Important Announcement
PubHTML5 Scheduled Server Maintenance on (GMT) Sunday, June 26th, 2:00 am - 8:00 am.
PubHTML5 site will be inoperative during the times indicated!

Home Explore THẦY LUYỆN-PTHH VÔ CƠ

THẦY LUYỆN-PTHH VÔ CƠ

Published by LUYỆN NGUYỄN, 2022-05-18 16:41:54

Description: THẦY LUYỆN-PTHH VÔ CƠ

Search

Read the Text Version

Cl2 A B HFe2  C NEaCl  F HB2O  C +O2 + H2O G Hto2O  H (Đề thi vào lớp 10 THPT chuyên Quốc học Huế - Năm học 2009 - 2010) Hướng dẫn giải Cl2   H2 to  2 HCl AB 2 HCl  Fe  FeCl2  H2  BC FeCl2  2 NaOH  Fe(OH)2   2NaCl CE F Fe(OH)2  2 HCl   FeCl2  2H2O F BC 4 Fe(OH)2  O2   2H2O   4 Fe(OH)3 FG 2 Fe(OH)3  to  Fe2O3  3H2O GH Câu 186. Hoàn thành 5 phương trình theo sơ đồ sau: A + ?  Na2SO4 + ? Biết 6 gam A tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 11,65 gam kết tủa. (Đề thi vào lớp 10 THPT chuyên Long An – Năm học 2012 - 2013) Hướng dẫn giải ● Xác định chất A: - A tác dụng với dung dịch BaCl2 cho kết tủa  A là muối sunfat M2(SO4)x M2(SO4)x + xBaCl2  xBaSO4 + 2MClx - Theo phương trình phản ứng: nM2 (SO4 )x  1 nBaSO4  1 .11,65  0, 05 x x 233 x Ta có: 2M  96x  6  120x  M  12x 0, 05 x Chỉ có nghiệm x = 2, M = 24 (Mg) thỏa mãn  A là MgSO4. ● Phƣơng trình phản ứng theo sơ đồ: MgSO4 + 2NaOH  Na2SO4 + Mg(OH)2 MgSO4 + Na2SO3  Na2SO4 + MgSO3 MgSO4 + Na2SiO3  Na2SO4 + MgSiO3 3MgSO4 + 2Na3PO4  3Na2SO4 + Mg3(PO4)2 MgSO4 + Na2CO3  Na2SO4 + MgCO3 MgSO4 + Na2CO3 + H2O  Mg(OH)2 + Na2SO4 + CO2 CHUYÊN ĐỀ PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC VÔ CƠ 101

Câu 187. Thực hiện các phản ứng. FeS2 + O2  (A) + (B) (A) + HCl  (D) + H2O (D) + NaOH  (E) + (F) (E) to  (A) + H2O (B) + O2  (G) (G) + H2O  (H) (H) + ( I)  (J) + H2O (B) + (K) + H2O  (H) + (L) (Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 – Thành phố Hồ Chí Minh – Năm học 2013 - 2014) Hướng dẫn giải Phương trình phản ứng: 4FeS2  11O2  to  2 Fe2O3  8SO2  AB Fe2O3  6HCl  2 FeCl3  3H2O      AD FeCl3  3NaOH  Fe(OH)3   3NaCl D EF 2 Fe(OH)3 to  Fe2O3  3H2O EA 2 SO2  O2  to ,p,V2O5 2 SO3 BG SO3  H2O  H2SO4 GH H2SO4   2 NaOH  Na2SO4  2H2O HI J SO2  Br2  2H2O  H2SO4  2 HBr BK L H Câu 188. Hãy tìm các chất X1, X2,..., X7 thích hợp và hoàn thành các phương trình phản ứng sau đây: a) X1 + X2  Fe2(SO4)3 + FeCl3 b) X3 + X4  Ca3(PO4)2 + H2O c) X5 + X6 + H2O  NaAlO2 + H2 d) M2On + X7  M2(SO4)m + SO2 + H2O (Đề thi vào lớp 10 THPT chuyên Hùng Vương – Phú Thọ – Năm học 2013 - 2014) Hướng dẫn giải Phương trình phản ứng: 6FeSO4 + 3Cl2  2Fe2(SO4)3 + 2FeCl3 3CaO + 2H3PO4  Ca3(PO4)2 + 3H2O 2Al + 2NaOH + 2H2O  2NaAlO2 + 3H2 CHUYÊN ĐỀ PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC VÔ CƠ 102

M2On + (2m - n)H2SO4 (đặc) to  M2(SO4)m + (m - n)SO2 + (2m - n)H2O Câu 189. Xác định các chất A, X, Y, D, E, F, H và hoàn thành sơ đồ biến hóa sau: Biết rằng H là thành phần chính của đá phấn, X là khí sinh ra từ các bình chữa cháy (dập tắt lửa). + NaOH Y +E A to X + NaOH + HCl H + NaOH D + F (Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 - Tỉnh Thanh Hóa – Năm học 2014 - 2015) Hướng dẫn giải ● Xác định các chất: - H là thành phần chính của đá phấn  H là CaCO3 - X là CO2 vì có khả năng dập tắt lửa  A là muối cacbonnat dễ bị nhiệt phân như MgCO3, BaCO3,... - Các chất còn lại thỏa mãn sơ đồ trên là Y D E F NaHCO3 Na2CO3 Ca(OH)2 muối tan của canxi như CaCl2, ● Phương trình phản ứng: Ca(NO3)2 MgCO3 to  MgO + CO2 CO2 + NaOH  NaHCO3 CO2 + 2NaOH  Na2CO3 + H2O NaHCO3 + NaOH  Na2CO3 + H2O Na2CO3 + HCl  NaHCO3 + NaCl NaHCO3 + Ca(OH)2  CaCO3 + NaOH + H2O Na2CO3 + CaCl2  CaCO3 + 2NaCl Câu 190. Hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ sau, chỉ rõ các chất từ A1 đến A6. 1) AlCl3 + A1 + H2O  A2 + CO2 + NaCl 2) A2 + A3  Al2(SO4)3 + Na2SO4 + H2O 3) A1 + A3  CO2 + … 4) A2 + Ba(OH)2  A4 + H2O 5) A4 + A3 + H2O  A2 + A5 + … 6) A1 + NaOH  A6 + H2O 7) Al2(SO4)3 + A6 + H2O  A2 + CO2 + … (Đề thi vào lớp 10 THPT chuyên Trần Phú – Hải Phòng – Năm học 2004 - 2005) Hướng dẫn giải CHUYÊN ĐỀ PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC VÔ CƠ 103

1) 2AlCl3  6 NaHCO3  2 Al(OH)3  6CO2  6NaCl A1 A2  Lưu ý: Muối NaHCO3 là chất lưỡng tính (khi thủy phân cho môi trường axit và môi trường kiềm) nhưng tính kiềm trội hơn, muối AlCl3 thủy phân cho môi trường axit  Phản ứng tạo ra sản phẩm như trên (Khái niệm về phản ứng thủy phân trong chương 1 sách giáo khoa Hóa học 11 – Ban nâng cao) 2) 2 Al(OH)3  6 NaHSO4  Al2 (SO4 )3  3Na2SO4  6H2O A2 A3 3) NaHCO3  NaHSO4  Na2SO4  CO2  H2O A1 A3 4) 2 Al(OH)3  Ba(OH)2  Ba(AlO2 )2  4H2O A2 A4 5) Ba(AlO2 )2  2 NaHSO4  2H2O  2 Al(OH)3  BaSO4  Na2SO4 A4 A3 A2 A5  Lưu ý: A5 là BaSO4 hoặc Na2SO4 Hoặc Ba(AlO2)2  NaHSO4  H2O  Al(OH)3  BaSO 4  NaAlO 2 A4 A3 A2 A5  Lưu ý: A5 là BaSO4 hoặc NaAlO2 6) NaHCO3  NaOH  Na2CO3  H2O A1 A6 7) Al2 (SO4 )3  3Na2CO3  3H2O  2 Al(OH)3  3CO2  3Na2SO4 A6 A2 Câu 191. Xác định X và hoàn thành các phương trình phản ứng sau (chỉ được thêm H2O nếu cần thiết): a) XH3 + MnO2  Mn3O4 + XO b) KXO2 + KI + H2SO4  I2 + XO + K2SO4 c) Ag + HXO3  AgXO3 + XO d) XO2 + C  CO2 + XO e) XO + O2  XO2 f) XO + XH3  X2 Cho biết X2 là chất khí chiếm phần lớn trong không khí. (Đề thi vào lớp 10 THPT Năng Khiếu – Tp Hồ Chí Minh – Năm học 2008 - 2009) Hướng dẫn giải X2 là chất khí chiếm phần lớn trong không khí  X2 là N2 Phương trình phản ứng a) 4NH3 + 15MnO2 to  5Mn3O4 + 4NO + 6H2O b) 2KNO2 + 2KI + 2H2SO4  I2 + 2NO + 2K2SO4 + 2H2O c) 3Ag + 4HNO3  3AgNO3 + NO + 2H2O d) 2NO2 + C to  CO2 + 2NO CHUYÊN ĐỀ PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC VÔ CƠ 104

e) 2NO + O2  2NO2 f) 6NO + 4NH3 to  5N2 + 6H2O Câu 192. Hãy chọn các hợp chất thích hợp để hoàn chỉnh các phương trình phản ứng dưới đây: 1) X1 + X2  MnBr2 + Br2 + H2O 2) X3 + X4 + X5  HCl + H2SO4 3) A1 + A2 to  SO2 + H2O 4) B1 + B2  NH3 + Ca(NO3)2 + H2O 5) Ca(X)2 + Ca(Y)2  Ca3(PO4)2 + H2O 6) D1 + D2 + D3  Cl2 + MnSO4 + K2SO4 + Na2SO4 + H2O 7) FexOy + H2 to  8) CxHy(COOH)2 + O2  CO2 + H2O 9) NH3 + CO2 Pcao, tocao E1 + E2 10) CrO3 + KOH  F1 + F2 (biết CrO3 là oxit axit) 11) KHCO3 + Ca(OH)2 (dư)  G1 + G2 + G3 12) Al2O3 + KHSO4  L1 + L2 + L3 (Đề thi vào lớp 10 THPT chuyên KHTN – Hà Nội – Năm học 2011 - 2012). Hướng dẫn giải 1) MnO2 + 4HBr (đặc) to  MnBr2 + Br2 + 2H2O 2) SO2 + Cl2 + 2H2O  2HCl + H2SO4 3) 2H2S + 3O2 to  2SO2 + 2H2O 4) 2NH4NO3 + Ca(OH)2  Ca(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O 5) Ca(H2PO4)2 + 2Ca(OH)2  Ca3(PO4)2 + 4H2O 6) 2KMnO4 + 10NaCl + 8H2SO4 (đặc)  5Cl2 + K2SO4 + 2MnSO4 + 5Na2SO4 + 8H2O 7) FexOy + yH2 to  xFe + yH2O 8) CxHy(COOH)2 + (x  y  1 ) O2 to  (x + 2)CO2 + y  2 H2O 4 2 2 9) 2NH3 + CO2 180200o C (NH2)2CO + H2O 200 atm 10) CrO3 + 2KOH  K2CrO4 + H2O 11) KHCO3 + Ca(OH)2 dư  CaCO3 + KOH + H2O 12) Al2O3 + 6KHSO4  Al2(SO4)3 + 3K2SO4 + 3H2O Câu 193. Viết phương trình hoá học xảy ra trong các quá trình sau: a) Hoà tan Fe (bột) vào dung dịch H2SO4 loãng, sau đó sục khí Cl2 đến dư vào dung dịch thu được. b) Để một vật làm bằng Ag ra ngoài không khí bị ô nhiễm H2S một thời gian. c) Sục khí CO vào dung dịch PdCl2. (Đề thi vào lớp 10 THPT chuyên Phan Bội Châu – Nghệ An – Năm học 2007 - 2008) CHUYÊN ĐỀ PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC VÔ CƠ 105

Hướng dẫn giải a) Fe + H2SO4  FeSO4 + H2 6FeSO4 + 3Cl2  2Fe2(SO4)3 + 2FeCl3 b) 4Ag + 2H2S + O2  2Ag2S + 2H2O c) CO + PdCl2 + H2O  Pd + CO2 + 2HCl ● Ghi chú: Phản ứng này dùng để nhận biết CO vì có kết tủa Pd. Câu 194. Viết phương trình hóa học xảy ra khi: a) Nhỏ dung dịch H2SO4 đặc vào đường saccarozơ. b) Phản ứng nổ của thuốc nổ đen. c) Sục khí Cl2 dư vào dung dịch FeBr2. d) Sục khí NO2 vào dung dịch KOH. e) Sục khí Cl2 vào dung dịch KOH. g) Cho Au vào nước “cường thủy”. (Đề thi vào lớp 10 THPT chuyên Phan Bội Châu – Nghệ An – Năm học 2011 - 2012) Hướng dẫn giải a) Khi nhỏ dung dịch H2SO4 đặc vào đường saccarozơ thì H2SO4 đặc có tính háo nước, đã loại đi 2 nguyên tố H và O ra khỏi đường, còn lại là cacbon. Một phần cacbon sinh ra bị H2SO4 đặc oxi hóa tạo ra CO2, SO2 và H2O. Phương trình phản ứng: C12H22O11 H2SO4ñaëc 12C + 11H2O C + 2H2SO4 đặc  CO2 + 2SO2 + 2H2O b) 2KNO3 + 3C + S to  K2S + 3CO2 + N2 c) 3Cl2 + 2FeBr2  2FeCl3 + 2Br2 5Cl2 (dư) + Br2 + 6H2O  10HCl + 2HBrO3 (*) d) 2KOH + 2NO2  KNO3 + KNO2 + H2O e) Cl2 + 2KOH  KCl + KClO + H2O  Lưu ý: Nếu đun nóng (80oC) thì phương trình phản ứng xảy ra như sau: 3Cl2 + 6KOH to  5KCl + KClO3 + 3H2O g) Nước cường thủy có tính oxi hóa rất mạnh còn gọi là nước cường toan, nước Vua hay nước Hoàng gia vì có thể hòa tan được cả vàng (được coi là Vua của kim loại). Nó được tạo thành khi trộn lẫn dung dịch HNO3 và HCl theo tỉ lệ 1 : 3 về số mol (trong thực tế thường là trộn theo theo tỉ lệ thể tích VHCl : VHNO3  1: 3 ) Phương trình phản ứng: Au + HNO3 + 3HCl  AuCl3 + NO + 2H2O Câu 195. Hoàn thành các phương trình hóa học sau xảy ra trong dung dịch. a) FeCl2 + AgNO3  b) H2S + Br2 + H2O  c) FeSO4 + KMnO4 + H2SO4  (Đề thi vào lớp 10 THPT chuyên Phan Bội Châu – Nghệ An – Năm học 2014 - 2015) Hướng dẫn giải Các phương trình hóa học: CHUYÊN ĐỀ PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC VÔ CƠ 106

a) Khi cho dung dịch FeCl2 tác dụng với dung dịch AgNO3 thì: - Xảy ra phản ứng trao đổi giữa ion Ag+ với ion Cl- để tạo ra kết tủa AgCl. - Xảy ra phản ứng oxi hóa – khử, trong đó ion Ag+ có tính oxi hóa mạnh đã oxi hóa Fe2+ để tạo ra Fe(NO3)3 và Ag. Phương trình phản ứng: FeCl2 + 3AgNO3  Fe(NO3)3 + 2AgCl + Ag b) H2S + 4Br2 + 4H2O  H2SO4 + 8HBr c) 10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4  5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O  Lưu ý: Nếu FeSO4 và KMnO4 còn dư thì tiếp tục xảy ra phản ứng do ion MnO4- có tính oxi hóa trong môi trường trung tính: 18FeSO4 + 6KMnO4 + 12H2O  5Fe2(SO4)3 + 8Fe(OH)3 + 3K2SO4 + 6MnO2 Câu 196. Viết các phương trình phản ứng xảy ra khi cho lần lượt các chất khí sau: SO2, NO2, H2S, CO2, Cl2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư. Hướng dẫn giải Ca(OH)2 + SO2  CaSO3 + H2O 2Ca(OH)2 + 4NO2  Ca(NO2)2 + Ca(NO3)2 + 2H2O Ca(OH)2 + H2S  CaS + 2H2O Ca(OH)2 + CO2  CaCO3 + H2O - Cl2 tác dụng với Ca(OH)2 ở nhiệt độ thường 2Ca(OH)2 + 2Cl2  CaCl2 + Ca(ClO)2 + H2O - Cl2 tác dụng với Ca(OH)2 khi đun nóng 6Ca(OH)2 + 6Cl2 to  5CaCl2 + Ca(ClO3)2 + 6H2O - Cl2 tác dụng với Ca(OH)2 đặc (vôi sữa) ở 30oC Ca(OH)2 + Cl2  CaOCl2 + H2O ● Ghi chú: CaOCl2 có tên gọi là clorua vôi, có tính oxi hóa mạnh tương tự như nước giaven nên được dùng để tấy trắng vải, sợi, giấy. So với nước giaven thì clorua vôi rẻ hơn, hàm lượng hipoclorit (ClO-) cao hơn nên còn dùng để tẩy uế hố rác, cống rãnh, chuồng trại chăn nuôi,… Câu 197. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau: a) MxOy + H2SO4 đặc  M2(SO4)3 + SO2 + ... b) Na2S + dung dịch AlCl3  c) KMnO4 + KI + H2SO4  d) KHSO4 + Fe3O4  e) M2(CO3)n + HNO3 (loãng)  M(NO3)m + ... f) FeS2 + H2SO4 đặc, nóng  g) Na2CO3 + dung dịch FeCl3  h) KMnO4 + FeSO4 + H2SO4  (Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 - Tỉnh Quảng Trị – Năm học 2012 - 2013) Hướng dẫn giải a) 2MxOy + (6x - 2y)H2SO4 đặc  xM2(SO4)3 + (3x - 2y)SO2 + (6x - 2y)H2O b) 3Na2S + 2AlCl3 + 6H2O  2Al(OH)3 + 6NaCl + 3H2S CHUYÊN ĐỀ PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC VÔ CƠ 107

c) 2KMnO4 + 10KI + 8H2SO4  2MnSO4 + 6K2SO4 + 5I2 + 8H2O d) 8KHSO4 + Fe3O4  FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4K2SO4 + 4H2O e) 3M2(CO3)n + (8m - 2n)HNO3  6M(NO3)m + (2m - 2n)NO + CO2 + (4m - n)H2O f) 2FeS2 + 14H2SO4 đặc to  Fe2(SO4)3 + 15SO2 + 14H2O g) 3Na2CO3 + 2FeCl3 + 6H2O  2Fe(OH)3 + 6NaCl + 3CO2 h) 2KMnO4 + 10FeSO4 + 8H2SO4  5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O Câu 198. A, B, C là các đơn chất nguyên tố thuộc chu kì nhỏ, có các quy trình sau: (1) A + C  D (khí) (2) A + B  E (khí) (3) A + F  D (khí) + H2O (4) D + E  A + H2O (5) D + KMnO4 + H2O  G + H + F (6) E + KMnO4 + F  A (kết tủa) + G + H + H2O Xác định A, B, C, D, E, F, G, H. Viết phương trình hóa học. (Đề thi vào lớp 10 THPT chuyên Vĩnh Phúc – Tỉnh Vĩnh Phúc – Năm học 2012 - 2013) Hướng dẫn giải Các chất phù hợp với các phương trình phản ứng như sau: A BCD E F G H S H2 O2 SO2 H2S H2SO4 MnSO4 hoặc K2SO4 K2SO4 hoặc MnSO4 Phương trình hóa học: (1) S  O2 to SO2 AC D (2) S  H2 to H2S AB E (3) S  2 H2SO4(ñaëc)  3SO2  2H2O A D F (4) SO2  2 H2S  3 S  2H2O D EA (5) 5SO2  2KMnO4  2H2O  K2SO4  2 MnSO4  2 H2SO4 D GHF (6) 5H2S  2KMnO4  3H2SO4  5 S  K2SO4  2 MnSO4  8H2O E F AG H Câu 199. Cho sơ đồ các phương trình phản ứng: 108 1) X + HCl  X1 + X2 + H2O 2) X1 + NaOH  X3 (kết tủa) + X4 3) X1 + Cl2  X5 4) X3 + H2O + O2  X6 (kết tủa) 5) X2 + Ba(OH)2  X7 6) X7 + NaOH  X8 (kết tủa) + X9 + … 7) X8 + HCl  X2 +… CHUYÊN ĐỀ PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC VÔ CƠ

8) X5 + X9 + H2O  X4 + … Hoàn thành các phương trình phản ứng và cho biết các chất X, X1, X2, X3, X4, X5, X6, X7, X8, X9. (Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 - Tỉnh Phú Thọ – Năm học 2013 - 2014) Hướng dẫn giải Các chất thỏa mãn các phương trình phản ứng như sau X X1 X2 X3 X4 FeCO3 FeCl2 CO2 Fe(OH)2 NaCl X5 X6 X7 X8 X9 Fe(OH)3 Ba(HCO3)2 BaCO3 Na2CO3 FeCl3 Phương trình hóa học: 1) FeCO3  2HCl  FeCl2  CO2  H2O X X1 X2 2) FeCl2  2NaOH  Fe(OH)2  2 NaCl X1 X3 X4 3) 2 FeCl2  Cl2  2 FeCl3 X1 X5 4) 4 Fe(OH)2  O2  2H2O  4 Fe(OH)3 X3 X6 5) Vì X7 tác dụng được với NaOH  X7 là muối axit Ba(HCO3)2 2 CO2  Ba(OH)2  Ba(HCO3 )2   X2 X7 6) Ba(HCO3 )2  2NaOH  BaCO3  Na2CO3  2H2O X7 X8 X9 7) BaCO3  2HCl  BaCl2  CO2  H2O X8 X2 8) 2 FeCl3  3Na2CO3 + 3H2O  2Fe(OH)3  3CO2  6 NaCl X5 X9 X4 Dạng 3: NÊU HIỆN TƯỢNG VÀ GIẢI THÍCH HIỆN TƯỢNG Câu 200. Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra (nếu có) trong các thí nghiệm sau: a. Thả viên kẽm (Zn) vào dung dịch H2SO4. b. Cho đinh sắt (Fe) vào dung dịch H2SO4 đặc nóng. c. Sục khí CO2 vào đến dư vào dung dịch Na2CO3. d. Cho vài giọt phenolphthalein vào dung dịch HCl sau đó nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào cho đến dư. (Đề thi tuyển sinh chuyên Đắc Nông, năm học 2020-2021) Hướng dẫn giải CHUYÊN ĐỀ PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC VÔ CƠ 109

a) Hiện tượng: Viên kẽm (Zn) tan dần, có khí bay lên, dung dịch thu được không màu. PTHH: Zn + H2SO4  ZnSO4 + H2. b) Hiện tượng: Đinh sắt tan dần, dung dịch chuyển màu vàng nâu (do tạo Fe2(SO4)3) đồng thời có sủi bọt khí không màu, mùi hắc (SO2). PTHH: 2Fe + 6H2SO4 đặc t0  Fe2(SO4)3 + 3SO2  + 6H2O c) Hiện tượng: Ban đầu không thấy khí thoát ra (do CO2 bị hấp thụ) về sau khi sục khí CO2 tới dư thì khí CO2 lại thoát lên khỏi dung dịch do không bị hấp thụ nữa. PTHH: CO2 + H2O + Na2CO3 → 2NaHCO3 d) Hiện tượng: Ban đầu phenolphthalein không màu do dung dịch HCl có môi trường axit, sau khi thêm dần NaOH đến dư thì dung dịch chuyển dần sang màu hồng do NaOH dư tạo môi trường bazơ. PTHH: HCl + NaOH → NaCl + H2O Câu 201. Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng hóa học (nếu có) trong các trường hợp sau: a/ Cho kim loại bari vào dung dịch natri hiđrosunfat. b/ Đun nhẹ dung dịch HCl đặc với KMnO4, khí tạo thành dẫn vào bình chứa dung dịch NaOH có sẵn phenolphtalein. (Đề thi tuyển sinh chuyên Cà Mau, năm học 2020-2021) Hƣớng dẫn giải a/ Hiện tượng xảy ra: đồng thời xuất hiện kết tủa trắng và có khí không màu, không mùi bay lên. Sau đó kết tủa đạt cực đại không tăng thêm nhưng vẫn có khí thoát ra (nếu Ba dư). Phản ứng hóa học xảy ra: Ba + 2NaHSO4  BaSO4↓ + Na2SO4 + H2↑ Ba + 2H2O  Ba(OH)2 + H2↑ b/ Hiện tượng xảy ra: Có khí màu vàng lục thoát ra từ bình chứa KMnO4, dẫn khí này qua dung dịch NaOH có pha sẵn phenolphtalein thì thấy màu hồng của phenolphtalein bị nhạt dần. (Khí màu vàng lục là khí Cl2 lẫn hơi nước và HCl) Phản ứng hóa học xảy ra: 2KMnO4 + 16HCl (đặc) to  2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2↑ + 8H2O HCl + NaOH  NaCl + H2O Cl2 + 2NaOH  NaCl + NaClO + H2O Nếu NaOH hết xảy ra thêm phản ứng: Cl2 + H2O  HClO + HCl Khi đó dung dịch phenolphtalein mất màu hoàn toàn. Câu 202. Nêu hiện tượng, viết phương trình hóa học xảy ra trong các thí nghiệm sau: a) Cho một mẫu dây đồng vào dung dịch AgNO3 b) Hòa tan mẫu sắt vào dung dịch HCl sau đó nhỏ từ từ dung dịch KOH đến dư vào dung dịch thu được, để ngoài không khí. (Đề thi tuyển sinh chuyên Tiền Giang, năm học 2020-2021) CHUYÊN ĐỀ PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC VÔ CƠ 110

Hƣớng dẫn giải a) Cho một mẫu dây đồng vào dung dịch AgNO3: Hiện tượng: Có chất rắn màu xám bám vào dây đồng, dung dịch không màu chuyển dần thành màu xanh. PTHH: Cu + 2AgNO3  Cu(NO3)2 + 2Ag b) Hòa tan mẫu sắt vào dung dịch HCl sau đó nhỏ từ từ dung dịch KOH đến dư vào dung dịch thu được, để ngoài không khí: Hiện tượng: Mẫu sắt tan dần, có khí không màu thoát ra. Khi nhỏ dung dịch KOH vào thấy xuất hiện kết tủa trắng xanh sau đó hóa nâu đỏ khi để ngoài không khí. PTHH: Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 2KOH + FeCl2  Fe(OH)2  + 2KCl 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O  4Fe(OH)3 Câu 203. Nêu hiện tượng, viết các phương trình hóa học xảy ra trong thí nghiệm sau (nếu có): a) Cho một mẩu Na vào dung dịch CuSO4. b) Cho từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch AlCl3. c) Cho bột Cu vào dung dịch FeCl3. d) Cho rất từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch K2CO3 và khuấy đều. (Đề thi tuyển sinh chuyên Bình Thuận, năm học 2020-2021) Hướng dẫn giải: a. Hiện tượng: Natri tan dần, sủi bọt khí H2, sau đó xuất hiện kết tủa màu xanh lam Cu(OH)2. 2Na + 2H2O  2NaOH + H2 CuSO4 + 2NaOH  Na2SO4 + Cu(OH)2 xanh lam b. Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa keo trắng Al(OH)3, sau đó kết tủa tan dần đến hết. 3KOH + AlCl3  Al(OH)3 + 3KCl Al(OH)3 + KOHdư  KAlO2 + 2H2O c. Hiện tượng: Kim loại Cu bị tan dần và dung dịch màu vàng nâu của FeCl3 dần dần chuyển sang dung dịch có màu xanh của CuCl2. Cu + 2FeCl3  2FeCl2 + CuCl2 d. Hiện tượng: Sau một thời gian, thấy có khí không màu thoát ra. Ban đầu có phản ứng: K2CO3 + HCl  KCl + KHCO3 Sau một thời gian khi hết lượng K2CO3 thì sẽ có phản ứng: KHCO3 + HCl  KCl + CO2 + H2O Lúc này bắt đầu có khí thoát ra. Câu 204. Hãy nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng hóa học để giải thích khi tiến hành các thí nghiệm sau: a. Cho một lượng Na kim loại từ từ vào dung dịch chứa AlCl3 lấy dư. b. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào một mẩu kim loại Al ta được dung dịch A. Nhỏ vài giọt dung dịch phenolphthalein vào dung dịch A, sau đó nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch A. (Đề thi tuyển sinh chuyên Trà Vinh, năm học 2020-2021) CHUYÊN ĐỀ PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC VÔ CƠ 111

Hướng dẫn giải a. Cho một lượng Na kim loại từ từ vào dung dịch AlCl3 lấy dư, ban đầu có khí thoát ra, sau đó có kết tủa keo trắng xuất hiện, kết tủa tăng dần đến không đổi. 2Na + 2H2O  2NaOH + H2  3NaOH + AlCl3  3NaCl + Al(OH)3  b. Nhỏ từ từ dung dịch KOH đến dư vào bột nhôm thấy có khí thoát ra, bột nhôm tan dần tạo dung dịch A trong suốt. 2Al + 2KOH + 2H2O  2KAlO2 + 2H2  Dung dịch A chứa KOH dư và KAlO2. Khi nhỏ vài giọt phenolphtalein vào dung dịch A không màu chuyển sang màu hồng. Sau đó nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào vào dung dịch A thì : + Dung dịch bị nhạt màu hồng đến không màu (sau khi KOH hết). HCl + KOH  KCl + H2O + Xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó tan dần đến trong suốt. KAlO2 + HCl + H2O  Al(OH)3  + KCl Al(OH)3 + 3HCl  AlCl3 + 3H2O. Câu 205. Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng minh họa cho các thí nghiệm: a. Cho dung dịch HCl vào dung dịch NaHCO3. b. Cho đến dư dung dịch HCl vào dung dịch NaOH loãng có pha sẵn vài giọt dung dịch phenolphtlein. c. Ngâm một chiếc đinh sắt sạch trong dung dịch CuSO4 loãng một thời gian. (Đề thi tuyển sinh chuyên Quảng Nam, năm học 2020-2021) Hƣớng dẫn giải a. Khi cho dung dịch HCl vào dung dịch NaHCO3 có xuất hiện sủi bọt khí không màu HCl + NaHCO3 → NaCl + H2O + CO2 b. Khi cho từ từ HCl đến dư vào dung dịch NaOH loãng có pha sẵn vài giọt dung dịch phenolphtalein thì thấy ban đầu dung dịch có màu hồng sau đó nhạt màu dần đến mất màu và thu được dung dịch trong suốt không màu: HCl + NaOH → NaCl + H2O c. Ngâm một chiếc đinh sắt sạch trong dd CuSO4 loãng một thời gian thấy đinh sắt bị tan một phần và có lượng nhỏ đồng màu đỏ bám trên đinh sắt đồng thời màu xanh của dung dịch nhạt dần. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu Câu 206. Sục khí CO2 vào V (lít) dung dịch hỗn hợp NaOH 0,2 M và Ba(OH)2 0,1 M. Đồ thị biểu diễn khối lượng kết tủa theo số mol CO2 phản ứng như sau: mkết tủa 0,03 0,13 nCO2 a. Nêu hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm và viết các phương trình phản ứng xảy ra. b. Tính V? (Đề thi tuyển sinh chuyên Bình Dương, năm học 2020-2021) CHUYÊN ĐỀ PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC VÔ CƠ 112

Hƣớng dẫn giải 1a) Hiện tượng xảy ra: Sục CO2 vào dung dịch NaOH và Ba(OH)2 có kết tủa trắng xuất hiện, lượng kết tủa tăng dần tới giá trị lớn nhất, lượng kết tủa lớn nhất không thay đổi một thời gian, sau đó kết tủa tan dần đến hết, kết thúc phản ứng thu được dung dịch trong suốt. PTHH: CO2 + Ba(OH)2  BaCO3 + H2O (1) (2) CO2 + 2NaOH  Na2CO3 + H2O (3) (4) CO2 + Na2CO3 + H2O  2NaHCO3 CO2 + BaCO3 + H2O  Ba(HCO3)2 1b) Ta có: nNaOH = 0,2V (mol) , n= 0,1V  mol  Ba(OH)2  Theo PTHH: nBaCO3max = nBa(OH)2 = 0,1V mol Theo đồ thị biểu diễn thí nghiệm, khi n =0,13 (mol) thì nBaCO3 = 0,03 (mol) CO2 số mol BaCO3 bị hòa tan theo (4) là: nBaCO3(4) = 0,1V  0,03 (mol)  nCO2 = nBa(OH)2 + nNaOH + nBaCO3(4) = 0,1V + 0,2V + 0,1V  0,03 = 0,4V  0,03 (mol) Theo bài ta ta có: nCO2 = 0,4V  0,03 = 0,13 (mol)   Vdd = 0,4 (lit) Câu 207. Đốt cháy một lượng pirit sắt (FeS2) thu được khí X. Dẫn khí X lần lượt vào bình Y chứa dung dịch Ca(OH)2 dư vào bình Z chứa dung dịch KMnO4 - Xác định khí X. - Nêu hiện tượng xảy ra ở bình Y và bình Z - Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra? (Đề thi tuyển sinh chuyên Khánh Hòa, năm học 2020-2021) Hƣớng dẫn giải Đốt cháy một lượng pirit sắt (FeS2) khí X là SO2 4FeS2 + 11 O2 t0 2Fe2O3 + 8SO2 Lần lượt dẫn khí SO2 vào bình Y chứa Ca(OH)2 dư xuất hiện kết tủa trắng SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3↓ + H2O Dẫn khí SO2 vào bình Z chứa dung dịch KMnO4 thì dung dịch thuốc tím bị mất màu 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4 Câu 208. Cho a mol CO2 hấp thụ hết vào dung dịch chứa b mol NaOH - Nếu b =2a thì thu được dung dịch A. - Nếu b = a thì được dung dịch B. - Nếu b =1,4a thì được dung dịch C. Tiến hành các thí nghiệm sau: - Thí nghiệm 1: Cho dung dịch CaCl2 dư lần lượt vào dung dịch A, B, C - Thí nghiệm 2: Cho dung dịch Ca(OH)2 dư lần lượt vào dung dịch A, B, C - Thí nghiệm 3: Cho dung dịch CaCl2 dư lần lượt vào dung dịch A, B, C và đun nóng Mô tả các hiện tượng quan sát được và viết PTHH của các phản ứng xảy ra? (Đề thi tuyển sinh chuyên Khánh Hòa, năm học 2020-2021) Hƣớng dẫn giải Cho a mol CO2 hấp thụ hết vào dung dịch chứa b mol NaOH thì có thể xảy ra theo các phản ứng như sau: CHUYÊN ĐỀ PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC VÔ CƠ 113

CO2 + 2 NaOH ⟶ Na2CO3 + H2O (1) CO2 + NaOH ⟶ NaHCO3 (2) - Nếu b =2a thì chỉ xảy ra phản ứng (1) thu được dung dịch A chứa Na2CO3 - Nếu b = a thì chỉ xảy ra phản ứng (2), được dung dịch B chứa NaHCO3 - Nếu a < b=1,4a < 2a thì xảy ra cả phản ứng (1); (2) được dung dịch C chứa Na2CO3 và NaHCO3 - Thí nghiệm 1: Cho dung dịch CaCl2 dư lần lượt vào dung dịch A, B và C thì thu được kết tủa trắng ở ống đựng dung dịch A và C theo phương trình hoá học CaCl2 + Na2CO3 CaCO3↓ + 2 NaCl (3) - Thí nghiệm 2: Cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào dung dịch A, B và C thì thu được kết tủa trắng ở cả 3 ống đựng dung dịch A, B và C theo phương trình hoá học Ca(OH)2+ Na2CO3 CaCO3↓ + 2 NaOH (4) Ngoài ra ở ống đựng dung dịch B và C có thêm phản ứng Ca(OH)2 dư + NaHCO3 ⟶ CaCO3↓ + NaOH + H2O (5) - Thí nghiệm 3: Cho dung dịch CaCl2 dư vào dung dịch A, B và C thì thu được kết tủa trắng ở cả 3 ống đựng dung dịch A, B và C theo phương trình hoá học (3), ngoài ra ở ống đựng dung dịch B và C có thêm phản ứng tạo khí CaCl2 + Na2CO3 CaCO3↓ + 2 NaCl (3) 2NaHCO3 t0 Na2CO3 + H2O + CO2 (6) Câu 209. Trên bàn thí nghiệm có những chất rắn riêng biệt màu trắng là: Na2CO3, KHCO3, Ba(HCO3)2, MgCO3, BaSO4. Một học sinh đã lấy một trong những chất trên bàn để làm thí nghiệm và được kết quả sau:  Thí nghiệm 1: Cho tác dụng với dung dịch H2SO4 (loãng, dư) thấy chất rắn tan hoàn toàn và đồng thời thoát ra chất khí làm đục nước vôi trong  Thí nghiệm 2: Nung cũng thấy khí thoát ra làm đục nước vôi trong  Thí nghiệm 3: Lấy chất rắn còn lại sau khi nung hoàn toàn ở thí nghiệm 2 cho tác dụng với dung dịch HCl cũng thoát ra chất khí làm đục nước vôi trong. Em hãy cho biết học sinh trên đã lấy chất nào trên bàn để làm thí nghiệm? Lập luận và viết các phương trình hóa học xảy ra. (Đề thi tuyển sinh chuyên Sở GD-ĐT TPHCM, năm học 2020-2021) Hƣớng dẫn giải  Thí nghiệm 1: Cho tác dụng với dung dịch H2SO4 (loãng, dư) thấy chất rắn tan hoàn toàn và đồng thời thoát ra chất khí làm đục nước vôi trong  Loại chất Ba(HCO3)2 vì Ba(HCO3)2 tan trong H2SO4 loãng dư nhưng sẽ tạo kết tủa trắng và chất khí thoát ra.  Loại BaSO4 vì BaSO4 không tan trong dung dịch H2SO4 loãng dư.  Thí nghiệm 2: Nung cũng thấy khí thoát ra làm đục nước vôi trong  Loại Na2CO3 vì Na2CO3 không bị phân hủy ở nhiệt độ cao CHUYÊN ĐỀ PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC VÔ CƠ 114

 Thí nghiệm 3: Lấy chất rắn còn lại sau khi nung hoàn toàn ở thí nghiệm 2 cho tác dụng với dung dịch HCl cũng thoát ra chất khí làm đục nước vôi trong  Loại MgCO3 vì sau khi nung MgCO3 tạo ra MgO tác dụng với dung dịch HCl không thoát ra khí làm đục nước vôi trong. Vậy học sinh đã lấy KHCO3 để tiến hành các thí nghiệm.  PTHH: TN1: 2KHCO3 + H2SO4  K2SO4 + 2CO2 + 2H2O TN2: 2KHCO3 t0  K2CO3 + CO2 + H2O TN3: K2CO3 + 2HCl  2KCl + CO2 + H2O Ca(OH)2 + CO2  CaCO3 + H2O Câu 210. Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học của các phản ứng (xảy ra nếu có) khi cho Na vào các dung dịch riêng biệt sau: CuSO4, NH4Cl. (Đề thi tuyển sinh chuyên Hà Giang, năm học 2020-2021) Hƣớng dẫn giải - Dung dịch CuSO4: Na tan dần ra đến hết và có khí không màu thoát ra đồng thời xuất hiện kết tủa xanh. 2Na + 2H2O  2NaOH + H2  2NaOH + CuSO4  Cu(OH)2  + Na2SO4 - Dung dịch NH4Cl: Na tan dần đến hết, có khí không màu và mùi khai thoát ra. 2Na + 2H2O  2NaOH + H2  NaOH + NH4Cl  NaCl + NH3  + H2O Câu 211. Nêu hiện tượng, viết các phương trình hóa học ( nếu có) khi tiến hành các thí nghiệm sau: a) Cho mẫu kim loại natri vào dung dịch sắt (III) clorua. b) Ngâm một đoạn dây đồng trong dung dịch bạc nitrat. (Đề thi tuyển sinh chuyên Cao Bằng, năm học 2020-2021) Hƣớng dẫn giải a. - Hiện tượng: Mẩu Na nóng chảy thành giọt tròn chuyển động nhanh trên bề mặt dung dịch, tan dần đồng thời xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ Fe(OH)3 - PTHH: 2Na + 2H2O  2NaOH + H2  3NaOH + FeCl3  Fe(OH)3  + 3NaCl b. - Hiện tượng: Có lớp chất rắn màu xám bám trên bề mặt thanh đồng, dung dịch từ không màu chuyển thành màu xanh. - PTHH: Cu + 2AgNO3  Cu(NO3)2 + 2Ag Câu 212. 1. Nêu hiện tượng, viết phương trình hóa học xảy ra khi tiến hành các thí nghiệm sau: a. Cho một mẩu nhỏ Na vào ống nghiệm chứa 5ml rượu etylic. b. Nhỏ từ từ dung dịch axit axetic đến dư vào ống nghiệm có chứa Cu(OH)2. (Đề thi tuyển sinh chuyên Lê Quý Đôn – Điện Biên, năm học 2020-2021) CHUYÊN ĐỀ PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC VÔ CƠ 115

2. Trình bày cách tiến hành thí nghiệm chứng minh trong hợp chất hữu cơ có chứa nguyên tố Cacbon. (Đề thi tuyển sinh chuyên Lê Quý Đôn – Điện Biên, năm học 2020-2021) Hƣớng dẫn giải Nêu hiện tượng, viết phương trình hóa học xảy ra: a. Mẫu Na tan dần, có khí không màu thoát ra 2Na + 2C2H5OH → 2C2H5ONa + H2 b. Cu(OH)2 tan dần tạo thành dung dịch màu xanh. 2CH3COOH + Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu + 2H2O Hƣớng dẫn giải Đốt cháy 1 nhúm bông, gạo hoặc giấy, thu khí và hơi thoát ra bằng cách úp miệng ống nghiệm vào phía trên ngọn lửa, khi ống nghiệm mờ đi, xoay ống nghiệm lại rồi rót dung dịch Ca(OH)2 vào. Thấy dung dịch Ca(OH)2 vẩn đục => có sự tạo thành CaCO3 => Các hợp chất hữu cơ cháy đã tạo ra khí CO2  hợp chất hữu cơ có chứa C. Phương trình hóa học: Hợp chất hữu cơ + O2 CO2 + H2O CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O Câu 213. Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm sau: a. Dẫn từ từ đến dư khí SO2 vào dung dịch Ba(OH)2. b. Cho mẫu kim loại K vào dung dịch MgCl2 c. Sục khí Cl2 vào dung dịch KI có hồ tinh bột. (Đề thi tuyển sinh chuyên Lào Cai, năm học 2020-2021) Hƣớng dẫn giải a. Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng, lượng kết tủa lớn dần đến cực đại sau đó kết tủa tan dần tạo thành dung dịch trong suốt. PTHH: SO2 + Ba(OH)2  BaSO3↓ + H2O SO2 + H2O + BaSO3  Ba(HSO3)2 b. Hiện tượng: Mẩu kim loại K tan dần, sủi bọt khí không màu, xuất hiện kết tủa trắng. PTHH: 2K + 2H2O  2KOH + H2↑ 2KOH + MgCl2  Mg(OH)2 ↓ + 2KCl c. Hiện tượng: Dung dịch chuyển sang màu xanh tím. PTHH: Cl2 + 2KI → I2 + 2KCl Câu 214. Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra trong các thí nghiệm sau: a. Thí nghiệm 1: Cho Na vào dung dịch CuSO4. b. Thí nghiệm 2: Cho từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch AlCl3. c. Thí nghiệm 3: Cho bột Cu vào dung dịch FeCl3. d. Thí nghiệm 4: Cho rất từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch K2CO3 và khuấy đều. (Đề thi tuyển sinh chuyên Hạ Long- Quảng Ninh, năm học 2020-2021) Hƣớng dẫn giải a. TN1: 2Na + 2H2O  2NaOH + H2  CuSO4 + 2NaOH  Cu(OH)2  + Na2SO4 CHUYÊN ĐỀ PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC VÔ CƠ 116

Mẩu Natri tan dần, có khí không màu thoát ra, dung dịch màu xanh nhạt dần và xuất hiện kết tủa xanh lam. b. TN2: AlCl3 + 3KOH  3KCl + Al(OH)3  Al(OH)3 + KOH  KAlO2 + 2H2O Có kết tủa trắng keo, kết tủa cực đại sau đó tan dần, dung dịch trở lại trong suốt. c. TN3: Cu + 2FeCl3  CuCl2 + 2FeCl2 Bột Cu tan dần, dung dịch màu vàng nâu chuyển dần sang màu xanh lam. d. TN4: Cho dung dịch HCl từ từ vào K2CO3, sau một thời gian có khí không màu không mùi thoát ra. Ban đầu xảy ra phản ứng: K2CO3 + HCl  NaCl + KHCO3 Khi K2CO3 phản ứng hết thì bắt đầu có phản ứng KHCO3 + HCl  NaCl + H2O + CO2 Câu 215. Nêu hiện tượng xảy ra và viết các phương trình hóa học của các phản ứng có thể xảy ra khi: a. Cho mẫu kim loại Na (cỡ hạt đậu tương) vào cốc đựng dung dịch MgCl2. b. Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2. c. Cho kim loại Cu lần lượt vào ống nghiệm 1 đựng dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng; ống nghiệm 2 đựng dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng. (Đề thi tuyển sinh chuyên Hoàng Văn Thụ - Hòa Bình, năm học 2020-2021) Hƣớng dẫn giải a. Hiện tượng: - Mẫu Na lăn tròn trên mặt nước và tan dần, có bọt khí không màu, không mùi thoát ra - Dung dịch bị vẩn đục (Xuất hiện kết tủa trắng) 2Na + 2H2O  2NaOH + H2↑ 2NaOH + MgCl2  Mg(OH)2↓ + 2NaCl b. Hiện tượng: - Xuất hiện kết tủa trắng, lượng kết tủa tăng dần, sau một thời gian kết tủa tan dần đến hết, thu được dung dịch trong suốt. CO2 + Ca(OH)2  CaCO3↓ + H2O CO2 dư + CaCO3 + H2O  Ca(HCO3)2 c. Hiện tượng: - Ống 1: Không có hiện tượng gì - Ống 2: Mẫu Cu tan dần, có bọt khí không màu, mùi xốc thoát ra, dung dịch có màu xanh Cu + 2H2SO4 đặc t0  CuSO4 + SO2↑ + 2H2O Câu 216. Nêu hiện tượng và viết các phương trình phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau: a) Sục khí etilen vào dung dịch Br2. b) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Fe2(SO4)3. c) Cho KHSO4 vào dung dịch BaCl2. d) Cho (NH4)2CO3 vào dung dịch nước vôi trong, đun nóng nhẹ. (Đề thi tuyển sinh chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm học 2020-2021) CHUYÊN ĐỀ PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC VÔ CƠ 117

Hƣớng dẫn giải a) Màu nâu đỏ của dung dịch brom bị nhạt dần đến mất màu nếu etilen dư. CH2 = CH2 + Br2  Br – CH2 – CH2 – Br. (nâu đỏ) (không màu) b) Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ và có khí không màu thoát ra. 3Na2CO3 + Fe2(SO4)3 + 3H2O  2Fe(OH)3  + 3Na2SO4 + 3CO2  c) Xuất hiện kết tủa màu trắng. KHSO4 + BaCl2  BaSO4  + KCl + HCl d) Xuất hiện kết tủa trắng và có khí mùi khai thoát ra. (NH4)2CO3 + Ca(OH)2 t0  2NH3  + CaCO3  + 2H2O Câu 217. Hãy nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra khi tiến hành các thí nghiệm sau: a/ Cho một mẩu kim loại Na vào dung dịch FeCl3. b/ Cho dung dịch axit axetic vào dung dịch Na2SiO3. (Đề thi tuyển sinh chuyên Lê Quý Đôn – Quảng Trị, năm học 2020-2021) a/ Hiện tượng: mẩu kim loại Na chạy trên bề mặt dung dịch, tan dần, xuất hiện bọt khí không màu và kết tủa màu nâu đỏ. 2Na + 2H2O  2NaOH + H2  FeCl3 + 3NaOH  Fe(OH)3  + 3NaCl b/ Hiện tượng: xuất hiện kết tủa màu trắng dạng keo 2CH3COOH + Na2SiO3  2CH3OONa + H2SiO3↓ Câu 218. Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra (nếu có) khi: a. Cho Mg vào dung dịch CuSO4. b. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2. c. Cho rất từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3. d. Cho hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 (tỉ lệ số mol 1:1) vào nước dư. e. Sục khí etilen đến dư vào dung dịch Brom. f. Đun nóng chất béo (C17H35COO)3C3H5 với dung dịch NaOH. g. Cho dung dịch axit axetic đến dư vào mẫu đá vôi. h. Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch NaHCO3 (Đề thi tuyển sinh chuyên Quảng Bình, năm học 2020-2021) Hƣớng dẫn giải a. Mg tan, màu xanh của dung dịch nhạt dần đồng thời xuất hiện kết tủa màu đỏ. Mg + CuSO4  MgSO4 + Cu ↓ b. Xuất hiện chất kết tủa keo trắng. CO2 + NaAlO2 + 2H2O  NaHCO3 + Al(OH)3  c. Khi cho từ từ đến dư HCl vào dung dịch Na2CO3 thì ban đầu không có hiện tượng gì, sau một thời gian thấy có bọt khí thoát ra. HCl + Na2CO3  NaHCO3 + NaCl NaHCO3 + HCl  NaCl + CO2  + H2O CHUYÊN ĐỀ PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC VÔ CƠ 118

d. Giả sử số mol của mỗi oxit là 1 (mol) Na2O + H2O  2NaOH 1 mol 2 mol 2NaOH + Al2O3  2NaAlO2 + H2O 2 mol 1 mol  Hiện tượng: Hỗn hợp chất rắn tan dần đến hết và tạo thành dung dịch không màu. e. Màu của dung dịch Brom nhạt dần đến mất màu. CH2=CH2 + Br2  BrCH2−CH2Br f. Có lớp chất rắn màu trắng nhẹ nổi lên bề mặt (muối Natri của axit béo). (C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH t0  3C17H35COONa + C3H5(OH)3 g. Đá vôi tan dần và sủi bọt khí. CaCO3 + 2CH3COOH  (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O h. Xuất hiện chất kết tủa màu trắng. Ba(OH)2 + 2NaHCO3  BaCO3  + Na2CO3 + 2H2O Ba(OH)2 + Na2CO3  BaCO3  + 2NaOH Câu 219. Nêu hiện tượng và giải thích bằng phương trình phản ứng khi thực hiện các thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3. Thí nghiệm 2: Cho thanh kim loại Mg vào dung dịch NaHSO4. (Đề thi tuyển sinh chuyên Trần Phú – Hải Phòng, năm học 2020-2021) Hƣớng dẫn giải  Thí nghiệm 1: hiện tượng: ban đầu không có hiện tượng, sau đó có khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí thoát ra. Phương trình hóa học: HCl + Na2CO3  NaCl + NaHCO3 HCl + NaHCO3  NaCl + CO2  + H2O  Thí nghiệm 2: hiện tượng: thanh kim loại Mg tan dần, có khí không màu thoát ra, dung dịch thu được không màu. Phương trình hóa học: Mg + 2NaHSO4  MgSO4 + Na2SO4 + H2  Câu 220. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra khi: a) Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Al(NO3)3. b) Cho một mẫu Na vào dung dịch FeCl3. c) Cho từ từ đến dư dung dịch AgNO3 vào cố đựng bột Fe và khuấy đều. d) Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4 thu được dung dịch X, sau đó thêm tiếp vào X một lượng dư dung dịch BaCl2. (Đề thi tuyển sinh chuyên Hưng Yên, năm học 2020-2021) Hƣớng dẫn giải a) 3NaOH + Al(NO3)3 → 3NaNO3 + Al(OH)3↓ NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O b) 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑ 3NaOH + FeCl3 → 3NaCl + Fe(OH)3↓ CHUYÊN ĐỀ PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC VÔ CƠ 119

c) 2AgNO3 + Fe → Fe(NO3)2 + 2Ag↓ AgNO3 dư + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag↓ d) 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4 H2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2HCl K2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2KCl MnSO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + MnCl2 Câu 221. Nêu hiện tượng, viết phương trình hóa học xảy ra (nếu có) khi: a) Cho hỗn hợp gồm 0,2 mol Fe2O3 và 0,2 mol Cu vào dung dịch H2SO4 loãng dư. b) Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư. c) Cho hỗn hợp gồm 0,2 mol K và 0,2 mol Al2O3 vào nước dư. d) Cho bột Cu vào dung dịch HNO3 đặc, nóng dư. e) Cho urê vào dung dịch nước vôi trong dư. (Đề thi tuyển sinh chuyên Thái Bình, năm học 2020-2021) Hƣớng dẫn giải a) Cho hỗn hợp gồm 0,2 mol Fe2O3 và 0,2 mol Cu vào dung dịch H2SO4 loãng dư. - Hiện tượng: Fe2O3 và Cu tan hết trong dung dịch H2SO4 loãng dư tạo thành dung dịch màu xanh. - Phương trình hóa học: Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O (1) mol 0,2 0,2 Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4 (2) mol 0,2 0,2 - Theo PTHH (1) (2): Cu và Fe2(SO4)3 phản ứng vừa hết. b) Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư. - Hiện tượng: Sắt tan dần, dung dịch chuyển sang màu nâu đỏ, chất rắn màu xám sinh ra. - Phương trình hóa học: Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag↓ (1) Fe(NO3)2 + AgNO3 dư → Fe(NO3)3 + Ag↓ (2) (1) + (2)  Fe + 3AgNO3 dư → Fe(NO3)3 + 3Ag↓ c) Cho hỗn hợp gồm 0,2 mol K và 0,2 mol Al2O3 vào nước dư. - Hiện tượng: Kali tan dần, nóng chảy và chuyển động nhanh trên mặt nước, có khí không màu thoát ra, Al2O3 tan một phần, dung dịch tạo ra không màu. - Phương trình hóa học: 2K + 2H2O → 2KOH + H2↑ (1) mol 0,2 0,2 Al2O3 + 2KOH → 2KAlO2 + H2O (2) mol 0,2 0,2 Theo (2) nAl2O3 (pö )  1 nKOH  1 .0,2  0,1(mol) 2 2 Theo (1) (2) → KOH hết, Al2O3 dư d) Cho bột Cu vào dung dịch HNO3 đặc, nóng dư. - Hiện tượng: Đồng tan dần, tạo thành dung dịch màu xanh, có khí màu nâu đỏ thoát ra. - Phương trình hóa học: CHUYÊN ĐỀ PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC VÔ CƠ 120

Cu + 4HNO3 đặc to  Cu(NO3)2 + 2NO2↑ + 2H2O e) Cho urê vào dung dịch nước vôi trong dư - Hiện tượng: xuất hiện kết tủa màu trắng, có khí mùi khai thoát ra. - Phương trình hóa học: (NH2)2CO + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + 2NH3↑ Câu 222. Một học sinh yêu thích môn Hóa học, trong chuyến du lịch Tam Cốc - Bích Động (Ninh Bình) có mang về một lọ nước (nước nhỏ từ nhũ đá trên trần động xuống). Học sinh đó đã chia lọ nước làm 3 phần và làm các thí nghiệm sau: - Phần 1: Đun sôi. - Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch HCl. - Phần 3: Cho tác dụng với dung dịch KOH. Hãy nêu hiện tượng và viết các phương trình hóa học có thể xảy ra . (Đề thi tuyển sinh chuyên Hà Nam, năm học 2020-2021) Hƣớng dẫn giải a) Lọ nước bạn học sinh mang về là dung dịch chứa chủ yếu Ca(HCO3)2 + Phần 1: Có cặn trắng và khí thoát ra. Ca(HCO3)2 t0  CaCO3 + CO2 +H2O + Phần 2: Có khí thoát. Ca(HCO3)2 + 2HCl  CaCl2 + CO2 +H2O + Phần 3: Có kết tủa trắng. Ca(HCO3)2 + 2NaOH  CaCO3 + Na2CO3 +H2O Câu 223. Nêu hiện tượng xảy ra và viết phương trình hóa học khi: a) Cho lá Zn vào dung dịch CuSO4. b) Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3 thu được dung dịch X. Sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch X. (Đề thi tuyển sinh chuyên Bắc Ninh, năm học 2020-2021) Hƣớng dẫn giải a) Hiện tượng: có chất rắn màu đỏ bám ngoài lá Zn, màu xanh của dung dịch CuSO4 nhạt dần, Zn tan dần. Zn + CuSO4  ZnSO4 + Cu b) Hiện tượng: xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó tan trong NaOH dư. 3NaOH + AlCl3  Al(OH)3 + 3NaCl NaOH + Al(OH)3  NaAlO2 + 2 H2O Dung dịch X có chứa NaOH dư và NaAlO2. Sục khí CO2 vào dung dịch X: lúc đầu không có hiện tượng, sau đó sẽ có kết tủa keo trắng. CO2 + NaOH  NaHCO3 + H2O CO2 + 2H2O + NaAlO2  Al(OH)3 + NaHCO3 Câu 224. 1. Trình bày hiện tượng và viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra khi: a/ Cho từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2. b/ Cho dung dịch CaCl2 tác dụng với dung dịch NaHCO3, đun nóng. 2. Giải thích các hiện tượng sau: CHUYÊN ĐỀ PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC VÔ CƠ 121

a/ Trong tự nhiên, nước ở một số vùng là nước cứng tạm thời (là nước có chứa các muối axit như: Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2). Ở những vùng này, khi đun nước lâu ngày thấy xuất hiện lớp cặn dưới đáy ấm đun nước. b/ Để trái cây nhanh chín, người ta thường xếp trái cây xanh và trái cây chín gần nhau. (Đề thi tuyển sinh chuyên Lê Hồng Phong – Nam Định, năm học 2020-2021) Hƣớng dẫn giải 1.a) Hiện tượng: xuất hiện kết tủa trắng, sau đó tan dần đến hết: CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O CO2 + H2O + CaCO3  Ca(HCO3)2 b) Hiện tượng: xuất hiện kết tủa trắng và khí không màu thoát ra: CaCl2 + 2NaHCO3 to  CaCO3 + CO2 + H2O + NaCl 2.a) Khi đun sôi nước xảy ra phản ứng: Ca(HCO3)2 to  CaCO3 + CO2 + H2O Mg(HCO3)2 to  MgCO3 + CO2 + H2O Kết tủa CaCO3, MgCO3 tạo lớp cặn ở đáy ấm. 2.b) Khi trái cây chín có sinh ra một lượng nhỏ khí etilen, khí này xúc tiến quá trình hô hấp của tế bào trái cây và làm quả mau chín. Câu 225. Cho hỗn hợp gồm Al2O3, Cu, Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X và chất rắn Y. Lọc bỏ chất rắn Y, sau đó cho từ từ dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch X thu được dung dịch Z và kết tủa M. Lọc tách kết tủa M, rửa sạch và nung ngoài không khí tới khối lượng không đổi thu được chất rắn N. Cho khí H2 dư đi qua N nung nóng thu được chất rắn P. Sục CO2 tới dư vào dung dịch Z thu được kết tủa Q. Biết các phương trình phản ứng trên đều xảy ra hoàn toàn. Viết các phương trình hóa học xảy ra. (Đề thi tuyển sinh chuyên Lam Sơn - Thanh Hóa, năm học 2020-2021) Hƣớng dẫn giải - Hỗn hợp gồm Al2O3, Cu, Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 loãng dư + Các PTHH xảy ra: (1) Al2O3 + 3H2SO4 dư  Al2(SO4)3 + 3H2O (2) Fe2O3 + 3H2SO4 dư  Fe2(SO4)3 + 3H2O (3) Fe2(SO4)3 + Cu  2FeSO4 + CuSO4 + Dung dịch X gồm: Al2(SO4)3, FeSO4, CuSO4, H2SO4 dư . + Chất rắn Y: Cu dư - Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH dư: + Các PTHH xảy ra: (4) Al2(SO4)3 + 8NaOH dư  2NaAlO2 + 3Na2SO4 + 4H2O (5) FeSO4 + 2NaOH dư  2Fe(OH)2  + Na2SO4 (6) CuSO4 + 2NaOH dư  Cu(OH)2  + Na2SO4 (7) H2SO4 + 2NaOH dư  Na2SO4 + 2H2O + Dung dịch Z: NaAlO2, Na2SO4, NaOH dư. + Kết tủa M: Fe(OH)2, Cu(OH)2. - Lọc tách kết tủa M, rửa sạch và nung ngoài không khí tới khối lượng không đổi CHUYÊN ĐỀ PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC VÔ CƠ 122

+ Các PTHH xảy ra: (8) 4Fe(OH)2 + O2 to  2Fe2O3 + 4H2O (9) Cu(OH)2 to  CuO + H2O + Chất rắn N: Fe2O3, CuO. - Cho khí H2 dư đi qua N nung nóng + Các PTHH xảy ra: (10) Fe2O3 + 3H2 to  2Fe + 3H2O (11) CuO + H2 to  Cu + H2O + Chất rắn P: Fe, Cu. - Sục CO2 tới dư vào dung dịch Z (12) CO2dư + 2H2O + NaAlO2  NaHCO3 + Al(OH)3  (13) CO2dư + NaOH  NaHCO3 Kết tủa Q: Al(OH)3. Câu 226. Để nghiên cứu tính chất của axit X (SGK hóa học 9 - trang 16,17), người ta tiến hành thí nghiệm như sau: Cho một ít tinh thể hợp chất Y vào đáy cốc thủy tinh, sau đó nhỏ từ từ 1 đến 2 ml dung dịch axit X đậm đặc vào cốc. Quan sát hiện tượng thấy: màu trắng của Y chuyển sang màu vàng, sau đó chuyển sang màu nâu và cuối cùng thành khối màu đen xốp, bị bọt khí đẩy lên khỏi miệng cốc. a) Xác định các chất X và Y, viết các phương trình hóa học giải thích hiện tượng trên. b) Thí nghiệm trên chứng minh tính chất gì của X? Nếu thay axit X đậm đặc bằng axit X loãng thì có hiện tượng như trên hay không? c) Qua thí nghiệm trên cần lưu ý điều gì khi sử dụng axit X đậm đặc. (Đề thi tuyển sinh chuyên Phan Bội Châu - Nghệ An, năm học 2020-2021) Hƣớng dẫn giải X là H2SO4 đậm đặc, Y là saccarozơ. Phương trình phản ứng: C12H22O11 H2SO4 ñaëc 11H2O + 12C C + 2H2SO4 (đặc) to  CO2 + 2SO2 + 2H2O Thí nghiệm trên chứng minh tính háo nước của H2SO4 đậm đặc, và qua đó ta còn chứng minh tính oxi hóa mãnh liệt của H2SO4 đậm đặc. Nếu thay H2SO4 đậm đặc bằng H2SO4 loãng thì không có hiện tượng như trên, vì H2SO4 loãng không có tính háo nước và tính oxi hóa mạnh. Qua thí nghiệm trên ta thấy H2SO4 đặc có tính háo nước và tính oxi hóa rất mạnh, vì vậy khi sử dụng axit sunfuric đặc phải hết sức cẩn thận. Câu 227. Nêu hiện tượng xảy ra và viết phương trình hóa học giải thích khi: a) Sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm NaOH và Ba(OH)2. b) Cho từ từ đến dư dung dịch AlCl3 vào dung dịch hỗn hợp gồm NaOH và NaAlO2. c) Cho từ từ dung dịch hỗn hợp gồm Na2CO3 và KHCO3 vào dung dịch HCl. (Đề thi tuyển sinh chuyên Phan Bội Châu - Nghệ An, năm học 2020-2021) Hƣớng dẫn giải CHUYÊN ĐỀ PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC VÔ CƠ 123

a) Hiện tượng: Ban đầu thấy xuất hiện kết tủa trắng, lượng kết tủa tăng dần đến cực đại và không đổi một thời gian, sau đó kết tủa tan dần đến hết. Ba(OH)2 + CO2  BaCO3  + H2O 2NaOH + CO2  Na2CO3 + H2O Na2CO3 + CO2 + H2O  2NaHCO3 BaCO3 + CO2 + H2O  Ba(HCO3)2 b) Hiện tượng: Ban đầu có kết tủa keo trắng xuất hiện và tan ngay (hiện tượng này lặp lặp đi lặp lại một thời gian), sau một thời gian kết tủa keo trắng xuất hiện và lượng kết tủa tăng dần đến cực đại. AlCl3 + 3NaOH  Al(OH)3  + 3NaCl NaOH + Al(OH)3  NaAlO2 + 2H2O ………………………….…………………………………….. AlCl3 + 4NaOH  NaAlO2 + 3NaCl + 2H2O AlCl3 + 3NaAlO2 + 6H2O  4Al(OH)3  + 3NaCl c) Hiện tượng: Thấy bọt khí thoát ra tức thì Na2CO3 + 2HCl  2NaCl + CO2 + H2O KHCO3 + HCl  KCl + CO2 + H2O Câu 228. 1/ Trên bề mặt các hố nước tôi vôi lâu ngày thường có lớp màng chất rắn. Hãy giải thích hiện tượng này và viết phương trình hóa học giải thích. 2/ Nêu hiện tượng, giải thích và viết phương trình hóa học xảy ra trong các thí nghiệm sau: a/ Quấn thêm vào đầu dây sắt một mẩu than gỗ, đốt cho sắt và than nóng đỏ rồi đưa vào bình chứa khí oxi. b/ Nhỏ vài giọt dung dịch AgNO3 vào ống nghiệm có sẵn 1 mL dung dịch NaCl, lọc lấy kết tủa để ngoài ánh sáng. c/ Cho một mẩu natri vào ống nghiệm đựng nước. Đậy ống nghiệm bằng nút cao su có ống dẫn khí bằng thủy tinh xuyên qua. Sau một thời gian, đốt khí thoát ra từ đầu ống dẫn khí. (Đề thi tuyển sinh chuyên Sở GD-ĐT HN, năm học 2020-2021) Hƣớng dẫn giải 1/ Lớp màng chất rắn là CaCO3 (canxi cacbonat). Phản ứng của khí CO2 (cacbon đioxit, có trong không khí) với Ca(OH)2 (canxi hiđroxit, có trong nước vôi) tạo ra CaCO3, lâu ngày lượng CaCO3 tăng dần tạo thành lớp màng trên bề mặt hố nước vôi. Phương trình hóa học: CO2 + Ca(OH)2  CaCO3↓ + H2O 2/ a/ Hiện tượng: mẩu than cháy, tạo nhiệt độ cao cho sắt cháy. Sắt cháy mạnh, sáng chói, không có ngọn lửa, không có khói, tạo ra các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu là oxit sắt từ. Phương trình hóa học: 3Fe + 2O2 to  Fe3O4 b/ Hiện tượng: có kết tủa trắng AgCl trong ống nghiệm, lọc kết tủa, để kết tủa AgCl ngoài ánh sáng, xảy ra sự phân thủy AgCl thu được bạc kim loại dạng bột có màu xám. Phương trình hóa học: AgNO3 + NaCl  AgCl↓ + NaNO3 2AgCl to  2Ag + Cl2 CHUYÊN ĐỀ PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC VÔ CƠ 124

c/ Hiện tượng: mẩu Na chạy trên mặt nước và tan dần, thoát ra khí không màu, tỏa nhiều nhiệt. Khi đốt đầu ống thủy tinh dẫn khí, thấy có ngọn lửa màu xanh nhạt. Phương trình hóa học: 2Na + 2H2O  2NaOH + H2↑ 2H2 + O2 to  2H2O Câu 229. Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra khi: Hoà tan Fe bằng dung dịch HCl (dư), thêm KOH (dư) vào dung dịch thu được rồi để lâu ngoài không khí. (Đề thi HSG Tỉnh Quảng Bình, năm học 2015-2016) Hướng dẫn giải - Để lâu ngoài không khí kết tủa chuyển màu nâu đỏ: 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O  4Fe(OH)3  - Thêm KOH vào dung dịch có kết tủa trắng xanh: HCl + KOH  KCl + H2O FeCl2 + 2KOH  Fe(OH)2 + 2KCl Hoà tan Fe bằng dung dịch HCl có khí không màu thoát ra: Fe + 2HCl  FeCl2 + H2  Câu 230. Nêu hiện tượng, viết các phương trình hóa học (nếu có) khi tiến hành các thí nghiệm sau: a) Cho từng giọt dung dịch Na2CO3 vào dung dịch HCl. b) Cho mẩu kim loại Na vào dung dịch FeCl3. c) Sục khí SO2 đến dư vào dung dịch H2S. d) Sục hỗn hợp khí axetilen và CO2 đến dư vào ống nghiệm đựng dung dịch brom. e) Nhỏ dung dịch iot vào ống nghiệm đựng dung dịch hồ tinh bột loãng. f) Đưa bình đựng hỗn hợp khí metan và clo ra ánh sáng sau một thời gian cho nước vào bình lắc nhẹ rồi thêm vào một mẩu giấy quì tím. g) Một học sinh say mê hoá học, trong chuyến thăm động Pa Thơm có mang về 1 lọ nước nhỏ từ trên động xuống, em đó đã tiến hành các thí nghiệm sau: +) Đun sôi. +) Cho tác dụng với dung dịch HCl. (Đề thi tuyển sinh Chuyên tỉnh Điện Biên, năm học 2014 - 2015) Hướng dẫn giải a) Có hiện tượng sủi bọt khí Na2CO3 + 2HCl  2NaCl + CO2 + H2O b) Mẩu Na tan ra, có khí không màu thoát ra, đồng thời xuất hiện kết tủa màu đỏ nâu 2Na + 2H2O  2NaOH + H2 3NaOH + FeCl3  Fe(OH)3 + 3NaCl c) Xuất hiện kết tủa màu vàng 2H2S + SO2  3S + 2H2O d) Mất màu dung dịch Brom, có khí không màu thoát ra C2H2 + 2Br2  C2H2Br4 e) Xuất hiện màu tím xanh f) Màu vàng lục của clo mất đi, quì tím chuyển màu đỏ CHUYÊN ĐỀ PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC VÔ CƠ 125

CH4 + Cl2 askt CH3Cl + HCl g) + Có kết tủa và có khí thoát ra Ca(HCO3)2 t0  CaCO3 + CO2 + H2O +) Có khí thoát ra Ca(HCO3)2 + 2HCl t0 CaCl2 + 2CO2 + 2H2O Câu 231. Nêu hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm sau và viết phương trình hóa học giải thích: a) Cho từ từ dung dịch KHSO4 đến dư vào dung dịch K2CO3. b) Cho mẩu kim loại natri vào dung dịch AlCl3 dư. c) Dẫn khí axetilen qua dung dịch AgNO3 trong NH3 dư. d) Đun cách thủy ống nghiệm chứa hỗn hợp ancol etylic, axit axetic có xúc tác axit sunfuric đặc. (Đề thi tuyển sinh Chuyên Bắc Giang, năm học 2017 - 2018) Hướng dẫn giải a) Ban đầu không có hiện tượng, sau một thời gian có khí không màu bay lên. KHSO4 + K2CO3 → K2SO4 + KHCO3 KHSO4 + KHCO3 → K2SO4 + CO2 ↑+ H2O b) Mẩu Na tan dần ra, vo tròn chạy trên bề mặt dung dịch, có khí không màu thoát ra, đồng thời xuất hiện kết tủa keo trắng: Na + H2O → NaOH + 1/2H2 3NaOH + AlCl3 → 3NaCl + Al(OH)3↓ c) Xuất hiện kết tủa vàng nhạt : C2H2 + 2AgNO3 + 2NH4NO3 → C2Ag2↓ + 2NH4NO3. d) Ban đầu chất lỏng trong dung dịch ở thể đồng nhất, sau một thời gian thấy có mùi thơm bay lên và chất lỏng trong ống nghiệm tách thành 2 lớp: C2H5OH + CH3COOH H2SO4 ,to CH3COOC2H5 + H2O (Este có mùi thơm và không tan trong nước) Câu 232. Viết phương trình phản ứng và giải thích các hiện tượng hóa học sau: a) Trong tự nhiên có nhiều nguồn tạo ra H2S nhưng lại không có sự tích tụ H2S trong không khí. b) Trong phòng thí nghiệm, khi nhiệt kế thủy ngân bị vỡ người ta dùng bột lưu huỳnh rắc lên nhiệt kế bị vỡ. c) Trong phòng thí nghiệm bị ô nhiễm khí Cl2, để khử độc người ta xịt vào không khí dung dịch NH3. (Đề thi HSG Tỉnh Vĩnh Phúc, năm học 2014-2015) Hướng dẫn giải a. Vì H2S phản ứng với O2 trong không khí ở điều kiện thường: 2H2S+ O2  2S + 2H2O b. Vì Hg dễ bay hơi, độc; S tác dụng với Hg ở điều kiện thường tạo ra HgS không bay hơi, dễ xử lý hơn. Hg + S  HgS c. 2NH3 + 3Cl2  N2 + 6HCl; NH3 (k)+ HCl(k)  NH4Cl (tt) CHUYÊN ĐỀ PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC VÔ CƠ 126

Câu 233. Nêu hiện tượng, giải thích bằng phương trình hóa học khi tiến hành các thí nghiệm sau: a) Sục từ từ cho đến dư khí CO2 vào dung dịch nước vôi trong. b) Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch KOH vào dung dịch AlCl3. c) Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch AlCl3 vào dung dịch KOH. d) Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp NaOH và NaAlO2. (Đề thi HSG Tỉnh Thanh Hóa, năm học 2014-2015) Hướng dẫn giải a) Kết tủa xuất hiện, khối lượng kết tủa tăng dần đến cực đại (khi Ca(OH)2 hết), sau đó tan dần đến hết, dung dịch trở nên trong suốt: CO2 + Ca(OH)2  CaCO3  + H2O CO2 + H2O + CaCO3  Ca(HCO3)2 b) Kết tủa xuất hiện, khối lượng kết tủa tăng dần đến cực đại, sau đó tan dần đến hết, dung dịch trở nên trong suốt: 3KOH + AlCl3  Al(OH)3  + 3KCl KOH + Al(OH)3  KAlO2 + 2H2O c) Kết tủa xuất hiện rồi tan ngay, lại xuất hiện rồi lại tan ngay, lâu sau kết tủa không tan nữa và khối lượng tăng dần đến cực đại (khi KAlO2 hết): 3KOH + AlCl3  Al(OH)3  + 3KCl KOH + Al(OH)3  KAlO2 + 2H2O AlCl3 + 3KAlO2 + 6H2O  3KCl + 4Al(OH)3  d) Lúc đầu không có kết tủa, sau đó kết tủa xuất hiện, khối lượng kết tủa tăng dần đến cực đại (khi NaAlO2 hết), sau đó tan dần đến hết, dung dịch trở nên trong suốt: HCl + NaOH  NaCl + H2O HCl + NaAlO2 + H2O Al(OH)3  + NaCl 3HCl + Al(OH)3  AlCl3 + 3H2O Câu 234. 1. Có một mẫu vải chất liệu bằng sợi bông tự nhiên. Nhỏ vào mẫu vải vài giọt dung dịch H2SO4 đặc, tại vị trí tiếp xúc với axit vải bị đen rồi thủng. Nếu thay bằng dung dịch HCl đặc thì sau một thời gian, tại chỗ tiếp xúc với axit vải bị mủn dần rồi thủng. Viết phương trình hóa học để giải thích các hiện tượng trên. 2. Giải thích tại sao khi bón phân urê cho cây trồng thì không nên bón cùng với vôi? (Đề thi HSG Tỉnh Thanh Hóa, năm học 2014-2015) Hướng dẫn giải 1. Sợi bông có thành phần chính là xenlulozơ: (C6H10O5)n hay C6n(H2O)5n - Khi cho H2SO4 đặc vào vải, xenlulozơ bị mất nước thành C (than) C6n(H2O)5n H2SO4  6nC + 5nH2O Sau đó cacbon bị oxi hóa theo phản ứng: C + 2H2SO4  CO2 + 2SO2 + 2H2O - Khi cho dung dịch HCl đặc vào mảnh vải thì xảy ra phản ứng thủy phân xenlulozơ tại phần tiếp xúc, do đó mảnh vải bị mủn dần. (C6H10O5)n + nH2O HCl nC6H12O6 CHUYÊN ĐỀ PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC VÔ CƠ 127

2. Thành phần chính của phân urê là (H2N)2CO. Khi bón phân urê vào đất thì có phản ứng: (H2N)2CO + H2O  (NH4)2CO3 - Nếu bón vôi cùng, lượng nitơ trong phân sẽ bị mất do xảy ra phản ứng: (NH4)2CO3 + Ca(OH)2  CaCO3 + 2NH3  Gây ra lãng phí phân đạm và làm cho đất bạc màu. Câu 235. Hãy nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm sau: a) Cho lần lượt CO2, Al(NO3)3, NH4NO3 vào 3 cốc chứa dung dịch NaAlO2. b) Hòa tan hết FexOy trong dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư. Khí thu được sục vào dung dịch KMnO4. (Đề thi HSG Tỉnh Quảng Trị, năm học 2017-2018) Hướng dẫn giải a) Tạo kết tủa keo trắng CO2 + 2H2O + NaAlO2  Al(OH)3 + NaHCO3 Al(NO3)3 + 6H2O + 3NaAlO2  4Al(OH)3 + 3NaNO3 Tạo kết tủa keo trắng và khí mùi khai NH4NO3 + H2O + NaAlO2  Al(OH)3 + NH3 + NaNO3 b) Oxit tan, tạo dung dịch màu nâu, khí mùi hắc làm mất màu dung dịch KMnO4 2FexOy+(6x-2y)H2SO4 (đặc, nóng)  xFe2(SO4)3 +(3x-2y)SO2 + (6x-2y)H2O 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O  2H2SO4 + 2MnSO4 + K2SO4 Câu 236. Nêu hiện tượng xảy ra và viết các phương trình hóa học (nếu có) cho các thí nghiệm: a) Sục khí CO2 từ từ tới dư vào nước vôi trong. b) Cho từ từ dung dịch HCl tới dư vào dung dịch Na2CO3. c) Cho kim loại Na vào dung dịch FeCl3 d) Nhúng đinh sắt đã cạo sạch gỉ vào dung dịch CuSO4. (Đề thi tuyển sinh Chuyên Lam Sơn – Thanh Hóa, năm học 2016- 2017) Hướng dẫn giải a) Lúc đầu dung dịch nước vôi trong bị đục dần, kết tủa tăng dần đến cực đại. Sau một thời gian, kết tủa từ từ tan ra và dung dịch trở thành trong suốt. CO2 + Ca(OH)2  CaCO3  + H2O CO2 + H2O + CaCO3  Ca(HCO3)2 b) Lúc đầu không thấy khí thoát ra, sau một hồi lâu thì mới thấy thoát ra khí không màu, không mùi. Khi HCl dư thì ngừng thoát khí. HCl + Na2CO3  NaCl + NaHCO3 HCl + NaHCO3  NaCl + H2O + CO2  c) Kim loại tan mạnh trong dung dịch, có khí không màu thoát ra, dung dịch màu vàng nâu chuyển dần thành kết tủa màu nâu đỏ. 2Na + 2H2O  2NaOH + H2  3NaOH + FeCl3 (dd)  3NaCl + Fe(OH)3  (vàng nâu) (nâu đỏ) d) Dung dịch màu xanh lam nhạt màu dần, có chất rắn màu đỏ bám vào đinh sắt. Fe + CuSO4 (dd)  FeSO4 + Cu  (xanh lam) (đỏ gạch) CHUYÊN ĐỀ PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC VÔ CƠ 128

Câu 237. Nêu hiện tượng xảy ra và viết phương trình phản ứng minh họa trong các trường hợp sau: – Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3, sau đó thêm HCl vào dung dịch thu được đến dư – Thêm dung dịch K2CO3 vào dung dịch Fe(NO3)3. (Đề thi tuyển sinh Chuyên Lê Quý Đôn – Bình Định, năm học 2016- 2017) Hướng dẫn giải Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học: – Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3, sau đó thêm HCl vào dung dịch thu được đến dư: + Ban đầu xuất hiện kết tủa keo trắng tăng dần, sau một thời gian kết từ từ tan ra thành dung dịch trong suốt. 3NaOH + AlCl3  3NaCl + Al(OH)3  NaOH + Al(OH)3  NaAlO2 + 2H2O + Khi thêm dung dịch HCl thì kết tủa lại xuất hiện và tăng dần, sau một thời gian kết tủa lại tan dần, dung dịch thu được trong suốt. NaOH + HCl  NaCl + H2O NaAlO2 + HCl + H2O  NaCl + Al(OH)3  Al(OH)3 + 3HCl  AlCl3 + 3H2O – Thêm dung dịch K2CO3 vào dung dịch Fe(NO3)3: Màu vàng nâu của dung dịch Fe(NO3)3 nhạt dần, xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ và có khí thoát ra: 3K2CO3 + 2Fe(NO3)3  Fe2(CO3)3 + 6KNO3 Fe2(CO3)3 + 3H2O  2Fe(OH)3  + 3CO2  Hoặc viết: 3K2CO3 + 2Fe(NO3)3 + 3H2O  2Fe(OH)3 + 6KNO3 + 3CO2  Câu 238. Nêu và giải thích hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Nhỏ từ từ tới dư dung dịch axit clohidric đặc vào dung dịch thuốc tím, đun nóng. Thí nghiệm 2: Hòa tan một mẫu đất đèn vào nước có chứa phenol phtalein. (Đề thi tuyển sinh Chuyên Trần Phú – Hải Phòng, năm học 2014- 2015) Hướng dẫn giải – Thí ngiệm 1: Xuất hiện khí màug vàng lục thoát ra, màu tím của dung dịch nhạt dần, đến khi hết khí clo sinh ra dung dịch có màu hồng của muối Mn (II). 2KMnO4 + 16HCl  2KCl + 2MnCl2 + 8H2O + 5Cl2  (vàng lục) – Thí nghiệm 2: Mẫu đất đèn phản ứng mạnh với nước, có khí không màu, mùi khó chịu thoát ra và dung dịch phenolphtalein từ không màu chuyển sang màu hồng. CaC2 + 2H2O  Ca(OH)2 + C2H2  (axetilen, không mùi) CaS (tạp chất) + 2H2O  Ca(OH)2 + H2S (hidrosunfua, mùi trứng thối) Ca3P2 (tạp chất) + 6H2O 3Ca(OH)2 + 2PH3  (photphin, mùi tỏi) CHUYÊN ĐỀ PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC VÔ CƠ 129

Dạng 4: CÂN BẰNG PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC 1. CÂN BẰNG PHẢN ỨNG THEO NGUYÊN TỐ TIÊU BIỂU Các bước cân bằng Nguyên tố tiêu biểu là nguyên tố có đặc điểm sau: - Có mặt ít nhất trong các chất ở phản ứng đó - Liên quan gián tiếp nhất đến nhiều chất trong phản ứng - Chưa thăng bằng về nguyên tử ở hai vế Phương pháp cân bằng này tiến hành qua ba bước: ● Bước 1: Chọn nguyên tố tiêu biểu ● Bước 2: Cân bằng nguyên tố tiêu biểu ● Bước 3: Cân bằng các nguyên tố khác theo nguyên tố này Ví dụ 1: Cân bằng phương trình phản ứng: KMnO4 + HCl  KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O Hướng dẫn giải - Chọn nguyên tố tiêu biểu: O - Cân bằng nguyên tố tiêu biểu: KMnO4  4H2O - Cân bằng các nguyên tố khác 4H2O  8HCl 8HCl  KCl + MnCl2 + 5/2Cl2 Ta được: KMnO4 + 8HCl  KCl + MnCl2 + 5/2Cl2 + 4H2O Để các hệ số là số nguyên tối giản ta nhân tất cả hệ số với mẫu số chung: 2KMnO4 + 16HCl  2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O Ví dụ 2: Cân bằng phương trình phản ứng: K2Cr2O7 + HCl  KCl + CrCl3 + Cl2 + H2O Hướng dẫn giải - Chọn nguyên tố tiêu biểu: O - Cân bằng nguyên tố tiêu biểu: K2Cr2O7  7H2O - Cân bằng các nguyên tố khác 7H2O  14HCl K2Cr2O7  2KCl + 2CrCl3 14HCl  2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 Ta được: K2Cr2O7 + 14HCl  2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O 2. CÂN BẰNG PHẢN ỨNG THEO PHƢƠNG PHÁP THĂNG BẰNG HÓA TRỊ Các bước cân bằng ● Bước 1: Xác định nguyên tố tăng và nguyên tố giảm hóa trị. ● Bước 2: Thăng bằng tăng giảm: Lấy số hóa trị giảm làm hệ số của nguyên tố tăng, lấy số hóa trị tăng làm hệ số của nguyên tố giảm. ● Bước 3: Cộng thêm số nhóm thừa ở vế phải cho vế trái (thường gặp nhóm NO3 và CHUYÊN ĐỀ PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC VÔ CƠ 130

SO4 ).  Lưu ý: - Phương pháp này có hiệu quả khi gặp các phản ứng của kim loại, một số phi kim tác dụng với axit HNO3 và H2SO4 đặc. - Khi nguyên tố ở trạng thái đơn chất thì quy ước có hóa trị bằng 0. - Trong phân tử HNO3 hay trong muối nitat thì nitơ có hóa trị 4 nhưng trong phương pháp này ta quy ước là 5. Ví dụ minh họa Ví dụ 3: Cân bằng phương trình phản ứng: Cu + HNO3  Cu(NO3)2 + NO + H2O Hướng dẫn giải 05 2 2 - Xét sự tăng giảm hóa trị: Cu  H N O3  Cu(NO3 )2   N O  H2O  Hóa trị của Cu tăng 2, hóa trị của N giảm 3, ta có: Cu Taêng2 N Giaûm 3 - Hệ số tạm thời là 3 Cu + 2 HNO3  3 Cu(NO3)2 + 2 NO + H2O - Bù thêm 6NO3 cho vế trái và cân bằng H2O ta được 3Cu + 8HNO3  3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O Ví dụ 4: Cân bằng phương trình phản ứng: Al + HNO3  Al(NO3)3 + N2O + H2O Hướng dẫn giải 05 2 1 - Xét sự tăng giảm hóa trị: Al  H N O3  Al(NO3 )3   N2 O  H2O  Hóa trị của Al tăng 3, hóa trị của N giảm 4  2N giảm 8, ta có: Al Taêng3 2N Giaûm 8 - Hệ số tạm thời là 8 Al + 6 HNO3  8 Al(NO3)3 + 3 N2O + H2O - Bù thêm 24NO3 cho vế trái và cân bằng H2O ta được 8Al + 30HNO3  8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O Ví dụ 5: Cân bằng phương trình phản ứng: Fe + H2SO4 đặc to  Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O Hướng dẫn giải 06 3 2 - Xét sự tăng giảm hóa trị: Fe  H2 SO4  Fe2 (SO4 )3   SO2  H2O  Hóa trị của Fe tăng 3  2Fe tăng 6, hóa trị của S giảm 2, ta có: CHUYÊN ĐỀ PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC VÔ CƠ 131

2Fe Taêng 6 S Giaûm 2 - Hệ số tạm thời là 4 Fe + 6 H2SO4 đặc to  2 Fe2(SO4)3 + 6 SO2 + H2O - Bù thêm 6SO4 cho vế trái và cân bằng H2O 4Fe + 12H2SO4 đặc to  2Fe2(SO4)3 + 6SO2 + 12H2O Tối giản 2 vế ta được: 2Fe + 6H2SO4 đặc to  Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O 4. CÂN BẰNG PHẢN ỨNG THEO PHƢƠNG PHÁP CHẴN - LẺ Các bước cân bằng Một phản ứng sau khi đã cân bằng thì số nguyên tử của một nguyên tố ở vế trái bằng số nguyên tử nguyên tố đó ở vế phải. Vì vậy, nếu số nguyên tử của một nguyên tố ở một vế là số chẵn thì số nguyên tử nguyên tố đó ở vế kia phải chẵn. Nếu ở một công thức nào đó số nguyên tử nguyên tố đó còn lẻ thì phải nhân đôi. Các bước tiến hành: ● Bước 1: Xét các chất trước và sau phản ứng để tìm nguyên tố có số nguyên tử trong một số công thức hóa học là số chẵn còn ở công thức khác lại là số lẻ. ● Bước 2: Đặt hệ số 2 trước công thức có số nguyên tử là số lẻ để làm chẵn số nguyên tử của nguyên tố. ● Bước 3: Tìm các hệ số còn lại để hoàn thành phương trình hóa học. Ví dụ minh họa Ví dụ 6: Cân bằng phương trình phản ứng: FeS2 + O2 to  Fe2O3 + SO2 Hướng dẫn giải - Ở vế trái số nguyên tử oxi là chẵn với bất kỳ hệ số nào - Ở vế phải, trong SO2 oxi là chẵn nhưng trong Fe2O3 oxi là lẻ nên phải nhân đôi - Lần lượt cân bằng các nguyên tố còn lại 2Fe2O3  4FeS2  8SO2  11O2 - Thay vào phương trình phản ứng ta được 4FeS2 + 11O2 to  2Fe2O3 + 8SO2 Ví dụ 7: Cân bằng phương trình phản ứng: Fe3O4 + Al to  Fe + Al2O3 Hướng dẫn giải - Ở vế trái, số nguyên tử oxi là chẵn. Ở vế phải, số nguyên tử oxi là lẻ  Cân bằng oxi: 3Fe3O4  4Al2O3 - Lần lượt cân bằng các nguyên Fe, Al ta được 3Fe3O4 + 8Al to  9Fe + 4Al2O3 CHUYÊN ĐỀ PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC VÔ CƠ 132

5. CÂN BẰNG PHẢN ỨNG THEO PHƢƠNG PHÁP ĐẠI SỐ Các bước cân bằng Đặt hệ số là các ẩn a, b, c, d,… rồi dựa định luật bảo toàn nguyên tố để lập các phương trình bậc nhất. Giải hệ phương trình, chọn nghiệm là các số nguyên dương nhỏ nhất, tìm được hệ số của các chất trong phương trình phản ứng là các số nguyên tối giản. Các bước tiến hành: ● Bước 1: Đưa các ẩn số a, b, c, d, e,... lần lượt vào các chất của phương trình phản ứng. ● Bước 2: Thiết lập các phương trình toán học chứa các ẩn trên theo nguyên tắc số nguyên tử của nguyên tố trước và sau phản ứng bằng nhau. Từ đó được hệ phương trình chứa các ẩn. ●Bước 3: Chọn giá trị cụ thể cho một ẩn nào đó sao cho thuận lợi cho việc giải hệ phương trình. Tìm hệ số còn lại qua các phương trình. ● Bước 4: Đưa các hệ số vừa tìm vào phương trình phản ứng và khử mẫu (nếu cần).  Lưu ý: Có thể áp dụng linh hoạt bằng cách cân bằng trước một số nguyên tố để không phải đặt nhiều ẩn số. Ví dụ 8: Cân bằng phương trình phản ứng: CxHyOz + O2 to  CO2 + H2O Hướng dẫn giải - Cân bằng nhẩm đối với C, H và đặt hệ số của O2 là t CxHyOz + tO2 to  xCO2 + y H2O 2 - Cân bằng nguyên tố oxi: 2t + z = 2x + y  t = ( x  y ) 24  Phương trình cân bằng như sau: CxHyOz + ( x  y )O2 to  xCO2 + y H2O 4 2 Ví dụ 9: Cân bằng phương trình phản ứng: Cu + HNO3  Cu(NO3)2 + NO + H2O Hướng dẫn giải - Cân bằng nguyên tố H: 2xHNO3  xH2O  Phương trình Cu + 2xHNO3  Cu(NO3)2 + NO + xH2O (*) - Cân bằng nguyên tố N: 2xHNO3  Cu(NO3)2 + (2x – 2)NO - Cân bằng nguyên tố O: 6x = 6 + (2x – 2) + x  x  4 3  Thay x vào (*): Cu + 8 HNO3  Cu(NO3)2 + 2 NO + 4 H2O 3 3 3 Hay 3Cu + 8HNO3  3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O Ví dụ 10: Viết và cân bằng phản ứng chuyển hóa oxit sắt này sang oxit sắt khác có dạng tổng quát như sau: FexOy  FenOm (Đề thi vào lớp 10 THPT chuyên Hùng Vương – Phú Thọ - Năm học 2010 - 2011). Hướng dẫn giải Phương trình cân bằng theo 2 khả năng xảy ra: CHUYÊN ĐỀ PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC VÔ CƠ 133

Trường hợp 1: Từ oxit sắt chứa sắt hóa trị thấp lên oxit sắt chứa sắt hóa trị cao nFexOy + mx  ny O2 to  xFenOm 2 Trường hợp 2: Từ oxit sắt chứa sắt hóa trị cao xuống oxit sắt chứa sắt hóa trị thấp Chọn chất khử là CO (có thể chọn chất khử khác như H2, Al,…)  ta cân bằng phương trình phản ứng: FexOy + CO to  FenOm + CO2 - Cân bằng nguyên tố Fe: nFexOy + aCO to  xFenOm + aCO2 - Cân bằng nguyên tố O: ny + a = mx + 2a  a = (ny – mx) Phương trình phản ứng được cân bằng: nFexOy + (ny – mx)CO to  xFenOm + (ny – mx)CO2 6. CÂN BẰNG PHẢN ỨNG BẰNG PHƢƠNG PHÁP THĂNG BẰNG ELECTRON a. Quy tắc xác định số oxi hóa - Quy tắc 1: Số oxi hóa của các nguyên tố trong đơn chất bằng 0. Ví dụ: Số oxi hóa của các nguyên tố Na, Fe, H, O, Cl trong đơn chất tương ứng Na, Fe, H2, O2, Cl2 đều bằng 0. - Quy tắc 2: Trong hầu hết các hợp chất: Số oxi hóa của H là +1 (trừ các hợp chất của H với kim loại như NaH, CaH2, thì H có số oxi hóa –1). Số oxi hóa của O là –2 (trừ một số trường hợp như H2O2, F2O, oxi có số oxi hóa lần lượt là : –1, +2). - Quy tắc 3: Trong một phân tử, tổng đại số số oxi hóa của các nguyên tố bằng 0. Theo quy tắc này, ta có thể tìm được số oxi hóa của một nguyên tố nào đó trong phân tử nếu biết số oxi hóa của các nguyên tố còn lại. Ví dụ: Tìm số oxi hóa của S trong phân tử H2SO4? Gọi số oxi hóa của S trong H2SO4 là x, ta có: 2(+1) + 1x + 4(–2) = 0  x = +6 - Quy tắc 4: Trong ion đơn nguyên tử, số oxi hóa của nguyên tử bằng điện tích của ion đó. Trong ion đa nguyên tử, tổng đại số số oxi hóa của các nguyên tử trong ion đó bằng điện tích của nó. Ví dụ 1: Số oxi hóa của Na, Zn, S và Cl trong các ion Na+, Zn2+, S2-, Cl- lần lượt là: +1, +2, –2, –1. Tổng đại số số oxi hóa của các nguyên tố trong các ion SO42-, MnO4-, NH4+ lần lượt là: –2, –1, +1. Ví dụ 2: Tìm số oxi hóa của Mn trong ion MnO4- ? Gọi số oxi hóa của Mn là x, ta có: 1.x + 4.( –2) = –1  x = +7  Lưu ý: Để biểu diễn số oxi hóa thì viết dấu trƣớc, số sau, còn để biểu diễn điện tích của ion thì viết số trước, dấu sau. Nếu điện tích là 1+ (hoặc 1–) có thể viết đơn giản là + (hoặc -) thì đối với số oxi hóa phải viết đầy đủ cả dấu và chữ (+1 hoặc –1). Trong hợp chất, kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm luôn có số oxi hóa lần lượt là: +1, +2, +3. b. Cân bằng phƣơng trình phản ứng oxi hóa - khử CHUYÊN ĐỀ PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC VÔ CƠ 134

● Bước 1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong phản ứng (chỉ nên biểu diễn số oxi hóa của những nguyên tố nào có sự thay đổi số oxi hóa). Từ đó dựa vào dấu hiệu nhận biết để xác định chất oxi hóa, chất khử. ● Bước 2: Viết các quá trình oxi hóa và quá trình khử và cân bằng mỗi quá trình. ● Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất oxi hóa và chất khử theo nguyên tắc: Tổng số electron mà chất khử nhường (cho) bằng tổng số electron mà chất oxi hóa nhận. Tức là đi tìm bội số chung nhỏ nhất của số electron cho và số electron nhận, sau đó lấy bội số chung đó chia cho số electron cho hoặc nhận thì được hệ số của chất khử và chất oxi hóa tương ứng. ● Bước 4: Đặt hệ số của chất oxi hóa và chất khử vào phương trình phản ứng. Sau đó chọn hệ số thích hợp cho các chất còn lại trong phản ứng. Ví dụ 11: Cân bằng phương trình phản ứng: Fe + H2SO4 đặc to  Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O Phân tích và hướng dẫn giải - Bước 1: Xác định những nguyên tố có số oxi hóa thay đổi 0  6 to  3 e2 (SO4 )3 4 H2O Fe H2 S O4 ñaëc F  S O2  - Bước 2: Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử Fe0  Fe3  3e S6  2e S4 - Bước 3: Tìm hệ số thích hợp sao cho tổng số electron chất khử nhường bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận 2 Fe0 Fe3  3e 3 S6  2e S4 - Bước 4: Đặt hệ số vào phương trình 2Fe + 6H2SO4 đđặc to  Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O  Lưu ý: Do H2SO4 vừa đóng vai trò là chất oxi hóa vừa đóng vai trò là môi trường (tạo muối) nên hệ số của nó trong phương trình không phải là hệ số của quá trình khử mà phải cộng thêm phần tham gia làm môi trường (cộng thêm phần tham gia tạo muối). Vì vậy trong những phản ứng dạng này, ta thường đặt hệ số vào phương trình theo thứ tự sau: Chất khử (2Fe)  Sản phẩm khử (3SO2)  Axit (H2SO4, HNO3)  Nước. Ví dụ 12: Cân bằng phương trình phản ứng: Cu + HNO3  Cu(NO3)2 + NO + H2O Hướng dẫn giải - Bước 1: Xác định những nguyên tố có số oxi hóa thay đổi 0 5 2 2 Cu  H N O3  Cu(NO3 )2   N O  H2O  - Bước 2: Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử Cu0 Cu2  2e N5  3e  N2 CHUYÊN ĐỀ PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC VÔ CƠ 135

- Bước 3: Tìm hệ số thích hợp sao cho tổng số electron chất khử nhường bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận 3 Cu0 Cu2  2e 2 N5  3e  N2 - Bước 4: Đặt hệ số vào phương trình 3Cu + 8HNO3  3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O Ví dụ 13: Cân bằng phương trình phản ứng: KMnO4 + HCl  KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O Phân tích và hướng dẫn giải - Bước 1: Xác định những nguyên tố có số oxi hóa thay đổi 7 1 2 0 K M nO4  H C l  KCl  M nCl2  C l2  H2O - Bước 2: Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử 2Cl1  Cl20  2e Mn7  5e  Mn2 - Bước 3: Tìm hệ số thích hợp sao cho tổng số electron chất khử nhường bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận 5 2Cl1  Cl20  2e 2 Mn7  5e  Mn2 - Bước 4: Đặt hệ số vào phương trình 2KMnO4 + 16HCl  2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O  Lưu ý: Do HCl vừa đóng vai trò là chất khử vừa đóng vai trò là môi trường (tạo muối) nên hệ số của nó trong phương trình không phải là hệ số của quá trình oxi hóa mà phải cộng thêm phần tham gia làm môi trường (cộng thêm phần tham gia tạo muối). Vì vậy trong những phản ứng dạng này, ta thường đặt hệ số vào phương trình theo thứ tự sau: Chất oxi hóa (2KMnO4)  Sản phẩm oxi hóa (5Cl2)  Các kim loại còn lại (K)  Chất khử (HCl)  Nước. Ví dụ 14: Cân bằng phương trình phản ứng: FeS2 + HNO3  Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + H2O Hướng dẫn giải - Bước 1: Xác định những nguyên tố có số oxi hóa thay đổi 2 1 5 3 6 2 F e S2  H N O3  Fe(NO3)3  H2 S O4  N O  H2O   - Bước 2: Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử Quá trình oxi hóa Quá trình khử Fe2  Fe3  1e N5  3e N2 2S1 2S6  2.7e 2 1  F e S2  Fe2  2S6  15e - Bước 3: Tìm hệ số thích hợp sao cho tổng số electron chất khử nhường bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận CHUYÊN ĐỀ PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC VÔ CƠ 136

2 1 1 F e S2 Fe2  2S6  15e 5 N5  3e N2 - Bước 4: Đặt hệ số vào phương trình 2 1 5 2 6 2 F eS2  8H N O3  Fe(NO3)3  2H2 S O4  5 N O  2H2O   Ví dụ 15: Cân bằng phương trình phản ứng: M + H2SO4  M2(SO4)n + SO2 + H2O Hướng dẫn giải - Xác định những nguyên tố có số oxi hóa thay đổi 0 6 n 4 M  H2 S O4  M2 (SO4 )n   S O2  H2O  - Viết quá trình oxi hóa, quá trình khử và tìm hệ số thích hợp sao cho tổng số electron chất khử nhường bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận 2 M0  Mn  ne n S6  2e S4 - Đưa hệ số vào phương trình phản ứng 0 6 n 4 2M  2nH2 S O4  M2 (SO4 )n   n S O2  2nH2O  Ví dụ 16: Cân bằng phương trình phản ứng: FexOy + H2SO4  Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O Hướng dẫn giải - Xác định những nguyên tố có số oxi hóa thay đổi 2y x 6 3 4 Fe x Oy  H2 S O4  Fe2 (SO4 )3   S O2  H2O  - Viết quá trình oxi hóa, quá trình khử và tìm hệ số thích hợp sao cho tổng số electron chất khử nhường bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận 2y 1 2xFe x 2xFe3  2(3x  2y)e (3x  2y) S6  2e S4 - Đưa hệ số vào phương trình phản ứng 2y x 6 3 4 2Fex Oy  (6x  2y)H2 S O4  xFe2(SO4 )3   (3x  2y) S O2  (6x  2y)H2O  Ví dụ 17: Cân bằng phương trình phản ứng: Fe3O4 + HNO3  Fe(NO3)3 + NxOy + H2O Hướng dẫn giải - Xác định những nguyên tố có số oxi hóa thay đổi 8 2y 3 5 3 x Fe3 O4  H N O3  Fe(N O3)3   N x Oy  H2O  - Viết quá trình oxi hóa, quá trình khử và tìm hệ số thích hợp sao cho tổng số electron chất khử nhường bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận CHUYÊN ĐỀ PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC VÔ CƠ 137

8 (5x  2y) 3Fe 3 3Fe3  1e 2y 1 xN5  (5x  2y)e xN x - Đưa hệ số vào phương trình phản ứng 8 3 5 (5x  2y) Fe3 O4  (46x 18y)H N O3 2y 3 x  (15x  6y)Fe(N O3)3   N x Oy  (23x  9y)H2O  Ví dụ 18: Cân bằng phương trình phản ứng: Na2SO3 + KMnO4 + NaHSO4  Na2SO4 + MnSO4 + K2SO4 + H2O (Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 - Tỉnh Phú Thọ – Năm học 2014 - 2015) Hướng dẫn giải - Dùng phương pháp thăng bằng electron, ta dễ dàng cân bằng được nguyên tố Mn và tìm được hệ số của Na2SO3 là 5 4 7 6 2 6 5 Na2 S O3  2 K M nO4  NaHSO4  Na2 S O4  2 Mn SO4  K2 S O4  H2O 5 S4 S6  2e 2 Mn7  5e  Mn2 - Cân bằng các nguyên tố còn lại theo phương pháp đại số 4 7 5Na2 S O3  2K M nO4  x NaHSO4 6 2 6 x 2  y Na2 S O4  2M nSO4  K2 S O4  H2O (*) Để nguyên tố Na và S ở 2 vế bằng nhau thì: 10  x  2y  x  6 5  x  y  3 y  8 Đưa x và y vào (*) ta được 4 7 6 2 6 5Na2 S O3  2K M nO4  6NaHSO4 8Na2 S O4  2M nSO4  K2 S O4  3H2O CHUYÊN ĐỀ PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC VÔ CƠ 138


Like this book? You can publish your book online for free in a few minutes!
Create your own flipbook