Important Announcement
PubHTML5 Scheduled Server Maintenance on (GMT) Sunday, June 26th, 2:00 am - 8:00 am.
PubHTML5 site will be inoperative during the times indicated!

Home Explore TỔNG HỢP KIẾN THỨC HÓA 8-9

TỔNG HỢP KIẾN THỨC HÓA 8-9

Published by CLB-Cùng nhau học tập Cùng nhau tiến bộ, 2022-07-15 03:52:14

Description: TỔNG HỢP KT HÓA 8-9

Search

Read the Text Version

Hiệu H %  msptt.100 H% Hiệu suất phản ứng % suất msplt msptt Khối lƣợng sản phãm thực tế Gam,kg,… phản msptt Khối lƣợng sản phãm lý thuyết Gam,kg,… ứng H %  Vsptt.100 Vsplt % H% Hiệu suất phản ứng mol nsptt Thể tích sản phãm thực tế mol nsptt Thể tích sản phãm lý thuyết % H %  nsptt.100 H% Hiệu suất phản ứng Lit,… nsplt Vsptt Số mol sản phãm thực tế lit,… Vsptt Số mol sản phãm lý thuyết % Phần %A  M A.x.100 %A Phần trăm khối lƣợng của ntố A % trăm M AxBy %B Phần trăm khối lƣợng của ntố B gam khối MA Khối lƣợng mol của ntố A gam lƣợng %B  M B.y.100 MB Khối lƣợng mol của ntố B gam của M AxBy MAxBy Khối lƣợng mol của hớp chất AxBy ñoä nguyên %B=100 -%A ml tố ml Đr  Vr .100 Đr Độ rƣợu trong Vhh Vr Thể tích rƣợu nguyên chất Vhh Thể tích hỗn hợp rƣợu và nƣớc công thức AxBy Độ rƣợu DẠNG 1: CÂU HỎI ĐIỀU CHẾ A. SƠ ĐỒ PHẢN ỨNG Câu 1: Viết phƣơng trình phản ứng hoàn thành sơ đồ sau: 1) Ca  CaO  Ca(OH)2  CaCO3  Ca(HCO3)2  CaCl2  CaCO3 2) FeCl2 FeSO4 Fe(NO3)2 Fe(OH)2 Fe Fe2O3 FeCl3 Fe2(SO4)3 Fe(NO3)3 Fe(OH)3 * Phương trình khó:

- Chuyển muối clorua  muối sunfat: cần dùng Ag2SO4 để tạo kết tủa AgCl. - Chuyển muối sắt (II)  muối sắt (III): dùng chất oxi hoá (O2, KMnO4,…) Ví dụ: 10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4  5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O 4Fe(NO3)2 + O2 + 4HNO3  4Fe(NO3)3 + 2H2O - Chuyển muối Fe(III)  Fe(II): dùng chất khử là kim loại (Fe, Cu,...) Ví dụ: Fe2(SO4)3 + Fe  3FeSO4 2Fe(NO3)3 + Cu  2Fe(NO3)2 + Cu(NO3)2 SO3  H2SO4 3) FeS2  SO2 SO2 NaHSO3  Na2SO3 NaH2PO4 4) P  P2O5  H3PO4 Na2HPO4 * Phương trình khó: Na3PO4 - 2K3PO4 + H3PO4  3K3HPO4 - K2HPO4 + H3PO4  2KH2PO4 ZnO  Na2ZnO2   5) Zn  Zn(NO3)2  ZnCO3 CO2  KHCO3 CaCO3 * Phương trình khó: - ZnO + 2NaOH  Na2ZnO2 + H2O - KHCO3 + Ca(OH)2  CaCO3 + KOH + H2O A +X ,to  6) A +Y ,to  Fe B D E G A +Z ,to  Ca(HCO3)2 7) CaCl2  Ca  Ca(OH)2  CaCO3 (4)   Clorua vôi Ca(NO3)2 8) KMnO4  Cl2  nƣớc Javen  Cl2  NaClO3  O2 (3) (2)

(1) Al2O3  Al2(SO4)3 NaAlO (8) (12) 9) Al (11) (10) (5) (6) Al(OH)3 (7) (9) AlCl3  Al(NO3)3 Al2O3 Câu 2: Hãy tìm 2 chất vô cơ thoả mãn chất R trong sơ đồ sau: AB C R RRR XY Z Câu 3: Xác định các chất theo sơ đồ biến hoá sau: A1 A2 A3 A4 A AA A A B1 B2 B3 B4 Câu 4: Hoàn thành các phản ứng sau: X+A E F (1) (5) X+B G H E F (2) (6) (7) (3) Fe X+C I  K L H  BaSO4  (4) (8) (9) X+D M X G  H (10) (11) B. ĐIỀN CHẤT VÀ HOÀN THÀNH PHƢƠNG TRÌNH PHẢN ỨNG Câu 1: Bổ túc các phản ứng sau: FeS2 + O2 to  A  + B J to  B + D A + H2S  C  + D B + L to  E + D C + E F F + HCl  G + H2S  G + NaOH  H  + I H + O2 + D  J  Câu 2: Xác định chất và hoàn thành các phƣơng trình phản ứng: FeS + A  B (khí) + C B + CuSO4  D  (đen) + E B + F  G  vàng + H C + J (khí)  L L + KI  C + M + N Câu 3: Chọn các chất thích hợp để hoàn chỉnh các PTPƢ sau: a) X1 + X2 to  Cl2 + MnCl2 + KCl + H2O b) X3 + X4 + X5  HCl + H2SO4 c) A1 + A2 (dƣ)  SO2 + H2O d) Ca(X)2 + Ca(Y)2  Ca3(PO4)2 + H2O e) D1 + D2 + D3  Cl2 + MnSO4 + K2SO4 + Na2SO4 + H2O f) KHCO3 + Ca(OH)2 dƣ  G1 + G2 + G3 g) Al2O3 + KHSO4  L1 + L2 + L3 Câu 4: Xác định công thức ứng với các chữ cái sau. Hoàn thành PTPƢ:

a) X1 + X2  BaCO3 + CaCO3 + H2O b) X3 + X4  Ca(OH)2 + H2 c) X5 + X6 + H2O  Fe(OH)3 + CO2 + NaCl C. ĐIỀU CHẾ MỘT CHẤT TỪ NHIỀU CHẤT 1. Điều chế oxit. Phi kim + oxi Nhiệt phân axit (axit mất nƣớc) Kim loại + oxi OXIT Nhiệt phân muối Oxi + hợp chất Nhiệt phân bazơ không tan Kim loại mạnh + oxit kim loại yếu Ví dụ: 2N2 + 5O2  2N2O5 ; H2CO3 toCO2 + H2O 3Fe + 2O2 to Fe3O4 ; CaCO3 to CaO + CO2 4FeS2 + 11O2 to 2Fe2O3 + 8SO2 ; Cu(OH)2 to  CuO + H2O 2Al + Fe2O3 to  Al2O3 + 2Fe 2. Điều chế axit. Oxit axit + H2O AXIT Phi kim + Hiđro Muối + axit mạnh Ví dụ: P2O5 + 3H2O  2H3PO4 ; H2 + Cl2 aùsù 2HCl 2NaCl + H2SO4  Na2SO4 + 2HCl 3. Điều chế bazơ. Kim loại + H2O Kiềm + dd muối BAZƠ Oxit bazơ + H2O Điện phân dd muối (có màng ngăn) Ví dụ: 2K + 2H2O  2KOH + H2 ; Ca(OH)2 + K2CO3  CaCO3 + 2KOH Na2O + H2O  2NaOH ; 2KCl + 2H2O 2KOHñieän phaân + H2 + Cl2 coù maøng ngaên 4. Điều chế hiđroxit lƣỡng tính. Muối của nguyên tố lƣỡng tính + NH4OH (hoăc kiềm vừa đủ)  Hiđroxit lƣỡng tính + Muối mới Ví dụ: AlCl3 + NH4OH  3NH4Cl + Al(OH)3  ZnSO4 + 2NaOH (vừa đủ)  Zn(OH)2  + Na2SO4 5. Điều chế muối.

a) Từ đơn chất MUỐI b) Từ hợp chất Axit + Bzơ Kim loại + Axit Axit + Oxit bazơ Kim loại + Phi kim Oxit axit + Oxit bazơ bazơ Muối axit + Oxit Kim loại + DD muối Muối axit + Bazơ Axit + DD muối Kiềm + DD muối DD muối + DD muối * Bài tập: Câu 1: Viết các phƣơng trình phản ứng điều chế trực tiếp FeCl2 từ Fe, từ FeSO4, từ FeCl3. Câu 2: Viết phƣớng trình phản ứng biểu diễn sự điều chế trực tiếp FeSO4 từ Fe bằng các cách khác nhau. Câu 3: Viết các phƣơng trình điều chế trực tiếp: a) Cu  CuCl2 bằng 3 cách. b) CuCl2  Cu bằng 2 cách. c) Fe  FeCl3 bằng 2 cách. Câu 4: Chỉ từ quặng pirit FeS2, O2 và H2O, có chất xúc tác thích hợp. Hãy viết phƣơng trình phản ứng điều chế muối sắt (III) sunfat. Câu 5: Chỉ từ Cu, NaCl và H2O, hãy nêu cách điều chế để thu đƣợc Cu(OH)2. Viết các PTHH xảy ra. Câu 6: Từ các chất KCl, MnO2, CaCl2, H2SO4 đặc. Hãy viết PTPƢ điều chế: Cl2, hiđroclorua. Câu 7: Từ các chất NaCl, KI, H2O. Hãy viết PTPƢ điều chế: Cl2, nƣớc Javen, dung dịch KOH, I2, KClO3. Câu 8: Từ các chất NaCl, Fe, H2O, H2SO4 đặc. Hãy viết PTPƢ điều chế: FeCl2, FeCl3, nƣớc clo. Câu 9: Từ Na, H2O, CO2, N2 điều chế xođa và đạm 2 lá. Viết phƣơng trình phản ứng. Câu 10: Phân đạm 2 lá có công thức NH4NO3, phân đạm urê có công thức (NH2)2CO. Viết các phƣơng trình điều chế 2 loại phân đạm trên từ không khí, nƣớc và đá vôi. Câu 11: Hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3. Chỉ dùng Al và HCl hãy nêu 2 cách điều chế Cu nguyên chất. Câu 12: Từ quặng pyrit sắt, nƣớc biển, không khí, hãy viết các phƣơng trình điều chế các chất: FeSO4, FeCl3, FeCl2, Fe(OH)3, Na2SO4, NaHSO4.

-------------------------------------------- Dạng 2: NHẬN BIẾT VÀ TÁCH CÁC CHẤT VÔ CƠ A. NHẬN BIẾT CÁC CHẤT I. Nhận biết các chất trong dung dịch. Hoá chất Thuốc thử Hiện tƣợng Phƣơng trình minh hoạ - Axit Quỳ tím - Bazơ kiềm - Quỳ tím hoá đỏ 8HNO3 + 3Cu  3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O Gốc nitrat Cu - Quỳ tím hoá xanh Tạo khí không màu, để ngoài không (không màu) Gốc sunfat BaCl2 khí hoá nâu 2NO + O2  2NO2 (màu nâu) Gốc sunfit - BaCl2 - Axit Tạo kết tủa trắng không tan trong H2SO4 + BaCl2  BaSO4  + 2HCl Gốc cacbonat axit Na2SO4 + BaCl2  BaSO4  + 2NaCl Axit, BaCl2, Na2SO3 + BaCl2  BaSO3  + 2NaCl Gốc photphat AgNO3 - Tạo kết tủa trắng không tan trong Na2SO3 + HCl  BaCl2 + SO2  + H2O Gốc clorua axit. AgNO3 - Tạo khí không màu. CaCO3 +2HCl  CaCl2 + CO2  + H2O Muối sunfua AgNO3, Tạo khí không màu, tạo kết tủa trắng. Pb(NO3)2 Muối sắt (II) Axit, Na2CO3 + BaCl2  BaCO3  + 2NaCl Pb(NO3)2 Muối sắt (III) Tạo kết tủa màu vàng Na2CO3 + 2AgNO3  Ag2CO3  + 2NaNO3 Muối magie NaOH Tạo kết tủa trắng Na3PO4 + 3AgNO3  Ag3PO4  + 3NaNO3 Muối đồng Muối nhôm Ca(OH)2, (màu vàng) dd nƣớc brom Khí SO2 Ca(OH)2 HCl + AgNO3  AgCl  + HNO3 Que diêm đỏ Khí CO2 Quỳ tím ẩm 2NaCl + Pb(NO3)2  PbCl2  + 2NaNO3 Khí N2 CuO (đen) Khí NH3 - Quỳ tím ẩm Tạo khí mùi trứng ung. Na2S + 2HCl  2NaCl + H2S  Khí CO ƣớt Tạo kết tủa đen. Na2S + Pb(NO3)2  PbS  + 2NaNO3 - AgNO3 Khí HCl Pb(NO3)2 Tạo kết tủa trắng xanh, sau đó bị hoá FeCl2 + 2NaOH  Fe(OH)2  + 2NaCl Giấy tẩm hồ nâu ngoài không khí. 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O  4Fe(OH)3  Khí H2S tinh bột Khí Cl2 Bột Cu Tạo kết tủa màu nâu đỏ FeCl3 + 3NaOH  Fe(OH)3  + 3NaCl Axit HNO3 Tạo kết tủa trắng MgCl2 + 2NaOH  Mg(OH)2  + 2NaCl Tạo kết tủa xanh lam Cu(NO3)2 +2NaOH  Cu(OH)2  + 2NaNO3 Tạo kết tủa trắng, tan trong NaOH dƣ AlCl3 + 3NaOH  Al(OH)3  + 3NaCl Al(OH)3 + NaOH (dƣ)  NaAlO2 + 2H2O II. Nhận biết các khí vô cơ. Làm đục nƣớc vôi trong. SO2 + Ca(OH)2  CaSO3  + H2O Mất màu vàng nâu của dd nƣớc brom SO2 + 2H2O + Br2  H2SO4 + 2HBr Làm đục nƣớc vôi trong CO2 + Ca(OH)2  CaCO3  + H2O Que diêm tắt Quỳ tím ẩm hoá xanh Chuyển CuO (đen) thành đỏ. CO + CuO to  Cu + CO2  (đen) (đỏ) - Quỳ tím ẩm ƣớt hoá đỏ - Tạo kết tủa trắng HCl + AgNO3  AgCl  + HNO3 Tạo kết tủa đen H2S + Pb(NO3)2  PbS  + 2HNO3 Làm xanh giấy tẩm hồ tinh bột Có khí màu nâu xuất hiện 4HNO3 + Cu  Cu(NO3)2 + 2NO2  + 2H2O

* Bài tập: @. Nhận biết bằng thuốc thử tự chọn: Câu 1: Trình bày phƣơng pháp phân biệt 5 dung dịch: HCl, NaOH, Na2SO4, NaCl, NaNO3. Câu 2: Phân biệt 4 chất lỏng: HCl, H2SO4, HNO3, H2O. Câu 3: Có 4 ống nghiệm, mỗi ống chứa 1 dung dịch muối (không trùng kim loại cũng nhƣ gốc axit) là: clorua, sunfat, nitrat, cacbonat của các kim loại Ba, Mg, K, Pb. a) Hỏi mỗi ống nghiệm chứa dung dịch của muối nào? b) Nêu phƣơng pháp phân biệt 4 ống nghiệm đó?. Câu 4: Phân biệt 3 loại phân bón hoá học: phân kali (KCl), đạm 2 lá (NH4NO3), và supephotphat kép Ca(H2PO4)2. Câu 5: Có 8 dung dịch chứa: NaNO3, Mg(NO3)2, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2, Na2SO4, MgSO4, FeSO4, CuSO4. Hãy nêu các thuốc thử và trình bày các phƣơng án phân biệt các dung dịch nói trên. Câu 6: Có 4 chất rắn: KNO3, NaNO3, KCl, NaCl. Hãy nêu cách phân biệt chúng. Câu 7: Bằng phƣơng pháp hoá học hãy nhận biết các hỗn hợp sau: (Fe + Fe2O3), (Fe + FeO), (FeO + Fe2O3). Câu 8: Có 3 lọ đựng ba hỗn hợp dạng bột: (Al + Al2O3), (Fe + Fe2O3), (FeO + Fe2O3). Dùng phƣơng pháp hoá học để nhận biết chúng. Viết các phƣơng trình phản ứng xảy ra. @. Nhận biết chỉ bằng thuốc thử qui định: Câu 1: Nhận biết các dung dịch trong mỗi cặp sau đây chỉ bằng dung dịch HCl: a) 4 dung dịch: MgSO4, NaOH, BaCl2, NaCl. b) 4 chất rắn: NaCl, Na2CO3, BaCO3, BaSO4. Câu 2: Nhận biết bằng 1 hoá chất tự chọn: a) 4 dung dịch: MgCl2, FeCl2, FeCl3, AlCl3. b) 4 dung dịch: H2SO4, Na2SO4, Na2CO3, MgSO4. c) 4 axit: HCl, HNO3, H2SO4, H3PO4. Câu 3: Chỉ đƣợc dùng thêm quỳ tím và các ống nghiệm, hãy chỉ rõ phƣơng pháp nhận ra các dung dịch bị mất nhãn: NaHSO4, Na2CO3, Na2SO3, BaCl2, Na2S. Câu 4: Cho các hoá chất: Na, MgCl2, FeCl2, FeCl3, AlCl3. Chỉ dùng thêm nƣớc hãy nhận biết chúng. @. Nhận biết không có thuốc thử khác: Câu 1: Có 4 ống nghiệm đƣợc đánh số (1), (2), (3), (4), mỗi ống chứa một trong 4 dung dịch sau: Na2CO3, MgCl2, HCl, KHCO3. Biết rằng: - Khi đổ ống số (1) vào ống số (3) thì thấy kết tủa. - Khi đổ ống số (3) vào ống số (4) thì thấy có khí bay lên. Hỏi dung dịch nào đƣợc chứa trong từng ống nghiệm.

Câu 2: Trong 5 dung dịch ký hiệu A, B, C, D, E chứa Na2CO3, HCl, BaCl2, H2SO4, NaCl. Biết: - Đổ A vào B  có kết tủa. - Đổ A vào C  có khí bay ra. - Đổ B vào D  có kết tủa. Xác định các chất có các kí hiệu trên và giải thích. Câu 3: Hãy phân biệt các chất trong mỗi cặp dung dịch sau đây mà không dùng thuốc thử khác: a) NaCl, H2SO4, CuSO4, BaCl2, NaOH. b) NaOH, FeCl2, HCl, NaCl. Câu 4: Có 6 dung dịch đƣợc đánh số ngẫu nhiên từ 1 đến 6. mỗi dung dịch chứa một chất gồm: BaCl2, H2SO4, NaOH, MgCl2, Na2CO3. lần lƣợt thực hiện các thí nghiệm và thu đƣợc kết quả nhƣ sau: Thí nghiệm 1: Dung dịch 2 cho kết tủa với các dung dịch 3 và 4. Thí nghiệm 2: Dung dịch 6 cho kết tủa với các dung dịch 1 và 4. Thí nghiệm 3: Dung dịch 4 cho khí bay lên khi tác dụng với các dung dịch 3 và 5. Hãy xác định số của các dung dịch. Câu 5: Không đƣợc dùng thêm hoá chất nào khác , hãy nhận biết các chất đựng trong các lọ mất nhãn sau: KOH, HCl, FeCl3, Pb(NO3)2, Al(NO3)3, NH4Cl. Câu 6: Không đƣợc dùng thêm hoá chất nào khác , hãy nhận biết 5 lọ mất nhãn sau: NaHSO4, Mg(HCO3)2, Ca(HCO3)2, Na2CO3, KHCO3. B. TÁCH CÁC CHẤT VÔ CƠ. I. Nguyên tắc: @ Bƣớc 1: Chọn chất X chỉ tác dụng với A (mà không tác dụng với B) để chuyển A thành AX ở dạng kết tủa, bay hơi hoặc hoà tan; tách khỏi B (bằng cách lọc hoặc tự tách). @ Bƣớc 2: Điều chế lại chất A từ AX * Sơ đồ tổng quát: B A, B P X Ö XY AX ( ,  , tan) PÖtaYùi taïo A II. Bài tập:

Câu 1: Tách riêng dung dịch từng chất sau ra khỏi hỗn hợp dung dịch AlCl3, FeCl3, BaCl2. Câu 2: Nêu phƣơng pháp tách hỗn hợp gồm 3 khí: Cl2, H2 và CO2 thành các chất nguyên chất. Câu 3: Nêu phƣơng pháp tách hỗn hợp đá vôi, vôi sống, silic đioxit và sắt (II) clorua thành từng chất nguyên chất. Câu 4: Trình bày phƣơng pháp hoá học để lấy từng oxit từ hỗn hợp : SiO2, Al2O3, Fe2O3 và CuO. Câu 5: Trình bày phƣơng pháp hoá học để lấy từng kim loại Cu và Fe từ hỗn hợp các oxit SiO2, Al2O3, CuO và FeO. Câu 6: Bằng phƣơng pháp hoá học hãy tách từng kim loại Al, Fe, Cu ra khỏi hỗn hợp 3 kim loại. -------------------------------------------------------- Dạng 3: BÀI TOÁN VỀ ĐỘ TAN. @ Hƣớng giải: Dựa vào định nghĩa và dữ kiện bài toán ta có công thức: 1. S  mct 100 Trong đó: S là độ tan mct là khối lƣợng chất tan mH 2 O 2. S  mct mddbh là khối lƣợng dung dịch bão hoà S +100 mddbh mH2O là khối lƣợng dung môi @ Bài tập: Câu 1: Xác định lƣợng NaCl kết tinh trở lại khi làm lạnh 548 gam dung dịch muối ăn bão hoà ở 50oC xuống OoC. Biết độ tan của NaCl ở 50oC là 37 gam và ở OoC là 35 gam. ĐS: mNaCl keát tinh  8(g) Câu 2: Hoà tan 450g KNO3 vào 500g nƣớc cất ở 2500C (dung dịch X). Biết độ tan của KNO3 ở 200C là32g. Hãy xác định khối lƣợng KNO3 tách ra khỏi dung dịch khi làm lạnh dung dịch X đến 200C. ĐS: mKNO3 taùch ra khoûi dd  290(g) Câu 3: Cho 0,2 mol CuO tan hết trong dung dịch H2SO4 20% đun nóng (lƣợng vừa đủ). Sau đó làm nguội dung dịch đến 100C. Tính khối lƣợng tinh thể CuSO4.5H2O đã tách khỏi dung dịch, biết rằng độ tan của CuSO4 ở 100C là 17,4g. ĐS: mCuSO4.5H2O  30, 7(g) BÀI TẬP VỀ CÔNG THỨC HOÁ HỌC DẠNG 4: BÀI TẬP

Câu 1: Khi hoà tan 21g một kim loại hoá trị II trong dung dịch H2SO4 loãng dƣ, ngƣời ta thu đƣợc 8,4 lít hiđro (đktc) và dung dịch A. Khi cho kết tinh muối trong dung dịch A thì thu đƣợc 104,25g tinh thể hiđrat hoá. a) Cho biết tên kim loại. b) Xác định CTHH của tinh thể muối hiđrat hoá đó. ĐS: a) Fe ; b) FeSO4.7H2O Câu 2: Cho 4,48g oxit của 1 kim loại hoá trị II tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch H2SO4 0,8M rồi cô cạn dung dịch thì nhận đƣợc 13,76g tinh thể muối ngậm nƣớc. Tìm công thức muối ngậm H2O này. ĐS: CaSO4.2H2O Câu 3: Một hỗn hợp kim loại X gồm 2 kim loại Y, Z có tỉ số khối lƣợng 1 : 1. Trong 44,8g hỗn hợp X, số hiệu mol của Y và Z là 0,05 mol. Mặt khác nguyên tử khối Y > Z là 8. Xác định kim loại Y và Z. ĐS: Y = 64 (Cu) và Z = 56 (Fe) Câu 4: Hoà tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp gồm 1 kim loại hoá trị II và 1 kim loại hoá trị III cần dùng hết 170 ml HCl 2M. a) Cô cạn dung dịch thu đƣợc bao nhiêu gam muối khô. b) Tính VH2 thoát ra ở đktc. c) Nêu biết kim loại hoá trị III là Al và số mol bằng 5 lần số mol kim loại hoá trị II thì kim loại hoá trị II là nguyên tố nào? ĐS: a) mmuoái 16,07gam ; b) VH2  3,808 lít ; c) Kim loại hoá trị II là Zn Câu 5: Oxit cao nhất của một nguyên tố có công thức R2Ox phân tử khối của oxit là 102 đvC, biết thành phần khối lƣợng của oxi là 47,06%. Xác định R. ĐS: R là nhôm (Al) Câu 6: Nguyên tố X có thể tạo thành với Fe hợp chất dạng FeaXb, phân tử này gồm 4 nguyên tử có khối lƣợng mol là 162,5 gam. Hỏi nguyên tố X là gì? ĐS: X là clo (Cl) Câu 7: Cho 100 gam hỗn hợp 2 muối clorua của cùng 1 kim loại M (có hoá trị II và III) tác dụng hết với NaOH dƣ. Kết tủa hiđroxit hoá trị 2 bằng 19,8 gam còn khối lƣợng clorua kim loại M hoá trị II bằng 0,5 khối lƣợng mol của M. Tìm công thức 2 clorua và % hỗn hợp. ĐS: Hai muối là FeCl2 và FeCl3 ; %FeCl2 = 27,94% và %FeCl3 = 72,06% Câu 8: Hoà tan 18,4 gam hỗn hợp 2 kim loại hoá trị II và III bằng axit HCl thu đƣợc dung dịch A + khí B. Chia đôi B. a) Phần B1 đem đốt cháy thu đƣợc 4,5 gam H2O. Hỏi cô cạn dd A thu đƣợc bao nhiêu gam muối khan. b) Phần B2 tác dụng hết clo và cho sản phẩm hấp thụ vào 200 ml dung dịch NaOH 20% (d = 1,2). Tìm C% các chất trong dung dịch tạo ra.

c) Tìm 2 kim loại, nếu biết tỉ số mol 2 muối khan = 1 : 1 và khối lƣợng mol của kim loại này gấp 2,4 lần khối lƣợng mol của kim loại kia. ĐS: a) mmuoái  26,95 gam ; b) C% (NaOH) = 10,84% và C% (NaCl) = 11,37% c) Kim loại hoá trị II là Zn và kim loại hoá trị III là Al Câu 9: Kim loại X tạo ra 2 muối XBr2 và XSO4. Nếu số mol XSO4 gấp 3 lần số mol XBr2 thì lƣợng XSO4 bằng 104,85 gam, còn lƣợng XBr2 chỉ bằng 44,55 gam. Hỏi X là nguyên tố nào? ĐS: X = 137 là Ba Câu 10: Hỗn hợp khí gồm NO, NO2 và 1 oxit NxOy có thành phần 45% VNO ; 15% VNO2 và 40% VNx Oy . Trong hỗn hợp có 23,6% lƣợng NO còn trong NxOy có 69,6% lƣợng oxi. Hãy xác định oxit NxOy. ĐS: Oxit là N2O4 Câu 11: Có 1 oxit sắt chƣa biết. - Hoà tan m gam oxit cần 150 ml HCl 3M. - Khử toàn bộ m gam oxit bằng CO nóng, dƣ thu đƣợc 8,4 gam sắt. Tìm công thức oxit. ĐS: Fe2O3 Câu 12: Khử 1 lƣợng oxit sắt chƣa biết bằng H2 nóng dƣ. Sản phẩm hơi tạo ra hấp thụ bằng 100 gam axit H2SO4 98% thì nồng độ axit giảm đi 3,405%. Chất rắn thu đƣợc sau phản ứng khử đƣợc hoà tan bằng axit H2SO4 loãng thoát ra 3,36 lít H2 (đktc). Tìm công thức oxit sắt bị khử. ĐS: Fe3O4 Câu 13: Hỗn hợp X gồm 2 kim loại A và B có tỉ lệ khối lƣợng 1 : 1 và khối lƣợng mol nguyên tử của A nặng hơn B là 8 gam. Trong 53,6 gam X có số mol A khác B là 0,0375 mol. Hỏi A, B là những kim loại nào? ĐS: B là Fe và A là Cu Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn m gam chất A cần dùng hết 5,824 dm3 O2 (đktc). Sản phẩm có CO2 và H2O đƣợc chia đôi. Phần 1 cho đi qua P2O5 thấy lƣợng P2O5 tăng 1,8 gam. Phần 2 cho đi qua CaO thấy lƣợng CaO tăng 5,32 gam. Tìm m và công thức đơn giản A. Tìm công thức phân tử A và biết A ở thể khí (đk thƣờng) có số C  4. ĐS: A là C4H10 Câu 15: Hoà tan 18,4g hỗn hợp 2 kim loại hoá trị II và III bằng axit HCl thu đƣợc dung dịch A + khí B. Chia đôi B a) Phần B1 đem đốt cháy thu đƣợc 4,5g H2O. Hỏi cô cạn dung dịch A thu đƣợc bao nhiêu gam muối khan. b) Phần B2 tác dụng hết clo và cho sản phẩm hấp thụ vào 200 ml dung dịch NaOH 20% (d = 1,2). Tìm % các chất trong dung dịch tạo ra. c) Tìm 2 kim loại, nếu biết tỉ số mol 2 muối khan = 1 : 1 và khối lƣợng mol kim loại này gấp 2,4 lần khối lƣợng mol của kim loại kia.

ĐS: a) Lƣợng muối khan = 26,95g b) %NaOH = 10,84% và %NaCl = 11,73% c) KL hoá trị II là Zn và KL hoá trị III là Al Câu 16: Hai nguyên tố X và Y đều ở thể rắn trong điều kiện thƣờng 8,4 gam X có số mol nhiều hơn 6,4 gam Y là 0,15 mol. Biết khối lƣợng mol nguyên tử của X nhỏ hơn khối lƣợng mol nguyên tử của Y là 8. Hãy cho biết tên của X, Y và số mol mỗi nguyên tố nói trên. ĐS: - X (Mg), Y (S) - nS  0, 2 mol và nMg  0,35 mol Câu 17: Nguyên tố R tạo thành hợp chất RH4, trong đó hiđro chiếm 25% khối lƣợng và nguyên tố R’ tạo thành hợp chất R’O2 trong đó oxi chiếm 69,57% khối lƣợng. a) Hỏi R và R’ là các nguyên tố gì? b) Hỏi 1 lít khí R’O2 nặng hơn 1 lít khí RH4 bao nhiêu lần (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). c) Nếu ở đktc, V1 lít RH4 nặng bằng V2 lít R’O2 thì tỉ lệ V1/V2 bằng bao nhiêu lần? ĐS: a) R (C), R’(N) ; b) NO2 nặng hơn CH4 = 2,875 lần ; c) V1/V2 = 2,875 lần Câu 18: Hợp chất với oxi của nguyên tố X có dạng XaOb gồm 7 nguyên tử trong phân tử. Đồng thời tỉ lệ khối lƣợng giữa X và oxi là 1 : 1,29. Xác định X và công thức oxit. ĐS: X là P  oxit của X là P2O5 Câu 19: Hoà tan hoàn toàn 12,1 gam hỗn hợp bột gồm CuO và một oxit của kim loại hoá trị II khác cần 100 ml dung dịch HCl 3M. Biết tỉ lệ mol của 2 oxit là 1 : 2. a) Xác định công thức của oxit còn lại. b) Tính % theo khối lƣợng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu. ĐS: a) ZnO ; b) %CuO = 33,06% và %ZnO = 66,94% Câu 20: Cho A gam kim loại M có hoá trị không đổi vào 250 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 đều có nồng độ 0,8 mol/l. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn ta lọc đƣợc (a + 27,2) gam chất rắn gồm ba kim loại và đƣợc một dung dịch chỉ chứa một muối tan. Xác định M và khối lƣợng muối tạo ra trong dung dịch. ĐS: M là Mg và Mg(NO3)2 = 44,4g Câu 21: Nung 25,28 gam hỗn hợp FeCO3 và FexOy dƣ tới phản ứng hoàn toàn, thu đƣợc khí A và 22,4 gam Fe2O3 duy nhất. Cho khí A hấp thụ hoàn toàn vào 400ml dung dịch Ba(OH)2 0,15M thu đƣợc 7,88g kết tủa. a) Viết các phƣơng trình phản ứng xảy ra. b) Tìm công thức phân tử của FexOy. ĐS: b) Fe2O3

Câu 22: Hai thanh kim loại giống nhau (đều cùng nguyên tố R hoá trị II) và có cùng khối lƣợng. Cho thanh thứ nhất vào vào dung dịch Cu(NO3)2 và thanh thứ hai vào dung dịch Pb(NO3)2. Sau một thời gian, khi số mol 2 muối bằng nhau, lấy hai thanh kim loại đó ra khỏi dung dịch thấy khối lƣợng thanh thứ nhất giảm đi 0,2% còn khối lƣợng thanh thứ hai tăng 28,4%. Xác định nguyên tố R. ĐS: R (Zn) Câu 23: Hỗn hợp M gồm oxit của một kim loại hoá trị II và một cacbonat của kim loại đó đƣợc hoà tan hết bằng axit H2SO4 loãng vừa đủ tạo ra khí N và dung dịch L. Đem cô cạn dung dịch L thu đƣợc một lƣợng muối khan bằng 168% khối lƣợng M. Xác định kim loại hoá trị II, biết khí N bằng 44% khối lƣợng của M. ĐS: Mg Câu 24: Cho Cho 3,06g axit MxOy của kim loại M có hoá trị không đổi (hoá trị từ I đến III) tan trong HNO3 dƣ thu đƣợc 5,22g muối. Hãy xác định công thức phân tử của oxit MxOy. ĐS: BaO Câu 25: Cho 15,25 gam hỗn hợp một kim loại hoá trị II có lẫn Fe tan hết trong axit HCl dƣ thoát ra 4,48 dm3 H2 (đktc) và thu đƣợc dung dịch X. Thêm NaOH dƣ vào X, lọc kết tủa tách ra rồi nung trong không khí đến lƣợng không đổi cân nặng 12 gam. Tìm kim loại hoá trị II, biết nó không tạo kết tủa với hiđroxit. ĐS: Ba Câu 26: Cho 2 gam hỗn hợp Fe và kim loại hoá trị II vào dung dịch HCl có dƣ thì thu đƣợc 1,12 lít H2 (đktc). Mặt khác, nếu hoà tan 4,8g kim loại hoá trị II đó cần chƣa đến 500 ml dung dịch HCl. Xác định kim loại hoá trị II. ĐS: Mg Câu 27: Khử hoàn toàn 4,06g một oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng Ca(OH)2 dƣ, thấy tạo thành 7g kết tủa. Nếu lấy lƣợng kim loại sinh ra hoà tan hết vào dung dịch HCl dƣ thì thu đƣợc 1,176 lít khí H2 (đktc). a) Xác định công thức phân tử oxit kim loại. b) Cho 4,06g oxit kim loại trên tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dƣ) thu đƣợc dung dịch X và khí SO2 bay ra. Hãy xác định nồng độ mol/l của muối trong dung dịch X (coi thể tích dung dịch không thay đổi trong quá trình phản ứng) ĐS: a) Fe3O4 ; b) CM Fe2 (SO4 )3  0, 0525M Câu 28: Hoà tan hoà toàn m gam kim loại M bằng dung dịch HCl dƣ, thu đƣợc V lít H2 (đktc). Mặt khác hoà tan hoàn toàn m gam kim loại M bằng dung dịch HNO3 loãng, thu đƣợc muối nitrat của M, H2O và cũng V lít khí NO duy nhất (đktc). a) So sánh hoá trị của M trong muối clorua và trong muối nitrat. b) Hỏi M là kim loại nào? Biết rằng khối lƣợng muối nitrat tạo thành gấp 1,905 lần khối lƣợng muối clorua. ĐS: a) x  2 ; b) Fe y3

Câu 29: Hoà tan hoàn toàn 14,2g hỗn hợp C gồm MgCO3 và muối cacbonat của kim loại R vào dung dịch HCl 7,3% vừa đủ, thu đƣợc dung dịch D và 3,36 lít khí CO2 (đktc). Nồng độ MgCl2 trong dung dịch D bằng 6,028%. a) Xác định kim loại R và thành phần % theo khối lƣợng của mỗi chất trong C. b) Cho dung dịch NaOH dƣ vào dung dịch D, lọc lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khi phản ứng hoàn toàn. Tính số gam chất rắn còn lại sau khi nung. ĐS: a) R (Fe) và %MgCO3 = 59,15% , %FeCO3 = 40,85% ; b) mMgO  4g và mFe2O3  4g Câu 30: Hoà tan hoàn toàn a gam kim loại M có hoá trị không đổi vào b gam dung dịch HCl đƣợc dung dịch D. Thêm 240 gam dung dịch NaHCO3 7% vào D thì vừa đủ tác dụng hết với lƣợng HCl còn dƣ, thu đƣợc dung dịch E trong đó nồng độ phần trăm của NaCl và muối clorua km loại M tƣơng ứng là 2,5% và 8,12%. Thêm tiếp lƣợng dƣ dung dịch NaOH vào E, sau đó lọc lấy kết tủa, rồi nung đến khối lƣợng không đổi thì thu đƣợc 16 gam chất rắn. Viết các phƣơng trình phản ứng. Xác định kim loại và nồng độ phần trăm của dung dịch đã dùng. ĐS: M (Mg) và %HCl = 16% Dạng 5: BÀI TOÁN NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH I. Các loại nồng độ: 1. Nồng độ phần trăm (C%): là lượng chất tan có trong 100g dung dịch. Công Thức: C%  mct 100% mct : Khối lƣợng chất tan (g) mdd mdd : Khối lƣợng dung dịch (g) V: Thể tích dung dịch (ml) Với: mdd = V.D D: Khối lƣợng riêng (g/ml) Vậy: C%  mct 100% = mct 100% mdd V.D II. Nồng độ mol (CM): Cho biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch. Công thức: CM  n (mol/l) V m Mà n  m suy ra: CM  M m (mol/l) hay (M) V M.V M III. Quan hệ giữa nồng độ phần trăm và độ tan S C%  S 100% S + 100 IV. Quan hệ giữa nồng độ phần trăm và nồng độ mol. m ct  mct.1000D  mct .100.10D  C%.10D Ta có: CM  n  M mdd .M mdd M M V mdd 1000.D

 CM  C%.10D hay C%  CM . M M 10D V. Khi pha trộn dung dịch: 1) Sử dụng quy tắc đƣờng chéo: @ Trộn m1 gam dung dịch có nồng độ C1% với m2 gam dung dịch có nồng độ C2%, dung dịch thu đƣợc có nồng độ C% là: m1 gam dung dịch C1 C2  C  m1  C2  C m2 C1  C C m2 gam dung dịch C2 C1  C @ Trộn V1 ml dung dịch có nồng độ C1 mol/l với V2 ml dung dịch có nồng độ C2 mol/l thì thu đƣợc dung dịch có nồng độ C (mol/l), với Vdd = V1 + V2. V1 ml dung dịch C1 C2  C C  V1  C2  C V2 C1  C V2 ml dung dịch C2 C1  C @ Trộn V1 ml dung dịch có khối lƣợng riêng D1 với V2 ml dung dịch có khối lƣợng riêng D2, thu đƣợc dung dịch có khối lƣợng riêng D. V1 ml dung dịch D1 D2  D D  V1  D2  D V2 D1  D V2 ml dung dịch D2 D1  D 2) Có thể sử dụng phƣơng trình pha trộn: m1C1  m2C2  m1 + m2  C (1) m1 , m2 là khối lƣợng của dung dịch 1 và dung dịch 2. C1, C2 là nồng độ % của dung dịch 1 và dung dịch 2. C là nồng độ % của dung dịch mới. (1)  m1C1  m2C2  m1C + m2C  m1 C1 -C  m2 C -C2   m1  C2 - C m2 C1 - C 3) Để tính nồng độ các chất có phản ứng với nhau: - Viết các phản ứng xảy ra. - Tính số mol (khối lƣợng) của các chất sau phản ứng. - Tính khối lƣợng hoặc thể tích dung dịch sau phản ứng.  Lƣu ý: Cách tính khối lƣợng dung dịch sau phản ứng.  Nếu sản phẩm không có chất bay hơi hay kết tủa. m  dd sau phaûn öùng khoái löôïng caùc chaát tham gia

 Nếu sản phẩm tạọ thành có chất bay hơi hay kết tủa. m    mdd sau phaûn öùng khiù khoái löôïng caùc chaát tham gia m    mdd sau phaûn öùng keát tuûa khoái löôïng caùc chaát tham gia  Nếu sản phẩm vừa có kết tủa và bay hơi. m    m  mdd sau phaûn öùng khoái löôïng caùc chaát tham gia khiù keát tuûa BÀI TẬP: Câu 1: Tính khối lƣợng AgNO3 bị tách ra khỏi 75 gam dung dịch bão hoà AgNO3 ở 50oC, khi dung dịch đƣợc hạ nhiệt độ đến 20oC. Biết S 200 C  222g ; AgNO3  SAgNO3 500 C  455g . Câu 2: Có 2 dung dịchHCl nồng độ 0,5M và 3M. Tính thể tích dung dịch cần phải lấy để pha đƣợc 100ml dung dịch HCl nồng độ 2,5M. Câu 3: Khi hoà tan m (g) muối FeSO4.7H2O vào 168,1 (g) nƣớc, thu đƣợc dung dịch FeSO4 có nồng độ 2,6%. Tính m? Câu 4: Lấy 12,42 (g) Na2CO3.10H2O đƣợc hoà tan trong 50,1ml nƣớc cất (D = 1g/ml). Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu đƣợc. Câu 5: Lấy 8,4 (g) MgCO3 hoà tan vào 146 (g) dung dịch HCl thì vừa đủ. a) Viết phƣơng trình phản ứng. b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đầu? c) Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau phản ứng? Câu 6: Hoà tan 10 (g) CaCO3 vào 114,1 (g) dung dịch HCl 8%. a) Viết phƣơng trình phản ứng. b) Tính nồng độ phần trăm các chất thu đƣợc sau phản ứng? Câu 7: Hoà tan hoà toàn 16,25g một kim loại hoá trị (II) bằng dung dịch HCl 18,25% (D = 1,2g/ml), thu đƣợc dung dịch muối và 5,6l khí hiđro (đktc). a) Xác định kim loại? b) Xác định khối lƣợng ddHCl 18,25% đã dùng? Tính CM của dung dịch HCl trên? c) Tìm nồng độ phần trăm của dung dịch muối sau phản ứng? Câu 8: Cho a (g) Fe tác dụng vừa đủ 150ml dung dịch HCl (D = 1,2 g/ml) thu đƣợc dung dịch và 6,72 lít khí (đktc). Cho toàn bộ lƣợng dung dịch trên tác dụng với dung dịch AgNO3 dƣ, thu đƣợc b (g) kết tủa. a) Viết các phƣơng trình phản ứng. b) Tìm giá trị a, b? c) Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol/l dung dịch HCl? Câu 9: Một hỗn hợp gồm Na2SO4 và K2SO4 trộn theo tỉ lệ 1 : 2 về số mol. Hoà tan hỗn hợp vào 102 (g) nƣớc, thu đƣợc dung dịch A. Cho 1664 (g) dung dịch BaCl2 10% vào dung dịch A, xuất hiện kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, thêm H2SO4 dƣ vào nƣớc lọc thấy tạo ra 46,6 (g) kết tủa. Xác định nồng độ phần trăm của Na2SO4 và K2SO4 trong dung dịch A ban đầu?

Câu 10: Cho 39,09 (g) hỗn hợp X gồm 3 muối: K2CO3, KCl, KHCO3 tác dụng với Vml dung dịch HCl dƣ 10,52% (D = 1,05g/ml), thu đƣợc dung dịch Y và 6,72 lít khí CO2 (đktc). Chia Y thành 2 phần bằng nhau. - Phần 1: Để trung hoà dung dịch cần 250ml dung dịch NaOH 0,4M. - Phần 2: Cho tác dụng với AgNO3 dƣ thu đƣợc 51,66 (g) kết tủa. a) Tính khối lƣợng các chất trong hỗn hợp ban đầu? b) Tìm Vml? Câu 11: Cho 46,1 (g) hỗn hợp Mg, Fe, Zn phản ứng với dung dịch HCl thì thu đƣợc 17,92 lít H2 (đktc). Tính thành phần phần trăm về khối lƣợng các kim loại trong hỗn hợp. Biết rằng thể tích khí H2 do sắt tạo ra gấp đôi thể tích H2 do Mg tạo ra. Câu 11: Để hoà tan hoàn toàn 4 (g) hỗn hợp gồm một kim loại hoá trị (II) và một kim loại hoá trị (III) phải dùng 170ml dung dịch HCl 2M. a) Cô cạn dung dịch sau phản ứng sẽ thu đƣợc bao nhiêu gam hỗn hợp muối khan. b) Tính thể tích khí H2 (ở đktc) thu đƣợc sau phản ứng. c) Nếu biết kim loại hoá trị (III) ở trên là Al và nó có số mol gấp 5 lần số mol kim loại hoá trị (II). Hãy xác định tên kim loại hoá trị (II). Câu 12: Có một oxit sắt chƣa công thức. Chia lƣợng oxit này làm 2 phần bằng nhau. a) Để hoà tan hết phần 1 phải dùng 150ml dung dịch HCl 3M. b) Cho một luồng khí CO dƣ đi qua phần 2 nung nóng, phản ứng xong thu đƣợc 8,4 (g) sắt. Tìm công thức oxit sắt trên. Câu 13: A là một hỗn hợp bột gồm Ba, Mg, Al. - Lấy m gam A cho vào nƣớc tới khi hết phản ứng thấy thoát ra 6,94 lít H2 (đktc). - Lấy m gam A cho vào dung dịch xút dƣ tới hết phản ứng thấy thoát ra 6,72 lít H2 (đktc). - Lấy m gam A hoà tan bằng một lƣợng vừa đủ dung dịch axit HCl đƣợc một dung dịch và 9,184 lít H2 (đktc). Hãy tính m và % khối lƣợng các kim loại trong A. Câu 14: X là hỗn hợp hai kim loại Mg và Zn. Y là dung dịch H2SO4 chƣa rõ nồng độ. Thí nghiệm 1: Cho 24,3 gam X vào 2 lít Y, sinh ra 8,96 lít khí H2. Thí nghiệm 2: Cho 24,3 gam X vào 3 lít Y, sinh ra 11,2 lít khí H2. (Các thể tích khí đều đo ở đktc) a) Chứng tỏ rằng trong thí nghiệm 1 thì X chƣa tan hết, trong thí nghiệm 2 thì X tan hết. b) Tính nồng độ mol của dung dịch Y và khối lƣợng mỗi kim loại trong X. Câu 15: Tính nồng độ ban đầu của dung dịch H2SO4 và dung dịch NaOH biết rằng: - Nếu đổ 3 lít dung dịch NaOH vào 2 lít dung dịch H2SO4 thì sau khi phản ứng dung dịch có tính kiềm với nồng độ 0,1 M.

- Nếu đổ 2 lít dung dịch NaOH vào 3 lít dung dịch H2SO4 thì sau phản ứng dung dịch có tính axit với nồng độ 0,2M. Câu 16: Hoà tan hoàn toàn a gam kim loại M có hoá trị không đổi vào b gam dung dịch HCl đƣợc dung dịch D. Thêm 240 gam dung dịch NaHCO3 7% vào D thì vừa đủ tác dụng hết với lƣợng HCl còn dƣ, thu đƣợc dung dịch E trong đó nồng độ phần trăm của NaCl và muối clorua km loại M tƣơng ứng là 2,5% và 8,12%. Thêm tiếp lƣợng dƣ dung dịch NaOH vào E, sau đó lọc lấy kết tủa, rồi nung đến khối lƣợng không đổi thì thu đƣợc 16 gam chất rắn. Viết các phƣơng trình phản ứng. Xác định kim loại và nồng độ phần trăm của dung dịch đã dùng. Câu 17: Hoà tan hoàn toàn m gam kim loại M bằng dung dịch HCl dƣ, thu đƣợc V lít H2 (đktc). Mặt khác hoàn tan hoàn toàn m gam kim loại M bằng dung dịch HNO3 loãng, thu đƣợc muối nitrat của M, H2O và cũng V lít khí NO duy nhất (đktc). a) So sánh hoá trị của M trong muối clorua và trong muối nitrat. b) Hỏi M là kim loại nào? biết rằng khối lƣợng muối nitrat tạo thành gấp 1,095 lần khối lƣợng muối clorua. Câu 18: Hoà tan hoàn toàn 14,2 gam hỗn hợp C gồm MgCO3 và muối cacbonat của kim loại R vào axit HCl 7,3% vừa đủ, thu đƣợc dung dịch D và 3,36 lít khí CO2 (đktc). Nồng độ MgCl2 trong dung dịch D bằng 6,028%. a) Xác định kim loại R và thành phần phần % theo khối lƣợng của mỗi chất trong C. b) Cho dung dịch NaOH dƣ vào dung dịch D, lọc lấy kết tủa rồi nung ngoài không khí đến khi phản ứng hoàn toàn. Tính số gam chất rắn còn lại sau khi nung. Câu 19: Khi cho a gam Fe vào trong 400ml dung dịch HCl, sau khi phản ứng kết thúc đem cô cạn dung dịch thu đƣợc 6,2 gam chất rắn X. Nếu cho hỗn hợp gồm a gam Fe và b gam Mg vào trong 400ml dung dịch HCl thì sau khi phản ứng kết thúc, thu đƣợc 896ml H2 (đktc) và cô cạn dung dịch thì thu đƣợc 6,68 gam chất rắn Y. Tính a, b, nồng độ mol của dung dịch HCl và thành phần khối lƣợng các chất trong X, Y. (Giả sử Mg không phản ứng với nƣớc và khi phản ứng với axit Mg phản ứng trƣớc hết Mg mới đến Fe. Cho biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Câu 20: Dung dịch X là dung dịch H2SO4, dung dịch Y là dung dịch NaOH. Nếu trộn X và Y theo tỉ lệ thể tích là VX : VY = 3 : 2 thì đƣợc dung dịch A có chứa X dƣ. Trung hoà 1 lít A cần 40 gam KOH 20%. Nếu trộn X và Y theo tỉ lệ thể tích VX : VY = 2 : 3 thì đƣợc dung dịch B có chứa Y dƣ. Trung hoà 1 lít B cần 29,2 gam dung dịch HCl 25%. Tính nồng độ mol của X và Y. ==================================== Dạng 6: BÀI TOÁN VỀ LƢỢNG CHẤT DƢ * Khi trƣờng hợp gặp bài toán cho biết lƣợng của hai chất tham gia và yêu cầu tính lƣợng chất tạo thành. Trong số hai chất tham gia phản ứng sẽ có một chất tham gia phản ứng hết. Chất kia có thể phản ứng hết hoặc dƣ. Lƣợng chất tạo thành

tính theo lƣợng chất nào phản ứng hết, do đó phải tìm xem trong hai chất cho biết, chất nào phản ứng hết. Cách giải: Lập tỉ số, ví dụ phƣơng trình phản ứng: A + B C + D + Lập tỉ số: Soá mol chaát A (theo ñe)à Soá mol chaát B (theo ñe)à Soá mol chaát B (theo PTHH) Soá mol chaát A (theo PTHH) So sánh 2 tỉ số, tỉ số nào lớn hơn chất đó dƣ, chất kia phản ứng hết. Tính lƣợng các chất theo chất phản ứng hết. BÀI TẬP: Câu 1: Đun nóng 16,8 gam bột sắt và 6,4 gam bột lƣu huỳnh (không có không khí) thu đƣợc chất rắn A. Hoà tan A bằng HCl dƣ thoát ra khí B. Cho khí B đi chậm qua dung dịch Pb(NO3)2 tách ra kết tủa D màu đen. Các phản ứng đều xảy ra 100%. a) Viết phƣơng trình phản ứng để cho biết A, B, D là gì? b) Tính thể tích khí B (đktc) và khối lƣợng kết tủa D. c) Cần bao nhiêu thể tích O2 (đktc) để đốt hoàn toàn khí B. Câu 2: Đun nóng hỗn hợp Fe, S (không có không khí) thu đƣợc chất rắn A. Hoà tan A bằng axit HCl dƣ thoát ra 6,72 dm3 khí D (đktc) và còn nhận đƣợc dung dịch B cùng chất rắn E. Cho khí D đi chậm qua dung dịch CuSO4 tách ra 19,2 gam kết tủa đen. a) Viết phƣơng trình phản ứng. b) Tính lƣợng riêng phần Fe, S ban đầu biết lƣợng E bằng 3,2 gam. Câu 3: Dẫn 4,48 dm3 CO (ở đktc) đi qua m gam CuO nung nóng nhận đƣợc chất rắn X và khí Y. Sục khí Y vào dung dịch Ca(OH)2 dƣ tách ra 20 gam kết tủa trắng. Hoà tan chất rắn X bằng 200ml dung dịch HCl 2M thì sau phản ứng phải trung hoà dung dịch thu đƣợc bằng 50 gam Ca(OH)2 7,4%. Viết PTPƢ và tính m. Câu 4: 6,8 gam hỗn hợp Fe và CuO tan trong 100 ml axit HCl  dung dịch A + thoát ra 224 ml khí B (đktc) và lọc đƣợc chất rắn D nặng 2,4 gam. Thêm tiếp HCl dƣ vào hỗn hợp A + D thì D tan 1 phần, sau đó thêm tiếp NaOH đến dƣ và lọc kết tủa tách ra nung nống trong không khí đến lƣợng không đổi cân nặng 6,4 gam. Tính thành phần khối lƣợng Fe và CuO trong hỗn hợp đầu. Câu 5: Trộn 100 ml dung dịch Fe2(SO4)3 1,5M với 150 ml dung dịch Ba(OH)2 2M thu đƣợc kết tủa A và dung dịch B. Nung kết tủa A trong không khí đến lƣợng không đổi thu đƣợc chất rắn D. Thêm BaCl2 dƣ vào dung dịch B thì tách ra kết tủa E. a) Viết phƣong trình phản ứng. Tính D và E. b) Tính nồng độ mol chất tan trong dung dịch B (coi thể tích thay đổi không đáng kể khi xảy ra phản ứng). Câu 6: Cho13,6 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe đƣợc hoà tan trong 100 ml dung dịch CuSO4. Sau phản ứng nhận đƣợc dung dịch A và 18,4 gam chất rắn B gồm 2 kim loại. Thêm NaOH dƣ vào A rồi lọc kết tủa tách ra nung nóng trong không khí đến khối lƣợng không đổi nhận đƣợc chất rắn D gồm MgO và Fe2O3 nặng 1,2 gam. Tính lƣợng Fe, Mg ban đầu.

Dạng 7: BÀI TOÁN XÁC ĐỊNH HỖN HỢP 2 KIM LOẠI (HOẶC 2 MUỐI) HAY AXIT CÕN DƢ * Lƣu ý: Khi gặp bài toán cho hỗn hợp 2 kim loại (hoặc 2 muối) tác dụng với axit, đề bài yêu cầu chứng minh axit còn dƣ hay hỗn hợp 2 kim loại còn dƣ. Ta giải nhƣ sau: Giả sử hỗn hợp chỉ gồm một kim loại (hoặc muối) có M nhỏ, để khi chia khối lƣợng hỗn hợp 2 kim loại (hoặc hỗn hợp 2 muối) cho M có số mol lớn, rồi so sánh số mol axit để xem axit còn dƣ hay hỗn hợp còn dƣ: n  mMhh 2 kim loaïi hoaëc 2 muoáihh  nHCl BÀI TẬP Câu 1: Cho 31,8g hỗn hợp (X) gồm 2 muối MgCO3 và CaCO3 vào 0,8 lít dung dịch HCl 1M thu đƣợc dung dịch (Z). a) Hỏi dung dịch (Z) có dƣ axit không? b) Lƣợng CO2 có thể thu đƣợc bao nhiêu? Câu 2: Cho 39,6g hỗn hợp gồm KHSO3 và K2CO3 vào 400g dung dịch HCl 7,3%,khi xong phản ứng thu đƣợc khí (X) có tỉ khối so với khí hiđro bằng 25,33% và một dung dịch (A). a) Hãy chứng minh rằng axit còn dƣ. b) Tính C% các chất trong dung dịch (A). Câu 3: Hoà tan 13,2 gam hỗn hợp A gồm 2 kim loại có cùng hoá trị vào 400 ml dung dịch HCl 1,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu đƣợc 32,7 gam hỗn hợp muối khan. a) Chứng minh hỗn hợp A không tan hết. b) Tính thể tích hiđro sinh ra. Câu 4: Hỗn hợp A gồm 2 kim loại Mg và Zn. B là dung dịch H2SO4 có nồng độ mol là x mol/l. - Trƣờng hợp 1: Cho 24,3g (A) vào 2 lít (B) sinh ra 8,96 lít khí H2. - Trƣờng hợp 1: Cho 24,3g (A) vào 3 lít (B) sinh ra 11,2 lít khí H2. (Các thể tích khí đều đo ở đktc). a. Hãy chứng minh trong trƣờng hợp 1 thì hỗn hợp kim loại chƣa tan hết, trong trƣờng hợp 2 axit còn dƣ. b. Tính nồng độ x mol/l của dung dịch (B) và % khối lƣợng mỗi kim loại trong (A) Dạng 8: BÀI TOÁN TĂNG, GIẢM KHỐI LƢỢNG Trƣờng hợp 1: Kim loại phản ứng với muối của kim loại yếu hơn. * Hướng giải: - Gọi x (g) là khối lƣợng của kim loại mạnh.

- Lập phƣơng trình hoá học. - Dựa vào dữ kiện đề bài và PTHH để tìm lƣợng kim loại tham gia. - Từ đó suy ra lƣợng các chất khác. * Lưu ý: Khi cho miếng kim loại vào dung dịch muối, Sau phản ứng thanh kim loại tắng hay giảm: - Nếu thanh kim loại tăng: m  mkim loaïi sau kim loaïi tröôùc  mkim loaïi taêng - Nếu khối lƣợng thanh kim loại giảm: m  m  mkim loaïi tröôùc kim loaïi sau kim loaïi giaûm - Nếu đề bài cho khối lƣợng thanh kim loại tăng a% hay giảm b% thì nên đặt thanh kim loại ban đầu là m gam. Vậy khối lƣợng thanh kim loại tăng a%  m hay b%  m. BÀI TẬP Câu 1: Cho một lá đồng có khối lƣợng là 6 gam vào dung dịch AgNO3. Phản ứng xong, đem lá kim loại ra rửa nhẹ, làm khô cân đƣợc 13,6 gam. Tính khối lƣợng đồng đã phản ứng. Câu 2: Ngâm một miếng sắt vào 320 gam dung dịch CuSO4 10%. Sau khi tất cả đồng bị đẩy ra khỏi dung dịch CuSO4 và bám hết vào miếng sắt, thì khối lƣợng miếng sắt tăng lên 8%. Xác định khối lƣợng miếng sắt ban đầu. Câu 3: Nhúng thanh sắt có khối lƣợng 50 gam vào 400ml dung dịch CuSO4. Sau một thời gian khối lƣợng thanh sắt tăng 4%. a) Xác định lƣợng Cu thoát ra. Giả sử đồng thoát ra đều bám vào thanh sắt. b) Tính nồng độ mol/l của dung dịch sắt(II) sunfat tạo thành. Giả sử thể tích dung dịch không thay đổi. Trƣờng hợp 2: Tăng giảm khối lượng của chất kết tủa hay khối lượng dung dịch sau phản ứng a) Khi gặp bài toán cho a gam muối clorua (của kim loại Ba, Ca, Mg) tác dụng với dung dịch cacbonat tạo muối kết tủa có khối lƣợng b gam. Hãy tìm công thức muối clorua. - Muốn tìm công thức muối clorua phải tìm số mol (n) muối. Độ giảm khối lƣợng muối clorua = a – b là do thay Cl2 (M = 71) bằng CO3 (M = 60). nmuoái  a-b 71 60 Xác định công thức phân tử muối: M  n amuoái clorua muoái Từ đó xác định công thức phân tử muối. b) Khi gặp bài toán cho m gam muối cacbonat của kim loại hoá trị II tác dụng với H2SO4 loãng dƣ thu đƣợc n gam muối sunfat. Hãy tìm công thức phân tử muối cacbonat.

Muốn tìm công thức phân tử muối cacbonat phải tìm số mol muối. nmuoái  n-m (do thay muối cacbonat (60) bằng muối sunfat (96) 96  60 Xác định công thức phân tử muối RCO3: R + 60  mmuoái  R nmuoái Suy ra công thức phân tử của RCO3. BÀI TẬP Câu 1: Hai thanh kim loại giống nhau (đều tạo bởi cùng nguyên tố R hoá trị II) và có cùng khối lƣợng. Thả thanh thứ nhất vào dung dịch Cu(NO3)2 và thanh thú hai vào dung dịch Pb(NO3)2. Sau một thời gian, khi số mol 2 muối phản ứng bằng nhau lấy 2 thanh kim loại đó ra khỏi dung dịch thấy khối lƣợng thanh thứ nhất giảm đi 0,2%, còn khối lƣợng thanh thứ hai tăng thêm 28,4%. Tìm nguyên tố R. Câu 2: Có 100 ml muối nitrat của kim loại hoá trị II (dung dịch A). Thả vào A một thanh Pb kim loại, sau một thời gian khi lƣợng Pb không đổi thì lấy nó ra khỏi dung dịch thấy khối lƣợng của nó giảm đi 28,6 gam. Dung dịch còn lại đƣợc thả tiếp vào đó một thanh Fe nặng 100 gam. Khi lƣợng sắt không đổi nữa thì lấy ra khỏi dung dịch, thấm khô cân nặng 130,2 gam. Hỏi công thức của muối ban đầu và nồng độ mol của dung dịch A. Câu 3: Cho một thanh Pb kim loại tác dụng vừa đủ với dung dịch muối nitrat của kim loại hoá trị II, sau một thời gian khi khối lƣợng thanh Pb không đổi thì lấy ra khỏi dung dịch thấy khối lƣợng nó giảm đi 14,3 gam. Cho thanh sắt có khối lƣợng 50 gam vào dung dịch sau phản ứng trên, khối lƣợng thanh sắt không đổi nữa thì lấy ra khỏi dung dịch, rửa sạch, sấy khô cân nặng 65,1 gam. Tìm tên kim loại hoá trị II. Câu 4: Hoà tan muối nitrat của một kim loại hoá trị II vào nƣớc đƣợc 200 ml dung dịch (A). Cho vào dung dịch (A) 200 ml dung dịch K3PO4, phản ứng xảy ra vừa đủ, thu đƣợc kết tủa (B) và dung dịch (C). Khối lƣợng kết tủa (B) và khối lƣợng muối nitrat trong dung dịch (A) khác nhau 3,64 gam. a) Tìm nồng độ mol/l của dung dịch (A) và (C), giả thiết thể tích dung dịch thay đổi do pha trộn và thể tích kết tủa không đáng kể. b) Cho dung dịch NaOH (lấy dƣ) vào 100 ml dung dịch (A) thu đƣợc kết tủa (D), lọc lấy kết tủa (D) rồi đem nung đến khối lƣợng không đổi cân đƣợc 2,4 gam chất rắn. Xác định kim loại trong muối nitrat. Dạng 9: BÀI TOÁN CÓ HIỆU SUẤT PHẢN ỨNG Câu 1:Trong công nghiệp điều chế H2SO4 từ FeS2 theo sơ đồ sau: FeS2  SO2  SO3  H2SO4 a) Viết phƣơng trình phản ứng và ghi rõ điều kiện. b) Tính lƣợng axit 98% điều chế đƣợc từ 1 tấn quặng chứa 60% FeS2. Biết hiệu suất của quá trình là 80%.

Câu 2:Điều chế HNO3 trong công nghiệp theo sơ đồ: NH3  NO  NO2  HNO3 a) Viết phƣơng trình phản ứng và ghi rõ điều kiện. b) Tính thể tích NH3 (ở đktc) chứa 15% tạp chất không cháy cần thiết để thu đƣợc 10 kg HNO3 31,5%. Biết hiệu suất của quá trình là 79,356%. Câu 3:Ngƣời ta điều chế C2H2 từ than và đá vôi theo sơ đồ: CaCO3 95% CaO 80% CaC2 90% C2H2 Với hiệu suất mỗi phản ứng ghi trên sơ đồ. a) Viết phƣơng trình phản ứng. b) Tính lƣợng đá vôi chứa 75% CaCO3 cần điều chế đƣợc 2,24 m3 C2H2 (đktc) theo sơ đồ. Dạng 10: BÀI TOÁN KHI GIẢI QUY VỀ 100 Câu 1: Hỗn hợp gồm CaCO3 lẫn Al2O3 và Fe2O3 trong đó có Al2O3 chiếm 10,2% còn Fe2O3 chiếm 98%. Nung hỗn hợp này ở nhiệt độ cao thu đƣợc chất rắn có lƣợng bằng 67% lƣợng hỗn hợp ban đầu. Tính % lƣợng chất rắn tạo ra. Đáp số: % Al2O3 = 15,22% ; %Fe2O3 = 14,63% ; %CaCO2 (dƣ) = 7,5% và %CaO = 62,7% Câu 2: Hỗn hợp A gồm oxit của một kim loại hoá trị II và muối cacbonat của kim loại đó đƣợc hoà tan hết bằng axit H2SO4 loãng vừa đủ tạo ra khí B và còn dung dịch D. Đem cô cạn D thu đƣợc một lƣợng muối khan bằng 168% lƣợng A. Biết lƣợng khí B bằng 44% lƣợng A. Hỏi kim loại hoá trị II nói trên là nguyên tố nào ? % lƣợng mỗi chất trong A bằng bao nhiêu. Đáp số: A là Mg ; %MgO = 16% và %MgCO3 = 84% Câu 3: Muối A tạo bởi kim loại M (hoá trị II) và phi kim X (hoá trị I). Hoà tan một lƣợng A vào nƣớc đƣợc dung dịch A’. Nếu thêm AgNO3 dƣ vào A’ thì lƣợng kết tủa tách ra bằng 188% lƣợng A. Nếu thêm Na2CO3 dƣ vào dung dịch A’ thì lƣợng kết tủa tách ra bằng 50% lƣợng A. Hỏi kim loại M và phi kim X là nguyên tố nào ? Công thức muối A. Đáp số: M là Ca và X là Br ; CTHH của A là CaBr2 Dạng 11: BÀI TOÁN TỔNG HỢP Câu 1: Trộn 100g dung dịch chứa một muối sunfat của kim loại kiềm nồng độ 13,2% với 100g dung dịch NaHCO3 4,2%. Sau khi phản ứng xong thu đƣợc dung dịch A có khối lƣợng m (dd A) < 200g. Cho 100g dung dịch BaCl2 20,8% vào dung dịch A, khi phản ứng xong ngƣời ta thấy dung dịch vẫn còn dƣ muối sunfat. Nếu thêm tiếp vào đó 20g dung dịch BaCl2 20,8% nữa thì dung dich lại dƣ BaCl2 và lúc này thu đƣợc dung dịch D. a) Hãy xác định công thức muối sunfat kim loại kiềm ban đầu. b) Tính nồng độ % của các chất tan trong dung dịch A và dung dịch D.

c) Dung dịch muối sunfat kim loại kiềm ban đầu có thể tác dụng đƣợc với những chất nào dƣới đây? Viết các PTPƢ: Na2CO3 ; Ba(HCO3)2 ; Al2O3 ; NaAlO2 ; Na ; Al ; Ag ; Ag2O. Câu 2: Hoà tan hoàn toàn a gam kim loại M có hoá trị không đổi vào b gam dung dịch HCl đƣợc dung dịch D. Thêm 240 gam dung dịch NaHCO3 7% vào dung dịch D thì vừa đủ tác dụng hết với lƣợng HCl còn dƣ, thu đƣợc dung dịch E trong đó nồng độ phần trăm của NaCl và muối clorua kim loại M tƣơng ứng là 2,5% và 8,12%. Thêm tiếp lƣợng dƣ dung dịch NaOH vào E, sau đó lọc lấy kết tủa, rồi nung đến khối lƣợng không đổi thì thu đƣợc 16 gam chất rắn. Viết PTPƢ. Xác định kim loại M và nồng độ phàn trăm của dung dịch HCl đã dùng. Câu 3: Hoà tan hoàn toàn 14,2 gam hỗn hợp C gồm MgCO3 và muối cacbonat của kim loại R vào axit HCl 7,3% vừa đủ, thu đƣợc dung dịch D và 3,36 lít khí CO2 (đktc). Nồng độ MgCl2 trong dung dịch D bằng 6,028%. a) Xác định kim loại R và thành phần % theo khối lƣợng của mỗi chất trong C. b) Cho dd NaOH dƣ vào dung dịch D, lọc lấy kết tủa rồi nung ngoài không khí đến khi phản ứng hoàn toàn. Tính số gam chất rắn còn lại sau khi nung. Câu 4: Hoà tan hoàn toàn m gam kim loại M bằng dung dịch HCl dƣ, thu đƣợc V lít H2 (đktc). Mặt khác hoà tan hoàn toàn m gam kim loại M bằng dung dịch HNO3 loãng, thu đƣợc muối nitrat của M, H2O và cũng V lít khí NO duy nhất (đktc). a) So sánh hoá trị của M trong muối clorua và muối nitrat. b) Hỏi M là kim loại nào? Biết rằng khối lƣợng muối nitrat tạo thành gấp 1,905 lần khối lƣợng muối clorua. Câu 5: Khi làm nguội 1026,4g dung dịch bão hoà muối sunfat của kim loại ngậm nƣớc, có công thức M2SO4.H2O với 7 < n < 12 từ nhiệt độ 800C xuống nhiệt độ 100C thì thấy có 395,4g tinh thể ngậm nƣớc tách ra. Độ tan của muối khan đó ở 800C là 28,3 và ở 100C là 9g. Câu 6: Cho hai chất A và B (đều ở thể khí) tƣơng tác hoàn toàn với nhau có mặt xác tác thì thu đƣợc một hỗn hợp khí X có tỉ trọng là 1,568g/l. Hỗn X có khả năng làm mất màu dung dịch nƣớc của KMnO4, nhƣng không phản ứng với NaHCO3. Khi đốt cháy 0,896 lít hỗn hợp khí X trong O2 dƣ, sau khi làm lạnh sản phẩm cháy thu đƣợc 3,52 gam cacbon (IV) oxit và 1,085g dung dịch chất Y. Dung dịch chất Y khi cho tác dụng vừa đủ với dung dịch AgNO3 thì thu đƣợc 1,435g một kết tủa trắng, còn dung dich thu đƣợc khi đó cho tác dụng với dung dịch NaHCO3 dƣ thì thu đƣợc 224 ml khí (thể tích và tỉ trọng của các khí đƣợc ở đktc). a) Xác định trong hỗn hợp X có những khí nào và tỉ lệ mol hay tỉ lệ thể tích là bao nhiêu? b) Xác định tên khí A, B và tỉ lệ thể tích đã lấy để phản ứng. Câu 7: Một hỗn hợp kim loại X gồm 2 kim loại Y, Z có tỉ số khối lƣợng 1 : 1. Trong 44,8g hỗn hợp X, số hiệu mol của A và B là 0,05 mol. Mặt khác nguyên tử khối Y > Z là 8. Xác định kim loại Y và Z. Câu 8: Cho a gam Na tác dụng với p gam nƣớc thu đƣợc dung dịch NaOH nồng độ x%. Cho b gam Na2O tác dụng với p gam nƣớc cũng thu đƣợc dung dịch NaOH nồng độ x%. Lập biểu thức tín p theo a và b.

Câu 9: Hoà tan 199,6g CuSO4.5H2O. Xác định CuSO4 sạch hay có lẫn tạp chất. Biết rằng độ tan của CuSO4 ở 100C là 17,4. Câu 10: Hỗn hợp M gồm oxit của một kim loại hoá trị II và muối cacbonat của kim loại đó đƣợc hoà tan hết bằng axit H2SO4 loãng vừa đủ tạo ra khí N và dung dịch L. Đem cô cạn dung dịch L thu đƣợc một lƣợng muối khan bằng 168% khối lƣợng M. Xác định kim loại hoá trị II, biết khí N bằng 44% khối lƣợng của M. Câu 11: Cho hỗn hợp gồm 3 oxit: Al2O3, CuO và K2O. Tiến hành thí nghiệm: - Thí nghiệm 1: Nếu cho hỗn hợp A vào nƣớc dƣ, khuấy kĩ thấy còn 15g chất rắn không tan. - Thí nghiệm 2: Nếu cho thêm vào hỗn hợp A một lƣợng Al2O3 bằng 50% lƣợng Al2O3 trong A ban đầu rồi lại hoà tan vào nƣớc dƣ. Sau thí nghiệm còn lại 21g chất rắn không tan. - Thí nghiệm 3: Nếu cho vào hỗn hợp A một lƣợng Al2O3 bằng 75% lƣợng Al2O3 trong A, rồi lại hoà tan vào nƣớc dƣ, thấy còn lại 25g chất rắn không tan. Tính khối lƣợng mỗi oxit trong hỗn hợp A. Câu 12: Nung x1 gam Cu với x2 gam O2 thu đƣợc chất rắn A1. Đun nóng A1 trong x3 gam H2SO4 98%, sau khi tan hết thu đƣợc dung dịch A2 và khí A3. Hấp thụ toàn bộ A3 băng 200 ml NaOH 0,15M tạo ra dung dịch chứa 2,3 gam muối. Khi cô cạn dung dịch A2 thu đƣợc 30 gam tinh thể CuSO4.5H2O. Nếu cho A2 tác dụng với dung dịch NaOH 1M thì để tạo ra lƣợng kết tủa nhiều nhất phải dùng hết 300 ml NaOH. Viết PTPƢ. Tính x1, x2, x3. -------------------------------------------------------------------------------- CÁC BÀI TOÁN TỔNG HỢP CẦN LƢU Ý Bài 1: A là hỗn hợp Fe + Fe2O3 Cho một luồng CO (dƣ) đi qua ống đựng m gam hỗn hợp A nung nóng tới phản ứng hoàn toàn thì thu đƣợc 28,0 gam chất rắn còn lại trong ống. Hoà tan m gam hỗn hợp A bằng dung dịch HCl dƣ thấy thoát ra 2,016 lít H2 (ở đktc) biết rằng có 10% hiđro mới sinh tham gia khử Fe3+ thành Fe2+. Tính % khối lƣợng mỗi chất trong hỗn hợp A. Đáp số: %Fe = 14,9% và %Fe2O3 = 85,1% Bài 2: Hoà tan hoàn toàn một ít oxit FexOy bằng H2SO4 đặc, nóng thu đƣợc 2,24 lít SO2 (đktc). Phần dung dịch đem cô cạn đƣợc 120 gam muối khan. Xác định công thức FexOy. Đáp số: Fe3O4 Bài 3: Hoà tan 26,64 gam chất X là tinh thể muối sunfat ngậm nƣớc của kim loại M (hoá trị x) vào nƣớc đƣợc dung dịch A. Cho A tác dụng với dung dịch NH3 vừa đủ đƣợc kết tủa B. Nung B ở nhiệt độ cao đến khối lƣợng không đổi còn lại 4,08 gam chất rắn. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch BaCl2 vừa đủ đƣợc 27,84 gam kết tủa. Tìm công thức X. Đáp số: Al2(SO4)3.18H2O

Bài 4: Để hoà tan 4 gam FexOy cần 52,14 ml dung dịch HCl 10% (d = 1,05). Xác định công thức phân tử sắt oxit trên. Đáp số: Fe2O3 Bài 5: Cho ba kim loại X, Y, Z có khối lƣợng nguyên tử theo tỉ lệ 10 : 11 : 23. Tỉ lệ về số mol trong hỗn hợp của 3 kim loại trên là 1 : 2 : 3 (hỗn hợp A). Khi cho một lƣợng kim loại X bằng lƣợng của nó có trong 24,582 gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch HCl đƣợc 2,24 lít H2 (đktc). Nếu cho 1 hỗn hợp A tác dụng với 50 ml dung dịch NaOH 1M đƣợc dung dịch 10 B và hỗn hợp chất rắn C. Xác định X, Y, Z Đáp số: X (Mg) ; Y (Al) ; Z (Fe) Bài 6: Khi hoà tan cùng một kim loại R vào dung dịch HNO3 đặc nóng và H2SO4 loãng thì thể tích NO2 thu đƣợc gấp 3 thể tích H2 trong cùng điều kiện. Khối lƣợng muối sunfat thu đƣợc bằng 62,81% muối nitrat. Tính khối lƣợng nguyên tử R. Đáp số: R = 56 (Fe) Bài 7: Cho oxit MxOy của kim loại M có hoá trị không đổi. Biết rằng 3,06 gam MxOy nguyên chất tan trong HNO3 dƣ thu đƣợc 5,22 gam muối. Hãy xác định công thức của oxit trên. Đáp số: BaO Bài 8: Cho 7,22 gam hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M có hoá trị không đổi. Chia hỗn hợp thành 2 phần bằng nhau. - Hoà tan hết phần 1 trong dung dịch HCl, đƣợc 2,128 lít H2. - Hoà tan hết phần 2 trong dung dịch HNO3, đƣợc 1,792 lít khí NO duy nhất. Xác định kim loại M và % khối lƣợng mỗi kim loại trong hỗn hợp X. Đáp số: M (Al) và %Fe = 77,56% ; %Al = 22,44% Bài 9: Chia hỗn hợp 2 kim loại A và B có hoá trị tƣơng ứng là n và m thành 3 phần bằng nhau. - Phần 1: cho hoà tan hết trong dung dịch HCl, thu đƣợc 1,792 lít H2 (đktc). - Phần 2: cho tác dụng với dung dịch NaOH dƣ, thu đƣợc 1,344 lít khí (đktc), còn lại chất rắn không tan có khối lƣợng bằng 4 khối lƣợng mỗi 3 phần. - Phần 3: nung trong oxi dƣ đƣợc 2,84 gam hỗn hợp oxit là A2On và B2Om a) Tính tổng khối lƣợng của 2 kim loại trong 1 hỗn hợp ban đầu. 3 b) Hãy xác định 2 kim loại A và B. Đáp số: a) 2 kim loại nặng 1,56 gam b) A (Al) và B (Mg)

Bài 10: Hoà tan 2,84 hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại A và B kế tiếp nhau trong phân nhóm chính nhóm II bằng 120 ml dung dịch HCl 0,5M thu đƣợc 0,896 lít khí CO2 (đo ở 54,60C và 0,9 atm) và dung dịch X. 1. a) Tính khối lƣợng nguyên tử của A và B. c) Tính khối lƣợng muối tạo thành trong dung dịch X. 2. Tính % khối lƣợng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu. Đáp số: 1. a) A = 24 (Mg) và B = 40 (Ca) b) Khối lƣợng muối = 3,17g 2. % MgCO3 = 29,57% và % CaCO3 = 70,43% Bài 11: Chia hỗn hợp 2 kim loại A, B có hoá trị n và m làm thành 3 phần bằng nhau. - Phần 1: hoà hết trong axit HCl thu đƣợc 1,792 lít H2 (đktc). - Phần 2: cho tác dụng với dd NaOH dƣ thu đƣợc 1,344 lít khí (đktc) và còn lại chất rắn không tan có khối lƣợng bằng 4 khối lƣợng mỗi phần. 13 - Phần 3: nung trong oxi (dƣ) thu đƣợc 2,84g hỗn hợp oxit A2On và B2Om. Tính tổng khối lƣợng mỗi phần và tên 2 kim loại A, B. Đáp số: mmoãi phaàn  1,56g ; A (Al) và B (Mg) ----------------------------------------

Dạng 12: BÀI TOÁN BIỆN LUẬN * BÀI TOÁN XÁC ĐỊNH LOẠI MUỐI TẠO THÀNH KHI CHO CO2, SO2 TÁC DỤNG VỚI KIỀM. a) Phản ứng của CO2 hoặc SO2 tác dụng với kiềm của kim loại hoá trị I (Na, K,…) CO2 + NaOH  NaHCO3 CO2 + 2NaOH  Na2CO3 + H2O Có 3 trƣờng hợp xảy ra: (1) Nếu 1 < nNaOH < 2  tạo 2 muối nCO2 (2) Nếu nNaOH  1  tạo muối NaHCO3 nCO2 (3) Nếu nNaOH  2  tạo muối Na2CO3 nCO2 b) Phản ứng của CO2 hoặc SO2 với kiềm của kim loại hoá trị II (Ca, Ba,…) 2CO2 + Ca(OH)2  Ca(HCO3)2 CO2 + Ca(OH)2  CaCO3  + H2O Có 3 trƣờng hợp xảy ra: (1) Nếu 1 < nCO2 < 2  tạo 2 muối nCa(OH )2 (2) Nếu nCO2  1  tạo muối CaCO3 nCa(OH )2 (3) Nếu nCO2  2  tạo muối Ca(HCO3)2 nCa(OH )2 * Lƣu ý: Để biết loại muối tạo thành thƣờng phải lập tỉ lệ giữa số mol kiềm và oxit. Chú ý lấy số mol của chất nào không thay đổi ở 2 phƣơng trình làm mẫu số để xét bất đẳng thức. BÀI TẬP: Bài 1: Cho 7,2 gam hỗn hợp A gồm 2 muối cacbonat của 2 kim loại kế tiếp nhau trong phân nhóm chính nhóm II. Cho A hoà tan hết trong dung dịch H2SO4 loãng, thu đƣợc khí B. Cho toàn bộ B hấp thụ hết bởi 450 ml Ba(OH)2 0,2M thu đƣợc 15,76 gam kết tủa. Xác định hai muối cacbonat và tính % theo khối lƣợng của chúng trong A. Đáp số: - 2 muối: MgCO3 và CaCO3 - %MgCO3 = 58,33% và %CaCO3 = 41,67% Bài 2: Hoà tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp gồm MgCO3 và RCO3 (tỉ lệ mol 1 : 1) bằng dung dịch HCl. Lƣợng khí CO2 sinh ra cho hấp thụ hoàn toàn bởi 200ml dung

dịch NaOH 2,5M đƣợc dung dịch A. Thêm BaCl2 dƣ vào dung dịch A thu đƣợc 39,4g kết tủa. a) Định kim loại R. b) Tính % khối lƣợng các muối cacbonat trong hỗn hợp đầu. Đáp số: a) Fe ; b) %MgCO3 = 42% và %FeCO3 = 58% Bài 3: Cho 4,58g hỗn hợp A gồm Zn, Fe và Cu vào cốc đựng dung dịch CuSO4 1M. Sau phản ứng thu đƣợc dung dịch B và kết tủa C. nung C trong không khí đến khối lƣợng không đổi đƣợc 6g chất rắnD. Thêm NaOH dƣ vào dung dịch B, lọc kết tủa rửa sạch rồi nung ở nhiệt độ cao đến khối lƣợng không đổi đƣợc 5,2g chất rắn E. a) Viết toàn bộ phản ứng xảy ra. b) Tính % khối lƣợng mỗi kim loại trong hỗn hợp. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Đáp số: %Zn = 28,38% ; %Fe = 36,68% và %Cu = 34,94% Bài 4: Cho 10,72g hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với 500ml dung dịch AgNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đƣợc dung dịch A và 35,84g chất rắn B. Chứng minh chất rắn B không phải hoàn toàn là bạc. Bài 5: Cho 0,774g hỗn hợp gồm Zn và Cu tác dụng với 500ml dung dịch AgNO3 0,04M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đƣợc một chất rắn X nặng 2,288g. Chứng tỏ rằng chất X không phải hoàn toàn là Ag. Bài 6: Khi hoà tan cùng một lƣợng kim loại R vào dung dịch HNO3 loãng và dung dịch H2SO4 loãng thì thu đƣợc khí NO và H2 có thể tích bằng nhau (đo ở cùng điều kiện). Biết khối lƣợng muối nitrat thu đƣợc bằng 159,21% khối lƣợng muối sunfat. Xác định kim loại R. Đáp số: R là Fe Bài 7: Cho 11,7g một kim loại hoá trị II tác dụng với 350ml dung dịch HCl 1M. Sau khi phản ứng xong thấy kim loại vẫn còn dƣ. Cũng lƣợng kim loại này nếu tác dụng với 200ml dung dịch HCl 2M. Sau khi phản ứng xong thấy axit vẫn còn dƣ. Xác định kim loại nói trên. Đáp số: Zn Bài 8: Một hỗn hợp A gồm M2CO3, MHCO3, MCl (M là kim loại kiềm). Cho 43,71g A tác dụng hết với V ml (dƣ) dung dịch HCl 10,52% (d = 105g/ml) thu đƣợc dung dịch B và 17,6g khí C. Chia B làm 2 phần bằng nhau. - Phần 1: phản ứng vừa đủ với 125ml dung dịch KOH 0,8M, cô cạn dung dịch thu đƣợc m (gam) muối khan. - Phần 2: tác dụng hoàn toàn với AgNO3 dƣ thu đƣợc 68,88g kết tủa trắng. 1. a) Tính khối lƣợng nguyên tử của M. b) Tính % về khối lƣợng các chất trong A. 2. Tính giá trị của V và m.

Đáp số: 1. a) Na ; b) %Na2CO3 = 72,75% , %NaHCO3= 19,22% và %NaCl = 8,03% 2. V = 297,4ml và m = 29,68g Bài 9: Hoà tan hoàn toàn 0,5g hỗn hợp gồm Fe và một kim loại hoá trị II bằng dung dịch HCl thu đƣợc 1,12 lít (đktc) khí hiđro. Xác định kim loại hoá trị II đã cho. Đáp số: Be Bài 10: Hoà tan hoàn toàn 28,4g hỗn hợp gồm 2 muối cacbonat của hai kim loại kiềm thổ bằng dung dịch HCl dƣ đƣợc 10 lít khí (54,60C và 0,8604 atm) và dung dịch X. a) Tính tổng số gam các muối trong dung dịch X. b) Xác định 2 kim loại trên nếu chúng thuộc hai chu kỳ liên tiếp. c) Tính % mỗi muối trong hỗn hợp. Đáp số: a) m = 31,7g ; b) Mg và Ca ; c) %MgCO3 = 29,5% và %CaCO3 = 70,5% ------------------------------------------------------------

BÀI TẬP HÓA HỌC - SỬ DỤNG CHO LỚP BỒI DƢỠNG HÓA THCS – -------  ------- I/ Viết PTHH biểu diễn sự chuyển hóa : 1/ Cu  CuO  CuSO4  CuCl2  Cu(OH)2  Cu(NO3)2  Cu 2/ FeCl2  Fe(OH)2  FeSO4  Fe(NO3)2  Fe Fe  FeCl3  Fe(OH)3  Fe2O3  Fe  Fe3O4 3/ Al  Al2O3  NaAlO2  Al(OH)3  Al2(SO4)3 AlCl3  Al(NO3)3  Al2O3 Al 4/ FeS2  SO2  SO3  H2SO4  ZnSO4  Zn(OH)2  ZnO  Zn 5/ S  SO2  H2SO4  CuSO4 K2SO3 6/ a. Fe2(SO4)3 1 Fe(OH)3 b. Cu 1 CuCl2 2 2 43 56 3 6 FeCl3 4 CuSO4 5 7/ Hoàn thành 4 PTPU có dạng : BaCl2 + ?  NaCl +? 8/ Fe + A  FeCl2 + B 9/ Cu + A B+C +D C + NaOH E B+ C  A E + HCl F +C FeCl2 + C  D A + NaOH G+ D +D D + NaOH  Fe(OH)3 + E 10/ A HCl B NaOH C tO  D CO,tO  Cu 11/ A C CaCO3 CaCO3 CaCO3 B D 12/ A CE Cu(OH)2 Cu(OH)2 B Cu(OH)2 DF 13/ A1 X  A2 Y  A3

CaCO3 CaCO3 CaCO3 B1 Z  B2 T  B3 14/ Fe(OH)3O t A1 X  A2 Y  A3 Fe(OH)3 Fe(OH)3 B1 Z  B2 T  B3 15/ Fe(OH)3O t A1 X  A2 Y  A3 Fe(OH)3 Fe(OH)3 B1 Z  B2 T  B3 HD : A1 : Fe2O3 ; A2 : FeCl3 ; A3 :Fe(NO3)2 ; B1 : H2O B2 : Ba(OH)2 ; B3 : NaOH 16/ Biết A là khoáng sản dùng để sản xuất vôi 17/ Xác định X , Y , Z và viết các PTPU theo sơ đồ sau ? sống , B là khí dùng nạp vào bình chữa lửa AY B Cu(NO3)2 X CuCl2 CD Z 18/ Phản ứng : X + H2SO4 Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O X là những chất nào ? viết các PTPU minh họa ? 19/ Chọn chất thích hợp và viết PTPU hoàn thành dãy chuyển hóa sau : Kim loại  oxit bazơ (1)  dd bazơ (1)  dd bazơ (2)  dd bazơ (3)  bazơ không tan  oxit bazơ (2)  Kim loại (2) II/ Điều chế và tách các chất : 1/ Viết 3 PTPU khác nhau điều chế FeSO4 từ Fe ? 2/ Từ CuSO4 trình bày 2 phƣơng pháp khác nhau điều chế Cu ? 3/ Có một mẫu thủy ngân có lẫn thiếc , chì . Làm thế nào thu đƣợc thủy ngân tinh khiết ? 4/ Đi từ muối ăn , nƣớc , sắt . Viết các PTPU điều chế Na , FeCl2 , Fe(OH)3 . 5/ Từ Fe , S , O2 , H2O . Viết các PTPU điều chế 3 oxit , 3 axit , 3 muối . 6/ Bằng cách nào có thể : a. Điều chế Ca(OH)2 từ Ca(NO3)2 . b. Điều chế CaCO3 tinh khiết từ đá vôi biết trong đá vôi có CaCO3 lẫn MgCO3 , SiO2 . 7/ Nêu 3 phƣơng pháp điều chế H2SO4 . 8/ Làm sạch NaCl từ hỗn hợp NaCl và Na2CO3 9/ Nêu 3 phƣơng pháp làm sạch Cu(NO3)2 có lẫn AgNO3 10/ Làm thế nào tách chất khí :

a. H2S ra khỏi hỗn hợp HCl và H2S . b. Cl2 ra khỏi hỗn hợp HCl và Cl2 . c. CO2 ra khỏi hỗn hợp SO2 và CO2 . d. O2 ra khỏi hỗn hợp O3 và O2 . 11/ Tách riêng Cu ra khỏi hỗn hợp gồm vụn đồng , vụn sắt và vụn kẽm . 12/ Tách riêng khí CO2 ra khỏi hỗn hợp gồm CO2 , N2 , O2 , H2 . 13/ Tách riêng từng kim loại ra khỏi hỗn hợp gồm : Fe , Cu , Au bằng phƣơng pháp hóa học . 14/ Bằng phƣơng pháp hóa học tách riêng từng chất khí CO2 , SO2 , N2 . 15/ Làm sạch Al2O3 có lẫn Fe2O3 và SiO2 .? 16/ Tinh chế CuO ra khỏi hỗn hợp gồm CuO , Cu , Ag . 17/ Tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp : a. CuO , Cu , Au . b. Fe2O3 , CuO. c. N2 , CO2 , hơi nƣớc . 18/ Thu oxi tinh khiết ra khỏi hỗn hợp gồm Cl2 , O2 , CO2 . 19/ Tách CO2 tinh khiết ra khỏi hỗn hợp gồm CO2 , hơi nƣớc , khí HCl . 20/ Chọn cách nhanh nhất để tách Hg ra khỏi hỗn hợp gồm Hg , Sn , Pb . 21/ Tách riêng khí N2 ra khỏi hỗn hợp gồm CO2 , N2 , CO , H2 , hơi nƣớc .? 22/ Tách riêng Cu(NO3)2 và AgNO3 bằng phƣơng pháp hóa học ?. 23/ Tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp gồm : Al2O3 , Fe2O3 và SiO2 bằng p/pháp hóa học . 24/ Tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp gồm CO và CO2 . 25/ Trình bày phƣơng pháp làm sạch Na2SO4 có lẫn ZnCl2 và CaCl2 . III/ Nhận biết các chất : 1. Phân biệt các chất dựa vào tính chất vật lý : a. 2 chất bột : AgCl và AgNO3 b. Fe , Cu và AgNO3 c. Cl2 , O2 và CO2 . 2. Phân biệt dựa vào thuốc thử : a. Dùng bất kì hóa chất nào : - CaSO4 , Na2SO4 , Na2S , MgCl2 - Na2CO3 , NaOH , NaCl , HCl - HCl , H2SO4 , H2SO3 - KCl , KNO3 , K2SO4 - HNO3 , HCl , H2SO4 - Ca(OH)2 , NaOH hoặc Ba(OH)2 , NaOH - H2SO4 , HCl , NaCl , Na2SO4 b. Dùng thêm một thuốc thử duy nhất : - Na2CO3 , BaCl2 , H2SO4 , Na2SO4 . - Na2SO4 , Na2CO3 , HCl , BaCl2

- H2SO4 , HCl , BaCl2 - Na2CO3 , MgSO4 , H2SO4 , Na2SO4. ( dùng quì tím hoặc NaOH) - Fe , FeO , Cu . ( dùng HCl hoặc H2SO4) - Cu , CuO , Zn ( dùng HCl hoặc H2SO4) c. Không dùng thuốc thử nào khác : - HCl , BaCl2 . Na2CO3 . - MgCl2 , Na2CO3 , NaOH , HCl - K2CO3 , BaCl2 , H2SO4 , MgCl2. - Na2CO3 , BaCl2 , H2SO4 , HCl - HCl , CaCl2 , Na2CO3 , AgNO3 . 3. Nhận biết : NaCl , MgCl2 , H2SO4 , CuSO4 , NaOH ( không dùng thuốc thử nào ) 4. Nhận biết : NaCl , HCl , NaOH , Phenolphtalein 5. Nhận biết : NO , CO , CO2 , SO2 . 6. Nhận biết từng chất khí có trong hỗn hợp khí : H2 , CO , CO2 , SO2 , SO3 7. Chỉ đun nóng nhận biết : NaHSO4 , KHCO3 , Na2SO3 , Mg(HCO3)2 , Ba(HCO3)2 8. Chỉ dùng thêm nƣớc nhận biết 3 oxit màu trắng : MgO , Al2O3 , Na2O . 9. Có 5 mẫu kim loại Ba , Mg , Fe , Ag , Al . Nếu chỉ dùng H2SO4 loãng có thể nhận biết những kim loại nào ? 10.Chỉ dùng kim loại để phân biệt các d dịch : HCl , HNO3 , NaNO3 , NaOH , HgCl2. 11.Làm thế nào để biết trong bình có : a. SO2 và CO2. b. H2SO4 , HCl , HNO3 12.Có 4 lọ đựng 4 dung dịch : K2CO3 , BaCl2 , HCl , K2SO4 . Nhận biết bằng cách : a. Chỉ dùng kim loại Ba . b. Không dùng thêm thuốc thử nào khác . IV/ Toán về độ tan và nồng độ dung dịch :  Độ tan : 1. Tính độ tan của muối ăn ở 20oC, biết rằng ở nhiệt độ đó 50 gam nƣớc hòa tan tối đa 17,95 gam muối ăn 2. Có bao nhiêu gam muối ăn trong 5 kg dung dịch bão hòa muối ăn ở 20oC, biết độ tan của muối ăn ở nhiệt độ đó là 35, 9 gam . 3. Độ tan của A trong nƣớc ở 10OC là 15 gam , ở 90OC là 50 gam. Hỏi làm lạnh 600 gam dung dịch bão hòa A ở 90OC xuống 10OC thì có bao nhiêu gam A kết tinh ?

4. Có bao nhiêu gam tinh thể NaCl tách ra khi làm lạnh 1900 gam dung dịch NaCl bão hòa từ 90OC đến 0OC . Biết độ tan của NaCl ở 90OC là 50 gam và ở 0OC là 35 gam 5. Xác định lƣợng AgNO3 tách ra khi làm lạnh 2500 g dung dịch AgNO3 bão hòa ở 60oC xuống còn 10oC . Cho biết độ tan của AgNO3 ở 60oC là 525 g và ở 10oC là 170 g .  Tinh thể ngậm nƣớc ä : * Tìm % về khối lƣợng của nƣớc kết tinh có trong tinh thể ngậm nƣớc * Tính khối lƣợng chất tan khi biết khối lƣợng tinh thể * Lập CTHH của tinh thể ngậm nƣớc ☺ Phƣơng pháp giải : – Tính khối lƣợng mol ( hoặc số mol) tinh thể ngậm nƣớc – Tìm khối lƣợng nƣớc có trong một mol tinh thể - Tìm số mol nƣớc ( đó là số phân tử nƣớc có trong tinh thể ngậm nƣớc ) Ví dụ : Tìm CTHH của muối ngậm nƣớc CaCl2.xH2O . Biết rằng lƣợng Ca chiếm 18,26% HD :- Đặt M là khối lượng mol của CaCl2.xH2O . Theo phần trăm về khối lượng của Ca ta có : mCa = 40 = 18,26  M = 219(g) M M 100 Khối lượng nước trong tinh thể : 219 – 111 = 108 (g) Số mol nước tinh thể : x = 108 : 18 = 6 ( mol) Vậy CTHH của tinh thể muối ngậm nước là CaCl2.6H2O  Nồng độ dung dịch : 1. Tính C% của ddịch thu đƣợc khi hòa tan 25 gam CuSO4.5H2O vào 175 gam nƣớc ? 2. Tính C% của ddịch thu đƣợc khi hòa tan 4,48 lít khí HCl ở đktc vào 500 ml nƣớc ? 3. Tính C% của ddịch thu đƣợc khi hòa tan 56 lít khí NH3 ở đktc vào 157 cm3 nƣớc ? 4. Cần lấy bao nhiêu gam CaCl2.6H2O để khi hòa tan vào nƣớc thì thu đƣợc 200 ml dung dịch CaCl2 30% (D= 1,28 g/ml) ? 5. Xác định nồng độ mol của dung dịch thu đƣợc khi hòa tan 12,5 gam CuSO4.5H2Ovào 87,5 ml nƣớc ? 6. Tính C% khi trộn 200gam dung dịch NaCl 20% với 300 gam dung dịch NaCl 5% ? 7. Tính nồng độ mol khi trộn 200 ml dung dịch NaOH 0,01M với 50 ml dung dịch NaOH 1M cho rằng không có sự thay đổi thể tích khi trộn lẫn ? 8. Cần pha bao nhiêu gam dung dịch NaCl 8% vào 400 gam dung dịch NaCl 20 % để đƣợc dung dịch NaCl 16% ? 9. Cần pha bao nhiêu gam nƣớc vào 600 gam dung dịch NaOH 18% để đƣợc dung dịch NaOH 15% ? .

10. Cần pha bao nhiêu gam NaCl vào 800 gam dung dịch NaCl 10% để đƣợc dung dịch NaCl 20% ?. 11. Cần pha bao nhiêu ml dung dịch HCl 2M vào 500 ml dung dịch1M để đƣợc dung dịch 1,2M .? 12. Hòa tan 6,66 gam tinh thể Al2(SO4)3.nH2O vào nƣớc thành dung dịch A . Lấy 1/10 dung dịch A tác dụng với dung dịch BaCl2 thấy tạo thành 0,699 gam kết tủa . Xác định CTHH tinh thể muối sunfat của nhôm ? 13. Hòa tan 24,4 gam BaCl2.xH2O vào 175,6 gam nƣớc tạo thành d/ dịch 10,4% . Tìm x? 14. Cô cạn rất từ từ 200ml dd CuSO4 0,2M thu đƣợc 10 g tinh the åCuSO4.pH2O . Tính p ? 15. Cô cạn cẩn thận 600 gam dung dịch CuSO4 8% thì thu đƣợc bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O ? 16. Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2Ovà bao nhiêu gam dung dịch CuSO4 4% để điều chế 200 gam dung dịch CuSO4 8% ? 17. Trộn 300 gam dung dịch HCl 7,3% với 200 gam dung dịch NaOH 4% . Tính C% các chất tan có trong dung dịch ? 18. Trộn 200 ml dung dịch H2SO4 20% (D= 1,137 g/ml) Với 400 gam dd BaCl2 5,2% thu đƣợc kết tủa A và dd B . Tính khối lƣợng kết tủa A và C% các chất có trong dd B ? 19. Trong một chiếc cốc đựng một muối cacbonat kim loại hóa trị I . Thêm từ từ dung dịch H2SO4 10%vào cốc cho đến khi khí vừa thoát hết thu đƣợc muối Sunfat có nồng độ 13,63% . Hỏi đó là muối cacbonat của kim loại nào? 20. Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam phot pho thu đƣợc chất A . Chia A làm 2 phần đều nhau . – Phần 1 hòa tan vào 500 gam nƣớc thu đƣợc dung dịch B . Tính C% của d/dịch B ? – Phần 2 hòa tan vào bao nhiêu gam nƣớc để thu đƣợc dung dịch 24,5% ? 21. Trộn 50 ml dung dịch HNO3 nồng độ x M với 150 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2 M thu đƣợc dung dịch A . Cho một ít quỳ tím vào dung dịch A thấy có màu xanh . Thêm từ từ 100 ml dung dịch HCl 0,1 M vào d/dịch A thấy quỳ trở lại thành màu tím . Tính x ? 22. Khử hoàn toàn 2,4 gam hỗn hợp CuO và FexOy cùng số mol nhƣ nhau bằng H2 thu đƣợc 1,76 gam kim loại . Hòa tan kim loại đó bằng dung dịch HCl dƣ thấy thoát ra 0,448 lít khí H2 ở đktc Xác định CTHH của sắt oxit ? V/ Tính thành phần phần trăm : 1. Cho 8 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe tác dụng với dung dịch HCl dƣ tạo thành 1,68 lít khí H2 thoát ra ở đktc . Tính % về khối lƣợng của từng kim loại có trong hỗn hợp ? 2. Cho hỗn hợp gồm Ag và Al tác dụng với dung dịch H2SO4 dƣ tạo thành 6,72 lít khí H2 thoát ra ở đktc và 4,6 g chất rắn không tan . Tính % về khối lƣợng của từng kim loại có trong hỗn hợp ?

3.Cho 11 gam hỗn hợp gồm Al và Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 2M tạo thành 8,96 lít khí H2 thoát ra ở đktc . a. Tính % về khối lƣợng của từng kim loại có trong hỗn hợp ? b. Tính thể tích dung dịch HCl đã tham gia phản ứng ? 4.Cho 8,8 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 14,6% .Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu đƣợc 28,5 gam muối khan a. Tính % về khối lƣợng của từng chất có trong hỗn hợp ? b. Tính khối lƣợng dung dịch HCl đã tham gia phản ứng ? c. Tính nồng độ phần trăm của muối tạo thành sau phản ứng ? 5.Cho 19,46 gam hỗn hợp gồm Mg , Al và Zn trong đó khối lƣợng của Magie bằng khối lƣợng của nhôm tác dụng với dung dịch HCl 2M tạo thành 16, 352 lít khí H2 thoát ra ở đktc . a. Tính % về khối lƣợng của từng kim loại có trong hỗn hợp ? b. Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng biets ngƣời ta dùng dƣ 10% so với lý thuyết ? 6.Hòa tan 13,3 gam hỗn hợp NaCl và KCl vào nƣớc thu đƣợc 500 gam dung dịch A Lấy 1/10 dung dịch A cho phản ứng với AgNO3 tạo thành 2,87 gam kết tủa a. Tính % về khối lƣợng của mỗi muối có trong hỗn hợp ? b. Tính C% các muối có trong dung dịch A 7.Dẫn 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CH4 , C2H4 qua bình Brom dƣ thấy khối lƣợng bình đựng dung dịch Brom tăng 5,6 gam . Tính % về khối lƣợng của mỗi hiddro cacbon có trong hỗn hợp ? 8.Dẫn 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CH4 , C2H4 và C2H2 qua bình Brom dƣ thấy khối lƣợng bình đựng dung dịch Brom tăng 5,4 gam . Khí thoát ra khỏi bình đƣợc đốt cháy hoàn toàn thu đƣợc 2,2 gam CO2 . Tính % về khối lƣợng của mỗi hiddro cacbon có trong hỗn hợp ? 9.Chia 26 gam hỗn hợp khí gồm CH4 , C2H6 và C2H4 làm 2 phần bằng nhau - Phần 1 : Đốt cháy hoàn toàn thu đƣợc 39,6 gam CO2 - Phần 2 : Cho lội qua bình đựng d/dịch brom dƣ thấy có 48 gam brom tham gia phản ứng Tính % về khối lƣợng của mỗi hiddro cacbon có trong hỗn hợp ? 10. Hòa tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp của Mg và MgO bằng dung dịch HCl . Dung dịch thu đƣợc cho tác dụng với với dung dịch NaOH dƣ . Lọc lấy kết tủa rửa sạch rồi nung ở nhiệt độ cao cho đến khi khối lƣợng không đổi thu đƣợc 14 gam chất rắn a. Tính % về khối lƣợng của mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu ? b. Tính thể tích dung dịch HCl 2M tối thiểu đã dùng ? 11. Hòa tan hoàn toàn 24 gam hỗn hợp của Al và Mg bằng dung dịch HCl vừa đủ . Thêm một lƣợng NaOH dƣ vào dung dịch . Sau phản ứng xuất hiện một lƣợng kết tủa Lọc lấy kết tủa rửa sạch rồi nung ở nhiệt độ cao cho đến khi khối lƣợng không đổi thu đƣợc 4 g chất rắn a. Tính % về khối lƣợng của mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu ?

b. Tính thể tích dung dịch HCl 2M đã dùng ? 12. Chia một lƣợng hỗn hợp gồm MgCO3 và CaCO3 làm 2 phần bằng nhau . – Phần 1 : nhiệt phân hoàn toàn thu đƣợc 3,36 lít khí CO2 (đktc) – Phần 2 : hòa tan hết trong dung dịch HCl rồi cô cạn dung dịch thu đƣợc 15,85 gam hỗn hợp muối khan Tính % về khối lƣợng của mỗi muối cacbonat có trong hỗn hợp ban đầu ? 13. Khử 15,2 gam hỗn hợp gồm Fe2O3 và FeO bằng H2 ở nhiệt độ cao thu đƣợc sắt kim loại . Để hòa tan hết lƣợng sắt này cần 0,4 mol HCl a. Tính % về khối lƣợng của mỗi oxit có trong hỗn hợp ban đầu ? b.Tính thể tích H2 thu đƣợc ở đktc ? 14. Cho một luồng CO dƣ đi qua ống sứ chứa 15,3 gam hỗn hợp gồm FeO và ZnO nung nóng , thu đƣợc một hỗn hợp chất rắn có khối lƣợng 12, 74 gam . Biết trong điều kiện thí nghiệm hiệu suất các phản ứng đều đạt 80% a. Tính % về khối lƣợng của mỗi oxit có trong hỗn hợp ban đầu ? b.Để hòa tan hoàn toàn lƣợng chất rắn thu đƣợc sau phản ứng trên phải dùng bao nhiêu lít dung dịch HCl 2M ? 15. Chia hỗn hợp gồm Fe và Fe2O3 làm 2 phần bằng nhau – Phần 1 : cho một luồng CO đi qua và nung nóng thu đƣợc 11,2 gam Fe – Phần 2 : ngâm trong dung dịch HCl . Sau phản ứng thu đƣợc 2,24 lít khí H2 ở đktc Tính % về khối lƣợng của mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu ? VI/ Toán tăng , giảm khối lƣợng : 1.Nhúng một thỏi sắt 100 gam vào dung dịch CuSO4 . Sau một thời gian lấy ra rửa sạch , sấy khô cân nặng 101,6 gam . Hỏi khối kim loại đó có bao nhiêu gam sắt , bao nhiêu gam đồng ? 2.Cho một bản nhôm có khối lƣợng 60 gam vào dung dịch CuSO4 . Sau một thời gian lấy ra rửa sạch , sấy khô cân nặng 80,7 gam . Tính khối lƣợng đồng bám vào bản nhôm ? 3.Ngâm một lá đồng vào dung dịch AgNO3 . Sau phản ứng khối lƣợng lá đồng tăng 0,76 gam . Tính số gam đồng đã tham gia phản ứng ? 4.Ngâm đinh sắt vào dung dịch CuSO4 . Sau một thời gian lấy ra rửa sạch , sấy khô cân nặng hơn lúc đầu 0,4 gam a. Tính khối lƣợng sắt và CuSO4 đã tham gia phản ứng ? b. Nếu khối lƣợng dung dịch CuSO4đã dùng ở trên là 210 gam có khối lƣợng riêng là 1,05 g/ml . Xác định nồng độ mol ban đầu của dung dịch CuSO4 ? 5.Cho 333 gam hỗn hợp 3 muối MgSO4 , CuSO4 và BaSO4 vào nƣớc đƣợc dung dịch D và một phần không tan có khối lƣợng 233 gam . Nhúng thanh nhôm vào dung dịch D . Sau phản ứng khối lƣợng thanh kim loại tăng 11,5 gam . Tính % về khối lƣợng của mỗi muối có trong hỗn hợp trên ? 6.Cho bản sắt có khối lƣợng 100 gam vào 2 lít dung dịch CuSO4 1M. Sau một thời gian dung dịch CuSO4 có nồng độ là 0,8 M . Tính khối lƣợng bản kim loại , biết rằng thể tích dung dịch xem nhƣ không đổi và khối lƣợng đồng bám hoàn toàn vào bản sắt ?

7.Nhúng một lá kẽm vào 500 ml dung dịch Pb(NO3)2 2M . Sau một thời gian khối lƣợng lá kẽm tăng 2,84 gam so với ban đầu . a. Tính lƣợng Pb đã bám vào lá Zn , biết rằng lƣợng Pb sinh ra bám hoàn toàn vào lá Zn. b.Tính mồng độ M các muối có trong dung dịch sau khi lấy lá kẽm ra , biết rằng thể tích dung dịch xem nhƣ không đổi ? VII/ Toán hỗn hợp muối axit – muối trung hòa : 1. Dùng 30 gam NaOH để hấp thụ 22 gam CO2 a. Có những muối nào tạo thành b. Tính khối lƣợng các muối tạo thành . 2. Cho 9,4 gam K2O vào nƣớc . Tính lƣợng SO2 cần thiết để phản ứng với dung dịch trên để tạo thành : a. Muối trung hòa . b. Muối axit c. Hỗn hợp muối axit và muối trung hòa theo tỉ lệ mol là 2 : 1 3. Dung dịch A chứa 8 gam NaOH a. Tính thể tích dung dịch H2SO4 0,5M cần dùng để hòa tan hoàn toàn dung dịch A b. Tính thể tích SO2 cần thiết để khi tác dụng với dung dịch A tạo ra hỗn hợp muối axit và muối trung hòa theo tỉ lệ mol tƣơng ứng là 2 : 1 ? 4. Tính thể tích CO2 cần thiết để khi tác dụng với 16 gam dung dịch NaOH 10% tạo thành: a. Muối trung hòa ? b. Muối axit ? c. Hỗn hợp muối axit và muối trung hòa theo tỉ lệ mol là 2 : 3 ? 5. Dùng 1 lít dung dịch KOH 1,1M để hấp thụ 80 gam SO3 a. Có những muối nào tạo thành ? b. Tính khối lƣợng các muối tạo thành ? VIII/ Xác định CTHH : 1.Hòa tan hoàn toàn 3,6 gam một kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl có 3,36 lít khí H2 thoát ra ở đktc. Hỏi đó là kim loại nào ? 2.Hòa tan 2,4 gam oxit của một kim loại hóa trị II cần dùng 2,19 gam HCl . Hỏi đó là oxit của kim loại nào ? 3.Hòa tan 4,48 gam oxit của một kim loại hóa trị II cần dùng 100 ml dung dịch H2SO4 0,8M . Hỏi đó là oxit của kim loại nào ? 4.Cho dung dịch HCl dƣ vào 11,6 gam bazơ của kim loại R có hóa trị II thu đƣợc 19 gam muối . Xác định tên kim loại R ? 5.Cho 10,8 gam kim loại hóa tri III tác dụng với dung dịch HCl dƣ thấy tạo thành 53,4 gam muối . Xác định tên kim loại đó / 6.Hòa tan 49,6 gam hỗn hợp gồm muối sunfat và muối cacbonat của một kim loại hóa trị I vào nƣớc thu đƣợc dung dịch A . Chia dung dịch A làm 2 phần bằng nhau . - Phần 1 : Cho tác dụng với dung dịch H2SO4 dƣ thu đƣợc 2,24 lít khí ở đktc

- Phần 1 : Cho tác dụng với dung dịch BaCl2 dƣ thu đƣợc 43 gam kết tủa trắng . a. Tìm CTHH của 2 muối ban đầu b. Tính % về khối lƣợng của các muối trên có trong hỗn hợp ? 7.Hòa tan 1,84 gam một kim loại kiềm vào nƣớc . để trung hòa dung dịch thu đƣợc phải dùng 80 ml dung dịch HCl 1M . Xác định kim loại kiềm đã dùng ? 8.Hòa tan hoàn toàn 27,4 gam hỗn hợp gồm M2CO3 và MHCO3 ( M là kim loại kiềm ) bằng 500 ml dung dịch HCl 1M thấy thoát ra 6,72 lít khí CO2 ( ở đktc) . Để trung hòa lƣợng axit còn dƣ phải dùng 50 ml dung dịch NaOH 2M a. Xác định 2 muối ban đầu b. Tính % về khối lƣợng của mỗi muối trên ? 9.Có một hỗn hợp X gồm một muối cacbonat của kim loại hóa trị I và một muối của kim loại hóa trị II . Hòa tan hoàn toàn 18 gam X . bằng dung dich HCl vừa đủ thu đƣợc dung dịch Y và 3,36 lít CO2 (đktc) a. Cô cạn Y sẽ thu đƣợc bao nhiêu gam muối khan ? b.Nếu biết trong hỗn hợp X số mol muối cacbonat của kim loại hóa trị I gấp 2 lần số mol muối cacbonat của kim loại hóa trị II và nguyên tử khối của kim loại hóa trị I hơn nguyên tử khối của kim loại hóa trị II là 15 đvC. Tìm CTHH 2 muối trên ? 10. Có một oxit sắt chƣa rõ CTHH . Chia lƣợng oxit này làm 2 phần bằng nhau - Phần 1 : tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch HCl 3M - Phần 2 : nung nóng và cho luồng CO đi qua , thu đƣợc 8,4 gam sắt . Xác định CTHH của sắt oxit . 11. Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm ACO3 và BCO3 (A , B là 2 kim loại hóa trị II) cần dùng 300 ml dung dịch HCl 1M . Sau phản ứng thu đƣợc V lít khí CO2 (đktc) và d/dịch A . Cô cạn dung dịch A thu đƣợc 30,1 gam muối khan a. Xác định m ? b. Tìm V ? 12. Oxi hóa hoàn toàn 8 gam 2 kim loại A , B (đều có hóa trị II) thu đƣợc hỗn hợp 2 oxit tƣơng ứng . Để hòa tan hết 2 oxit trên cần 150 ml dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng thu đƣợc dung dịch có 2 muối . Cho NaOH vào dung dịch muối này thu đƣợc một kết tủa cực đại nặng m gam gồm hỗn hợp 2 hiđroxit kim loại a.Viêt các PTPU xảy ra ? b. Xác định m ? 13. A là oxit của nitơ có phân tử khối là 92 có tỉ lệ số nguyên tử N và O là 1 : 2 . B là một oxit khác của nitơ . Ở đktc 1 lít khí B nặng bằng 1 lít khí CO2 . Tìm công thức phân tử của A và B ? 14. Hòa tan hoàn toàn 1,44 gam kim loại hóa trị II bằng 250 ml dung dịch H2SO4 0,3M . Để trung hòa lƣợng axit dƣ cần dùng 60 ml dung dịch NaOH 0,5M , Xác định tên kim loại ? 15. Nung 3 gam muối cacbonat của kim loại A ( chƣa rõ hóa trị ) thu đƣợc 1,68 gam oxit . a. Xác định CTHH của muối ?

b.Nếu hòa tan hoàn toàn 8 gam muối trên bằng V lít dung dịch HCl 2M . Tính V ? IX/ Chứng minh chất tác dụng hết : 1. Cho 3,87 gam hỗn hợp gồm Mg và Al tác dụng với 500 ml dung dịch HCl 1M a. Chứng minh rằng sau phản ứng với Mg và Al , axit vẫn còn dƣ ? b.Nếu phản ứng trên làm thoát ra 4,368 lít khí H2 (đktc) . Hãy tính số gam Mg và Al đã dùng ban đầu ? c. Tính thể tích dung dịch đồng thời NaOH 2M và Ba(OH)2 0,1M cần dùng để trung hòa hết lƣợng axit còn dƣ ? 2. Hòa tan 31,9 gam hỗn hợp BaCl2 và CaCl2 vào nƣớc đƣợc dung dịch A . Cho toàn bộ dung dịch A tác dụng với 500 ml dung dịch Na2CO3 2M thấy xuất hiện một lƣợng kết tủa a. Chứng tỏ rằng lƣợng kết tủa ở trên thu đƣợc là tối đa ? b.Nếu cho toàn bộ lƣợng dung dịch A tác dụng với lƣợng dƣ dung dịch AgNO3 thì thu đƣợc 53,4 gam kết tủa . Xác định % về khối lƣợng mỗi muối đã dùng ban đầu ? 3. Cho 8,4 gam hỗn hợp Zn và Mg tác dụng với 500 ml dung dịch HCl 2M a. Chứng minh rằng sau phản ứng axit vẫn còn dƣ ? b.Nếu thoát ra 4,48 lít khí ở đktc . Hãy tính số gam Mg và Al đã dùng ban đầu c. Tính thể tích đồng thời của 2 dung dịch KOH 0,5 M và Ba(OH)2 1M cần dùng để trung hòa hết lƣợng axit còn dƣ ? 4. Cho 7,8 gam hỗn hợp Mg và Al tác dụng với 500 ml dung dịch H2SO4 1M a. Chứng minh rằng sau phản ứng với Mg và Al , axit vẫn còn dƣ ? b.Nếu phản ứng trên làm thoát ra 4,368 lít khí H2 (đktc) . Hãy tính % về khối lƣợng của Mg và Al đã dùng ban đầu ? 5. Cho 31,8 gam hỗn hợp X gồm 2 muối MgCO3 và CaCO3 vào 0,8 lít dung dịch HCl 1M thu đƣợc dung dịch Z . a. Hỏi dung dịch Z có dƣ axit không ? b. Cho vào dung dịch Z một lƣợng NaHCO3 dƣ thì thể tích CO2 thu đƣợc là 2,24 lít . tính khối lƣợng mỗi muối có trong hỗn hợp X ? X/ Áùp dụng sơ đồ hợp thức : 1. Tính khối lƣợng H2SO4 95% thu đƣợc từ 60 kg quặng pirit nếu hiệu suất p/ ứng là 85% ? 2. Dùng 150 gam quặng pirit chƣá 20% chất trơ điều chế H2SO4 . Đem toàn bộ lƣợng axit điều chế đƣợc hòa tan vừa đủ m gam Fe2O3 . Tất cả phản ứng xảy ra hoàn toàn , hãy a. Tính khối lƣợng H2SO4 điều chế đƣợc ? b.Tính m ? 3. Từ 1 tấn quặng pirit chƣá 90% FeS2 có thể điều chế bao nhiêu lít H2SO4 đậm đặc 98% (d = 1,84 g/ml) , biết hiệu suất trong quá trình điều chế là 80% ?

4. Có thể điều chế bao nhiêu tấn CH3COOH từ 100 tấn CaC2 có 4% tạp chất , giả sử các phản ứng đạt hiệu suất 100% ? XI/ Áùp dụng định luật bảo toàn khối lƣợng : 1. Xác định công thức phân tử của A , biết rằng khi đốt cháy 1 mol chất A cần 6,5 mol oxi thu đƣợc 4 mol CO2 và 5 mol nƣớc 2. Đốt cháy m gam chất A cần dùng 4,48 lít O2 thu đƣợc 2,24 lít CO2 và 3,6 gam nƣớc . Tính m biết thể tích các chất khí đều dƣợc đo ở đktc 3. Đốt cháy 16 gam chất A cần 4,48 lít khí oxi (đktc) thu đƣợc khí CO2 và hơi nƣớc theo tỉ lệ số mol là 1 : 2 . Tính khối lƣợng CO2 và H2O tạo thành ? 4. Nung hỗn hợp 2 muối CaCO3 và MgCO3 thu đƣợc 76 gam 2 oxit và 33,6 lít CO2 (đktc) . Tính khối lƣợng hỗn hợp ban đầu ? 5. Cho hỗn hợp 2 muối A2SO4 và BSO4 có khối lƣợng 44,2 gam tác dụng vừa đủ với d/dịch BaCl2 tạo thành 69,9 gam BaSO4 kết tủa .Tìm khối lƣợng 2 muối tan mới tạo thành ? 6. Hòa tan 10 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat có hóa trị II và III bằng dung dịch HCl thu đƣợc dung dịch A và 0,672 lít khí (đktc) . Hỏi cô cạn dung dịch A thì thu đƣợc bao nhiêu gam muối khan ? 7. Hòa tan 5,68 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại thuộc nhóm IIA và thuộc 2 chu kì liên tiếp bằng dung dịch HCl dƣ thu đƣợc 1,344 lít khí (đktc) và dung dịch A . Hỏi cô cạn dung dịch A thì thu đƣợc bao nhiêu gam muối khan ? 8. Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm Fe , FeO , Fe2O3 nung nóng . Sau khi kết thúc thí nghiệm , thu đƣợc 64 gam chất rắn A và 11,2 lít khí B (đktc) có tỉ khối hơi so với hiđro là 20,4 . Tính m ? XII/ Biện luận : - Theo các khảnăng phản ứng xảy ra . - Theo phƣơng trình vô định - Theo giới hạn - Theo hóa trị - Theo lƣợng chất ( gam , mol ) - Theo tính chất - Theo kết quả bài toán

1. Hòa tan hoàn toàn 3,78 gam một kim loại M vào dung dịch HCl thu đƣợc 4,704 lít khí H2 (đktc) . Xác định kim loại M ? 2. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp 4 g hai kim loại A,B cùng hóa trị II và có tỉ lệ mol là ! : 1 bằng dung dịch HCl thu đƣợc 2,24 lít khí H2 ( đktc) . Hỏi A , B là các kim loại nào trong các kim loại sau : Mg , Ca , Ba , Zn , Fe , Ni . Biết : Mg = 24 , Ca= 40 , Ba= 137 , Zn = 65, Fe = 56 , Ni = 58 . 3. A là hợp chất vô cơ khi đốt nóng cho ngọn lửa màu vàng . Nung nóng A ở nhiệt độ cao đƣợc chất rắn B , hơi nƣớc và khí C không màu , không mùi , làm đục nƣớc vôi trong . biết chất rắn B cũng cho ngọn lửa màu vàng khi đốt nóng . Xác định CTHH của A và B và viết các PTPU 4. A là hợp chất vô cơ có nhiều ứng dụng trong ngành xây dựng . Nung nóng A thu đƣợc chất rắn b và khí C không màu không mùi . Cho C lội qua bình đựng nƣớc vôi trong dƣ lại thấy xuất hiệ chất rắn A . Xác định CTHH của A và viết các PTPU . 5. X là một muối vô cơ thƣờng đƣợc dùng trong phòng thí nghiệm . Nung nóng X đƣợc 2 khí Y và Z , trong đó khí Y không màu , không mùi , không cháy . Còn Z là hợp chất đƣợc tạo bỡi 2 nguyên tố hiddro và oxi . Xác định CTHH của X . 6. A , B , C là hợp chất vô cơ của một kim loại khi đốt cháy đều cho ngọn lửa màu vàng . A tác dụng với B tạo thành C . Nung nóng B ở nhiệt độ cao tạo thành C , hơi nƣớc và khí D là hợp chất của cacbon . Biết D tác dụng với A tạo đƣợc B hoặc C . Xác định CTHH của A , B , C .. 7. Muối A khi đốt cháy cho ngọn lửa màu vàng . Nung nóng A đƣợc chất rắn B và có hơi nƣớc thoát ra , A cũng nhƣ B đều tác dụng đƣợc với dung dịch HCl tạo khí C không màu , không mùi , không cháy . Xác định CTHH của A . XIII/ Phƣơng pháp tự chọn lƣợng chất : Một số cách chọn : - Lƣợng chất tham gia phản ứng là 1 mol - Lƣợng chất tham gia phản ứng theo số liệu của đề bài . 1. Hòa tan một muối cacbonat kim loại M bằng khối lƣợng vừa đủ của dung dịch H2SO4 9,8 % ta thu đƣợc dung dịch muối sunfat 14,18% . Hỏi M là kim loại gì ? 2. Hòa tan oxit một kim loại hóa trị II vào một lƣợng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% , thu đƣợc dung dịch muối có nồng độ 22,6% . Xác định tên kim loại đã dùng ? 3. Cho 16 gam hợp kim của Beri và một kim loại kiềm tác dụng với nƣớc ta đƣợc dung dịch A và 3,36 liat khí H2 (đktc) a. Cần bao nhiêu ml dung dịch HCl 0,5M để trung hòa hết 1/10 dung dịch A ? b. Lấy 1/10 dung dịch A rồi thêm vào đó 99 ml dung dịch Na2SO4 0,1 M thì thấy dung dịch vẫn còn dƣ Ba2+ , nhƣng nếu thêm tiếp 2 ml dung dịch nữa thì thấy dƣ SO42- . Xác định tên của kim loại kiềm ? 4. Nhiệt phân 9,4 gam muối nitrat kim loại tới phản ứng hoàn toàn thấy còn lại 4 gam chất rắn . Xác định kim loại có trong muối ? 5. Hòa tan 2,84 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II và thuộc 2 chu kì liên tiếp nhau bằng dung dịch HCl dƣ ngƣời ta thu đƣợc dung dịch A và khí B . Cô cạn dung dịch A thì thu đƣợc 3,17 gam muối khan .

a. Tính thể tích B (đktc) .? b. Xác định tên 2 kim loại ? 6. Đốt cháy 1 gam đơn chất M cần dùng lƣợng vừa đủ oxi là 0,7 lít ( đktc) . Xác định đơn chất M ? 7. Nung 3 gam muối cacbonat của kim loại A chƣa rõ hóa trị thu đƣợc 1,68 gam oxit kim loại A . a. Xác định A ? b. Tính thể tích dd HCl cần dùng để hòa tan hết 3 gam muối cacbonat của A ở trên ? XIV/ Phƣơng pháp dùng các giá trị trung bình : A/ Phƣơng pháp dùng các giá trị mol trung bình ( M ) Lƣu ý : a) Hỗn hợp nhiều chất : M = mhh = M1n1  M 2n2  .....  M i ni nhh n1  n2  ...  ni M = mhh = M1V1  M 2V2  .....  M iVi nhh V1  V2  ...  Vi b) Hỗn hợp 2 chất : a, b ; % số mol M = M1n1  M 2 (n  n1 ) ; M = M1n1 + M2(1-n1) n M = M1V1  M 2 (V  V1 ) ; M = M1X1 + M2(1-X1) n 1. Hai kim loại kiềm M và M/ nằm trong hai chu kì kế tiếp nhau của bảng hệ thống tuần hoàn . Hòa tan môyj ít hỗn hợp M và M/ trong nƣớc đƣợc dung dịch A và 0,336 lít khí H2 (đktc) . Cho HCl dƣ vào dung dịch A và cô cạn đƣợc 2,075 gam muối khan . Xác định tên kim loại M và M/ ? 2. Hòa tan vào nƣớc 7,14 gam hỗn hợp muối cacbonat và hiddro cacbonat của một kim loại hóa trị I . Sau đó thêm vào dung dịch thu đƣợc một lƣợng dung dịch HCl vừa đủ thì thu đƣợc 0,672 lít khí ở đktc Xác định tên kim loại ? 3. Nguyên tử khối của 3 kim loại hóa trị 2 tỉ lệ với nhau theo tỉ số là 3 : 5 : 7 . Tỉ lệ số mol của chúng trong hỗn hợp là 4 : 2 : 1 . Sau khi hòa tan 2,32 gam hỗn hợp trong HCl dƣ thu đƣợc 1,568 lít H2 ở đktc . Xác định 3 kim loại biết chúng đều đứng trƣớc H2 trong dãy Beketop . 4. Hòa tan 46 gam hỗn hợp Ba và 2 kim loại kiềm A , B thuộc 2 chu kì liên tiếp nhau đƣợc dung dịch X và 11,2 lít khí (đktc) - Nếu thêm 0,18 mol Na2SO4 vò dung dịch X thì dung dịch sau phản ứng vẫn chƣa kết tủa hết Ba2+ - Nếu thêm 0,21 mol Na2SO4 vò dung dịch X thì dung dịch sau phản ứng vẫn còn dƣ ion SO42- Xác định tên 2 kim loại kiềm ? ÔN TẬP HÓA HỌC Dạng I : Viết PTHH giữa các chất vô cơ 1. Viết PTHH biểu diễn các phản ứng hoá học ở các thí nghiệm sau : a. Nhỏ vài giọt axit clohidric vào đá vôi b. Cho một ít diphotpho pentoxit vào dd kali hidroxit

c. Nhúng thanh sắt vào dd Đồng (II) sunfat d. Hấp thụ N2O5 vào H2O 2. Cho các oxit sau : K2O, SO2, BaO, Fe3O4, N2O5, FeO, Fe2O3. Viết PTHH (nếu có) của các oxit này lần lƣợt tác dụng với H2O, H2SO4, KOH, HCl 3. Viết PTPƢ : a. Kim loại M hoá trị n tan trong dd HCl b. MgCO3 + HNO3 … c. Al + H2SO4 (loãng) d. FexOy + HCl e. Fe + Cl2 f. Cl2 + NaOH 4. Cho từ từ bột Cu vào dd HNO3 đặc. Lúc đầu thấy khí mầu nâu bay ra, sau đó khí không màu bị hoá nâu trong không khí, cuối cùng khí ngừng thoát ra. GT hiện tƣợng, viết PTHH xảy ra 5. Có những bazơ sau : Fe(OH)3, Ca(OH)2, KOH, Mg(OH)2, Cu(OH)2 a. Bazơ nào bị nhiệt phân huỷ ? b. Tác dụng đƣợc với dd H2SO4 c. Đổi màu dd phenolphtalein ? 6. Hãy mô tả hiện tƣợng quan sát đƣợc, viết pthh khi thả lá Al vào những dd sau : a. dd H2SO4 2 M b. dd NaOH dƣ c. dd CuCl2 Dạng II. Sơ đồ chuyển hoá 1. Viết PTHH theo sơ đồ sau : MgSO4 SO2 H2SO4 MgCl2 HCl 2.Tìm các chữ cái A,B,C,D,E thích hợp, viết PTHH xảy ra (1) A + Cl2 B (2) B + Al (dƣ) AlCl3 + A (3) A + O2 C (4) C + H2SO4 D + E + H2O 3. Chọn các chất A,B,C,D thích hợp, viết PTHH xảy ra A B CuSO4 CuCl2 Cu(NO3)2 AB C C 4.Hoàn thành các phƣơng trình dƣới đây : a. Na2SO4 + X1 BaSO4 + Y1 Ca(HCO3)2 + X2 CaCO3 + Y2 CuSO4 + X3 CuS + Y3 MgCl2 + X4 Mg3(PO4)2 + Y4 b. A + B CaCO3 + NaCl C+D ZnS + KNO3 E +F Ca3(PO4)2 + NaNO3 G+H BaSO4 + MgCl2 c. KHS + A H2S + … CO2 + … HCl + B SO2 + … BaSO4 + CO2 + …. CaSO3 + C H2SO4 + D 7. ViÕt c¸c PTP¦ theo c¸c s¬ ®å biÕn ho¸ sau : Fe2(SO4)2 Fe(OH)3 Cu CuCl2 FeCl3 CuSO4

7.ViÕt c¸c PTP¦ theo s¬ ®å biÕn ho¸ +X A +Y Fe2O3 FeCl2 +Z B +T trong ®ã A,B,X,Y,Z,T lµ c¸c chÊt kh¸c nhau 8..ViÕt c¸c PTP¦ theo s¬ ®å hai chiÒu sau : S SO2 H2SO4 CuSO4 K2SO3 9.Cho s¬ ®å biÕn ho¸ : a. A1 A2 A3 Fe(OH)3 Fe(OH)3 B1 B2 B3 T×m c«ng thøc cña c¸c chÊt øng víi c¸c chÊt A1,, A2, …..viết PTPƢ theo sơ đồ b. A1 A2 A3 CaCO3 CaCO3 CaCO3 .. +X,t0 B1 B2 B3 c. A + B +E +Y,t0 A Fe D C +Z,t0 A D + C + H2O Biết rằng : A + HCl Dạng III. Nhận biết các chất vô cơ 1. Chỉ đƣợc dùng một thuốc thử tự chọn, hãy nhận biết dd các chất đựng trong các lọ riêng rẽ : FeSO4 ; Fe2(SO4)3 ; MgCl2 ; AlCl3 ; CuCl2 ; NaOH 2. Dùng một thuốc thử nhận biết các dd : Na2CO3 ; NaCl ; Na2S ; Ba(NO3)2 3. Bằng pp hoá học nhận biết các khí đựng trong các lọ mất nhãn : CO2 ; NH3 ; O2 ; N2 4. 5 bình chứa 5 khí : N2 ; O2 ; CO2 ; H2 ; CH4. Trình bày pp hoá học nhận ra từng khí 5. Có 5 dd : HCl ; NaOH ; Na2CO3 ; BaCl2 ; NaCl. Cho phép sử dụng quỳ tím để nhận biết các dd đó (biết Na2CO3 cũng làm xanh quỳ tím) 6. Chỉ đƣợc sử dụng dd HCl ; H2O nêu pp nhận biết 5 gói bột trắng chứa các chất : KNO3 ; K2CO3 ; K2SO4 ; BaCO3 ; BaSO4 7. có 5 chất rắn : Fe ; Cu ; Al ; CuO ; FeO. Dùng pp hoá học để nhận biết từng chất 8. 5 lọ mất nhãn, mỗi lọ chứa một trong các chất bột màu đen hoặc xám xẫm sau : FeS ; Ag2O ; CuO ; MnO2 ; FeO. chỉ dùng ống nghiệm, đèn cồn, và một dd thuốc thử để nhận biết 9. Có 5 dd bị mất nhãn gồm các chất sau : H2SO4 ; Na2SO4 ; NaOH ; BaCl2 ; MgCl2. Chỉ dùng thêm phenol phtalein nêu cách xác định từng dd 10. Chỉ dùng 1 thuốc thử là kim loại hãy nhận biết các lọ chứa các dd : Ba(OH)2 ; HNO3 đặc, nguội ; AgNO3 Dạng IV: Tách các chất vô cơ 1.Trình bày pp hoá học để tách riêng từng kim loại ra khỏi hh chứa : Ag ; Al ; Fe 2. Tách riêng dd từng chất ra khỏi hh dd : AlCl3 ; FeCl3 ; BaCl2 3. Điều chế chất nguyên chất : a. NaCl có lẫn một ít tạp chất là Na2CO3. Làm thế naò để có NaCl nguyên chất ? b. N2 lẫn các tạp chất : CO ; CO2 ; H2 và hơi nƣớc

c, Có hh 3 oxit : SiO2 ; Al2O3 ; Fe2O3. Trình bày pp hoá học để lấy từng chất ở dạng nguyên chất 4. Một loại thuỷ ngân bị lẫn tạp chất là các kim loại sau : Fe ; Zn ; Pb ; Sn. có thể dùng dd Hg(NO3)2 để lấy đƣợc Hg tinh khiết. em hãy nêu pp làm và viết PTPƢ 5. Bằng pp hh tách riêng a. Bột Fe ra khỏi hh : Fe, Cu, CaO b. Tách riêng từng chất khỏi hh : Fe, Fe2O3, Cu (khối lƣợng bảo toàn) Dạng V : Tính theo phƣơng trình hoá học, xác định CT oxit bazơ 1.Hoà tan 16,2 gam ZnO vào 400gam dd HNO3 15% thu đƣợc dd A a. Tính khối lƣợng axit đã phản ứng b. Tính khối lƣợng muối kẽm tạo thành c. Tính C% các chất trong dd A 2. Hoà tan 10,8 gam Al tác dụng vừa đủ với 600 gam dd HCl thu đƣợc dd X và V lít khí ở ĐKTC a. Tính V b. Tính khối lƣợng muối nhôm thu đƣợc c. Tính CM của dd HCl 3. Cho 325 gam dd FeCl3 5% vào 112 gam dd KOH 25% a. Chất nào thừa sau phản ứng b. Tính khối lƣợng chất két tủa thu đƣợc c. Tính C% các chất trong dd sau phản ứng 4. Hoà tan 8,9 gam hh Mg, Zn vào lƣợng vừa đủ dd H2SO4 0,2M thu đƣợc dd A và 4,48 lít khí ở đktc a. Tính % theo khối lƣợng 2 kim loại b. Tính thể tích dd axit đã dùng 5. Cho 16,8 lít CO2 đktc hấp thụ hoàn toàn vào 600ml dd NaOH 2M thu đƣợc dd A a. Tính khối lƣợng muối thu đƣợc trong dd A b. Cho BaCl2 dƣ vào dd A thì thu đƣợc bao nhiêu gam kết tủa 6. Nhúng một miếng Al có khối lƣợng 10 gam vào 500 ml dd CuSO4 0,4M. Sau thời gian phản ứng lấy miếng Al ra, cân nặng 11,38 gam a. Tính m Cu bám vào Al b. Tính CM các chất trong dd sau phản ứng (coi V không đổi) 7. Cho 20 gam Al vào 400 ml dd CuCl2 0,5 M. Khi nồng độ dd CuCl2 giảm 25% thì lấy miếng Al ra, cân nặng bao nhiêu gam ? 8. Để hoà tan 3,9 gam kim loại X cần dùng V ml dd HCl và có 1,344 lít H2 đktc. Mặt khác, để hoà tan 3,2 gam oxit của kim loại Y cũng dùng vừa đủ Vml dd HCl trên. Hỏi X,Y là các kim loại gì ? 9. Cho 34,8 gam Fe3O4 tác dụng với 455,2 gam dd HCl 20% dƣ thu đƣợc dd A. Tính C% các chất tan có trong dd A 10. Cho 16 gam FexOy tác dụng với lƣợng vừa đủ 300 ml dd HCl 2 M. Xác định CT oxit sắt 11. Hoà tan 8 gam oxit lim loại hoá trị 2 cần 14,6 gam HCl nguyên chất. Tìm CT oxit 12. Hoà tan 20,4 gam oxit kim loại A (hoá trị 3) bằng 300 ml dd H2SO4 vừa đủ thì thu đƣợc 68,4 gam muối khan a. Tìm CTHH của oxit trên b. Tính CM của dd axit 13. Để hoà tan 64 gam một oxit kim loại (hoá trị 3) cần vừa đủ 800 ml dd HNO3 3M b. Tính CM dd muối sau phản ứng a. Tìm CT oxit 14. Hòa tan 5 gam đá vôi nguyên chất trong 40 ml dd HCl. Sau phản ứng phải dùng 20 ml dd NaOH để trung hoà axit dƣ. Mặt khác, cứ 50 ml dd HCl phản ứng vừa đủ với 150 ml dd NaOH. Tính CM của 2 dd 15. Cho một lƣợng bột sắt vào dd vừa đủ dd H2 SO4 1 M thu đƣợc dd A và khí B. Cho toàn bộ dd A phản ứng với 250 ml dd KOH vừa đủ. Lọc kết tủa rồi nung đến khối lƣợng không đổi thu đƣợc 20 gam chất rắn a. Tính m Fe đã dùng b. Tính V khí ở đktc c. Tính V ml dd axit d. Tính CM dd KOH Dạng VI : Bài tập về kim loại 1. Cho các kim loại Al, Fe, Cu, Ag. Những KL tác dụng nào tác dụng đƣợc với axit sunfuric loãng ? dd AgNO3 ? dd NaOH ? dd H2SO4 đặc ở đk thƣờng và đun nóng ?. Viết các PTHH xảy ra 2. Cho các cặp chất sau : a. Zn + AgCl ; Cu + Fe(NO3)2 (dd) ; Ag + Cu(NO3)2 (dd) ; Ni + dd CuCl2 ; Al + dd AgNO3 3. Hoà tan 5,5 gam hh 2 kim loại Al, Fe trong 500 ml dd HCl vừa đủ thu đƣợc 4,48 lít khí đktc a. Tính % khối lƣợng 2 kim loại b. Tính CM dd HCl

4. Hoà tan 20 gam hh gồm Ag, Zn, Mg trong dd H2SO4 0,5 M (vừa đủ) thu đƣợc 6,72 lít H2 đktc và 8,7 gam kim loại không tan a. Tính % khối lƣợng mỗi KL b. Tính V ml dd H2SO4 5. Nhúng 594 gam Al vào dd AgNO3 2M. Sau thời gian khối lƣợng thanh Al tăng 5% so với ban đầu a. Tìm m Al phản ứng b. Tính m Ag thu đƣợc c. Tính m muối Al tạo ra 6. Ngâm một miếng Fe vào 320 gam dd CuSO4 10%. Sau khi tất cả Cu bám hết vào Fe, khối lƣợng miếng Fe tăng 8%. Xác định khối lƣợng miếng Fe ban đầu 7. Cho 19,6 gam một Kl hoá trị II phản ứng hoàn toàn với 140 ml dd AgNO3 thu đƣợc 75,6 gam Ag a. Xđ KL b. Tính CM dd AgNO3 c. Tính CM dd sau phản ứng (coi V không đổi) 8.Đốt cháy hoàn toàn 41,1 gam kim loại A (hoá trị II) bằng lƣợng khí clo vừa đủ, hoà tan sp vào nƣớc thu đƣợc ddB, cho ddB phản ứng với dd AgNO3 dƣ, thấy có 86,1 gam kết tủa trắng xuất hiện b. Tính VCLO đktc c. Tính m muối tạo thành a. Tìm A 9. Hoà tan 13 gam kim loại A (hoá trị II) bằng dd HCl 2M vừa đủ đƣợc dd B.Cho B phản ứng với dd AgNO3 dƣ đƣợc 57,4 gam kết tủa a. Viết PTHH c. Tính V dd HCl đã dùng b. Tìm A 10. Hoà tan 11,7 gam kim loại X (hoá trị I) vào 120,6 gam H2O thì thu đƣợc 132 gam dd A a. Tìm X b. Tính C% dd A 11. Hoà tan 9 gam kim loại B (hoá trị III) vào dd HCl dƣ thu đƣợc khí C. Dẫn toàn bộ C sinh ra đi qua bột CuO đốt nóng vừa đủ đƣợc 32 gam chất rắn a. Viết PThh b. Tính V khí C đktc c. Tìm B 12. Đốt cháy hết 4,48 g KLA hoá trị III bằng khí Clo vừa đủ, hoà tan sp vào nƣớc thu đƣợc dd B, B+ dd KOH dƣ đƣợc kết tủa C và dd D. Lọc kết tủa, nung ở nhiệt độ cao đƣợc chất rắn E (m = 6,4 g). Xđ A và cho biết thành phần dd D Dạng VII. Bài tập về phi kim 1. Từ các chất : NaCl, H2O, MnO2, HCl, KMnO4. Hãy viết ptpƣ điều chế khí clo 2. từ các chất : CaCO3, Na2CO3, NaHCO3, HCl.Viết pthh điều chế khí CO2 3. Nung 30 gam đá vôi (độ tinh khiết 80%) tới phản ứng hoàn toàn, khí sinh ra hấp thụ vào 200 gam dd NaOH 5%. Sau phản ứng thu đƣợc những muối nào ? bao nhiêu gam ? 4. Cho 50 gam CaCO3 tác dụng với dd HCl 0,5M (dƣ), khí sinh ra cho vào bình chứa 500ml dd KOH 2M đến pƣht a. Tính V dd HCl, biết thí nghiệm lấy dƣ 20% so với lƣợng cần thiết b. Tính CM muối sinh ra khi hấp thụ khí trong dd kiềm 5. Muối nào bị nhiệt phân : Na2CO3, NaHCO3, K2CO3, BaCO3, Ba(HCO3)2,KMnO4.Viết các pthh xảy ra 6. Cho các sơ đồ sau : a. A B C D A là khí màu vàng lục, độc. D là khí không màu, không cháy và không duy trì sự sống.Viết các pthh, tìm A,B,C,D b. X Y ZT Tìm X,Y,Z,T. viết pthh. biết X là khí màu vàng lục, độc. T là oxit bazơ, rắn nóng chảy ở nhiệt độ cao 8. Viết 8 phản ứng khác nhau điều chế CO2 9. Viết CTHH của các oxit của C, P, S mà em biết.trong số đó oxit nào là oxit axit, viết CT axit tƣơng ứng và PTHH khi cho axit đó tác dụng với KOH dƣ 10. cho dòng CO đi qua ống đựng CuO nung nóng, khí đí ra cho hấp thụ hết vào dd nƣớc vôi trong dƣ thu đƣợc 16 gam kết tủa a. Tính % CuO đã bị khử b. Nếu hoà tan chất rắn còn lại trong ống bằng dd HNO3 đặc thì có bao nhiêu lít NO2 bay ra 11. Tiến hành đf 5 lít dd NaCl 2M (d = 1,2 g/ml) theo phản ứng : Đf, mnx, đc trơ 2NaCl + 2 H2O 2 NaOH + H2 + Cl2

Sau khi anot thoát ra 89,6 lít Cl2 đktc thì ngừng đf, H2O bay hơi không đáng kể. tính C% chất tan trong dd sau điện phân Dạng VIII : Đại cƣơng về hoá hữu cơ HS cần nắm sơ lƣợc về : hợp chất hữu cơ, phân loại, liên kết, t/c hoá đặc trƣng của CH4, C2H2, C2H4, C2H5OH, C6H6, … 1. Viết CTCT : C5H12, C2H5Br, C3H6, C4H8 (chứa một liên kết đôi), C2H6O, C2H4O2 (mạch hở) 2. Đốt cháy 6,4 gam chất hữu cơ A thu đƣợc 8,8 g CO2 và 7,2 g H2O. MA = 32. Tìm CTPT A, Viết CTCT A 3. Đốt cháy hết 11,2 lít khí A đktc thu đƣợc 11,2 lít CO2 đktc và 9 g H2O Tìm CTPT,CTCT A biết 1 lít A đktc nặng 1,34 g 4. Đôt 2 lít khí B cần 9 lít O2 thu đƣợc 6 lít CO2 và 6 lít hơi nƣớc a. Xđ CTPT A. V đo cùng đk b. Cho B tác dụng với H2 XT Ni, t0 viết PTHH xảy ra 5. Đốt cháy một hydrocacbon A thu đƣợc CO2 và H2O theo tỷ lệ khối lƣợng là 11:3 a. Tìm CTPT A biết tỷ khối A so với H2 là 20 b. Viết CTCTA và ptpƣ khi cho A tác dụng với Br2 dƣ 6. Đốt cháy 10,08 lít hh khí CH4 và C2H6 thu đƣợc 14,56 lít CO2. V đo đktc a. Tính % mỗi khí trong hh b. Dẫn toàn bộ sp cháy qua dd Ba(OH)2 dƣ thu đƣợc a gam kết tủa. Tính a 7. Đốt cháy hết 36 gam hh khí C3H6 và C2H6 trong O2 dƣ thu đƣợc 56 lít CO2 đktc a. Tính V mỗi khí ở đktc b. Tính % mỗi khí trong hh khí ban đầu 8. Dẫn 56 lít hh khí gồm etylen và axetylen đi qua dd Br2 dƣ thì có 480 gam Br2 phản ứng a. Tính V mỗi khí trong hh. V đo đktc b. Tính % mỗi khí 9. Hh khí X gồm CH4 và C2H4. Cho toàn bộ X phản ứng với dd Br2 dƣ thu đƣợc 37,6 gam dibrom etan.Mặt khác, đốt cháy hết X cần dùng 16,8 lít O2 đktc a. Viết pthh b. Tính % số mol mỗi khí 10. Cho sơ đồ sau : C Al4C3 A B D E Trong đó A,B,C là chất khí. C làm mất màu dd Br2, E là chất lỏng a. Tìm A, B , C , D , E b. Viêt pthh theo sơ đồ 11. Đôt cháy 4,48 lít đktc hydrocacbon A, hấp thụ hết sp cháy vào dd Ba(OH)2 dƣ tạo ra 118,2 gam kết tủa, khối lƣợng dd giảm 77,4 gam a. Tìm CTPT A b Viết CTCT A 12. Dự đoán hiện tƣợng, viết pthh a. Thả mẩu KL Kali vào cốc đựng rƣợu etylic 400 b. Thả mẩu Zn vào cốc đựng giấm ăn c. Cho nƣớc vào cốc đựng đất đèn d. Cho vài giọt dd I2 vào cốc đựng hồ tinh bột 13. Viết pthh theo sơ đồ : Viết các pthh CaC2 C2H2 C2H4 C2H5OH CH3COOH CH3COOC2H5 14. hoàn thành sơ đồ : Tinh bột C6H12O6 CO2 Na2CO3 CH3COONa H2 C2H5OH CH3COOC2H5

15. Đốt cháy hết a gam hh gồm rƣợu etylic và axit axetic cần dùng 11,2 lít O2 đktc. Dẫn toàn bộ sp cháy qua dd Ca(OH)2 dƣ thu đƣợc 40 gam kết tủa a. Tìm a b. Tính % mỗi chất trong hh c. Nếu cho a gam hh trên vào dd Na2CO3 dƣ thì thu đƣợc bao nhiêu lít khí đktc? 16. Cho 45,2 gam hh CH3COOH, C2H5OH tác dụng với Na dƣ thu đƣợc V lít khí B đktc.Mặt khác, để trung hoà hết lƣợng hh trên cần dùng 600 ml dd NaOH 1M a. Tính khối lƣợng mỗi chất trong hh b. tính m Na đủ cho phản ứng c. Tính V 17. Cho gluco lên men.Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào dd Ba(OH)2 dƣ thu đƣợc 49,25 chất kết tủa a. Tính khối lƣợng rƣợu thu đƣợc b. tính khối lƣợng gluco đã lên men 18.Chia a gam hh rƣợu metylic và axit axetic thành 2 phần bằng nhau P1 : tác dụng với Na dƣ thu đƣợc 19,04 lít H2 đktc P2 : cho tác dụng với CaCO3 dƣ thu đƣợc 5,6 lít CO2 đktc a. Tìm a b. Tính V dd Ba(OH)2 0,25 M để trung hoà hết a gam hh trên 19. Viết pthh theo sơ đồ : +H2(xt) +Cl2((as) + NaOH O2(men) + CH3OH a. A B C D E Metyl axetat b. 6000 + Cl2(as) (H2SO4đ,t0) BC A +H2 + HCl +KOH C là chất chứa clo dùng làm thuốc trừ sâu. DE Etanol (xt) (xt) t0 20.Khi cho 180 gam đƣờng glucozơ phản ứng hoàn toàn với Ag2O dƣ trong NH3 thì thu đƣợc lƣợng Ag là : a. 108 gam b. 216 gam c. 270 gam d. 324 gam Bài tập lập công thức hóa học Bài 1: Tính thành phần phần trăm về khối lƣợng của các nguyên tố có trong các hợp chất sau: a) CO; FeS2; MgCl2; Cu2O; CO2; C2H4; C6H6. b) FeO; Fe3O4; Fe2O3; Fe(OH)2; Fe(OH)3. c) CuSO4; CaCO3; K3PO4; H2SO4. HNO3; Na2CO3. d) Zn(OH)2; Al2(SO4)3; Fe(NO3)3. (NH4)2SO4; Fe2(SO4)3. Bài 2: Tính khối lƣợng mỗi nguyên tố có trong các lƣợng chất sau: a) 26g BaCl2; 8g Fe2O3; 4,4g CO2; 7,56g MnCl2; 5,6g NO. b) 12,6g HNO3; 6,36g Na2CO3; 24g CuSO4; 105,4g AgNO3; 6g CaCO3. c) 37,8g Zn(NO3)2; 10,74g Fe3(PO4)2; 34,2g Al2(SO4)3; 75,6g Zn(NO3)2. Bài 3: Xác định công thức của các hợp chất sau: a) Hợp chất tạo thành bởi magie và oxi có phân tử khối là 40, trong đó phần trăm về khối lƣợng của chúng lần lƣợt là 60% và 40%. b) Hợp chất tạo thành bởi lƣu huỳnh và oxi có phân tử khối là 64, trong đó phần trăm về khối lƣợng của oxi là 50%.


Like this book? You can publish your book online for free in a few minutes!
Create your own flipbook