Tình hình Quỹ tiền lương * Các đơn vị trọng điểm 35000.0 200% 120000.0 120% 180% 30000.0 160% 100000.0 99% 99% 100% 140% 80000.0 80% 25000.0 120% 100% 20000.0 80% 60% 40% 60000.0 60% 20% Triệu đồng 15000.0 0% 10000.0 40000.0 40% 5000.0 20000.0 20% 0% - Hải 18% 16% Bình Quả Bắc Hải Than Dươ - Nam Cần Đồng Lâm Đà Dươ Thái ng Nghệ Gian phòn ĐakL h Định Thơ Nai Đồng Nẵng Bình Ninh An ak ng Hà Nội HCM ng g g Hóa QTL 96078. 80362. DKQT QTL 1495 7035 1603 1098 1095 1396 1268 1703 2924 1285 1657 9419 3115 1348 QTL theo NV, 98156. 83636. DKQT DT, SL QTL theo NV, DT, SL 1495 7319 1901 1062 9798 1436 1091 1386 2750 1265 1456 1058 2703 1302 QTL 18% 16% DKQT/KH QTL DKQT/KH 24% 18% 18% 21% 25% 18% 25% 28% 29% 23% 24% 16% 26% 22% Thực chi/QTL DKQT Thực chi/QTL DKQT 73% 99% 93% 81% 85% 115% 88% 85% 72% 68% 86% 79% 81% 80% 99% 99% Thực chi/QTL DT, SL 73% 95% 79% 83% 95% 112% 102% 104% 77% 70% 98% 70% 93% 82% Thực chi/QTL 97% 95% DT, SL
Tình hình thực hiện chi phí 25000000.0 160% • Tổng chi phí Cty mẹ thực hiện 3T 20000000.0 114% 140% lũy kế đạt 18,3% 95% 120% KH, bằng 112% 112% 113% TH2021, cao hơn 18% Tổng doanh thu. 15000000.0 93% 94% 95% 100% Chi phí theo doanh thu 80% • Tổng chi phí và Tr.Đồng 66% 1532844.693 các chi phí theo 3865799.756 3 nhóm đều thực 10000000.0 17% 21065391.737 60% hiện thấp hơn cơ 18% chế. 5000000.0 18% Chi phí mạng lưới 114% 40% 163345.918 95% 404464.712 18% 2405649.234 20% 17% - Tổng chi phí 94% Chi phí theo lao động 0% 2325324.781 66% 627468.930 TH T03/2022 5994692.643 1719022.226 LK 3T2022 32796090.070 9301049.099 KH 2022 18% SS LK/KH năm 18% 113% SS cùng kỳ 112% 95% ss cơ chế 93%
Tình hình thực hiện chi phí * Nhóm Chi phí theo lao động 5000000.0 200% Tổng Chi phí theo lao động thực hiện lũy kế 3T 180% đạt 18,5% KH năm, bằng 113% cùng kỳ năm trước 4000000.0 160% và bằng 95% so với cơ 3000000.0 chế. 2000000.0 112% 117% 123% 123% 102% 140% 100% 92% 108% 120% Khoản chi vượt cơ chế: 101% 100% chi Thù lao thuê ngoài Tr.Đồng (107,7%); chi công phát 18% 80% (100,8%) 76% Chi công phát Có 6 đv vượt cơ chế 251086.829 60% trong đó 4 đơn vị có 1375875.743 CLTC TL thấp hơn KH 1000000.0 40% bình quân tháng: Kiên 18% 20% Giang, Đồng Nai, Cần 19% 15% 123% 21% 20% Thơ, HCM. 101% - Chi xúc tiến bán Chi thủ lao thuê 0% CP tiền lương hàng, hoa hồng, thù ngoài các công đoạn Các khoản chi theo LK 3T2022 835234.322 lao bán hàng sản xuất LĐ khác KH 2022 4320188.336 269338.557 97497.966 SS LK/KH năm 265864.537 SS cùng kỳ 19% 1775680.085 466000.639 1363304.295 ss cơ chế 112% 100% 15% 21% 20% 102% 117% 123% 76% 92% 108%
Tình hình thực hiện chi phí * Nhóm Chi phí theo doanh thu Tr.Đồng 3000000.0 107% 197% 115% 117% 134% 250% Tổng Chi phí theo Doanh 2800000.0 116% 225% thu lũy kế 3T/2022 đạt 2600000.0 40% 92% 22% 10% 200% 18,4% KH năm, bằng 2400000.0 22% 00% 175% 113,8% so với cùng kỳ năm 2200000.0 06% 14% Chi VC bốc xếp 150% 2020, bằng 95,3% so với cơ 2000000.0 Chi Dịch vụ mua Chi NVL + nhiên 124046.873 Chi theo DT khác 125% chế. 1800000.0 Chi QCKM-TTKT liệu, động lực 567062.103 100% 1600000.0 127807.518 ngoài 119301.497 22% 2140.493 75% Có 2 khoản chi vượt cơ 1400000.0 2154909.028 11322.575 546513.012 117% 21696.414 50% chế: Chi VCBX 134,1%, Chi 1200000.0 06% 78387.349 134% 25% NVL + nhiên liệu, động lực 1000000.0 107% 22% 10% 0% 114,7% 40% 14% 116% 00% 800000.0 197% 115% 00% CP theo DT ko giá vốn: Có 600000.0 92% 14 đv vượt cơ chế trong đó 400000.0 9 đơn vị có CLTC TL thấp 200000.0 hơn KH bình quân tháng: Công ty Logistics, Công ty - Dịch vụ số, Kiên Giang, Bình Dương, Bà Rịa Vũng LK 3T2022 Tàu, Vĩnh Phúc, Đồng Nai, KH 2022 Cà Mau, Hà Nam. SS LK/KH năm SS cùng kỳ ss cơ chế
Tình hình thực hiện chi phí * Nhóm Chi phí theo mạng lưới 800000.0 109% 120% Tổng Chi phí theo mạng lưới thực hiện lũy kế 106% 109% 104% 3T/2022 đạt 16,8% KH năm, bằng 93,9% so với 100% cùng kỳ năm 2021, bằng 66% so với cơ chế 600000.0 93% 85% 96% 91% Không có khoản chi nào Tr.Đồng 400000.0 72% 78% 80% vượt cơ chế 63% 72% 71% 60% Không có đơn vị nào chi 45% vượt cơ chế. 52% 40% 200000.0 23% 24% 23% 23% 20% 0% 16% 11% 13% 18% - 06% CP theo Chi bằng mạng lưới KH TSCĐ Sửa chữa CCDC Thuê đất, Phí dịch vụ Thuê tài tiền khác tài sản khác thuế đất tài chính sản LK 3T2022 107551.708 50516.556 40394.391 23617.146 29375.791 29248.433 11332.586 112428.101 KH 2022 463859.313 321696.368 357392.601 180983.0 122017.008 128594.376 195996.369 635110.198 SS LK/KH năm 23% 16% 11% 13% 24% 23% 06% 18% SS cùng kỳ 106% 72% 72% 85% 109% 109% 78% 104% ss KH bquân tháng 93% 63% 45% 52% 96% 91% 23% 71%
Kết quả hoạt động SXKD các Công ty con KH 2022 Lũy kế TH 3T/2022 - Tổng doanh thu Khối (Tr đ) công ty con thực hiện Chỉ tiêu Giá trị % KH TCT % CK 2022 quý I đạt 704 tỷ đồng, (Tr đ) bằng 19,3% kế hoạch, Tổng DT tăng trưởng 19,5% so Công ty In Tem 3.650.850 703.740 19,3% 119,5% với cùng kỳ. Công ty DL Bưu điện 21,9% 252,2% Tcty CPN Bưu điện 306.850 67.179 11,4% 132,1% - Lợi nhuận Khối công ty Công ty Media Post 18,9% 112,5% con thực hiện quý I đạt Lợi nhuận trước thuế 31.000 3.545 30,3% 133,2% 32,4 tỷ đồng, bằng Công ty In Tem 33,4% 180,0% 33,4% KH năm, tăng Công ty DL Bưu điện 3.243.000 611.806 80% so với cùng kỳ năm Tcty CPN Bưu điện 3,2% 23,0% Công ty Media Post 70.000 21.210 32,7% 134,8% 2020 37,2% 195,8% 97.030 32.443 28,8% 200,0% 56 10.300 330 2.500 817 83.500 31.086 730 210
PHẦN 02 CÁC GIẢI PHÁP SXKD QUÝ II NĂM 2022
BỐI CẢNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH QUÝ 2/2022 CHÍNH PHỦ ĐỊA PHƯƠNG THỊ TRƯỜNG Chính phủ sẽ tập trung chỉ Các địa phương từng bước Các doanh nghiệp Bưu đạo thực hiện “đa mục tiêu” nới lỏng các biện pháp kiểm chính sẽ nhanh nhạy trước cùng với phòng, chống dịch, soát đi lại tiến tới “bình làn sóng thay đổi không cả nước đẩy mạnh các nhiệm thường hóa” cho phép hoạt ngừng của nền kinh tế số vụ phục hồi, phát triển kinh động trở lại tất cả lĩnh vực đặc biệt với 3 ngành xương tế - xã hội; trong đó thúc đẩy SXKD, thị trường hàng hóa, sống: Logistics, TMĐT, phát triển du lịch, đưa học dịch vụ sẽ sôi động hơn, lưu Fintech. sinh trở lại trường học, đẩy thông hàng hóa sẽ tốt hơn. Ngành Bưu chính sẽ đặt mạnh giải ngân đầu tư công, mục tiêu trở thành hạ tầng tháo gỡ khó khăn, cải cách thiết yếu của quốc gia và hành chính, thúc đẩy sản nền kinh tế số của Chính xuất kinh doanh, đẩy mạnh phủ. chuyển đổi số… 58
Mục tiêu SXKD quý 2/2022 Thực hiện 3T/2022 KH Q2/2021 Doanh thu KH 2022 Giá trị %CK Giá trị bq (tr.đồng) (tr đồng) 2021 (tr đồng) tháng % KH % PK % KH I. Bưu chính chuyển phát 11.802.000 2.117.560 17,9% 83,6% 107,7% 2.908.406 24,6% 8,2% 3.535.134 18,6% 98,1% 106,6% II. Tài chính bưu chính và 19.007.132 26,0% 110,5% 190,0% 4.619.068 24,3% 8,1% Bán lẻ 1.028.361 267.373 51,3% 82.001 8,2% 253.400 24,6% 8,2% III. Hành chính công (HCC, CSHT, TTQC khác) IV. Logistics 1.000.000 193.018 19,3% 6,4% V. Dịch vụ số 433.071 220 0,1% 8,8% 22.662 5,2% 1,7% Tổng 33.270.564 6.002.288 7.996.554 24,0% 8,0% 59
DỊCH VỤ BƯU CHÍNH * Giải pháp tại Tổng công ty DV Truyền thống DV TMĐT DV Quốc tế • Triển khai Chương trình Thi đua, Thúc • Triển khai hệ thống app cho LLBH • Triển khai chương trình Marketing đẩy Kinh doanh đến Bưu cục, nhóm Post Sales tới 42 BĐT/TP số để xây dựng tệp KH cho các tỉnh BĐT trọng điểm • Triển khai kinh doanh dịch vụ • Triển khai các chương trình Marketing, Fulfillment • Cân đối kênh bán đại lý và kênh bán Chương trình Thúc đẩy kinh doanh tại lẻ tại các thị trường trọng điểm địa bàn trọng điểm Hà Nội, TP. HCM • Triển khai phương án giao nhận tại điểm • Phát triển/mở rộng các sản phẩm • Phối hợp với EMS điều chỉnh dịch vụ mới: dịch vụ Bưu kiện thủy bộ bằng EMS hỏa tốc • Triển khai phương án dịch vụ nội đường biển cho thị trường miền tỉnh (4PL) Trung, Nam; dịch vụ ASEANPack • Rà soát, đề xuất chương trình nâng cao chất lượng đối với KHL • Triển khai phương án dịch vụ BCCP • Làm việc song phương với một số TMĐT kinh doanh trên nền tảng gọi nước để mở rộng hợp tác và giải • Đẩy mạnh phát triển CTV tại các địa xe. quyết chính sách cho các mặt hàng bàn khó (Hàn Quốc), tăng tải cho Bưu • Triển khai dịch vụ BCCP TMĐT cho kiện thủy bộ (Nhật Bản)…. • Đánh giá triển khai hoạt động bán hàng sàn Postmart (Nông sản số) hàng tuần của từng Bưu điện tỉnh, Tp. • Tiếp tục hỗ trợ cơ chế chính sách và đi công tác trực tiếp hỗ trợ các tỉnh trọng điểm về QT 60
DỊCH VỤ BƯU CHÍNH * Giải pháp tại đơn vị DV Truyền thống DV TMĐT DV Quốc tế • Triển khai rà soát và tiếp cận nhóm • Tích cực triển khai các chương trình • Tổ chức đào tạo và thiết lập LLBH khách hàng lô đợt, thư cổ đông trong thúc đẩy kinh doanh chuyên trách QT quý 2 hàng năm • Triển khai, đẩy mạnh hoạt động • Triển khai các phần mềm liên quan • Triển khai và đánh giá kết qua các Digital marketing đến quản trị bán hàng: Postsale, Chương trình thúc đẩy kinh doanh Saleforces của TCT và TCT EMS hàng tuần. Có những đề xuất điều chỉnh chương • Triển khai hiệu quả, khai thác dữ liệu trình (nếu chưa hợp lý tại địa từ chương trình Marketing số để tăng bàn/dịch vụ triển khai) với đầu mối năng suất bán hàng và phát triển KH ban hàng chương trình. mới, đảm bảo mục tiêu doanh thu • Điều hành đánh giá năng suất bán • Nhanh chóng đẩy mạnh hoạt động hàng LLBH, Kênh bán hàng ngày, kênh bán số để phát triển tệp KH sự hàng tuần, nắm các thông tin khó dụng dịch vụ QT tại địa phương khăn, vướng mắc, thông tin thị trường cập nhập thường xuyên về 61 đầu mối CQT
DỊCH VỤ TÀI CHÍNH BƯU CHÍNH - BÁN LẺ * Giải pháp tại Tổng công ty Tập trung nguồn lực hỗ trợ trực tiếp các đơn vị trọng điểm và các đơn vị có kết quả kinh doanh dịch vụ TCBL thấp trong 3 tháng đầu năm; Phối hợp với các đối tác triển khai các chương trình thi đua, thúc đẩy KD dịch vụ trên mạng lưới; Triển khai mở rộng thí điểm dịch vụ hợp tác với các ngân hàng mở tài khoản thanh toán và khai thác các dịch vụ trên nền tảng tài khoản (10-20 đơn vị); Triển khai phương án gia công sản phẩm hàng hoá mang thương hiệu của Vietnam Post và phương án bán sỉ số lượng lớn; Triển khai chuỗi điểm bán lẻ mang thương hiệu POSTMART; Hỗ trợ 11 đơn vị còn lại xây dựng và triển khai phương án chi trả trợ cấp NCC qua Bưu điện; Mở rộng địa bàn triển khai thu tiền điện; Triển khai thanh toán KDTM cho mảng dịch vụ thu tiền điện; Phối hợp Tổng cục Thuế xây dựng đề án về UNT cho hộ CNKD nộp thuế theo phương pháp khoán, phương án triển khai thu cho hộ KD nộp theo phương pháp kê khai; Phối hợp các đối tác, chủ dịch vụ xây dựng và triển khai các sản phẩm (bảo hiểm, ngân hàng) mới để khai thác trên mạng lưới 62
DỊCH VỤ TÀI CHÍNH BƯU CHÍNH – BÁN LẺ * Giải pháp tại đơn vị Xây dựng & triển khai kế hoạch ra quân, tổ chức hội nghị bán hàng các dịch vụ TCBL hàng tuần tại các địa bàn trực thuộc, đảm bảo thực hiện mục tiêu KH được giao; Phối hợp các hội, nhóm (hội nông dân, phụ nữ,…) xây dựng lực lượng CTV, ĐL bán hàng để mở rộng kênh bán, tăng LLBH bao phủ thị trường, đặc biệt tại các khu vực tiềm năng; Rà soát, xây dựng cơ chế bán hàng các dịch vụ, đặc biệt cơ chế cho đội ngũ CTV, hội nhóm, tăng khả năng thu hút người bán; Rà soát, xây dựng danh sách khách hàng tiềm năng, khách hàng tái tục; Giao mục tiêu & KPI cụ thể cho các cá nhân, tổ nhóm khai thác; Tận dụng các chương trình thúc đẩy KD, thi đua, hỗ trợ của TCT và các đối tác; Xây dựng kế hoạch & tổ chức triển khai hiệu quả; Triển khai cơ chế, chương trình thi đua bổ sung của đơn vị để tạo động lực cho người lao động; Quản lý, theo dõi, giám sát chặt chẽ việc tổ chức thực hiện của mỗi cá nhân, tổ nhóm & đơn vị trực thuộc theo mục tiêu và phân kỳ Bám sát lộ trình triển khai thí điểm phát triển dịch vụ hợp tác ngân hàng của TCT 63
Dịch vụ Hành chính công * Giải pháp 9 tháng cuối năm Triển khai QĐ 468 và QĐ 45 Triển khai Hệ sinh thái HCC, Apps Công dân số - Quy định, hướng dẫn tổ chức tuyển dụng nguồn nhân lực cho việc đảm - Nghiên cứu, phân tích đề xuất yêu cầu đầu bài nhiệm các công đoạn trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, xây dựng phương án triển khai hệ thống định danh trả kết quả giải quyết TTHC tại Bộ phận Một cửa các cấp. và xác thực điện tử PostID. - Xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai đào tạo cho nhân viên bưu điện - Hỗ trợ các Đơn vị triển khai: HST HCC, phát triển thực hiện nhiệm vụ tại Bộ phận Một cửa. tài khoản PostID và dịch vụ mở tài khoản chứng - Tổ chức đoàn liên ngành gồm Cục KSTTHC (VPCP), Vụ CCHC (Bộ Nội khoán. vụ), Bộ TTTT làm việc với UBND các tỉnh/TP về triển khai Đề án. - Tiếp tục hỗ trợ, hướng dẫn các BĐT/TP thực hiện việc triển khai Đề án. Hợp tác với Trung tâm nghiên cứu, ứng dụng - Rà soát các thủ tục hành chính của các Bộ, ngành, địa phương để đề dữ liệu dân cư và căn cước công dân xuất triển khai các thủ tục mới được tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. - Bám sát tiến độ triển khai đề án 06/QĐ-TTg và - Triển khai Thỏa thuận hợp tác và văn bản hướng dẫn các đơn vị triển nghị định về định danh và xác thực điện tử. khai với Cục Cảnh sát QLHC về TTXH và Cục PCCC. - Chỉnh sửa cập nhật hồ sơ, tài liệu xin cấp phép - Triển khai dịch vụ chuyển phát Hồ sơ thất nghiệp tại Trung tâm việc làm cung cấp nghị định về định danh và xác thực điện tử theo yêu cầu của bộ Công An. trên 63 T/TP - Phân tích các thay đổi của dự thảo nghị định và đề - Triển khai hợp đồng số 16, 16A với EMS; hướng dẫn các đơn vị thực xuất cập nhật yêu cầu xây dựng hệ thống PostID và hiện. hệ sinh thái Hành chính công. 64
Dịch vụ Hành chính công * Giải pháp 9 tháng cuối năm HỢP TÁC KHAI THÁC CSHT TRUYỀN THÔNG QUẢNG CÁO - Thẩm định và hướng dẫn đơn vị triển - Phối hợp hoàn thiện hồ sơ xin cấp phép khai hợp tác với đối tác Led tại Quảng ninh, Hà Nội; Phối hợp, - Rà soát vị trí mở điểm Postmart. (tiếp giám sát lắp led tại Khánh hòa. tục) - Thương thảo HĐ và hoàn thiện hồ sơ - Hướng dẫn đơn vị nhập thông tin trên hợp đồng với DIV. phần mềm. - Đàm phán, chốt hình thức, vị trí triển khai cho Nam Á, Vietnamairlines, Kangaroo - Chốt danh sách triển khai lắp đặt đợt 1 LCD wifi với GNG. - Đàm phán thương thảo hợp tác khai thác quảng cáo trên xe và outdoor với GoldSun. 65
Kinh doanh tại BĐ-VHX Giải pháp kinh doanh BCCP + Bán Lẻ BCCP CHƯƠNG TRÌNH BÁN HÀNG Tập trung công tác quản lý, phát triển khách hàng, có danh sách - Triển khai chương trình thi đua dành cho BĐ- khách hàng trên từng địa bàn; rà soát, phân loại khách hàng, xây VHX (BCC, bán lẻ, Fipo). dựng phương án CS giữ khách hàng hiện hữu và phát triển khách - Chương trình “kéo” dành cho khách hàng: bốc hàng mới… thăm trúng thưởng, thẻ tích điểm, combo giá rẻ, Đặc quyền mua hàng 1K. BÁN LẺ - Chương trình dành cho điểm mô hình 4. - Offline: TRUYỀN THÔNG + Phân loại điểm bán cấp hạn mức phù hợp đảm bảo hàng bán tại - Truyền thông kết hợp ngày chi trả. điểm. - Truyền thông trên mạng xã hội, Livestream. + Xây dựng chương trình cho Postmart (Thẻ tích điểm, khuyến mại, thi đua). - Truyền thông kết hợp chương trình bán hàng nhân ngày lễ đặc biệt trong năm - Online: + Xây dựng content mẫu, clip truyền thông, livestream bán hàng. + Hướng dẫn tạo fanpage, Group khách hàng thân thiết (KHL BCCP, PTI, HTD), tạo mối quan hệ KH, upsale, cross -sale
DỊCH VỤ SỐ * Giải pháp kinh doanh Phát triển doanh thu Xây dựng các cơ chế kinh doanh và ghi nhận doanh thu nội bộ giữa TCT – BĐT/TP – Công ty Số từ việc triển khai các DV TGTT, DV Số. Phát triển các đối tác hợp tác mang lại doanh thu mới (Vietlott, VNPT Mobile Money, PTI Digital…) và các ngân hàng như BIDV, Vietcombank, Vietinbank, Agribank…. Phát triển sản phẩm Cung cấp các dịch vụ tài chính số như: thanh toán hóa đơn (điện, nước…), viễn thông, tài chính, bảo hiểm… Triển khai dịch vụ thanh toán QRCode tại các quầy giao dịch Phát triển các công cụ hỗ trợ bán hàng, tổ chức sản xuất cho mạng lưới 67
DỊCH VỤ LOGISTICS * Giải pháp kinh doanh 1. Triển khai các dự án với TCT thành công: Dự án kho bãi và vận chuyển hàng hóa bán lẻ cho Công ty PHBCTW, Dự án kho bãi và phân phân hàng hóa cho các BĐT/TP Dự án kho TMĐT Fulfillment Các dự án hợp tác triên khai hàng nông sản, nông nghiệp 2. Triển khai thành công, chuẩn mực với 20 BĐT/TP về dịch vụ Forwarding và vận tải nguyên chuyến. 3. Triển khai SPDV mới: Chuyển phát hàng lẻ quốc tế đường biển LCL; hàng gom chuyên tuyến Việt Nam- Mỹ. 4. Triển khai với TCT về bán hàng hóa đồng giá Mỹ tại hệ thống nội bộ và thị trường VN. 5. Phối hợp với đối tác chiến lược của Công ty về gia công sản phẩm bán vào thị trường Mỹ. 6. Triển khai các thủ tục mở văn phòng tại Mỹ và trung tâm Logistics ĐBSCL tại Cần Thơ. 7. Trình chủ trương đầu tư 20,000 m2 kho bãi. 68
PHÁT HÀNH BÁO CHÍ TRUNG ƯƠNG * Giải pháp kinh doanh 1. Lĩnh vực PHBC - Phối hợp và hỗ trợ các BĐT/TP trong đàm phán tăng cước báo Đảng bộ địa phương (tập trung cho 9 báo hiện có giá cước mới đạt dưới 60% so với quy định). - Tăng cường phối hợp với các báo công ích để thực hiện các giải pháp thúc đẩy tăng sản lượng, doanh thu phát hành và nâng cao chất lượng phục vụ độc giả; tăng cường đi kiểm tra về đặt mua (tập trung vào những tỉnh tỉ lệ các chi đảng bộ mua báo, tạp chí của đảng còn thấp). - Đẩy mạnh làm việc với các trang báo mạng và các nhà xuất bản để thúc đẩy triển khai nền tảng thu phí báo điện tử. - Xây dựng và triển khai kế hoạch kiểm tra chất lượng PHBC tại BĐT/TP trọng điểm. - Tập trung hỗ trợ và giám sát việc triển khai kế hoạch kinh doanh gói sản phẩm học sinh mang thương hiệu Vnpost năm học 2022-2023 của các BĐT/TP trên mạng lưới. 2. Lĩnh vực PP& BLHH - Mở rộng ngành hàng, tăng số lượng SKU và NCC trên mạng lưới, Ưu tiên triển khai các hàng hóa có giá trị cao, cơ chế tốt - Đẩy nhanh phát triển hàng thương hiệu và Phân phối độc quyền VNPost. - Xây dựng phương án mua hàng trả chậm và trả thẳng đối với các mặt hàng bán chạy. - Đẩy nhanh và thúc đẩy các hoạt động tự doanh & Tổ KHL - Phối hợp NCC triển khai các CT thi đua thúc đẩy bán hàng, chú trọng cơ chế tác động trực tiếp LLBH. - LLGSBH tăng cường đi tuyến để thúc đẩy và giám sát bán hàng - Đa dạng hóa mô hình, đa dạng hóa đối tác triển khai 60 điểm Postmart chuyên nghiệp và đẩy nhanh tiến độ điểm Postmart tự chuẩn hóa tại BĐT - Triển khai Logistics vận chuyển tới các đơn vị. 69
CÔNG TÁC CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG Cải tiến quy trình và nâng cao chất lượng xử lý, giải quyết khiếu nại, bồi thường của khách hàng BCCP Tổ chức các cuộc khảo sát, nghiên cứu và nắm bắt thị trường phục vụ hoạt động kinh doanh Tổ chức đào tạo, huấn luyện kỹ năng, chuyên môn nghiệp vụ CSKH cho đội ngũ CSKH của các Hoàn chỉnh xây dựng hạ tầng CNTT phục vụ CSKH và hỗ trợ Contact Center đơn hàng dịch vụ BCCP: Hoàn thiện mô hình, quy trình Digital Marketing, hỗ - Triển khai hệ thống tổng đài IP cho bưu cục thu gom/phát toàn trợ đơn hàng trên nền tảng số. Triển khai các mạng lưới chương trình Digital Marketing DVBCCP và TCBC - Nâng cấp hệ thống Tổng đài CSKH cho các Contact Center - Tích hợp hệ thống Tổng đài đa kênh với các hệ thống quản trị Hỗ trợ lưu thoát đơn hàng tại các tỉnh bị ảnh hưởng khác để KYC khách hàng bởi dịch bệnh, thiếu nhân sự Thiết kế, xây dựng bản đồ hành trình trải nghiệm của khách hàng Hỗ trợ bồi thường đơn hàng bị ảnh hưởng bởi dịch qua hệ thống CSKH đa kênh: Tích hợp với hệ thống CSKH, ứng bệnh, do lỗi quy trình và các nguyên nhân khách dụng, phần mềm dịch vụ để quản lý và gia tăng trải nghiệm quan khác: Ban hành văn bản thông báo chi phí hỗ khách hàng trợ bồi thường ghi nhận năm 2022 Ban hành và tổ chức hướng dẫn triển khai Quy chế quản lý và chăm sóc khách hàng trên toàn mạng lưới 70 Cải tiến quy trình chăm sóc khách hàng, hỗ trợ đơn hàng cho đối tượng là KHL
PHẦN 03 CÔNG TÁC TRỌNG TÂM QUÝ II NĂM 2022
Nhiệm vụ trọng tâm Quý II năm 2022 Tiếp tục bám sát Bộ TTTT, Bộ TC để ban hành văn bản hướng dẫn nội dung chi, mức chi, làm cơ sở để các địa phương triển khai Triển khai dịch vụ hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC theo Quyết định số 468/QĐ-TTg Phát triển nền tảng TMĐT Postmart: Hoàn thiện bộ máy tổ chức, nhân lực, cơ chế vận hành kinh doanh và hạch toán Trung tâm TMĐT Postmart; Thúc đẩy sử dụng nền tảng, giao dịch mua bán (Vận hành, phát triển kinh doanh sàn) Triển khai Chương trình đưa hộ SXNN lên sàn TMĐT (theo QĐ 1034 của Bộ TTTT) và đề án “Bưu điện Việt Nam đồng hành cùng người dân và hộ gia đình nông thôn phát triển kinh tế”: đôn đốc 8/63 BĐT còn lại thực hiện ký kết và dự thảo Kế hoạch phối hợp làm việc với Hội Nông dân tỉnh; tổ chức triển khai số hóa dữ liệu lên sàn TMĐT, tiến độ triển khai TTHT chung giữa BĐT/TP và Hội Nông dân cấp tỉnh; Triển khai các Chương trình kết nối tiêu thụ nông sản, gian hàng trực tuyến. Phát triển CTV Bưu điện: Xây dựng quy trình phát triển CTV; Khảo sát yêu cầu để xây dựng ứng dụng quản lý lực lượng CTV
Nhiệm vụ trọng tâm Quý II năm 2022 Triển khai nền tảng Địa chỉ số: Hoàn thành việc kiểm tra an ninh an toàn của App/Web Địa chỉ số; hoàn thành 3,5 triệu lượt truy vấn vào nền tảng; Hoàn thành phương án bổ sung tính năng tra cứu địa chỉ số từ số điện thoại khách hàng trên nền tảng CCP Triển khai nền tảng bản đồ: Đạt 6,5 triệu lượt truy vấn vào nền tảng; đạt 2.000 người dung nền tảng BĐS, 8.000 lượt truy cập web; thêm mới 1.900 km dữ liệu đường giao thông; rà soát 42.000 km dữ liệu đường giao thông hiện có Tiếp tục tập trung thực hiện việc triển khai hợp tác với các đối tác lớn trong lĩnh vực ngân hàng: BIDV, Vietinbank; Triển khai các nội dung hợp tác với Trường Cao Đẳng Thái Nguyên trong đào tạo nguồn nhân lực cho TCT, mở rộng hợp tác với trường nghề tại khu vực miền Trung, miền Nam Tổ chức thành lập Hiệp hội Bưu chính Việt Nam: Hoàn thiện hồ sơ báo cáo theo yêu cầu của Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền Triển khai các dự án Chuyển đổi số của Tổng công ty
Nhiệm vụ trọng tâm Quý II năm 2022 Triển khai chiến lược phát triển giai đoạn 2021-2030 của Tổng công ty: xây dựng định hướng chiến lược, xác định các trục kinh doanh, phương án tổ chức các trục kinh doanh; Triển khai dự án thí điểm kênh phân phối hiện đại tại 5 Tỉnh: Lào Cai, Yên Bái, Thanh Hóa, Nghệ An và Hà Tĩnh. Đổi mới Mô hình tổ chức bộ máy của TCT: rà soát lại hoạt động của các ban chức năng khối cơ quan TCT và Xây dựng: Nguyên tắc thiết kế cơ cấu tổ chức; Mô hình chuỗi giá trị và mô hình cơ cấu tổ chức của TCT; Ma trận chức năng của Ban chức năng; Triển khai Nền tảng gọi xe Bưu điện: Hoàn thiện xây dựng 01 SP dịch vụ cụ thể; tổ chức lựa chọn nhà thầu, Xây dựng bộ máy tổ chức vận hành và dịch vụ của Nền tảng; Xây dựng quy trình dịch vụ và tổ chức đào tạo nghiệp vụ Xây dựng hệ thống quản lý dữ liệu khách hàng của TCT: Rà soát hiện trạng nguồn dữ liệu khách hàng trên các hệ thống ứng dụng hiện có; Thống nhất chuẩn hóa cấu trúc nguồn dữ liệu Master Data của khách hàng; tiến hành cập nhật 13,2 triệu dữ liệu khách hàng có số điện thoại và địa chỉ số; tư vấn và đào tạo kiến thức về dữ liệu khách hàng cho các đơn vị. Nâng cấp hệ thống đo kiểm chất lượng: xây dựng cấu hình cài đặt chỉ tiêu các công đoạn; Phát triển và triển khai công đoạn phát; phát triển và triển khai đo kiểm KHL; Phát triển và triển khai thu gom.
Nhiệm vụ trọng tâm Quý II năm 2022 Thực hiện nhiệm vụ tham gia POC của TCT: xây dựng Báo cáo phục vụ cuộc họp POC năm 2022, phối hợp với Bộ TTTT hoàn thiện phương án trình Chính phủ tham gia POC nhiệm kỳ 2022-2025.; triển khai Văn kiện Đại hội UPU: biên dịch, hiệu đính, thẩm định nội dung và báo cáo Bộ TTTT ban hành, triển khai toàn mạng lưới. Nghiên cứu, đánh giá thị trường trọng điểm (Châu Âu, Mỹ, CA-TBD): Tìm kiếm, tổng hợp thông tin, tài liệu; Rà soát, đánh giá các thị trường trọng điểm Phương án thoái vốn tại LPB: Thực hiện các thủ tục thoái vốn lần 2; Thực hiện các thủ tục chào bán quyền mua cổ phiếu LPB theo phương án tăng vốn điều lệ năm 2022 Tiếp tục triển khai chương trình đào tạo “Lãnh đạo chuyển đổi” cho đội ngũ cán bộ dự nguồn của TCT.
Trân trọng cảm ơn! BƯU ĐIỆN VIỆT NAM Liên hệ Tổng công ty Bưu điện Việt Nam 024.71.00.00.99 1900 54 54 81 [email protected] www.vnpost.vn
Search