân tử C4H6O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất Y có công thức phân tử C3H3O2Na. Chất X có tên gọi là A. metyl acrylat. B. metyl metacrylat. C. etyl axetat. D. vinyl axetat. Câu 251: Chất X có công thức phân tử C4H6O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất Y có công thức phân tử C2H3O2Na. Chất X có tên gọi là A. metyl acrylat. B. metyl metacrylat. C. vinyl axetat. D. metyl acrylat. Câu 252: Chất X có công thức phân tử C4H6O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất Y có công thức phân tử C2H4O. Chất X có tên gọi là A. metyl acrylat. B. metyl metacrylat. C. etyl axetat. D. vinyl axetat. Câu 253: Chất X có công thức phân tử C4H6O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất Y có công thức phân tử CH4O. Chất X có tên gọi là A. metyl acrylat. B. metyl metacrylat. C. vinyl axetat. D. metyl acrylat. Câu 254: Đun nóng este CH3COOC6H5 (phenyl axetat) với lượng dư dung dịch NaOH, thu được các sản phẩm hữu cơ là 2K4 TỔNG ÔN CẤP TỐC VÀ LUYỆN ĐỀ MÔN HÓA HỌC NĂM 2022 32
A. CH3OH và C6H5ONa. B. CH3COOH và C6H5ONa. C. CH3COONa và C6H5ONa. D. CH3COOH và C6H5OH. Câu 255: Chất X có công thức phân tử C5H8O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức phân tử C3H3O2Na. Chất X có tên gọi là A. metyl acrylat. B. metyl metacrylat. C. metyl axetat. D. etyl acrylat. Câu 256: Este X có công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với NaOH đun nóng, thu được muối Y có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của X. Tên gọi của X là A. propyl fomat. B. etyl axetat. C. metyl propionat. D. isopropyl fomat. Câu 257: Este X có công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với NaOH đun nóng, thu được muối Y, biết MX MY 6. Tên gọi của X là A. propyl fomat. B. etyl axetat. C. metyl propionat. D. isopropyl fomat. Câu 258: Thủy phân este X trong môi trường axit, thu được hai chất hữu cơ Y và Z. Từ Y có thể chuyển hóa thành Z bằng một phản ứng. Chất X không thể là A. etyl axetat. B. metyl axetat. C. isopropyl propionat. D. vinyl axetat. Câu 259: Hợp chất hữu cơ X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được chất Y. X là A. CH3COOCH=CHCH3. B. CH3COOCH=CH2. C. HCOOCH3. D. HCOOCH=CH2. Câu 260: Este X có trong hoa nhài có công thức phân tử C9H10O2, khi thủy phân X tạo ra ancol thơm Y. Tên gọi của X là A. Phenyl axetat. B. Etyl benzoat. C. Phenyl propionat. D. Benzyl axetat. Câu 261: Este X là hợp chất thơm có công thức phân tử là C9H10O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, tạo ra hai muối đều có phân tử khối lớn hơn 80. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. CH3COOCH2C6H5. B. HCOOC6H4C2H5. C. C6H5COOC2H5. D. C2H5COOC6H5. Câu 262: Xà phòng hóa hoàn toàn este X mạch hở trong dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ gồm: (COONa)2, CH3CHO và C2H5OH. Công thức phân tử của X là A. C6H10O4. B. C6H8O4. C. C5H8O4. D. C5H6O4. Câu 263: Mệnh đề nào sau đây sai khi nói về este? A. Este thường ít tan trong nước. B. Este sôi ở nhiệt độ thấp hơn axit tương ứng. C. Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm gọi là phản ứng xà phòng hóa. D. Phản ứng thủy phân CH3COOC6H5 (phenyl axetat) là phản ứng thuận nghịch. Câu 264: Tổng số chất hữu cơ mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 là A. 3 B. 1 C. 2 D. 4 Câu 265: X là một este no, đơn chức, mạch hở. Trong phân tử X có ba nguyên tử cacbon. Số công thức cấu tạo của X thoả mãn là A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. Câu 266: Số este có công thức phân tử C4H8O2 mà khi thủy phân trong môi trường axit thì thu được axit fomic là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 267: Thủy phân este mạch hở X có công thức phân tử C4H8O2, thu được sản phẩm không có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 268: Thủy phân este mạch hở X có công thức phân tử C4H8O2, thu được sản phẩm có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 269: X là este của axit fomic, có công thức phân tử C4H6O2. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. 2K4 TỔNG ÔN CẤP TỐC VÀ LUYỆN ĐỀ MÔN HÓA HỌC NĂM 2022 33
Câu 270: Thủy phân este mạch hở X, có công thức phân tử C4H6O2, thu được sản phẩm không có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là A. 5. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 271: Thủy phân este mạch hở X, có công thức phân tử C4H6O2, thu được sản phẩm có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là A. 5. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 272: Số este có công thức phân tử C5H10O2, khi thủy phân trong môi trường axit, thu được axit fomic là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 273: Số este có công thức phân tử C5H10O2, khi thủy phân trong môi trường axit, không thu được axit fomic là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 274: Este X có công thức phân tử là C5H8O2, khi tác dụng với NaOH tạo ra hai sản phẩm đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Số chất X thỏa mãn điều kiện trên là A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 275: Chất X có công thức phân tử là C8H8O2. X tác dụng với NaOH đun nóng thu được sản phẩm gồm X1 (C7H7ONa); X2 (CHO2Na) và nước. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo? A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. Câu 276: X là este có công thức phân tử C8H8O2. Thủy phân X trong dung dịch NaOH, thu được muối Y và ancol Z. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 277: Có bao nhiêu đồng phân là este, có chứa vòng benzen, có công thức phân tử là C8H8O2? A. 5. B. 4. C. 3. D. 6. Câu 278: Thủy phân este X có vòng benzen, có công thức phân tử C8H8O2, thu được sản phẩm có phản ứng tráng gương. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 279: X là este có công thức phân tử C8H8O2. Thủy phân X trong dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp hai muối. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 280: Từ các ancol C3H8O và các axit C4H8O2 có thể tạo ra số este là đồng phân cấu tạo của nhau là A. 3. B. 5. C. 4. D. 6. Câu 281: Cho C2H4(OH)2 phản ứng với hỗn hợp gồm CH3COOH và HCOOH trong môi trường axit (H2SO4), thu được tối đa số đieste là A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. BÀI TẬP THỦY PHÂN, ĐỐT CHÁY, ĐIỀU CHẾ ESTE Câu 282: Cho 7,2 gam HCOOCH3 phản ứng hết với dung dịch NaOH đun nóng. Khối lượng ancol thu được là A. 3,84 gam. B. 8,16 gam. C. 9,84 gam. D. 3,2 gam. Câu 283: Cho 7,2 gam HCOOCH3 phản ứng hết với dung dịch NaOH, đun nóng. Khối lượng muối thu được là A. 3,84 gam. B. 8,16 gam. C. 9,84 gam. D. 3,2 gam. Câu 284: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,6 gam CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 19,2. B. 9,6. C. 8,2. D. 16,4. Câu 285: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,6 gam CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH, thu được m gam ancol. Giá trị của m là A. 9,2. B. 4,6. C. 6,4. D. 3,2. 2K4 TỔNG ÔN CẤP TỐC VÀ LUYỆN ĐỀ MÔN HÓA HỌC NĂM 2022 34
Câu 286: Cho 7,4 gam CH3COOCH3 phản ứng với dung dịch NaOH (dư), đun nóng. Khối lượng muối CH3COONa thu được là A. 12,3 gam. B. 16,4 gam. C. 4,1 gam. D. 8,2 gam. Câu 287: Cho 7,4 gam CH3COOCH3 phản ứng với dung dịch KOH (dư), đun nóng. Khối lượng ancol CH3OH thu được là A. 6,0 gam. B. 4,6 gam. C. 8,2 gam. D. 3,2 gam. Câu 288: Cho 6,0 gam HCOOCH3 phản ứng hết với dung dịch NaOH đun nóng. Khối lượng muối HCOONa thu được là A. 4,1 gam. B. 6,8 gam. C. 3,4 gam. D. 8,2 gam. Câu 289: Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng lượng dư dung dịch NaOH. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 8,2. B. 8,56. C. 3,28. D. 10,4. Câu 290: Xà phòng hoá hoàn toàn 8,8 gam CH3COOC2H5 trong 150 ml dung dịch NaOH 1,0M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 14,80. B. 10,20. C. 12,30. D. 8,20. Câu 291: Xà phòng hoá 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch, thu được chất rắn khan có khối lượng là A. 10,4 gam. B. 8,56 gam. C. 8,2 gam. D. 3,28 gam. Câu 292: Cho 2,72 gam CH3COOC6H5 (chứa vòng benzen) vào 500 ml dung dịch NaOH 0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được số gam chất rắn là A. 1,64 gam. B. 3,96 gam. C. 2,84 gam. D. 4,36 gam. Câu 293: Cho 2,72 gam CH3COOC6H5 (chứa vòng benzen) vào 500 ml dung dịch KOH 0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được số gam chất rắn là A. 3,76 gam. B. 3,96 gam. C. 5,16 gam. D. 4,36 gam. Câu 294: Xà phòng hoá hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là A. 400 ml. B. 300 ml. C. 150 ml. D. 200 ml. Câu 295: Xà phòng hoá hoàn toàn 2,2 gam hỗn hợp gồm hai este CH3COOC2H5 và HCOOC3H7 bằng dung dịch NaOH 0,5M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là A. 100 ml. B. 30 ml. C. 50 ml. D. 200 ml. Câu 296: Cho 13,2 gam este đơn chức no X tác dụng vừa hết với 150 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 12,3 gam muối. Công thức của X là A. HCOOCH3. B. CH3COOC2H5. C. HCOOC2H5. D. CH3COOCH3. Câu 297: Để xà phòng hoá 17,4 gam một este no, đơn chức cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 0,5M. Este có công thức phân tử là A. C3H6O2. B. C5H10O2. C. C4H8O2. D. C6H12O2. Câu 298: Cho 0,1 mol este X có công thức phân tử C3H6O2 tác dụng hết với NaOH, thu được 8,2 gam muối. Công thức của X là A. CH3COOCH3. B. HCOOCH3. C. CH3COOC2H5. D. HCOOC2H5. Câu 299: Cho 4,2 gam este no, đơn chức X tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được 4,76 gam muối natri. Công thức cấu tạo của X là A. HCOOCH3. B. C2H5COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. HCOOC2H5. Câu 300: Thủy phân este X có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOH, thu được 2 chất Y và Z trong đó Z có tỉ khối hơi so với H2 bằng 30. Tên gọi của X A. etyl axetat. B. metyl axetat. C. etyl propionat. D. propyl fomat. Câu 301: Cho 18,5 gam este đơn chức tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch KOH 0,5M. Công thức của este là A. HCOOCH3. B. CH3COOC3H7. C. HCOOC2H5. D. CH3COOC2H5. Câu 302: Xà phòng hoá 17,6 gam este đơn chức X cần dùng vừa đủ 40 gam dung dịch NaOH 20%. Công thức của X là A. C2H4O2. B. C3H6O2. C. C4H8O2. D. C5H10O2. 2K4 TỔNG ÔN CẤP TỐC VÀ LUYỆN ĐỀ MÔN HÓA HỌC NĂM 2022 35
Câu 303: Cho 3,7 gam este no, đơn chức, mạch hở tác dụng hết với dung dịch KOH, thu được 2,3 gam ancol etylic. Công thức của este là A. C2H5COOC2H5. B. HCOOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. CH3COOC2H5. Câu 304: Khi 8,8 gam este đơn chức mạch hở X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 1M, thu được 4,6 gam một ancol Y. Tên gọi của X là A. etyl fomat. B. etyl propionat. C. etyl axetat. D. propyl axetat. Câu 305: Cho 11,1 gam este CH3COOCH3 tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì khối lượng chất rắn thu được là A. 19,1 gam. B. 14,4 gam. C. 12,3 gam. D. 14,3 gam. Câu 306: X là một este no đơn chức mạch hở, tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đun nóng 2,2 gam este X với dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo của X là A. HCOOCH2CH2CH3. B. C2H5COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. HCOOCH(CH3)2. Câu 307: Thủy phân 3,52 gam este X có công thức phân tử C4H8O2 bằng dung dịch KOH vừa đủ, thu được 1,28 gam ancol Y. Khối lượng muối tạo thành là A. 3,20 gam. B. 3,92 gam. C. 4,48 gam. D. 4,84 gam. Câu 308: Đun nóng 1,1 gam este no, đơn chức X với dung dịch KOH dư, thu được 1,4 gam muối. Tỉ khối của X so với khí CO2 là 2. Công thức của X là A. C2H5COOCH3. B. CH3COOC2H5. C. HCOOC3H7. D. CH3COOC2H5. Câu 309: Chất X đơn chức có công thức phân tử C3H6O2. Khi cho 7,40 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 9,60 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là A. HCOOC2H5. B. CH3CH2COOH. C. CH3COOCH3. D. HOC2H4CHO. Câu 310: Cho 11 gam metyl propionat tác dụng với 150 ml KOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 15,4. B. 14,5. C. 14. D. 19,4. Câu 311: Hợp chất hữu cơ đơn chức X có khối lượng mol bằng 88. Nếu đem đun 2,2 gam X với dung dịch NaOH dư, thu được 2,75 gam muối. Công thức cấu tạo của X là A. HCOOCH2CH2CH3. B. CH3CH2CH2COOH. C. C2H5COOCH3. D. HCOOCH(CH3)2. Câu 312: Xà phòng hóa hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là A. 16,68 gam. B. 18,38 gam. C. 18,24 gam. D. 17,80 gam. Câu 313: Đun nóng chất béo cần vừa đủ 40 kg dung dịch NaOH 15%, giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng (kg) glixerol thu được là A. 13,8. B. 4,6. C. 6,975. D. 9,2. Câu 314: Đốt cháy 6,0 gam một este X, thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. X có công thức phân tử là A. C5H10O2. B. C4H8O2. C. C3H6O2. D. C2H4O2. Câu 315: Đốt cháy một este, thu được số mol CO2 và H2O bằng nhau. Thuỷ phân hoàn toàn 6 gam este trên cần dùng vừa đủ 0,1 mol NaOH. Công thức phân tử của este là A. C2H4O2. B. C3H6O2. C. C4H6O2. D. C5H10O2. Câu 316: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este đơn chức, thu 0,3 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Công thức phân tử của este là A. C2H4O2. B. C3H6O2. C. C4H8O2. D. C5H10O2. Câu 317: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X rồi cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 39,4 gam kết tủa. Công thức của X là A. HCOOCH3. B. CH3COOCH3. C. HCOOC2H5. D. CH3COOC2H5. Câu 318: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 2 este no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và m gam H2O. Giá trị của m là A. 3,6. B. 1,8. C. 2,7. D. 5,4. Câu 319: Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức, thu số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng. Tên gọi của este là 2K4 TỔNG ÔN CẤP TỐC VÀ LUYỆN ĐỀ MÔN HÓA HỌC NĂM 2022 36
A. metyl fomat. B. etyl axetat. C. propyl axetat. D. metyl axetat Câu 320: Đốt cháy este no, đơn chức mạch hở X phải dùng 0,35 mol O2, thu được 0,3 mol CO2. Công thức phân tử của X là A. C3H4O2. B. C3H6O2. C. C4H8O2. D. C5H10O2. Câu 321: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol este, thu được 19,8 gam CO2 và 0,45 mol H2O. Công thức phân tử este là A. C3H4O2. B. C3H6O2. C. C4H8O2. D. C5H10O2. Câu 322: Đốt cháy hoàn toàn 7,8 gam este X, thu được 11,44 gam CO2 và 4,68 gam H2O. Công thức phân tử của X là A. C4H8O4. B. C4H8O2. C. C2H4O2. D. C3H6O2. Câu 323: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol este X rồi dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 40 gam kết tủa. Công thức của X là A. HCOOC2H5. B. CH3COOCH3. C. HCOOCH3. D. CH3COOC2H5. Câu 324: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol este, thu được 13,2 gam CO2 và 5,4 gam H2O. Công thức phân tử este là A. C2H4O2. B. C3H6O2. C. C4H8O2. D. C5H10O2. Câu 325: Đốt cháy hoàn toàn 7,5 gam este X, thu được 11 gam CO2 và 4,5 gam H2O. Công thức phân tử của X là A. C3H6O2. B. C4H8O2. C. C5H10O2. D. C2H4O2. Câu 326: Đốt cháy một este no, đơn chức, mạch hở, thu được 3,6 gam H2O và V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là A. 2,24. B. 1,12. C. 3,36. D. 4,48. Câu 327: Cho 12 gam axit axetic tác dụng với 4,6 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng). Sau phản ứng thu được 4,4 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là A. 75% B. 25% C. 50% D. 55% Câu 328: Cho 6 gam axit axetic tác dụng với 9,2 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng), hiệu suất đạt 80%. Sau phản ứng thu được m gam este. Giá trị của m là A. 2,16. B. 7,04. C. 14,08. D. 4,80. Câu 329: Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là A. 50%. B. 62,5%. C. 55%. D. 75%. Câu 330: Cho 45 gam axit axetic phản ứng với 69 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đun nóng, thu được 41,25 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là A. 62,50%. B. 50,00%. C. 40,00%. D. 31,25%. Câu 331: Đun nóng 60 gam CH3COOH với 60 gam C2H5OH (có H2SO4 làm xúc tác, hiệu suất phản ứng este hoá bằng 50%). Khối lượng este tạo thành là A. 60 gam. B. 44 gam. C. 88 gam. D. 52 gam. Câu 332: Đun 12 gam axit axetic với một lượng dư ancol etylic (có axit H2SO4 đặc làm xúc tác), thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là A. 70%. B. 75%. C. 62,5%. D. 50%. Câu 333: Cho 6 gam axit axetic tác dụng với 9,2 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng). Sau phản ứng thu được 4,4 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là A. 75%. B. 25%. C. 50%. D. 55%. BÀI TẬP THỦY PHÂN, ĐỐT CHÁY ESTE CỦA PHENOL, ESTE CỦA ANCOL Câu 334: Cho 0,05 mol hỗn hợp hai este đơn chức X và Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được H2O, 0,12 mol CO2 và 0,03 mol Na2CO3. Làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn. Giá trị gần nhất của m là A. 3. B. 8. C. 5. D. 6. 2K4 TỔNG ÔN CẤP TỐC VÀ LUYỆN ĐỀ MÔN HÓA HỌC NĂM 2022 37
Câu 335: Cho 0,15 mol hỗn hợp hai este đơn chức X và Y tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được H2O, 0,36 mol CO2 và 0,09 mol K2CO3. Làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn. Giá trị gần nhất của m là A. 14. B. 24. C. 17. D. 5,5. Câu 336: Cho 0,05 mol hỗn hợp hai este đơn chức X và Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được H2O, 0,12 mol CO2 và 0,03 mol Na2CO3. Mặt khác, cho 0,05 mol hỗn hợp X, Y tác dụng với 30 ml dung dịch KOH 2,5M, rồi cô cạn dung dịch thì thu được m gam chất rắn. Biết hiệu suất các phản ứng đạt 100%. Giá trị của m là A. 7,82. B. 7,64. C. 6,36. D. 6,54. Câu 337: Xà phòng hóa hoàn toàn m1 gam este đơn chức X cần vừa đủ 100 ml dung dịch KOH 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m2 gam chất rắn khan Y gồm hai muối của kali. Khi đốt cháy hoàn toàn Y thu được K2CO3, H2O và 30,8 gam CO2. Giá trị của m1, m2 lần lượt là: A. 12,2 và 18,4. B. 13,6 và 11,6. C. 13,6 và 23,0. D. 12,2 và 12,8. Câu 338: Xà phòng hóa hoàn toàn este đơn chức X cần vừa đủ 20 ml dung dịch NaOH 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan Y gồm hai muối của natri. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được Na2CO3, H2O và 6,16 gam CO2. Giá trị gần nhất của m lần lượt là A. 5. B. 3. C. 4. D. 6. Câu 339: Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm hai este đơn chức tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được chất hữu cơ Y (no, đơn chức, mạch hở, có tham gia phản ứng tráng bạc) và 53 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ Y cần vừa đủ 5,6 lít khí O2 (đktc). Khối lượng của 0,3 mol X là A. 29,4 gam. B. 31,0 gam. C. 33,0 gam. D. 41,0 gam. Câu 340: Cho 0,15 mol hỗn hợp X gồm hai este đơn chức tác dụng vừa đủ với 125 ml dung dịch NaOH 2M, thu được chất hữu cơ Y (no, đơn chức, mạch hở, có tham gia phản ứng tráng bạc) và 22,5 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ Y cần vừa đủ 2,8 lít khí O2 (đktc). Khối lượng của 0,15 mol X là A. 16,5 gam. B. 18,7 gam. C. 20,5 gam. D. 14,7 gam. Câu 341: Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm hai este đơn chức tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được chất hữu cơ Y (no, đơn chức, mạch hở, có tham gia phản ứng tráng bạc) và 53 gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy toàn bộ Y cần vừa đủ 5,6 lít khí O2 (đktc). Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong Z là A. 18,5%. B. 43,77%. C. 31,7%. D. 55,09%. Câu 342: Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M đun nóng, thu được hợp chất hữu cơ no, mạch hở Y có phản ứng tráng bạc và 37,6 gam hỗn hợp muối hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm hấp thụ hết vào bình chứa dung dịch nước vôi trong (Ca(OH)2) dư, thấy khối lượng bình tăng 24,8 gam. Khối lượng của X là A. 30,8 gam. B. 33.6 gam. C. 32,2 gam. D. 35,0 gam. Câu 343: Cho 0,15 mol hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 2M đun nóng, thu được hợp chất hữu cơ no, mạch hở Y có phản ứng tráng bạc và 18,8 gam hỗn hợp muối hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm hấp thụ hết vào bình chứa dung dịch nước vôi trong dư, thu được 20 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ trong X là A. 31,06%. B. 75,78%. C. 62,11%. D. 37,89%. Câu 344: Đốt cháy hoàn toàn m gam một este đơn chức X cần vừa hết 10,08 lít oxi (đktc), thu được 8,96 lít CO2 (đktc). Mặt khác, m gam X phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch NaOH 1M. Biết rằng X có dạng HCOOCxHy và khi cho X phản ứng với dung dịch NaOH không tạo ra ancol có mạch vòng. Số công thức cấu tạo của X là A. 3. B. 7. C. 6. D. 8. 2K4 TỔNG ÔN CẤP TỐC VÀ LUYỆN ĐỀ MÔN HÓA HỌC NĂM 2022 38
Câu 345: Đốt cháy hoàn toàn m gam một este đơn chức X cần vừa hết 5,04 lít oxi (đktc), thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Mặt khác, m gam X phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch KOH 0,5M. Khi cho X phản ứng với dung dịch KOH không tạo ra ancol có mạch vòng. Số công thức cấu tạo của X là A. 9. B. 7. C. 6. D. 8. Câu 346: Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đơn chức E và G (chứa C, H, O và đều có phân tử khối lớn hơn 50). Lấy m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa hai muối, trong đó có một muối chứa 19,83% natri về khối lượng. Chia dung dịch Y thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 đem thực hiện phản ứng tráng bạc, thu được tối đa 16,2 gam Ag. Phần 2 đem cô cạn rồi đốt cháy hoàn toàn thu được CO2, H2O và 10,6 gam Na2CO3. Giá trị m là A. 13,85. B. 30,40. C. 41,80. D. 27,70. Câu 347: Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đơn chức E và G (chứa C, H, O và đều có phân tử khối lớn hơn 50). Lấy m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa hai muối, trong đó có một muối chứa 26,71% natri về khối lượng. Chia dung dịch Y thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 đem thực hiện phản ứng tráng bạc, thu được tối đa 16,2 gam Ag. Phần 2 đem cô cạn rồi đốt cháy hoàn toàn thu được CO2, H2O và 13,8 gam K2CO3. Giá trị m là A. 15,6. B. 31,2. C. 29,8. D. 14,9. Câu 348: X là este đơn chức, chứa vòng benzen tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH 11,666%. Sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thì phần hơi chỉ có H2O với khối lượng 86,6 gam, còn lại chất rắn Z có khối lượng là 23 gam. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo của X thoả mãn tính chất trên? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 349: Hỗn hợp X gồm hai este có cùng công thức phân tử C8H8O2 và đều chứa vòng benzen. Để phản ứng hết với 0,25 mol X cần tối đa 0,35 mol NaOH trong dung dịch, thu được m gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của m là A. 17,0. B. 30,0. C. 13,0. D. 20,5. Câu 350: Hỗn hợp X gồm hai este có cùng công thức phân tử C8H8O2 và đều chứa vòng benzen. Để phản ứng hết với 0,25 mol X cần tối đa 0,4 mol KOH trong dung dịch, thu được m gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của m là A. 36,5. B. 42,9. C. 53,7. D. 54,6. Câu 351: Một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C10H8O4 trong phân tử chỉ chứa 1 loại nhóm chức. Cho 1 mol X phản ứng vừa đủ với 3 mol NaOH tạo thành dung dịch Y gồm 2 muối (trong đó có 1 muối có M<100), 1 anđehit (thuộc dãy đồng đẳng của metanal) và nước. Cho dung dịch Y phản ứng với lượng dư AgNO3/NH3 thì khối lượng kết tủa thu được là A. 162 gam. B. 432 gam. C. 162 gam. D. 108 gam. Câu 352: Một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C10H8O4 trong phân tử chỉ chứa 1 loại nhóm chức. Cho 0,12 mol X phản ứng vừa đủ với 0,36 mol KOH tạo thành dung dịch Y gồm 2 muối (trong đó có 1 muối có M < 100), 1 anđehit (thuộc dãy đồng đẳng của metanal) và nước. Cho dung dịch Y phản ứng với lượng dư AgNO3/NH3 thì khối lượng kết tủa thu được là A. 65,72%. B. 78,81%. C. 72,8%. D. 68,21%. Câu 353: Chất hữu cơ X (chỉ chứa C, H, O và có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất). Cho 2,76 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau đó chưng khô thì thu được hơi nước, phần chất rắn chứa hai muối của natri có khối lượng 4,44 gam. Đốt cháy hoàn toàn 4,44 gam hỗn hợp hai muối này trong oxi thì thu được 3,18 gam Na2CO3; 2,464 lít CO2 (đktc) và 0,9 gam nước. Phần trăm khối lượng của nguyên tố O trong X gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 45%. B. 30%. C. 40%. D. 35%. Câu 354: Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo, đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2 (đktc), thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 2K4 TỔNG ÔN CẤP TỐC VÀ LUYỆN ĐỀ MÔN HÓA HỌC NĂM 2022 39
gam H2O. Biết m gam E phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 2,8 gam KOH, thu được 7,1 gam ba muối và x gam ancol. Giá trị của x là A. 1,08. B. 0,96. C. 1,14. D. 1,76. Câu 355: Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo, đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 21,06 lít khí O2 (đktc), thu được 35,2 gam CO2 và 7,2 gam H2O. Biết E phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 5 gam NaOH, thu được 15,75 gam ba muối và m gam ancol. Giá trị của m là A. 2,85. B. 2,4. C. 3,65. D. 3,2. Câu 356: Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo, đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2 (đktc), thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Biết m gam E phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 2,8 gam KOH, thu được 7,1 gam ba muối và ancol. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn nhất là A. 20,56%. B. 22,54%. C. 11,83%. D. 61,69%. Câu 357: Hỗn hợp E gồm bốn este đều có công thức C8H8O2 và có vòng benzen. Cho m gam E tác dụng tối đa với 200 ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng), thu được hỗn hợp X gồm các ancol và 20,5 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ X vào bình đựng Na dư, sau khi phản ứng kết thúc, khối lượng chất rắn trong bình tăng 6,9 gam so với ban đầu. Giá trị của m là A. 16,32. B. 8,16. C. 20,40. D. 13,60. Câu 358: Hỗn hợp E gồm sáu este đều có công thức C8H8O2 và có vòng benzen. Cho m gam E tác dụng tối đa với 100 ml dung dịch KOH 1M (đun nóng), thu được hỗn hợp X gồm các ancol và 11,85 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ X vào bình đựng Na dư, sau khi phản ứng kết thúc, khối lượng chất rắn trong bình tăng 3,45 gam so với ban đầu. Giá trị của m là A. 10,2. B. 8,16. C. 20,4. D. 13,60. Câu 359: Hỗn hợp E gồm sáu este đều có công thức C8H8O2 và có vòng benzen. Cho m gam E tác dụng tối đa với 200 ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng), thu được 20,5 gam hỗn hợp muối và hỗn hợp ancol X. Cho toàn bộ X vào bình đựng Na dư, sau khi phản ứng kết thúc, khối lượng chất rắn trong bình tăng 6,9 gam so với ban đầu. Phần trăm khối lượng của ancol có khối lượng phân tử lớn hơn trong X là A. 92,57%. B. 61,71%. C. 77,14%. D. 69,43%. Câu 360: Đốt cháy hoàn toàn 3,4 gam một este X cần 5,04 lít khí O2 (đktc), sản phẩm cháy thu được chỉ có CO2 và H2O với tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1. Biết 3,4 gam X phản ứng vừa hết với 50 ml dung dịch NaOH 1M. X có khối lượng mol nhỏ hơn 150 đvC. Số công thức cấu tạo của este X thỏa mãn là A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 361: Đốt cháy hoàn toàn 4,08 gam một este X cần 6,048 lít khí O2 (đktc), sản phẩm cháy thu được chỉ có CO2 và H2O với tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1. Biết 4,08 gam X phản ứng vừa hết với 60 ml dung dịch KOH 1M. X có khối lượng mol nhỏ hơn 150 đvC. Số công thức cấu tạo của este X thỏa mãn là A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 362: Đốt cháy hoàn toàn 4,08 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức cần 6,048 lít khí O2 (đktc), sản phẩm cháy thu được chỉ có CO2 và H2O với tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1. Biết 4,08 gam X phản ứng vừa hết với 60 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 6,9. B. 5,94. C. 6,36. D. 4,74. Câu 363: Đốt cháy hoàn toàn 14,28 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức, thu được 12,992 lít CO2 (đktc) và 8,28 gam H2O. Mặt khác, xà phòng hóa hoàn toàn 14,28 gam X cần vừa đủ 230 ml dung dịch NaOH 1M, thu được các sản phẩm hữu cơ gồm một ancol và hai muối. Khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn là A. 3,9 gam. B. 13,6 gam. C. 2,52 gam. D. 4,38 gam. Câu 364: Đốt cháy hoàn toàn 3,57 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức, thu được 3,428 lít CO2 (đktc) và 2,07 gam H2O. Mặt khác, xà phòng hóa hoàn toàn 3,57 gam X cần vừa đủ 230 ml dung 2K4 TỔNG ÔN CẤP TỐC VÀ LUYỆN ĐỀ MÔN HÓA HỌC NĂM 2022 40
dịch KOH 0,25M, thu được các sản phẩm hữu cơ gồm một ancol và hai muối. Khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ hơn là A. 3,4 gam. B. 4,2 gam. C. 2,98 gam. D. 3,57 gam. Câu 365: Đốt cháy hoàn toàn 3,57 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức, thu được 3,428 lít CO2 (đktc) và 2,07 gam H2O. Mặt khác, xà phòng hóa hoàn toàn 3,57 gam X cần vừa đủ 230 ml dung dịch NaOH 0,25M, thu được các sản phẩm hữu cơ gồm một ancol và hai muối. Khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ hơn là A. 3,4 gam. B. 4,2 gam. C. 2,98 gam. D. 3,57 gam. Câu 366: Đốt cháy hoàn toàn 14,28 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức, thu được 12,992 lít CO2 (đktc) và 8,28 gam H2O. Mặt khác, xà phòng hóa hoàn toàn 14,28 gam X cần vừa đủ 230 ml dung dịch KOH 1M, thu được các sản phẩm hữu cơ gồm một ancol và hai muối. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử nhỏ hơn là A. 79,32%. B. 76,53%. C. 77,71%. D. 74,77%. Câu 367: Đốt cháy hoàn toàn 14,28 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức, thu được 12,992 lít CO2 (đktc) và 8,28 gam H2O. Mặt khác, xà phòng hóa hoàn toàn 14,28 gam X cần vừa đủ 230 ml dung dịch KOH 1M, thu được các sản phẩm hữu cơ gồm một ancol và ba muối. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn nhất là A. 18,7%. B. 67,42%. C. 13,88%. D. 20,96%. Câu 368: Hai este X, Y có cùng công thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng benzen trong phân tử. Cho 6,8 gam hỗn hợp gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,06 mol, thu được dung dịch Z chứa 4,7 gam ba muối. Khối lượng muối có phân tử khối lớn nhất trong Z là A. 1,16 gam. B. 0,82 gam. C. 0,68 gam. D. 2,72 gam. Câu 369: Hai este X, Y có cùng công thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng benzen trong phân tử. Cho 6,8 gam hỗn hợp gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,06 mol, thu được dung dịch Z chứa 4,7 gam ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic có phân tử khối lớn hơn trong Z là A. 3,40 gam. B. 0,82 gam. C. 0,68 gam. D. 2,72 gam. Câu 370: Hai este X, Y có cùng công thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng benzen trong phân tử. Cho 6,8 gam hỗn hợp gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,06 mol, thu được dung dịch Z chứa 7,74 gam ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic có phân tử khối lớn hơn trong Z là A. 5,2 gam. B. 5,76 gam. C. 3,28 gam. D. 7,2 gam. Câu 371: Hai este X, Y có cùng công thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng benzen trong phân tử. Cho 8,16 gam hỗn hợp gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, lượng KOH phản ứng tối đa là 0,072 mol, thu được dung dịch Z chứa 10,44 gam ba muối. Phần trăm khối lượng muối của axit cacboxylic có phân tử khối lớn hơn trong Z là A. 15,17%. B. 73,56%. C. 11,26%. D. 18,39%. Câu 372: Hỗn hợp X gồm hai este có công thức phân tử C8H8O2 và đều chứa vòng benzen. Để phản ứng hết với 0,25 mol X cần tối đa a mol NaOH trong dung dịch, thu được 30 gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của a là A. 0,45. B. 0,35. C. 0,40. D. 0,30 Câu 373: Hỗn hợp X gồm hai este có công thức phân tử C8H8O2 và đều chứa vòng benzen. Để phản ứng hết với 13,6 gam X cần tối đa 80 ml dung dịch NaOH a mol/lít, thu được 12 gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của a là A. 2. B. 1,75. C. 1. D. 2,25 Câu 374: Hỗn hợp X gồm hai este có công thức phân tử C8H8O2 và đều chứa vòng benzen. Cho 13,6 gam X hết với dung dịch NaOH, thu được 12 gam hỗn hợp hai muối Y và một ancol. Phần trăm khối lượng muối có khối lượng phân tử nhỏ trong Y là A. 65%. B. 56,67%. C. 43,33%. D. 38,67% 2K4 TỔNG ÔN CẤP TỐC VÀ LUYỆN ĐỀ MÔN HÓA HỌC NĂM 2022 41
Câu 375: Hỗn hợp E gồm bốn este đều có công thức C8H8O2 và có vòng benzen. Cho 16,32 gam E tác dụng tối đa với V ml dung dịch NaOH 2M (đun nóng), thu được 3,88 gam hỗn hợp ancol và 18,78 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là A. 85. B. 100. C. 120. D. 95. Câu 376: Cho 0,06 mol hỗn hợp hai este đơn chức X và Y (MX<MY) tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z trong đó có 2 muối của kali. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được H2O, 0,145 mol CO2 và 0,035 mol K2CO3. Làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 6,51. B. 5,38. C. 6,50. D. 5,66. Câu 377: Hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) chỉ có một loại nhóm chức. Cho 0,15 mol X phản ứng vừa đủ với 180 gam dung dịch NaOH, thu được dung dịch Y. Làm bay hơi Y, chỉ thu được 164,7 gam hơi nước và 44,4 gam hỗn hợp chất rắn khan Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 23,85 gam Na2CO3; 56,1 gam CO2 và 14,85 gam H2O. Mặt khác, Z phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được hai axit cacboxylic đơn chức và hợp chất T (chứa C, H, O và MT<126). Số nguyên tử H trong phân tử T bằng A. 6. B. 12. C. 8. D. 10. Câu 378: Hỗn hợp X gồm etyl axetat, metyl benzoat, phenyl axetat, điphenyl oxalat và glixerol triaxetat. Thủy phân hoàn toàn 17,712 gam X trong dung dịch KOH (dư, đun nóng), thấy có 0,2 mol KOH phản ứng, thu được m gam hỗn hợp muối và 5,232 gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho toàn bộ Y tác dụng với Na dư, thu được 1,0752 lít H2 (đktc). Giá trị gần nhất của m là A. 20. B. 23. C. 24. D. 19. Câu 379: Cho 22,2 gam hỗn hợp X gồm hai este có cùng công thức phân tử C9H8O2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan. Đốt cháy hoàn toàn m gam rắn cần vừa đủ V lít O2 (đktc), thu được CO2, H2O và 15,9 gam Na2CO3. Giá trị của V là A. 44,8. B. 33,6. C. 56. D. 22,4. Câu 380: Cho 0,06 mol hỗn hợp hai este đơn chức X và Y tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được hỗn hợp Z gồm các chất hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được H2O; 0,144 mol CO2 và 0,036 mol K2CO3. Làm bay hơi Z thu được m gam chất rắn. Giá trị gần nhất của m là A. 6. B. 8. C. 9. D. 7. Câu 381: Đốt cháy hoàn toàn 9,84 gam hỗn hợp X gồm một ancol và một este (đều đơn chức, mạch hở), thu được 7,168 lít khí CO2 (đktc) và 7,92 gam H2O. Mặt khác, cho 9,84 gam X tác dụng hoàn toàn với 96 ml dung dịch NaOH 2M, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 14,24. B. 10,48. C. 13,12. D. 6,80. Câu 382: Một hỗn hợp M gồm hai este đơn chức X, Y (MX<MY). Đun nóng 12,5 gam hỗn hợp M với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 7,6 gam hỗn hợp ancol no Z, đơn chức có khối lượng phân tử hơn kém nhau 14 đvC và hỗn hợp hai muối T. Đốt cháy 7,6 gam Z, thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 9 gam H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong M gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 41%. B. 43%. C. 39%. D. 37%. Câu 383: Hỗn hợp E gồm hai chất chỉ chứa chức este là X (CnHmO2) và Y (CnH2n-4O4). Đốt cháy 12,98 gam E cần dùng 0,815 mol O2, thu được 7,38 gam nước. Mặt khác, đun nóng 12,98 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol etylic duy nhất có khối lượng 2,76 gam và hỗn hợp Z gồm ba muối. Trị số của m là A. 8. B. 6. C. 10. D. 12. BT PHẢN ỨNG THỦY PHÂN, ĐỐT CHÁY, CỘNG HIĐRO, BROM VÀO CHẤT BÉO Câu 384: Xà phòng hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp X gồm ba muối C17HxCOONa, C15H31COONa, C17HyCOONa với tỉ 2K4 TỔNG ÔN CẤP TỐC VÀ LUYỆN ĐỀ MÔN HÓA HỌC NĂM 2022 42
lệ mol tương ứng là 3:4:5. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn m gam E thu được 68,96 gam hỗn hợp Y. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 6,09 mol O2. Giá trị gần nhất của m là A. 64. B. 62. C. 68. D. 66. Câu 385: Xà phòng hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp X gồm ba muối C17HxCOONa, C15H31COONa, C17HyCOONa có tỉ lệ mol tương ứng là 3:4:5. Hiđro hóa hoàn toàn m gam E, thu được 68,96 gam hỗn hợp Y. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam E thì cần vừa đủ 6,14 mol O2. Giá trị của m là A. 68,40. B. 60,20. C. 68,80. D. 68,84. Câu 386: Xà phòng hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp X gồm ba muối C17HxCOONa, C15H31COONa, C17HyCOONa có tỉ lệ mol tương ứng là 3:4:5. Hiđro hóa hoàn toàn m gam E, thu được 17,24 gam hỗn hợp Y. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam E thì cần vừa đủ 34,384 lít khí O2 (đktc). Giá trị của m là A. 68,40. B. 60,20. C. 68,80. D. 68,84. Câu 387: Xà phòng hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp X gồm ba muối C17HxCOONa, C15H31COONa, C17HyCOONa có tỉ lệ mol tương ứng là 3:4:5. Hiđro hóa hoàn toàn m gam E, thu được 17,24 gam hỗn hợp Y. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam E thì cần vừa đủ 34,384 lít khí O2 (đktc). Giá trị của x, y lần lượt là A. 29; 33. B. 31; 33. C. 33; 31. D. 29; 31. Câu 388: Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được H2O và 9,12 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng hoàn toàn với H2 dư (xúc tác Ni, nung nóng), thu được chất béo Y. Đem toàn bộ Y tác dụng hoàn toàn với NaOH vừa đủ, rồi thu lấy toàn bộ muối sau phản ứng đốt cháy trong oxi dư thì thu được tối đa a gam H2O. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 145. B. 150. C. 155. D. 160. Câu 389: Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được H2O và 6,08 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng hoàn toàn với H2 dư (xúc tác Ni, nung nóng), thu được chất béo Y. Đem toàn bộ Y tác dụng hoàn toàn với NaOH vừa đủ, rồi thu lấy toàn bộ muối sau phản ứng đốt cháy trong oxi dư thì thu được tối đa m gam H2O. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 93. B. 100. C. 103. D. 106. Câu 390: Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat, natri oleat, natri linoleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần V lít O2, thu được H2O và 34,048 lít CO2. Biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn và hiệu suất phản ứng đạt 100%. Giá trị của V là A. 49,58. B. 47,79. C. 44,8. D. 56. Câu 391: Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 18,032 lít O2, thu được H2O và 12,768 lít CO2. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần V lít O2, thu được H2O và 34,048 lít CO2. Biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn và hiệu suất phản ứng đạt 100%. Tổng số liên kết pi (π) trong phân tử X là A. 3. B. 5. C. 4. D. 6. Câu 392: Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol một chất béo X cần dùng vừa đủ 6,36 mol O2. Mặt khác, cho lượng X trên vào dung dịch nước Br2 dư thấy có 0,32 mol Br2 tham gia phản ứng. Nếu cho lượng X trên tác dụng hết với NaOH thì khối lượng muối khan thu được là A. 72,8 gam. B. 88,6 gam. C. 78,4gam. D. 58,4 gam. Câu 393: Đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol một chất béo X cần dùng vừa đủ 35,616 lít O2 (đktc). Mặt khác, cho lượng X trên vào dung dịch nước Br2 dư thấy có 12,8 gam Br2 tham gia phản ứng. Nếu cho lượng X trên tác dụng hết với KOH thì khối lượng muối khan thu được là A. 19,16 gam. B. 18,2 gam. C. 19,6 gam. D. 14,6 gam. Câu 394: Đốt cháy hoàn toàn 4,03 gam triglixerit X bằng một lượng oxi vừa đủ, cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư, thu được 25,5 gam kết tủa và khối 2K4 TỔNG ÔN CẤP TỐC VÀ LUYỆN ĐỀ MÔN HÓA HỌC NĂM 2022 43
lượng dung dịch thu được giảm 9,87 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn 8,06 gam X trong dung dịch NaOH (dư) đun nóng, thu được dung dịch chứa a gam muối. Giá trị của a là A. 4,87. B. 9,74. C. 8,34. D. 7,63. Câu 395: Đốt cháy hoàn toàn 4,03 gam triglixerit X bằng một lượng oxi vừa đủ, cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư, thu được 25,5 gam kết tủa và khối lượng dung dịch thu được giảm 9,87 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn 4,03 gam X trong 100 ml dung dịch NaOH 0,25M, thu được dung dịch chứa m gam hợp chất của natri. Giá trị của m là A. 4,17. B. 4,74. C. 4,57. D. 4,41. Câu 396: Đốt cháy hoàn toàn 12,09 gam triglixerit X bằng một lượng oxi vừa đủ, cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 150,705 gam kết tủa và khối lượng dung dịch thu được giảm 103,815 gam so với khối lượng dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn 12,09 gam X trong dung dịch KOH (dư) đun nóng, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 12,51. B. 11,65. C. 13,23. D. 12,31. Câu 397: Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X cần vừa đủ 7,75 mol O2, thu được nước và 5,5 mol CO2. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,2 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là A. 82,4. B. 97,6. C. 80,6. D. 88,6. Câu 398: Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch KOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X cần vừa đủ 1,55 mol O2, thu được nước và 1,1 mol CO2. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,04 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là A. 17,72. B. 16,44. C. 17,66. D. 18,68. Câu 399: Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch KOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X cần vừa đủ 21,7 lít O2 (đktc), thu được CO2 và 11,475 gam H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 4 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là A. 11,075. B. 8,775. C. 9,375. D. 11,675. Câu 400: Hiđro hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp chất béo X (đều chứa 7 liên kết pi (π) trong phân tử), cần vừa đủ 1,792 lít H2 (đktc). Đun nóng m gam X với dung dịch NaOH (lấy dư 25% so với lượng phản ứng), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa 18,44 gam hợp chất của natri. Giá trị của m là A. 17,42. B. 17,08. C. 17,76. D. 17,28. Câu 401: Hiđro hóa hoàn toàn 17,28 gam hỗn hợp chất béo X (đều chứa 7 liên kết pi (π) trong phân tử), cần vừa đủ 1,792 lít H2 (đktc). Đun nóng 17,28 gam X với dung dịch NaOH (lấy dư 15% so với lượng phản ứng), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa m gam hợp chất của natri. Giá trị của m là A. 18,44. B. 15,45. C. 19,304. D. 18,2. Câu 402: Hiđro hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp chất béo X (đều chứa 7 liên kết pi (π) trong phân tử) cần vừa đủ 1,792 lít H2 (đktc). Đun nóng m gam X với dung dịch KOH (lấy dư 25% so với lượng phản ứng), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa 19,304 gam hợp chất của kali. Giá trị của m là A. 17,42. B. 17,08. C. 17,76. D. 17,28. Câu 403: Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là A. 60,36. B. 57,12. C. 54,84. D. 53,16. 2K4 TỔNG ÔN CẤP TỐC VÀ LUYỆN ĐỀ MÔN HÓA HỌC NĂM 2022 44
Câu 404: Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo (triglixerit) cần 1,61 mol O2, sinh ra 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Nếu cho m gam chất béo này tác dụng đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là A. 23,00 gam. B. 20,28 gam. C. 18,28 gam. D. 16,68 gam. Câu 405: Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác, m gam X phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch Br2 x mol/lít. Giá trị của x là A. 1,8M. B. 3M. C. 1,2M. D. 2M. Câu 406: Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X cần vừa đủ V lít O2, thu được 7,6608 lít CO2 và 5,724 gam H2O. Mặt khác, cho m gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 5,484 gam muối. Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị gần nhất của V là A. 13. B. 8. C. 11. D. 7. Câu 407: Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X cần vừa đủ 54,096 lít O2, thu được 38,304 lít CO2 và x gam H2O. Mặt khác, cho m gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 28,86 gam muối. Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của x là A. 27. B. 28,8. C. 28,62. D. 26,1. Câu 408: Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b mol CO2 và c mol H2O (b – c = 4a). Hiđro hóa m1 gam X cần 6,72 lít H2 (đktc), thu được 39 gam Y (este no). Đun nóng m1 gam X với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, thu được dung dịch chứa m2 gam hợp chất của natri. Giá trị của m2 là A. 53,2. B. 52,6. C. 42,6. D. 57,2. Câu 409: Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b mol CO2 và c mol H2O (b – c = 4a). Hiđro hóa m1 gam X cần 6,72 lít H2 (đktc), thu được 39 gam Y (este no). Đun nóng m1 gam X với dung dịch chứa 0,5 mol NaOH, thu được dung dịch chứa m2 gam muối. Giá trị của m2 là A. 44,6. B. 42,6. C. 52,6. D. 49,8. Câu 410: Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b mol CO2 và c mol H2O (b – c = 4a). Hiđro hóa x gam X cần 8,064 lít H2 (đktc), thu được 46,8 gam Y (este no). Đun nóng x gam X với dung dịch chứa 0,64 mol KOH, thu được dung dịch chứa y gam muối. Giá trị của y là A. 51,12. B. 61,6. C. 65,36. D. 55,12. Câu 411: Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b mol CO2 và c mol H2O (b – c = 4a). Hiđro hóa x gam X cần 8,064 lít H2 (đktc), thu được 46,8 gam Y (este no). Số nguyên tử hiđro trong X là A. 14. B. 16. C. 18. D. 20. Câu 412: Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với ba axit đơn chức, mạch hở, không chứa quá 2 liên kết pi (π) trong phân tử, không có phản ứng tráng gương), thu được b mol CO2 và c mol H2O (b – c = 4a). Hiđro hóa m1 gam X cần 6,72 lít H2 (đktc), thu được 39 gam Y (este no). Số đồng phân cấu tạo của X là A. 3. B. 9. C. 6. D. 12. Câu 413: Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong môi trường axit, thu được glixerol, axit oleic và axit linoleic. Đốt cháy m gam X cần vừa đủ 76,32 gam O2, thu được 75,24 gam CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với V ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của V là A. 120. B. 150. C. 180. D. 200. Câu 414: Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong môi trường axit, thu được glixerol, axit oleic và axit linoleic. Đốt cháy m gam X cần vừa đủ V lít O2 (đktc), thu được 75,24 gam CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với 120 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của V là A. 53,424. B. 52,64. C. 41,44. D. 43,68. Câu 415: Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong môi trường axit, thu được glixerol, axit oleic và axit linoleic. Đốt cháy m gam X cần vừa đủ 35,616 lít O2, thu được H2O và 25,536 lít CO2 và. 2K4 TỔNG ÔN CẤP TỐC VÀ LUYỆN ĐỀ MÔN HÓA HỌC NĂM 2022 45
Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với V ml dung dịch Br2 0,5M. Giá trị của V là A. 0,2. B. 0,16. C. 0,08. D. 0,1. Câu 416: Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong môi trường axit, thu được glixerol, axit oleic và axit linoleic. Đốt cháy m gam X cần vừa đủ 38,16 gam O2, thu được 37,62 gam CO2. Khối lượng phân tử của X là A. 882. B. 886. C. 884. D. 880. Câu 417: Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong môi trường axit, thu được glixerol, axit oleic và axit linoleic. Đốt cháy m gam X cần vừa đủ 35,616 lít O2, thu được H2O và 25,536 lít CO2 và. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với 0,448 lít H2, thu được chất rắn Y, Y tối đa với V ml dung dịch Br2 0,5M. Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn Giá trị của V là A. 0,24. B. 0,12. C. 0,08. D. 0,16. Câu 418: Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ 0,77 mol O2, sinh ra 0,5 mol H2O. Thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch KOH đun nóng, thu được dung dịch chứa 9,32 gam muối. Mặt khác, a mol X làm mất màu vừa đủ 0,06 mol brom trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,03. B. 0,012. C. 0,02. D. 0,01. Câu 419: Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ 0,308 mol O2, sinh ra 0,2 mol H2O. Thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch KOH đun nóng, thu được dung dịch chứa 3,728 gam muối. Mặt khác, a mol X làm mất màu vừa đủ 0,024 mol brom trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,003. B. 0,006. C. 0,008. D. 0,005. Câu 420: Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 1,375 mol CO2 và 1,275 mol H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,05 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là A. 20,15. B. 20,60. C. 23,35. D. 22,15. Câu 421: Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 6,61 lít CO2 (đktc) và 4,59 gam H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 1,6 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là A. 4,03. B. 4,12. C. 4,67. D. 4,43. Câu 422: Thủy phân hoàn toàn a gam triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối (gồm natri stearat, natri panmitat và C17HyCOONa). Đốt cháy hoàn toàn a gam X cần vừa đủ 1,55 mol O2, thu được H2O và 1,1 mol CO2. Giá trị của m là A. 17,96. B. 16,12. C. 19,56. D. 17,72. Câu 423: Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 1,56 mol CO2 và 1,52 mol H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,09 mol NaOH trong dung dịch, thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam hỗn hợp muối natri panmitat, natri stearat. Giá trị của a là A. 25,86. B. 26,40. C. 27,70. D. 27,30. Câu 424: Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 3,22 mol O2, thu được H2O và 2,28 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,04. B. 0,08. C. 0,20. D. 0,16. Câu 425: Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X gồm ba triglixerit cần vừa đủ 3,75 mol O2 thu được 2,7 mol CO2. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 50,4 gam X (xúc tác Ni, to) thu được hỗn hợp Y. Đun nóng Y với dung dịch KOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Giá trị của m là A. 54,96. B. 55,44. C. 48,72. D. 55,08. Câu 426: Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp X gồm ba triglixerit cần vừa đủ 4,77 mol O2, thu được 3,14 mol H2O. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 78,9 gam X (xúc tác Ni, to), thu được hỗn hợp Y. Đun nóng Y với dung dịch KOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Giá trị của m là 2K4 TỔNG ÔN CẤP TỐC VÀ LUYỆN ĐỀ MÔN HÓA HỌC NĂM 2022 46
A. 86,10. B. 57,40. C. 83,82. D. 57,16. Câu 427: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa hỗn hợp các triglixerit tạo bởi từ cả 3 axit panmitic, oleic, linoleic thu được 24,2 gam CO2 và 9 gam H2O. Nếu xà phòng hóa hoàn toàn 2m gam hỗn hợp X bằng dung dịch KOH vừa đủ sẽ thu được bao nhiêu gam xà phòng ? A. 11,90. B. 18,64. C. 21,40. D. 19,60. Câu 428: Thủy phân m gam hỗn hợp E gồm các chất béo, thu được glixerol và hỗn hợp Y gồm C17H35COONa, C17H33COONa, C15H31COONa có tỉ lệ mol lần lượt là 5 : 2 : 2. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 2,27 mol O2 thu được CO2, H2O và Na2CO3. Giá trị của m là A. 57,2. B. 42,6. C. 53,2. D. 26,1. Câu 429: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E chứa hai triglixerit X và Y trong dung dịch NaOH (đun nóng, vừa đủ), thu được 3 muối C15H31COONa, C17H33COONa, C17H35COONa với tỉ lệ mol tương ứng 2,5 : 1,75 : 1 và 6,44 gam glixerol. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 47,488 gam E cần vừa đủ a mol khí O2. Giá trị của a là A. 4,254. B. 5,370. C. 4,100. D. 4,296. Câu 430: Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ 7,675 mol O2, thu được H2O và 5,35 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,3 mol NaOH trong dung dịch, thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam hỗn hợp muối natri panmitat, natri stearat. Giá trị của a là A. 89,2. B. 89,0. C. 86,3. D. 86,2. Câu 431: Đun nóng m gam hỗn hợp E chứa triglixerit X và các axit béo tự do với 200 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp Y chứa các muối có công thức chung C17HyCOONa. Đốt cháy 0,07 mol E, thu được 1,845 mol CO2. Mặt khác m gam E tác dụng vừa đủ với 0,1 mol Br2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 57,74. B. 59,07. C. 55,76. D. 31,77. Câu 432: E là một chất béo được tạo bởi hai axit béo X, Y (có cùng số C, trong phân tử có không quá ba liên kết π, số mol Y nhỏ hơn số mol X) và glixerol. Xà phòng hóa hoàn toàn 7,98 gam E bằng KOH vừa đủ, thu được 8,74 gam hỗn hợp hai muối. Mặt khác, nếu đem đốt cháy hoàn toàn 7,98 gam E thu được 0,51 mol khí CO2 và 0,45 mol nước. Khối lượng mol phân tử của X gần nhất với? A. 282. B. 281. C. 253. D. 250. Câu 433: Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 3,08 mol O2, thu được CO2 và 2 mol H2O. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và 35,36 gam muối. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,16. B. 0,12. C. 0,2. D. 0,24. II. CACBOHIĐRAT II.1. ĐỀ THAM KHẢO Câu 434(BGDĐT-ĐỀ TK-2022): Glucozơ là chất dinh dưỡng và được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm. Số nguyên tử cacbon trong phân tử glucozơ là A. 6. B. 11. C. 5. D. 12. Câu 435(BGDĐT-ĐỀ TK-2022): Phát biểu nào sau đây đúng? A. Glucozơ bị thủy phân trong môi trường axit. B. Tinh bột là chất lỏng ở nhiệt độ thường. C. Xenlulozơ thuộc loại đisaccarit. D. Dung dịch saccarozơ hòa tan được Cu(OH)2. Câu 436(BGDĐT-ĐỀ TK-2022): Cho dung dịch chứa m gam glucozơ tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, sau phản ứng hoàn toàn thu được 21,6 gam Ag. Giá trị của m là A. 13,5. B. 18,0. C. 9,0. D. 16,2. II.2. PHÁT TRIỂN ĐỀ THAM KHẢO Câu 437. Chất nào sau đây là monosaccarit? A. Glucozơ. B. Saccarozơ. C. Tinh bột. D. Xenlulozơ. 2K4 TỔNG ÔN CẤP TỐC VÀ LUYỆN ĐỀ MÔN HÓA HỌC NĂM 2022 47
Câu 438. Số nguyên tử hiđro trong phân tử glucozơ là A. 5. B. 10. C. 6. D. 12. Câu 439. Chất nào sau đây là monosaccarit? A. Amilozơ. B. Saccarozơ. C. Frutozơ. D. Xenlulozơ. Câu 440. Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit, là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, có nhiều trong gỗ, bông gòn. Công thức của xenlulozơ là A. (C6H10O5)n. B. C12H22O11. C. C6H12O6. D. C2H4O2. D. Xenlulozơ. Câu 441. Chất nào sau đây là polisaccarit? A. Glucozơ. B. Saccarozơ. C. Fructozơ. Câu 442. Số nguyên tử cacbon trong phân tử saccarozơ là A. 5. B. 10. C. 6. D. 12. Câu 443. Số nguyên tử oxi trong phân tử fructozơ là A. 10. B. 12. C. 22. D. 6. Câu 444. Saccarozơ là một loại đisaccarit có nhiều trong cây mía, hoa thốt nốt, củ cải đường. Công thức phân tử của saccarozơ là A. C6H12O6. B. (C6H10O5)n C. C12H22O11. D. C2H4O2. Câu 445. Glucozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong quả nho chín. Công thức phân tử của glucozơ là: A. C2H4O2. B. (C6H10O5)n. C. C12H22O11. D. C6H12O6. Câu 446. Chất nào sau đây là polisaccarit? A. Glucozơ. B. Saccarozơ. C. Amilozơ. D. Frutozơ. Câu 447. Chất rắn X dạng tinh thể, không màu, tan tốt trong nước, có nhiều trong quả nho chín. Cho X tác dụng với nước brom thu được chất hữu cơ Y. Hai chất X và Y lần lượt là A. glucozơ và axit gluconic. B. glucozơ và amoni gluconat. C. fructozơ và amoni gluconat. D. fructozơ và axit gluconic. Câu 448. Chất rắn X vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh, trong nước nóng bị trương lên. Thủy phân hoàn toàn X nhờ xúc tác axit hoặc enzim thu được chất Y. Hai chất X và Y lần lượt là A. xenlulozơ và glucozơ. B. xenlulozơ và saccarozơ. C. tinh bột và saccarozơ. D. tinh bột và glucozơ. Câu 449. Chất rắn X dạng tinh thể, không màu, tan tốt trong nước, tạo nên vị ngọt sắc của mật ong. Cho X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được chất hữu cơ Y. Hai chất X và Y lần lượt là A. glucozơ và axit gluconic. B. glucozơ và amoni gluconat. C. fructozơ và amoni gluconat. D. fructozơ và axit gluconic. Câu 450. Thủy phân saccarozơ, thu được hai monosaccarit X và Y. Chất X có trong máu người với nồng độ khoảng 0,1%. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Y bị thủy phân trong môi trường kiềm. B. X không có phản ứng tráng bạc. C. X có phân tử khối bằng 180. D. Y không tan trong nước. Câu 451. Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong quả nho chín nên còn gọi là đường nho. Khử chất X bằng H2 thu được chất hữu cơ Y. Tên gọi của X và Y lần lượt là A. fructozơ và sobitol. B. glucozơ và axit gluconic. C. glucozơ và sobitol. D. saccarozơ và glucozơ. Câu 452. Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong mật ong nên làm cho mật ong có vị ngọt sắc. Trong công nghiệp, X được điều chế bằng phản ứng thủy phân chất Y. Tên gọi của X và Y lần lượt là A. glucozơ và fructozơ. B. saccarozơ và glucozơ. C. saccarozơ và xenlulozơ. D. fructozơ và saccarozơ. 2K4 TỔNG ÔN CẤP TỐC VÀ LUYỆN ĐỀ MÔN HÓA HỌC NĂM 2022 48
Câu 453. Chất X được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp, điều kiện thường, X là chất rắn vô định hình. Thủy phân X nhờ xúc tác axit hoặc enzim, thu được chất Y có ứng dụng làm thuốc tăng lực trong y học. Chất X và Y lần lượt là A. tinh bột và glucozơ. B. tinh bột và saccarozơ. C. xenlulozơ và saccarozơ. D. saccarozơ và glucozơ. Câu 454. Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, metyl fomat, fructozơ, triolein. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng bạc là A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 455. Cho dãy các chất: glucozơ, saccarozơ, xenlulozơ, tinh bột. Số chất trong dãy tham gia phản ứng thủy phân là A. 1. B. 3 C. 4. D. 2. Câu 456. Cho dãy các dung dịch: glucozơ, saccarozơ, etanol, glixerol. Số dung dịch trong dãy phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch có màu xanh lam là A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 457. Thủy phân 51,3 gam saccarozơ với hiệu suất 75%, thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 81. B. 10,8. C. 64,8. D. 48,6. Câu 458. Thủy phân 6,84 gam saccarozơ sau một thời gian thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 5,184 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng thủy phân saccarozơ là A. 85%. B. 80%. C. 75%. D. 60%. Câu 459. Thủy phân m gam saccarozơ với hiệu suất 75%, thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,24 gam Ag. Giá trị của m là A. 6,84. B. 1,71. C. 3,42. D. 5,13. Câu 460. Cho hỗn hợp gồm 27 gam glucozơ và m gam fructozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 43,2 gam Ag. Giá trị của m là A. 9. B. 18. C. 27. D. 36. Câu 461. Đun nóng dung dịch chứa 18 gam hỗn hợp glucozơ và fuctozơ với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 đến phản ứng hoàn toàn, thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 5,4 gam. B. 21,6 gam. C. 10,8 gam. D. 43,2 gam. Câu 462. Cho 90 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 80%, thu được m gam C2H5OH. Giá trị của m là A. 36,8. B. 18,4. C. 23,0. D. 46,0. Câu 463. Lên men hoàn toàn m gam glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 60 gam kết tủa. Nếu hiệu suất của quá trình lên men là 75% thì giá trị của m là A. 72. B. 54. C. 43,2. D. 48. Câu 464. Khi đốt cháy hoàn toàn 4,32 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ cần vừa đủ x mol O2 thu được CO2 và 2,52 gam nước. Giá trị của m là A. 0,10. B. 0,25. C. 0,15. D. 0,3. Câu 465. Khi đốt cháy hoàn toàn 8,64 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ cần vừa đủ 0,3 mol O2, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là A. 5,04. B. 7,20. C. 4,14. D. 3,60. Câu 466. Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 44,55 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng đạt 90%). Giá trị của m là A. 25,515 kg. B. 28,350 kg. C. 31,500 kg. D. 21,234 kg. 2K4 TỔNG ÔN CẤP TỐC VÀ LUYỆN ĐỀ MÔN HÓA HỌC NĂM 2022 49
II.3. CÂU HỎI THEO CHỦ ĐỀ PHÂN LOẠI, CẤU TẠO, TÍNH CHẤT CỦA CACBOHIĐRAT Câu 467: Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit? A. Saccarozơ. B. Xenlulozơ. C. Fructozơ. D. Tinh bột. Câu 468: Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit? A. Saccarozơ. B. Xenlulozơ. C. Tinh bột. D. Glucozơ. Câu 469: Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit? A. Saccarozơ. B. Xenlulozơ. C. Fructozơ. D. Glucozơ. Câu 470: Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit? A. Saccarozơ. B. Xenlulozơ. C. Fructozơ. D. Glucozơ. Câu 471: Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit? A. Saccarozơ. B. Tinh bột. C. Fructozơ. D. Glucozơ. Câu 472: Đồng phân của glucozơ là A. Xenlulozơ. B. Fructozơ. C. Saccarozơ. D. Sobitol. Câu 473: Glucozơ không thuộc loại A. hợp chất tạp chức. B. cacbohiđrat. C. monosaccarit. D. đisaccarit. Câu 474: Trong phân tử của cacbohiđrat luôn có A. nhóm chức ancol. B. nhóm chức xeton. C. nhóm chức anđehit. D. nhóm chức axit. Câu 475: Phân tử tinh bột được tạo nên từ nhiều gốc A. β-glucozơ. B. α-glucozơ. C. α-fructozơ. D. β-fructozơ. Câu 476: Phân tử xenlulozơ được tạo nên từ nhiều gốc A. β-glucozơ. B. α-glucozơ. C. α-fructozơ. D. β-fructozơ. Câu 477: Số nguyên tử cacbon trong phân tử saccarozơ là A. 6. B. 12. C. 11. D. 5. Câu 478: Số nguyên tử hiđro trong phân tử saccarozơ là A. 20. B. 22. C. 24. D. 18. Câu 479: Số nguyên tử oxi trong phân tử saccarozơ là A. 10. B. 12. C. 14. D. 11. Câu 480: Số nguyên tử hiđro trong phân tử glucozơ là A. 10. B. 12. C. 14. D. 11. Câu 481: Số nguyên tử cacbon trong phân tử glucozơ là A. 6. B. 8. C. 10. D. 5. Câu 482: Số nguyên tử oxi trong phân tử fructozơ là A. 10. B. 8. C. 6. D. 5. Câu 483: Số nguyên tử hiđro trong một mắt xích của tinh bột là A. 10. B. 12. C. 22. D. 20. Câu 484: Số nguyên tử oxi trong một mắt xích của xenlulozơ là A. 6. B. 8. C. 10. D. 5. Câu 485: Số nguyên tử cacbon trong một mắt xích của xenlulozơ là A. 6. B. 8. C. 10. D. 5. Câu 486: Công thức phân tử của glucozơ là A. C6H12O6. B. C12H22O11. C. C6H10O5. D. C6H14O6. Câu 487: Công thức phân tử của saccarozơ là A. C6H12O6. B. C12H22O11. C. C6H10O5. D. C6H14O6. Câu 488: Công thức phân tử của tinh bột là A. C6H12O6. B. C12H22O11. C. (C6H10O5)n. D. C6H14O6. Câu 489: Công thức phân tử của sobitol là A. C6H12O6. B. C12H22O11. C. C6H10O5. D. C6H14O6. Câu 490: Công thức phân tử của axit gluconic là A. C6H12O6. B. C12H22O11. C. C6H12O7. D. C6H14O6. Câu 491: Khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung 2K4 TỔNG ÔN CẤP TỐC VÀ LUYỆN ĐỀ MÔN HÓA HỌC NĂM 2022 50
nhanh năng lượng. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là A. Tinh bột. B. Fructozơ. C. Saccarozơ. D. Glucozơ. Câu 492: Trong y học, cacbohiđrat nào sau đây dùng để làm thuốc tăng lực? A. Xenlulozơ. B. Fructozơ. C. Saccarozơ. D. Glucozơ. Câu 493: Loại thực phẩm không chứa nhiều saccarozơ là A. đường phèn. B. mật mía. C. mật ong. D. đường kính. Câu 494: Cacbohiđrat nào sau đây có độ ngọt cao nhất? A. amilopectin. B. saccarozơ. C. fructozơ. D. glucozơ. Câu 495: Chất có nhiều trong quả chuối xanh là A. saccarozơ. B. glucozơ. C. fructozơ. D. tinh bột. Câu 496: Cacbohiđrat nào có nhiều trong cây mía và củ cải đường? A. Saccarozơ. B. Fructozơ. C. Tinh bột. D. Glucozơ. Câu 497: Loại đường nào sau đây có trong máu động vật? A. Saccarozơ. B. Mantozơ. C. Fructozơ. D. Glucozơ. Câu 498: Đường mía, đường phèn có thành phần chính là đường nào dưới đây? A. Glucozơ. B. Mantozơ. C. Saccarozơ. D. Fructozơ. Câu 499: Chất nào sau đây có tới 40% trong mật ong? A. Saccarozơ. B. Amilopectin. C. Glucozơ. D. Fructozơ. Câu 500: Chất nào sau đây không tan trong nước? A. Xenlulozơ. B. Saccarozơ. C. Fructozơ. D. Glucozơ. Câu 501: Glucozơ có tính oxi hóa khi phản ứng với A. [Ag(NH3)2]OH. B. Cu(OH)2. C. H2 (Ni, to). D. dung dịch Br2. Câu 502: Fructozơ (C6H12O6) phản ứng được với chất nào tạo thành kết tủa màu trắng bạc? B. AgNO3/NH3 (to). C. H2 (to, Ni). D. O2 (to). A. Cu(OH)2. Câu 503: Xác định chất X thỏa mãn sơ đồ sau: C6H12O6 (glucozô) 3035o C, enzim X CO2 A. C2H5OH. B. CH3COOH. C. CH3CH(OH)COOH. D. CH3OH. Câu 504: Saccarozơ (C12H22O11) phản ứng được với chất nào tạo thành dung dịch có màu xanh thẫm? A. Cu(OH)2. B. AgNO3/NH3 (to). C. H2 (to, Ni). D. O2 (to). Câu 505: Ở điều kiện thích hợp, tinh bột (C6H10O5)n không tham phản ứng với chất nào? C. H2O (to, H+). D. O2 (to). A. I2. B. Cu(OH)2. Câu 506: Ở điều kiện thích hợp, tinh bột (C6H10O5)n không tham phản ứng với chất nào? B. H2 (to, Ni). C. H2O (to, H+). D. O2 (to). A. I2. Câu 507: Ở điều kiện thích hợp, xenlulozơ [C6H7O2(OH)3]n không tham phản ứng với chất nào? A. O2 (to). B. AgNO3/NH3 (to). C. H2O (to, H+). D. HNO3 đặc/H2SO4 đặc. Câu 508: Ở điều kiện thích hợp, xenlulozơ [C6H7O2(OH)3]n không tham phản ứng với chất nào? A. O2 (to). C. H2O (to, H+). D. HNO3 đặc/H2SO4 đặc. B. Cu(OH)2. Câu 509: Phản ứng của xenlulozơ [C6H7O2(OH)3]n với chất nào sau đây gọi là phản ứng thủy phân? A. HNO3 đặc. B. AgNO3/NH3 (to). C. H2O (to, H+). D. O2 (to). Câu 510: Xenlulozơ [C6H7O2(OH)3]n phản ứng với lượng dư chất nào sau đây tạo thành xenlulozơ trinitrat? A. O2 (to). B. H2 (to, Ni). C. H2O (to, H+). D. HNO3 đặc/H2SO4 đặc. Câu 511: Chất nào sau đây không có phản ứng thủy phân? A. Glucozơ. B. Chất béo. C. Saccarozơ. D. Xenlulozơ. Câu 512: Chất nào dưới đây khi cho vào dung dịch AgNO3/NH3 (to), không xảy ra phản ứng tráng bạc A. Saccarozơ. B. Glucozơ. C. Fructozơ. D. Metyl fomat. Câu 513: Một chất khi thuỷ phân trong môi trường axit, đun nóng không tạo ra glucozơ. Chất đó là A. protein. B. tinh bột. C. saccarozơ. D. xenluzơ. 2K4 TỔNG ÔN CẤP TỐC VÀ LUYỆN ĐỀ MÔN HÓA HỌC NĂM 2022 51
Câu 514: Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và A. HCOOH. B. CH3CHO. C. CH3COOH. D. C2H5OH. Câu 515: Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ đều có khả năng tham gia phản ứng A. thủy phân. B. trùng ngưng. C. hòa tan Cu(OH)2. D. tráng gương. Câu 516: Khi thuỷ phân hoàn toàn tinh bột hoặc xenlulozơ ta thu được sản phẩm là A. fructozơ. B. glucozơ. C. saccarozơ. D. axit gluconic. Câu 517: Chất tham gia phản ứng tráng gương là A. xenlulozơ. B. tinh bột. C. Saccarozơ. D. Fructozơ. Câu 518: Chất tác dụng với H2 tạo thành sobitol là A. saccarozơ. B. tinh bột. C. glucozơ. D. xenlulozơ. Câu 519: Chất nào sau đây không hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng? A. dung dịch glucozơ. B. dung dịch saccarozơ. C. dung dịch axit fomic. D. xenlulozơ. Câu 520: Chất nào sau đây được dùng làm tơ sợi? A. Tinh bột. B. Amilopectin. C. Xelulozơ. D. Amilozơ. TÍNH CHẤT, PHÁT BIỂU ĐÖNG/SAI VỀ CACBOHIĐRAT XÁC ĐỊNH CACBOHIĐRAT Câu 521: Cho dãy các dung dịch: Glucozơ, saccarozơ, glixerol, xenlulozơ. Số dung dịch phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch có màu xanh lam là A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 522: Cho dãy các chất: glucozơ, saccarozơ, xenlulozơ, tinh bột. Số chất trong dãy không tham gia phản ứng thủy phân là A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 523: Cho các chất: saccarozơ, glucozơ, frutozơ, tinh bột, axit fomic. Trong các chất trên, số chất vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc vừa có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường là A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. Câu 524: Xenlulozơ điaxetat được dùng để sản xuất phim ảnh hoặc tơ axetat. Công thức đơn giản nhất của xenlulozơ điaxetat là A. C10H13O5. B. C12H14O7. C. C10H14O7. D. C12H14O5. Câu 525: Phương trình: 6nCO2 + 5nH2O as (C6H10O5)n + 6nO2, là phản ứng hoá học clorophin chính của quá trình nào sau đây? A. quá trình oxi hoá. B. quá trình hô hấp. C. quá trình khử. D. quá trình quang hợp. Câu 526: Giữa Saccarozơ và glucozơ có đặc điểm giống nhau là: A. Ðều được lấy từ củ cải đường. B. Ðều bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3/NH3 (to). C. Ðều hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam. D. Đều bị thuỷ phân trong môi trường axit. Câu 527: Phát biểu nào sau đây sai? A. Tinh bột và saccarozơ đều là cacbohiđrat. B. Trong dung dịch, glucozơ hoà tan được Cu(OH)2. C. Cho xenlulozơ vào dung dịch I2 thấy xuất hiện màu xanh tím. D. Glucozơ và fructozơ là đồng phân của nhau. Câu 528: Phát biểu nào sau đây sai? A. Trong môi trường bazơ, fructozơ và glucozơ có thể chuyển hóa qua lại nhau. B. Thủy phân hoàn toàn xenlulozơ, thu được glucozơ. C. Trong dung dịch NH3, glucozơ oxi hóa AgNO3 trong NH3 thành Ag. D. Trong cây xanh, tinh bột được tổng hợp nhờ phản ứng quang hợp. Câu 529: Phát biểu nào sau đây đúng? 2K4 TỔNG ÔN CẤP TỐC VÀ LUYỆN ĐỀ MÔN HÓA HỌC NĂM 2022 52
A. Amilopectin có mạch phân nhánh. B. Glicozen có mạch không phân nhánh. C. Tơ visco là polime tổng hợp. D. Poli(metyl metacrylat) có tính đàn hồi. Câu 530: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Xenlulozơ tan tốt trong nước. B. Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ (Ni, to) tạo ra sobitol. C. Saccarozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. D. Thủy phân không hoàn toàn tinh bột tạo ra saccarozơ. Câu 531: Phát biểu nào sau đây sai? A. Thủy phân tinh bột và xenlulozơ trong môi trường axit, đều thu được glucozơ. B. Bông, đay, gỗ đều là những nguyên liệu chứa xenlulozơ. C. Tinh bột có hai dạng là amilozơ và amilopectin. D. Saccarozơ là một polisaccarit có nhiều trong cây mía, củ cải,… Câu 532: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Saccarozơ có phản ứng tráng gương. B. Glucozơ bị khử bởi dd AgNO3 trong NH3. C. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. D. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh. Câu 533: Dãy các chất nào dưới đây đều phản ứng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường? A. Glucozơ, glixerol và metyl axetat. B. Etylen glicol, glixerol và ancol etylic. C. Glucozơ, glixerol và saccarozơ. D. Glixerol, glucozơ và etyl axetat. Câu 534: Thí nghiệm nào sau đây chứng tỏ trong phân tử glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl? A. Tiến hành phản ứng tạo este của glucozơ với anhiđrit axetic. B. Cho glucozơ tác dụng với Cu(OH)2. C. Khử hoàn toàn glucozơ thành hexan. D. Thực hiện phản ứng tráng bạc. Câu 535: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch H2SO4 đun nóng, tạo ra fructozơ. B. Xenlulozơ tan tốt trong nước và etanol. C. Saccarozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. D. Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra sobitol. Câu 536: Đốt cháy hoàn toàn hai gluxit X và Y đều thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O. Hai gluxit đó là A. Saccarozơ và fructozơ. B. Xenlulozơ và glucozơ. C. Tinh bột và glucozơ. D. Tinh bột và saccarozơ. Câu 537: Dãy gồm các chất đều không tham gia phản ứng tráng bạc là: A. saccarozơ, tinh bột. B. axit fomic, glucozơ. C. fructozơ, xenlulozơ. D. tinh bột, anđehit fomic. Câu 538: Cặp chất khi phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo thành Ag là: A. saccarozơ và glucozơ. B. saccarozơ và xenlulozơ. C. glucozơ và tinh bột. D. glucozơ và fructozơ. Câu 539: Các loại cacbohiđrat chứa nhiều trong nước ép mía, củ khoai lang, quả nho chín, sợi bông lần lượt là A. Mantozơ, tinh bột, fructozơ, xenlulozơ. B. Saccarozơ, tinh bột, glucozơ, xenlulozơ. C. Mantozơ, xenlulozơ, glucozơ, tinh bột. D. Saccarozơ, tinh bột, fructozơ, xenlulozơ. Câu 540: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Amilozơ và amilopectin đều có cấu trúc mạch phân nhánh. B. Glucozơ và fructozơ đều có phản ứng thủy phân. C. Saccarozơ còn được gọi là đường nho. D. Thành phần chính của bông nõn là xenlulozơ. Câu 541: Cặp chất mà dung dịch có khả năng hòa tan Cu(OH)2 là: A. saccarozơ và xenlulozơ. B. saccarozơ và tinh bột. C. glucozơ và tinh bột. D. glucozơ và fructozơ. 2K4 TỔNG ÔN CẤP TỐC VÀ LUYỆN ĐỀ MÔN HÓA HỌC NĂM 2022 53
Câu 452: Cacbohiđrat X có các tính chất sau: Tính chất Hòa tan Cu(OH)2 Tác dụng với dung Tác dụng với Lên men khi có ở nhiệt độ thường dịch AgNO3/NH3 dung dịch brom enzim xúc tác Hiện tƣợng Tạo dung dịch Tạo kết tủa trắng Làm mất màu dung dịch brom Có khí thoát ra làm màu xanh lam bạc đục nước vôi trong X là A. Xenlulozơ. B. Fructozơ. C. Saccarozơ. D. Glucozơ. Câu 543: Cặp chất mà dung dịch có khả năng hòa tan Cu(OH)2 là: A. saccarozơ và glucozơ. B. saccarozơ và tinh bột. C. glucozơ và tinh bột. D. glucozơ và xenlulozơ. Câu 544: Cặp chất bị thủy phân trong môi trường axit là: A. saccarozơ và glucozơ. B. saccarozơ và xenlulozơ. C. glucozơ và xenlulozơ. D. glucozơ và fructozơ. Câu 545: Cặp chất bị thủy phân trong môi trường axit là: A. xenlulozơ và glucozơ. B. glucozơ và tinh bột. C. xenlulozơ và tinh bột. D. glucozơ và fructozơ. Câu 546: Cặp chất không bị thủy phân là: A. saccarozơ và glucozơ. B. saccarozơ và xenlulozơ. C. glucozơ và tinh bột. D. glucozơ và fructozơ. Câu 547: Cặp chất khi bị oxi hóa hoàn toàn, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O là: A. saccarozơ và glucozơ. B. saccarozơ và fructozơ. C. glucozơ và tinh bột. D. glucozơ và fructozơ. Câu 548: Cặp chất khi bị oxi hóa hoàn toàn, thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O là: A. saccarozơ và xenlulozơ. B. saccarozơ và fructozơ. C. glucozơ và xenlulozơ. D. glucozơ và fructozơ. Câu 549: Thủy phân đisaccarit X, thu được hai monosaccarit Y, Z. Oxi hóa Y hoặc Z bằng dung dịch AgNO3/NH3, thu được chất hữu cơ T. Hai chất Y, Z lần lượt là: A. saccarozơ và glucozơ. B. saccarozơ và amoni gluconat. C. glucozơ và tinh bột. D. glucozơ và fructozơ. Câu 550: X và Y là hai cacbohiđrat. X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh. Y là loại đường phổ biến nhất, có trong nhiều loài thực vật, có nhiều nhất trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Tên gọi của X, Y lần lượt là: A. saccarozơ và fructozơ. B. xenlulozơ và saccarozơ. C. tinh bột và glucozơ. D. tinh bột và saccarozơ. Câu 551: X và Y là hai cacbohiđrat. X là chất rắn, tinh thể không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt nhưng không ngọt bằng đường mía. Y là chất rắn ở dạng sợi, màu trắng, không có mùi vị. Tên gọi của X, Y lần lượt là: A. fructozơ và xenlulozơ. B. glucozơ và tinh bột. C. glucozơ và xenlulozơ. D. fructozơ và tinh bột. Câu 552: Thủy phân đisaccarit X, thu được hai monosaccarit Y, Z. Oxi hóa Y hoặc Z bằng dung dịch AgNO3/NH3, thu được chất hữu cơ T. Hai chất X, T lần lượt là: A. saccarozơ và axit gluconic. B. saccarozơ và amoni gluconat. C. tinh bột và glucozơ. D. glucozơ và fructozơ. Câu 553: Thủy phân hoàn toàn tinh bột, thu được monosaccarit X. Oxi hóa X bằng dung dịch AgNO3/NH3, thu được chất hữu cơ Y. Hai chất X, Y lần lượt là: A. glucozơ, sobitol. B. glucozơ, amoni gluconat. C. saccarozơ, glucozơ. D. glucozơ, axit gluconic. Câu 554: Thủy phân hoàn toàn tinh bột, thu được monosaccarit X. Oxi hóa X bằng O2 (có mặt xúc tác thích hợp), thu được chất hữu cơ Y. Hai chất X, Y lần lượt là: A. glucozơ, sobitol. B. glucozơ, amoni gluconat. C. saccarozơ, glucozơ. D. glucozơ, axit gluconic. 2K4 TỔNG ÔN CẤP TỐC VÀ LUYỆN ĐỀ MÔN HÓA HỌC NĂM 2022 54
Câu 555: X, Y là hai cacbohiđrat. X, Y đều không bị oxi hóa bởi AgNO3/NH3. Đốt cháy m gam X hoặc Y đều thu được cùng một lượng CO2 và H2O. X, Y lần lượt là: A. saccarozơ và fructozơ. B. xenlulozơ và glucozơ. C. tinh bột và glucozơ. D. tinh bột và xenlulozơ. Câu 556: X, Y là hai cacbohiđrat. X, Y đều không bị oxi hóa bởi AgNO3/NH3. Khi thủy phân hoàn toàn X hoặc Y trong môi trường axit đều thu được một chất hữu cơ Z duy nhất. X, Y lần lượt là: A. saccarozơ và fructozơ. B. xenlulozơ và glucozơ. C. tinh bột và glucozơ. D. tinh bột và xenlulozơ. Câu 557: Thủy phân hoàn toàn tinh bột, thu được monosaccarit X. Hiđro hóa X, thu được chất hữu cơ Y. Hai chất X, Y lần lượt là: A. glucozơ, sobitol. B. fructozơ, sobitol. C. saccarozơ, glucozơ. D. glucozơ, axit gluconic. Câu 558: Chất X là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, tạo nên bộ khung của cây cối. Thủy phân hoàn toàn X, thu được chất Y. Trong mật ong Y chiếm khoảng 30%. Trong máu người có một lượng nhỏ Y không đổi là 0,1%. Phát biểu nào sau đây đúng? A. X, Y lần lượt là xenlulozơ và fructozơ. B. X, Y lần lượt là xenlulozơ và glucozơ. C. Từ Y không tác dụng được với H2 (to, xt). D. Y có độ ngọt lớn hơn đường mía. Câu 559: Chất X là chất dinh dưỡng, được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ nhỏ và người ốm. Trong công nghiệp, X được điều chế bằng cách thủy phân chất Y. Chất Y là nguyên liệu để làm bánh kẹo, nước giải khát. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Từ X có thể điều chế được sobitol. B. Y không tham gia phản ứng tráng gương. C. Y có nhiều trong cây mía, của cải đường. D. Phân tử khối của Y là 344. Câu 560: Đun nóng xenlulozơ trong dung dịch axit H2SO4 70%, thu được chất hữu cơ X. Dẫn khí hiđro vào dung dịch chất X đun nóng, có Ni làm xúc tác, thu được chất hữu cơ Y. Các chất X, Y lần lượt là A. glucozơ, fructozơ. B. glucozơ, etanol. C. glucozơ, saccarozơ. D. glucozơ, sobitol. Câu 561: Chất X là chất rắn, dạng sợi, màu trắng, chiếm 98% thành phần bông nõn. Đun nóng X trong dung dịch H2SO4 70% đến phản ứng hoàn toàn, thu được chất Y. Chất X, Y lần lượt là A. xenlulozơ, fructozơ. B. xenlulozơ, glucozơ. C. tinh bột, glucozơ. D. saccarozơ, fructozơ. Câu 562: Thủy phân hoàn toàn tinh bột, thu được monosaccarit X. Lên men X (xúc tác enzim), thu được chất hữu cơ Y và khí cacbonic. Hai chất X, Y lần lượt là A. saccarozơ, glucozơ. B. glucozơ, etanol. C. glucozơ, sobitol. D. fructozơ, etanol. Câu 563: Chất X là chất dinh dưỡng, được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ nhỏ và người ốm. Trong công nghiệp, X dùng làm nguyên liệu để điều chế chất Y. Tên gọi của X, Y lần lượt là A. Glucozơ và ancol etylic. B. Saccarozơ và tinh bột. C. Glucozơ và saccarozơ. D. Fructozơ và glucozơ. Câu 564: Để đề phòng sự lây lan của virut Corona gây viêm phổi cấp, Bộ Y tế ra khuyến cáo Thực hiện \"5K: Khẩu trang – Khử khuẩn – Khoảng cách – Không tập trung – Khai báo y tế\". Để khử khuẩn ta nên rửa tay nhiều lần bằng xà phòng hoặc các dung dịch sát khuẩn có pha thành phần chất X. Trong công nghiệp, chất X có thể pha chế thêm vào xăng để tạo ra nhiêu liệu xăng sinh học E5. Chất X là A. Glixerol. B. Axit axetic. C. Etanol. D. Metanol. Câu 565: Để đề phòng sự lây lan của virut Corona, các tổ chức y tế hướng dẫn người dân nên đeo khẩu trang nơi đông người, rửa tay nhiều lần bằng xà phòng hoặc các dung dịch sát khuẩn có pha thành phần chất X. Chất X được điều chế từ phản ứng lên men chất Y, từ chất Y bằng các phản ứng hiđro hóa tạo ra chất Z. Các chất Y và Z lần lượt là A. Glucozơ và etilen. B. Glucozơ và sobitol. C. Etanol và glucozơ. D. Etanol và sobitol. 2K4 TỔNG ÔN CẤP TỐC VÀ LUYỆN ĐỀ MÔN HÓA HỌC NĂM 2022 55
Câu 566: Chất X có nhiều trong loài thực vật, có nhiều nhất trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Thủy phân chất X thu được chất Y có phản ứng tráng gương, có độ ngọt cao hơn đường mía. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Saccarozơ và fructozơ. B. Saccarozơ và glucozơ. C. Xenlulozơ và glucozơ. D. Tinh bột và glucozơ. Câu 567: Chất X là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, tạo nên bộ khung của cây cối. Thủy phân hoàn toàn X, thu được chất Y. Trong mật ong Y chiếm khoảng 30%. Trong máu người có một lượng nhỏ Y không đổi là 0,1%. Hai chất X, Y lần lượt là A. Tinh bột và glucozơ. B. Xenlulozơ và glucozơ. C. Saccarozơ và fructozơ. D. Xenlulozơ và fructozơ. Câu 568: Chất X có trong hầu hết các bộ phận của cây như lá, hoa, rễ, ... và nhất là trong quả chín. Trong công nghiệp thực phẩm, chất Y là nguyên liệu để làm bánh kẹo, nước giải khát, đồ hộp. Thủy phân Y, thu được X. Hai chất X, Y lần lượt là A. Glucozơ và saccarozơ. B. Xenlulozơ và glucozơ. C. Glucozơ và tinh bột. D. Saccarozơ và tinh bột. Câu 569: Chất X là loại đường phổ biến nhất, có trong nhiều loại thực vật, có nhiều nhất trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Thủy phân X, thu được chất Y. Trong mật ong Y có tới 40% làm cho mật ong có vị ngọt sắc. Hai chất X, Y lần lượt là A. Xenlulozơ và glucozơ. B. Saccarozơ và glucozơ. C. Xenlulozơ và fructozơ. D. Saccarozơ và fructozơ. Câu 570: Chất X là một trong những chất dinh dưỡng cơ bản của con người và một số động vật. Trong cơ thể người, X bị thuỷ phân thành chất Y nhờ các enzim trong nước bọt và ruột non. Phần lớn Y được hấp thụ trực tiếp qua thành ruột vào máu đi nuôi cơ thể. Hai chất X, Y lần lượt là A. Tinh bột và glucozơ. B. Saccarozơ và glucozơ. C. Tinh bột và fructozơ. D. Xenlulozơ và fructozơ. Câu 571: Chất X là chất kết tinh, không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt hơn đường mía, có nhiều trong quả ngọt như dứa, xoài. Chất Y là chất rắn, tinh thể không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt nhưng không ngọt bằng đường mía. Thủy phân đường mía, thu được X, Y. Hai chất X, Y lần lượt là A. Saccarozơ và glucozơ. B. Glucozơ và fructozơ. C. Saccarozơ và fructozơ. D. Fructozơ và glucozơ. Câu 572: Polisaccarit X là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không mùi vị. X có nhiều trong bông nõn, gỗ, đay, gai... Thủy phân hoàn toàn X, thu được monosaccarit Y. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Y không tan trong nước lạnh. B. X có cấu trúc mạch phân nhánh. C. Phân tử khối của X là 162. D. Y tham gia phản ứng AgNO3 trong NH3 tạo ra amonigluconat. Câu 573: Chất rắn X dạng sợi, màu trắng, không tan trong nước ngay cả khi đun nóng. Thủy phân hoàn toàn X nhờ xúc tác axit hoặc enzim, thu được chất Y. Nhận định nào sau đây là đúng? A. Chất X là tinh bột. B. Phân tử khối của Y là 162. C. Chất Y là fructozơ. D. Chất X là xenlulozơ. Câu 574: X là chất rắn, dạng sợi, màu trắng, chiếm 98% thành phần bông nõn. Đun nóng X trong dung dịch H2SO4 70% đến phản ứng hoàn toàn, thu được chất Y. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Y không tham gia phản ứng tráng gương. B. X được dùng để sản xuất tơ visco. C. Y là hợp chất hữu cơ đa chức. D. X và tinh bột là đồng phân của nhau. Câu 575: Thủy phân hoàn toàn tinh bột, thu được monosaccarit X. Lên men X (xúc tác enzim), thu được chất hữu cơ Y và khí cacbonic. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Y hòa tan được Cu(OH)2. B. Độ ngọt của X lớn hơn đường mía. C. Y là gây nghiện. D. X có nhiều trong quả chuối xanh. 2K4 TỔNG ÔN CẤP TỐC VÀ LUYỆN ĐỀ MÔN HÓA HỌC NĂM 2022 56
Câu 576: Đun nóng xenlulozơ trong dung dịch axit H2SO4 70%, thu được chất hữu cơ X. Dẫn khí hiđro vào dung dịch chất X đun nóng, có Ni làm xúc tác, thu được chất hữu cơ Y. Phát biểu nào sau đây sai? A. Y là hợp chất đa chức. B. X là hợp chất tạp chức. C. Y không tham gia phản ứng tráng gương. D. X là hợp chất không no. Câu 577: Chất X là chất dinh dưỡng, được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ nhỏ và người ốm. Trong công nghiệp, X dùng làm nguyên liệu để điều chế chất Y. Y được dùng để sản xuất xăng E5. Phát biểu nào sau đây sai? A. Phân tử khối của Y là 46 đvC. B. Phân tử khối của X là 180 đvC. C. Đốt cháy 1 mol Y cần 2,5 mol O2. D. X là monosaccarit. Câu 578: Thủy phân hoàn toàn cacbohiđrat E, thu được hai mosaccarit X và Y là đồng phân của nhau. Thực hiện phản ứng tráng gương đối với X và Y, thu được chất hữu cơ Z. Phát biểu nào sau đây sai? A. Phần trăm khối lương oxi trong Y là 53,33%. B. E là saccarozơ. C. X và Y có trong mật ong. D. Phân tử khối của Z bằng 196. Câu 579: Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Trong công nghiệp, X được chuyển hóa thành chất Y dùng để tráng gương, tráng ruột phích. Phát biểu nào sau đây sai? A. Phân tử khối của X là 342. B. X chuyển hóa thành Y bằng phản ứng thủy phân. C. Y có độ ngọt cao hơn X. D. Y phản ứng với H2 (to, Ni), tạo thành sobitol. Câu 580: Tinh thể chất X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong mật ong, làm cho mật ong có vị ngọt sắc. Trong công nghiệp, X được điều chế bằng phản ứng thủy phân chất Y. Phát biểu nào sau đây đúng? A. X phản ứng với AgNO3/NH3 tạo thành Ag. B. Đốt cháy Y, thu được số mol H2O và CO2 bằng nhau. C. X có phản ứng lên men, tạo thành rượu etylic. D. Y bị thủy phân trong môi trường axit hoặc môi trường kiềm. Câu 581: Chất X ở dạng sợi, màu trắng, không có mùi vị và không tan trong nước. Thủy phân hoàn toàn chất X, thu được chất Y. Chất Y có nhiều trong quả nho chín nên được gọi là đường nho. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Y không có phản ứng tráng gương. B. Tơ visco được điều chế từ X. C. Rượu metylic được điều chế từ Y nhờ phản ứng lên men. D. Phân tử khối của X là 342. Câu 582: Cho các chuyển hoá sau: (1) X + H2O to , xt Y (2) Y + H2 to , Ni Sobitol B. tinh bột và fructozơ. X, Y lần lượt là: D. xenlulozơ và fructozơ. A. xenlulozơ và saccarozơ. C. tinh bột và glucozơ. Câu 583: Cho sơ đồ phản ứng: X H2O aùnh saùng, chaát dieäp luïc Y O2 Y AgNO3 / NH3 Ag ... B. cacbon đioxit, glucozơ. D. cacbon đioxit, tinh bột. Hai chất X, Y lần lượt là: A. cacbon monooxit, glucozơ. C. cacbon monooxit, tinh bột. Câu 584: Cho sơ đồ phản ứng: X H2O aùnh saùng, chaát dieäp luïc Y O2 Y dung dòch I2 dung dòch maøu xanh tím B. cacbon đioxit, glucozơ. Hai chất X, Y lần lượt là: A. cacbon monooxit, glucozơ. 2K4 TỔNG ÔN CẤP TỐC VÀ LUYỆN ĐỀ MÔN HÓA HỌC NĂM 2022 57
C. cacbon monooxit, tinh bột. D. cacbon đioxit, tinh bột. Câu 585: Cho sơ đồ phản ứng: Thuốc súng không khói X Y Sobitol. X, Y lần lượt là A. xenlulozơ, glucozơ. B. tinh bột, etanol. C. mantozơ, etanol. D. saccarozơ, etanol. BÀI TẬP PHẢN ỨNG TRÁNG GƢƠNG, LÊN MEN, THỦY PHÂN, ĐỐT CHÁY,… CACBOHIĐRAT Câu 586: Đốt cháy hoàn toàn một lượng xenlulozơ cần vừa đủ 2,24 lít O2 (đktc), thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là A. 1,8. B. 2,7. C. 3,06. D. 1,5. Câu 587: Khi đốt cháy 12,96 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ cần vừa đủ 0,45 mol O2, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là A. 7,56. B. 4,14. C. 5,04. D. 7,20. Câu 588: Hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ. Đốt cháy hoàn toàn X cần dùng vừa đủ 0,4 mol O2, dẫn sản phẩm cháy vào bình nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 40. B. 20. C. 30. D. 50. Câu 589: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm glucozơ, saccarozơ và xenlulozơ cần dùng vừa 13,44 lít khí oxi (đktc), thu được 12,6 gam nước. Giá trị của m là A. 19,8. B. 25,56. C. 29,4. D. 39. Câu 590: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X chứa glucozơ, fructozơ và saccarozơ cần dùng vừa đủ 3,7632 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và H2O. Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch Ba(OH)2 dư thấy có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị gần nhất của m là A. 33. B. 22. C. 26. D. 28. Câu 591: Khi đốt cháy hoàn toàn 8,64 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ cần vừa đủ 0,3 mol O2, thu được CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng nguyên tử cacbon trong X là A. 50,40%. B. 41,67%. C. 58,33%. D. 36,30%. Câu 592: Khi đốt cháy hoàn toàn 51,3 gam hỗn hợp cacbohiđrat cần vừa đủ V lít O2 (đktc), thu được 108,9 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Giá trị của V là A. 36,96. B. 33,6. C. 40,32. D. 20,16. Câu 593: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp gồm glucozơ và saccarozơ thấy, thu được 1,8 mol CO2 và 1,7 mol H2O. Giá trị của a là A. 5,22. B. 2,52. C. 25,2. D. 52,2. Câu 594: Hỗn hợp M gồm glucozơ và saccarozơ. Đốt cháy hoàn toàn M cần dùng vừa đủ 0,4 mol O2, thu được H2O và V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là A. 6,72. B. 8,96. C. 5,60. D. 4,48. Câu 595: Hỗn hợp M gồm glucozơ và saccarozơ. Đốt cháy hoàn toàn M cần dùng vừa đủ 0,04 mol O2. Dẫn sản phẩm cháy vào bình chứa 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0,3M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 5,91. B. 3,94. C. 1,97. D. 4,925. Câu 596: Đốt cháy hoàn toàn m gam saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ cần vừa đủ V lít O2 (đktc), thu được 26,4 gam CO2. Giá trị của V là A. 13,44. B. 14,00. C. 26,40. D. 12,32. Câu 597: Khi đốt cháy hoàn toàn 8,64 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ cần vừa đủ 0,3 mol O2, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là A. 5,04. B. 7,20. C. 4,14. D. 3,60. Câu 598: Cho 18 gam dung dịch glucozơ 20% hoàn tan vừa hết m gam Cu(OH)2, tạo thành dung dịch màu xanh thẫm. Giá trị của m là A. 0,98. B. 1,96. C. 3,92. D. 1,47. Câu 599: Ở điều kiện thường dung dịch chứa 18 gam glucozơ hòa tan được tối đa bao nhiêu gam Cu(OH)2? 2K4 TỔNG ÔN CẤP TỐC VÀ LUYỆN ĐỀ MÔN HÓA HỌC NĂM 2022 58
A. 4,9. B. 19,6. C. 14,7. D. 9,8. Câu 600: Khử glucozơ bằng H2 để tạo sobitol. Khối lượng glucozơ dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là bao nhiêu? A. 14,4 gam. B. 22,5 gam. C. 2,25 gam. D. 1,44 gam. Câu 601: Khử glucozơ bằng H2 để tạo sobitol. Khối lượng glucozơ dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là bao nhiêu? A. 14,4 gam. B. 22,5 gam. C. 2,25 gam. D. 1,44 gam. Câu 602: Dẫn V lít khí H2 (đktc) vào dung dịch glucozơ (dư) đun nóng, có xúc tác là Ni, thu được 4,55 gam sobitol. Biết hiệu suất phản ứng là 80%. Giá trị của V là A. 0,7. B. 0,56. C. 0,448. D. 1,12. Câu 603: Đun nóng m gam dung dịch glucozơ nồng độ 20% với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,48 gam Ag. Giá trị của m là A. 1,08. B. 27,0. C. 54,0. D. 5,4. Câu 604: Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thì khối lượng Ag tối đa thu được là A. 21,6 gam. B. 10,8 gam. C. 32,4 gam. D. 16,2 gam. Câu 605: Cho m gam dung dịch glucozơ 20% tráng bạc hoàn toàn, sinh ra 32,4 gam bạc. Giá trị của m là A. 108. B. 135. C. 54. D. 270. Câu 606: Đun nóng 25 gam dung dịch glucozơ nồng độ a% với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,32 gam Ag. Giá trị của a là A. 25,92. B. 28,80. C. 14,40. D. 12,96. Câu 607: Đun 50 gam dung dịch glucozơ trong dung dịch AgNO3/NH3 (dư), phản ứng hoàn toàn, thu được 2,16 gam Ag. Nồng độ phần trăm của dung dịch glucozơ là A. 3,6%. B. 7,2%. C. 0,2%. D. 0,4%. Câu 608: Đun nóng 100 ml dung dịch glucozơ a mol/l với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 21,6 gam kêt tủa. Giá trị của a là A. 0,2. B. 0,5. C. 0,1. D. 1,0. Câu 609: Đun nóng dung dịch chứa m gam glucozơ với lượng dư AgNO3/NH3 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là A. 16,2 gam. B. 18 gam. C. 9 gam. D. 10,8 gam. Câu 610: Cho m gam C6H12O6 phản ứng tráng bạc hoàn toàn thu được 16,2 gam Ag. Cũng cho m gam C6H12O6 lên men hoàn toàn, thu được thể tích CO2 (đktc) là A. 1,68 lít. B. 2,24 lít. C. 3,36 lít. D. 1,12 lít. Câu 611: Tráng bạc hoàn toàn m gam glucozơ, thu được 86,4 gam Ag. Lên men hoàn toàn m gam glucozơ, cho khí CO2 thu được hấp thụ vào nước vôi trong dư, thu được m kết tủa. Giá trị của m là A. 60. B. 20. C. 40. D. 80. Câu 612: Đun nóng dung dịch chứa m gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 16,2 gam Ag. Biết hiệu suất phản ứng đạt 75%. Giá trị m là A. 16,2. B. 36,0. C. 13,5. D. 18,0. Câu 613: Cho hỗn hợp gồm 27 gam glucozơ và 9 gam fructozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 32,4. B. 16,2. C. 21,6. D. 43,2. Câu 614: Trong quá trình sản xuất đường glucozơ thường còn lẫn 10% tạp chất (không tham gia phản ứng tráng bạc). Người ta lấy a gam đường glucozơ cho phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 (dư) thấy tạo thành 10,8 gam bạc. Giá trị của a là A. 9 gam. B. 10 gam. C. 18 gam. D. 20 gam. Câu 615: Thủy phân 68,4 gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 92%, sau phản ứng thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, phản ứng hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là 2K4 TỔNG ÔN CẤP TỐC VÀ LUYỆN ĐỀ MÔN HÓA HỌC NĂM 2022 59
A. 79,488. B. 39,744. C. 86,400. D. 66,240. Câu 616: Thủy phân hoàn toàn 62,5 gam dung dịch saccarozơ 17,1% trong môi trường axit (vừa đủ) ta thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 trong NH3 vào dung dịch X và đun nhẹ, khối lượng Ag thu được là A. 6,25 gam. B. 13,5 gam. C. 6,75 gam. D. 8 gam. Câu 617: Thủy phân 0,02 mol saccarozơ với hiệu suất 50%, thu được dung dịch hỗn hợp X. Cho X phản ứng hoàn toàn với AgNO3/NH3 dư, thu được m gam kết tủa Ag. Giá trị của m là A. 6,48. B. 8,64. C. 3,24. D. 4,32. Câu 618: Thủy phân hoàn toàn 62,5 gam dung dịch saccarozơ 17,1% trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3, đun nhẹ, thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 16,0 gam. B. 7,65 gam. C. 13,5 gam. D. 6,75 gam. Câu 619: Thuỷ phân hoàn toàn 3,42 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 21,60. B. 2,16. C. 4,32. D. 43,20. Câu 620: Thủy phân hoàn toàn 0,02 mol saccarozơ trong môi trường axit, với hiệu suất là 75%, thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X, thu được dung dịch Y, đem toàn bộ dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 (đun nóng) đến khi kết thúc phản ứng thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 6,48. B. 3,24. C. 7,56. D. 3,78. Câu 621: Thủy phân hoàn toàn 1,458 gam tinh bột, thu được chất X duy nhất. Cho toàn bộ X vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 1,7496. B. 1,62. C. 1,944. D. 1,08. Câu 622: Khi lên men m gam glucozơ, thu được 0,15 mol C2H5OH. Mặt khác, m gam glucozơ tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 0,20 mol Ag. Hiệu suất của quá trình lên men là A. 75%. B. 80%. C. 60%. D. 70%. Câu 623: Cho m gam glucozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, thu được 86,4 gam Ag. Nếu lên men hoàn toàn m gam glucozơ, rồi cho khí CO2 thu được hấp thụ vào nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là A. 20 gam. B. 60 gam. C. 40 gam. D. 80 gam. Câu 624: Lên men hoàn toàn 27 gam glucozơ. Khối lượng ancol etylic thu được là A. 4,6 gam. B. 9,2 gam. C. 6,9 gam. D. 13,8 gam. Câu 625: Cho 54 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 75%, thu được m gam C2H5OH. Giá trị của m là A. 10,35. B. 20,70. C. 27,60. D. 36,80. Câu 626: Cho 90 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 80%, thu được m gam C2H5OH. Giá trị của m là A. 36,8. B. 18,4. C. 23,0. D. 46,0. Câu 627: Lên men m gam glucozơ thành ancol etylic với hiệu suất 60%, thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là A. 18,0. B. 16,0. C. 45,0. D. 40,5. Câu 628: Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng khí sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 75 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 65. B. 75. C. 85. D. 55. Câu 629: Cho 10 kg glucozơ (chứa 10% tạp chất trơ) lên men thành ancol etylic với hiệu suất phản ứng là 70%. Khối lượng ancol etylic thu được là A. 3,45 kg. B. 1,61 kg. C. 3,22 kg. D. 4,60 kg. 2K4 TỔNG ÔN CẤP TỐC VÀ LUYỆN ĐỀ MÔN HÓA HỌC NĂM 2022 60
Câu 630: Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic. Khí sinh ra cho vào nước vôi trong dư, thu được 120 gam kết tủa. Biết hiệu suất quá trình lên men đạt 60%. Giá trị m là A. 225. B. 180. C. 112,5. D. 120. Câu 631: Lên men m gam glucozơ để tạo thành ancol etylic (hiệu suất phản ứng bằng 90%). Hấp thụ hoàn toàn lượng khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 7,5. B. 15,0. C. 18,5. D. 45,0. Câu 632: Người ta điều chế C2H5OH từ xenlulozơ với hiệu suất chung của cả quá trình là 60% thì khối lượng C2H5OH thu được từ 32,4 gam xeluluzơ là A. 30,67 gam. B. 18,4 gam. C. 12,04 gam. D. 11,04 gam. Câu 633: Thủy phân 68,4 gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 92%, sau phản ứng thu được dung dịch chứa m gam glucozơ. Giá trị của m là A. 36,00. B. 66,24. C. 72,00. D. 33,12. Câu 634: Khi thuỷ phân 1 kg bột gạo có 80% tinh bột, thì khối lượng glucozơ thu được là bao nhiêu? Giả thiết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn. A. 0,80 kg. B. 0,90 kg. C. 0,99 kg. D. 0,89 kg. Câu 635: Tiến hành lên men m gam tinh bột (hiệu suất toàn quá trình đạt 81%) rồi hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra vào nước vôi trong dư được 70 gam kết tủa. Giá trị m là A. 90 B. 150 C. 120 D. 70. Câu 636: Điều chế ancol etylic từ 1 tấn tinh bột chứa 5% tạp chất trơ, hiệu suất toàn bộ quá trình đạt 85%. Khối lượng ancol thu được là A. 458,58 kg. B. 485,85 kg. C. 398,8 kg. D. 389,79 kg. Câu 637: Khi lên men 3 tấn ngô chứa 65% tinh bột với hiệu suất quá trình là 80% thì khối lượng ancol etylic thu được là A. 870,0 kg. B. 885,9 kg. C. 900,0 kg. D. 1050,0 kg. Câu 638: Khối lượng glucozơ cần dùng để điều chế 1 lít dung dịch ancol (rượu) etylic 40o (khối lượng riêng 0,8 g/ml) với hiệu suất 80% là A. 626,09 gam. B. 782,61 gam. C. 305,27 gam. D. 1565,22 gam. Câu 639: Từ 150 gam tinh bột điều chế được bao nhiêu ml ancol etylic 46o (d = 0,8 g/ml) bằng phương pháp lên men? Biết hiệu suất phản ứng đạt 81%. A. 46,875 ml. B. 93,75 ml. C. 21,5625 ml. D. 187,5 ml. Câu 640: Từ m gam tinh bột điều chế được 575 ml rượu etylic 10o (khối lượng riêng của rượu nguyên chất là 0,8 gam/ml) với hiệu suất cả quá trình là 75%, giá trị của m là A. 60,75 gam. B. 108 gam. C. 75,9375 gam. D. 135 gam. Câu 641: Khi lên men m gam glucozơ với hiệu suất 80%, thu được ancol etylic và V lít CO2 (đktc). Mặt khác, m gam glucozơ tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của V là A. 2,80. B. 7,168. C. 1,792. D. 2,24. Câu 642: Thể tích dung dịch HNO3 67,5% (khối lượng riêng 1,5 g/ml) cần dùng để tác dụng với xenlulozơ tạo thành 178,2 kg xenlulozơ trinitrat là (biết lượng HNO3 bị hao hụt 20%) A. 98 lít. B. 140 lít. C. 162 lít. D. 110 lít. Câu 643: Thể tích dung dịch HNO3 67,5% (d = 1,5 g/ml) cần dùng để tác dụng với xenlulozơ tạo thành 89,1 kg xenlulozơ trinitrat là (H = 80%) A. 70 lít. B. 49 lít. C. 81 lít. D. 55 lít. Câu 644: Từ 16,20 tấn xenlulozơ, sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất phản ứng tính theo xenlulozơ là 90%). Giá trị của m là A. 26,73. B. 33,00. C. 25,46. D. 29,70. Câu 645: Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy, nổ mạnh. Muốn điều chế 14,85 kg xenlulozơ trinitrat từ xenlulozơ và axit nitric với hiệu suất 90% thì thể tích HNO3 67% (d = 1,52 g/ml) cần dùng là bao nhiêu lít? A. 2,39 lít. B. 7,91 lít. C. 10,31 lít. D. 1,49 lít. 2K4 TỔNG ÔN CẤP TỐC VÀ LUYỆN ĐỀ MÔN HÓA HỌC NĂM 2022 61
Search
Read the Text Version
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
- 21
- 22
- 23
- 24
- 25
- 26
- 27
- 28
- 29
- 30
- 31
- 32
- 33
- 34
- 35
- 36
- 37
- 38
- 39
- 40
- 41
- 42
- 43
- 44
- 45
- 46
- 47
- 48
- 49
- 50
- 51
- 52
- 53
- 54
- 55
- 56
- 57
- 58
- 59
- 60
- 61
- 62
- 63
- 64
- 65
- 66
- 67
- 68
- 69
- 70
- 71
- 72
- 73
- 74
- 75
- 76
- 77
- 78
- 79
- 80
- 81
- 82
- 83
- 84
- 85
- 86
- 87
- 88
- 89
- 90
- 91
- 92
- 93
- 94
- 95
- 96
- 97
- 98
- 99
- 100
- 101
- 102
- 103
- 104
- 105
- 106
- 107
- 108
- 109
- 110
- 111
- 112
- 113
- 114
- 115
- 116
- 117
- 118
- 119
- 120
- 121
- 122
- 123
- 124
- 125
- 126
- 127
- 128
- 129
- 130
- 131
- 132
- 133
- 134
- 135
- 136
- 137
- 138
- 139
- 140
- 141
- 142
- 143
- 144
- 145
- 146
- 147
- 148
- 149
- 150
- 151
- 152
- 153
- 154
- 155
- 156
- 157
- 158
- 159
- 160
- 161
- 162
- 163
- 164
- 165
- 166
- 167
- 168
- 169
- 170
- 171
- 172
- 173
- 174
- 175
- 176
- 177
- 178
- 179
- 180
- 181
- 182
- 183
- 184
- 185
- 186
- 187
- 188
- 189
- 190
- 191
- 192
- 193
- 194
- 195
- 196
- 197
- 198
- 199
- 200
- 201
- 202
- 203
- 204
- 205
- 206
- 207
- 208
- 209
- 210
- 211
- 212
- 213
- 214
- 215
- 216
- 217
- 218
- 219
- 220
- 221
- 222
- 223
- 224
- 225
- 226
- 227
- 228
- 229
- 230
- 231