PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TAM ĐẢO TRƯỜNG TIỂU HỌC HỒ SƠN ********&********* 4KIẾN THỨC CƠ BẢN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP (ĐẠI TRÀ) Giáo viên: Trần Xuân Trường (Sưu tầm và biên soạn) Họ và tên học sinh:………………………………. Lớp 4… Hồ Sơn, 2020
Trần Xuân Trường Trường Tiểu học Hồ Sơn ÔN LẠI PHẦN LÝ THUYẾT KIẾN THỨC CƠ BẢN TIẾNG VIỆT 3 I. TỪ I. TỪ 1. TỪ CHỈ SỰ VẬT Từ chỉ sự vật là từ chỉ tên của: 2
Bài tập cơ bản Tiếng Việt lớp 4 - Con người, bộ phận của con người: ông, bà, bác sĩ, giáo viên, lớp trưởng, giáo sư,…, chân, tay, mắt, mũi… - Con vật, bộ phận của con vật: trâu, bò, gà, chim,….., sừng, cánh, mỏ, vuốt, …. - Cây cối, bộ phận của cây cối: táo, mít, su hào, bắp cải, hoa hồng, thược dược, …, lá, hoa, nụ,… - Đồ vật: quạt, bàn, ghế, bút, xe đạp,….. - Các từ ngữ về thời gian, thời tiết: ngày, đêm, xuân, hạ, thu, đông, mưa, gió, bão, sấm, chớp, động đất, sóng thần,....... - Các từ ngữ về thiên nhiên: đất, nước, ao , biển, hồ , núi , thác, bầu trời, mặt đất, mây,..... 2. TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM Từ chỉ đặc điểm là từ chỉ: - Màu sắc: xanh , đỏ , tím , vàng, xanh biếc, xanh xao, đo đỏ, đỏ thắm, tim tím, .... - Hình dáng, kích thước: to tướng, nhỏ bé, dài , rộng, bao la, bát ngát, cao vút, thấp tè, ngắn củn, quanh co, ngoằn ngoèo, nông, sâu, dày, mỏng...... - Chỉ mùi, vị : thơm phức, thơm ngát , cay, chua, ngọt lịm,...... - Các đặc điểm khác: nhấp nhô, mỏng manh, già, non, trẻ trung, xinh đẹp,.... 3. TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI Là những từ chỉ: -Hoạt động của con người, con vật: đi, đứng, học, viết, nghe, quét (nhà), nấu (cơm), tập luyện,..... - Trạng thái trong một khoảng thời gian: ngủ, thức, buồn, vui, yêu, ghét, thích thú, vui sướng,........ II. CÁC DẤU CÂU 1. DẤU CHẤM Dùng để kết thúc câu kể Ví dụ : Em là học sinh lớp 3A. 2. DẤU HAI CHẤM - Dùng trước lời nói của một nhân vật (thường đi với dấu ngoặc kép hoặc dấu gạch ngang) Ví dụ: Dế Mèn bảo : - Em đừng sợ, đã có tôi đây. - Dùng để lệt kê Ví dụ : Nhà em có rất nhiều loài hoa: hoa huệ, hoa cúc, hoa lan, hoa đồng tiền,... 3. DẤU PHẨY - Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu ( hoặc có thể nói: Ngăn cách các từ cùng chỉ đặc điểm, từ cùng chỉ hoạt động – trạng thái, cùng chỉ sự vật trong câu) 3
Trần Xuân Trường Trường Tiểu học Hồ Sơn Ví dụ: Mèo, chó, gà cùng sống trong một xóm vườn. - Ngăn cách thành phần phụ với thành phần chính (Khi thành phần này đứng ở đầu câu) (Ở lớp 3 các bộ phận trả lời cho câu hỏi ở đâu, vì sao ? bằng gì, khi nào? Để làm gì?... tạm gọi là bộ phận phụ) Ví dụ : Trong lớp, chúng em đang nghe giảng. 4. DẤU HỎI CHẤM (dấu chấm hỏi): Đặt sau câu hỏi. Ví dụ: Hôm nay, ở lớp con có vui không? 5. DẤU CHẤM THAN: Ở lớp 3 dùng ở cuối những câu bộc lộ cảm xúc. Ví dụ :A, mẹ đã về! III. CÁC MẪU CÂU KỂ Mẫu câu Ai- là gì? Ai- làm gì? Ai thế nào? Chức năng Dùng để nhận Dùng để kể về Dùng để miêu tả giao tiếp định, giới thiệu về hoạt động của người, đặc điểm, tính chất một người, một vật động vật hoặc vật hoặc trạng thái của nào đó. được nhân hóa. người, vật. Bộ phận trả - Chỉ người, vật -Chỉ người, động vật -Chỉ người, vật. lời cho câu hoặc vật được nhân - Trả lời cho câu hỏi - Trả lời câu hỏi Ai? hỏi Ai? Ai? Cái gì? Con gì? hóa. Cái gì? Con gì? - Trả lời câu hỏi Ai? Con gì? Ít khi trả lời câu hỏi cái gì?( trừ trường hợp sự vật ở bộ phận đứng trước được nhân hóa.) Bộ phận trả - Là tổ hợp của từ - Là từ hoặc các từ - Là từ hoặc các từ lời cho câu “là” với các từ ngữ ngữ chỉ hoạt động. ngữ chỉ đặc điểm, hỏi là gì? chỉ sự vật, hoạt tính chất hoặc (làm gì?/ thế động, trạng thái, - Trả lời cho câu hỏi trạng thái. tính chất. làm gì? nào? ) - Trả lời cho câu hỏi - Trả lời cho câu hỏi - Đàn trâu đang gặm thế nào? Ví dụ cỏ trên cánh đồng. là gì? là ai? là con Ai?: Đàn trâu - Bông hoa hồng rất Làm gì?: đang gặm đẹp gì? - Mẹ em rất xinh. Bạn Nam là lớp Ai?: Mẹ em trưởng lớp tôi. Chim công là nghệ sĩ múa của rừng xanh. 4
Bài tập cơ bản cỏ. Tiếng Việt lớp 4 Ai?: Bạn Nam Thế nào?: rất xinh. Là gì?: là lớp trưởng lớp tôi. * Phân biệt 2 mẫu câu: - Mẫu câu Ai làm gì ? => nêu lên sự hoạt động, hành động, suy nghĩ VD: Đàn sếu đang bay trên bầu trời. Cô giáo nhẹ nhàng xoa đầu em. Đàn bò lông mượt như tơ đang gặm cỏ. - Mẫu câu Ai thế nào ? => nêu lên đặc điểm của sự vật, hoạt động. VD về 1 số câu mẫu Ai thế nào? Mấy bông hoa đua nở. Làn mây quấn quanh núi. Điệu hò chèo thuyền của chị Gái vang lên. Nước chảy róc rách bên khe. * Phân biệt bộ phận Thế nào ? và bộ phận Như thế nào? Trương Vĩnh Ký/ hiểu biết rất sâu rộng. Ai thế nào ? Bộ phận thế nào: hiểu biết rất sâu rộng. Bộ phận như thế nào: rất sâu rộng Trương Vĩnh Ký hiểu biết rất sâu rộng. Như thế nào? IV. BIỆN PHÁP SO SÁNH VÀ NHÂN HÓA 1. 1. SO SÁNH a) Cấu tạo: Gồm có 4 yếu tố: \\Vế 1 + Từ so sánh + Vế 2 (sự vật được (sự vật dùng so sánh ) để so sánh ) VD: Mái ngói trường em đỏ thắm như nụ hoa lấp ló trong những tán lá cây xanh mát. - Vế 1: sự vật được so sánh (mái ngói trường em) 5
Trần Xuân Trường Trường Tiểu học Hồ Sơn - Vế 2: sự vật dùng để so sánh (nụ hoa) - Từ so sánh: như - Phương diện so sánh: đỏ thắm. b) Tác dụng. Biện pháp so sánh nhằm làm nổi bật khía cạnh nào đó của sự vật, sự việc. (Ở ví dụ trên biện pháp so sánh nhằm làm nổi bật màu đỏ đầy sức sống của mái ngói trường em.) c) Dấu hiệu. - Qua từ so sánh : là, như , giống, như là,…. - Qua nội dung : 2 đối tượng có nét tương đồng được so sánh với nhau. d) Các phép so sánh So sánh sự vật với sự vật. Sự vật 1 Từ so sánh Sự vật 2 ( Sự vật được so sánh) ( Sự vật để so sánh) Hai bàn tay em như hoa đầu cành. Cánh diều như dấu “á”. Hai tai mèo như hai cái nấm. So sánh sự vật với con người. Đối tượng 1 Từ so sánh Đối tượng 2 búp trên cành. (sự vật) Trẻ em (con người) như trẻ nhỏ. (sự vật) Ngôi nhà (sự vật) như quả ngọt. (sự vật) Bà (con người) như So sánh âm thanh với âm thanh. Âm thanh 1 Từ so sánh Âm thanh 2 Tiếng suối trong như tiếng hát xa. tiếng đàn. Tiếng chim như Hoạt động 2 So sánh hoạt động với hoạt động. tay vẫy đập đất Hoạt động 1 Từ so sánh Lá cọ xòe như Chân đi như Các kiểu so sánh. - So sánh ngang bằng : như, tựa như, là, chẳng khác gì, giống như, như là, …. Ví dụ: Làm mà không có lí luận chẳng khác gì đi mò trong đêm tối - So sánh hơn kém: chẳng bằng, chưa bằng, không bằng, hơn, kém… 2. NHÂN HÓA 6
Bài tập cơ bản Tiếng Việt lớp 4 a) Thế nào là nhân hóa ? Nhân hóa là cách gọi, tả các sự vật bằng những từ ngữ được dùng để gọi, tả người làm cho chúng có hoạt động, tính cách, suy nghĩ giống như con người; làm cho chúng trở nên sinh động, hấp dẫn, gần gũi, sống động và có hồn hơn Ví dụ : - Con gà trống biết tán tỉnh láo khoét, biết mời gà mái đến để đãi giun. - Bác xe biết ngửi thấy mùi đất mới. b) Các cách nhân hóa: Có ba cách - Gọi sự vật bằng những từ ngữ dùng để gọi con người: Ví dụ: Ông mặt trời, chị chổi rơm - Tả sự vật bằng những từ ngữ dùng để tả con người: Về hình dáng: Dòng sông uốn mình qua cánh đồng xanh ngắt lúa khoai Về hoạt động: : Mây vừa mặc áo hồng Thoắt đã thay áo trắng Áo vạt dài vạt ngắn Cứ suốt ngày lang thang Về tâm trạng: Hết mùa hoa, chim chóc cũng vãn. Cây gạo chấm dứt những cây tưng bừng, ồn ã, lại trở về với dáng vẻ xanh mát, trầm tư Về tính cách: Vươn mình trong gió tre đu Cây kham khổ vẫn hát ru lá cành. - Nói, xưng hô với sự vật thân mật như với con người. Ví dụ : Em hoa ơi! Chị yêu em lắm. V. MỞ RỘNG VỐN TỪ 1. Mở rộng vốn từ : thiếu nhi Có các từ ngữ : thiếu nhi, thiếu niên, nhi đồng, trẻ em, trẻ thơ, con nít, trẻ ranh,.... Các từ thể hiện sự quan tâm tới trẻ em: Chăm sóc, nuôi dưỡng, nuôi nấng, yêu thương, bảo vệ, giáo dục, dạy dỗ, giúp đỡ.... 2. Mở rộng vốn từ : gia đình Các từ ngữ: cô, dì, chú, bác, anh trai, em gái, chị họ, chị dâu, em rể, chị gái, bố mẹ, ông bà, ông nội, ông ngoại, bà nội, bà ngoại,..... Một số thành ngữ : Con hiền cháu thảo/ Con có cha như nhà có nóc/ Chị ngã em nâng... 3. Mở rộng vốn từ : Trường học Từ ngữ : cô hiệu trưởng, thầy giáo, cô giáo, học sinh, học trò, giáo viên, bác bảo bệ cô văn thư, ....thời khóa biểu, lễ khai giảng, lớp học, bục giảng, lớp học, bàn ghế, 7
Trần Xuân Trường Trường Tiểu học Hồ Sơn 4. Mở rộng vốn từ : Cộng đồng Từ ngữ : cộng đồng, cộng tác, đồng bào, đồng đội, đồng tâm, đồng hương,.. Thái độ sống trong cộng đồng: - Chung lưng đấu cật. - Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại. - Ăn ở như bát nước đầy. 5. Mở rộng vốn từ : quê hương, Tổ quốc Một số từ ngữ : quê quán, quê cha đât tổ, đất nước, giang sơn, tổ quốc, nơi chôn rau cắt rốn... - Bảo vệ , xây dựng, giữ gìn, dựng xây. 6. Mở rộng vốn từ : Từ địa phương Ba/ bố, mẹ / má, anh cả / anh hai, quả / trái, hoa/ bông, dứa/ thơm, sắn/ mì, ngan/ vịt xiêm... 7. Từ ngữ chỉ các dân tộc : Ba – na, Kinh, Ê – đê, Chăm, Hoa, Tày, Nùng, Thái, Mường, Cao Lan,.... 8. Từ ngữ chỉ thành thị : Hà Nội , Thành phố Hải Phòng, Đà Nẵng, Vũng Tàu, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ,... - Các sự vật hoặc công việc ở thành phố : nhà cao tầng, đường nhựa, xe buýt, thang máy, siêu thị, trung tâm thương mại , công viên, nhà máy, xí nghiệp, khu vui chơi giải trí, chế tạo, nghiên cứu,.... Từ ngữ chỉ nông thôn: cánh đồng, ruộng khoai, cánh diều, triền đê, đường đất, cây đa, con trâu, cày ruộng,... 9. Từ ngữ về trí thức: bác sĩ, giáo viên, nhà khoa học, kĩ sư, y tá, giảng viên, chuyên viên,... Các hoạt động: dạy học , nghiên cứu, chế tạo, thiết kế, khám chữa bệnh,... 10. Từ ngữ về nghệ thuật: múa , hát , nhạc kịch, xiếc, ảo thuật, điện ảnh,.... Từ chỉ người hoạt động nghệ thuật : diễn viên, nghệ sĩ, ca sĩ, đạo diễn, biên kịch, dựng phim, họa sĩ,.... Từ chỉ các hoạt động nghệ thuật : đóng phim, diễn, hát, múa, vẽ , sáng tác.... 11. Từ ngữ về lễ hội: Một số lễ hội : lễ hội đền Hùng, lễ hội Chùa Hương, lễ hội đền Gióng, lễ hội bà Chúa Xứ,.. 8
Bài tập cơ bản Tiếng Việt lớp 4 Một số hội : hội bơi trải, hội chọi trâu, hội lim, hội phết,... Một số hoạt động trong lễ hội : dâng hương, rước kiệu, kéo co, nấu cơm thi, đua thuyền, chơi cờ người,... 12. Từ ngữ về thể thao Một số môn thể thao: bóng đá, cờ vua, bơi lội, điền kinh, bóng chuyền, cử tạ.... 13. Từ ngữ về thiên nhiên: mưa, mây, gió, nắng , bão , sấm chớp, bão tuyết, núi, sông, biển, mặt đất, bầu trời, vũ trụ ,... 14. Từ ngữ về các nước Một vài nước : Lào , Cam phu chia, Anh , Mĩ , Tây Ban Nha, Nhật bản, Hàn Quốc,... PHẦN I. LÝ THUYẾT LỚP 4 A. CẤU TẠO CỦA TIẾNG - Tiếng thường gồm 3 bộ phận: Âm đầu, vần và thanh. VD: nhà, học, vui,… Thanh Tiếng Âm đầu Phần vần - Tiếng nào cũng phải có vần và thanh (tức là ít nhất cũng phải có 2 bộ phận). Có tiếng không có âm đầu. VD1: ao, oi, ơi, …. - Tiếng cấu tạo nên từ. Từ cấu tạo nên câu. - Trong Tiếng Việt có 6 dấu thanh để ghi các tiếng là: thanh ngang, thanh huyền, thanh sắc, thanh hỏi, thanh ngã, thanh nặng. - Dấu thanh đánh ở âm chính. VD2: Thảo Nguyên xanh, sữa mát lành.. Tiếng Âm đầu Vần Thanh Thảo nguyên xanh sữa mát 9
Trần Xuân Trường Trường Tiểu học Hồ Sơn lành B. CẤU TẠO CỦA TỪ Từ Từ đơn Từ phức Láy phụ âm đầu Từ láy Láy vần Từ ghép Láy cả âm và vần TG phân loại TG tổng hợp Láy tiếng 1. Từ đơn (hoàn toàn) - Từ đơn là từ chỉ gồm một tiếng. VD: tường, bút, ngủ, ăn,… 2. Từ phức - Từ phức là từ gồm hai hay nhiều tiếng. VD: học sinh, xinh đẹp, bàn ghế, ca sĩ, diễn viên,….. - Cách phân biệt từ và cụm từ (có những trường hợp 2 tiếng là 1 từ ghép, nhưng cũng có thể là 2 từ đơn) + Từ ghép có cấu tạo chặt chẽ không thể xen một tiếng nào vào giữa, còn cụm từ có cấu tạo lỏng ta có thể xen vào giữa mà ý nghĩa vẫn không thay đổi. VD: hoa hồng (tên một loại hoa) => không xen được từ nào vào giữa => từ ghép. hoa tím (không phải tên loài hoa nào) => có thể xen từ màu vào giữa = > cụm từ => 2 từ đơn (hoa màu tím) => nghĩa không đổi. + Tuy nhiên nhiều trường hợp phải đặt câu vào hoàn cảnh cụ thể mới phân biệt được. VD: áo dài, cha ông, …. VD1: Ngày khai giảng, các cô mặc áo dài truyền thống rất đẹp => áo dài là từ ghép. Chị cho em chiếc áo dài mặc không vừa. => áo rất dài => 2 từ đơn. VD2: Cha ông chưa đi làm về. => cha và ông là 2 từ đơn. “Ôi tiếng của cha ông thưở trước”. => cha ông ý chỉ thế hệ trước => từ ghép. 3. Từ ghép - Từ ghép là từ ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau. VD: vững chắc, nhân dân, giáo viên, dẻo dai, ghi nhớ,… 10
Bài tập cơ bản Tiếng Việt lớp 4 - Có 2 loại từ ghép: * Từ ghép có nghĩa tổng hợp: Là từ ghép mà quan hệ giữa 2 từ đơn tạo thành có quan hệ song song (hợp nghĩa) nghĩa khái quát hơn nghĩa từng tiếng. Hai tiếng trong từ ghép tổng hợp phải cùng chỉ một phạm vi ý nghĩa có nghĩa cùng chỉ người, hoạt động, tính chất và cùng nghĩa hoặc trái nghĩa nhau. + Về ngữ pháp thì hai tiếng trong từ ghép tổng hợp có vai trò ngang nhau, bình đẳng với nhau. VD: ông bà, bố mẹ, thầy cô, trường lớp, xóm làng, xe cộ, bánh trái, ruộng đồng, sách vở, ăn uống, dài ngắn, …… (mang nghĩa khái quát chung). * Từ ghép mang nghĩa phân loại: Là từ ghép mà quan hệ giữa các từ đơn tạo thành có quan hệ chính phụ nghĩa cụ thể hơn. + Về ngữ pháp: thì hai tiếng trong từ ghép phân loại có một từ chỉ loại lớn và một tiếng chỉ loại nhỏ hơn, cụ thể hơn. VD1: Xe cộ => từ ghép tổng hợp (vì chỉ chung, gồm các loại xe nói chung) Xe máy, xe đạp, xe lam, xe con, xe xích lô, …. => từ ghép phân loại =>xe chỉ loại lớn; máy, đạp, lam, con, xích lô là yếu tố phụ phân ra từng loại cụ thể hơn. VD2: Bánh trái, bánh kẹo => từ ghép tổng hợp (chỉ các loại bánh nói chung). Bánh rán, bánh nướng, bánh gai, bánh cuốn, bánh tẻ,… => từ ghép phân loại => bánh chỉ loại lớn; rán, nướng, gai, cuốn, tẻ ,… phân ra từng loại cụ thể hơn theo cách làm, theo nguyên liệu, …. VD3: Cây cối => từ ghép tổng hợp Cây chuối, cây ổi, cây mít, cây xoài, cây bàng,… => từ ghép phân loại. VD4: Nhà cửa => từ ghép tổng hợp Nhà bếp, nhà ăn, nhà kho, nhà tắm, ……. => từ ghép phân loại. 4. Từ láy - Từ láy là từphối hợp những tiếng có âm đầu hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau. VD1: thầm thì, cheo leo, luôn luôn, săn sóc, khéo léo, mộc mạc, …. * Căn cứ vào bộ phận được lặp lại, người ta chia từ láy thành 4 kiểu : + Láy âm (phụ âm đầu): xinh xắn, nhanh nhẹn,… + Láy vần (giống nhau phần vần): lao xao, liên miên, khéo léo,… + Láy cả âm và vần: trăng trắng, đo đỏ, ngoan ngoãn,… + Láy tiếng (láy hoàn toàn): xinh xinh, xa xa, …. * Căn cứ vào số lượng tiếng được lặp lại, người ta chia thành 3 dạng từ láy : 11
Trần Xuân Trường Trường Tiểu học Hồ Sơn + Láy đôi (2 tiếng): thật thà, xanh xao,… + Láy ba (3 tiếng): sạch sành sanh, sát sàn sạt, khít khìn khịt, tẻo tèo teo,… + Láy tư (4 tiếng): nhí nha nhí nhảnh, hớt ha hớt hải, đủng đà đủng đỉnh, nu na nu nống, ngúc nga ngúc ngắc, ngẩn ngẩn ngơ ngơ, khúc kha khúc khích,… VD2: 10 từ láy: ………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………… A. Phân biệt từ láy và từ ghép: Từ ghép Về cấu tạo: có âm đầu, vần khác nhau. (có 2 điều kiện) (nếu có âm đầu giống nhau thì là ngẫu nhiên) Về nghĩa: hai tiếng đều có nghĩa. + Xét về cấu tạo: 2 tiếng có âm đầu, phần vần khác hẳn nhau. VD: vững chắc, thanh cao, nhà cửa, học sinh, …… + Xét về nghĩa: 2 tiếng đều có nghĩa. VD: bàn ghế, sách vở, nhà kho, cây na,… Từ láy Về cấu tạo: có âm đầu, hoặc vần giống nhau,… (có 2 điều kiện) Về nghĩa: một tiếng có nghĩa, một tiếng không có nghĩa (hoặc cả hai không có nghĩa). + Xét về cấu tạo: Có âm đầu giống nhau, hoặc có phần vần giống nhau hoặc giống nhau cả âm và vần. VD: Nặng nề, vất vả, xinh xinh, đo đỏ,…. + Xét về nghĩa: 1 tiếng có nghĩa, 1 tiếng không có nghĩa; hoặc cả 2 tiếng đều không có nghĩa. VD: Nhanh nhẹn, nhỏ nhẻ, mộc mạc, thật thà,….. * Đặc biệt 3 lưu ý: 12
Bài tập cơ bản Tiếng Việt lớp 4 - Một số từ có âm đầu giống nhau, phần vần giống nhau nhưng không phải từ láy mà lại là từ ghép vì 2 tiếng đều có nghĩa. VD: đi đứng, bờ bãi, mặt mũi, dẻo dai, buôn bán, tươi tốt, thúng mủng, tham lam, bình minh, căn cơ, …… - Một số từ không giống nhau về âm đầu, phần vần nhưng lại là từ láy. V.D: cuống quýt, cũ kĩ, ngốc nghếch, gồ ghề,... vì các từ có phụ âm đầu được ghi bằng những con chữ khác nhau nhưng có cùng cách đọc (c/k/q; ng/ngh; g/gh) cũng được xếp vào nhóm từ láy. - Các từ đều khuyết phụ âm đầu dưới đây cũng là từ láy. V.D: ồn ào, ầm ĩ, ấm áp, im ắng, ao ước, yếu ớt,... 5. Cách viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam Khái niệm: Khi viết tên người, tên địa lí Việt Nam, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó. VD1: Lý Thường Kiệt, Nguyễn Thị Minh Khai, Hồ Sơn, Trường Sơn,… VD2: Viết hoa các từ sau cho đúng quy tắc chính tả: hà nội, nguyễn quang hải, hồ sơn, đại lải, yên lạc. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. 6. Cách viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài Khái niệm: Khi viết tên người, tên địa lí nước ngoài, ta viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Nếu bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng có dấu gạch nối. VD: Lép Tôn-xtôi, Tô-mát Ê-đi-xơn, … Lép /Tôn-xtôi, Tô-mát /Ê-đi-xơn, … BP1 BP2 BP1 BP2 - Có một số tên người, tên địa lí nước ngoài viết giống như cách viết tên riêng Việt Nam. Đó là những tên riêng theo âm Hán Việt. VD1: Khổng Tử, Bạch Cư Dị, Luân Đôn, Bắc Kinh,…. VD2: anbe anhxtanh; crítxtian anđécxen, tôkiô, xanh pêtécbua, amadôn. Hướng dẫn HS cách nhận biết có mấy bộ phận: + anbe anhxtanh =>có 1 khoảng cách giữa anbe và anhxtanh tức là có 2 bộ phận. 13
Trần Xuân Trường Trường Tiểu học Hồ Sơn =>An-be /Anh-xtanh; + tôkiô => chỉ có 1 bộ phận =>Tô-ki-ô. Tương tự: Crít-xti-an /An-đéc-xen, Xanh /Pê-téc-bua, A-ma-dôn. VD3: tômát êđixơn; lênin; pari. ……………………………………………………………………………………. C. TỪ LOẠI 1. Danh từ Danh từ là những từ chỉ sự vật (chỉ người, con vật, đồ vật, cây cối, hiện tượng, đơn vị). VD: - Danh từ chỉ người: bố mẹ, thầy cô, bạn bè, bác sĩ, diễn viên, bộ đội, công nhân, nông dân, cô chú, lớp trưởng, hiệu phó,…. - Danh từ chỉ đồ vật (vật): bàn ghế, bút, thước, ti vi, xe đạp, nhà, ô tô, núi, sông,……. - Danh từ chỉ con vật: vịt, gà, mèo, sư tử, muỗi, rắn, cá, trâu, ong, bướm,…. - Danh từ chỉ cây cối: cây xoài, cây phượng, hoa mười giờ, hoa bằng lăng,…. - Danh từ chỉ hiện tượng: mưa, nắng, gió bão, mây, sấm, cơn dông,…. - Danh từ chỉ đơn vị: cái, con, khóm, rặng, đàn, tá, xã, huyện, phút, giờ, ngày, ….. a) Danh từ chung là tên của một loại sự vật: sông, núi, bạn, kĩ sư, bác sĩ, giáo viên, … b) Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật. Danh từ riêng luôn luôn được viết hoa. VD: Trường Sơn, sông Hồng, Nguyễn Thị Lan, Hồ Chí Minh, Vĩnh Phúc,….. 2. Động từ: là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật. + Động từ chỉ hoạt động: đi, ngồi, nói, viết, chạy, múa ……. + Động từ chỉ trạng thái: buồn, vui, nhớ, quên, yêu, ghét, biến, mọc, lặn,….. 3. Tính từ: là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái. - Tính từ thường đi cùng các từ rất, quá, lắm,… VD1: rất xinh, đẹp lắm, đi nhanh nhẹn, ngủ say,… + Tính từ chỉ hình dạng, kích thước: gầy, béo, tròn, vuông, dài, ngắn, cao, thấp, to, nhỏ… + Tính từ chỉ màu sắc: đen kịt, trắng tinh, xanh lè, tim tím, vàng, đỏ rực,… + Tính từ chỉ phẩm chất: tốt, xấu, dũng cảm, ngoan, hư, hiền, lành, dữ tợn, chăm chỉ, …. 14
Bài tập cơ bản Tiếng Việt lớp 4 + Tính từ chỉ tính chất, đặc điểm khác: nhiều ít, lạnh, nóng, oi bức, thưa, dày, đầy vơi, mát mẻ, tối tăm, ấm áp, béo ngậy, ngào ngạt, nhạt nhẽo, mạnh, yếu, lỏng, chặt,….. VD2: Cô ấy bước đi nhẹ nhàng. => nhẹ nhàng là đặc điểm của hoạt động bước đi => nhẹ nhàng là Tính từ. D. CẤU TẠO CỦA CÂU 1. Câu đơn: có một cụm chủ ngữ và vị ngữ. (Câu ghép – lớp 5) VD: Cô giáo / đang giảng bài => Câu đơn. CN VN 2. Câu phân loại theo mục đích nói (có 4 kiểu câu: câu kể, câu hỏi, câu cảm thán, câu cầu khiến) a) Câu kể: - Câu kể (còn gọi là câu trần thuật) là câu nhằm mục đích kể, tả hoặc giới thiệu về sự vật, sự việc; hoặc dùng để nói lên ý kiến hoặc tâm tư của mỗi người. Cuối câu kể phải ghi dấu chấm. - Câu kể có các cấu trúc: Ai (cái gì, con gì) làm gì? Ai(cái gì, con gì) thế nào? Ai(cái gì, con gì) là gì? VD: Mẹ em // đang nấu cơm. => Ai (cái gì, con gì) làm gì? Ai (CN) // làm gì? (VN) Bông hồng// đỏ thắm. => Ai (cái gì, con gì) thế nào? Bố em //là công nhân. => Ai (cái gì, con gì) là gì? Câu kể thường có 3 loại: Kiểu 1: Câu kể Ai làm gì? thường gồm hai bộ phận: - Bộ phận thứ nhất là chủ ngữ, chỉ sự vật (người, con vật hay đồ vật, cây cối được nhân hóa); trả lời cho câu hỏi: Ai ( cái gì, con gì)?, thường do danh từ, (cụm danh từ) tạo thành. - Bộ phận thứ hai là vị ngữ, nêu lên hoạt độngcủa người, con vật (hoặc đồ vật, cây cối được nhân hóa) trả lời cho câu hỏi: Làm gì?, thường do động từ, (cụm động từ) tạo thành. VD: Chị tôi đan nón lá cọ để xuất khẩu. Để xác định được CN của câu trên, cần hướng dẫn HS đặt câu hỏi: 15
Trần Xuân Trường Trường Tiểu học Hồ Sơn + Ai đan nón lá cọ để xuất khẩu? (Chị tôi) => Chị tôi là chủ ngữ Để xác định được VN của câu trên, cần hướng dẫn HS đặt câu hỏi: + Chị tôi làm gì? (đan nón lá cọ để xuất khẩu) => Vị ngữ. Kiểu 2: Câu kể Ai thế nào? gồm có hai bộ phận: - Bộ phận thứ nhất là chủ ngữ, chỉ sự vật; trả lời cho câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)? thường do danh từ, (cụm danh từ) tạo thành. - Bộ phận thứ hai là vị ngữ, trả lời cho câu hỏi: Thế nào? chỉ đặc điểm , tính chấthoặc trạng thái của sự vật; thường do tính từ, (cụm tính từ) tạo thành. VD: Chị tôi rất xinh. Để xác định được CN của câu trên, cần hướng dẫn HS đặt câu hỏi: + Ai rất xinh? (Chị tôi) => Chị tôi là chủ ngữ Để xác định được VN của câu trên, cần hướng dẫn HS đặt câu hỏi: + Chị tôi thế nào? (rất xinh) => rất xinh là Vị ngữ. Kiểu 3:Câu kể Ai là gì? thường gồm hai bộ phận: - Bộ phận thứ nhất là chủ ngữ, chỉ sự vật, trả lời cho câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)?, thường do danh từ, (cụm danh từ) tạo thành. - Bộ phận thứ hai là vị ngữ, nối với chủ ngữ bằng từ là, trả lời câu hỏi: Là gì ? thường do danh từ, (cụm danh từ) tạo thành. - Câu kể Ai là gì? Được dùng để giới thiệu hoặc nêu nhận định về một người, một vật nào đó. VD: Em là học sinh lớp 4A. => Để xác định được CN của câu trên, cần hướng dẫn HS đặt câu hỏi: + Ai là học sinh lớp 4A? (Em) => Em là chủ ngữ Để xác định được VN của câu trên, cần hướng dẫn HS đặt câu hỏi: + Em là gì? (là học sinh lớp 4A) => là học sinh lớp 4A là Vị ngữ. VD: Em hãy đặt 1 câu kể Ai làm gì? ………………………………………………………………………………………… 1 câu kể Ai thế nào? ………………………………………………………………………………………… 1 câu kể Ai là gì? ………………………………………………………………………………………… 16
Bài tập cơ bản Tiếng Việt lớp 4 * Cách phân biệt 3 mẫu câu: Ai làm gì ? Ai thế nào? Ai là gì? - Mẫu câu Ai làm gì? VD1: Đàn bò thung thăng gặm cỏ. => Học sinh sẽ thấy từ thung thăngcó tác dụng gợi tả cao nên dễ nhầm lẫn, cho rằng đó là câu kiểu Ai thế nào ? Cần đặt câu hỏi: Đàn bò làm gì? (Đàn bò thung thăng gặm cỏ). =>hợp lí. =>Đàn bò thế nào? không có câu trả lời hợp lí. Vì từ chỉ hoạt động chính ở đây là gặm còn thung thăngchỉ là từ bổ nghĩa cho gặm. =>Vậy câu đó là câu kiểu Ai làm gì ? chứ không phải là câu kiểu Ai thế nào ? VD 2: Bé Lan bi bô cất tiếng gọi mẹ. =>Vậy câu đó là câu kiểu Ai làm gì ? chứ không phải là câu kiểu Ai thế nào ? Vì từ chỉ hoạt động chính ở đây là gọi còn bi bôchỉ là đặc điểm. VD3: Đàn bò của anh Hồ Giáo lông mượt như tơ đang gặm cỏ. Học sinh thường xác định Đàn bò là bộ phận trả lời câu hỏi Ai(cái gì ,con gì)? còn lông mượt như tơ đang gặm cỏ là bộ phận trả lời câu hỏi thế nào? + Đàn bò thế nào? (lông mượt như tơ đang gặm cỏ) ->không hợp lí. + Đàn bò ấy đang làm gì? ->gặm cỏ. Hoạt động chính là đang gặm cỏ còn lông mượt như tơ chỉ là đặc điểm của Đàn bò đang gặm cỏ, lông mượt như tơ chỉ là phần phụ bổ nghĩa cho Đàn bò của anh Hồ Giáo. Vậy câu đó là câu kiểu Ai làm gì? - Mẫu câu Ai thế nào? - Có những câu có từ chỉ hoạt động đứng trước từ chỉ đặc điểm tính chất nhưng nó vẫn là câu kiểu Ai thế nào? VD1: Quả khế này ăn rất chua. Câu này có từ chỉ hoạt động ăn đứng trước từ chỉ đặc điểm tính chất rất chua. Nhưng ăn không phải là hoạt động của quả khế. + Quả khế này làm gì? không có câu trả lời hợp lí. + Quả khế này thế nào? có câu trả lời hợp lí là: Quả khế này ăn rất chua. Vậy câu đó là câu kiểu Ai thế nào? VD2: Những cánh hoa rơi lả tả. Chú gà trống nhà em phủ một lớp lông vàng óng. Trong hai câu này có từ rơi, phủ là từ chỉ hoạt động học sinh dễ xác định nó là câu kiểu Ai làm gì? + Những cánh hoa làm gì ? -> không hợp lí. + Những cánh hoa thế nào ? -> hợp lí: Những cánh hoa rơi lả tả. + Chú gà trống nhà em làm gì? Không thể trả lời là chú gà trống nhà em phủ một lớp lông vàng óng. + Chú gà trống nhà em thế nào? -> hợp lí: Chú gà trống nhà em phủ một lớp lông vàng óng. Vì: Những cánh hoa chủ động làm được hoặc đang làm, phủ không phải là hoạt động mà chú gà trống nhà em chủ động làm được hoặc đang làm. Các câu đó miêu tả đặc 17
Trần Xuân Trường Trường Tiểu học Hồ Sơn điểm, trạng thái của chú gà trống và những cánh hoa. -> mẫu câuAi thế nào? VD3. Những bông hoa đua nhau nở. => Ai thế nào? (Hoa không chủ động làm được). Những con voi đua nhau về đích. => Ai làm gì? (Voi hoạt động chạy được). - Mẫu câu Ai là gì? VD1: Bạn Thanh Hoa là người rất chăm chỉ. Học sinh dễ nhầm lẫn: Bạn Thanh Hoa là người như thế nào? -> mẫu câu Ai thế nào? Hướng dẫn học sinh xác định các bộ phận câu: Bạn Thanh Hoa là bộ phận trả lời câu hỏi Ai? Phần còn lại là: là người rất chăm chỉ có từ là đứng đầu và câu này dùng để giới thiệu về Bạn Thanh Hoa, từ chỉ đặc điểm tính chất (rất) chăm chỉ chỉ là phần phụ nói rõ Bạn Thanh Hoa là người như thế nào? Câu này là câu kiểu Ai là gì? b) Câu hỏi: Dùng để hỏi về những điều chưa biết. Câu hỏi thường có các từ nghi vấn ( ai, gì, thế nào, sao, không,…). Khi viết, cuối câu hỏi thường có dấu chấm hỏi (? ). VD: Nhà bạn có mấy người ? Câu hỏi còn gọi là câu nghi vấn, dùng để hỏi về những điều chưa biết. Phần lớn câu hỏi là để hỏi người khác, nhưng cũng có những câu để tự hỏi mình. Khi viết, cuối câu hỏi có dấu chấm hỏi (?). Ngoài dùng để hỏi, người ta còn dùng câu hỏi để thể hiện thái độ: khen, chê, thể hiện sự khẳng định, phủ định hay thể hiện hiện yêu cầu, mong muốn,…. VD: - Câu hỏi dùng để hỏi khen: Tổ nào trực nhật mà lớp sạch sẽ thế? - Câu hỏi dùng để chê: Sao chữ bạn xấu thế ? - Câu hỏi dùng để yêu cầu, đề nghị: Lớp giữ trật tự có được không ? - Câu hỏi dùng để nhờ cậy, giúp đỡ: Cháu có thể đưa bà sang bên kia đường được không ? - Câu hỏi dùng để nêu ý kiến: Mùa đông lên Sa Pa chơi cũng hay đấy chứ ? - Câu hỏi dùng để phủ định: Lên Sa Pa mùa đông để rét cóng à ? - Câu hỏi dùng để khẳng định: - Ai học giỏi nhất lớp mình ? (để hỏi) - Cậu xem có ai giỏi hơn tớ không ? - Câu hỏi dùng để thay lời chào: Cháu đi học về rồi à ? c) Câu khiến (câu cầu khiến): Dùng để nêu yêu cầu, đề nghị, mong muốn,… của người nói, người viết với người khác. Khi viết, cuối câu khiến có dấu chấm than (!) hoặc dấu chấm. VD1: Cho tớ mượn cái bút nhé! Em hãy trả lời câu hỏi sau của thầy giáo nhé ! 18
Bài tập cơ bản Tiếng Việt lớp 4 Cả lớp giữ trật tự ! Bàn trực nhật, đi giặt giẻ lau bảng cho thầy. VD2: Em hãy đạt 1-2 câu cầu khiến. ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. d) Câu cảm (câu cảm thán): Dùng để bộc lộ cảm xúc (vui mừng, thán phục, đau xót, ngạc nhiên,…) của người nói. Trong câu cảm thường có các từ ngữ: ôi, chao, chà, trời, quá, lắm, thật, …. Khi viết, cuối câu cảm thường có dấu chấm than (!). VD1: A ! Con mèo này bắt chuột giỏi quá ! Ôi ! Trời hôm nay lạnh quá ! Trời, thật là kinh khủng ! Chà ! bộ quần áo này đẹp thật ! VD2: Em hãy đặt 1-2 câu cảm. ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. 3. Các dấu câu a) Dấu gạch ngang -Tác dụng của dấu gạch ngang là để đánh dấu: 1. Chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại. VD: An và Bình tranh luận rất sôi nổi trong lớp, không ai chịu thua ai, An nói: - Môn Toán là môn quan trọng nhất, vì giúp ta tính toán, áp dụng vào thực tế rất nhiều,… Bình tiếp lời ngay: - Cậu thử nghĩ mà xem, môn tiếng Việt giúp ta biết đọc, viết, biết làm văn, thấy được cuộc sống kỳ diệu hơn,… 2. Phần chú thích. VD: Lớp em có rất nhiều bạn học giỏi, trong đó có giỏi nhất là Thu Hường – cây toán của lớp, môn tiếng Việt thì có Minh kẹo – nhỏ nhất lớp em. 3. Các ý trong một đoạn liệt kê. VD: Để quạt được bền, người dùng nên thực hiện các biện pháp sau đây : 19
Trần Xuân Trường Trường Tiểu học Hồ Sơn - Trước khi bật, đặt quạt nơi chắc chắn để chân quạt tiếp xúc đều với mặt nền. - Khi điện đã vào quạt, tránh để quạt bị vướng víu, quạt không quay được sẽ làm nóng chảy cuộn dây bên trong quạt. - Hằng năm, tra dầu mỡ vào ổ trục, bộ phận điều khiển hướng quay của quạt,… - Khi không dùng, cất quạt nơi khô, mát, sạch sẽ, ít bụi bặm. b) Dấu phẩy 1. Ngăn các vế trong câu ghép đẳng lập. Ví dụ: Trời đã tạnh và quang mây,/ đàn gà cũng bắt đầu đi kiếm mồi. 2. Ngăn cách bộ phận trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ trong câu. VD: Hôm qua,/ Minh được lên huyên nhận học bổng HS nghèo vượt khó. TN CN VN (Dấu phảy ngăn cách TN với CN và VN) 3. Ngăn cách các bộ phận cùng giữ chức vụ trong câu. VD: Cây Đào, cây Cam, cây Na và cây Xoài / đều là những cây em thích. CN VN (Dấu phảy ngăn cách các bộ phận đều làm CN) VD: Mây / bò trên mặt đất, tràn vào nhà, quấn lấy người đi đường. CN VN (Dấu phảy ngăn cách các bộ phận đều làm VN) c) Dấu hai chấm - Liệt kê sự vật sự việc. VD: Trong phòng có đủ đồ dùng: chăn, chiếu, ghế, bàn, đèn, giường, tủ,…. - Bộ phận đứng sau dấu hai chấm giải thích cho bộ phận đứng trước dấu hai chấm. VD: Tam Đảo quả là nơi cảnh đẹp tuyệt vời: Các dãy núi trùng trùng điệp điệp hiện ra trước mắt, hai bên sườn núi là những làn sương mù đang quấn quanh, phía dưới là cánh đồng lúa xanh rì; không khí trong lành và mát mẻ. - Kết hợp với dấu ngoặc kép dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. Bố nói : “Con phải chú ý nghe thầy cô giảng bài nhé!”. An vâng lời rồi đi vào lớp học. d) Dấu ngoặc kép Dấu ngoặc kép thường được dùng để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc của người nào đó. Nếu lời nói trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn thì trước dấu ngoặc kép ta thường phải thêm dấu hai chấm. 20
Bài tập cơ bản Tiếng Việt lớp 4 VD1. Bố nói : “Con phải chú ý nghe thầy cô giảng bài nhé!”. An vâng lời rồi đi vào lớp học. Dấu ngoặc kép còn được dùng để đánh dấu những từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biệt. VD2: Có bạn tắc kè hoa Xây “lầu” trên cây đa. => “lầu” tổ của con tắc kè rất to, đẹp. 4. Trạng ngữ *Trạng ngữ Là bộ phận phận phụ của câu, có tác dụng thêm nghĩa cho câu. Trạng ngữ bổ sung tình huống cho câu (chỉ thời gian, địa điểm, mục đích , nguyên nhân, phương tiện,...). Câu có thể có hoặc không có trạng ngữ. Trạng ngữ thường đứng ở đầu câu và ngăn cách với CN, VN bằng dấu phẩy. Câu có thể có một hoặc nhiều trạng ngữ. Các trạng ngữ có thể cùng một ý nghĩa hoặc có nhiều ý nghĩa khác nhau. 4.1. Trạng ngữ chỉ nơi chốn: Để chỉ nơi diễn ra sự việc nêu trong câu. Trả lời cho câu hỏi Ở đâu? VD: Trước nhà, mấy cây hoa giấy nở đỏ rực. TN 4.2. Trạng ngữ chỉ thời gian: xác định thời gian diễn ra sự việc. Trả lời cho câu hỏi Bao giờ ? Khi nào? Mấy giờ?… VD: Sáng nay, gió lạnh đã tràn về. TN 4.3.Trạng ngữ chỉ nguyên nhân: để giải thích nguyên nhân của sự việc hoặc tình trạng nêu trong câu. Trả lời cho câu hỏi Vì sao? Nhờ đâu? Tại sao?… VD: Nhờ bác lao công, sân trường luôn sạch sẽ. TN 4.4. Trạng ngữ chỉ mục đích: nêu lên mục đích tiến hành sự việc. Trả lời cho câu hỏi Để làm gì?, Nhằm mục đích gì? Vì cái gì?… VD: Vì mẹ, em cố gắng học tập cho tốt. TN 4.5. Trạng ngữ chỉ phương tiện: thường mở đầu bằng các từ bằng, với. Trả lời cho câu hỏi Bằng cái gì? Với cái gì?… VD: Bằng chiếc xe máy, mẹ đi làm luôn đúng giờ. TN 21
Trần Xuân Trường Trường Tiểu học Hồ Sơn E. TẬP LÀM VĂN 1. Ôn tập văn tả đồ vật (cặp sách, áo, bút, bàn học,…) 2. Ôn tập văn tả cây cối (cây phượng, cây bàng, cây chuối,….) 3. Ôn tập văn tả con vật (con mèo, con gà, con chó, ….) Cấu trúc của bài văn thường gồm 3 phần: * Mở bài: Giới thiệu đồ vật, cây, con vật sẽ tả (ai mua cho cặp sách, ai tặng gấu bông, nhân dịp nào? Cây đó do ai trồng ? con vật đó ai mua về, …..) * Thân bài: + Tả bao quát: hình dáng, màu sắc, đặc điểm chung ,… + Tả chi tiết: từng bộ phận, …. (đối với tả con vật: tả hoạt động, thói quen, …) + Tả tác dụng, giữ gìn, chăm sóc,… * Kết bài: Nêu được tình cảm của người tả, bình luận thêm về ý nghĩa,… G. MỞ RỘNG VỐN TỪ MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT Nhân hậu: là giàu lòng thương người, đem lại điều tốt lành cho người khác. Đoàn kết: là sự hợp tác chung tay góp sức để kết thành 1 khối thống nhất về cả tư tưởng lẫn hành động nhằm thực hiện 1 mục đích chung, đem lại lợi ích vì sự phát triển của tập thể. Bài tập 1: Cho các từ: nhân dân, nhân hậu, nhân ái, nhân loại, công nhân, nhân đức, nhân tài. Xếp thành 2 nhóm dưới đây: a) Từ có tiếng nhân có người là người: …………………………………………….. ………………………………………………………………………………………. b) Từ có tiếng nhân có nghĩa là lòng thương người:……………………………….. ………………………………………………………………………………………. Bài tập 2: a) Tìm từ cùng nghĩa, gần nghĩa với từ đoàn kết:…………………………………… b) Tìm từ trái nghĩa với từ đoàn kết:………………………………………………… c) Đặt 1 câu với từ đoàn kết:………………………………………………………… MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG Trung thực là sự ngay thẳng, thật thà, nói đúng sự thật, không làm sai lệch sự thật và dám nhận lỗi khi mắc lỗi. Tự trọng là coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình. 22
Bài tập cơ bản Tiếng Việt lớp 4 Bài tập 3: a) Tìm những từ cùng nghĩa với trung thực:……………………………… b) Tìm những từ trái nghĩa với trung thực:………………………………………….. c) Đặt câu với từ trung thực:……………………………..………………………….. Bài tập 4: Em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước thành ngữ, tục ngữ nói về tính trung thực. A. Thẳng như ruột ngựa B. Giấy rách phải giữ lấy lề C. Thuốc đắng dã tật D. Cây ngay không sợ chết đứng E. Đói cho sạch, rách cho thơm. Bài tập 5: Cho các từ: trung bình, trung nghĩa, trung thực, trung thu, trung hậu, trung tâm, trung kiên. Xếp thành 2 nhóm dưới đây: a) Trung có nghĩa là ở giữa:…………..…………………………………………….. ………………………………………………………………………………………. b) Trung có nghĩa là một lòng một dạ:……………..……………………………….. ………………………………………………………………………………………. MỞ RỘNG VỐN TỪ: TÀI NĂNG * Khái niệm: là năng lực xuất sắc, có khả năng làm giỏi và sáng tạo một việc gì đó. Bài tập 6: Cho các từ: Tài giỏi, tài nguyên, tài nghệ, tài trợ, tài ba, tài đức, tài sản, tài năng, tài hoa, gia tài. Xếp vào 2nhóm sau: a) Tài có nghĩa là “có khả năng hơn người bình thường” :………………………… ……………………………………………………………………………………… b) Tài có nghĩa là “tiền của”: …………………………………………………..……. Bài tập 7: Học sinh tự đọc và nghiên cứu. 1. Một số từ ghép thường gặp: dẻo dai, buôn bán, đi đứng, tóc tai, mặt mũi, phương hướng, san sẻ, mồ mả, máu mủ, ngon ngọt, ngẫm nghĩ, mong ngóng, mệt mỏi, nhanh nhạy, chí khí, hoa hồng, hoàng hôn, bình minh, nóng nực,… 2. Một số từ láy thường gặp: xanh xao, mong mỏi, vất vả, nặng nề, nô nức, lung lay, rộng rãi, chật chội, khéo léo, luôn luôn, chôm chôm, chuồn chuồn, tuổi tác, thơm tho, nhỏ nhen, nhỏ nhoi, mải miết, 3. Một số tên nước ngoài viết đúng thường gặp: Tô-mát Ê-đi-xơn; An-be Anh-xtanh; I-u-ri Ga-ga-rin; Lu-i Pa-xtơ; Niu Di-lân; Xanh Pê-téc-bua; …. 23
Trần Xuân Trường Trường Tiểu học Hồ Sơn 4. Một số từ ghép tổng hợp thường gặp: Cây cối, đường sá, ruộng đồng, cầu đường, ruộng nương, làng mạc, thành phố, bánh trái, hoa quả, nhà cửa, xe cộ, máy móc, sách vở, quần áo, ông bà, thuyền bè,… 5. Một số từ ghép phân loại thường gặp: Cây bàng, đường bộ, ruộng bậc thang, đường ray, đường thủy, làng chài, bánh rán, hoa huệ, nhà bếp, xe máy, máy in, quần sóoc, …… PHẦN II. BÀI TẬP Bài tập 1. Cho các từ: sừng sững, chung quanh, lủng củng, hung dữ, mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc, thanh cao, giản dị, chí khí, hỏi han, đúng đắn, thẳng tắp, dặn dò, săn bắn, đu đủ, tươi tỉnh, đền đáp, xinh xẻo, phẳng lặng, nhanh nhạy, chôm chôm, tốt đẹp, mưa gió, phẳng phiu. - Các từ láy là: ……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. - Các từ ghép là:…………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. Bài tập 2. a) Cho các từ phức sau: Vui vẻ, vui chơi, vui vầy, vui mắt, vui vui, vui mừng, vui tai, vui tính, vui tươi, vui sướng, đẹp đẽ, đẹp mắt, đẹp trai, đèm đẹp, đẹp lão, đẹp đôi, đẹp trời, nhỏ nhắn, nhỏ nhoi, nhỏ nhen, nhỏ nhẹ, nhỏ nhẻ, nhỏ bé, nhỏ con, nho nhỏ, nhỏ nhặt. Trả lời: - Từ láy: …………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… - Từ ghép: ………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………… 24
Bài tập cơ bản Tiếng Việt lớp 4 ……………………………………………………………………………………. b) Cho hai câu văn sau: Mưa /mùa xuân/ xôn xao/, phơi phới/…. Những /hạt mưa /bé nhỏ/, mềm mại,/ rơi /mà/ như/ nhảy nhót./Xếp các từ vào bảng sau: Từ đơn Từ phức …………….. Từ ghép Từ láy ……………. ……………. …………………………………. ………………………………. …………… …………………………………. ………………………………. ………………………………… ………………………………. ………………………………… ……………………………….. Bài tập 3.a) Em hãy điền vào chỗ trống (…): l hoặc n để hoàn chỉnh hai câu thơ sau: Một cây …àm chẳng …ên …on Ba cây chụm …ại …ên hòn ….úi cao b) Điền r/d hay gi vào chỗ chấm…. ….ang cơm; ……..eo hạt; ….. ang tay; ….ung cây; ……án cá. c) Câu thơ: Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau Hai tiếng bắt vần với nhau là:……………………………… Hai tiếng bắt vần với nhau là 2 tiếng có vần giống nhau. Trong thơ lục bát: dấu hiệu nhận biết là: Tiếng thứ 6 câu lục có vần giống tiếng thứ sáu câu bát. VD1: Ở hiền thì lại gặp hiền Người ngay thì được phật, tiên độ trì Hai tiếng bắt vần là: hiền-tiên VD2: Chỉ còn truyện cổ thiết tha Cho tôi nhận mặt ông cha của mình. Hai tiếng bắt vần là: tha-cha VD3: Lưng trần phơi nắng phơi sương Có manh áo cộc tre nhường cho con Hai tiếng bắt vần là: ………………… VD4: Chiều rồi bà mới về nhà Cái gậy đi trước, chân bà theo sau. 25
Trần Xuân Trường Trường Tiểu học Hồ Sơn Hai tiếng bắt vần là: ……………… VD5: Cánh màn khép lỏng cả ngày Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa Hai tiếng bắt vần là: …………………………. d) Từ nào trái nghĩa với từ “chăm chỉ” ? A. ngay thẳng B. dũng cảm C. lười biếng D. dối trá e) Phân tích tiếng vào bảng sau: Tiếng Âm đầu Vần Thanh Vĩnh Phúc Sơn La Bài tập 4: a) Cho các từ : ăn, nhà cửa, chim chóc, hát, ca nhạc, xanh xao, thịt thà, hoa hồng. - Các từ đơn là:……………………………………………………………………… - Các từ ghép là: ……………………………………………………………………... - Các từ láy là: ……………………………………………………………………. b) Cho các từ sau: thầy giáo, nắn nót, núi rừng, mỏng manh, ngây ngất, máu mủ, nhỏ xíu, tươi tắn, tươi tốt, bạn học, dẻo dai, buôn bán, mênh mông, lấp lánh, vật vã, nấu nướng. Các từ láy là: …………………………..…………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………..…………………… Các từ ghép là:………..……………………………………………………………… ………………………...…………………………………………………………… Bài tập 5. a) Em hãy điền vào chỗ trống (…): r/d hoặc gi để hoàn chỉnh khổ thơ sau: …..ừng xanh hoa chuối đỏ tươi Đèo cao nắng ánh ….ao gài thắt lưng Ngày xuân mơ nở trắng …..ừng Nhớ người đan nón chuốt từng sợi …..ang. 26
Bài tập cơ bản Tiếng Việt lớp 4 b) Điền tr hay ch vào chỗ chấm…. Trong ……ẻo, tròn ……ĩnh, ……..ập chững, chỏng ……..ơ. c)Điền vào chỗ trống tr hay ch để hoàn chỉnh đoạn văn sau: Tôi yêu những cánh đồng vàng rực ngày mùa, thơm vị mía lùi và …..ắng xóa sương mù sau Tết. Yêu tiếng ….uông ….ùa ngân thăm thẳm canh khuya. Tôi yêu ánh nắng …..iều tà …..ải màu vàng …..ên rẫy khoai mì, nghiêng nghiêng bên …iền núi. d) Điền vào chỗ trống s hay x: Bổ ….ung; chim ….áo; ….uy nghĩ; …..ét xử; …ấu xí. e) Điền vào chỗ trống l hoặc n. …àng tiên; …ội nước; hành…ang; nỗ …ực; lúa …ếp. g) Điền chuyện hay truyện vào chỗ chấm cho đúng chính tả. - Kể …………. ………….ngắn câu ………. cốt………… - Gây………… ………….cổ tích đường …ay. h) Điền d/gi hoặc r vào chỗ chấm. động vật hoang …ã; …..ặt giũ; …eo hò; Bài tập 6. Viết lại những tên riêng sau cho đúng quy tắc: a) Tên người và tên địa lý Việt Nam: Trần thị bích hằng …………………………………….. thừa thiên – huế ……………………………………….. nguyễn thị minh khai ………………………………….. trần ngọc sơn ………………………………………….. phúc yên ………………………………………..…….. nha trang ……………………………………..……….. b) Tên người và tên địa lý nước ngoài: tôkiô ………………………………………………….. anbe anhxtanh ………………………….…………….. iuri gagarin …………………………….…………….. crítxtian anđécxen …………………………………….. 27
Trần Xuân Trường Trường Tiểu học Hồ Sơn niagara ……………………………………………….. tômát êđixơn ………………………….……………….. niu dilân ……………………………………………….. vlađimia ilích lênin …………………………………….. áchentina ……………………………………………….. c) Tên người và tên địa lý nước ngoài phiên âm thành tiếng Hán Việt: luân đôn …………………………………….. bắc kinh …………………………………….. đài bắc ………………………………..…….. bạch cư dị …………………………………….. d)Điền r/d hoặc gi vào chỗ chấm cho đúng chính tả. ….ổ rá; giày …ép; …..ẻ lau; ….ẽ trái; làn ….a. e) Điền ch hay tr vào chỗ trống. Cây …..e …..ăm đốt; …..ái bếp; cần ….ục; cá …..ép. g) Điền l hay n vào chỗ chấm cho đúng chính tả. - Nghèo …..àn; …..an can; sữa đậu …..ành. - Chân ….ấm tay bùn; ba chìm bảy ….ổi; đâm chồi nảy ….ộc. h) Điền s hoặc x vào chỗ chấm. Phù ….a; …..âu kim; cây …..oan; ……ắc màu. Bài tập 7. a) Em hãy tìm 3 từ cùng nghĩa và 2 từ trái nghĩa với từ dũng cảm. - 3 từ cùng nghĩa với dũng cảm là : ………………………………………………………………………………………………… - 2 từ trái nghĩa với dũng cảm là : ………………………………………………………………………………………………… b) Đặt một câu có từ dũng cảm ………………………………………………………………………………………………… c) Đặt câu khiến phù hợp với tình huống sau : 28
Bài tập cơ bản Tiếng Việt lớp 4 Em gọi điện thoại cho bạn Hùng cùng lớp để trao đổi về cách giải bài toán khó nhưng mẹ bạn Hùng nghe điện thoại. Em hãy nói một câu với bác (cô) ấy để bác (cô) chuyển máy cho em nói chuyện với Hùng. ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… d) Chuyển câu kể dưới thành câu khiến. Hằng học bài. ->…………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………. e) Xếp các từ sau vào 2 nhóm dưới đây: Sáng sớm, khẳng khiu, mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp, sinh sôi, vững chắc, hoa huệ, đi đứng, thênh thang, mải miết, nhanh nhảu, thật thà, học sinh, xa xôi, công nhân. Từ ghép Từ láy …………………………………… …………………………………………… …………………………………… …………………………………………… …………………………………… ………………………………………….. …………………………………… ………………………………………….. …………………………………… …………………………………………… Bài tập 8. a) Xác định chủ ngữ, vị ngữ của các câu sau và cho biết câu đó thuộc mẫu câu nào ? - Cành đào đang nở hoa rực rỡ. (Câu kể :……………………….) - Hoa giấy đẹp một cách giản dị. (Câu kể :……………………….) - Tháng giêng chính là mùa của các lễ hội. (Câu kể :…………………….) - Con chim sẻ già lao xuống cứu con. (Câu kể :……………………….). b)Chuyển các câu sau thành câu cảm : Trời nóng. 29
Trần Xuân Trường Trường Tiểu học Hồ Sơn ……………………………………………………………………………………… Bông hoa đẹp. ……………………………………………………………………………………… c) Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ của các câu sau : - Trong vườn, muôn loài hoa đua nở. - Lúc hoàng hôn, Ăng-co Vát thật huy hoàng. - Buổi chiều, xe chúng tôi dừng lại ở thị trấn Sa Pa. d) Tìm danh từ, động từ, tính từ trong câu văn sau: Chim chóc, ong, bướm đang ríu rít, nhởn nhơ bay quanh vườn hoa. - Các danh từ: ………………………………………………………………… - Các tính từ là: ……………………………………………………………….. - Các động từ là: ………………………………………………………………. Bài tập 9.a) Cho các số từ sau: thật thà, bạn bè, hư hỏng, san sẻ, bạn học, chăm chỉ, gắn bó, bạn đường, ngoan ngoãn, giúp đỡ, bạn đọc, khó khăn, thơm tho, nặng nề, tuổi tác. Hãy xếp các từ trên vào 3 nhóm: - Từ ghép tổng hợp:............................................................................................... …………………………………………………………………………………… - Từ ghép phân loại: ……………………………………………………………. …………………………………………………………………………………… -Từ láy: ………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Bài tập 10. Xếp các từ sau vào 2 nhóm dưới đây: Trung bình, trung thành, trung nghĩa, trung thực, trung thu, trung hậu, trung kiên, trung tâm. Trung có nghĩa là ở giữa Trung có nghĩa là một lòng một dạ …………………………………… …………………………………………… …………………………………… …………………………………………… …………………………………… ………………………………………… 30
Bài tập cơ bản Tiếng Việt lớp 4 Bài tập 11.a) Điền các tiếng thích hợp vào chỗ trống để có : * Các từ ghép : * Các từ láy : - mềm ...... - mềm..... - xinh..... - xinh..... - khoẻ..... - khoẻ....... - mong.... - mong..... - buồn..... - buồn..... b) Điền các tiếng thích hợp vào chỗ trống để có : * T.G.Tổng hợp *T.G.Phân loại * Từ láy - đẹp..... - đẹp..... - đẹp..... - lạnh..... - lạnh..... - lạnh..... - vui..... - vui..... - vui..... - nóng... - nóng..... - nóng..... Bài tập 12: Khoanh tròn vào từ ghép tổng hợp ở mỗi dòng dưới đây. - Máy nổ, máy ảnh, máy khâu, máy cày, máy móc, máy in, máy kéo. - Cây cam, cây chanh, cây bưởi, cây cối, cây ăn quả, cây công nghiệp, cây lương thực. - Xe đạp, xe cải tiến, xe bò, xe cộ, xe ca, xe con, xe buýt, xe lam. Bài tập 13: a) Xếp các từ dưới đây thành 2 nhóm từ ghép tổng hợp và từ ghép phân loại?Ông bà, ông cha, ông ngoại, ông nội, chị em, chị dâu, chị cả, anh cả, em út, anh em, nhà bếp, nhà tắm, nhà cửa, nhà kho. - Từ ghép tổng hợp:………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… - Từ ghép phân loại: ……………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… b) cho các từ : thật thà, thẳng tắp, mệt mỏi, nhanh nhẹn, chim chóc, hoa huệ. Nhóm 1: từ láy:……………………………………………………................................ ………………………………………………………………………………………… 31
Trần Xuân Trường Trường Tiểu học Hồ Sơn Nhóm 2: từ ghép:……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Bài tập 14. Cho các từ: bánh rán, bánh chưng, bánh dẻo, bánh trái, bánh kẹo, bánh nướng, bánh cuốn, quà bánh, xe đạp, xe máy, tàu xe, tàu hỏa, tàu thủy, máy bay, máy tiện, điện máy, đường ray, đường bộ, đường thủy, cầu đường, đường sá, ruộng bậc thang, ruộng đồng, núi đất, núi non, đen nhánh, tím ngắt, làng xóm, làng nghề. - Từ ghép tổng hợp: ………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… - Từ ghép phân loại: ……………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Bài tập 15: a) Xếp các từ dưới đây thành 2 nhóm từ ghép tổng hợp và từ ghép phân loại? Làng mạc, buôn làng, làng nghề, đường bộ, làng xóm, bản làng, làng chài,tàu thủy, máy xúc, mua bán, buồn vui, già trẻ. - Từ ghép tổng hợp: ………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………… - Từ ghép phân loại: ……………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… b) Tìm từ ghép, từ láy chứa tiếng ở cột A và ghi vào ô trống trong bảng. A Từ ghép Từ láy nóng lạnh xa nhỏ 32
Bài tập cơ bản Tiếng Việt lớp 4 vui trẻ Bài tập 16: a) Cho đoạn văn sau:Ngoài đó là một công viên, có hồ cá, có trẻ con chèo thuyền, có thật nhiều hoa và cây, có những đôi vợ chồng già dắt tay nhau đi dạo mát quanh hồ. – Động từ: ……………………………………………………………………… -Danh từ: ……………………………………………………………………… b) Gạch chân vào từ láy trong đoạn thơ sau: Tà tà bóng ngả về tây Chị em thơ thẩn dan tay ra về Bước lần theo ngọn tiểu khê Lần theo phong cảnh có bề thanh thanh Nao nao dòng nước uốn quanh Nhịp cầu nho nhỏ cuối ghềnh bắc ngang Sè sè nấm đất bên đàng Rầu rầu ngọn cỏ nửa vàng nửa xanh. c) Tìm 3 từ ghép có tiếng sáo. ...................................................................................................................................... Bài tập 17: a)Tìm động từ trong đoạn văn sau: Thần Đi-ô-ni-dốt mỉm cười ưng thuận. Vua Mi-đát thử bẻ một cành sồi, cành đó liền biến thành vàng. Vua ngắt một quả táo, quả táo cũng thành vàng nốt. Tưởng không có ai trên đời sung sướng hơn thế nữa. Các động từ: ............................................................................................................ .................................................................................................................................. b) Tìm các từ ghép theo yêu cầu sau: - 3 từ có tiếng lương: .............................................................................................. - 3 từ có tiếng nương: ............................................................................................. Bài tập 18: Tìm động từ trong đoạn văn sau: Rồi đột nhiên, con Dế cụ húc toang vỏ đất mỏng, từ cái ngách bí mật vọt ra. Con Dế ngang bướng nhảy rúc vào đám cỏ. Ong xanh đã đuổi tới nơi. Ong xanh thò 33
Trần Xuân Trường Trường Tiểu học Hồ Sơn cái đuôi dài xanh lè xuống dưới mình Dế, nhắm trúng cổ họng Dế mà chích một cái. Con Dế đầu gục, râu cụp, đôi càng oải xuống. Bấy giờ, Ong mới buông Dế ra, rũ bụi, vuốt râu và thở. Các động từ: ....................................................................................................... ............................................................................................................................. Bài tập 19: Tìm tính từ trong đoạn văn sau: Mùa xuân đã đến thật rồi với cơn gió ấm áp. Những cây sau sau đã ra lá non. Những mầm lá mới nảy chưa có màu xanh, mang màu nâu hồng trong suốt. Những lá lớn hơn xanh mơn mởn. Đi dưới rừng cây sau sau, tưởng như đi dưới một vòm lá lợp đầy những ngôi sao xanh. Ánh mặt trời chiếu qua tán lá xuống như một ánh đèn xanh dịu. Không khí trong rừng đã đỡ hanh, những lá khô không vỡ giòn tan ra dưới chân người như những lớp bánh quế nữa. Các tính từ: ....................................................................................................... ............................................................................................................................. Bài tập 20: Tìm tính từ trong các câu văn sau: a) Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây. Hoa tàn, quả xuất hiện, lớn nhanh, da căng mịn... b) Qủa măng cụt tròn như quả cam, to bằng nắm tay trẻ con, toàn thân tím sẫm ngả sang đỏ. Các tính từ: .............................................................................................................. ............................................................................................................................. Bài tập 21: Tìm tính từ trong các câu thơ sau: Nhà gác đơn sơ một góc vườn Gỗ thường mộc mạc chẳng mùi sơn Giường mây chiếu cói đơn chăn gối Tủ nhỏ, vừa treo mấy áo sờn. Các tính từ: .............................................................................................................. ............................................................................................................................. Bài tập22: Cho các từ: viết, thuận lợi, hoa hồng, mặt mũi, nhìn, tím tái, đo đỏ, xanh xao, rộng lớn, xinh tươi. - Từ đơn là: .................................................................................................................. - Từ láy là: .................................................................................................................. - Từ ghép là: .................................................................................................................. Bài tập 23: Từ kén trong các câu sau là danh từ, động từ hay tính từ? a) Công chúa đang kén phò mã =>…………….. 34
Bài tập cơ bản Tiếng Việt lớp 4 b) Một hôm anh ta thấy kén hé ra một lỗ nhỏ. => …………….. c) Tính nó kén lắm. =>…………….. Bài tập 24: Xác định từ loại của từ “hay” trong các câu sau: a) Bài hát này rất hay. =>………………. b) Cô bé hay tin ông mình đã ốm nặng. =>……………….. Bài tập 25: a) Cho các từ: nhanh, núi, nghĩ, đẹp, nóng, nhìn, bầu trời, múa hát, lộng lẫy, gầy, hiền lành, sân, viết, xa, ngủ, sách vở. - Danh từ là: .................................................................................................................. ……………………………………………………………………………………… - Động từ là: .................................................................................................................. ……………………………………………………………………………………… - Tính từ là: .................................................................................................................. ……………………………………………………………………………………… b) Xác định danh từ, động từ, tính từ của các từ gạch chân dưới đây: Trong nắngvàngtươi mát Cùng chơi cho khỏe người Tiếng cười xen tiếng hát Chơi vui học càng vui - Danh từ là: .................................................................................................................. - Động từ là: .................................................................................................................. - Tính từ là: .................................................................................................................. Bài tập 26: Tìm danh từ, động từ, tính từ trong các câu văn sau: Trăng đêm nay sang quá ! Trăng mai còn sáng hơn. Anh mừng cho các em vui Tết Trung thu độc lập đầu tiên và anh mong ước ngày mai đây, những Tết trung thu tươi đẹphơn nữa sẽ đến với các em. -Danh từ: ………………………………………………………………………….. - Động từ: ………………………………………………………………………….. -Tính từ: …………………………………………………………………………… Bài tập 27. Cho câu sau: Hoa phượng là hoa học trò. a) Câu trên thuộc kiểu câu kể nào ? ……………………………………………………………………………………… b) Xác định chủ ngữ, vị ngữ của câu đó. c) Vì sao hoa phượng được gọi là hoa học trò ? 35
Trần Xuân Trường Trường Tiểu học Hồ Sơn ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Bài tập 28: Tìm danh từ, động từ, tính từ trong các câu văn sau: Bướm trắng bay theo đàn líu ríu như hoa nắng…. Còn lũ bướm vàng xinh tươi của những vườn rau thì rụt rè, nhút nhát, chẳng bao giờ dám bay ra đến bờ sông. -Danh từ: ………………………………………………………………………….. - Động từ: ………………………………………………………………………….. -Tính từ: …………………………………………………………………………… Bài tập 29: Xác định chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ (nếu có) trong các câu sau: a) Bà cụ ngồi bán nước chè. b) Các loài ong và bướm đang bay dập dờn trong vườn hoa. c) Gần trưa, các bạn con vui vẻ chơi đùa. d) Dưới ánh nắng chói chang, bác nông dân vẫn cày ruộng. đ) Ngoài đường, những chiếc lá khô xào xạc bay theo gió. Bài tập 30: Tìm động từ, tính từ trong các từ gạch chân ở câu văn dưới đây: Áp mặt xuống gối, em mong trời mau sáng để nói với mẹ: “Con không thích chiếc áo ấy nữa. Mẹ hãy để tiền mua áo ấm cho cả hai anh em.” - Động từ: ………………………………………………………………………….. -Tính từ: …………………………………………………………………………… Bài tập 31: Tìm danh từ, động từ, tính từ trong các câu văn sau: Hương sầu riêng thơm đậm, bay rất xa, lâu tan trong không khí. Sầu riêng thơm mùi thơm của mít chín, béo cái béo của trứng gà, ngọt cái vị của mật ong già hạn. -Danh từ: ………………………………………………………………………….. - Động từ: ………………………………………………………………………….. -Tính từ: …………………………………………………………………………… Bài tập 32: Tìm danh từ, động từ, tính từ trong các từ sau: giỏi giang, tìm kiếm, nắng, đen kịt, trong suốt, yêu thương, ngoan ngoãn, rơm rạ, khô hanh, đất đai, mỏng dính. - Các danh từ: ………………………………………….……………………………. - Các động từ: ………………….……………………………………………………. 36
Bài tập cơ bản Tiếng Việt lớp 4 - Các tính từ là: ……………………………………………………………………… Bài 33: Tìm danh từ, động từ, tính từ trong các câu sau: Xuân đi học qua cánh đồng làng. Trời mây xám xịt, mưa ngâu rả rích. Đó đây có bóng người đi thăm ruộng hoặc be bờ. Xuân rón rén bước trên con đường lầy lội. -Danh từ: …………………………..……………………………………………….. ……………………………………………………………………………………… - Động từ: ………………………………………………………………………….. -Tính từ: …………………………………………………………………………… Bài tập 34: a) Xác định từ loại của từng từ “cân” trong câu sau: Cái cân1 này cân2 không đúng vì đặt không cân3.......................................................... b) Tìm danh từ, động từ, tính từ trong 2 câu thơ sau: Cảnh rừng Việt Bắc thật là hay Vượn hót chim kêu suốt cả ngày -Danh từ: ………………………………………………………………………….. - Động từ: ………………………………………………………………………….. -Tính từ: …………………………………………………………………………… Bài tập 35: Xác định từ loại (danh từ, động từ, tính từ) trong các từ của các câu: a) Dân giàu, nước mạnh. b) Đi ngược về xuôi. c) Nhìn xa trông rộng. d) Nước chảy bèo trôi. -Danh từ: ………………………………………………………………………….. - Động từ: ………………………………………………………………………….. -Tính từ: …………………………………………………………………………… Bài tập 36: a) Tìm danh từ, động từ trong các câu sau: Trên nương, mỗi người một việc, người lớn thì đánh trâu ra cày. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá. Mấy chú bé đi tìm chỗ ven suối để bắc bếp thổi cơm. Các bà mẹ cúi lom khom tra ngô. -Danh từ: ………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………… - Động từ: ………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………… b) Cho các từ: sông, núi, Tam Đảo, làng, Đà Nẵng, Trần Xuân Phúc, xã, đường, Võ Nguyên Giáp. 37
Trần Xuân Trường Trường Tiểu học Hồ Sơn - Danh từ riêng là: ………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………. - Danh từ chung là: ………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………. Bài tập 37: Xác định chủ ngữ, vị ngữ các câu dưới đây và cho biết chúng thuộc mẫu câu gì? a) Mùa xuân là Tết trồng cây. (Mẫu câu ………………………………….. ?) b) Cô Cúc đại đóa lộng lẫy trong chiếc áo vàng tươi, mượt như nhung. (Mẫu câu ………………………………….. ?) c) Các em gái người dân tộc thiểu sốmặc những chiếc váy thêu rực rỡ đủ màu sắc. (Mẫu câu ………………………………….. ?) d) Chim chóc trong rừng hót líu lo những khúc nhạc nghe thật vui tai. (Mẫu câu ………………………………….. ?) e) Cần cù, chăm chỉ là những đức tính tốt của người học trò ngoan. (Mẫu câu ………………………………….. ?) f) Những thửa ruộng cấy sớm cấy muộn đã xanh kịp nhau để cùng vào mùa thu. (Mẫu câu ………..………. ?) g) Lúa đang thì con gái đẹp như một thứ nhung xanh, khiến cho trời thu càng đẹp. (Mẫu câu ………..………. ?) h) Những con cuốc đen trùi trũi len lỏi giữa các bụi ven bờ. (Mẫu câu ………..………. ?) Bài tập 38: Xác định chủ ngữ, vị ngữ và mẫu câu đã học? a) Điệu hò chèo thuyền của chị gái vang lên. Ai ............................? b) Tháng giêng chính là mùa của các lễ hội. Ai ................................? c) Những làn mây trắng trắng hơn, xốp hơn, trôi nhẹ nhàng hơn. Ai .......................? d) Những cánh cò trắng muốt lững thững bay trên bầu trời êm ả. Ai ......................................? e) Đồng bào các dân tộc thiểu số trọn đời chung thủy với cách mạng. Ai .........................................? f) Những bông hoa đua nở. Ai ....................................? Bài tập 39: a) Các câu hỏi sau được dùng để làm gì? - Sao bạn nghỉ học vậy? (dùng để …………..…….…………………….) - Mình để quên cái bút ở đâu rồi nhỉ ? ( dùng để ………………………………) 38
Bài tập cơ bản Tiếng Việt lớp 4 - Sao áo bạn bẩn thế ? (câu hỏi này dùng để …………………) - Sao nhà bạn sạch sẽ, ngăn nắp thế? (câu hỏi này dùng để ………………..) - Cái ghế này là của bạn à? Chứ sao? Cậu xem có ai khác ngoài tớ ở đây không? (câu hỏi dùng để……………) - Các cháu có thể nói nhỏ hơn không? (dùng để ……………………………) - Dỗ mãi mà em bé vẫn khóc, mẹ bảo: “Có nín đi không? Các chị ấy cười cho đây này.” =>(………….) - Chị tôi cười : “Em vẽ thế này mà bảo là con vịt à?” => (…………………….) - Bà cụ hỏi : “Cháu có thể xem giúp bà bây giờ là mấy giờ được không?” => (……………………………………… ) - Một bạn chỉ thích ăn táo. Em nói với bạn: Ăn xoài cũng hay đấy chứ? =>(……………………………..) Bạn thấy em nói vậy, bĩu môi: “Ăn xoài cho hỏng răng à?” =>(……………………) - Em trai nghịch ngợm trong khi An đang học bài trong phòng. An nói: “Sao em hư thế nhỉ? Em ra ngoài cho chị học bài được không?” =>(……………………………………………..) b) Câu hỏi nào dưới đây được dùng với mục đích không phải để hỏi ? A. Chị mới về đấy à ? B. Cô có thể cho em hỏi một câu được không ạ ? C. Sao cậu giỏi thể ? D. Có ai ở nhà không ạ? E. Mẹ biết bí mật của con rồi chứ gì? G. Tại sao các cậu lại cãi nhau ? Bài tập 40:Hãy đánh dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp trong các câu dưới đây: a) Cả bầy ong cùng nhau xây tổ. Con nào con nấy hết sức tiết kiệm vôi vữa. b) Dứt tiếng hô: Phóng ! của mẹ, cá chuồn con bay vút lên như một mũi tên. c) Có mấy bạn rủ em đánh trận giả. Một bạn lớn bảo: Cậu là trung sĩ và giao cho em đứng gác kho đạn ở đây. Bạn ấy lại bảo: Cậu hãy hứa là đứng gác cho đến khi có người đến thay. Em đã trả lời: Xin hứa. Bài tập 41: Xác định trạng ngữ (nếu có), chủ ngữ, vị ngữ trong các câu dưới đây: a) Mùa xuân, cây lá bừng sức sống. b) Sáng sớm, gà cất tiếng gáy. 39
Trần Xuân Trường Trường Tiểu học Hồ Sơn c) Trên bờ đê, lũ trẻ con đang thả diều thi. d) Trên cành cây, chim hót líu lo. Bài tập 42: Cho các từ sau: thuyền nan / thuyền bè; xe đạp / xe cộ; đất sét / đất đai; cây bàng / cây cối; máy cày / máy móc. a) Hai từ trong từng cặp trên khác nhau ở chỗ nào? b) Tìm thêm ba cặp tương tự. Trả lời : a) Hai từ trong từng cặp trên khác nhau ở chỗ: - Về nghĩa: …………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………… - Về cấu tạo: ……………………………………………………………………….. b) Tìm thêm ba cặp tương tự: …………………………………………………….. …………………………………………………………………………………….. Bài tập 43: Trong các từ dưới đây, từ nào là từ láy? Từ nào là từ ghép? Nhanh nhẹn, nhanh nhảu, nhanh nhạy, không khí, su su, chuồn chuồn, chôm chôm, thật thà, thịt thà, ăn uống, ủn ỉn, vất vả, khôn khéo, khéo léo, nhí nhảnh, mong ngóng, mệt mỏi, máu mủ, mát mẻ. - Các từ láy: ……………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. - Các từ ghép: …………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. Bài tập 44: a) Xác định danh từ, tính từ và động từ trong câu sau: Đến bây giờ, tôi vẫn không quên được khuôn mặt hiền từ, mái tóc bạc, đôi mắt đầy yêu thương lo lắng của ông. - Các danh từ là: ...................................................................................................... - Các động từ là: ........................................................................................................ - Các tính từ là: ......................................................................................................... b) Xếp các từ gạch dưới chân trong hai câu sau vào nhóm danh từ, động từ, tính từ, quan hệ từ. 40
Bài tập cơ bản Tiếng Việt lớp 4 Một cô bévừa gầy vừathấp bị thầy giáoloại ra khỏi dàn đồng ca. Cũng chỉ tại cô bé ấy lúc nào cũng chỉ mặc mỗi một bộquần áovừabẩnvừacũ, lại rộng nữa. - Các danh từ là: ...................................................................................................... - Các động từ là: ........................................................................................................ - Các tính từ là: ......................................................................................................... Bài tập 45.Tìm thành ngữ trái nghĩa với các thành ngữ dưới đây : a) Yếu như sên / ………………………………. ………………………………….. b) Chân yếu tay mềm / ……………………………………………………………. c) Chậm như rùa / …………………………………………………………………. d) Mềm như bún / …………………………………………………………………. Bài tập 46: Cho đoạn văn sau: Núi đồi, bản làng chìm trong biển mây mù. Trước bản, rặng đào đã trút hết lá. Trên những cành khẳng khiu đã lấm tấm những lộc non và lơ thơ những cánh hoa đỏ thắm. Lá thông vi vu một điệu đàn bất tuyệt. Xen vào giữa những đám đá tai mèo, những nương đỗ, nương mạch xanh um, trông như những ô bàn cờ. Chốc chốc một điệu hát Hmông lại vút lên trong trẻo. - Từ ghép phân loại: ……………………………………………………………….. - Từ ghép tổng hợp: ………………………………………………………………... - Từ láy: …………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………. Bài tập 47: Cho đoạn văn sau: Trước mặt Minh, đầm sen rộng mênh mông. Những bông sen trắng, sen hồng khẽ đu đưa nổi bật trên nền lá xanh mượt. Giữa đầm, bác Tâm đang bơi thuyền đi hái lá sen. Bác cẩn thận ngắt từng bông, bó thành từng bó, ngoài bọc một chiếc lá rồi để nhè nhẹ vào lòng thuyền. a) Tìm danh từ, động từ, tính từ có trong đoạn văn trên. b) Xác định các bộ phận trạng ngữ (nếu có), chủ ngữ, vị ngữ của các câu trong đoạn văn trên và cho biết chúng thuộc kiểu câu kể nào? Trả lời: a) - Danh từ: ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… - Động từ: ………………………………………………………………………… - Tính từ: ………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………. 41
Trần Xuân Trường Trường Tiểu học Hồ Sơn b) Trước mặt Minh, đầm sen rộng mênh mông. Câu kể ………………………………… Những bông sen trắng, sen hồng khẽ đu đưa nổi bật trên nền lá xanh mượt. Câu kể …………………………………… Giữa đầm, bác Tâm đang bơi thuyền đi hái lá sen. Câu kể…………………………………….. Bác cẩn thận ngắt từng bông, bó thành từng bó, ngoài bọc một chiếc lá rồi để nhè nhẹ vào lòng thuyền. Câu kể ……………………………………. Bài tập 48: a) Xếp những từ được gách dưới trong câu sau vào 3 nhóm: danh từ, động từ, tính từ. Những ngàylộng gió, từ bờ tre làng, tôi nhìn thấy những cánh buồmcăng phồng như ngực người khổng lồđẩy thuyền đi đến chốn, về đến nơi, mọi ngả mọi miền, cần cùnhẫn nại, suốt năm, suốt tháng bất kể ngày đêm. - Danh từ: …………………………………………………………………………... - Động từ: ………………………………………………………………………….. - Tính từ: ………………………………………………………………………….. b) Cho đoạn văn sau : Chúng tôi đứng trên núiTam Đảo. Nhìn ra xa là dòngsôngHồng uốn khúc chảy qua Hà Nội. Nhìn sang phải là dãynúiBa Vì vời vợi. Xếp các từ gạch chân vào 2 nhóm sau : - Danh từ chung là : ………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… - Danh từ riêng là : ………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Bài tập 49: Tìm tính từ trong các câu văn sau: a) Chủ tịch Hồ Chí Minh, vị chủ tịch của Chính phủ Lâm thời nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, ra mắt đồng bào. Đó là một cụ già gầy gò, trán cao, mắt sáng, râu thưa. Cụ đội chiếc mũ đã cũ, mặc áo ka ki cao cổ, đi dép cao su trắng. Ông cụ có dáng đi nhanh nhẹn. Lời nói của cụ điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng. 42
Bài tập cơ bản Tiếng Việt lớp 4 b) Sáng sớm, trời quang hẳn ra. Đêm qua, một bàn tay nào đã giội rửa vòm trời sạch bóng. Màu mây xám đã nhường chỗ cho một màu trắng phớt xanh như màu men sứ. Đằng đông, phía trên dải đê chạy dài rạch ngang tầm mắt, ngăn không cho thấy biển khơi, ai đã ném lên bốn năm mảng mây mây hồng to tướng, lại điểm xuyết thêm ít nét mây mỡ gà vút dài thanh mảnh. a) Các tính từ là: …………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… b) Các tính từ là: …………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Bài tập 50: a) Cho các từ sau: vui chơi, vui lòng, góp vui, vui mừng, vui nhộn, vui sướng, vui thích, vui thú, mua vui, vui tươi, vui vui, vui vẻ. Hãy xếp các từ trên thanh 4 nhóm sau: - Nhóm từ chỉ hoạt động: …………………………………………………………………. - Nhóm từ chỉ cảm giác: ………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………… - Nhóm từ chỉ tính tình: ………………………………………………………………….. - Nhóm từ vừa chỉ tính tình vừa chỉ cảm giác: ……………………………………….. b) Có mấy cách mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật? Đó là những cách nào? …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Có mấy cách kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật? Đó là những cách nào? …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Bài tập 51: Cho đoạn văn sau: Nghe trong ngọn gió lạnh cuối đông một hơi ấm thoảng qua nồng nànlan tỏa, một làn hươngdìu dịungọt ngào, mơn man như bàn tay ai mềm mạivuốt velàn dakhô cằn, dấu tích của mùa đônggiá lạnh còn hằn trên muôn vật. - Từ ghép phân loại: ……………………………………………………………….. - Từ ghép tổng hợp: ………………………………………………………………. - Từ láy: …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………….. 43
Trần Xuân Trường Trường Tiểu học Hồ Sơn Bài tập 52: Tìm danh từ, động từ, tính từ trong các câu văn sau. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm. Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ. Nắng phố huyện vàng hoe. Những em bé Hmông mắt một mí, những em bé Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa trước sân. - Danh từ: …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………….. - Động từ : ……………………………………………………………………….. - Tính từ : ………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………….. Bài tập 53: a) Điền vào chỗ chấm tr hay ch? chân ….ời; trông ….ờ; chiến ….ường; …..iền đê; …..êu chọc; trau …uốt; ….ôi chảy; trông ….ừng; cường …áng; chạm ….ổ; …..úng thưởng; ….uông gió. b) Nêu tác dụng của dấu phẩy trong từng câu sau : - Mùa hè, thời tiết thật nóng bức. => Dấu phẩy dùng để ………………………………………………………………. - Gấu bông, lật đật và lợn đất là những đồ chơi em rất thích. => Dấu phẩy dùng để ………………………………………………………………. - Bố bảo em phải ngoan ngoan, lễ phép, vâng lời thầy cô giáo. => Dấu phẩy dùng để ………………………………………………………………. Bài tập 54. Đọc câu văn sau và thực hiện các nhiệm vụ bên dưới: Người Việt Nam ta – con cháu vua Hùng – khi nhắc đến nguồn gốc của mình, thường xưng là con Rồng, cháu Tiên. a) Các từ “nguồn gốc”, “con cháu” thuộc kiểu từ ghép ....................................... b) Hai từ cùng nghĩa với từ “nguồn gốc” là ........................................................ c) Động từ: ........................................................................................................... Bài tập 55: Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong các câu dưới đây: a) Trên cành na, chim chào mào hót líu lo. b) Ngoài đồng, các bác nông dân đang gặt lúa. c) Để bố mẹ vui lòng, em cố gắng học thật giỏi và ngoan. 44
Bài tập cơ bản Tiếng Việt lớp 4 d) Hôm qua, cả lớp 4A đi lao động. đ) Vì danh dự lớp, chúng em sẽ đi học sớm hơn. Bài tập 56.Cho câu văn. Gian phòng tràn ngập một âm thanh sáng chói, vi-ô-lông réo rắt, màu hoa phượng đỏ rực, nắng sáng trắng với bầu trời xanh mênh mông. -Tìm các từ chỉ đặc điểm (tính từ) có trong câu văn sau: Trả lời -Các từ chỉ đặc điểm (tính từ) có trong câu văn: ……………………………… ……………………………………………………………………………………… Bài tập 57. Xác định bộ phận (trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ) trong mỗi câu kể dưới đây và cho biết câu đó thuộc kiểu câu nào. a) Một mảnh lá gãy cũng dậy mùi thơm. => Câu kể …………………………….. b) Quốc Tử Giám là trường đại học đầu tiên ở nước ta. => Câu kể …………………………….. c) Người tướng già cũng cười, nở nang mày mặt. => Câu kể ………………………. d) Ngoài bờ sông, mấy con trâu đang thung thăng gặm cỏ. => Câu kể ……………………………. Bài tập 58: Em hãy viết một đoạn mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng cho bài văn tả một loài cây. - Mở bài gián tiếp bài văn tả cây đào. ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. 45
Trần Xuân Trường Trường Tiểu học Hồ Sơn - Kết bài mở rộng bài văn tả cây đào. ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. Bài tập 59: Điền vào chỗ chấm …. a) l hay n ? béo ….ẳn, chắc ….ịch, ….òa xòa, ….ở nang, lập ….òe. b) s hay x ? …..âu kim, sinh ….ống, …..át gạo, cư …..ử, ……en kẽ. Bài tập 60: Tìm từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu tục ngữ sau: a) Chết đứng còn hơn sống ............ b) Chết ......... còn hơn sống đục. c) Chết vinh còn hơn sống ................ d) Chết một đống còn hơn sống .............. Bài tập 61. a) Điền tr hay ch vào chỗ chấm sao cho phù hợp. - Mẹ .....ả tiền mua cân ......ả cá. - Bà thường kể ......uyện đời xưa, nhất là .......uyện cổ tích. - Gần ....ưa rồi mà anh ấy vẫn ......ưa ngủ dậy. b) Điền d hay gi vào chỗ chấm sao cho phù hợp. - Nó ....ấu rất kĩ, không để ....ấu vết gì. - Đồng hồ đã được lên ....ây mà kim ....ây vẫn không hoạt động. - Ông tớ mua một đôi giày ....a và một ít đồ ....a dụng. Bài tập 62. Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau : a) Sáng sớm, chú chim chích bông đã đi bắt sâu. b) Mùa hè, ve kêu râm ran. 46
Bài tập cơ bản Tiếng Việt lớp 4 c) Xa xa, đàn trâu thung thăng gặm cỏ. d) Chiều nay, An và các bạn đi thả trâu. Bài tập 63. Xếp các từ sau thành hai nhóm từ ghép và từ láy : dẻo dai, long lanh, phương hướng, thúng mủng, khỏe khoắn, lo lắng, hoàng hôn, may mắn, bình minh, thằn lằn, nhảy nhót, chạy nhảy, bóng bảy. Từ láy :…………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Từ ghép …………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. Bài tập 64: Có mấy kiểu mở bài ? Viết các kiểu mở bài đó cho đề văn sau : Em hãy tả một con vật mà em yêu thích Đáp án : Có 02 kiểu mở bài. Mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp. Đề bài : Em hãy tả một con vật mà em yêu thích - Mở bài trực tiếp: ………………………………………………………………………………………. - Mở bài gián tiếp: ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. Bài tập 65: Tìm bộ phận chủ ngữ và vị ngữ của mỗi câu sau và cho biết chúng thuộc kiểu câu Ai làm gì? hay Ai thế nào? Tôi nhẹ nhàng vuốt lại mảnh giấy cho phẳng rồi đưa cho mẹ của Tôm-mi. Bà đọc và đưa cho nó cho chồng mà không hề nói lời nào. Bố Tôm-mi cau mày. Nhưng rồi, khuôn mặt ông giãn ra. Trả lời: Tôi nhẹ nhàng vuốt lại mảnh giấy cho phẳng rồi đưa cho mẹ của Tôm-mi. (Câu kể …………………….?) Bà đọc và đưa cho nó cho chồng mà không hề nói lời nào. (Câu kể …………………….?) Bố Tôm-mi cau mày. 47
Trần Xuân Trường Trường Tiểu học Hồ Sơn (Câu kể …………………….?) Nhưng rồi, khuôn mặt ông giãn ra. (Câu kể …………………….?) Bài tập 66. a) Tìm bộ phận của câu: - Trả lời câu hỏi Ai (con gì, cái gì) ? - Trả lời câu hỏi thế nào? + Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm. + Những hạt sương sớm long lanh như những bóng đèn pha lê. + Chợ hoa trên đường Nguyễn Huệ đông nghịt người. b) Tìm từ cùng nghĩa, gần nghĩa và từ trái với mỗi từ sau: anh dũng, cần cù, giản dị, thông minh. Từ cho trước Anh dũng Cần cù Giản dị Thông minh Từ cùng nghĩa, gần nghĩa Từ trái nghĩa Bài tập 67.Cho câu : Một cụ già ngày ngày vẫn chăm chú lắng nghe và khen cô hát lại là một người không có khả năng nghe. + Từ láy : …………………………………………………………….…………… + Từ ghép :…………………………………………………………….………….. + Danh từ : ………………………………………………………….……………. + Động từ : ………………………………………………………….……………. + Tính từ : …………………………………………………………….………….. Bài tập 68.Điền d, r, gi vào chỗ chấm: ….ỗ tổ, dành ….ụm, …ọc phách, ….ục …ã, …ành …ẽ, …ịu …àng, ….ẻ lau, cái ….ành, giết …ặc, …ộn ….ã. Bài tập 69: Xác định trạng ngữ (nếu có), chủ ngữ, vị ngữ trong các câu dưới đây và cho biết chúng thuộc kiểu câu gì ? a) Những cánh cò trắng muốt lững thừng bay trên bầu trời êm ả. (Câu kể : …………………. ) b) Trên bờ, những thanh củi to và khô được vứt thêm vào đống lửa. (Câu kể : ……………………. ) c) Chị gió xuân chạy tung tăng trên những cánh đồng hoa. (Câu kể : ……………………) 48
Bài tập cơ bản Tiếng Việt lớp 4 d) Ngày mai,những bông hoa hồng trong vườn sẽ đua nở. (Câu kể : …………………. ) đ) Chiếc thuyền nhẹ nhàng lướt nhanh trên mặt sông. (Câu kể : ………………….. ) Bài tập 70: Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi câu sau: a) Cô mùa xuân xinh tươi đang lướt nhẹ trên cánh đồng. b) Khi mùa xuân đến, cây gạo già lại trổ lộc, nảy hoa, lại gọi chim chóc đến. c) Bàn tay mềm mại của Tấm rắc đều những hạt cơm quanh bống. d) Buổi trưa, đàn gà con cùng gà mẹ trú nắng dưới gốc tre. Bài tập 71. Cho đoạn thơ sau: Thuyền ta chầm chậm vào Ba Bể Núi dựng cheo leo, hồ lặng im Lá rừng với gió ngân se sẽ Họa tiếng lòng ta với tiếng chim. - Tìm danh từ, động từ, tính từ, đại từ, quan hệ từ có trong đoạn thơ trên? Danh từ : …………………………………………………………………………… Động từ : ………………………………………………………………………….. Tính từ : …………………………………………………………………………… Bài tập 72: Xác định chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ (nếu có) của các câu sau và cho biết các câu đó thuộc kiểu câu gì ? - Mùa đông, gấu ngủ li bì trong hang để tránh rét. (Kiểu câu …………..……) - Xe to, xe nhỏ đậu kín hai bên đường. (Kiểu câu……………..…..) - Trâu vẫn ung dung gặm cỏ khi hổ đến gần. (Kiểu câu…………..…..…) - Hai cha con chầm chậm bước đi trên bãi cát ven biển. (Kiểu câu…….…….). - Hôm nay, tất cả học sinh đều dự lễ bế giảng. (Kiểu câu………..………..). Bài tập 73:Xếp các từ dưới đây thành 2 nhóm: trung bình, trung thành, trung tâm, trung nghĩa, trung thực, trung thu, trung gian, trung hậu, trung kiên, trung lập. a) Trung có nghĩa là ở giữa:.................................................................................. 49
Trần Xuân Trường Trường Tiểu học Hồ Sơn .............................................................................................................................. b) Trung có nghĩa là một lòng một dạ:................................................................. .............................................................................................................................. Bài tập 74:Xếp các từ dưới đây thành 2 nhóm: chí phải, chí lí, ý chí, chí thân, chí tình, chí hướng, chí công, quyết chí, chí khí. a) Chí có nghĩa là rất, hết sức (biểu thị mức độ cao nhất):................................... .............................................................................................................................. b) Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp:....................... ............................................................................................................................... Bài tập 75:Xếp các từ dưới đây thành 2 nhóm: hữu nghị, hữu hiệu, hữu tình, chiến hữu, thân hữu, hữu ích, hữu hảo, bằng hữu, bạn hữu, hữu dụng. a) Hữu có nghĩa là bạn bè:........................................................................................... .................................................................................................................................... b) Hữu có nghĩa là có:................................................................................................. .................................................................................................................................... Bài tập 76:Xếp các từ dưới đây thành 2 nhóm: hợp tình, hợp tác, phù hợp, hợp thời, hợp lệ, hợp nhất, hợp pháp, hợp lực, hợp lí, thích hợp. a) Hợp có nghĩa là gộp lại:.......................................................................................... .................................................................................................................................... b) Hợp có nghĩa là đúng với yêu cầu, đòi hỏi ... nào đó:......................................... ................................................................................................................................... Bài tập 77:Xếp các từ dưới đây thành 3 nhóm: công dân, công nhân, công bằng, công cộng, công lí, công nghiệp, công chúng, công minh, công tâm, công viên, công an, công sở, công quỹ, công ti. a) Công có nghĩa là của nhà nước, của chung:....................................................... ................................................................................................................................ b) Công có nghĩa là không thiên vị:...................................................................... .............................................................................................................................. c) Công có nghĩa là thợ, khéo tay:....................................................................... ............................................................................................................................ Bài tập 78:Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ các câu dưới đây: 50
Search