Important Announcement
PubHTML5 Scheduled Server Maintenance on (GMT) Sunday, June 26th, 2:00 am - 8:00 am.
PubHTML5 site will be inoperative during the times indicated!

Home Explore Giáo án Ngữ văn 9 - HKII

Giáo án Ngữ văn 9 - HKII

Published by bichhien dinh., 2021-08-13 10:12:38

Description: Ngu van 9 ki II 18-19

Search

Read the Text Version

Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9, GV §inh TrÇn BÝch HiÒn, Tr-êng THCS §Þnh C«ng, Hoµng Mai, Hµ Néi - Hoàn thiện bài tập: Viết đoạn văn có sử dụng kiến thức ngữ pháp; - Chuẩn bị bài : Luyện tập viết biên bản _____________________________________________________ Tiết 149: LUYỆN TẬP VIẾT BIÊN BẢN I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Kiến thức: Mục đích, yêu cầu, nội dung của biên bản và các loại biên bản thường gặp trong cuộc sống. 2. Kỹ năng: Viết được một biên bản hoàn chỉnh. 3. Thái độ : GDHS niềm yêu thích học bộ môn, biết viết biên bản. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực giao tiếp - Năng lực tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý và tạo lập văn bản - Năng lực thuyết trình - Năng lực phân tích, hợp tác II. CHUẨN BỊ: 1. GV: - SGK, SGV, Thiết kế bài giảng NV 9 - Bảng phụ, bảng nhóm 2. HS: - Đọc kĩ văn bản, Soạn bài theo hướng dẫn của SGK. - Liên hệ bản thân. III. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ : 1. Ôn định 2. Kiểm tra: - Nêu đặc điểm, cách viết biên bản? - Những lưu ý khi viết biên bản? 3. Bài mới HĐ1: Giới thiệu bài: Hoạt động của GV HĐ của HS Nội dung cần đạt I. Ôn tập lí thuyết. HĐ2: Ôn tập lí thuyết -Biên bản nhằm mục đích ghi lại những - GV hướng dẫn học sinh ôn lại điều xảy ra hoặc tình trạng của một sự việc để làm bằng chứng về sau. lí thuyết. ? Biên bản nhằm mục đích gì? - Độc lập. ? Người viết biên bản cần có - Nhận xét - Người viết biên bản phải ghi chép trung thái độ và trách nhiệm như thế thực, đầy đủ, không suy diễn chủ quan. nào ? -Bố cục: ? Nêu bố cục phổ biến của biên - Trình bày + Phần mở đầu: quốc hiệu, tiêu ngữ, tên bản ? biên bản, thời gian , địa điểm, các thành phần tham gia chức trách của họ. + Phần nội dung: ghi lại đầy đủ trung thành, chính xác diễn biến và kết quả của sự việc. + Phần kết thúc: Thời gian lập biên abnr, chữ kí họ tên của các thành viên có trách nhiệm chính, những văn bản, hiện vật kèm 151

Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9, GV §inh TrÇn BÝch HiÒn, Tr-êng THCS §Þnh C«ng, Hoµng Mai, Hµ Néi HĐ3: HD luyện tập theo. II. Luyện tập. - GV nêu yêu cầu nội dung 1. Hướng dẫn viết biên bản về Hội nghị trao đổi kinh nghiệm học tập môn Ngữ luyện tập. HS đọc văn. + Yêu cầu h/s đọc phần gợi ý - Nội dung cung cấp đầy đủ dữ liệu để tạo lập một biên bản. SGK/134 - Cách sắp xếp chưa hợp lí , chưa theo bố ? Nội dung ghi chép của phần cục chung của biên bản. gợi ý đã cung cấp đầy đủ dữ liệu HS trả lời để lập một biên bản chưa ? ? Cách sắp xếp trong phần gợi ý đã theo bố cục của biên bản chưa? Cần sắp xếp lại như thế nào? GV yêu cầu H/S trao đổi trước lớp bài viết của bản thân. - GV cho HS nhận xét bổ sung. 2. Biên bản bàn giao nhiệm vụ trực tuần. - GV chốt (bảng phụ 1) - Thành phần tham dự. - Nội dung bàn giao: - GV hướng dẫn học sinh cách + Nội dung kết quả công việc đã làm trình bày biên bản. trong tuần. + Nội dung công việc cần thực hiện trong -Nghe, ghi tuần tới. ? Thảo luận nội dung của: Biên + Các phương tiện vật chất thực hiện và bản bàn giao nhiệm vụ trực hiện trạng của chúng tại thưòi điểm bàn tuần? ? Vận dụng kiến thức và thực tế -Thảo luận giao. viết biên bản bản giao trực tuần hoàn chỉnh. - GV yêu cầu 2 học sinh khá trình bày, GV nhận xét bổ sung. - GV đọc cho h/s tham khảo biên bản bàn giao tài sản Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập -Tự do - Hạnh phúc Biên bản hội nghị trao đổi kinh nghiệm học tập môn ngữ văn của lớp 9A - Khai mạc lúc 10 giờ ngày.....tháng....năm... - Địa điểm: lớp 9A - Thanh phần tham dự: Cô Lan, giáo viên bộ môn Ngữ văn; toàn thể các thành viên của lớp 9A; đại biểu của các lớp 9B, 9C. - Chủ tọa: Cô giáo Lan - Thư kí:........................................... Nội dung và diễn biến của hội nghị. 1. Cô Lan khai mạc, nêu yêu cầu và nội dung của hội nghị. - Mục đích: tìm biện pháp để học tốt môn Ngữ văn. Phấn đấu cuối năm 100% đạt yêu cầu, trong đó có 60% khá , giỏi. 152

Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9, GV §inh TrÇn BÝch HiÒn, Tr-êng THCS §Þnh C«ng, Hoµng Mai, Hµ Néi - Nội dung: + Lớp trưởng sơ kết tình hình học tập môn Ngữ văn trong thời gian qua. + Các bạn học sinh giỏi báo cáo kinh nghiệm. + Tập thể lớp trao đổi, bổ sung và đề ra chỉ tiêu phấn đấu. 2. Bạn Huệ lớp trưởng báo cáo sơ lược về tình hình học tập môn Ngữ văn. - Nhiều bạn chưa đọc kĩ văn bản,chuẩn bị bài sơ sài. - Nhiều bạn chưa làm hết các bài tập, nhất là bài tập phần Tiếng Việt và Tập làm văn. - Nhiều bạn chưa biết cách làm thế nào để viết một bài văn hay. bài viết còn sai chính tả, ngữ pháp, lan man, xa đề. - Kết quả: khá , giỏi: 40%; trung bình: 50%; yếu: 10% 3. Các báo cáo kinh nghiệm và thảo luận. a. Kinh nghiệm của Thu Nga. - Đọc kĩ văn bản để hiểu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của văn bản, sau đó mới chuẩn bị bài. - Phải cố gắng tưởng tượng, đào sâu suy nghĩ để có xúc cảm và phát hiện ra ý độc đáo. - Cố gắng làm hết bài tập, đặc biệt là các bài tập luyện nói, luyện viết. b. Kinh nghiệm của Thúy Hà. - Mỗi văn bản có những nét độc đáo riêng. Phải tìm cho ra nét độc đáo đó. - Phải thường xuyên tích lũy tư liệu văn học. - Nắm chắc cách làm bài theo từng thể laọi. Dành thời gian thích đáng đọc kĩ đề bài để xác định yêu cầu của bài viết. - Khi viết cần phải chủ động và theo cách diễn đạt của mình, tránh lệ thuộc bài mẫu. 4. Cô Lan tổng kết. - Phải đọc kĩ văn bản, tìm hiểu xem tác gải muốn nói gì, nói bằng cách nào, thái độ ra sao. - Thường xuyên tích lũy tư liệu và biết vận dụng tư liệu khi làm bài. - Rèn luyện năng lực cảm thụ, đặc biệt là khả năng liên tưởng, tưởng tượng. - Soạn bài và làm bài tập đầy đủ chu đáo. - Khi làm bài, phải nắm chắc yêu cầu của đề bài, lập dàn ý. Cố gắng viết mạch lạc, trong sáng, có cảm xúc. - Cô tỏ ý tin tưởng vào kết quả phấn đấu của cả lớp. Hội nghị kết thúc vào lúc 11 giờ 30 phút cùng ngày. Thư kí Chủ tọa (Kí và ghi rõ họ tên ) (Kí và ghi rõ họ tên ) HĐ4. Củng cố : - Nêu những nét chính về cách viết biên bản? HĐ5. Hướng dẫn học : - Hoàn thiện bài tập: Viết biên bản sinh hoạt lớp. - Chuẩn bị bài : Hợp đồng RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY ………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………. _____________________________________________________ 153

Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9, GV §inh TrÇn BÝch HiÒn, Tr-êng THCS §Þnh C«ng, Hoµng Mai, Hµ Néi Tiết 150: HỢP ĐỒNG I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Đặc điểm, mục đích, yêu cầu, tác dụng của hợp đồng. 2. Kỹ năng: Viết một hợp đồng đơn giản. 3. Thái độ : GDHS niềm yêu thích học bộ môn, biết làm hợp đồng. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực giao tiếp - Năng lực tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý và tạo lập văn bản - Năng lực thuyết trình - Năng lực phân tích, hợp tác II. CHUẨN BỊ: 1. GV: - SGK, SGV, Thiết kế bài giảng NV 9 - Văn bản mẫu 2. HS: - Đọc kĩ văn bản, Soạn bài theo hướng dẫn của SGK. - Liên hệ bản thân. III. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ : 1. ổn định 2. Kiểm tra: - Nêu đặc điểm, cách viết biên bản? - Những lưu ý khi viết biên bản? 3. Bài mới HĐ1: Giới thiệu bài: Hoạt động của GV HĐ của HS Nội dung cần đạt HĐ2: HD tìm hiểu đặc điểm của HĐ HS trình bày I. ĐẶC ĐIỂM CỦA HỢP ĐỒNG HS đọc VB mẫu 1. VB: Hợp đồng mua bán SGK HS thảo luận các câu hỏi 1,2,3,4 HĐ nhóm đôi HS trả lời 2. Nhận xét: HS viết đoạn - Cần có hợp đồng vì đó là văn bản HĐ3: HD cách làm hợp đông vào vở. Nhận có tính pháp lý, là cơ sở để các tập Hs trao đổi thảo luận các câu hỏi xét thể, cá nhân làm việc theo quy 1,2,3,4 - tr. 138 định pháp luật Gv chốt lại vấn đề - Hợp đồng ghi lại những nội dung cụ thể, thoả thuận về trách nhiệm, nghĩa vụ, quyền lợi của 2 bên - Yêu cầu về nội dung + Về nội dung + Về hình thức - Các loại HĐ: kinh tế, l.động, cung cấp thiết bị, cho thuê nhà, XD, đào tạo, chuyển nhượng II. CÁCH LÀM HỢP ĐỒNG 1. Phần mở đầu - Quốc hiệu - Tên HĐ 2. Phần nội dung - Các điều khoản cụ thể - Cam kết của hai bên 154

Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9, GV §inh TrÇn BÝch HiÒn, Tr-êng THCS §Þnh C«ng, Hoµng Mai, Hµ Néi 3. Phần kết thúc 4. Lời văn chính xác, chặt chẽ rõ ràng, tránh chung chung mơ hồ * GV chốt, cho HS đọc ghi nhớ. Ghi nhớ: SGK/ III. LUYỆN TẬP HĐ4: HD luyện tập Bài 1 Tình huống b, c, e HS làm bài tập 1 Bài 2 HS làm bài tập 2, cho HS viết hợp Hợp đồng thuê nhà đồng. Nhẫnét, đánh giá. GV hướng dẫn : nhận xét, đánh giá HĐ5. Củng cố : - Nêu những nét chính về cách viết hợp đồng? HĐ6. Hướng dẫn học : - Hoàn thiện bài tập: Viết hợp đồng thuê nhà; Chuẩn bị bài : Bố của Xi mông. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY ………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………. _____________________________________________________ 155

Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9, GV §inh TrÇn BÝch HiÒn, Tr-êng THCS §Þnh C«ng, Hoµng Mai, Hµ Néi Tiết 151+152: TUẦN 32 BỐ CỦA XI - MÔNG I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Nỗi khổ của một đứa trẻ không có bố và những ước mơ, những khao khát của em. 2. Kỹ năng: - Đọc - hiểu một văn bản dịch thuộc thể loại tự sự. - Phân tích diễn biến tâm lý nhân vật. - Nhận diện được những chi tiết miêu tả tâm trạng nhân vật trong một văn bản tự sự. 3. Thái độ : GDHS tình yêu thương, sự cảm thông đối với những số phận bất hạnh, trước những lỗi lầm của người khác. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực giao tiếp - Năng lực đọc hiểu văn bản - Năng lực cảm thụ thẩm mĩ - Năng lực thuyết trình - Năng lực phân tích, hợp tác II. CHUẨN BỊ: 1. GV: - SGK, SGV, Thiết kế bài giảng NV 9 - Chân dung tác giả. 2. HS: - Đọc kĩ văn bản, Soạn bài theo hướng dẫn của SGK. - Liên hệ bản thân. III. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ : 1. ổn định 2. Kiểm tra: - Em hãy hình dung và giới thiệu về nhân vật Rô-bin-xơn? - Qua nhân vật Rô-bin-xơn, em học tập được điều gì ở nhân vật này? 3. Bài mới HĐ1: Giới thiệu bài: Hoạt động của GV HĐ của HS Nội dung cần đạt HĐ2: HD tìm hiểu chung văn bản I. Đọc , tìm hiểu chung văn bản. - GV cho HS đọc văn bản Đọc - GV cho HS nhóm 1 trình bày kết 1. Tác giả quả chuẩn bị ở nhà; Đại diện -Mô-pa-xăng là nhà văn Pháp thế kỉ nhóm 1 trình XIX. Ông là một nhà văn hiện thực bày nổi tiếng vơí trên 300 truyện ngắn và 6 tiểu thuyết. Ông là tác giả nổi tiếng (1) Trình bày hiểu biết về tác giả; của các tác phẩm Viên mỡ bò, Một cuộc đời, Ông bạn đẹp... (2) Trình bày hiểu biết về TP (xuất - Văn bản Bố của Xi-Mông trích xứ, HCST, ngôi kể, bố cục, tóm tắt truyện ngắn cùng tến kể về chị VB) Blăng-sốt một người con gái đẹp, có đức hạnh, nhưng bị một người đàn ông lừa dối. 2. Văn bản a. Xuất xứ: Trích ‘Bố của Xi-mông” b. Thể loại: Truyện ngắn - Ngôi kể: ngôi thứ 3 156

Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9, GV §inh TrÇn BÝch HiÒn, Tr-êng THCS §Þnh C«ng, Hoµng Mai, Hµ Néi c. Đọc, tóm tắt - Truyện kể về chị Blăng-sốt một người con gái đẹp, có đức hạnh, nhưng bị một người đàn ông lừa dối. Chị sinh ra Xi-mông và Xi-mông trở thành đứa trẻ không có bố. Đến - GV cho các nhóm nhận xét, bổ sung khoảng bảy, tám tuổi, Xi-mông đến trường bị bạn bè chế giễu, trêu trọc HS nhận xét là không có bố. Em đau khổ, tuỉ nhục, lang thang ra bờ sông định tự vẫn. - Rất may có bác công nhân Phi-lip đi qua, trong thấy Xi-mông buồn bã, bác đã hỏi thăm và biết được tình cảnh của em. bác đã đư em về nhà và - GV chốt, giới thiệu chân dung tác nhận làm bố của em....Từ đó Xi- lắng mông đến trường với niềm kiêu giả, tác phẩm.. HS nghe hãnh. HĐ2: HD tìm hiểu chi tiết văn bản Đọc II. Đọc , tìm hiểu chi tiết văn bản. - GV cho HS đọc văn bản 1. Nhân vật Xi-mông. - GV cho HS nhóm 2 trình bày kết Đại diện quả chuẩn bị ở nhà; nhóm 2 trình - Xi-mông là một bé trai khoảng 7,8 bày tuổi, hơi xanh xao, rất sạch sẽ, vẻ + Qua lời giới thiệu ngắn gọn đó nhút nhát gần như vụng dại -> Xi - phần nào người đọc đã hiểu được mông có hoàn cảnh đặc biệt. cuộc sống của Xi-mông như thế nào ? - Diễn biến tâm trạng của Xi-mông + Trong đoạn trích diễn biến tâm + Lúc ở bờ sông: buồn, chán, đau trạng của Xi -mông được diễn ra như thế nào? đớn định tự tử nhưng sau đó lại quên luôn bởi mải đuổi theo chú nhái + Khi được bác phi líp nhận làm bố tâm trạng của Xi-mông được diễn tả + Khi về nhà, gặp mẹ: òa khóc nức như thế nào? nở, nói ý định tự tử, khát khao có một ông bố; + Qua những cử chỉ và suy nghĩ hành động của Xi-mông em cảm nhận + Khi bác Phi-líp nhận lời là bố: được nhân vật này nét đẹp gì trong hết cả buồn, sung sướng… tâm hồn của cậu bé? -> Xi-mông là em bé có lòng tự trọng cao, nhưng rất ngây thơ hồn nhiên, trong sáng, đáng yêu. Em có khát vọng chính đáng của một đứa trẻ trong trắng ngây thơ. + Khi miêu tả tâm trạng đau đớn -Tác gỉả thành công ở nghệ thuật của Xi-mông nhà văn đã sử dụng miêu tả trực tiếp suy nghĩ và hành thành công các nét nghệ thuật gì ? động của nhân vật, miêu tả gián tiếp qua lời nói, giọng nói nghẹn ngào... + Xây dựng nhân vật Xi-mông tác -> Niềm thương cảm của nhà văn với 157

Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9, GV §inh TrÇn BÝch HiÒn, Tr-êng THCS §Þnh C«ng, Hoµng Mai, Hµ Néi giả ngầm phản ánh vào đó tậm sự gì một đứa trẻ tội nghiệp, tác giả ngầm của bản thân ? lên án những kẻ bội bạc, lừa dối... - GV cho các nhóm nhận xét, bổ sung HS nhận xét 2. Nhân vật Blăng-sốt. Đọc - Hoàn cảnh: Chị là cô gái đẹp nhất - GV chốt chuyển ý. Đại diện HS vùng, bị lầm lỡ nên sinh ra Xi-mông; - GV cho HS đọc văn bản trình bày - Diễn biến tâm trạng: - GV cho HS nhóm 3 trình bày kết quả chuẩn bị ở nhà; HS nhận xét + Chị tê tái đến tận xương tủy, chi ôm con hôn lấy, hôn để, nước mắt lã + Tác giả đã khắc họa hình tượng mẹ HS lắng chã. của Xi-mông bằng những chi tiết nào? nghe + Chị hổ thẹn lặng ngắt và quằn + Khi nghe Xi-mông nói muốn tự quại đau đớn, dựa vào tường , hai tay vẫn vì không có bố bị bạn bè chế giễu ôm ngực. thì tâm trạng của chị như thế nào? -> Chị Blăng-sốt là cô gái xinh đẹp, rất đứng đắn, rất có đức hạnh + Khi Xi-mông chạy đến bác Phi-líp chẳng qua là vì nhẹ dạ cả tin lên bị hỏi bác có muốn làm bố cháu không lừa dối. thái độ của chị như thế nào? - Chị là người mẹ rất mực yêu thương con, có lòng tự trọng cao. + Qua những chi tiết trên chúng ta - Chị ăn ở sạch sẽ, gọn gàng ngăn đã hình dung được nét đẹp gì trong nắp. bản chất của mẹ Xi-mông? - GV cho các nhóm nhận xét, bổ sung -> Nhà văn thể hiện lòng thương cảm và thái độ trân trọng đối với - GV giới thiệu thêm: ở phần cuối của người thiếu phụ lao động nghèo truyện tác giả còn để cho một người trong xã hội Pháp lúc bấy giờ. thợ rèn cùng làm với bác Phi-líp nói với bác rằng: Blăng-sốt vẫn là mọt cô 3. Nhân vật Phi-líp. gái tốt bụng, trung hậu, và mặc dù gặp chuyện không hay, vẫn can đảm và nề nếp, cô ấy sẽ là một người vợ xứng đáng với một người đàn ông tử tế. + Thông qua việc miêu tả và xây dựng nhân vật mẹ của Xi-mông nhà văn đã bày tình cảm của mình với nhân vật này như thế nào? - GV chốt chuyển ý. - GV cho HS đọc văn bản Đọc - GV cho HS nhóm 4 trình bày kết Đại diện HS - Là một người công nhân cao lớn, quả chuẩn bị ở nhà; trình bày râu tóc đen, quăn, có cái nhìn nhân + Bác Phi-líp được giới thiệu qua hậu... những chi tiết nào? (Hình dáng, công - Khi nghe Xi-mông nói bác nghiêm việc, thái độ đối với Xi-mông, với chị mặt lại... Blăng-sốt..) - Bác hiểu không thể bỡn cợt được + Khi đứng trước nhà chị Blăng-sốt vơí người phụ nữ này. và và trước tư thế của chị bác cảm nhận được ở chị này điều gì? -Bác đã nhận làm bố của Xi-mông. Mặc dù lúc đầu bác chỉ coi là chuyện + Biết được hoàn cảnh của mẹ con HS nhận xét đùa nhằm an ủi Xi-mông. Chi tiết đó 158

Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9, GV §inh TrÇn BÝch HiÒn, Tr-êng THCS §Þnh C«ng, Hoµng Mai, Hµ Néi Xi-mông bác đã có cử chỉ gì? ý nghĩa đã cứu vớt được tâm hồn Xi-mông, của cử chỉ đó? đặt cho Xi-mông niềm tin vào cuộc sống. + Qua những chi tiết miêu tả trên HS nhận xét -> Phi-líp là một người thợ có vóc chúng ta hình dung được Bác Phi -líp có những đức tình gì đáng quí ? dáng cao lớn và tâm hồn đẹp, có lòng nhân hậu rộng lớn. - Bác đã đem lại hạnh phúc cho một người thiếu phụ đã một lần lầm lỡ có được niềm tin vào cuộc đời. ? Diễn biến tâm trạng của ba nhân vật * Diễn biến tâm lí của 3 nhân vật được xây dựng như thế nào? Nhận xét HS trả lời - Tâm trạng của Xi-mông được diễn cách xây dựng diễn biến tâm lí nhân ra từ buồn đến vui. vật? Theo em ai là những người đáng - Tâm trạng của Blăng-sốt từ ngượng trách nhất trong truyện? Vì sao? ngùng đến đau khổ, rồi quằn quại, hổ thẹn. ? Từ câu chuyện này em rút ra bài học HS tự bộc lộ - Tâm trạng của bác thợ rèn Phi-líp gì cho bản thân? thì vừa phức tạp, vừa bất ngờ. - Các bạn của Xi-mông ở trường là những kẻ đáng trách nhất. -> Truyện nhắc nhở: cần có lòng thương yêu bè bạn và mở rộng ra là lòng thương yêu con người, cảm thông trước những đau khổ bất hạnh, lầm lỡ của người khác. HĐ3: HD tổng kết HS ghi bài IV. Tổng kết vào vở 1. Nghệ thuật - Cách kể mạch lạc chủ động, không rườm rà - NT đối thoại - NT miêu tả tâm lý NV tinh tế, nhất là tâm lý trẻ 2. Nội dung - Lòng thương yêu bạn bè - Lòng thương yêu con ngời  hãy biết cảm thông chia sẻ với nỗ đau GV chốt, yêu cầu học sinh đọc ghi của những con người chẳng may lầm lỗi nhớ. Đọc ghi nhớ * Ghi nhớ: SGK/144 HĐ4. Củng cố : - Nhắc lại những nét chính về nội dung và nghệ thuật của VB? HĐ5. Hướng dẫn học : - Hoàn thiện bài tập: Viết đoạn văn phát biểu cảm nghĩ về nhân vật Xi-mông. - Chuẩn bị bài : Ôn tập về truyện RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY 159

Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9, GV §inh TrÇn BÝch HiÒn, Tr-êng THCS §Þnh C«ng, Hoµng Mai, Hµ Néi ………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………. _____________________________________________________ Tiết 153: ÔN TẬP VỀ TRUYỆN I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS có được: 1. Về kiến thức: - Ôn tập củng cố kiến thức về những tác phẩm truyện HĐVN đã được học lớp 9: + Đặc trưng thể loại qua các yếu tố nhân vật, sự việc, cốt truyện; + Những nội dung cơ bản của các tác phẩm truyện Hiện đại Việt Nam đã học; + Những đặc điểm nổi bật của tác phẩm truyện đã học. 2. Về kĩ năng: - Rèn kĩ năng tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức về các tác phẩm truyện Hiện đại Việt Nam. 3. Về thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức học tập, noi theo những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam qua các tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực giao tiếp - Năng lực tổng hợp, so sánh, đối chiếu - Năng lực đọc hiểu và tạo lập văn bản - Năng lực thuyết trình - Năng lực phân tích, hợp tác II. CHUẨN BỊ: 1. GV: - SGK, SGV, Các tài liệu tham khảo - ảnh chân dung tác giả; - Máy chiếu, máy Projecter, bảng phụ. 2. HS: - Đọc kĩ văn bản, Soạn bài theo hướng dẫn của SGK. - Liên hệ bản thân. III. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ : 1. ổn định 2. Kiểm tra: Kiểm tra phần soạn bài của học sinh. 3. Bài mới HĐ1: Khởi động - GV cho học sinh quan sát các hình ảnh trên máy và trả lời câu hỏi: Mỗi hình ảnh sau gợi cho em nhớ đến tên văn bản nào đã học trong chương trình Ngữ văn 9 THCS. Vì sao? - HS trả lời được: Làng; Bến quê; Lặng lẽ Sa Pa; Chiếc lược ngà ; Những ngôi sao xa xôi. - GV dẫn dắt giới thiệu tiết 153: Ôn tập về truyện Hoạt động của GV HĐ của HS Kết quả cần đạt I. Hệ thống hoá các TP truyện HĐ2: HDHS tìm hiểu về các VB HĐ VN đã học truyện HĐCN II. Luyện tập - Khi tìm hiểu 1 VB truyện, chúng ta cần chú ý tìm hiểu những vấn đề gì? + Gọi HS trả lời; + GV chốt (tác giả, HCST, nội 1 HS tham gia dung, chủ đề, ngôi kể, TH truyện, gắn các thông Bài 1: Tên tác giả và HCST 160

Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9, GV §inh TrÇn BÝch HiÒn, Tr-êng THCS §Þnh C«ng, Hoµng Mai, Hµ Néi tóm tắt VB, ý nghĩa nhan đề VB…) tin lên bảng - Sắp xếp các văn bản theo các - GV cho HS làm BT 1 - PHT (dựa hệ thống hoá. thời kì lịch sử: vào bài soạn) Điền tên tác giả, năm - HS ở dưới sáng tác, hoàn cảnh sáng tác cho phù lớp theo dõi + Thời kì kháng chiến chống hợp với mỗi văn bản sau: vào vở soạn. HS sửa, bổ Pháp: Làng + 1 HS lên bảng điền các miếng sung vào bài + Thời kì kháng chiến chống Mĩ: ghép vào bảng hệ thống. soạn Chiếc lược ngà, Lặng lẽ Sa Pa, + HS ở dưới làm vào phiếu học tập. HĐ cá nhân Những NSXX + GV cho HS đối chiếu kết quả HĐCN trên + Từ sau năm 1975: Bến quê chốt trên máy (Phụ lục 1), nhận xét phiếu học tập phần làm bài của HS. Bài 2: Nội dung-chủ đề 1. Phản ánh một phần những nét - Theo dõi và bảng hệ thống hoá các tiêu biểu của đời sống xã hội, đất văn bản, hãy sắp xếp các văn bản nước: theo các TK lịch sử: - Những biến cố lớn: Cuộc kháng + Thời kì kháng chiến chống Pháp: chiến chống Pháp và chống Mĩ; + Thời kì kháng chiến chống Mĩ: + Từ sau năm 1975. - Những khó khăn, gian khổ trong cuộc sống lao động và chiến - GV cho HS làm BT2 - PHT : Nối đấu trong chiến tranh. cột A với cột B cho phù hợp nội dung - chủ đề của mỗi văn bản 2. Thể hiện phẩm chất tâm hồn truyện cao đẹp của con người VN. Bài 3: Nét đặc điểm nổi bật của + HS làm vào phiếu học tập. nhân vật + GV chữa 2 bài của HS và chốt trên máy (Phụ lục 2), - Tư bảng hệ thống hóa, em hãy cho biết các tác phẩm truyện từ sau CM8 đến nay đã phản ánh được những nét gì về đất nước và con người VN? - GV cho HS làm BT3 - PHT: * Những nét phẩm chất, tính cách Hình ảnh con người Việt Nam trong nổi bật. hai cuộc kháng chiến được thể hiện * Phẩm chất chung: yêu nước, tình những nhân vật nào? Nêu những nét HĐCN tự bộc yêu thương con người, sẵn sàng hy nổi bật về phẩm chất, tính cách của lộ cảm xúc sinh vì đất nước. mỗi nhân vật (GV lưu ý HS, nhân vật Nhĩ là nhân vật tư tưởng) + HS làm vào phiếu học tập. + GV chữa 2 bài của HS và chốt trên máy (Phụ lục 3), - Mỗi nhân vật đều có những nét tính cách, phẩm chất riêng nhưng họ đều có một phẩm chất chung. Đó là gì? HS trả lời Trong số các nhân vật của những TP 161

Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9, GV §inh TrÇn BÝch HiÒn, Tr-êng THCS §Þnh C«ng, Hoµng Mai, Hµ Néi truyện được học trong chương trình, em có ấn tượng sâu sắc nhất với nhân vật nào? Nêu cảm nghĩ về nhân vật đó. + 1 HS trình bày. HS tự do phát biểu cảm nghĩ của mình. Khuyến khích những cảm nghĩ riêng chân thành sâu sắc, tránh những cảm nghĩ lan man vụn vặt. + GV cho HS nhận xét, cho điểm động viên HS có bài trình bày tốt. + GV trình bày cảm nghĩ của mình về một nhân vật. - GV cho HS làm BT4-PHT: Các tác HS trả lời Bài 4: Ngôi kể- Tình huống phẩm truyện được kể ở những ngôi truyện thứ mấy? Làm thế nào để nhận biết HS trả lời a. Ngôi kể được ngôi kể? - Kể ở ngôi thứ nhất: Lần lợt các - Kể ở ngôi thứ ba: ? Việc kể chuyện ở ngôi thứ nhất có nhóm báo cáo tác dụng gì? Kể ở ngôi ba có những kết quả b. Về tình huống truyện ưu điểm gì? HS nhận xét - TH truyện là sự việc làm cho - GV chốt (bảng phụ lục 4) HS trả lời câu chuyện phát triển. ? Tình huống truyện là gì? Nêu - Tác dụng: những tác dụng của việc xây dựng + Làm cho câu chuyện hấp dẫn, tình huống truyện? + Làm nổi bật tính cách nhân - GV nêu ví dụ: Tình huống truyện vật của truyện Lặng lẽ Sa Pa: + Làm nổi bật chủ đề truyện. - GV cho HS làm bài tập nhóm: Hãy tìm tình huống truyện ở các TP truyện HĐVN? (chuẩn bị ở nhà) + Nhóm 1: Làng + Nhóm 2: Chiếc lược ngà + Nhóm 3: Bến quê + Nhóm 4: Những NSXX - Các nhóm báo cáo kết quả hoạt động nhóm ở nhà; - GV cho HS nhận xét, bổ sung, chốt trên máy ? Việc xây dựng tình huống truyện có tác dụng góp phần thể hiện tính cách nhân vật và làm nổi bật củ đề của truyện. Em hãy nêu ý nghĩa của các tình huống truyện trong mỗi TP trên? - GV chốt, đối chiếu bảng TH (Phụ Theo dõi và lục 5) sửa 162

Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9, GV §inh TrÇn BÝch HiÒn, Tr-êng THCS §Þnh C«ng, Hoµng Mai, Hµ Néi HĐ4: HD luyện tập HD nghe a. VB: Những ngôi sao xa xôi, Lê - GV phát phiếu học tập cho HS, yêu hướng dẫn, Minh Khuê, viết năm 1971. cầu HS làm bài tập a, b, c. hoàn thiện bài làm ở nhà. b. Lời kể của Phương Định, kể Cho đoạn trích sau: trong một lần phá bom nổ chậm -> Quen rồi. Một ngày chúng tôi phá Hoàn cảnh sống, chiến đấu rất bom đến năm lần. Ngày nào ít: ba lần. nguy hiểm, luôn phải đối mặt với Tôi có nghĩ tới cái chết. Nhưng một cái cái chết. chết mờ nhạt, không cụ thể. Còn cái c. Ngôn ngữ độc thoại nội tâm: chính: liệu mìn có nổ, bom có nổ - VB: Làng, Lặng lẽ Sa Pa. không? Không thì làm cách nào để d. – Khâm phục tinh thần gan dạ, châm mìn lần thứ hai? Tôi nghĩ thế, dũng cảm, ý thức trách nhiệm của nghĩ thêm: đứng cẩn thận, mảnh bom Phương Định khi làm nhiệm vụ ghim vào cánh tay thì khá phiền. Và mồ hôi thấm vào môi tôi, mằn mặn, cát lạo phá bom. - Tự hào về những con người làm xạo trong miệng. rạng danh non sông đất nước. - Học tập được ý chí kiên cường, a. Đoạn văn trích trong văn bản không ngại khó khăn gian khổ, có nào? Của ai? Nêu hoàn cảnh ra đời tình trách nhiệm với đất nước quê của tác phẩm? Tóm tắt văn bản trong hương. khoảng 8-10 câu văn? b. Đoạn văn là lời của ai? Kể trong hoàn cảnh nào? Hoàn cảnh đó giúp em hiểu gì về cuộc sống chiến đấu của nhân vật? c. Đoạn văn trên thuộc kiểu ngôn ngữ đối thoại, độc thoại hay độc thoại nội tâm? Kiểu ngôn ngữ này em còn gặp trong những VB nào của chương trình Ngữ văn 9? Kể tên những VB đó? d. Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật “tôi” trong đoạn trích trên bằng một đoạn văn TPH khoảng 8-10 câu. HĐ5. Củng cố : - Cho HS nghe đoạn nhạc, đoán tên văn bản được liên tưởng từ đoạn nhạc đó. - GV cho HS nghe toàn bộ bài hát “Cô gái mở đường” HĐ6. Hướng dẫn học : - Hoàn thiện bài tập: Viết một ĐV phát biểu cảm nghĩ về một nhân vật em yêu thích - Chuẩn bị bài : Tổng kết về ngữ pháp RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY ………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………. _____________________________________________________ 163

Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9, GV §inh TrÇn BÝch HiÒn, Tr-êng THCS §Þnh C«ng, Hoµng Mai, Hµ Néi Tiết 154: TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Về kiến thức: - HS biết hệ thống hoá kiến từ lớp 6 đến lớp 9: Từ loại, Cụm từ, Thành phần câu, Các kiểu câu - Vận dụng lý thuyết để giải các bài tập có liên quan. 2. Về kĩ năng: - Rèn kĩ năng tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức về ngữ pháp; - Rèn kĩ năng viết đoạn văn có sử dụng các kiến thức tiếng Việt đó. 3. Về thái độ: GD HS ý thức sử dụng tiếng Việt đúng; 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực giao tiếp - Năng lực suy nghĩ sáng tạo - Năng lực thuyết trình - Năng lực phân tích, hợp tác II. ChuÈn bÞ: 1. GV: - SGK, SGV, ThiÕt kÕ bµi gi¶ng NV 9 - C¸c b¶ng hÖ thèng ho¸. 2. HS: - §äc kÜ v¨n b¶n, So¹n bµi theo h-íng dÉn cña SGK. - Liªn hÖ b¶n th©n. III. Ho¹t ®éng cña ThÇy vµ Trß : 1. æn ®Þnh 2. KiÓm tra: - KiÓm tra bµi so¹n cña HS ë nhµ. 3. Bµi míi H§1: Giíi thiÖu bµi: Hoạt động của giáo viên HĐ của HS Nội dung cần đạt H§1: HD HS luyện tập phần C. Thành phần câu câu: * Lí thuyết I. Câu có thành phần chính và thành ? Câu có những thành phần nào - Khái quát phần phụ. chia theo cấu trúc? - Thành phần chính: Gồm CN - VN - Thành phần phụ: Trạng ngữ ? Nêu những dấu hiệu nhận biết HS trả lời - Khởi ngữ các thành phần đó? * Dấu hiệu nhận biết - Thành phần chính của câu là những thành phần bắt buộc phải có mặt để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt một ý trọn vẹn. - Vị ngữ: là thành phần chính của câu có khả năng kết hợp với các phó từ chỉ thời gian và trả lời các câu hỏi '' làm gì? '', '' làm sao? '' '' như thế nào? '' hoặc '' là gì? '' - Chủ ngữ là thành phần chính của câu nêu tên sự vật, hiện tượng có hành động, 164

Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9, GV §inh TrÇn BÝch HiÒn, Tr-êng THCS §Þnh C«ng, Hoµng Mai, Hµ Néi ? Những dấu hiệu nhận biết HS phát biểu đặc điểm, trạng thái..được miêu tả ở vị thành phần phụ? ngữ. Chủ ngữ thường trả lời cho các câu - Đọc hỏi ai? cái gì? GV gọi học sinh đọc bài tập - Thảo luận - Thành phần phụ ? Tìm CN - VN trong các câu nhóm + Trạng ngữ: Đứng ở đầu câu, cuối câu đơn sau? hoặc giữa câu nêu lên hoàn cảnh về - Trình bày không gian, thời gian, cách thức, ? Kể tên và nêu dấu hiệu nhận phương tiện, nguyên nhân, mục biết các thành phần biệt lập của đích...diễn ra sự việc nói trong câu. câu? + Khởi ngữ: Thường đứng trước CN, nêu lên đề tài của câu nói, có thể thêm quan hệ từ về, đối với đứng trước. II. Bài tập Bài tập 1. - Chủ ngữ a. Đôi càng tôi b. Mấy người học trò cũ c. Nó - Vị ngữ a. Mẫm bóng b. Đều sắp hàng dưới hiên đi vào lớp c. Vẫn là người bạn trung thực, chân thành, thẳng thắn, không hề nói dối, cũng không bao giờ biết nịnh hót hay độc ác. - Trạng ngữ Câu b: Sau một hồi trống thúc vang dội cả lòng tôi. - Khởi ngữ Tấm gương bằng thủy tinh tráng bạc. II. Thành phần biệt lập 1. Lí thuyết * Thành phần tình thái - Được dùng để thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu. * Thành phần cảm thán - Được dùng để bộc lộ tâm lí của người nói ( vui, buồn, mừng, giận) * Thành phần gọi đáp - Được dùng để tạo lập hoặc để duy trì quan hệ giao tiếp. * Thành phần phụ chú - Được dùng để bổ sung một số chi tiết cho nội dung chính của câu. * Dấu hiệu nhận biết. Chúng không trực tiếp tham gia vào sự việc được nói trong câu. Cũng vì vậy chúng được gọi chung là thành phần biệt lập. 165

Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9, GV §inh TrÇn BÝch HiÒn, Tr-êng THCS §Þnh C«ng, Hoµng Mai, Hµ Néi 2. Bài tập . ? Hãy cho biết mỗi từ ngữ thuộc - Khái quát a. Có lẽ: Tình thái thành phần gì của câu? b. Ngẫm ra: Tình thái c. Dừa xiêm thấp lè tè, quả tròn, nước ngọt, dừa nếp lơ lửng giữa trời quả vàng xanh , dừa lữa lá đỏ, vỏ hồng... Phụ chú d. Bẩm: Gọi đáp ? Thế nào là câu đơn? - Trả lời - Có khi: Tình thái e. Ơi: Gọi đáp D. Các kiểu câu I. Câu đơn - Câu đơn là câu có 1 thành phần CN và - Trao đổi VN. ? Tìm thành phần CN và VN II. Bài tập trong các câu sau? Bài tập 1. a. CN: Nghệ sĩ VN:- ghi lại cái đã có rồi - muốn nói một điều gì mới mẻ b. CN:- Lời gửi của...cho nhân loại VN:- phức tạp hơn, phong phú và sâu sắc hơn. c. CN: Nghệ thuật VN: là tiếng nói của tình cảm d. CN: Tác phẩm VN:- là kết tinh...sáng tác - là sợi dây ...trong lòng. GV gọi học sinh đọc bài tập - Đọc e. CN: Anh VN: thứ sáu và cũng tên là Sáu. ? Xác định những câu đặc biệt? - Xác định 2. Bài tập 2. a.- Có tiếng nói léo xéo ở gian trên - Tiếng mụ chủ... b. Một anh thanh niên hai mươi bảy c. Những ngọn điện trên quảng trường lung linh như những ngôi sao trong câu chuyện cổ tích nói về những xứ sở thần ? Thế nào là câu ghép? Các kiểu - Khái quát tiên. câu ghép? d.- Hoa trong công viên - Những quả bóng sút vô tội vạ của bọn trẻ con trong một góc phố. - Tiếng rao của bà bán xôi sáng có cái mủng đội trên đầu... - Chao ôi, có thể là tất cả những cái đó. ? Hãy tìm câu ghép trong những - Thực hiện II. Câu ghép câu sau? 1. Lí thuyết - Câu ghép là câu có từ hai kết cấu CV trở lên, không bao hàm lẫn nhau. - Câu ghép có hai loại: + Câu ghép chính phụ 166

Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9, GV §inh TrÇn BÝch HiÒn, Tr-êng THCS §Þnh C«ng, Hoµng Mai, Hµ Néi ? Chỉ ra các kiểu quan hệ về - Độc lập + Câu ghép đẳng lập nghĩa giữa các vế trong những câu ghép ở bài tập 1 ? 2. Bài tập Bài tập 1. ? Quan hệ về nghĩa giữa các vế - Xác định a. Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một trong những câu ghép sau là lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần quan hệ gì? của mình góp vào đời sống chung ? Từ mỗi cặp câu đơn sau, hãy - Thực hiện quanh. tạo ra những câu ghép chỉ các b. Nhưng vì bom nổ gần, Nho bị thương. kiểu quan hệ nguyên nhân, điều c. Ông lão vừa nói, vừa chăm chăm nhìn kiện tương phản, nhượng bộ vào cái bộ mặt lì xì của người bà con họ thuộc quan hệ từ thích hợp? ngoại dãn ra vì kinh ngạc ấy mà ông lão hả hê cả làng. ? Tìm câu rút gọn trong những - Xác định d. Cái nhà họa sĩ và cô gái cũng nín bặt, câu sau? vì trước mặt bỗng hiện lên một cách kì lạ. e. Để người con gái khỏi trở lại bàn, anh lấy chiếc khăn tay cặp giữa cuốn sách tới trả cho cô gái. Bài tập 2. a. Quan hệ bổ sung b. Quanh hệ nguyên nhân c. Quan hệ bổ sung d. Quan hệ nguyên nhân e. Quan hệ mục đích Bài tập 3. a. Quan hệ tương phản b. Quan hệ bổ sung c. Quan hệ điều kiện, giả thiết Bài tập 4. - Vì quả bom tung lên và nổ trên không ( nên ) hầm của Nho bị sập. => Nguyên nhân - Nếu quả bom tung lên và nổ trên không thì hầm của Nho bị sập. - Quả bom nổ khá gần, nhưng hầm của Nho không bị sập. =>Tương phản - Hầm của Nho không bị sập, tuy quả bom nổ khá gần. =>Nhượng bộ ? Hãy biến đổi các câu sau thành - Thực hiện III. Ôn tập biến đổi câu những câu bị động? Bài tập 1. - quen rồi - ngày nào ít: 3 lần Bài tập 2. Những câu tách ra là bộ phận của câu đứng trước. a. Và làm việc có khi suốt đêm b. Thường xuyên 167

Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9, GV §inh TrÇn BÝch HiÒn, Tr-êng THCS §Þnh C«ng, Hoµng Mai, Hµ Néi ? Câu chia theo mục đích nói - Phát hiện c. Một dấu hiệu chẳng lành gồm mấy loại? =>Tác giả tách câu như vậy để nhấn - Thảo luận mạnh nội dung của bộ phận được tách ? Xác định câu nghi vấn và mục nhóm đích sử dụng? - Trả lời ra. ? Xác định câu cầu khiến? Bài tập 3 Chúng được dùng để làm gì? - Nghe, ghi a. Đồ gốm được người thợ thủ công làm ra khá sẵn. GV hệ thống hóa kiến thức : b. Một cây cầu lớn sẽ được tỉnh ta bắc - Thành phần câu qua tại khúc sông này. - Các kiểu câu c. Những ngôi đền ấy đã được người ta - Biến đổi câu dựng lên từ hàng trăm năm trước. IV. Các kiểu câu ứng với mục đích nói - Chia làm 4 loại: + Câu trần thuật + Câu nghi vấn + Câu cầu khiến + Câu cảm thán. Bài tập 1. - Ba con sao con không nhận? ( dùng để hỏi ) - Sao con biết là không phải? ( dùng để hỏi ) Bài tập 2. a.- ở nhà trông em nhá. ( dùng để ra lệnh ) - Đừng có đi đâu đấy! ( dùng để ra lệnh ) b.- Thì má cứ kêu đi! ( dùng để yêu cầu ) - Vô ăn cơm! ( dùng để mời ) * Chú ý: '' Cơm chín rồi '' là câu trần thuật được dùng làm câu cầu khiến. HĐ3. Củng cố : - Nhắc lại những kiễn thức cơ bản về thành phần câu? HĐ4. Hướng dẫn học : - Hoàn thiện bài tập: Viết một văn bản ngắn phát biểu cảm nghĩ về NV Phương Định trong truyện ngắn “ Những ngôi sao xa xôi” - Chuẩn bị bài : Kiểm tra văn học phần truyện. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY ………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………. 168

Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9, GV §inh TrÇn BÝch HiÒn, Tr-êng THCS §Þnh C«ng, Hoµng Mai, Hµ Néi _____________________________________________________ Tiết 155: KIỂM TRA VĂN HỌC PHẦN TRUYỆN (Kiểm tra theo đề chung của Khối) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức. - Trên cơ sở tự ôn tập, học sinh nắm vững các tác phẩm truyện hiện đại đó học, làm tốt bài kiểm tra 45 phút. - Thông qua bài kiểm tra giáo viên đánh giá được kết quả học tập của học sinh về tri thức, kĩ năng, thái độ để có định hướng giúp học sinh khắc phục những điểm còn yếu kém. 2. Kĩ năng: Rèn luyện các kĩ năng cảm thụ văn học. 3. Thái độ: Học sinh có ý thức rèn kĩ năng cảm thụ văn học đặc biệt là các bài thơ trữ tình. 4. Đinh hướng phát triển năng lực: - Năng lực tự học; - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng phân tích đề và tạo lập văn bản; - Năng lực suy nghĩ sáng tạo; - Năng lực tự phát triển bản thân; II. CHUẨN BỊ: 1. GV: - Đề bài, đáp án, biểu điểm 2. HS: - Ôn tập theo hướng dẫn III. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ : 1. ổn định 2. Kiểm tra: - Kiểm tra chuẩn bị của HS. 3. Bài mới - GV phát đề bài ĐỀ BÀI Câu 1: (8.0 điểm) Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi bên dưới: Gian khổ nhất là lần ghi và báo về lúc một giờ sáng. Rét, bác ạ. ở đây có cả mưa tuyết đấy. Nửa đêm lúc đang nằm trong chăn, nghe tiếng đồng hồ chỉ muốn đưa tay tắt đi. Chui ra khỏi chăn, ngọn đèn bão vặn to đến cỡ nào cũng thấy là không đủ sáng. Xách đèn ra vườn, gió tuyết và lặng im ở bên ngoài như chỉ chực đợi mình ra là ào ào xô tới. Cái lặng im lúc đó mời thật dễ sợ : nó như bị gió chặt ra từng khúc, mà gió thì giống như những nhát chổi lớn muốn quét đi tất cả, ném vứt lung tung. 1. Những câu văn này được rút từ tác phẩm nào? Của ai? 2. Đoạn văn là lời của nhân vật nào, được nói ra trong hoàn cảnh nào? Những lời tâm sự đó giúp em hiểu gì về hoàn cảnh sống và làm việc của nhân vật ? 3. Giới thiệu ngắn gọn về nhân vật đó trong khoảng 10 câu văn. Gạch chân, chỉ rõ một thành phần phụ chú và một phép thế. Câu 2: (2.0 điểm) 1. Truyện ngắn Chiếc lược ngà của Nguyễn Quang Sáng được xây dựng bằng những tình huống éo le. Em hãy chỉ ra một tình huống trong truyện và nêu ý nghĩa của nó. 2. Qua các văn bản truyện hiện đại mà em đã học trong chương trình Ngữ văn 9, các tác giả đã khơi gợi trong mỗi người Việt Nam ngày nay những bài học gì? Hãy trình bày ý kiến của em trong khoảng 5 câu văn. ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM CHẤM 169

Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9, GV §inh TrÇn BÝch HiÒn, Tr-êng THCS §Þnh C«ng, Hoµng Mai, Hµ Néi Câu 1: (8.0 điểm) 1. Nêu được tên tác giả: Nguyễn Thành Long; tên VB: Lặng lẽ Sa Pa: 1.0 điểm 2. Tên nhân vật: anh thanh niên. 0,5 ðiểm - Hoàn cảnh: Khi ông họa sĩ và cô kĩ sư tới nhà anh thanh niên trên đỉnh Yên Sơn. 0,5đ - Nhận xét được: nhân vật sống và làm việc trong điều kiện thời tiết khắc nghiệt. 1.0đ 3. Viết đoạn văn: * Nội dung: cần đạt được các ý sau: 3.5 điểm - Anh thanh niên là nhân vật chính trong tác phẩm ”Lặng lẽ Sa Pa” của Nguyễn Thành Long. - Đó là chàng trai 27 tuổi đã hơn 4 năm sống một mình trên đỉnh núi Yên Sơn cao 2600 mét, \"bốn bề chỉ có cỏ cây và mây mù lạnh lẽo\". Anh làm công tác khí tượng kiêm vật lí địa cầu. - Tuy gian khổ nhưng yêu nghề tha thiết, anh có ý thức sâu sắc về công việc của mình. - Anh cảm thấy hạnh phúc khi được đóng góp công sức nhỏ bé, thầm lặng của mình vào công việc bảo vệ tổ quốc chiến thắng ngoại xâm. - Anh đã vượt qua những gian khổ của hoàn cảnh,làm việc một cách nghiêm túc, tự giác với tinh thần trách nhiệm cao. - Trong cuộc sống hàng ngày: Anh biết tổ chức sắp xếp cuộc sống khoa học, ngăn nắp, chủ động, lạc quan; Quan hệ với mọi người cởi mở, chân thành, quan tâm chu đáo.Anh cũng là một con người khiêm tốn. Khi ông hoạ sĩ ngỏ ý muốn vẽ chân dung anh, anh nhiệt tình giới thiệu về những người khác mà anh cho rằng đáng cảm phục hơn mình. * Hình thức 0.5 điểm: - ĐV đảm bảo đủ số câu. - Các câu có sự liên kết chặt chẽ. * Tiếng Việt: chỉ đúng một phép thế và một thành phần phụ chú: 1.0 điểm Câu 2: 2.0 điểm 1. HS nêu được 1 trong 2 tình huống: 1.0 điểm - TH1: Hai cha con gặp nhau sau tám năm xa cách, nhưng trớ trêu là Thu không nhận cha. Đến lúc em nhận ra và biểu lộ tình cảm thắm thiết thì ông Sáu lại phải ra đi -> Thể hiện tình yêu thương cha sâu sắc, mãnh liệt của bé Thu. - TH2: ở khu căn cứ, ông Sáu dồn hết tình yêu thương làm chiếc lược ngà cho con. Ông đột ngột hi sinh khi chưa kịp trao món quà ấy cho bé Thu -> Thể hiện tình yêu thương con sâu nặng của ông Sáu. 2. Trình bày được những bài học: 1.0 điểm - Về lòng yêu nước, ý thức trách nhiệm với Tổ quốc đặc biệt là khi Tổ quốc lâm nguy; - Về lòng gan dạ, dũng cảm, ý chí nghị lực vượt mọi khó khăn gian khổ; - Về tinh thần đoàn kết, sẻ chia, tình cảm gắn bó keo sơn trong tình đồng đội... 4. GV thu bài và nhận xét 5. Hướng dẫn học : - Chuẩn bị bài : Con chó Bấc. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY ………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………. _____________________________________________________ 170

Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9, GV §inh TrÇn BÝch HiÒn, Tr-êng THCS §Þnh C«ng, Hoµng Mai, Hµ Néi Tiết 156: TUẦN 33 CON CHÓ BẤC ( Trích: “ Tiếng gọi nơi hoang dã”) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - HS hiểu Lân - đơn đã có những nhận xét tinh tế kết hợp với trí tưởng tưởng tuyệt vời khi viết về những con chó trong đọan trích này, đồng thời qua t/cảm của nhà văn đối với con chó Bấc, bồi dưỡng cho HS lòng yêu thương loài vật 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tóm tăt, phân tích tác phẩm, phân tích nhân vật. 3. Thái độ: Bồi đắp thêm tình yêu thương loài vật sống xung quanh mình, từ đó có ý thức bảo vệ nuôi dưỡng các loài vật. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực giao tiếp - Năng lực cảm thụ thẩm mĩ - Năng lực thuyết trình - Năng lực phân tích, hợp tác II. CHUẨN BỊ: 1. GV: - SGK, SGV, Thiết kế bài giảng NV 9 - Chân dung tác giả. 2. HS: - Đọc kĩ văn bản, Soạn bài theo hướng dẫn của SGK. - Liên hệ bản thân. III. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ : 1. ổn định 2. Kiểm tra: - Cảm nhận về nhân vật Xi- mông? - Qua câu chuyện em rút ra những suy nghĩ gì? 3. Bài mới HĐ1: Giới thiệu bài: Có rất nhiều tác giả trong và ngoài nước chọn đề tài viết về các loài vật như Thơ ngụ ngôn của La- phông-ten, Dế mèn phiêu lưu kí của Tô Hoài hầu hết các tác phẩm đó đều được sử dụng nghệ thuật nhân hóa , song mỗi nhà văn có cái nhìn và đánh giá khác nhau về loài vật. Nhà văn Mĩ Giắc Lân-đơn đã kể chuyện về một con chó bị bắt cóc như thế nào và tình cảm của ông giành cho nó ra sao chúng ta cùng tìm hiểu tác phẩm. Hoạt động của GV HĐ của HS Nội dung cần đạt HĐ2: HD đọc và tìm hiểu chung -Đọc I. Đọc , tìm hiểu chung văn bản. VB - Trình bày GV yêu cầu học sinh đọc chú thích 1. Tác giả. dấu * sách giáo khoa . HS trả lời -Giắc Lân-đơn ( 1876-1916), là nàh ? Trình bày những hiểu biết của em văn Mĩ sống cuối thể kỉ XIX đầu thế về tác giả Giắc Lân-đơn ? kỉ XX. Ông là tác giả của nhiều cuốn tiểu thuyết nổi tiếng như Tiếng gọi ? Trình bày những hiểu biết của em nơi hoang dã ( 1903), Sói biển (1904), Nắng hanh ( 1906), Gót sắt (1907)... 2.Văn bản a. Xuất xứ: Con chó Bấc trích từ tiểu thuyết Tiếng gọi nơi hoang dã ( viết 1903) 171

Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9, GV §inh TrÇn BÝch HiÒn, Tr-êng THCS §Þnh C«ng, Hoµng Mai, Hµ Néi về tác phẩm? b. Thể loại: Tiểu thuyết - Đoạn trích được kể theo ngôi thứ 3, - GV đọc, yêu cầu học sinh đọc. tác giả là người trần thuật. - Giọng đọc to, rõ ràng chú ý thể hiện c. Đọc, bố cục, tóm tắt sự giao lưu tình cảm giữa người và -Đọc + Phần mở đầu: Từ đầu đến khơi dậy vật. lên được. + Phần hai: Tình cảm của Thoóc-tơn + Kể tóm tắt cốt truyện? đối với Bấc tiếp đến hầu như biết - GV chốt: Con chó Bấc trích từ tiểu HS trả lời nói đấy thuyết Tiếng gọi nơi hoang dã , tác + Phần 3: Tình cảm của Bấc đối với phẩm kể về chuyện những người dân chủ còn lại Mĩ đi đào vàng ở vùng Bắc cực, Bấc bị bắt cốc đưa lên đó để kéo xe trượt - Độ dài đoạn 3 dài hơn hai đoạn tuyết cho những người đào vàng. Bấc trước cộng lại -> tác giả chủ yếu qua tay nhiều ông chủ sóng chỉ đến muốn nói đến con chó Bấc và mọi khi Bấc sống cùng Giôn Thoóc-tơn, -Nghe biểu hiện tình cảm của nó. Bấc mới hiểu được tình cảm yêu thương của chủ, Bấc đã được Thoóc - tơn cứu sống và hai lần Bấc đã cứu sống Thoóc -tơn, khi chủ chết Bấc đi theo tiếng gọi nơi hoang dã và trở thành một con chó hoang. HĐ2: HD đọc và tìm hiểu chi tiết II. Đọc, tìm hiểu chi tiết văn bản. 1. Tình cảm của Thoóc-tơn đối với văn bản -Đọc con chó Bấc. - Tác giả giới thiệu cuộc sống trước - GV cho HS đọc phàn 1, thảo luận: đây của Bấc. - T/c là của những người cùng hội Tình cảm của Thóoc-tơn đối với cùng thuyền khi đi săn, là trách nhiệm ra oai, hộ vệ cho lũ trẻ, với Bấc? - HS trả lời ông thẩm phán là tình bạn trịnh trọng đường hoàng. + Phần mở đầu đã trình bày điều gì? + Khi sống trong nhà ông thẩm phán mói quan hệ giữa Bấc và gia đình ông chủ như thế nào? + Khi gặp người chủ mới là - Tình thương yêu thực sự và nồng Thoóc-tơn thì tình cảm của Bấc có nàn, yêu đến tôn thờ, cuồng nhiệt. chuyển biến như thế nào? GV yêu cầu học sinh đọc phần 2. -Đọc -Thoóc-tơn là một ông chủ lí tưởng của Bấc những người khác chăm ? Vì sao trong tình cảm của Bấc lại nom chó của họ xuất phát từ ý thứuc về nghĩa vụ và lợi ích kinh doanh, có sự biến đổi như vậy? Lấy dẫn HS trả lời còn anh chăm sóc chó của mình như thể chúng là con cái của anh vậy. chứng minh họa? ? Cụ thể Thoóc-tơn đã chăm sóc Bấc - Anh luôn chào hỏi thân mật hoặc như thế nào? nói lời vui vẻ.. - Anh ngồi xuống chuyện trò lâu với Bấc 172

Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9, GV §inh TrÇn BÝch HiÒn, Tr-êng THCS §Þnh C«ng, Hoµng Mai, Hµ Néi - Anh âu yếm đùa nghịch với Bấc...rủ rỉ bên tai ? GV đọc câu văn \" Trời đất ! Đằng -Đọc -Thoóc-tơn coi Bấc như là người ấy hầu như biết nói đấy!\" câu văn đã bạn, như một người con của anh. thể hiện tình cảm cúa Thoóc-tơn đối với Bấc như thế nào? - Thoóc-tơn coi Bấc như là con ? Cử chỉ, hành động đó khiến em HS trả lời người hẳn hoi, là đồng loại, là bạn cảm nhận gì về tình cảm của Thoóc- bè. Giữa người và vật có mối giao tơn với Bấc? cảm sâu sắc. GV: Trong văn bản này chủ yêu tác -> Cách trình bày vấn đề như vậy giả muốn nói đến những biểu hiện nhằm làng sáng tỏ những tình cảm tình cảm của Bấc đối với ông chủ -Nhận xét của con chó Bấc đối với anh. nhưng trước khi nói về tình cảm của 2. Những biểu hiện tình cảm của con chó Bấc nhà văn đã đề cập đến con chó Bấc. tình cảm của Thoóc-tơn đối với con chó Bấc. - Bấc thấy không có gì vui sướng ? Cách trình bày vấn đề như vậy có bằng cái ôm ghì mạnh mẽ ấy và tác dụng gì ? những tiếng rủa... GV yêu cầu học sinh đọc phần 2, 3 -Đọc - Nó bật vùng dậy...miệng cười, mắt ? Trước sự chăm sóc của Thoóc -tơn, long lanh... tư thế bất động... Bấc đã cảm nhận được tình cảm đó HS trả lời như thế nào? -> Bấc là một chú chó tinh khôn và nhạy cảm, nó cảm nhận được tình ? Tâm trạng của Bấc được biểu hiện yêu thương thực sự của Thoóc-tơn ra bên ngoài như thế nào? đối với nó. Tình cảm của nó được biểu hiện nồng nhiệt đối với chủ. ? Qua biểu hiện trên em cảm nhận HS trả lời được Bấc là con vật như thế nào ? -Cô ả Xơ-kít có thói quen thọc cái mũi của nó vào dưới bàn tay của -Liên hệ Thoóc-tơn rồi hích, hích mãi cho đến khi được vỗ về. GV: Vậy nét riêng trong việc biểu lộ -Ních thường chồm lên tì cái đầu to tình yêu thương của Bấc so với ông -Cảm nhận tướng của cu cậu lên đầu gối... chủ như thế nào. - Bấc có cách biểu hiện riêng: + Nó thường hay há miệng ra cắn GV yêu cầu học sinh theo dõi đoạn lấy bàn tay Thoóc-tơn rồi ép răng văn từ Tuy nhiên.... tỏa ra bên ngoài. xuống mạnh đến nỗi vết răng hằn ? So với các con chó khác của vào da thịt một lúc lâu... Thoóc-tơn, Bấc biểu hiện tình yêu + Nó thường nằm phục ở chân thương với chủ khác như thế nào? Thoóc-tơn hằng giờ, mắt háo hức, 173

Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9, GV §inh TrÇn BÝch HiÒn, Tr-êng THCS §Þnh C«ng, Hoµng Mai, Hµ Néi ? Nhận xét cách miêu tả , quan sát HS trả lời tỉnh táo, ngước nhìn lên mặt anh... của tác giả? -Đọc ? Cảm nhận về cách biểu hiện tình -Miêu tả chi tiết, quan sát tinh tế. cảm với ông chủ của Bấc ? HS trả lời -> Cách biểu hiện tình cảm với ông chủ của Bấc rất đặc biệt và giữa GV yêu cầu học sinh đọc đoạn cuối. HS cảm Thoóc-tơn và Bấc đã có mối giao ? Một nét riêng nữa trong việc biểu nhận cảm, chủ yếu tình yêu thương ông hiện tình yêu thương của Bấc đối với chủ của Bấc được diễn đạt bằng sự ông chủ là nỗi lo sợ của nó. Bấc lo sợ tôn thờ. điều gì? Vì sao? -Nó sợ Thoóc-tơn cũng biến khỏi ? Em suy nghĩ gì về nghệ thuật miêu cuộc đời nó...vì thế nó không bao giờ tả \"nội tâm \" Bấc của nhà văn? dời ông chủ một bước ngay cả trong giấc mơ .... ? Nỗi lo sợ của Bấc khiến cho ta hình -Nó lo sợ vì: Việc thay đổi chủ dung được gì về cuộc sống của xoành xoạch từ khi nó đến vùng đất những con người lao động tìm vàng phương bắc đã làm nảy sinh trong nơi đây? lòng nó nỗi lo sợ là không có người chủ nào gắn bó với nó lâu dài... ? Sự lo lắng của Bấc đã chứng tỏ tình cảm của Bấc với Thoóc-tơn như thế -Miêu tả nội tâm sinh động, hấp dẫn nào ? bởi trí tưởng tượng phong phú. ? Tình yêu thương của Bấc đối với ->Cuộc sống khắc nghiệt của ông chủ có ý nghĩa gì với mỗi chúng những người tìm vàng ở vùng bắc ta? cực. Sinh mạng con người có thể bị tước đi bất cứ lúc nào mà Bấc đã được chứng kiến. -Tâm trạng lo lắng cho người Bấc yêu thương, nét tâm trạng rất người, rất cao cả. -H/ả Bấc hiện lên cao đẹp đánh thức lương tri ở mỗi con người, làm thức dậy trong ta tình yêu thương con người. HĐ4: HD tổng kết III. Tổng kết. -Tác gỉa là người có tình yêu thương ? Qua đoạn trích em cảm nhận được gì về tâm hồn và tài năng của tác giả? bao la và lòng trân trọng đối với những người lao động nghèo ở nước Mĩ thời ông sống, vì họ có tình yêu thương ngay cả đối với loài vật. -Nhà văn yêu quý loài vật, hiểu rõ về loài vật và có con mắt quan sát tinh tế. GV khái quát toàn bài Đọc phần * Ghi nhớ: SGK/154 GV yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ. ghi nhớ HĐ5: HD tổng kết IV. Luyện tập. Qua câu chuyện con chó Bấc và ông 174

Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9, GV §inh TrÇn BÝch HiÒn, Tr-êng THCS §Þnh C«ng, Hoµng Mai, Hµ Néi GV hướng dẫn học sinh luyện tập. chủ Thoóc-tơn, em có thể rút ra cho bản thân mình tình cảm và cách ứng xử như thế nào đối với những con vật nuôi trong nhà? HĐ6. Củng cố : - Nhắc lại những nội dung và nghệ thuật chính của VB? HĐ7. Hướng dẫn học : - Hoàn thiện bài tập: Viết một văn bản ngắn phát biểu cảm nghĩ về nhân vật Con cho Bấc và Thoóc-tơn. - Chuẩn bị bài : Kiểm tra tiếng Việt. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY ………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………. _____________________________________________________ Tiết 157: KIỂM TRA TIẾNG VIỆT (Kiểm tra chung theo đề của Khối) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức. - Trên cơ sở tự ôn tập, học sinh nắm vững các kiến thức tiếng Việt đã học, làm tốt bài kiểm tra 45 phút. - Thông qua bài kiểm tra giáo viên đánh giá được kết quả học tập của học sinh về tri thức, kĩ năng, thái độ để có định hướng giúp học sinh khắc phục những điểm còn yếu kém. 2. Kĩ năng: Rèn luyện các kĩ năng cảm thụ văn học và sử dụng các kiến thức tiếng Việt; 3. Thái độ: Học sinh có ý thức rèn kĩ năng cảm thụ văn học và sử dụng tiếng Việt; 4. Đinh hướng phát triển năng lực: - Năng lực tự học; - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng phân tích đề và tạo lập văn bản; - Năng lực suy nghĩ sáng tạo; - Năng lực tự phát triển bản thân; - KiÓm tra vµ ®¸nh gi¸ KQ häc tËp cña HS vÒ c¸c kiÕn thøc tiÕng ViÖt ®· häc trong ch-¬ng tr×nh Ng÷ v¨n 9. - HS rÌn luyÖn thªm kü n¨ng c¶m thô VB cã sö dông c¸c ®¬n vÞ tiÕng ViÖt. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: - Đề bài, đáp án, biểu điểm 2. HS: - Ôn tập theo hướng dẫn III. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ : 1. ổn định 2. Kiểm tra: - Kiểm tra chuẩn bị của HS. 3. Bài mới ĐỀ BÀI Câu 1: (2.0 điểm) 175

Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9, GV §inh TrÇn BÝch HiÒn, Tr-êng THCS §Þnh C«ng, Hoµng Mai, Hµ Néi Xác định các thành phần biệt lập và nói rõ đó là thành phần gì trong những câu sau đây. a. Thật đấy, chuyến này không được độc lập thì chết cả đi chứ sống làm gì cho nhục. (Kim Lân) b. Trời đất! Đằng ấy hầu như biết nói đấy! (J. Lân-đơn) c. Trong khi lại nghiêng mặt ra ngoài cửa sổ, anh ngạc nhiên thấy những cánh hoa bằng lăng càng thẫm màu hơn - một màu tím thẫm như bóng tối. (Nguyễn Minh Châu) d. Này, bác có biết mấy hôm nay súng nó bắn ở đâu mà nghe rát thế không? (Kim Lân) Câu 3: (2.0 điểm) a. Tìm câu chứa hàm ý trong đoạn trích sau và cho biết nội dung của hàm ý. b. Giải thích vì sao nhân vật phải dùng hàm ý? Nó dáo dác một lúc rồi kêu lên: - Cơm sôi rồi, chắt nước giùm cái! - Nó cũng lại nói trổng. Tôi lên tiếng mở đường cho nó: - Cháu phải gọi “Ba chắt nước giùm con”, phải gọi như vậy. Nó như không để ý đến câu nói của tôi, nó lại kêu lên: - Cơm sôi rồi, nhão bây giờ! Anh Sáu vẫn ngồi im (...) (Nguyễn Quang Sáng, Chiếc lược ngà) Câu 3: (6.0 điểm) Hãy viết đoạn văn Tổng phân hợp khoảng 10 câu nêu cảm nhận của em về khổ thứ hai trong bài thơ „Sang thu” (Hữu Thỉnh). Gạch chân, chỉ rõ một thành phần tình thái và một phép lặp. ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM CHẤM Câu 1: (2.0 điểm) a. Thật đấy: Thành phần tình thái (0.5 điểm) b. hầu như: Thành phần tình thái (0.5 điểm) c. Một màu tím thẫm như bóng tối: Thành phần phụ chú. (0.5 điểm) d. Này: Thành phần gọi đáp. (0.5 điểm) Câu 2: (2.0 điểm) - Câu chứa hàm ý: Cơm sôi rồi, nhão bây giờ. (0,5 điểm) - Nội dung của hàm ý: Bé Thu muốn nhờ ông Sáu hắt nước giùm để cơm khỏi nhão. (0,5 điểm) - Nhân vật tránh gọi tiếng ba -> Thể hiện tình yêu thương ba mãnh liệt của bé Thu (1đ) Câu 3: (6.0 điểm) Viết đoạn văn cần đạt được các ý sau: * Về hình thức: - Đoạn văn có độ dài vừa phải, cấu trúc hợp lí, đúng kiểu đoạn TPH: 1.0 điểm - Chỉ ra được một thành phần tình thái và một phép lặp hợp lí: 1.0 điểm * Về nội dung: 4.0 điểm - Sự cảm nhận của đất trời sang thu trong không gian cao và rộng. + Nghệ thuật đối: Sông dềnh dàng >< Chim vội vã -> gợi sự vận động tương phản của tạo vật; + Sông dềnh dàng: Nghệ thuật nhân hoá, từ láy gợi hình tả dòng sông trôi chậm -> gợi suy nghĩ trầm tư;; + Chim vội vã: Nghệ thuật nhân hoá, từ láy gợi cảm -> hơi thu se lạnh khiến lũ chim bay về phương nam tránh rét. + Hình ảnh “Đám mây vắt nửa mình sang thu”: Nghệ thuật nhân hoá -> gợi hình dung: Mây mỏng như dải lụa treo trên bầu trời; Ranh giới nửa nghiêng về mùa hạ, nửa nghiêng về mùa thu. - Cảm súc say sưa, tâm hồn giao cảm với thiên nhiên 176

Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9, GV §inh TrÇn BÝch HiÒn, Tr-êng THCS §Þnh C«ng, Hoµng Mai, Hµ Néi 4. GV thu bài và nhận xét 5. Hướng dẫn học : - Chuẩn bị bài : Luyện tập viết hợp đồng. _____________________________________________________ Tiết 158: LUYỆN TẬP VIẾT HỢP ĐỒNG I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức. - Ôn lại lí thuyết về đặc điểm và cách viết hợp đồng. 2. Kĩ năng. - Viết được một bài hợp đồng thông dụng có nội dung đơn giản và phù hợp với lứa tuổi. 3. Thái độ - Có thái độ cẩn trọng trong soạn thảo và ý thức nghiêm túc tuân thủ những điều kí kết trong hợp đồng. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực giao tiếp - Năng lực tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý và tạo lập văn bản - Năng lực thuyết trình - Năng lực phân tích, hợp tác II. ChuÈn bÞ: 1. GV: - SGK, SGV, ThiÕt kÕ bµi gi¶ng NV 9 - M¸y chiÕu, b¶ng nhãm 2. HS: - §äc kÜ v¨n b¶n, So¹n bµi theo h-íng dÉn cña SGK. - Liªn hÖ b¶n th©n. III. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ : 1. ổn định 2. Kiểm tra: - Nêu đặc điểm, cách viết hợp đồng? - Những lưu ý khi viết hợp đồng? 3. Bài mới HĐ1: Giới thiệu bài: Hoạt động của giáo viên HĐ của HS Nội dung cần đạt H§2: Ôn tập lí thuyết - Khái quát I. Ôn tập lí thuyết - Mục đích: Ghi lại nội dung kết quả ? Mục đích và tác dụng của việc đã được thỏa thuận giữa các tập thể viết hợp đồng ? và cá nhân khi tham gia giao dịch. - Tác dụng: Hợp động qui định sẽ cụ ? Trong các loại văn bản sau đây, - Nhận xét thể quyền lợi và nghĩa vụ mà mỗi văn bản nào có tính chất pháp lí ? bên kí hợp đồng phải có trách nhiệm thực hiện cũng như các biện pháp xử lí khi không thực hiện đúng hợp đồng. - Trong các loại văn bản trên hợp đồng là văn bản có tính chất pháp lí. Với tính chất là một cơ sở pháp lí để hai bên kí kết thực hiện nên hợp 177

Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9, GV §inh TrÇn BÝch HiÒn, Tr-êng THCS §Þnh C«ng, Hoµng Mai, Hµ Néi đồng phải tuân theo các điều khoản của pháp l;uật, phù hợp với truyền thống, đồng thời hợp đồng cần phải cụ thể, chính xác, chữ kí hai bên... ? Một bản hợp đồng gồm những - Khái quát - Một bản hợp đồng bao gồm 3 phần. mục nào? + Phần đầu... + Phần nội dung... + Phần cuối... ? Phần nội dung chính của hợp - Trả lời - Phần nội dung chính của bản hợp đồng được trình bày dưới hình đồng cần trình bày rõ ràng, cụ thể. thức nào ? - Tên hợp đồng. ? Vận dụng vào đề bài tập về nhà - Thực hiện - Thời gian, địa điểm, các chủ thể đại hãy xác định bản hợp đồng cho diện tham gai kí kết hợp đồng. thuê nhà? - Hiện trạng của căn nhà cho thuê ( địa chỉ, diện tích, trang thiết bị ) H§3: HD luyện tập - Các điều khoản hợp đồng ( ghi theo các điều và qui trách nhiệm nghĩa - Đọc vụ và quyền lợi của bên A - Người cho thuê nhà và bên B - GV gọi học sinh đọc bài tập 1 - Lựa chọn Người thuê nhà ). - Các qui định của hiệu lực của hợp ? Chọn cách diễn đạt nào trong đồng: Hợp đồng viết mấy bản và giá trị pháp lí của nó, thời hạn hợp đồng, hai cách sau? cam kết và họ tên, chữ kí của các chủ ? Rút ra kết luận của cách trình thể đại diện tham gia hợp đồng. II. Luyện tập bày hợp đồng? - Đọc Bài tập 1 - Nhận xét GV gọi học sinh đọc bài tập a. Cách 1 ? Theo em những thông tin trên b. Cách 2 đã đủ cho một văn bản hợp đồng c. Cách 2 thuê xe hay chưa? Nếu thiếu thì d. Cách 2 Bài tập 2 cần bổ sung những điều gì? - Những thông tin trên cơ bản đáp ? Căn cứ vào những mục và nội - Thực hiện ứng được nội dung chính của bản một bản hợp đồngcho thuê xe song cần bổ sung ý: Hiện trạng của chiếc xe cho thuê và chữ kí của hai bên. Bài tập 3 - 4 dung trên. Hãy viết hoàn chỉnh bản hợp đồng trên? - Trình bày GV gọi học sinh trình bày trước \\ lớp. 178

Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9, GV §inh TrÇn BÝch HiÒn, Tr-êng THCS §Þnh C«ng, Hoµng Mai, Hµ Néi GV hướng dẫn cho học sinh tìm hiểu những mục lớn cần tìm hiểu. HĐ4. Củng cố : - Nhắc lại nội dung phần ghi nhớ? HĐ5. Hướng dẫn học : - Hoàn thiện bài tập BT 3, 4( tr. 158- SGK) - Chuẩn bị bài : Tổng kết văn học nước ngoài RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY ………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………. _____________________________________________________ Tiết 159+160: TỔNG KẾT VĂN HỌC NƯỚC NGOÀI I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức. - Tổng kết một số kiến thức cơ bản về những văn bản văn học nước ngoài đã được học trong 4 năm ở cấp THCS bằng cách hệ thống hóa. 2. Kĩ năng: Biết cảm thụ được các tác phẩm văn học nước ngoài. 3. Thái độ: Yêu thích văn học nước ngoài. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực giao tiếp - Năng lực lập bảng hệ thống, so sánh, đối chiếu - Năng lực cảm thụ thẩm mĩ - Năng lực thuyết trình - Năng lực phân tích, hợp tác II. CHUẨN BỊ: 1. GV: - SGK, SGV, Thiết kế bài giảng NV 9 - Bảng hệ thống kiến thức 2. HS: - Đọc kĩ văn bản, Soạn bài theo hướng dẫn của SGK. - Liên hệ bản thân. III. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ : 1. ổn định 2. Kiểm tra: - Kiểm tra phần chuẩn bị bài của HS. 3. Bài mới HĐ1: Giới thiệu bài: 1. HS đọc các câu 1, 2 (SGK - tr 167) 2. GV giải thích: chỉ có 19 Tp xếp vào bảng hệ thống vì ko xếp các Tp VB nhật dụng (Bức thư của thủ lĩnh da đỏ, Bàn về đọc sách), VB văn học dan gian (Cây bút thần, Ông lão đánh cá,…), VB đọc thêm (Đêm đỗ thuyền ở bến Phong Kiều, Chó Sói và chiên con…) HĐ2: Lập bảng hệ thống hóa kiến thức I. BẢNG HỆ THỐNG CÁC VB VĂN HỌC GV lập khung bảng và ghi tên các TP làn NƯỚC NGOÀI 179

Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9, GV §inh TrÇn BÝch HiÒn, Tr-êng THCS §Þnh C«ng, Hoµng Mai, Hµ Néi lượt 6 9 ST Tên VB Tác giả Nước Thế kỷ Thể loại T T. Quốc 8 Thơ thất ngôn bát cú 1. Xa ngắm thác núi lư Lý Bạch đường luật 2 Cảm nghĩ trong đêm Lý Bạch T. Quốc 8 Thơ ngũ ngôn tứ tuyệt thanh tĩnh ĐL 3 Ngẫu nhiên viết nhân Hạ Tú T. Quốc 8 Thơ thất ngôn bát cú đường luật buổi mới về quê Chương 4 Bài ca nhà tranh bị Đỗ Phủ T. Quốc 8 Thất ngôn trường thiên gió thu phá An - đec - Đan 19 Cổ tích truyện ngắn 5 Cô bé bán diêm xen Mạch Tiểu thuyết 6 Đánh nhau với… Xec - van - Tây Ban 16- 17 7 Chiếc lá cuối cùng tet Nha 19 Truyện ngắn 8 Hai cây phong O- hen - ri Mỹ Truyện ngắn Ai - ma - Kiêc ghi 20 top di 8 Đi bộ ngao du Ru - xô Pháp 18 Nghị luận 19 Truyện ngắn 10 Buổi học cuối cùng A- Đô - Đê Pháp 17 Hài kịch 11 Ông Giuốc Đanh mặc Mô - li e Pháp lễ phục làm quý tộc 12 Cố hương Lỗ Tấn T. Quốc 20 Truyện ngắn 20 Tiểu thuyết 13 Những đứa trẻ M. Goorky Nga 20 Thơ văn xuôi 17 -18 Tiểu thuyết 14 Mây và Sóng Ta - go Ấn Độ 15 Rô - bin - xơn ngoài .. Đi - pho Anh (Rô- bin- xơn Cru- xô) 16 Bố của Xi - mông Mô- pát - Pháp 19 Truyện ngắn 20 xăng Truyện ngắn thuyết 17 Con chó Bấc G. Lân - Mỹ Tiểu ( Tiếng gọi nơi hoang đơn dã) Ê- ren - bua Nga 20 Nghị luận 18 Lòng yêu nước 19 Bút ký chính luận 19 Chó Sói và Cừu trong Hi- pô lit Pháp Nghi luận thơ ngụ ngôn của La- ten phông - ten HĐ3: HD tìm hiểu giá trị nội dung II. GIÁ TRỊ ND Nêu một số giá trị ND tiêu biểu của các TP VH nước ngoài 1. Lòng nhân ái - Chiếc lá xuối cùng, Cô bé bán diêm,… HĐ4: Tìm hiểu giá trị nghệ thuật 2. Lòng yêu nước: Buổi học cuối cùng, Quê hương. Lòng yêu nước, Cố hương, Cảm nghĩ 3. Tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống Xa ngắm thác…, Rô - bin - xơn… III. GIÁ TRỊ NGHỆ THUẬT 180

Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9, GV §inh TrÇn BÝch HiÒn, Tr-êng THCS §Þnh C«ng, Hoµng Mai, Hµ Néi Qua các TP VH nước ngoài chúng ta học 1. Thể thơ đường luật tập được những NT gì? - Vần đối niêm luật HĐ5: HD luyện tập 2. Truyện ngắn HS tự do phát biểu yêu thích TP nào? - Nghệ thuật XD tình huống đảo ngược T/giả nào? Vì sao? - NT miêu tả tâm lý NV 3. Hài kịch 4. Thơ văn xuôi IV. LUYỆN TẬP HĐ6. Củng cố : - Nhắc lại nội dung phần ghi nhớ? HĐ7. Hướng dẫn học : - Hoàn thiện bài tập trong SGK - Chuẩn bị bài : Bắc Sơn. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY ………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………. _____________________________________________________ 181

Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9, GV §inh TrÇn BÝch HiÒn, Tr-êng THCS §Þnh C«ng, Hoµng Mai, Hµ Néi Tiết 161+162: TUẦN 34 BẮC SƠN I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức. - HS hiểu nội dung và ý nghĩa của đoạn trích hồi bốn vở kịch Bắc Sơn: xung đột cơ bản của vở kịch được bộc lộ gay gắt và tác động đến tâm lí của nhân vật Thơm, khiến cô đứng hẳn về phía cách mạng, ngay trong hoàn cảnh cuộc khởi nghĩa đang bị kẻ thù đàn áp khốc liệt. - Thấy được nghệ thuật viết kịch của Nguyễn Huy Tưởng: tạo dựng tình huống, tổ chức đối thoại và hành động, thể hiện nội tâm và tính cách nhân vật. - Hình thành những hiểu biết sơ lược về thể loại kịch nói. 2 .Kĩ năng. - Rèn kĩ năng đọc phân vai, phân tích xung đột kịch qua tình huống kịch, qua lời đối thoại giữa các nhân vật trong đoạn kịch. 3. Thái độ. - Có thái độ khâm phục trân trọng tình cảm của những người chiến sĩ cách mạng, hiểu biết thêm một thể loại văn học gần gũi với đời sống. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực giao tiếp - Năng lực suy nghĩ sáng tạo - Năng lực thuyết trình - Năng lực phân tích, hợp tác II. CHUẨN BỊ: 1. GV: - SGK, SGV, Thiết kế bài giảng NV 9 - Chân dung tác giả Nguyễn Huy Tưởng 2. HS: - Đọc kĩ văn bản, Soạn bài theo hướng dẫn của SGK. - Liên hệ bản thân. III. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ : 1. ổn định 2. Kiểm tra: - T/cảm của Bấc đối với Thooc - tơn có gì đặc biệt so với Nich và Xơ kít? - Cách nhân hoá khi tả các nhân vật là loài vật của G. Lân - đơn so với Tô Hoài hay La - phông - ten có sự giống và khác nhau ntn? 3. Bài mới HĐ1: Giới thiệu bài: Hoạt động của giáo viên HĐ của HS Nội dung cần đạt I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản. HD2: HD tìm hiểu chung VB 1. Tác giả, tác phẩm. GV yêu cầu học sinh đọc chú -Đọc thích dấu * SGK/164. * Tác giả: ?Trình bày những hiểu biết của -Trình bày -Nguyễn Huy Tưởng (1912-1960) Quê ở em về tác giả, tác phẩm? xã Dục Tú, huyện Đông Anh, Hà Nội, viết văn từ trước Cách mạng tháng Tám, ông trở thành một trong những nhà văn chủ chốt của văn học cách mạng.Năm 1996 ông được nhà nước truy tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh. 182

Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9, GV §inh TrÇn BÝch HiÒn, Tr-êng THCS §Þnh C«ng, Hoµng Mai, Hµ Néi GV yêu cầu học sinh đọc chú -Đọc * Thể loại kịch. thích dấu **. ? Nêu những hiểu biết của em về -Trình bày -Kịch là một trong ba loại hình cơ bản thể loại kịch? của nghệ thuật ngôn từ gồm : tự sự, trữ tình, kịch. GV bổ sung theo chú thích dấu -Nghe -Kịch bao gồm nhiều thể loại. Phân chia ** SGK/165. theo phương thức tổ chức và diễn xuất GV: Kịch vừa thuộc sân khấu, của ngôn ngữ thì có kịch hát, kịch thơ, vừa thụộc văn học. Kịch bản là kịch nói. phương diện văn học của kịch. - Vở kịch có thể chia thành các hồi, mỗi Kịch có thể đọc, nhưng chỉ được hồi thể hiện một sự kiện, một biến cố thể hiện đầy đủ trong vở diễn hay sự kiện trong cốt truyện kịch, trên sân khấu. Vì thế, kịch chủ -Lớp là một bộ phận của hồi kịch mà yếu thuộc loại hình nghệ thuật thành phần nhân vật trên san khấu không sân khấu. thay đổi. Khi thành phần nhân vật thay -Mỗi vở kịch có một cốt truyện đổi thì kịch chuyển sang lớp khác. được cấu trúc chặt chẽ. Cốt -Vở kịch Bắc Sơn là tác phẩm kịch đầu truyện đó không được kể bằng tiên của văn học Cách mạng Việt Nam lời kể của người trần thuật như sau Cách mạng tháng Tám 1945, được trong tác phẩm tự sự mà nó Nguyễn Huy Tưởng viết năm 1946 và được kể trực tiếp qua ngôn ngũ được trình diễn ở Hà Nội vào đêm 6 của các nhân vật ( đối thoại, độc tháng 4 năm 1946. thoại) và cử chỉ, hành động của họ. 2. Đọc - Tóm tắt vở kịch. -Về kết cấu, mỗi vở kịch được *Tóm tắt vở kịch. chia thành nhiều hồi ( còn gọi là Vở kịch kể về một câu chuyện xảy ra ở màn kịch), mỗi hồi thể hiện một huyện Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn trong thời biến cố... kì cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn nổ ra ( 1940- 1941). Câu chuyện xoay quanh gia đình -Nghe cụ Phương, một người nông dân dân tộc GV tóm tắt toàn bộ nội dung vở tày ở vùng núi Bắc Sơn. Vở kịch gồm kịch. năm hồi. -Hồi 1: Nhân dân Bắc Sơn khoiử nghĩa giành chính quyền với không khí cách mạng sục sôi. Ông cụ Phương và anh con trai tên là Sáng hăng hái tham gia chiến đầu còn bà cụ Phương và Thơm cùng chồng là Ngọc lại sợ hãi lẩn tránh. -Hồi 2: Ngọc làm Việt gian, dẫn đường cho quân Pháp kéo vào đánh chiếm được Vũ Lăng - nơi quân khởi nghĩa tụ hội, khiến quân du kích phải rút vào rừng. 183

Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9, GV §inh TrÇn BÝch HiÒn, Tr-êng THCS §Þnh C«ng, Hoµng Mai, Hµ Néi GV nêu yêu cầu đọc hồi 4 của Quân giặc đàn áp dã man quần chúng vở kịch. cách mạng. Con trai cụ Phương là Sáng -Đọc phân vai chú ý lời đối -Đọc hi sinh trong cuộc chiến đấu với giặc. Cụ thoại của mỗi nhân vật. Phương đi vào rừng chời Thái và Cửu ở ven rừng để dẫn đường cho họ. Cụ đã bị giặc Pháp bắn chết. Đau đớn trước cái chết của chồng và con trai bà cụ Phương gần như mất trí, đi lang thang khắp nơi... Thơm vô cùng đau đớn. -Hồi 3 Nghe dân làng đồn đại Ngọc làm Việt gian và hắn đang tìm bắt cán bộ cách mạng là Thái và Cửu, Thơm nửa tin, nửa ngờ và hi vọng có thể lôi kéo được chồng thoát khỏi con đường tội lỗi. Đến khi biết rõ Ngọc làm Việt Gian, Thơm đã có thái độ dứt khoát. Thái và Cửu bị Ngọc lùng bắt, chạy nhầm vào nhà Ngọc giữa lúc Thơm ở nhà một mình. Thơm đã nhanh trí che giấu và cứu thoát được hai người. -Hồi 4: Ngọc dẫn đường quân Pháp vào rừng đánh quân du kích Bắc Sơn. Biết được điều đó Thơm luòn rừng đi suốt đêm để kịp thời báo cho quân du kích đối phó. Lúc quay về, Thơm gặp Ngọc và bị hắn bắn trọng thương. Nhưng sau đó, chính Ngọc lại trúng đạn của giặc Pháp và chết. Cuộc vây quét của giặc Pháp bị thất bại. Thơm trong cơn đau đớn đã hối hận, day dứt vì những lỗi lầm trước đây và hi vọng vào thắng lợi của cuộc khởi nghĩa. GV yêu cầu học sinh đọc những 3. Từ khó. từ khó trong SGK/166. SGK/166 ? Hồi 4 gồm có mấy lớp kịch? Thuật lại diễn biến sự việc và -Phát hiện 4. Cấu trúc hồi 4. hành động trong các lớp kịch trong hồi 4? GV: Xung đột kịch cơ bản của -Hồi 4 gồm 3 lớp: vở kịch là xung đột giữa lực +Lớp 1: Đối thoại giữa vợ chồng Thơm lượng cách mạng và kẻ thù. Ngọc. Xung đột cơ bản ấy được thể +Lớp 2:Thơm - Thái- Sửu. Thơm giúp đỡ Thái , Cửu ( hai chiến sĩ cách mạng) +Lớp 3: Thơm - Ngọc . Ngọc đột ngột trở về, Thơm đối phó với Ngọc. 184

Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9, GV §inh TrÇn BÝch HiÒn, Tr-êng THCS §Þnh C«ng, Hoµng Mai, Hµ Néi hiện thành những xung đột cụ Lắng nghe - Tình huống: Thái, Cửu là hai cán bộ thể giữa các nhân vật và trong cách mnạg đang bị giặc truy lùng ( Ngọc nội tâm của một số nhân vật ( -Phát hiện, - chồng của Thơm) lại chạy vào nhà Thơm, bà cụ Phương). Xung đột nhận xét Thơm có chồng là Việt gian, chỉ điểm, kịch diễn ra trong chuỗi các -Phát hiện lúc đó chỉ có một mình thơm ở nhà. hành động kịch có quan hệ gắn kết với nhau. -Nghe -> Tình huống căng thẳng, bấy ngờ. ? Xung đột kịch trong hồi 4 -Tình huống đó bụộc Thơm phải quyết được bộc lọ qua tình huống nào? định nhanh chóng cứu người hay bỏ Nhận xét về tình huống đó? mặc, Thơm đã quyết định che giấu cho hai người, bằng việc đó Thơm đã đứng ? Tình huống đó khiến cho hẳn về phía cách mạng, mặt khác qua Thơm đã có những quyết định tình huống ấy Thơm cũng thấy rõ bộ mặt như thế nào? phản động của chồng. GV khái quát nội dung tiết học -Hướng dẫn học sinh đọc phân -Đọc II. Luyện tập. vai. -Đọc phân vai Tiết 2 Hoạt động của giáo viên HĐ của HS Nội dung cần đạt I. Đọc -Tiếp xúc văn bản. HĐ3: HD tìm hiểu chi tiết VB - Ghi đề mục II. Đọc- Hiểu văn bản. GV khái quát nội dung tiết 1. - Nghe GV: Tình huống đó khiến cho 1. Tâm trạng của nhân vật Thơm. Thơm đã có những quyết định như thế nào. GV: Giới thiệu nhân vật Thơm Thơm là vợ Ngọc, một nho lại trong bộ máy cai trị của Thực dân Pháp. Thơm đã quen với cuộc sống an nhàn, được chồng chiều chuộng, lại thích sắm sửa, ăn diện. Vì thế, cô đứng ngoài phong trào khi cuộc khởi nghĩa nổ ra, mặc dù cha và em trai tích cực tham gia khởi nghĩa . Nhưng ở Thơm vẫn chưa bị mất hẳn bản chất trung thực, lòng tự trọng và tình thương người ở một cô gái từng lớn lên trong gia đình nông dân lao động. Chính 185

Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9, GV §inh TrÇn BÝch HiÒn, Tr-êng THCS §Þnh C«ng, Hoµng Mai, Hµ Néi vì thế, Thơm quý trọng ông giáo - Phát hiện * Hoàn cảnh: Thái-người cán bộ cách mạng - Phát hiện - Cuộc khởi nghĩa bị đàn áp, cha và em đến giúp củng cố phong trào sau - Suy luận của Thơm đều hi sinh, mẹ bỏ đi. khi cuộc khởi nghĩa nỏ ra. Khi - Suy luận - Thơm chỉ còn Ngọc duy nhất là người lực lượng cách mạng bị đàn áp, - Nghe thân. cả cha và em trai đều hi sinh, - Ngọc là chỉ điểm cho quân Pháp...là Thơm ân hận và càng bị giày vò - Phát hiện Việt gian. khi dần dần biết được rằng Ngọc - Phát hiện -Ngọc sẵn sàng và dễ dàng thỏa mãn nhu làm tay sai cho địch, dẫn quân - Nhận xét cầu ăn diện, mua sắm, của vợ. pháp về đánh úp lực lượng khởi -> Ngọc là kẻ Việt gian bán nước nguy nghĩa. hiểm cho cách mạng. ? Trong lớp II của vở kịch đã thể - Cô ân hận, dạy dứt, h/ả cha , mẹ và em hiện được phần nào hoàn cảnh trai luôn luôn ám ảnh Thơm. của Thơm, em hãy hình dung lại hoàn cảnh đó ? - Tình huống: Thái và Cửu bị bọn của Ngọc truy lùng, đã chạy nhầm vào nhà ? Công việc của Ngọc là gì?Với Thơm. Thơm Ngọc là người chồng như -Thơm đã quyết định che chở cho hai thế nào ? người. -> Hành động mau lẹ, khôn ngoan, ? Em có suy nghĩ gì về công không sợ nguy hiểm để che giấu Thái, việc của Ngọc ? Cửu. ? H/ả người cha, em trai hi sinh -Thơm có bản chất trung thực và lương và sự ra đi của người mẹ đã tác thiện, lòng quý mến Thái, sự hối hận..... động đến Thơm như thế nào? - Thoáng mất bình tĩnh sau đó Thơm GV: Chính vì sự ám ảnh đó và bình tĩnh che mắt Ngọc. những lời đồn đại của bà con trong làng về Ngọc Thơm đã quyết định tìm hiểu về công việc của chồng.Ngọc quanh co, lừa dối nhưng Thơm vẫn nghi ngờ và đã dần nhận ra bộ mặt của chồng. Ngọc luôn tìm cách lảng tránh tuy nghi ngờ Ngọc ngày càng tăng song Thơm vẫn muốn níu kéo chồng một chút và cũng không muốn từ bỏ cuộc sống nhàn nhã... ? Tình huống nào đã đến với Thơm ? ? Trước tình huống đó Thơm đã có hành động gì? ? Nhận xét gì về hành động đó ? -Lí giải ? Vì sao Thơm lại có quyết định như vậy? -Phát hiện ? Ở lớp III Khi Ngọc quay về nhà tâm trạng của Thơm như thế 186

Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9, GV §inh TrÇn BÝch HiÒn, Tr-êng THCS §Þnh C«ng, Hoµng Mai, Hµ Néi nào ? - Suy luận -Thơm nhận thấy bộ mặt Việt gian của Ngọc. ? Cuộc trò chuyện của hai vợ ->Thơm đã đứng hẳn về cách mạng. chồng đã giúp Thơm đã nhận -Tác giả đặt nhân vật vào hoàn cảnh thấy bộ mặt của chồng như thế căng thẳng tình huống gay cấn để làm bộc lộ đời sống nội tâm của nhân vật. nào? -Nghe -Tâm trạng Thơm lúc đầu là ân hận, GV: chính vì điều này cho nên day dứt, đau xót và đi đến hành động hồi cuối của vở kịch Thơm đã dứt khóat đứng hẳn về phía cách mạng. -> Tác giả khẳng định ngay cả trong khi quyết định chạy vào rừng báo cuộc đấu tranh cách mạng gặp khó khăn, bị kẻ thù àn áp khốc liệt cách mạng vẫn cho cách mạng biết Ngọc đang không thể bị tiêu diệt, nó vẫn thức tỉnh quần chúng cả với những người ở vị trí dẫn quân Pháp vào đánh quân trung gian. 2. Các nhân vật khác. du kích. - Nhận xét - Nhân vật Ngọc, nhân vật Thái, Cửu. * Nhân vật Ngọc. ? Nhận xét gì về hành động của -là một anh nho lại, địa vị thấp kém trong bộ máy cai trị của thực dân. Thơm ? -Ngọc nuôi tham vọng ngoi lên để thảo mãn ham muốn địa vị, quyền lực và tiền ? Tăc giả đã đặt nhân vật vào - Suy luận tài. - Ngọc thù hận cách mạng. Y rắp tâm tình huống đặc biệt để thể hiện làm tay sai cho giặc, dẫn quân Pháp về đánh Vũ Lăng... điều gì ? - Trong hồi 4 hắn tích cực lùng soát lực lượng cách mạng đang lẫn trốn... - Hình dung - Ngọc muốn che giấu hành động bán ? Diễn biến tâm trạng của nhân nước của bản thân. - Ngọc ghen ghét và có ý đồ trị lại một vật Thơm được tái hiện như thế thằng Tốn nào đó trong làng. -> Ngọc là nhân vật phản diện, là kẻ nào - Suy luận Việt gian bán nước, tâm địa xâu xa, đầy ? Qua nhân vật Thơm nhà văn tham vọng, hận thù cách mạng. -Tác giả đề cập đến cái ác, cái xấu trong đã khẳng định điều gì về vai trò xã hội và đặc biệt là khắc họa tính cách lãnh đạo của cách mạng ? của một loại người, nhất quán như không đơn giản. - Nghe GV khái quát chuyển ý. - Phát hiện ? Trong hồi 4 ngoài nhân vật Thơm ta còn bắt gặp những nhân vật nào khác? - Phát hiện ? Trong hồi 4 nhân vật Ngọc được giới thiệu như thế nào? - Nhận xét ? Khi cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn nổ ra thái độ của Ngọc như thế nào? - Suy luận ? Hành động chiều chuộng vợ của Ngọc nhằm mục đích gì ? - Phát hiện ? Tâm địa của Ngọc thể hiện rõ nhất qua chi tiết nào ? - Hình dung ? Qua những chi tiết và hành động trên Ngọc là nhân vật như thế nào ? -Suy luận ? Xây dựng nhân vật Ngọc tác giả muốn thể hiện điều gì? -Đọc 187

Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9, GV §inh TrÇn BÝch HiÒn, Tr-êng THCS §Þnh C«ng, Hoµng Mai, Hµ Néi GV yêu cầu học sinh đọc lại lớp * Nhân vật Thái, Cửu. - Cửu muốn bắn, Thái ngăn lại... II của hồi 4. -Phát hiện - Điểm chung: Đó là những chiến sĩ ? Cuộc đối thoại giữa hai nhân cách mạng dũng cảm, trung thành. Trong hoàn cảnh nguy hiểm bị kẻ thù lùng bắt vật này như thế nào? -Nhận xét vẫn sáng suốt, bình tĩnh, tranh thủ sự giúp đỡ của quần chúng nhân dân. ? Như vậy ta thấy Thái và Cửu -Điểm riêng: Thái bình tĩnh, dày dạn kinh nghiệm thực tế. So với Thái Cửu được hiện lên với những điểm còn nóng nảy, thiếu chín chắn, thiếu kinh nghiệm. chung và riêng gì? - Tác giả đã thể hiện xung đột kịch gay gắt trong lần đối thoại giưũa Ngọc với -Nghe Thái, Cửu... xung đột kịch diễn ra trong nội tâm của Thơm...đi đến bước ngoặt GV khái quát chuyển ý. -Khái quát quan trong chị đã đứng hẳn về phía cách mạng. ? Qua tìm hiểu hồi 4 của vở kịch -Tình huống éo le, bất ngờ, bộc lộ xung đột và đẩy hành động kịch phát triển. ta nhận thấy tác giả dã rất thành - Ngôn ngữ đối thoại với nhịp điệu, giọng điệu khác nhau phù hợp với từng công ở nghệ thuật xây dựng kịch đoạn của hành động kịch, đối thoại bộc lộ được tâm trạng của nhân vật. như thế nào ? III. Tổng kết -Tác giả đã xây dựng tình huống để làm HĐ3: HD tổng kết bộc lộ xung đột cơ bản của vở kịch.... GV yêu cầu h/s tổng kết bài. ? Cảm nhận của em về nội dung -Cảm nhận và nghệ thuật của vở kịch? GV yêu cầu h/s đọc ghi nhớ. - Đọc * Ghi nhớ: SGK/167 HĐ4: HD luyện tập Đọc phân IV. Luyện tập. đóng -Đọc phân vai GV hướng dãn học sinh đọc vai, tiểu phân vai. thành phẩm HĐ5. Củng cố : - Nhắc lại những nội dung và nghệ thuật chính của VB? HĐ6. Hướng dẫn học : - Hoàn thiện bài tập trong SGK. - Chuẩn bị bài : Tổng kết phần Tập làm văn. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY ………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………. _____________________________________________________ 188

Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9, GV §inh TrÇn BÝch HiÒn, Tr-êng THCS §Þnh C«ng, Hoµng Mai, Hµ Néi Tiết 163+164: TỔNG KẾT PHẦN TẬP LÀM VĂN I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - HS ôn lại để nắm vững các kiểu văn bản đã học từ lớp 6 đến lớp 9, phân biệt các kiểu văn bản và nhận biết sự cần thiết phải đối hợp chúng trong thực tế làm bài. - HS phân biệt kiểu văn bản và thể loại văn học. - HS biết đọc các kiểu văn bản theo đặc trưng kiểu văn bản, nâng cao năng lực tích hợp đọc và viết các văn bản thông dụng. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vận dụng các phương thức biểu đạt trong văn bản. 3.Thái độ: Có ý thức sử vận dụng lí thuyết vào thực hành. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực giao tiếp - Năng lực lập bảng hệ thống, so sánh, đối chiếu; - Năng lực thuyết trình - Năng lực phân tích, hợp tác II. CHUẨN BỊ: 1. GV: - SGK, SGV, Thiết kế bài giảng NV 9 2. HS: - Đọc kĩ văn bản, Soạn bài theo hướng dẫn của SGK. - Liên hệ bản thân. III. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ : 1. ổn định 2. Kiểm tra: - Kiểm tra phần chuẩn bị bài của HS 3. Bài mới HĐ1: Giới thiệu bài: HĐ2: HD lập bảng tổng kết 1. Bảng tổng kết. Các yếu tố STT Kiểu Phương thức biểu đạt thường có Ví dụ về hình thức văn văn bản trong văn bản cụ thể bản -Trình bày các sự việc ( sự -Bản tin báo chí. kiện) có quan hệ nhân quả -Bản tường thuật, tường 1 Văn bản dẫn đến kết cục, biểu lộ ý - Cốt truyện, trình tự sự nghĩa. nhân vật, lời -Tác phẩm lịch sử -Mục đích: Biểu hiện con -Tác phẩm văn học nghệ người, quy luật đời sống, kể thuật: truyện, tiểu thuyết, bảy tỏ tình cảm, thái độ kí sự... -Tái hiện các tính chất, Cảnh sắc -Văn tả cảnh, tả người, tả thuộc tính sự vật, hiện thiên nhiên, sự vật. 2 Văn bản tương làm cho chúng hiển chân dung -Đoạn văn miêu tả trong miêu tả hiện. tác phẩm tự sự con -Mục đích: Giúp con người người,...được cảm nhận và hiểu được cảm nhận từ chúng.Hình dung được giác quan : 189

Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9, GV §inh TrÇn BÝch HiÒn, Tr-êng THCS §Þnh C«ng, Hoµng Mai, Hµ Néi phong cảnh, con người, sự mắt nhìn, tai vật. nghe, mũi ngửi, cảm giác, cảm xúc, ...của chủ thể sáng tạo. -Bày tỏ trực tiếp hoặc gián -Trạng thái -Điện mừng, lời thăm hỏi, tiếp tình cảm, cảm xúc của tâm trạng: chia buồn, văn tế, điếu văn. Văn bản con người đối với con vui, buồn, -Thư từ biểu hiện tình cảm 3 biểu người, thiên nhiên, xã hội yêu, ghét, giữa người với người. cảm sự vật. phẫn lộ, lo âu, -tác phẩm văn học: thơ trữ -Mục đích. Bày tỏ tình cảm đau đớn, suy tình, tùy bút, bút kí... và khơi gợi sự đồng cảm. nghĩ... -Trình bày thuộc tính, cấu -Bản thuyết minh sản tạo, nguyên nhân, kết quả, giới thiệu phẩm hàng hóa. 4 Văn bản tính có ích hoặc có hại của phong cảnh, -Lời giới thiệu di tích, thuyết sự vật, hiện tương. phong tục, tập thắng cảnh, nhân vật. -Mục đích: Giúp người đọc quán, đồ vật, -Văn bản trình bày tri thức minh có tri thức khách quan và có và phương pháp trong khoa tác phẩm thái độ đúng đắn đối với nghệ thuật... học tự nhiên và xã hội. chúng. -Trình bày tư tưởng, quan Cáo, hịch, chiếu, biểu điểm đối với tự nhiên, xã -Xá luận, bình luận, lời kêu hội con người và tác phẩm gọi. Văn bản văn học bằng các luận điểm -luận điểm, -Sách lí luận 5 nghị luận cứ và cách lập luận. luận cứ, lập -Lời phát biểu trong hội luận -Mục đích: Thuyết phục luận thảo về khoa học xã hội. mọi người tin theo cái đúng, -Tranh luận về một vấn đề cái tốt, từ bỏ cái sai, cái chính trị, xã hội, văn học. xấu. - Trình bày theo mẫu chung - Đơn từ và chịu trách nhiệm pháp lí -Báo cáo về các ý kiến, nguyện vọng -Biên bản của cá nhân, tập thể đối với -Đề nghị cơ quan quản lí; hay ngược -Hợp đồng Văn bản lại, bày tỏ yêu cầu, quyết -Tường trình điều định của người có thẩm -theo mẫu: -Thông báo.. hành ( quyền đối với người có phần tiêu đề, 6 hành trách nhiệm thực thi, hoặc chính thỏa thuận giữa công dân tiêu ngữ... công vụ) với nhau về lợi ích và nghĩa vụ. -Mục đích: Đảm bảo các quan hệ bình thường giữa người và người theo quy định. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG CẦN ĐẠT VIÊN CỦA H/S GV yêu cầu học sinh đọc bảng 190

Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9, GV §inh TrÇn BÝch HiÒn, Tr-êng THCS §Þnh C«ng, Hoµng Mai, Hµ Néi thống kê trên bảng phụ. 2. Sự khác nhau của các kiểu văn GV nêu các câu hỏi hướng dẫn bản? Các kiểu văn bản có thể thay thế học sinh trả lời. cho nhau được không? ? Sự khác nhau của các kiểu - Theo bảng thống kê. văn bản trên? Các kiểu văn bản - Các kiểu văn bản trên khác nhau ở hai có thể thay thế cho nhau được -Trao đổi nhóm điểm chính: không? +Phương thức biểu đạt. +Hình thức thể hiện. ? Các phương thức biểu đạt có - Các văn bản không thể thay thế cho nhau được vì: kết hợp với nhau được hay +Phương thức biểu đạt khác nhau. +Hình thức thể hiện khác nhau không? -Nhận xét +Mục đích khác nhau: Tự sự: để nắm được diễn biến các sự việc, sự kiện. Miêu tả: để cảm nhận được các sự việc, hiện tượng. Biểu cảm: để hiểu được thái độ tình cảm của người viết đối với sự vật, hiện tượng. Thuyết minh: để nhận thức được đối tượng. Nghị luận: để thuyết phục người nghe tin theo một vấn đề nào đó. Hành chính công vụ: để tạo lập quan hệ xã hội trong khuôn khổ pháp luật. +các yếu tố cấu thành văn bản khác nhau: Tự sự: nguyên nhân, diễn biến, kết quả của sự việc, sự kiện. Miêu tả: hình tượng về mộth sự vật, hiện tượng được tái hiện, tái tạo. Biểu cảm: các cảm xúc cụ thể của người viết đối với sự vật, hiện tượng. Thuyết minh: cung cấp tri thức Nghị luận: hệ thống luận điểm, luận cứ, lập luận. Hành chính: Trình bày theo mẫu. 3. Khả năng kết hợp của các phương thức biểu đạt. -Các phương thức có thể kết hợp với nhau được. Vì ngoài chức năng thông tin các văn bản còn có chức năng tạo lập và duy trì quan hệ xã hội, do đó không có văn bản nào là thuần chủng một cách cực đoan được. 191

Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9, GV §inh TrÇn BÝch HiÒn, Tr-êng THCS §Þnh C«ng, Hoµng Mai, Hµ Néi ? Từ bảng trên, hãy cho biết Ví dụ: Cố hương ( Lỗ Tấn ), Lão Hạc ( Nam Cao), Làng ( Kim Lân) đều sử các kiểu văn bản và hình thức dụng nhiều phương thức biểu đạt. 4. Điểm gì giống và khác nhau của thể hiện, thể loại tác phẩm văn các phương thức biểu đạt. học có gì giống nhau và khác -Giống: Các kiểu văn bản có thể dùng chung một phương thức biểu đạt nào nhau? -So sánh đó. -Khác nhau: Kiểu văn bản là cơ sở của ? Hãy kể tên các thể loại văn các loại thể văn học học đã học ghi vào vở? -Thể loại văn học là môi trường xuất hiện các kiểu văn bản. ? Mỗi thể loại văn học đó sử -Độc lập dụng các phương thức biểu đạt -Tự sự, trữ tình, kịch. nào? *Tự sự: Có tiểu thuyết, kí, truyện dân -Nhận xét gian... tự sử chủ yếu dùng phương thức biểu đạt tự sự và miêu tả. ? Các tác phẩm như thơ, kịch, * Trữ tình có thơ, trường ca, thơ ca dân truyện có khi nào sử dụng yếu gian, tùy bút...trữ tình chủ yếu dùng tố nghị luận không? Cho ví dụ phương thức biểu đạt biểu cảm. minh họa? Và cho biết yếu tố -Nhận xét *Kịch có bi kịch, hài kịch, chính kịch. nghị ,luận đó có đặc điểm gì? Kịch chủ yếu sử dụng ngôn ngữ nói và hành động của nhân vật. ? Kiểu văn bản tự sự và thể loại văn học tự sự khác nhau ở - Các tác phẩm thơ, kịch, tự sự có sử điểm nào? dụng yếu tố nghị luận. Ví dụ: Chó sói và Cừu non, Những trò -So sánh lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu... +Các yếu tố nghị luận đó thể hiện cách nhìn nhận và đánh giá, bình luận của người viết về vấn đề. 5. Kiểu văn bản tự sự và thể loại văn học tự sự khác nhau là. -Kiểu văn bản tự sự không chỉ dùng cho văn bản nghệ thuật mà còn dùng trong rất nhiều tình huống và các thể loại văn bản khác như trong văn bản báo chí, đơn từ, khoa học, bản tin... -Còn thể loại văn học tự sự là một thể loại nhằm phân biệt với các thể loại trữ tình và kịch. Tác phẩm tự sự là loại tác phẩm nhằm phản ánh cuộc sống \" thông qua các sự kiện, biến cố và hành vi của con người làm cho tác phẩm trở thành một câu chuyên về ai đó và về cái gì đó\" (Từ điển thuật ngữ văn học, NXB Giáo dục, Hà Nôi, 2004) 192

Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9, GV §inh TrÇn BÝch HiÒn, Tr-êng THCS §Þnh C«ng, Hoµng Mai, Hµ Néi ? Tính nghệ thuật trong tác -Tính nghệ thuật trong tác phẩm văn phẩm văn học tự sự thể hiện ở học tự sự thể hiện ở nhiều điểm. đỉêm nào? + Dùng lời kể và lời miêu tả để thông báo thời gian , địa điểm, gọi ra đặc -Suy luận điểm nhân vật, sự việc xảy ra, phân tích tâm trạng, tình huống nhằm làm hiện ? Kiểu văn biểu cảm và thể loại lên bức tranh đời sống một cách khách văn học trữ tình giống và khác nhau ở những điểm nào? Nêu -So sánh quan. đặc điểm của thể loại văn học +Có cốt truyện, có các biến cố, có quan trữ tình? Cho ví dụ minh họa? hệ nhân quả với nhau, tác động vào nhau, đẩy tới một đỉnh cao buộc phải có ?Tác phẩm nghị luận có cần một kết cục. các yếu tố thuyết minh, miêu +Tác phẩm tự sự có khả năng thể hiện tả, tự sự không? Cần ở mức độ -Nhận xét nhân vật một cách toàn diện nhất so với nào? Ví dụ? các thể loại trữu tình và kịch. +Tác phẩm tự sự rất giàu các loại hình và hình thức ngôn ngữ ( ngôn ngữ người kể chuyện, ngôn ngữ nhân vật sinh động, đa dạng) 6. Kiểu văn biểu cảm và thể loại văn học trữ tình giống và khác nhau ở những điểm sau: -Giống nhau: + Thể loại văn học trữ tình chủ yếu dùng phương thức biểu đạt biểu cảm. Văn biểu cảm là cơ sở của thể loại trữ tình. -Khác nhau: + Kiểu văn biểu cảm không chỉ dùng cho văn bản nghệ thuật mà còn dùng trong rất nhiều tình huống và các loại văn bản khác như trong điện mừng, lời thăm hỏi, chia buồn, văn tế, điếu văn. +Thể loại văn học trữ tình là một thể loại nhằm phân biệt với các thể loại tự sự và kịch. 7.Tác phẩm nghị luận có cần các yếu tố thuyết minh, miêu tả, tự sự không? Cần ở mức độ nào? Ví dụ? -Tác phẩm nghị luận cũng cần các yếu tố thuyết minh, miêu tả, tự sự -Các yếu tố này giúp cho việc trình bày luận điểm, luận cứ trong bài văn được rõ ràng, cụ thể, sinh động hơn. Do đó bài viết có sức thuyết phục hơn. -Việc đưa các yếu tố miêu tả, thuyết minh, tự sự vào văn nghị luận cần phải xuất phát từ nhu cầu nghị luận, chúng phải phù hợp với luận điểm, luận cứ và 193

Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9, GV §inh TrÇn BÝch HiÒn, Tr-êng THCS §Þnh C«ng, Hoµng Mai, Hµ Néi GV khái quát chuyển ý. phục vụ làm rõ luận điểm, luận cứ và khônglàm vỡ mạch nghị luận. ? Phần Văn và Tập làm văn có -Nghe, ghi II. Phần tập làm văn trong chương mối quan hệ với nhau như thế trình Ngữ văn THCS. nào? Hãy nêu ví dụ cho thấy 1. Phần Văn và Tập làm văn có mối mối quan hệ đó trong chương quan hệ với nhau: trình đã học? -Học phần văn giúp cho biết cách mô phỏng sự vật sự việc, và nắm được kết -Trình bày cấu của tác phẩm, thông qua các văn bản nhà văn giúp cho ta biết cách diễn ? Phần Tiếng việt có quan hệ đạt lưu loát, và từ đó nảy sinh những ý như thế nào với phần Tập làm tưởng sáng tạo. văn và phần Văn ? Nêu ví dụ Ví dụ: khi học truyện ngắn của Kim chứng minh? Lân ta học tập được nghệ thuật xây dựng tình huống truyện... -Rút ra nhận xét -> Đọc nhiều để học cách viết tốt, không đọc, đọc ít thì viết không tốt ? Các phương thức biểu đạt có ý nghĩa như thế nào đối với không hay. việc rèn luyện kĩ năng làm 2. Phần Tiếng việt có quan hệ như thế văn? nào với phần Tập làm văn và phần Văn ? Nêu ví dụ chứng minh? ? Đọc văn bản tự sự, miêu tả -Liên h -Phần tiếng Việt giúp ta có vốn từ giúp em học kể chuyện và làm phong phú diễn đạt chuẩn xác vấn đề, viết câu đúng, diễn đạt chuẩn và gợi văn miêu tả như thế nào? -Liên hệ cảm ( thông qua các biện pháp tu từ...) 3. Các phương thức biểu đạt có ý nghĩa ? Đọc văn bản nghị luận, như thế nào đối với việc rèn luyện kĩ thuyết minh có tác dụng như năng làm văn. thế nào đối với cách tư duy , -Các phương thức biểu đạt giúp ta biết trình bày một tư tưởng, một -Liên hệ cách tạo lập văn bản theo đúng đặc vấn đề? trưng thể loại. -Giúp em biết cách xây dựng cốt truyện, tình huống, trong văn tự sự, học tập được cách quan sát, trình tự trong làm văn miêu tả. -Trình bày luận điểm rõ ràng theo một lập luận chặt chẽ... GV khái quát chuyển ý III. Các kiểu văn bản trọng tâm. ?Văn bản thuyết minh có đích 1. Văn bản thuyết minh. biểu đạt là gì? -Đem cho ngươì đọc nhưũng hiểu biết, tri thức khách quan chính xác về sự vật, -Nhận xét hiện tượng để có thái độ hành động đúng đắn. ?Muốn làm tốt văn bản thuyết -Cần chuẩn bị: người viết phải hiểu biết về sự vật, hiện tượng được thuyết minh. minh người viết cần chuẩn bị những gì? -Khái quát 194

Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9, GV §inh TrÇn BÝch HiÒn, Tr-êng THCS §Þnh C«ng, Hoµng Mai, Hµ Néi ? Trình bày các phương pháp Có được điều này từ quan sát, thăm quan, tra cứu... thuyết minh? Ngôn ngữ của - Các phương pháp thuyết minh: giải thích, liệt kê, so sánh, nêu số liệu... văn bản thuyết minh? -Trình bày -Ngôn ngữ có tính chính xác, cô đọng, chặt chẽ và sinh động. ? Văn bản tự sự có đích biểu 2. Văn bản tự sự. đạt là gì? -Biểu hiện con người, quy luật đời sống và bày tỏ thái độ. -Nhận xét ? Nêu các yếu tố tạo thành văn -Chi tiết, cốt truyện, nhân vật, lời kể, bản tự sự? ngôi kể, thứ tự kể... -Trình bày -Vì: nếu văn bản chỉ có yếu tố tự sự thì ? Vì sao văn bản tự sự thường sẽ làm cho câu chuyện kể khô cứng, kết hợp với các yếu tố miêu tả, không có hồn. nghị luận, biểu cảm? Hãy cho -Lí giải -Tác dụng: Yếu tố miêu tả làm cho sự biết tác dụng của các yếu tố đó việc được kể sinh động và như thật. đối với văn bản tự sự? Yếu tố biểu cảm thể hiện được thái độ của người nói đối với sự việc được kể. ? Ngôn ngữ trong văn bản tự Còn yếu tố nghị luận nhằm xác lập cho sự có đặc điểm gì? người đọc, người nghe, một tư tưởng, quan điểm nào đó. ? Trình bày dàn bài của bài văn -Trình bày -Ngôn ngữ giản dị, gần gũi với đời tự sự? sống hàng ngày. -Trình bày * Dàn bài của bài văn tự sự: GV nhắc lại ngôi kể: -Mở bài: Giới thiệu nhân vật và sự việc. -Ngôi kể thứ 3: tức là người -Thân bài: Diễn biến của sự việc đứng ngoài kể chuyện mọt -Kết bài: Kết cục của sự việc. cách khách quan câu chuyện -Nghe mình biết về nhân vật 3.Văn bản nghị luận. -Kể theo ngôi thứ nhất: là -Mục đích biểu đạt: nhằm xác lập cho người kể xưng Tôi kể về người đọc, người nghe một tư tưởng, những gì mình đã trải qua và một quan điểm nào đó. nói ra những cảm tưởng, ý nghĩ -Các yếu tố tạo thành: luận điểm, luận của mình ( người xưng tôi cứ, lập luận không nhất thiết là tác giả) +Luận điểm là ý kiến thể hiện tư tưởng, ? Văn nghị luận có mục đích quan điểm của bài văn được nêu ra biểu đạt là gì? dưới hình thức phủ định hay khẳng định. ? Các yếu tố tạo tạo thành văn +Luận cứ là các lí lẽ, dẫn chứng đưa ra bản nghị luận? -Nhận xét ? Thế nào là luận điểm, luận cứ, lập luận? -Trình bày -Nêu ý kiến 195

Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9, GV §inh TrÇn BÝch HiÒn, Tr-êng THCS §Þnh C«ng, Hoµng Mai, Hµ Néi ? Yêu cầu đối với luận điểm, làm cơ sở cho luận điểm. luận cứ, lập luận? +Lập luận là cách nêu luận điểm, luận cứ và lập luận. -Trình bày - Luận điểm phải xác đáng, chân thức, đáp ứng được nhu cầu của thực tế. ? Nêu dàn ý chung của bài nghị -Luận cứ phải chân thực, đúng đắn và luận về một sự việc, hiện tượng tiêu biểu. đời sống hoặc một vấn đề tư -Lập luận phải chặt chẽ, hợp lí. tưởng đạo lí? *Dàn ý chung của bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống hoặc nghị -Trình bày luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí. -Mở bài: giới thiệu vấn đề tư tưởng, đạo lí cần bàn luận. -Thân bài: +Giải thích chứng minh nội dung vấn đề tư tưởng, đạo lí. +Nhận định, đánh giá vấn đề tư tưởng, đạo lí đó trong bối cảnh của cuộc sống riêng, chung. -Kết bài: Kết luận, tổng kết , nêu nhận thức mới, tỏ ý khuyên bảo hoặc tỏ ý hành động. *Dàn bài chung của bài nghị luận về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) hoặc về một bài thơ, đoạn thơ. ? Trình bày dàn bài chung của -Mở bài: Giới thiệu đoạn thơ, bài thơ và bài nghị luận về một tác phẩm bước đầu nêu nhận xét, đánh giá của truyện (hoặc đoạn trích) hoặc mình ( nếu đoạn thơ cần nêu rõ vị trí về một bài thơ, đoạn thơ? của đoạn thơ đó trong tác phẩm và khái quát nội dung, cảm xúc của nó) -Dàn bài -Thân bài: Lần lượt trình bày những suy nghĩ, đánh giá về nội dung và nghệ thuật của đoạn thơ, bài thơ. -Kết bài: Khái quát giá trị, ý nghĩa của đoạn thơ, bài thơ. HĐ4. Củng cố : - Nhắc lại nội dung phần ghi nhớ? HĐ5. Hướng dẫn học : - Hoàn thiện bài tập trong SGK - Chuẩn bị bài : Ôn tập học kì II RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY ………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………. _____________________________________________________ 196

Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9, GV §inh TrÇn BÝch HiÒn, Tr-êng THCS §Þnh C«ng, Hoµng Mai, Hµ Néi Tiết 165+166: ÔN TẬP HỌC KÌ II I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - HS biết hệ thống các kiến thức tổng hợp về Văn, tiếng Việt, tập làm văn - HS hiểu ý nghĩa của các văn bản, tác dụng của các đơn vị kiến thức tiếng Việt trong từng văn cảnh, cách tạo lập các văn bản nghị luận... - HS vận dụng hoàn thành các bài tập đọc hiểu và tạo lập văn bản. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng làm bài tái hiện kiến thức, đọc hiểu và tạo lập VB có sử dụng kiến thức tiếng Việt; - Rèn kĩ năng biết nhận xét, phát hiện và sửa lỗi. 3. Thái độ: Yêu thương gia đình, trân trọng và biết ơn cha mẹ, Bác Hồ 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực giao tiếp - Năng lực tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý và tạo lập văn bản; - Năng lực thuyết trình - Năng lực phân tích, hợp tác II. CHUẨN BỊ: 1. GV: - Hệ thống bài tập và hướng dẫn; - Phiếu học tập; 2. HS: - Đọc kĩ các đề cô giáo đã phát. III. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ : 1. Ổn định : Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài soạn của học sinh 3. Bài mới: - GV phát đề ôn luyện và cho HS phân tích đề; - HS nhận đề bài, gạch chân dưới các từ ngữ quan trọng; - GV nhắc lại các dạng bài tập; HS nêu cách làm các dạng bài; - GV cho HS làm bài; HS làm bài vào vở; - GV chữa bài; HS đổi bài theo bàn, chấm chéo... LUYỆN ĐỀ THI VÀO LỚP 10 Phần I: Đọc đoạn văn sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới: Vắng lặng đến phát sợ. Cây còn lại xơ xác. Đất nóng. Khói đen vật vờ từng cụm trong không trung, che đi những gì từ xa. Các anh cao xạ có nhìn thấy chúng tôi không? Chắc có, các anh ấy có những cái ống nhòm có thể thu cảm trái đất vào tầm mắt. Tôi đến gần quả bom. Cảm thấy có ánh mắt chiến sĩ dõi theo mình, tôi không sợ nữa. Tôi sẽ không đi khom. Các anh ấy không thích cái kiểu đi khom khi có thể cứ đàng hoàng mà bước tới. Quả bom nằm lạnh lùng trên một bụi cây khô, một đầu vùi xuống đất. Đầu này có vẽ hai vòng tròn màu vàng... Tôi dùng xẻng nhỏ đào đất dưới quả bom. Đất rắn. Những hòn sỏi theo tay tôi bay ra hai bên. Thỉnh thoảng lưỡi xẻng chạm vào quả bom. Một tiếng động sắc đến gai người cứa vào da thịt tôi. Tôi rùng mình và bỗng thấy tại sao mình làm quá chậm. Nhanh lên một tí! Vỏ quả bom nóng. Một dấu hiệu chẳng lành. Hoặc là nóng từ bên trong quả bom. 1. Nhân vật tôi trong đoạn trích trên là ai? Trong TP nào? Nhân vật ấy giữ vai trò gì trong truyện? 2. Trong đoạn trích, tác giả miêu tả nhân vật ấy đang chuẩn bị làm việc gì? (phá bom) 197

Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9, GV §inh TrÇn BÝch HiÒn, Tr-êng THCS §Þnh C«ng, Hoµng Mai, Hµ Néi 3. Liệt kê những câu trần thuật ngắn trong đoạn trích và nêu hiệu quả nghệ thuật của chúng? (gạch chận) - Làm cho nhịp văn trở nên nhanh hơn, diễn tả không khí ngột ngạt, căng thẳng trên cao điểm sau mỗi trận bom và cảm giác hồi hộp của Phương Định khi chuẩn bị phá bom. 4. Viết đoạn văn khoảng 8-10 câu theo lối TPH phân tích nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật trong đoạn trích. Trong đoạn văn có sử dụng một câu ghép chính phụ và một thành phần tình thái. Gạch chân, chỉ rõ - Mặc dù đã rất quen với công việc nguy hiểm này, thậm chí một ngày có khi phải phá tới năm quả bom nhưng mỗi lần vẫn là một thử thách với thần kinh. - Khung cảnh và không khí chứa đầy sự căng thẳng: vắng lặng đến phát sợ, cây còn lại xơ xác, đất nóng, khói đen vật vờ. Cô lại có cảm giác các anh cao xạ ở trên kia đang dõi theo từng động tác, cử chỉ của mình. Thế rồi lòng dũng cảm của cô như được kích thích bởi lòng tự trọng. Cô không đi khom mà đàng hoàng bước tới, bình tĩnh, tự tin thực hiện từng thao tác phá bom. - Khi ở bên quả bom, kề sát với cái chết im lìm và bất ngờ, từng cảm giác của con người cũng trở nên sắc nhọn hơn: Thỉnh thoảng lưỡi xẻng chạm vào quả bom. Một tiếng động sắc đến gai người cứa vào da thịt tôi. Tôi rùng mình và bỗng thấy tại sao mình làm quá chậm. - Những cảm giác đó được miêu tả rất thực, chứng tỏ các cô gái TNXP đó cũng là những con người “bằng xương bằng thịt”, họ cũng biết sợ, cũng hồi hộp căng thẳng... Nhưng điều quan trọng là ngay cả khi căng thẳng đến dường ấy, nguy hiểm đến dường ấy, họ vẫn bỡnh tĩnh làm tốt công việc của mình, vẫn sẵn sàng chấp nhận mọi thử thách sẽ hoàn thành nhiệm vụ của người chiến sĩ. Phần II: Trong bài thơ “Sang thu”, Hữu Thỉnh viết: Vẫn cũn bao nhiờu nắng Sấm cũng bớt bất ngờ Đó vơi dần cơn mưa Trên hàng cây đứng tuổi. 1. Nêu vị trí của khổ thơ trong bài thơ và hoàn cảnh ra đời tác phẩm? 2. Hãy cho biết, trong hai câu thơ cuối tác giả sử dụng những biện pháp tu từ nào? Trình bày cách hiểu của em về ý nghĩa của hai câu thơ đó? 3. Cũng trong bài thơ trên có câu: “Sương chùng chình qua ngõ/Hình như thu đã về”. Từ chùng chình trong câu thơ trên được hiểu như thế nào? Ghi lại cảm nhận của em về câu thơ : Sương chùng chình qua ngõ trong khoảng 6 câu văn. Gạch chân, chỉ rừ một thành phần khởi ngữ. - Nghệ thuật nhân hóa: + Miêu tả sinh động hỡnh ảnh làn sương mỏng, nhẹ đang chầm chậm lan tỏa trong những lối, ngừ -> gợi khong cảnh ờm đềm, thơ mộng của làng quê lúc cuối hạ sang đầu thu. + Cảnh vật cũng thấp thoáng hồn người, cũng chung chỡnh, bịn rịn, lưu luyến, bâng khuâng trước khoảnh khắc chuyển giao mùa. 4. Củng cố: Cho HS nhắc lại các yêu cầu: 5. Hướng dẫn về nhà - Hoàn thiện các bài văn. - Chuẩn bị soạn bài “Tổng kết văn học” RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY ……………………………………………………………………………………………………….… ……………………………………………………………………………………………………….… _____________________________________________________ 198

Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9, GV §inh TrÇn BÝch HiÒn, Tr-êng THCS §Þnh C«ng, Hoµng Mai, Hµ Néi Tiết 167+168+169: TỔNG KẾT VĂN HỌC I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - HS hình dung lại hệ thống các văn bản tác phẩm văn học đã được học và đọc thêm trong chương trình Ngữ văn toàn cấp THCS. - HS có những hiểu biết ban đầu về nền văn học Việt Nam: các bộ phân văn học, các thời kì lớn, những đặc sắc nổi bật về tư tưuởng và nghệ thuật. - Củng cố và hệ thông hóa những tri thức đã học về các thể loại văn học gắn với từng thời kì trong tiến trình vận động của văn học. HS biết vận dụng những hiểu biết này để đọc và hiểu đúng các tác phẩm trong chương trình. 2. Kĩ năng. - Rèn luyện kĩ năng hệ thống hóa, so sánh, khái quát hóa, tóm tắt các nội dung, tìm và chững minh các luận điểm trong bài Ôn tập , nhận diện và phân tích thể loại các văn bản đã học và đọc thêm. 3. Thái độ. - Có ý thức tổng hợp, lập bảng thống kê, vận dụng lí thuyết đã học vào thực hành cảm nhận tác phẩm văn học. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực giao tiếp - Năng lực lập bảng hệ thống, so sánh, đối chiếu - Năng lực thuyết trình - Năng lực phân tích, hợp tác II. CHUẨN BỊ: 1. GV: - SGK, SGV, Thiết kế bài giảng NV 9 - Bảng hệ thống 2. HS: - Đọc kĩ văn bản, Soạn bài theo hướng dẫn của SGK. - Liên hệ bản thân. III. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ : A. Thông kê các tác phẩn đã học trong chương trình theo loại hình và thể loại. Tự sự Trữ tình Nghị luận Kịch Văn bản nhật dụng 1.Tự sự dân gian 1.Trữ tình dân gian 1.Nghị luận 1.Kịch 1.Lớp 6 a,Truyền thuyết -Những câu hát về tình dân gian dân gian -Cầu Long -Con Rồng cháu cảm gia đình -Tục ngữ về -Quan âm Biên - Tiên -Những câu hát về tình thiên nhiên và thị kính Chứng nhân -Thánh Gióng yêu quê hương, đất nước, lao động sản lịch sử -Sơn Tinh, Thủy con người xuất. -Bức thư của Tinh -Những câu hát than thân -Tục ngữ về thủ lĩnh da -Sự tích Hồ -Những câu hát châm con người và đỏ Gươm biếm xã hội -động Phong b.Cổ tích Nha -Sọ Dừa, Em bé thông minh, Cây bút thần -Ông lão đánh cá 199

Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9, GV §inh TrÇn BÝch HiÒn, Tr-êng THCS §Þnh C«ng, Hoµng Mai, Hµ Néi và con cá vàng. c. Truyện ngụ ngôn -ếch ngồi đáy giếng, Thầy bói xem voi, Đeo nhạc cho mèo; Chân, Tay, Tai, Mắt, Miêng d.Truyện cười -Treo biển, Lớn cưới áo mới. 2.Tự sự trung 2.Trữ tình trung đại 2. Nghị luận 2.Kịch nói 2. Lớp 7 a. Trữ tình trung đại Việt trung đại. hiện đại -Cổng đại -Chiếu dời đô trưởng mở a. Truyện TĐ Nam. -Hịch tướng sĩ -Ông ra -Nam quốc sơn ha -Nước Đại Giuốc - -Mẹ tôi -Con hổ có nghĩa -Phò giá về kinh Việt ta đanh mặc -Cuộc chia -Mẹ hiền dạy con -Buổi chiều đứng ở phủ -Bàn luận về lễ phục tay của -Thầy thuốc giỏi Thiên Trưuờng trông ra. phép học -Bắc Sơn những con cốt nhất ở tấm -Bài ca Côn Sơn búp bê -Chinh phụ ngâm khúc 3.Nghị luận -Tôi và -Ca Huế trên lòng -Bánh trôi nước hiện đại sông Hương b. Truyện văn -Qua Đèo Ngang -Thuế máu chúng ta -Ban đến chơi nhà -Đi bộ ngao du 3.Lớp 8 xuôi chữ Hán b.Thơ đường -Bàn về đọc -Thông tin -Xa ngắm thác nú Lư sách về ngày trái -Chuyện người -Cảm nghĩ trong đêm -Tiếng nói của đất năm 200 thanh tĩnh văn nghệ -Ôn dịch con gái Nam -Ngẫu nhiên viết nhân -Chuẩn bị thuốc lá Xưuơng buổi mới về quê hành trang vào -Bài toán -Chuyện cũ trong -Bài ca nhà tranh bị gió thế kỉ mới dân số phut chúa Trịnh -Chó sói và -Hoàng Lê nhất thu phá Cừu non trong thơ ngụ ngôn thông chí 3.Trữ tình hiện đại La Phông- ten c.Truyện bằng thơ a.Lớp 6: Cảnh khuya, rằm tháng Nôm giêng, Tiếng gà trưa -Truyện Kiều b.Lớp 8: -Truyện Lục Vân Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác, Đập đá ở Tiên Côn Lôn, Muốn làm thằng Cuội, Hai chữ 3.Tự sự hiện đại nước nhà, Nhớ rừng, Ông a.Lớp 6 đồ, Quê hương, Khi con tu hú, Tức cảnh Pắc Bó, -Bài học đường Ngắm trăng, Đi đường, đời đầu tiên c.Lớp 9: Đồng chí, Đoàn thuyền -Sông nước Cà đánh cá, Bếp lửa, Bài thơ Mau -Bức tranh của em gái tôi mặc -Vượt thác b.Lớp 7 -Sống chết bay -Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu c.Lớp 8: 200


Like this book? You can publish your book online for free in a few minutes!
Create your own flipbook