Important Announcement
PubHTML5 Scheduled Server Maintenance on (GMT) Sunday, June 26th, 2:00 am - 8:00 am.
PubHTML5 site will be inoperative during the times indicated!

Home Explore TÀI LIỆU HỘI THẢO TMH_clone

TÀI LIỆU HỘI THẢO TMH_clone

Published by Bo mon Tai mui hong, 2023-06-29 09:28:38

Description: TÀI LIỆU HỘI THẢO TMH

Search

Read the Text Version

THUỐC ENZYME KHÁNG SƯNG NỀ CƠ CHẾ TÁC DỤNG Chymotrypsin/trypsin cạnh tranh với α1-antitrypsin  hạn chế lượng plasmin bị bất hoạt bởi α1-antitrypsin và α2-macroglobulin  Kết quả là vi tuần hoàn được hồi phục, làm giảm sưng nề do viêm, tạo thuận lợi cho việc sửa chữa mô tế bào [2-3]. 1 THEJOURNALOFBIOLOGICALCHEMISTRYVol. 272, No. 21, Issueof May 23, pp. 13666–13675, 1997 18 2 Respiratory Medicine (2011) 105,1129e1139 3 Dilip Shah, KushalMital - The Roleof Trypsin:Chymotrypsinin TissueRepair- 2017

VAI TRÒ CỦA MEN PROTEASE TRONG CHỮA LÀNH VẾT THƯƠNG Protease tác động trực tiếp đến cục máu đông nhỏ và hình thành fibrin, làm ly giải fibrin và khai thông các mạch máu bị bít tắc, giúp tái lập tuần hoàn. Làm nhanh quá trình sửa chữa, tăng thoát dịch, giảm sưng nề và đau. Protease làm giảm các interleukin gây viêm (IL2, IL6, TNF-α, và các cytokine gây viêm khác, cùng lúc đó lại làm tăng các cytokine kháng viêm (IL4), làm bình thường hóa nội môi cytokineTextbook of Natural Medicine, 2013. Section 5 – Pharmacology of Natural Medicines. Chapter 111; Pages 934-935

THUỐC ENZYME CHỐNG PHÙ NỀ TÁC DỤNG CHỐNG PHÙ NỀ DO VIÊM Giảm đáp ứng viêm bằng cách phân hủy các protein viêm, các protein này gây tăng tính thấm thành mạch và gây đau Cải thiện đáng kể tuần hoàn máu tại chỗ và giảm phù nề bằng cách phân hủy những mảnh vỡ tế bào và sợi tơ huyết (fibrin), làm cho hệ thống bạch huyết hấp thụ dễ dàng Bucci L. Nutrition applied to injury rehabilitation and sports medicine. Boca Raton, Fl: CRC Press;1995:167-75 Murray MT, Pizzorno JE. Bromelain. In: Pizzorno JE, Murray MT (eds.) Textbook of Natural Medicine, 2nd ed. New York: Churchill Livingstone; 1999:619-22

CHYMOTRYPSINE ĐẶC ĐIỂM • Là 1 serine endopeptidase được tạo ra bởi tế bào của tuyến tụy. • Trở thành hoạt hóa sau khi chymotrypsineogen bị phân hủy bởi trypsin. • Trypsin thủy phân tại lysine và arginine, còn chymotrypsine phân cắt chọn lọc cầu nối peptide tạo bởi các gốc thơm (tyrosine, phenylalanine và tryptophan) (Hedstrom và cs.1992) • Hai thể nổi trội là chymotrypsine A và Chymotrypsine B, có số lượng như nhau trong tuyến tụy của gia súc. Chúng có 80% các protein giống nhau, nhưng có đặc tính ly giải protein khác nhau 1.The Journal of Biological Chemistry. Vol. 269, No 6, Feb 11 pp.4577-4586, 1994. Structure of an Acylenzyme of α-Chymotrypsin; (Hartley 1964, Meloun và cs.1966, Smillie và cs.1968, Gra’f và2.Hedstrom, L., Szilagyi, L., and Rutter, W. Converting Trypsin to Chymotrypsin - the Role of Surface Loops , Science 255, 1249, 1992

CHYMOTRYPSINE BẰNG CHỨNG TÁC ĐỘNG KHÁNG VIÊM  Sử dụng 0,2 mg/ml chymotrypsin làm giảm nhẹ bệnh viêm não tự miễn (EAE) trên chuột thí nghiệm bằng cách làm giảm IFN-ɤ và làm tang nồng độ IL-4 và IL-17 tại ổ viêm.  Điều này tương đồng với tác động kháng viêm của IL-4 và IL-17 ở nồng độ cao Iran J Allergy Asthma Immunol. April 2016; 15(2):145-155.



THUỐC CHỐNG PHÙ NỀ DẠNG ENZYME NHỮNG TÁC DỤNG PHỤ • Các men tiêu protein có tính dung nạp rất tốt, • Không có tác dụng phụ đáng kể. • Tuy nhiên, trong bất kỳ trường hợp sử dụng nào, luôn có nguy cơ xảy ra dị ứng như tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn http://www.natural-sciatic-relief.com/search/side-effects-of-protease-enzyme/ http://www.drug3k.com/drug/Amylase_Lipase_Protease_Cellul-20771.htm

THUỐC CHỐNG PHÙ NỀ DẠNG ENZYME ƯU ĐIỂM Thường là các chất có sẵn trong cơ thể Ít gây tác dụng phụ nghiêm trọng Dễ sử dụng. Hiệu quả được chứng minh. Dễ dàng phối hợp với thuốc khác trong điều trị nhiễm trùng. Một số chất tăng hoạt tính của kháng sinh

VIÊM TRONG TAI MŨI HỌNG

Tai Mũi Họng Viêm ngày càng tăng

CÁC NGUYÊN NHÂN GÂY VIÊM TRONG TAI MŨI HỌNG 1.CÁC BỆNH LÝ  Viêm họng ,viêm amidan  Viêm mũi họng ,viêm mũi xoang .  Viêm sàng hàm, viêm đa xoang  Viêm tai  Bệnh lý ác tính. .. 2. SAU CÁC PHẪU THUẬT, THỦ THUẬT

 Chiếm 70-90% bệnh lý mũi xoang  Phân loại theo tác nhân gây bệnh:  Viêm mũi xoang cấp thông thường (= Cảm lạnh): Chiếm 75-90% các viêm mũi cấp → không điều trị kháng sinh  Viêm mũi xoang cấp do virus: sởi, cúm  Viêm mũi xoang cấp vi trùng: các loại vi khuẩn, lậu, bạch hầu,…

 Tác nhân chủ yếu do siêu vi: rhinovirus, adenovirus, virus hợp bào hô hấp,…  Triệu chứng cơ năng: nghẹt mũi, sổ mũi trong, hắt hơi, sau vài ngày + nuốt đau  Triệu chứng thực thể: niêm mạc mũi phù, đỏ, chất tiết trong → nhầy trắng Thường tự khỏi sau 5 - 7 ngày Điều trị triệu chứng, không cần kháng sinh

 Tác nhân: virus gây viêm mũi cấp, liên cầu, tụ cầu, Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis, kỵ khí  Triệu chứng cơ năng: nghẹt mũi, sổ mũi nhầy trắng, đau hàm mặt  Triệu chứng thực thể: các khe mũi phù nề, đỏ, đọng nhầy/ mủ (do xoang viêm, ứ đọng nhầy/ mủ → đổ ra khe mũi)  CLS: CT-scan khi nghi ngờ có biến chứng 31

 Thường xảy ra sau viêm mũi cấp 5- 7 ngày do không điều trị/ điều trị không dứt điểm  Nếu không điều trị: gây biến chứng, chuyển mạn tính  Điều trị:  Nội khoa: kháng sinh, kháng viêm, điều trị triệu chứng  Thủ thuật: rửa mũi xoang, xông thuốc,…  Phẫu thuật: viêm xoang – polyp mũi hay khi có biến chứng

Tác nhân: dị ứng nguyên (bụi nhà, xác gián, phấn hoa,...) Triệu chứng cơ năng: nghẹt mũi, sổ mũi trong, hắt hơi, ngứa mũi, mắt, miệng Triệu chứng thực thể: niêm mạc mũi nhợt, chất tiết trong  nhầy trắng CLS: các xét nghiệm tìm dị ứng ,Phản ứng da, IgE chuyên biệt,… Viêm mũi từng đợt hoặc dai dẳng cả năm Điều trị:  Tránh dị ứng nguyên, yếu tố kích thích  Thuốc kháng viêm uống, xịt  Thuốc chống dị ứng, chỉ uống kháng sinh khi bội nhiễm (ít gặp)  Giải mẫn cảm đặc hiệu

 Tác nhân: 60-70% do virus, còn lại do vi khuẩn không điển hình, liên cầu Liên cầu thường gây viêm a-mi-đan cấp  Triệu chứng cơ năng: Nuốt đau, nuốt rát, nóng, khạc đàm, + sốt  Triệu chứng thực thể:  Họng sưng, đỏ + chấm + bóng nước  Viêm amiđan: sưng, đỏ + chấm mủ  CLS: Phết họng → soi tươi hoặc cấy vi khuẩn, các xét nghiệm nhanh tìm liên cầu khuẩn, virus đặc biệt  Điều trị:  Kháng viêm  Kháng sinh  Điều trị triệu chứng

 Tác nhân: 50-65% do virus, còn lại do vi khuẩn  Triệu chứng cơ năng: đau tai, ù tai, nghe kém, + chảy dịch tai  Triệu chứng thực thể: màng nhĩ đỏ, phồng, + thấy nhầy mủ trong hòm nhĩ hoặc ống tai ngoài  CLS: CT-scan khi nghi ngờ có biến chứng  Điều trị:  Kháng viêm  Kháng sinh  Điều trị triệu chứng

 Đặc điểm của tai mũi họng:  Cơ quan giác quan, liên quan đến chức năng  Nằm trong các hốc: nhỏ, sâu, khó tiếp cận  Phẫu thuật khó khăn khi chảy máu (viêm cấp), dị dạng → Điều trị chống viêm trước mổ: quan trọng → Điều trị chống viêm sau mổ: tránh phù nề ảnh hưởng đến chức năng

 Sưng nề sau một thủ thuật / phẫu thuật: đau, ảnh hưởng chức năng  Nguyên nhân: Phẫu thuật làm tăng tính thấm thành mạch hoặc phá vỡ mao mạch gây thoát dịch và protein huyết tương từ lòng mạch ra mô kẽ, điều này làm tăng tải cho hệ mạch bạch huyết dẫn đến giảm thoát lưu dịch và protein tại chỗ. Hệ quả là sưng nề tại chỗ.  Sưng nề tại chỗ kéo dài sau phẫu thuật: làm chậm lành vết thương, và tạo áp lực kích thích các thụ thể nhận cảm đau gây ra đau.  Điều trị: dùng các thuốc như NSAIDs, và các chế phẩm enzyme (trypsin, chymotrypsin, serratiopeptidase, bromelain, papain), vật lý trị liệu. Hassan Shaker et al. The Egyptian Journal of Surgery 2017, 36:88–91

CA LÂM SÀNG 1: VIÊM MŨI XOANG PHÙ NỀ 1. Triệu chứng cơ năng: Chảy mũi, Nghẹt mũi, Sốt, Nhức đầu, nhức mặt…. 2. Triệu chứng thực thể: Hốc mũi phù nề, Xuất tiết, Niêm mạc sung huyết 3. Điều trị: Do virus : Giảm triệu chứng - Dùng thuốc co mạch Naptazoline, Xymetazolìn… - Nước biển sâu, nước muối sinh lý Nacl 0,9% - Giảm đau toàn thân: paracetamol, ibuprofen… - Kháng phù nề do viêm dạng men Alphachymotrypsin) - Long đàm, Tăng sức đề kháng: Vit C, … - Proetz, Xông mũi…

CA LÂM SÀNG 2: VIÊM HỌNG CẤP PHÙ NỀ Do virus : Giảm triệu chứng - Súc họng bằng nước muối sinh lý - Giảm đau tại chỗ: viên ngậm, dung dịch xịt họng - Giảm đau toàn thân: paracetamol, ibuprofen… - Kháng phù nề dạng men: Alphachymotrypsin - Kháng histamine, chống ho - Tăng sức đề kháng: ăn uống đầy đủ, bổ sung Vit C, …

TÓM TẮT 1. VIÊM gây phù nề và tắc nghẽn đường dẫn lưu của Tai – Mũi – Họng. Điều trị PHÙ NỀ giải quyết tắc nghẽn làm thông thoáng đường dẫn lưu góp phần giải quyết bệnh tích 2. Thuốc điều trị triệu chứng của phản ứng viêm (như hạ sốt, giảm đau, chống sưng nề, tan máu bầm) nên là một thuốc có hiệu quả, an toàn, và có thể góp phần thuận lợi cho quá trình lành thương. 3 Alphachymotrypsin thúc đẩy ly giải sợi Fibrin giúp tái hồi phục lưu lượng máu tại vùng tổn thương mà không ảnh hưởng đến hoạt động của Fibroblast dẫn đến giảm đau và giảm sưng nề do viêm và tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình lành thương

TRÂN TRỌNG CẢM ƠN!


Like this book? You can publish your book online for free in a few minutes!
Create your own flipbook