Nhan đề : Phần còn lại của nhan đề / Thông tin trách nhiệmM.M–M Lần xuất bản . – Nơi xuất bản. : nhà xuất bản, năm xuất bản . – Mô tả vật lý . – (tùng thư) . – phụ chú . – Chỉ số tiêu chuẩn. MÔN TV329 ISBD - Một cố gắng của IFLA • Tiêu chuẩn mô tả thư mục quốc tế • Một bộ qui tắc biên mục trong đó Liệt kê tất cả các yếu tố cơ bản của mô tả Ấn định trật tự cho các yếu tố đó Định rõ hệ thống dấu câu phân định các yếu tố • Nhan đề : Phần còn lại của nhan đề / Thông tin trách nhiệm . – Lần xuất bản . – Nơi xuất bản. : nhà xuất bản, năm xuất bản . – Mô tả vật lý . – (tùng thư) . – phụ chú . – Chỉ số tiêu chuẩn. A/ CÔ MAI MÔN TV329 Hãy đọc bài và xác định điểm mô tả chính và mô tả bổ sung cho các trường hợp sau Trường hợp Tiêu đề mô tả chính TĐ mô tả bổ sung 1. Sách do một tác giả cá nhân (tập thể) Tên tác giả Nhan đề viết Tên tác giả 2. Tên người chịu trách nhiệm in trên Tên tác giả thật hoặc được in trên một tác phẩm sai hoặc không có thật nhan đề nếu không tác phấm biết tên tác giả thật Nhan đề Nhan đề 3. tác phẩm do hai người (hay tập thể) người (hay tập thể) người (hay tập tạo ra mà có một người(tập thể) chịu chịu trách nhiệm thể) còn lại trách nhiệm chính chính 4. Tác phấm có hai hoặc ba người (tập người (hay tập thể) Nhan đề
thể) được trình bày như chịu trách được nêu tên đầu tiên người (hay tập nhiệm chính Tên tác giả phóng tác thể) còn lại 5. Tác phấm phóng tác có tên tác giả Nhan đề phóng tác và tên tác giả nguyên bản Tác giả nguyên 6. Tác phấm phóng tác không có tên tác Nhan đề tác giả phóng tác và tên tác giả nguyên Kiểu tên – nhan bản đề cho nguyên tác 7. Tác phẩm có tác giả và có tác giả Tên tác giả văn bản Nhan đề minh họa trong đó phần minh hoạ chỉ Tác giả vẽ minh họa Tác giả vẽ là phần phụ Chủ biên Nhan đề minh họa 8. Tác phẩm có tác giả văn bản và có Nhan đề tác giả minh họa trong đó phần minh Tác giả văn hoạ là phần chủ yếu bản 9. Tác phẩm có 4 đồng tác giả có một Nhan đề người chịu trách nhiệm chính (Chủ Tên tác giả được biên) nêu đầu tiên 10. Tác phẩm có 4 đồng tác giả không có người chịu trách nhiệm chính 11. Sách tái bản với tên của tác giả bản Tác giả bản gốc Nhan đề gốc được ghi ở phần thông tin trách nhiệm Tác giả bản gốc Nhan đề 12. Sách tái bản với tên tác giả gốc được Tác giả bản hiệu đính Nhan đề ghi trong nhan đề chính và không (nếu có) hoặc tên tài Tên tác giả bản còn người nào khác được ghi ở phần liệu thông tin về trách nhiệm hay thông Tác giả viết bài phê gốc tin khác về nhan đề bình Nhan đề 13. Sách tái bản nhưng cách trình bày Kiểu tên – của nguồn thông tin chính chỉ ra rằng tác giả chính không còn trách nhiệm nhan đề cho liên quan đến tác phẩm tác phấm của tác giả được 14. Tác phấm được trình bày ở dạng phê phê bình. hoặc bình bình luận về một tác phấm/nhân Tên nhân vật vật khác được đánh giá Nhan đề 15. Tác phấm trình bảy ở dạng phê bình Tác giả viết bài phê Tên tác giả của bình luận bao gồm một bộ sưu tập bình tác phấm đầy đủ các tác phẩm của một nghệ sĩ
được để hỗ trợ cho phần phân tích Nhan đề chung Tên người biên bình luận. tập 16. Tác phấm là một tổng tập có tên chung và có người biên tập 17. Tác phấm là một tổng tập không có Nhan đề xuất hiện đầu Kiểu tên – tên chung và có người biên tập tiên nhan đề cho các tác phấm 18. Sách không biết nguồn tác giả Nhan đề Tên người biên tập 19. Sách là kinh thư Nhan đề 20. Tác phấm dịch, có tác giả bản gốc và Tác giả bản gốc Nhan đề tác giả dịch Tên tác giả 21. Tác phấm biên dịch không thấy tác Tác giả dịch dịch giả bản gốc, có tác giả biên dịch Tên tác giả biên soạn Nhan đề 22. Từ điển có tác giả biên soạn Nhan đề 23. Sách đọc tham khảo có tác giả biên Nhan đề Tên tác giả biên soạn soạn 24. Hồi ký của một nhân vật do một tác Tác giả ghi lại Nhan đề giả khác ghi lại Tác giả Tên người kể Nhan đề 25. Tuyển tập các tác phấm của một tác Nhan đề Tên người sưu giả (tên của tác giả có ghi trên nhan đề) do một tác giả khác sưu tầm và tầm, biên tập biên tập Tên người sưu 26. Các văn bản luật do một người sưu tầm tầm 27. Các văn bản luật do nhà nước ban Tên của nhà nước Nhan đề hành Tên của người viết nhạc Nhan đề 28. Tác phấm âm nhạc có phần lời và Tác giả kịch bản Tên người viết phần nhạc riêng Tên hội nghị (nếu có lời 29. Kịch bản phim do tác giả A viết và Nhan đề xuất phát từ một tác phấm văn học Kiểu tên – của một tác giả B. Cả tác giả A và B đều được ghi ở nguồn lấy thông tin nhan đề của chính tác phẩm văn học 30. Kỷ yếu của một hội nghị Tên tập thể chịu
tên riêng), Hoặc trách nhiệm tổ chức hội nghị Tên tập thể chịu trách nhiệm về nội dung hội Nhan đề nghị 1/ Nhiều tác giả: Nếu tác phẩm có nhiều hơn 3 tác giả cá nhân (hay tập thể) và không có người (hay tập thể) nào được xác định là chịu trách nhiệm chính thì mô tả theo nhan đề VD: Trần Đức Long, Nguyễn Đình Sang, Nguyễn Viết Triều Tiên, Hoàng Quốc Toàn BÀI TẬP GIẢI TÍCH Bài làm: Bài tập giải tích / Trần Đức Long… [et al.] . – 2/ Các trường hợp đặc biệt • Tác phẩm được coi như là kinh thánh của một tôn giáo The Koran / translated by J. M. Rodwell • Tác giả không biết hoặc không đặc trưng Computer art / by **%&@ • Đồng bút danh Murder on the high seas / Ellery Queen [Queen là bút danh của hai nhà văn cung viết chung một tác phẩm ] TV329. CÔ MAI SỬA CÁC BÀI TẬP SAU: BÀI TẬP : CÂU 3.1 A: Sử dụng cách sắp xếp ISBD để trình bày các biểu ghi biên mục sau. Xuống mỗi dòng mới cho từng phụ chú và số ISBN. Giữ lại các dấu phân cách đã cho. Nhớ rằng dấu phân cách đứng trước mỗi yếu tố và vùng mô tả . a. Thông tin trách nhiệm đầu tiên / Marguerite Hargrove Tùng thư . – (Bucks books) Thông tin xuất bản, phát hành v.v... . – Cammeray, N.S.W.: Horwitz, C1980
Nhan đề The vision and the dream Mô tả vật lý . – 304 p. ; 18 cm. ISBN ISBN 0-7255-0934-1 : $15.95. Thông tin trách nhiệm thứ hai ; photographs by Harryand ClaudeFrauca BÀI LÀM Thông tin trách nhiệm đầu tiên / Marguerite The vision and the dream / Marguerite Hargrove ; photographs by Harry and Claude Frauca . – Cammeray, N.S.W.: Horwitz, c1980 . – 304 p. ; 18 cm . – (Bucks books) ISBN 0-7255-0934-1 : $15.95. Nhan đề The víion and the dream Mô tả vật lý .- 304 p.; 18 cm. ISBN ISBN 0-7255-0934-1 : $15.95. Thông tin trách nhiệm thứ hai ; photographs by Harry and Claude Frauca Nhan đề Freshwater fishing in Australia Số trang . – 108 p., [16] leaves of col. plates Ngày , 1991 Chiều cao ; 22 cm. Nơi xuất bản . – North Sydney, N.S.W. Tùng thư . – (A Jack Pollard sports master) Minh họa : ill. Thông tin trách nhiệm đầu tiên /by Rodger Hungerford ISBN ISBN 0867420162 : $13.95Aust. Nhà xuất bản : Jack Pollard Publishing Lần xuất bản . – Abridged ed. Phụ chú Cover subtitle: with expert advice on all freshwater species Thông tin trách nhiệm thứ hai ; illustrated by Claire Simpson
BÀI TẬP 3.1B b. Freshwater fishing in Australia Nhan đề . – 108 p., [16] leaves of col. plates Số trang Ngày , 1991 Chiều cao ; 22 cm. Nơi xuất bản . – North Sydney, N.5.W. Tùng thư . – (A Jack Pollard sports master) Minh họa : ill. Thông tin trách nhiệm đầu tiên / by Rodger Hungerford ISBN ISBN 0867420162 : $13.95Aust. Nhà xuất bản : Jack Pollard Publishing Lần xuất bản . – Abridged ed. Phụ chú Cover subtitle: with expert advice on all freshwater species Thông tin trách nhiệm thứ hai ; illustrated by Claire Simpson BÀI LÀM Freshwater fishing in Australia / by Rodger Hungerford ; illustrated by Claire Simpson . – Abridged ed. . – North Sydney, N.S.W. : Jack Pollard Publishing,1991 . – 108 p., [16] leaves of col. Plates : ill. ; 22 cm . – (A Jack Pollard sports master) Cover subtitle: with expert advice on all freshwater species ISBN 0867420162 : $13.95Aust. BÀI TẬP 3.1c. ĐỀ BÀI Năm xuất bản , 1980 ISBN ISBN 0-7241-3344-5.
Số trang . –14 p. Nhan đề Delivery of deeds Nhà xuất bản : Law Reform Commissioner, Victoria Thông tin trách nhiệm / Law Reform Commissioner, Victoria Kích cỡ ; 25 cm. Tùng thư . – (Report / Law Reform Commissioner, Victoria; no. 10) Nơi xuất bản . – Melbourne BÀI LÀM Delivery of deeds / Law Reform Commissioner, Victoria . – Melbourne : Law Reform Commissioner, Victoria, 1980 . – 14 p. ; 25 cm . – (Report / Law Reform Commissioner, Victoria ; no. 10) ISBN 0-7241-3344-5 Câu 3.1 d Phụ chú Maps on lining papers. Phụ chú Bibliography: p.206-218. Tùng thư - (Research monographs on human population biology) Minh họa : ill., maps Thông tin trách nhiệm / R.L.Kirk ; illustrated by Victor Ambrus ISBN ISBN 0 19 857532 7 : £20 stg Nhan đề Aboriginal man adapting Nhà xuất bản : Clarendon Press Kích cỡ ; 24 cm Nơi xuất bản . – Oxford Phụ chú Includes indexes. Thông tin khác về Nhan đề : the human biology of Australian Aborigines Số trang . – vii, 229 p.
Năm xuất bản , 1993 BÀI LÀM Aboriginal man adapting : the human biology of Australian Aborigines / R.L.Kirk ; illustrated by Victor Ambrus . – Oxford : Clarendon Press, 1993 . – vii, 229 p. : ill., maps ; 24 cm . – (Research monographs on human population biology) Maps on lining papers. Includes bibliography: p.206-218 and indexes. ISBN 0 19 857532 7 : £20 stg Câu 3.2a IRVINE, Susan Laura Ashley bedrooms / Susan Irvine . – North Ryde, N.S.W. : Angus & Robertson, 1988 . – 113 p. : ill.; 27 cm. Bibliography: p.110. Includes index. ISBN 0207156425 : $25.00 (est.) 1. Laura Ashley (Firm) 2. Bedrooms 3. Interior decoration I. Title Câu 3.2b AUSTRALIA.Parliament. Standing Committee on Public Works. Report relating to the construction of a new resource management centre, St. Leonards, N.S.W. : fourth report of 1986 / the Parliament of the Commonwealth of Australia, Parliamentary Standing Committee on Public Works . – Canberra : Australian Government Publishing Service, 1986 . – 13, [15]p. : plans ; 25 cm. – ( P. W.C. report AGPScat. no.860617.4 ) ISBN 0644049456 : price unknown. 1.Telecom Australia. Resource Management Centre 2. Public buildings New South Wales.. St. Leonards Design and construction P.W. C. report I. Title II. Series: Câu 3.2c
ROBOT technology [microform] / Centre for Robotics . – [Melbourne] : Victorian TAFEC learning house, [1986] . – 1microfiche (30fr.) : negative, ill. ; 11x 15 cm. – (Reproduction: Caulfield East,Vic.: Chisholm Institute of Technology. TD/Vic.14.23) ISBN 0731631323 (not printed on fiche) : price unknown. 1. Robotics, Industrial 2. Robotics I.Chisholm Institute of Technology Centre for Robotics II.Victorian TAFE Clearing house BÀI TẬP 4.1a Qui tắc 6.1F3 6 Tài liệu ghi âm 6.1 Vùng nhan đề và thông tin trách nhiệm 6.1F Thông tin trách nhiệm 6.1F3 Bổ sung một từ hoặc cụm từ ngắn gọn vào thông tin trách nhiệm…. 4.1b Qui tắc 7.4F3 7 Phim điện ảnh và tài liệu ghi hình 7.4 Vùng xuất bản phát hành 7.4F Năm xuất bản, phát hành 7.4F3 Ghi năm sáng tạo của 1 bộ phim hay tài liệu ghi hình và/ hoặc một cảnh quay chua được biên tập hoặc xuất bản 4.1c Qui tắc 9.5D2 9 Nguồn tin điện tử 9.5 Vùng mô tả vật lý 9.5D Kích thước 9.5D2 Nếu tài liệu có nhiều loại vật mang và khác nhau về kích cỡ ghi kích thước nhỏ nhất hoặc nhỏ hơn và lớn nhất hoặc lớn hơn phân cách bằng dấu gạnh nối 4.1d Qui tắc 11.2B5 11 tài liệu vi hình 11.2 Vùng lần xuất bản
11.2B Thông tin về lần xuất bản 11.2B5 Nếu một tài liệu không có nhan đề chung…. 4.1e Qui tắc 3.3D2 3 tài liệu bản đồ 3.3 Vùng dữ liệu toán học và các chi tiết đặc thù loại tài liệu khác 3.3D Bổ sung tùy chọn toạ dộ và phân điểm 3.3D2 4.1f Qui tắc 8.6B1 8 tài liệu đồ họa 8.6 Vùng tùng thư 8.6B Tùng thư 8.6B1 Ghi như hướng dẫn ở qui tắc 1.6 6.1a Trang nhan đề của một cuốn sách. Lâp̣ tiêu đề mô tả bổ sung cho nhan đề A DICTIONARY OF AUSTRALIAN EDUCATION John McLaren A dictionary of Australian education / John McLaren 245 12 $aA dictionary of Australian education / $cJohn McLaren Câu 6.1 b Trang nhan đề của một cuốn sách. Lâp̣ tiêu đề mô tả bổ sung cho Papua New Guinea : A Political History / By James Griffin, Hank Nelson, Stewart Firth 245 10 $a Papua New Guinea : $bA Political History / $cBy James Griffin, Hank Nelson, Stewart Firth Câu 6.1c Nhãn của một băng video. STRESS BUSTERS A dramatic presentation about stress, change, lifestyle and communication Amanda Gore
Physiotherapist, Master Practitioner of Neurolinguistics Stress busters [băng video] : a dramatic presentation about stress, change, lifestyle and communication / Amanda Gore 245 10 $aStress busters $h [băng video]: $ba dramatic presentation about stress, change, lifestyle and communication / $cAmanda Gore 6.1 d Nhãn một đĩa CD. Lâp̣ tiêu đề mô tả bổ sung cho nhan đề TOM LEHRER Nhan đề In concert Phần còn lại của nhan đề TOM LEHRER Tác giả Tom Lehrer in concert [Đĩa CD] / Tom Lehrer 245 10 $a Tom Lehrer in concert $h[Đĩa CD] / $cTom Lehrer 6.1e. Trang nhan đề của một cuốn sách. Nhan đề là tiêu đề mô tả chính THE SYMPHONY nhan đề VOLUME TWO số của tập Elgar to the Present Day nhan đề tập *
EDITED BY ROBERT SIMPSON thông tin trách nhiệm The symphony . V.2 : Elgar to the present day / Edited By Robert Simpson 245 0 4 $aThe symphony. $nV.2 : $p Elgar to the present day / $cEdited By Robert Simpson 6.2a. Lần xuất bản mới được hiệu đính . – Ấn bản mới được hiệu đính 250 ## $a Ấn bản mới được hiệu đính 6.2b. Phiên bản 6.5 . – Ấn bản 6.5 250 ## $a Ấn bản 6.5 6.2c. Xuất bản lần thứ 6. Biên tập bởi Jeremy Judson, Sharon Zardetto Aker, Ted Alspach, John Christopher, Michael E.Cohen, Don Crabb, Bart Farkas, Joseph O. Holmes, Ted Landau, Maria Langer, Steve Schwatrz, Kathleen Tinkel, và Bob .- Xuất bản lần thứ 6 / Biên tập bởi Jeremy Judson…[et al.] 250 ## $a Xuất bản lần thứ 6 / $bBiên tập bởi Jeremy Judson…[et al.] 6.2d. Xuất bản lần đầu với tên The Australian Wine Guide 1966. In lại năm 1967, 1968 (hai lần). Lần xuất bản được hiệu đính xuất bản với tên Australian Wine: The Complete Guide 1970. In lại năm 1974 . – Rev. ed. 250 ## $a Rev. ed. Forest Press A Division of OCLC Online Computer Library Center, Inc. Albany, NewYork 1996 . – Albany, N.Y : Forest, 1996 260 ## $a Albany, N.Y : $bForest, $c1996
[California] : Lay of the Land, c1996 260 ## $a[California] : $bLay of the Land, $cc1996 Sun Books Pty Ltd Melbourne, Victoria 3205. Australia First published as The Australian Wine Guide 1966 Reprinted 1967. 1968 (twice) Revised edition published as Australian Wine: The Complete Guide 1970 Reprinted 1974 Copyright @D.F. Murphy 1966. 1970 Melbourne, Vic. : Sun Books, c1970 260 ## $aMelbourne, Vic. : $bSun Books, $cc1970 6.5 a. Một quyển sách có chiều cao là 20.5 cm và chiều rộng là 14.6 cm, có 287 trang và 163 tranh minh họa gồm 55 tranh màu. . – 287 tr. : 163 tranh minh họa (55 tranh màu) ; 21 cm 300 ## $a 287 tr. : $b163 tranh minh họa (55 tranh màu) ; $c21 cm 6.5 b. Một ấn phẩm liên tục có chiều rộng là 20.3 cm và chiều cao là 24.6 cm, số mới nhất có 108 trang và một ảnh trên trang bìa. . – 1 tập ; 25 cm
300 ## $a 1 tập ; $c25 cm 6.5 c. Một chương trình máy tính có 6 đĩa mềm kích thước 3 & 1/2 inch, một cuốn cẩm nang tham khảo khổ lớn và một thẻ tham khảo nhanh, chứa ảnh động và âm thanh. 6 đĩa mềm : âm thanh, ảnh động ; 3 ½ in + 1 cẩm nang + thẻ tham khảo 300 ## $a6 đĩa mềm : $bâm thanh, ảnh động ; $c3 ½ in + $e 1 cẩm nang + 1thẻ tham khảo 6.5 d. Một bộ gồm 3 đĩa ghi âm điện tử, stereo compact discs và một sách nhỏ trong hộp carton. Các đĩa có đường kính 4 & 3/4 inch, và có độ dài 56 phút, 58 phút và 65 phút . 3 đĩa CD (179 phút) : stereo, ghi âm ; 4 ¾ in. + 1 sách nhỏ 300 ## $a3 đĩa CD (179 phút) : $bstereo, ghi âm ; $c4 ¾ in. + $e1 sách nhỏ 6.6a Trang trước trang nhan đề của một cuốn sách. Tiêu đề mô tả cho tùng thư (điểm lựa chọn) tương tự thông tin về tùng thư The Peoples of South-East Asia and The Pacific General Editors Peter Bellwood và Ian Glover – (The Peoples of South-East Asia and The Pacific) 440 #4 $a The Peoples of South-East Asia and The Pacific 6.6 b. Trang nhan đề tùng thư của một cuốn sách. Thông tin về tùng thư đều được mô tả, nhưng tùng thư sẽ không được lấy làm tiêu đề mô tả (điểm truy PELICAN BOOKS A213 THE MEANING OF ART HERBERT READ (Pelican books ; A213) 490 0# $a Pelican books ; $vA213 6.6 c. Bìa của một cuốn sách nhỏ. Tiêu đề mô tả cho tùng thư (điểm truy cập) sẽ khác với thông tin về tùng thư.
Congress of the United States BACK GROUND PAPER 42 The Effects of the Tokyo Round of Multilateral Trade Negotiations On the U.S. Economy: An Updated View (Back ground paper / Congress of United States ; 42) 490 1 # $a Back ground paper / Congress of United States ; $v42 6.6 d. Trang nhan đề của một cuốn sách mỏng. Tiêu đề mô tả cho tùng thư (điểm truy cập) sẽ khác với thông tin tùng thư. Chỉ số ISSN của Groundwater Research Technical Paper No.1 Commonwealth Scientific and Industrial Research Organization, Australia 1983 (Groundwater Research Technical Paper / Commonwealth Scientific and Industrial Research Organization, ISSN 0404-7821 ; No.1) 490 1# $a Groundwater Research Technical Paper / Commonwealth Scientific and Industrial Research Organization ,$xISSN 0404-7821 ; $vNo.1 6.7a. Có danh mục tài liệu tham khảo và bảng tra Có danh mục tài liệu tham khảo và bảng tra 504 ## $a Có danh mục tài liệu tham khảo và bảng tra 6.7 b. Tên sách ngoài bìa Picasso's Success and Failure và tên sách trên trang nhan đề The Success and Failure of Picasso. • Tên sách ngoài bìa Picasso's Success and Failure • 500 ## $a Tên sách ngoài bìa Picasso's Success and Failure 6.7 c. Một đĩa compact gồm Handel's Concerto in D minor for Trumpet and Organ, Albinoni's Trumpet Concerto in B flat major and Telemann's Trumpet
Concerto in D major. Bài Handel concerto dài 10 phút, Bài Albinoni 8 phút và bài Telemann 12 phút. • Nội dung: Concerto in D minor for Trumpet and Organ / Handel (10 phút) - Trumpet Concerto in B flat major / Albinoni (8 phút) - Trumpet Concerto in D major / Telemann (12 phút) • 505 0# $a Concerto in D minor for Trumpet and Organ / Handel (10 phút) - Trumpet Concerto in B flat major / Albinoni (8 phút) - Trumpet Concerto in D major / Telemann (12 phút 6.7 d. Trang sau trang nhan đề của một cuốn sách First published as The Australian Wine Guide 1966 Reprinted 1967. 1968 (twice) Revised edition published as Australian Wine: The Complete Guide 1970 Reprinted 1974 Xuất bản lần đầu : The Australian Wine Guide 500 ## $aXuất bản lần đầu : The Australian Wine Guide 6.7 e. Trang thông tin của ban biên tập của một tạp chí BEDROCK BEDROCK is published four times a year by Education Impressions ... Hàng quíhoặc Quaterly 310 ##$a Hàng quí 6.7 f Bìa của một đĩa CD-ROM Minimum System Requirements WindowsTM 3.1 or Windows 95, 8 Mb RAM, SVGA Monitor (640 x 480 pixels at 256 colours), CD-ROM drive (double speed). BÀI LÀM:
Yêu cầu của hệ thống: WindowsTM 3.1 or Windows 95, 8 Mb RAM, SVGA Monitor (640 x 480 pixels at 256 colours), CD-ROM drive (double speed). 538 ## $aYêu cầu của hệ thống: WindowsTM 3.1 or Windows 95, 8 Mb RAM, SVGA Monitor (640 x 480 pixels at 256 colours), CD-ROM drive (double speed). TV329 CÔ MAI LÀM 1/ Fantasy's leading ladies / edited by Donald A. Wollheim. – 2/ Deryni rising / by Katherine Kurtz. Dragonflight / by Anne McCafferey. Witch world / by André Norton ; edited by Donald A. Wollheim. – 3/ Nhiều tác giả Bài tập giải tích / Trần Đức Long… [et al.] . – 4/ Các trường hợp đặc biệt • Tác phẩm được coi như là kinh thánh của một tôn giáo The Koran / translated by J. M. Rodwell • Tác giả không biết hoặc không đặc trưng Computer art / by **%&@ • Đồng bút danh Murder on the high seas / Ellery Queen [Queen là bút danh của hai nhà văn cung viết chung một tác phẩm ] 5/ NHAN ĐỀ TẬP HỢP Truyện ngắn 3 trong 1 / Nguyễn Đông Thức.- Trăng không mùa ; Bâng khuâng như bướm / Mường Mán ; Minh họa Đỗ Trung Quân.- 6/ NHAN ĐỀ VÀ THÔNG TIN TRÁCH NHIỆM Thế Lữ, Lưu Trọng Lư, Vũ Đình Liên / Biên soạn Vũ Tiến Quỳnh ; Giới thiệu Phan Cự Đệ.-
Nguyễn Tuân toàn tập. T1 : ( Tác phẩm 1932 – 1940 ) / Biên soạn: Nguyễn Đăng Mạnh.- Về truyện Kiều của Nguyễn Du/ Nguyễn Kim Châu, Trần Văn Thịnh Truyện Kiều / Nguyễn Du .- Tiếng Anh trong hoạt động kinh doanh / Lê Văn Thài ... [et al.] ; Hiệu đính: Nguyễn Viết Công.- LƯU Ý: Sử dụng ...[et al.] thay cho các tác giả thứ 2 trở đi 7/ NHAN ĐỀ VÀ TRÁCH NHIỆM Hội chợ phù hoa = vanity fair / W. M Thakơrê ; người dịch : Trần Kiêm .- NHAN ĐỀ SONG SONG vanity fair THÔNG TIN TRÁCH NHIỆM BỔ SUNG người dịch : Trần Kiêm Soporifia, or, The girl in the gerden / by Loretta James ; illustrated by Sulia.- LƯU Ý : Ở ĐÂY THÔNG TIN TRÁCH NHIỆM BỔ SUNG LÀ illustrated by Sulia.- NHAN ĐỀ KHÁC LÀ The girl in the gerden Vật lý : Laser và ứng dụng / Đinh văn Hoàng, Trịnh Đình Chiến.- NHAN ĐỀ PHỤ Laser và ứng dụng Today the world, tomorrow... / by Jane Pepper.- Today the world, tomorrow... [ film] / by Jane Pepper.- [ film] LÀ ĐỊNH DANH TÀI LIỆU TỔNG QUÁT - GMD 8/ ÔN - CÁC VÙNG MÔ TẢ Có người đang tìm bạn / Trương Hạo Thần ; Lu Lu ( dịch) .- Tái bản lần 2 .- Hà Nội : Văn học, 2019 387 tr. ; 21 cm - ( Tủ sách văn học hiện đại Trung Quốc) Sách dịch từ tiếng Trung Quốc ISBN 9786049544613 ; 75.000đ LƯU Ý : Có người đang tìm bạn / Trương Hạo Thần ; Lu Lu ( dịch) LÀ NHAN ĐỀ VÀ THÔNG TIN TRÁCH NHIỆM Tái bản lần 2 LÀ LẦN XUẤT BẢN
Hà Nội : Văn học, 2019 LÀ CHI TIẾT XUẤT BẢN 387 tr. ; 21 cm LÀ MÔ TẢ VẬT LÝ Tủ sách văn học hiện đại Trung Quốc LÀ TÙNG THƯ Sách dịch từ tiếng Trung Quốc LÀ PHỤ CHÚ ISBN 9786049544613 ; 75.000đ LÀ CHỈ SỐ TIÊU CHUẨN 9/ MÔ TẢ PHÂN TÍCH Nhan đề Fantasy’s leading ladies / edited by Donald A. Wollheim Chi tiết xuất bản New York : Daw, 1995. Mô tả vật lý 567 p. ; 35 cm. Tùng thư Flights of fantasy ; 1 Ghi chú CONTENTS: Deryni rising / Katherine Kurtz – Dragonflight / Anne McCaffrey – Witch world / Andre’ Norton. Chủ đề Dragons – Fiction Magic – Fiction Tác giả khác Wollheim, Donald A. Kurtz, Katherine, 1945- . Deryni rising. McCaffrey, Anne. Dragonflight. Norton, Andre. Witch world. Nhan đề khác Deryni ríing Dragonflight Witch world IN TỪ TRANG 1 ĐẾN 3 RỒI
CÂU 36.2 18.000đ Chỉ số ISBN, điều kiện thu thập Lê, Xuân Cương Tiêu đề mô tả chính Vòng quanh thế giới với người nuôi bò/ Nhan đề và thông tin trách nhiệm Lê Xuân Cương Lần xuất bản Thông tin xuất bản / phát hành Hà Nội : Thanh niên, 2006 Mô tả vật lý 250 tr. : Minh họa (tranh ảnh) , 20cm Tùng thư Sổ tay chăn nuôi Phụ chú Tiêu đề mô tả bổ sung Nhan đề 100 1# $a Lê, Xuân Cương 245 10 $a Vòng quanh thế giới với người nuôi bò / $c Lê Xuân Cương CÂU 36.3 Chỉ số ISBN, điều kiện thu thập Nguyễn, Đình Trí Tiêu đề mô tả chính Bài tập toán cao cấp . Tập 3 : Phép tính Nhan đề và thông tin trách nhiệm giải tích nhiều biến số / Nguyễn Đình Trí ( chủ biên) ; Tạ Văn Đỉnh , Nguyễn Lần xuất bản Hồ Quỳnh Thông tin xuất bản / phát hành Tái bản lần thứ 15 Hà Nội : giáo dục, 2012
Mô tả vật lý 499 tr. : Minh họa , 21cm Tùng thư Phụ chú Sách có danh mục tài liệu tham khảo Tiêu đề mô tả bổ sung Tạ, Văn Đỉnh Nguyễn, Hồ Quỳnh Nhan đề 100 1# $a Nguyễn, Đình Trí 245 10 $a Bài tập toán cao cấp. $n Tập 3 : $p Phép tính giải tích nhiều biến số / $c Nguyễn Đình Trí ( chủ biên), Tạ Văn Đỉnh, Nguyễn Hồ Quỳnh **** CÁC TRƯỜNG 260 chi tiết xuất bản 300 mô tả vật lý 490 tùng thư 5xx phụ chú 6xx tiêu đề mô tả bổ sung cho chủ đề 7xx tiêu đề mô tả bổ sung dành cho tác giả cá nhân hoặc tác giả tập thể hoặc hội nghi hội thảo 082 là chỉ số câu hỏi của xi đi xi 020 chỉ số tiêu chuẩn, điều kiện thu thập
BÀI TẬP 4.1 & 4.2 Ở CHƯƠNG 3; BÀI TẬP 6.1 & 6.2 Ở CHƯƠNG 6 TV 329 BÀI TẬP NGÀY 5/10/2020 NGUYỄN THỊ XUÂN – XH1880X050 BÀI TẬP 4.1 Dưới đây là phần phân tích tên của qui tắc 3.7B9: 3 Chương 3 : tài liệu bản đồ . phân biệt chương và qui tắc 3.7 Vùng phụ chú cho tài liệu bản đồ 3.7B Các phụ chú s (Cách trình bày, trật tự v.v…) 3.7B9 Phụ chú về xuất bản phát hành v.v..cho tài liệu bản đồ Phân tích các số sau: a. 6.1F3 6 Chương 6 tài liệu ghi âm 6.1 Vùng nhan đề và thông tin trách nhiệm 6.1F Thông tin trách nhiệm 6.1F3 Bổ sung 1 từ hoặc cụm từ ngắn gọn vào thông tin trách nhiệm nếu quan hệ giữa nhan đề với người hoặc tổ chức nêu tên trong thông tin trách nhiệm không được rõ ràng b. 7.4F3 7 Chương 7 Phim điện ảnh và tài liệu ghi hình 7.4 Vùng thông tin xuất bản, phát hành v.v.. 7.4F Năm xuất bản, phát hành, vv...
7.4F3 Ghi năm sáng tạo một bộ phim hoặc 1 tài liệu ghi hình và hoặc 1 cảnh quay chưa biên tập hoặc chưa xuất bản 9.5D2 9 Chương 9 Nguồn tin điện tử 9.5 Vùng mô tả vật lý 9.5D Kích thước 9.5D2 Nếu tài liệu có nhiều loại vật mang và khác nhu về cỡ, ghi kích thước nhỏ nhất hoặc nhỏ hơn và lớn nhất hoặc lớn hơn, phân cách bằng dấu gạch nối d. 11.2B5 11 Chương 11 Tài liệu vi hình 11.2 Vùng lần xuất bản 11.2B Thông tin về lần xuất bản 11.2B5 Nếu một tài liệu không có nhan đề chung và được mô tả như một đơn vị chứa một hoặc nhiều tài liệu có thông tin về lần xuất bản liên quan thì ghi lại thông tin đó sau các nhan đề và thông tin trách nhiệm mà chúng liên quan và phân cách nhau bằng một dấu chấm e 3.3D2 3 Chương 3 Tài liệu bản đồ 3.3 Vùng thể loại tài liệu 3.3D Bổ sung tùy chọn. Tọa độ phân điểm 3.3D2 Đối với các bản đồ thiên thể, ghi vị trí xích kinh của tài liệu hoặc xích kinh của tài liệu phía tây và phía đông của vùng bao quát chung, và xích vĩ của tài liệu hoặc xích vị của giới hạn bắc và giới hạn nam của vùng bao quát chung của tài liệu làm tọa độ;.... f. 8.6B1 8 Chương 8 : tài liệu đồ họa 8.6 Vùng tùng thư
8.6B Tùng thư 8.6B1 Ghi mỗi thông tin về tùng thư theo hướng dẫn trong 1.6 BÀI TẬP 4.2 Đưa ra số của qui tắc cho các trường hợp sau: a. năm xuất bản của tập bản đồ 3.4.Vùng xuất bản, phát hành, v.v. 3.4F. Năm xuất bản phát hành, v.v. 3.4F1. Ghi năm xuất bản, phát hành,v.v. của tài liệu bản đồ được xuất bản theo hướng dẫn trong 1.4F. b. thông tin trách nhiệm cho tác phẩm “The Secret Policeman's Ball” trên audiocassette 6.1F. Thông tin trách nhiệm 6.1F1. Thông tin trách nhiệm cho tác phẩm “The Secret Policeman's Ball” trên audiocassette c. Tên tùng thư cho một cuốn sách 2.6 Vùng tùng thư 2.6A. Quy tắc sơ khởi 2.6B. Thông tin tùng thư 2.6B1. Ghi mỗi thông tin về tùng thư theo hướng dẫn trong 1.6 2.6B1. Tên tùng thư cho một cuốn sách d. Mô tả vật lý cho một hộp phim dương bản 7.5B1. Ghi số lượng các đơn vị tài liệu của một bộ phim điện ảnh hoặc tài liệu ghi hình bằng cách đưa số lượng các phần theo chữ số ả rập và 1 trong số các thuật ngữ dưới đây khi phù hợp như: Hộp băng phim, hộp phim,... 7.5B1. Mô tả vật lý cho một hộp phim dương bản e. Phụ chú một tập tin máy tính 9.7B. Phụ chú 9.7B. Phụ chú một tập tin máy tính
Quyển 1. Đọc hiểu tiếng Anh : ngành thư viện thông tin Tên trường Chỉ Nhãn thị Mã trường con và nội dung thông tin trường 12 Nhan đề và thông tin $a Đọc hiểu tiếng Anh : $b ngành thư viện thông trách nhiệm tin, hoặc, Library and Information science : 245 1 0 English reading materials (Giáo trình dùng cho sinh viên đại học và cao đẳng ngành Thư viện – Thông tin) / $c Dương Thị Thu Hà BÀI TẬP 6.1 Tham khảo các qui tắc cho vùng này ở các chương thích hợp của bộ AACR2, và mã MARC ở cuối cuốn sách này (hay sử dụng cuốn cẩm nang USMARC, nếu bạn có thể truy cập nó). Lập bản mô tả và mã hóa nhan đề và thông tin trách nhiệm cho mỗi câu sau đây: a. Trang nhan đề của một cuốn sách. Lâp̣ tiêu đề mô tả bổ sung cho nhan đề A DICTIONARY OF AUSTRALIAN EDUCATION John McLaren A dictionary of Australian education / John McLaren McLaren, John . A dictionary of Australian education / John McLaren 245 $a A Dictionary of Education (1 ed.) / John McLaren Hoặc 245 $a A Dictionary of Education (1 ed.) / $c Susan Wallace (Edited by) TÊN SÁCH TIẾNG ANH
A Dictionary of Education (1 ed.) Edited by Susan Wallace Next Edition: 2 ed. Latest Edition (2 ed.) Education is of relevance to everyone but it involves a specialised vocabulary and terminology which may be opaque or unfamiliar to those new to the field. The new UK-focused Dictionary of Education provides clear and concise definitions for 1,250 terms, from A* to zero tolerance, that anyone studying education or working in the field is likely to encounter. Coverage includes all sectors of education: pre-school, primary, secondary, further and higher education, special needs, adult and continuing education, and work-based learning. It also includes major legislation, key figures ... More BIBLIOGRAPHIC INFORMATION Publisher: Oxford University Press Print Publication Date: 2009 Print ISBN-13: 9780199212064 Published online: 2009 Current Online Version: 2014 DOI: 10.1093/acref/9780199212064.001.0001 eISBN: 9780191727443 TÊN SÁCH TIẾNG VIỆT
A Dictionary of Education (1 ed.) Biên tập bởi Susan Wallace Ấn bản tiếp theo: 2 ed. Phiên bản mới nhất (2 ed.) Giáo dục phù hợp với tất cả mọi người nhưng nó liên quan đến từ vựng và thuật ngữ chuyên ngành có thể không rõ ràng hoặc xa lạ với những người mới tham gia lĩnh vực này. Từ điển Giáo dục tập trung vào Vương quốc Anh mới cung cấp các định nghĩa rõ ràng và ngắn gọn cho 1.250 thuật ngữ, từ A * đến không khoan nhượng , mà bất kỳ ai nghiên cứu về giáo dục hoặc làm việc trong lĩnh vực này đều có thể gặp phải. Phạm vi bảo hiểm bao gồm tất cả các lĩnh vực giáo dục: mầm non, tiểu học, trung học, cao hơn và cao hơn, các nhu cầu đặc biệt, giáo dục người lớn và giáo dục thường xuyên, và học tập vừa làm vừa học. Nó cũng bao gồm các luật chính, các nhân vật quan trọng ... Thêm THÔNG TIN THƯ MỤC Nhà xuất bản: Nhà xuất bản Đại học Oxford Ngày xuất bản in: 2009 In ISBN-13: 9780199212064 Đã xuất bản trực tuyến: 2009 Phiên bản trực tuyến hiện tại: 2014 DOI:
10.1093 / acref / 9780199212064.001.0001 eISBN: 97801 $a Đọc hiểu tiếng Anh : $b ngành thư viện thông tin, hoặc, Library and Information science : English reading materials (Giáo trình dùng cho sinh viên đại học và cao đẳng ngành Thư viện –Thông tin) / $c Dương Thị Thu Hà b. Trang nhan đề của một cuốn sách. Lâp̣ tiêu đề mô tả bổ sung cho nhan đề. PAPUA NEW GUINEA A POLITICAL HISTORY BY JAMES GRIFFIN · HANK NELSON · STEWART FIRTH PAPUA NEW GUINEA là PAPUA mới GUINEA A POLITICAL HISTORY là lịch sử chính trị BY là theo JAMES GRIFFIN · HANK NELSON · STEWART FIRTH Papua new guinea, A political history by / James Griffin, Hank Nelson, Stewart Firth 245 $a A political history by James Griffin . Hank nelson . Stewart Firth / $c Papua new guinea Hoặc
245 $a Papua new guinea, A political history by / $c James Griffin, Hank Nelson, Stewart Firth c. Nhãn của một băng video. Lâp̣ tiêu đề mô tả bổ sung cho nhan đề. Có cả định danh dạng tài liệu chung (GMD) thích hợp. STRESS BUSTERS A dramatic presentation about stress, change, lifestyle and communication Amanda Gore Physiotherapist, Master Practitioner of Neurolinguistics Stress busters : A dramatic presentation about stress, change, lifestyle and communication Amanda gore / Physiotherapist, Master Practitioner of Neurolinguistics -STRESS BUSTERS là NHỮNG ĐIỀU CÓ THỂ LÀM GIẢM BỚT SỰ CĂNG THẲNG -A dramatic presentation about stress, change, lifestyle and communication Amanda Gore LÀ Một bài thuyết trình đầy kịch tính về căng thẳng thay đổi lối sống và giao tiếp -Physiotherapist LÀ NHÀ VẬT LÝ TRỊ LIÊU Master Practitioner of Neurolinguistics LÀ CHUYÊN GIA BẬC THẦY VỀ NGÔN NGỮ HỌC THẦN KINH 245 $a Stress busters : $b A dramatic presentation about stress, change, lifestyle and communication Amanda gore / $c Physiotherapist, Master Practitioner of Neurolinguistics d. Nhãn một đĩa CD. Lâp̣ tiêu đề mô tả bổ sung cho nhan đề . Có cả định danh dạng tài liệu chung (GMD) thích hợp.
TOM LEHRER In concert TOM LEHRER là TOM LEHRER TOM LEHRER In concert là TRONG BUỔI HÒA NHẠC TOM LEHRER là TOM LEHRER Tom Lehrer in concert / Tom Lehrer 245 $a Tom Lehrer in concert / $c Tom Lehrer e. Trang nhan đề của một cuốn sách. Nhan đề là tiêu đề mô tả chính. THE SYMPHONY VOLUME TWO Elgar to the Present Day * EDITED BY ROBERT SIMPSON THE SYMPHONY LÀ bản giao hưởng VOLUME TWO là tập hai Elgar to the Present Day là ELGAR CHO ĐẾN NGÀY NAY * EDITED BY ROBERT SIMPSON Là chỉnh sửa bởi ROBERT SIMPSON The symphony. Volumetwo : Elgar to the present day / Edited by: Robert Simpson Hoặc
The symphony. Volumetwo : Elgar to the present day / Edited by Robert Simpson 245 $a The symphony. Volumetwo : $b Elgar to the present day / $c Edited by: Robert Simpson Hoặc 245 $a The symphony. Volumetwo : $b Elgar to the present day / $c Edited by Robert Simpson Phần I - Cấu trúc gợi nhớ Các qui tắc đầu tiên của mỗi chương từ chương 2 đến chương 12 là .0. (chương 1 hơi khác một chút) Trong mỗi chương trình bày việc mô tả một loại tài liệu, các qui tắc sau đưa ra các thông tin chung quan trọng: .0A phạm vi .0B Nguồn thông tin .0C Dấu phân cách .0D Cấp độ chi tiết trong mô tả .0E Ngôn ngữ và chữ viết trong mô tả .0F Đính chính .0G Trọng âm và dấu thanh .0H Tài liệu có nhiều nguồn lấy thông tin chính .0J Mô tả cả tài liệu hay 1 phần (chỉ có ở Chương 3 ) Tương tự, ở mỗi loại tài liệu, việc sắp xếp cũng thống nhất trong mỗi vùng mô tả . Ví dụ .1 là vùng nhan đề và thông tin trách nhiệm: .1A Qui tắc cơ bản .1B Nhan đề chính .1C Dạng tài liệu
.1D Nhan đề song song .1E Các thông tin khác của nhan đề .1F Thông tin trách nhiệm .1G Tài liệu không có nhan đề chung Cấp độ chi tiết của mô tả Qui tắc 1.0D qui định rõ ba cấp độ mô tả. Mục tiêu của ba cấp độ này là cho phép thư viện đưa ra độ sâu của việc mô tả sao cho phù hợp nhất với độc giả của thư viện. Cấp độ đầu tiên có thể sử dụng cho tất cả tài liệu ở trường tiểu học hay có vốn tài liệu ít, hay trong một mạng lưới biên mục dành cho các biểu ghi tạm thời. Cấp độ 2 cung cấp một bản mô tả đầy đủ và được sử dụng ở hầu hết thư viện. Cấp độ đầy đủ nhất thường dùng ở thư viện quốc gia hay các bộ sưu tập nghiên cứu. Một vài yếu tố tác động lên quyết định về mức đầy đủ của mô tả thư mục sẽ gồm: Ưu tiên của thư viện Tầm quan trọng của một ấn phẩm đối với vốn tài liệu Liên quan tới giá trị của tác phẩm Số lượng tài liệu nhập vào thư viện Khả năng và kinh nghiệm của nhân viên để xử lí tài liệu Nhu cầu của độc giả . Một ví dụ của cấp độ 1: White headhunter . - Angus & Robertson, 1988. – 155 p. ISBN 0207158975 (pbk.) Một ví dụ ở cấp độ 2: White headhunter [text] : life in the Solomon Islands / Hector Holthouse. – North Ryde, N.S.W. : Angus & Robertson, 1988. - 155 p., [8] p. of plates: ill., maps, ports. ; 20cm.
Nhan đề phụ ngoài bìa: The extraordinary true story of a white man's life among the headhunters of the Solomon Islands. Bibliography: p. 154-155. ISBN 0207158975 (pbk.) : $12.95 Cấp độ ba sẽ bao gồm tất cả các yếu tố mô tả trong bộ AACR2 mà có thể áp dụng cho tác phẩm có trong tay. Điều này có nghĩa phụ chú phải chi tiết hơn rất nhiều, thường phải dựa vào tác phẩm cụ thể có trong tay (đề tặng bởi... , đồng thời xuất bản ở... v.v...) Phần II Phần II chứa các qui tắc về tiêu đề, nhan đề đồng nhất và tham chiếu. Phần II cũng chứa 4 phụ lục Phụ lục AACR2 có 4 phụ lục: Phụ lục A Viết hoa Phụ lục B Viết tắt Phụ lục C Số Phụ lục D Thuật ngữ chuyên môn Phụ lục A Phụ lục A liệt kê các qui tắc chung cho tất cả các ngôn ngữ bao gồm cả chữ viết tắt của tên từ cấu tạo từ các chữ viết tắt, tiêu đề dành cho tên cá nhân, nơi chốn và tên tập thể và nhan đề đồng nhất. Nó còn có cả chữ viết hoa cho mỗi vùng mô tả. Một phần dành cho mỗi ngôn ngữ với tiếng Anh đứng đầu, vào có mức chí tiết tối đa, tiếp sau là các ngôn ngữ khác xếp theo trật tự chữ cái
BÀI TẬP 6.1 *** Nhan đề và thông tin trách nhiệm ĐỌC Ở CHƯƠNG 6 ĐỂ LÀM BT NÀY BÀI TẬP 6.1 Tham khảo các qui tắc cho vùng này ở các chương thích hợp của bộ AACR2, và mã MARC ở cuối cuốn sách này (hay sử dụng cuốn cẩm nang USMARC, nếu bạn có thể truy cập nó). Lập bản mô tả và mã hóa nhan đề và thông tin trách nhiệm cho mỗi câu sau đây: a. Trang nhan đề của một cuốn sách. Lâp̣ tiêu đề mô tả bổ sung cho nhan đề A DICTIONARY OF AUSTRALIAN EDUCATION John McLaren Lập bản mô tả và mã hóa nhan đề và thông tin trách nhiệm Tiêu đề mô tả chính 245 LÀ: Nhan đề và thông tin trách nhiệm 245 TÊN SÁCH TIẾNG ANH A Dictionary of Education (1 ed.) Edited by Susan Wallace Next Edition: 2 ed. Latest Edition (2 ed.) Education is of relevance to everyone but it involves a specialised vocabulary and terminology which may be opaque or unfamiliar to those new to the field. The new UK-focused Dictionary of Education provides clear and concise definitions for 1,250 terms, from A* to zero tolerance, that anyone studying education or working in the field is likely to encounter. Coverage includes all sectors of education: pre-school, primary, secondary, further and higher education, special needs, adult and continuing education, and work-based learning. It also includes major legislation, key figures ... More
BIBLIOGRAPHIC INFORMATION (THÔNG TIN THƯ MỤC) Publisher(Nhà xuất bản): Oxford University Press Print Publication Date(Ngày xuất bản in): 2009 Print ISBN-13(In ISBN-13): 9780199212064 Đã xuất bản trực tuyến (Published online): 2009 Current Online Version(Phiên bản trực tuyến hiện tại): 2014 DOI: 10.1093/acref/9780199212064.001.0001 eISBN: 9780191727443 TÊN SÁCH TIẾNG VIỆT A Dictionary of Education (1 ed.) Biên tập bởi Susan Wallace Ấn bản tiếp theo: 2 ed. Phiên bản mới nhất (2 ed.) Giáo dục phù hợp với tất cả mọi người nhưng nó liên quan đến từ vựng và thuật ngữ chuyên ngành có thể không rõ ràng hoặc xa lạ với những người mới tham gia lĩnh vực này. Từ điển Giáo dục tập trung vào Vương quốc Anh mới cung cấp các định nghĩa rõ ràng và ngắn gọn cho 1.250 thuật ngữ, từ A * đến không khoan nhượng , mà bất kỳ ai nghiên cứu về giáo dục hoặc làm việc trong lĩnh vực này đều có thể gặp phải. Phạm vi bảo hiểm bao gồm tất cả các lĩnh vực giáo dục: mầm non, tiểu học, trung học, cao hơn và cao hơn, các nhu cầu đặc biệt, giáo dục người lớn và giáo dục thường xuyên, và học tập vừa làm vừa học. Nó cũng bao gồm các luật chính, các nhân vật quan trọng ... Thêm THÔNG TIN THƯ MỤC Nhà xuất bản: Nhà xuất bản Đại học Oxford Ngày xuất bản in: 2009 In ISBN-13: 9780199212064 Đã xuất bản trực tuyến: 2009 Phiên bản trực tuyến hiện tại: 2014
DOI: 10.1093 / acref / 9780199212064.001.0001 eISBN: 97801 b. Trang nhan đề của một cuốn sách. Lâp̣ tiêu đề mô tả bổ sung cho nhan đề. PAPUA NEW GUINEA A POLITICAL HISTORY BY JAMES GRIFFIN · HANK NELSON · STEWART FIRTH 245 c. Nhãn của một băng video. Lâp̣ tiêu đề mô tả bổ sung cho nhan đề. Có cả định danh dạng tài liệu chung (GMD) thích hợp. STRESS BUSTERS A dramatic presentation about stress, change, lifestyle and communication Amanda Gore Physiotherapist, Master Practitioner of Neurolinguistics -STRESS BUSTERS là NHỮNG ĐIỀU CÓ THỂ LÀM GIẢM BỚT SỰ CĂNG THẲNG -A dramatic presentation about stress, change, lifestyle and communication Amanda Gore LÀ Một bài thuyết trình đầy kịch tính về căng thẳng thay đổi lối sống và giao tiếp -Physiotherapist LÀ NHÀ VẠT LÝ TRỊ LIÊU Master Practitioner of Neurolinguistics LÀ CHUYÊN GIA BẬC THẦY VỀ NGÔN NGỮ HỌC THẦN KINH
245 d. Nhãn một đĩa CD. Lâp̣ tiêu đề mô tả bổ sung cho nhan đề . Có cả định danh dạng tài liệu chung (GMD) thích hợp. TOM LEHRER In concert TOM LEHRER 245 e. Trang nhan đề của một cuốn sách. Nhan đề là tiêu đề mô tả chính. THE SYMPHONY VOLUME TWO Elgar to the Present Day * EDITED BY ROBERT SIMPSON 245 Vùng 2 : Lần xuất bản Các điểm chính gồm: Các thông tin về lần xuất bản được lấy từ nguồn chỉ định cho mỗi loại tài liệu .
Một lần xuất bản mới hay khác chứa thông tin mới hay ở định dạng khác. Khi một ấn phẩm được in lại nó thường không chứa thông tin mới và không được gọi là một lần xuất bản mới. Các tập tin máy tính thường được coi là một lần xuất bản mới cho mỗi phiên bản mới. Một ấn phẩm được xuất bản lại với những thay đổi nhỏ có thể được gọi là hiệu đính của lần xuất bản – ví dụ in lại có sửa chữa. Nếu một cá nhân hay một tập thể chỉ chịu trách nhiệm cho một lần xuất bản cụ thể, và không chịu trách nhiệm cho ấn bản gốc thì sẽ thêm vào thông tin trách nhiệm cho lần xuất bản. Qui tắc viết hoa, viết tắt và dấu phân cách được áp dụng cho vùng này. *** XEM ĐỂ LÀM BÀI TẬP 6.2 Lần xuất bản 250 # # $a 5th ed. Lần xuất bản Quyển 5. Management accounting $a In lần thứ tám 250 TÊN SÁCH: XÁC SUẤT THỐNG KÊ $a Tái bản lần thứ sáu $a Tái bản lần thứ hai BÀI TẬP 6.2 Tham khảo các qui tắc cho vùng này trong các chương phù hợp của AACR2, và các mã MARC ở cuối cuốn sách này (hay sử dụng cẩm nang USMARC, nếu bạn có thể truy cập). Lập bản mô tả và mã hóa thông tin về lần xuất bản cho mỗi câu sau: a. Lần xuất bản mới được hiệu đính 250 $a Lần xuất bản mới được hiệu đính
b. Phiên bản 6.5 250 $a Phiên bản 6.5 250 c. Xuất bản lần thứ 6. Biên tập bởi Jeremy Judson, Sharon Zardetto Aker, Ted Alspach, John Christopher, Michael E.Cohen, Don Crabb, Bart Farkas, Joseph O. Holmes, Ted Landau, Maria Langer, Steve Schwatrz, Kathleen Tinkel, và Bob Weibel. 250 $a Xuất bản lần thứ 6 d. Xuất bản lần đầu với tên The Australian Wine Guide 1966. In lại năm 1967, 1968 (hai lần). Lần xuất bản được hiệu đính xuất bản với tên Australian Wine: The Complete Guide 1970. In lại năm 1974. 250 $a Vùng 3 : Loại hình xuất bản phẩm Các điểm chính gồm: Đối với tài liệu bản đồ. Vùng loại hình xuất bản phẩm được gọi là vùng dữ liệu toán học. Nguồn thông tin chỉ định cho vùng này là chính tài liệu và hộp đựng và các tài liệu đính kèm. Các dữ liệu toán học bao gồm tỉ lệ, phép chiếu và có thể có toạ độ và phân điểm. Đối với bản nhạc, vùng này chứa thông tin biểu diễn âm nhạc. Vùng này chỉ ra sự trình bày âm nhạc cụ thể (ví dụ bản phối khí, bản phối khí thu nhỏ, bản hoà âm và các phần). Thông tin biểu diễn âm nhạc là vùng tùy chọn. Đối với các tập tin máy tính, vùng này ghi lại đặc điểm của tập tin. Chúng gồm có loại tập tin và số lượng biểu ghi và/ hoặc các thông tin trong tập tin. Thông tin về đặc điểm của tập tin lấy từ bất cứ nguồn nào. Đối với ấn phẩm liên tục, vùng này ghi lại số thứ tự và/hoặc chữ cái và các thông tin khác. Các thông tin này rất quan trọng trong việc mô tả ấn phẩm liên tục, Các thông tin về số thứ tự và/hoặc chữ cái và các thông tin khác lấy từ những vị trí có thể có của số phát hành đầu tiên. Nếu không có số đầu tiên, khi mô tả phải để thông tin về số đầu tiên trong dấu ngoặc vuông và ở phần ghi chú phải cho biết số phát hành nào được sử dụng đê mô tả.
Ở dạng vi thẻ, vùng này được dành để mô tả tài liệu bản đồ, âm nhạc và ấn phẩm liên tục. Ví dụ, dành cho bản đồ ở dạng vi phim, chúng ta mô tả thông tin về các dữ liệu toán học giống như chung ta mô tả bản đồ bình thường. Qui tắc viết hoa, viết tắt và dấu phân cách được áp dụng cho vùng này. TV329 - BÀI TẬP THỰC HÀNH NGÀY 28/9/2020 Thực hành • Khảo sát biểu ghi của cùng một quyển sách trên 3 trang OPAC khác nhau * Cho biết các chi tiết mô tả * So sánh sự giống và khác nhau của biểu ghi trên các trang OPAC Trước 17g sáng ngày 03/10 nộp qua email [email protected] - Thư viện trường em Kể chuyện Bác Hồ tập 2/ Trần Ngọc Linh, Lương Văn Phú, Nguyễn Hữu Đảng sưu tầm tuyển chọn.- Tái bản lần thứ nhất.- TP. Hồ Chí Minh.: Giáo dục, 2003.- 248 tr; 20,5 cm.- 15500 đ .- 10000 b - Thư viện trường Tiểu học Văn Hưng 1- Tỉnh Khánh Hòa Kể chuyện Bác Hồ tập 2/ Trần Ngọc Linh sưu tầm tuyển chọn.- Tái bản lần thứ nhất. - Tp. Hồ Chí Minh.: Giáo dục, 2003.- 248 tr; 21 cm. - Thư viện trường THCS Phú Thủy- Huyện Lệ Thủy Kể chuyện Bác Hồ tập 2/ Trần Ngọc Linh, Lương Văn Phú, Nguyễn Hữu Đảng sưu tầm tuyển chọn._ Tái bản lần thứ nhất._ TP. Hồ Chí Minh.: Giáo dục, 2003._ 248tr; 21cm *Sự giống nhau giữa cách làm của 3 thư viện trên như sau: - Giữa 3 cái biểu ghi đều có tác giả sưu tầm tuyển chọn - Đều có Tái bản lần thứ nhất - Có nơi xuất bản, nhà xuất bản, năm xuất bản, số trang giống nhau - Sau các vùng mô tả đều có các loại dấu câu theo quy định của mô tả *Sự khác nhau giữa cách làm của 3 thư viện trên như sau:
-Thư viện trường Tiểu học Văn Hưng 1 & TV trường em dùng dấu gạch ngang ở giữa – còn Thư viện trường THCS Phú Thủy- Huyện Lệ Thủy dùng dấu gạch ở phía dưới __ -Thư viện trường em & Thư viện trường Tiểu học Văn Hưng 1 248 Tr mô tả số 248 và Tr cách nhau ra còn Thư viện trường THCS Phú Thủy không cách ra & mô tả số cm cũng vậy -Thư viện trường em ghi 20,5 cm còn 2 thư viện kia ghi 21 cm -Thư viện trường em có mô tả thêm .- 15500 đ .- 10000 b còn thư viện hai trường kia không có -Thư viện trường THCS Phú Thủy - Huyện Lệ Thủy chỉ mô tả 1 tác giả Trần Ngọc Linh còn TV trường em và TV trường THCS Phú Thủy mô tả hết các tác giả Trần Ngọc Linh, Lương Văn Phú, Nguyễn Hữu Đảng VD 31 tr có TV mô tả số 31 và Tr cách nhau ra, co TV k cách ra; có TVchỉ mô tả số trang không mô tả kích cỡ ; có nơi chỉ mô tả NXB không ghi nơi XB ÔN THI TV329 CÔ MAI 1/ Khi tài liệu là tác phẩm phóng tác có tên sách gốc, có tên tác giả của tác phẩm gốc và tên tác giả phóng tác trên các nguồn thông tin mô tả chính, tiêu đề mô tả chính sẽ là B. Tên tác giả phóng tác 2/ Khi nhan đề là The Organization of information, chỉ thị 2 của trường 245 có giá trị là D. 4 24/ Khi mô tả tài liệu các thông tin đặt trong dấu ngoặc vuông [ ] dùng để chỉ A. Thông tin do người biên mục tự thêm vào 22/ Khi thông tin về nơi xuất bản không có trong nguồn lấy thông tin chính và không tìm thấy ở một nguồn nào khác thì D. Bỏ qua thông tin về nơi xuất bản thay thế thông tin bỏ qua bằng cụm ký hiệu [S.l.] 30/ Khi lấy tác giả làm tiêu đề mô tả chính, thông tin về tiêu đề mô tả bổ sung cho nhan đề sẽ nhập ở C. Trường 245 với chỉ thị 1 là 1 9/ Mô tả xuất bản phẩm nhiều kỳ KHÔNG dựa trên D. Số bất kỳ có tại thư viện
11/ Mục lục thư viện có từ thời kỳ nào A. Thời cổ đại 18/ Một quyển sách có 4 tác giả và không có người chịu trách nhiệm chính, theo AACR2, tiêu đề mô tả chính sẽ mô tả theo C. Tên sách 3/ Ngôn ngữ dùng để mô tả các vùng nhan đề và thông tin trách nhiệm, lần xuất bản, chi tiết xuất bản, tùng thư cho một tài liệu là C. Ngôn ngữ của tài liệu đang mô tả 17/ Tên phần 2 của RDA là D. Phần kiểm soát các điểm truy cập 12/ Thẻ mục lục có mấy loại chính? A. Hai loại chính: thẻ chính và thẻ bổ sung 7/ Theo AACR2, mô tả hình thức có 3 cấp độ, chi tiết nào sau đây không mô tả ở cấp độ 1? C. Nơi xuất bản 16/ Theo AACR ngôn ngữ dùng để mô tả vùng mô tả vật lý là C. Ngôn ngữ của cơ quan biên mục 10/ Theo AACR2, khi mô tả tài liệu chuyên khảo, thông tin về số của tập sẽ được trình bày ở B. Sau các thông tin về nhan đề chính và phần còn lại của nhan đề 23/ Theo AACR2 nguồn thông tin ưu tiên dùng trong mô tả sách là A. Trang tên sách, trang thông tin của nhà xuất bản, trang bìa, bất cứ nguồn nào 8/ Trong MARC, trường 711 dùng để D. Nhập thông tin về tiêu đề mô tả bổ sung cho tên hội nghị hội thảo 20/ Trong RDA khái niệm Tiêu đề mô tả chính có còn được sử dụng không ? C. Được sử dụng như một điểm truy cập chính 13/ Trong biểu ghi MARC loại nào sau đây không chỉ định nội dung B. Trường con 15/ Trong MARC trường 041 dùng để ghi mã ngôn ngữ của D. Cả 3 câu trên đều đúng 26/ Trong khổ mẫu MARC, đặc điểm nào sau đây KHÔNG PHẢI là đặc điểm của các trường kiểm soát C. Có độ dài thay đổi 28/ Trong các từ viết tắt sau từ nào không đại diện cho một chuẩn mô tả thư mục A. ISBN 14/ Trường hợp nào sau đây tên người biên soạn được lấy làm tiêu đề mô tả chính
A. Từ điển 4/ Trường hợp nào sau đây phải thêm cụm từ “nhà xuất bản\" (hoặc tương đương) trước tên nhà xuất bản D. Tên nhà xuất bản trùng với tên nơi xuất bản 6/Trường hợp nào sau đây tên tập thể không được dùng làm tiêu đề mô tả chính D. Tác phẩm vừa có tên tác giả cá nhân vừa có tên tác giả tập thể 5/ Ai đã đưa ra quan điểm “sách là để đọc,và mục lục thư viện giúp người dùng tìm chúng” B. Charles Ammi Cutter 21/ Báo hoặc tạp chí còn được gọi là: A. Ấn phẩm liên tục, ấn phẩm nhiều kì 19/ Các cụm từ viết tắt sau cụm từ nào không đại diện cho một tiêu chuẩn biên mục D. FRBR 25/ Cho ví dụ lấy từ một biểu ghi MARC “260 ## $a Hà Nội :$b Tài chính,$c 2006.” Dấu # là D. Chỉ thị 29/ Có mấy loại thẻ mục lục Hai loại thẻ : thẻ chính và thẻ bổ sung 27/ Quyển “Sinh học đại cương T2” /tác giả Phan Cự Nhân (chủ biên) ; Trần Bá Hoàng, Lê Quang Long, Phạm Đình Thái ; Chỉ số phân loại 570.7/ Nh121/T2 ; chủ đề Biology có tối đa bao nhiêu thẻ mục lục B. 4 1. Dấu ngoặc vuông sử dụng trong mô tả tài liệu theo AACR2 có ý nghĩa C. Thông tin do người biên mục suy đoán 2. Dấu để phân biệt nhan đề chính và nhan đề song song là D. 2 Dấu bằng 3. Dấu phân cách giữa các nhóm thông tin trách nhiệm là: B. Dấu chấm phẩy 4. Dấu phân cách ở vùng thông tin xuất bản là A. . – nơi xuất bản : nhà xuất bản, năm xuất bản
5. Tài liệu bản đồ không bao gồm là loại tài liệu nào sau đây: C. Bản đồ điện tử 6. Tên một tập thể được biết đến với tên viết tắt, khi lập tiêu đề mô tả sẽ trình bày bằng D. Tên viết tắt của phổ biến của tập thể 7. Tiêu đề mô tả chính của quyển “Sinh học đại cương / Trần Bá Hoàng, Phan Cự Nhân , Lê Quang Long”, sẽ là C. Trần Bá Hoàng 8. Tiêu đề mô tả chính của quyển “Sinh học đại cương / Phan Cự Nhân , Trần Bá Hoàng, Lê Quang Long, Phạm Đình Thái”, sẽ là A. Sinh học đại cương 9. Trâṭ tự ưu tiên cho nguồn lấ y thông tin chính cho bả n thả o là A. Trang nhan đề, đầu đề – tiêu đề, nội dung bả n thảo, lờ i ghi cuố i bản thảo 10. Theo RDA các dấu phân cách giữa các trường có được sử dụng không C. Tùy chọn 11. Theo AACR2 ngôn ngữ dùng để mô tả trường phụ chú là 2 A. Ngôn ngữ của cơ quan đang biên mục tài liệu 12. Theo AACR 2, khi tài liệu mô tả là phim chup̣ X-quang, tiêu đề mô tả chính sẽ là A. Tên ngườ i chup̣ phim 13. Theo AACR2, khi người chịu trách nhiệm về nội dung sách chỉ đóng vai trò là người biên soạn, tiêu đề mô tả chính sẽ mô tả theo A. Tên sách 14. Theo AACR2 ngôn ngữ dùng để mô tả trường nhan đề và thông tin trách nhiệm tài liệu là C. Ngôn ngữ của chính văn 15. Theo AACR2 Vù ng nà o sau đây không bắ t buôc̣ mô tả nế u tài
liêụ là cá c đoaṇ phim tự quay không xuấ t bả n C. Chi tiết xuất bả n 16. Theo AACR2 dấu phân cách đặt giữa nhan đề chính và phần còn lại của nhan đề là C. Dấu hai chấm (: ) 17. Theo Cutter mục đích của việc biên mục là A. Tìm một tài liệu đã biết qua tên sách, tên tác giả chủ đề B. Xác định thư viện lưu trữ tài liệu qua tên tác giả, thể loại của tài liệu C. Đánh giá tài liệu về hình thức và nội dung D. Tất các các mục tiêu trên 18. Theo nguyên tắc 1.1C1, choṇ daṇ g mô tả chính xá c nhấ t cho môṭ hôp̣ đưṇ g giá o cu ̣ daỵ ngôn ngữ vớ i đoaṇ thông tin sau B. The language arts box [ Vâṭ thể ] : 150 games, activities, manipulatives 19. Theo AACR2, khi thông tin trách nhiệm có nhiều hơn ba tên cá nhân (tập thể) cùng thực hiện một chức năng, vùng này sẽ được mô tả như thế nào? B. Mô tả tên cá nhân (tập thể) đầu tiên, thay thế các tên cá nhân (tập thể) còn lại bằng dấu ba chấm và cụm từ [et al.] 20. Tổ chức Nông lương thế giới (FAO) sử dụng tiếng Anh, tiếng Nga, tiếng Pháp, tiếng Tây Ban Nha là ngôn ngữ chính thức, tiêu đề mô tả sẽ bằng A. Tiếng Anh 21. Thông tin ở vùng 3 (các chi tiết cụ thể về tài liệu ) được sử dụng cho D. Cái loại tài liệu trừ sách in 22. Thông tin nào dưới đây không thể hiện ở phần nhan đề và 2 thông tin trách nhiệm D. Nhan đề ngoài bìa
23. Thông tin do người biên mục tự tạo ra có nhiều nhất ở loại hình tài liệu nào C. Bản thảo, tranh ảnh 24. Thông tin nào sau đây không lấ y làm tiêu đề mô tả bổ sung B. Tên sách chính (sách không có tác giả) 25. Trong các quốc gia sau, quốc gia nào khi mô tả thông tin về nơi xuất bản bắt buộc lấy tên nước để bổ sung cho tên thành phố A. Hà Lan 26. Trong MARC21 trườ ng 008 có đăc̣ điểm D. Nôị dung sẽ khác nhau khi loaị hình tài liệu thay đổ i 27. Trong AACR2 trong phần ghi chú về nội dung, tên của các phần trong nội dung cách nhau bằng C. Dấu gạch ngang 28. Trong MARC, trường 110 dùng để B. Nhập thông tin về tiêu đề mô tả chính cho tên tác giả tập thể 29. Trong MARC trường 740 dùng để nhập thông tin về tiêu đề mô tả bổ sung cho D. Nhan đề các tác phẩm đi sau nhan đề đầu tiên có tên trên trang tên sách trong một tuyển tập không có nhan đề chung 30. Trong AACR2 dấu hiệu để phân biệt nhà xuất bản và năm xuất bản là D. Dấu dấu phẩy 31. Trong các quốc gia sau, quốc gia nào khi mô tả thông tin về nơi xuất bản có thể lấy tên tỉnh (bang) làm vùng lớn hơn C. Anh 32. Trong MARC trường 041 dùng để C. Nhập mã ngôn ngữ của các tác phấm chứa nhiều hơn một ngôn ngữ (kể cả ngôn ngữ ký hiệu) 33. Trong AACR2 dấu hiệu để nhận biết thông tin đính kèm là B. Dấu cộng
34. Trong các ấn bản của AACR được trình bày dưới đây, ấn bản nào không có trên thực tế D. AACR3 35. Trong MARC, trường 111 dùng để C. Nhập thông tin về tiêu đề mô tả chính cho tên hội nghị hội thảo 36. Trong AACR2 cụm từ “1 tập” khi mô tả một ấn phẩm liên tục xuất hiện ở C. Mô tả số lượng của vùng mô tả vật lý 37. Trong AACR2 dấu hiệu để phân biệt nhan đề và thông tin trách nhiệm là: B. Dấu vạch xiên 38. Trong ISBD các vùng mô tả cách nhau bằng C. Dấu chấm gạch (. – ) 39. Trường hợp nào sau đây KHÔNG lấy nhan đề làm tiêu đề mô tả chính: D. Tác phẩm có tác giả chủ biên 40. Trường hợp nào sau đây tên người biên soạn được lấy làm tiêu đề mô tả chính A. Giáo trình 41. Trường hợp nào sau đây không mô tả chức danh hoặc danh xưng hoặc chữ viết tắt của tước hiệu trong phần thông tin trách nhiệm D. Các danh hiệu nhằm tăng uy tín của tác giả 42. Một kịch bản chuyển thể từ tác phẩm văn học biết tên tác giả kịch 2 bản và tên tác giả của tác phấm văn học. Tiêu đề mô tả chính là A. Tên tác giả kịch bản Một kịch bản chuyển thể từ tác phẩm văn học biết tên tác giả của nguyên tác nhưng không biết tên tác giả kịch bản. Tiêu đề mô tả chính là C. Nhan đề của kịch bản
Một thẻ mục lục thường có A. 2 phần chính: Phần mô tả và phần truy cập Một kịch bản chuyển thể từ tác phẩm văn học biết tên tác giả kịch bản và tên tác giả của tác phấm văn học. Tiêu đề mô tả bổ sung là D. Kiểu tên - nhan đề của nguyên tác Mô tả ấn phẩm nhiều kỳ dựa trên A. Số hoặc lần xuất bản đầu tiên, số hoặc phần hiện có sớm nhất, B. Số hoặc phần đầu tiên có số hoặc phần có số thứ tự nhỏ nhất. C. Số hoặc phần có thời gian xuất bản hoặc phát hành sớm nhất D. Cả ba câu trên đều đúng Mô tả ấn phẩm nhiều kỳ dựa trên B. Số hoặc phần đầu tiên có số hoặc phần có số thứ tự nhỏ nhất. Mục tiêu nào sau đây không phải là mục tiêu của mô tả hình thức tài liệu D. Giúp độc giả tìm tài liệu đã biết bằng chủ đề tài liệu 43. Nhận định nào sau đây không chính xác đối với RDA 2 B. RDA không còn yếu tố bắt buộc 44. Nhan đề được lấy làm tiêu đề mô tả chính khi A. Tác phẩm có hơn ba người chịu trách nhiệm nhưng không chọn ra được ai là người chịu trách nhiệm chính 45. Nguồn thông tin chính để mô tả vùng phụ chú của một cuốn sách là D. Bất cứ nguồn nào 46. Nguồn lấ y thông tin mô tả cho 1 tâp̣ bả n đồ (atlas) là A. Trang nhan đề củ a tâp̣ bản đồ 47. Nguồn ưu tiên để lấ y thông tin chính đề mô tả vâṭ phẩ m ba chiều là
A. Thông tin trên chiń h vâṭ thể 48. Nội dung nào sau đây không qui định trong bộ qui tắc RDA D. Hướng dẫn truy cập theo chủ đề 49. Nếu nhan đề chính có chứa thông tin trách nhiệm và thông tin đó là một phần tích hợp của nhan đề chính, thông tin trách nhiệm sẽ được mô tả như thế nào? C. Mô tả thông tin trách nhiệm như một phần của nhan đề chính và không cần thể hiện thông tin này ở phần thông tin trách nhiệm 50. Nguồn lấ y thông tin chính để mô tả ấ n phẩ m liên tuc̣ là C. Trang nhan đề củ a số cũ nhất có trong thư viện 51. Kiểm soát tính nhất quán nhằm 2 A. Phân biệt các cá nhân hoặc thực thể có cùng tên gọi. B. Tất cả các nhan đề khác nhau của cùng một tác phẩm có thể được tập hợp lại với nhau C. Tất cả các tên gọi được sử dụng bởi/cho một cá nhân, tổ chức hoặc nơi chốn, và/hoặc tất cả các dạng thức tên của một cá nhân, tổ chức, hoặc nơi chốn sẽ được tập hợp lại với nhau. D. Tất cả đều đúng 52. Khi mô tả một tài liệu ta phải A. Sử dụng thông tin của chính 2 tài liệu đó 53. Khi tài liệu mô tả là một bản nhạc có tác giả viết nhạc, tác giả viết lời và phần lời phỏng theo thơ của một tác giả khác. Tiêu đề mô tả chính là A. Người sáng tác nhạc 54. Khi nhan đề là “Nghìn lẻ một đêm”, chỉ thị 2 của trường 245 có giá trị là A. 0 55. Khi mô tả phim ảnh, thông tin về giám đốc sản xuất, giám đốc âm nhạc của phim sẽ đưa vào vùng mô tả nào B. Phụ chú 56. Khi mô tả bả n thả o, nế u thông tin không có nguồn lấ y thông
tin chính thì trâṭ tự ứ u tin củ a nguồn lấ y thông tin mô tả là A. Bả n sao khác củ a chính bả n thảo đó , bả n công bố củ a bả n thảo đó , nguồ n tham khảo, nguồ n khác 57. Khi tài liệu mô tả là một bản nhạc có tác giả viết nhạc, tác giả viết lời và phần lời phỏng theo thơ của một tác giả khác. Tiêu đề mô tả bổ sung là A. Người sáng tác nhạc 58. Khi mô tả nơi xuất bản trường hợp nào một địa danh không cần 2 thêm vùng lớn hơn A. Địa danh là tên một thành phố của một quốc gia 59. Khi tiêu đề mô tả chính được nhập dạng Taylor, Arlene G., chỉ thị 1 của trường 100 có giá trị là C. 1 60. Khi lấy nhan đề làm tiêu đề mô tả chính, thông tin về tiêu đề mô tả chính sẽ nhập ở D. Trường 245 với chỉ thị 1 là 0 61. Khi trong nguồn lấy thông tin chính có nhiều năm xuất bản khác nhau, năm xuất bản được chọn để mô tả là B. Năm muộn nhất 62. Khi mô tả theo AACR2, nhan đề chính được ghi nhận lại như thế nào? B. Mô tả chính xác theo đúng từ ngữ và trật tự của từ và chính tả nhưng không nhất thiết phải theo đúng dấu phân cách và viết hoa 63. Khi tài liệu không có nhan đề trên nguồn lấ y thông tin chính, ngườ i biên muc̣ sẽ làm gì khi mô tả tài liệu đó D. Ngườ i biên mục tự đăṭ nhan đề theo qui định và đăṭ nhan đề đó trong dấ u ngoăc̣ vuông 64. Khi tài liệu không có thông tin về lầ n xuấ t bả n trên nguồn lấ y 2 thông tin chính, ngườ i biên muc̣ sẽ làm gì khi mô tả tài liệu đó A. Bỏ qua thông tin về lầ n xuất bả n, không mô tả
Search