Important Announcement
PubHTML5 Scheduled Server Maintenance on (GMT) Sunday, June 26th, 2:00 am - 8:00 am.
PubHTML5 site will be inoperative during the times indicated!

Home Explore BỒI DƯỠNG HSG SỬ 9

BỒI DƯỠNG HSG SỬ 9

Published by Văn Chung Nguyễn, 2023-07-12 02:29:54

Description: BỒI DƯỠNG HSG SỬ 9

Search

Read the Text Version

LỊCH SỬ THẾ GIỚI CHỦ ĐỀ 1: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI Mục tiêu  Kiến thức + Nêu được hoàn cảnh và trình bày khái quát những thành tựu của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến đầu thập niên 70 của thế kỉ XX. + Tóm tắt được sự thành lập các nhà nước dân chủ nhân dân Đông Âu và công cuộc xây dựng CNXH sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến đầu thập niên 70 của thế kỉ XX. + Nêu được những nét chính về sự khủng hoảng, tan rã, nguyên nhân sụp đổ của CNXH ở Liên Xô và Đông Âu. + Đánh giá được vai trò của Liên Xô và các nước Đông Âu đối với phong trào cách mạng thế giới.  Kĩ năng + Khai thác tranh ảnh, tư liệu lịch sử. + Phân tích, so sánh, đánh giá sự kiện lịch sử. Trang 1

I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM LIÊN XÔ (1945 – 1991) 1. Khôi phục kinh tế (1945 – 1950) a. Hoàn cảnh - Bị chiến tranh tàn phá. - Bị các nước phương Tây bao vây, cô lập. → Thực hiện kế hoạch 5 năm (1945 – 1950). b. Thành tựu: Kinh tế được phục hồi, chế tạo thành công bom nguyên tử (1949). →Tạo nền tảng để Liên Xô tiếp tục xây dựng CNXH. 2. Tiếp tục xây dựng CNXH (1950 – 1973) a. Biện pháp: Thực hiện qua các kế hoạch dài hạn. b. Thành tựu - Kinh tế: trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới (sau Mĩ). - Khoa học – kĩ thuật: phóng thành công vệ tinh nhân tạo (1957), tàu vũ trụ bay vòng quanh Trái Đất (1961), chế tạo tên lửa hạt nhân (1972) → tạo thế cân bằng chiến lược quân sự với Mĩ. - Chính sách đối ngoại: hòa bình, tích cực ủng hộ cách mạng thế giới. c. Ý nghĩa - Củng cố, tăng cường sức mạnh của nhà nước Xô viết. - Nâng cao vị thế trên trường quốc tế. - Là chỗ dựa của phong trào cách mạng thế giới. 3. Khủng hoảng, cải tổ, sụp đổ (1973 – 1991) a. Hoàn cảnh: Từ nửa sau thập niên 70, Liên Xô dần lâm vào khủng hoảng. b. Biện pháp: Tháng 3/1985, tiến hành cải tổ nhưng mắc phải nhiều sai lầm. c. Hậu quả: Chế độ XHCN ở Liên Xô sụp đổ (12/1991). CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945 – 1991) Trang 2

1. Nhà nước dân chủ nhân dân ra đời (1945 – 1950) - 1944 – 1945: nhân dân Đông Âu giành chính quyền, thành lập nhà nước dân chủ nhân dân. - 1945 – 1949: tiến hành cải cách dân chủ. → hoàn thành cách mạng dân chủ nhân dân. 2. Xây dựng CNXH (1950 – 1973) - Mục đích: xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật cho CNXH. - Kết quả: + Trở thành các quốc gia công – nông nghiệp. + Cùng Liên Xô thành lập và hợp tác trong Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) (1949) và Tổ chức Hiệp ước Vácsava (1955). - Ý nghĩa: + Nâng cao vị thế của các nước Đông Âu trên trường quốc tế. + Củng cố sức mạnh của hệ thống XHCN. 3. Khủng hoảng, sụp đổ (1973 – 1991) - Từ cuối thập niên 70, nền kinh tế Đông Âu lâm vào tình trạng trì trệ. - Từ đầu thập niên 80, tiến hành điều chỉnh kinh tế nhưng bế tắc. - Từ cuối những năm 80, chế độ XHCN ở Đông Âu sụp đổ. NGUYÊN NHÂN SỤP ĐỔ CỦA CNXH Ở LIÊN XÔ VÀ ĐÔNG ÂU 1. Đường lối lãnh đạo chủ quan, duy ý chí. 2. Chậm cải tổ, khi tiến hành cải tổ mắc phải nhiều sai lầm. 3. Không nắm bắt kịp thời sự phát triển của khoa học – kĩ thuật. 4. Sự chống phá của các thế lực thù địch. II. HỆ THỐNG CÂU HỎI ÔN LUYỆN  CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nguyên nhân trực tiếp nào đòi hỏi Liên Xô phải tiến hành công cuộc khôi phục kinh tế đất nước? Trang 3

A. Thu được nhiều chiến phí. B. Chiếm được nhiều thuộc địa. C. Bị tổn thất nặng nề trong chiến tranh. D. Bị các nước phương Tây bao vây, cấm vận. Câu 2. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô bước vào công cuộc khôi phục và xây dựng đất nước trong điều kiện thuận lợi nào? A. Những thành tựu từ công cuộc xây dựng đất nước. B. Sự ủng hộ của phong trào cách mạng thế giới. C. Tinh thần tự cường của nhân dân Liên Xô. D. Tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội. Câu 3. Năm 1949, diễn ra sự kiện quan trọng nào ở Liên Xô? A. Chế tạo thành công bom nguyên tử. B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo. C. Phóng tàu vũ trụ bay vòng quanh Trái Đất. D. Đưa con người lên thám hiểm Mặt Trăng. Câu 4. Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử có ý nghĩa như thế nào? A. Tạo thế cân bằng về lực lượng quân sự đối với Mĩ. B. Phá vỡ thế độc quyên vũ khí nguyên tử của Mĩ. C. Trở thành quốc gia có vũ khí nguyên tử lớn nhất thế giới. D. Tạo thế cân bằng về sản xuất vũ khí hạt nhân với Mĩ. Câu 5. Năm 1957, Liên Xô đạt được thành tựu tiêu biểu nào về khoa học - kĩ thuật? A. Chế tạo thành công bom nguyên tử. B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo. C. Phóng tàu vũ trụ bay vòng quanh Trái Đất. D. Đưa con người lên thám hiểm Mặt Trăng. Câu 6. Sự kiện nào mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người? A. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo. B. Vệ tinh Sputnik thoát khỏi sức hút của Trái Đất. C. Liên Xô phóng thành công tàu vũ trụ bay vòng quanh Trái Đất. Trang 4

D. Nhà du hành vũ trụ Amstrong đi bộ trên Mặt Trăng. Câu 7. Thành tựu của công cuộc khôi phục kinh tế ở Liên Xô (1945 - 1950) có ý nghĩa nào sau đây? A. Tạo cơ sở vật chất, kĩ thuật cho công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội. B. Thể hiện tính ưu việt của CNXH ở Liên Xô. C. Đạt thế cân bằng về chiến lược quân sự và sản xuất vũ khí hạt nhân với Mĩ. D. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. Câu 8. Thành tựu quan trọng về kinh tế Liên Xô đạt được từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX là gì? A. Chế tạo thành công bom nguyên tử. B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo. C. Phóng tàu vũ trụ phương Đông bay vòng quanh Trái Đất. D. Trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới. Câu 9. I. Gagarin (Liên Xô) là nhà du hành vũ trụ đầu tiên A. bay vòng quanh Trái Đất. B. thám hiểm Mặt Trăng. C. đặt chân lên Mặt Trăng. D. thám hiểm sao Hỏa. Câu 10. Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, chính sách đối ngoại nổi bật của Liên Xô là A. đặt quan hệ ngoại giao với tất cả các nước. B. đặt quan hệ ngoại giao với các nước XHCN. C. hòa bình, tích cực ủng hộ cách mạng thế giới. D. tập trung thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước lớn. Câu 11. Tổ chức liên kết kinh tế của Liên Xô và các nước XHCN thành lập năm 1949 là A. Kế hoạch Mác-san. B. Liên minh châu Âu (EU). C. Hội đồng tương trợ kinh tế. D. Hiệp hội các nước Đông Nam Á. Trang 5

Câu 12. Tổ chức liên minh về chính trị và quân sự giữa Liên Xô và các nước XHCN được thành lập năm 1955 là A. tổ chức NATO. B. tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va. C. cộng đồng các quốc gia độc lập. D. khối quân sự SEATO. Câu 13. Điểm giống nhau về sự phát triển kinh tế của Liên Xô và Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. cường quốc đứng đầu thế giới về xuất khẩu gạo. B. quốc gia khởi đầu cuộc cách mạng chất xám. C. trở thành những cường quốc kinh tế đứng đầu thế giới. D. đi đầu và đạt được thành tự to lớn trong lĩnh vực chinh phục vũ trụ. Câu 14. Điểm giống nhau về sự phát triển khoa học - kĩ thuật của Liên Xô và Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - công nghệ. B. đi đầu trong lĩnh vực chinh phục vũ trụ. C. quê hương của cuộc cách mạng chất xám. D. mua bằng phát minh khoa học lớn nhất thế giới. Câu 15. Nhận xét nào không phản ánh đúng hạn chế của Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV)? A. Sự hợp tác giữa các nước thành viên lỏng lẻo. B. Do sự cản trở của cơ chế quan liêu, bao cấp. C. Chưa áp dụng đầy đủ tiến bộ khoa học công nghệ. D. Khép kín, không hòa nhập với nền kinh tế thế giới. Câu 16. Một trong những cơ sở của sự hợp tác, giúp đỡ giữa Liên Xô và các nước Đông Âu là A. cùng chung hệ tư tưởng của chủ nghĩa Mác - Lênin. B. cùng chung mục tiêu tiến lên chủ nghĩa tư bản. C. có chung mục đích đàn áp phong trào cách mạng thế giới. Trang 6

D. đều nhận được sự giúp đỡ, viện trợ của Mĩ và các nước phương Tây. Câu 17. Đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX, Liên Xô đã đạt được thành tựu cơ bản nào để cạnh tranh với Mĩ và Tây Âu? A. Thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quân sự, kinh tế. B. Thế cân bằng về sức mạnh hạt nhân. C. Thế cân bằng về khả năng chinh phục vũ trụ trên thế giới. D. Thế cân bằng về sức mạnh kinh tế. Câu 18. Thành tựu Liên Xô đạt được trong công cuộc xây dựng CNXH từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX có ý nghĩa nào sau đây? A. Thể hiện tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội. B. Nâng cao vị thế của Liên Xô trên trường quốc tế. C. Đạt thế cân bằng chiến lược quân sự với Mĩ. D. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc. Câu 19. Hậu quả nghiêm trọng nhất từ sự sụp đổ của CNXH ở Liên Xô và Đông Âu là gì? A. Hệ thống XHCN không còn tồn tại trên thế giới. B. Chấm dứt sự tồn tại của trật tự thế giới hai cực Ianta. C. Mĩ vươn lên xác lập trật tự thế giới “một cực”. D. Gây tổn thất nghiêm trọng về kinh tế cho Liên bang Nga. Câu 20. Bài học kinh nghiệm nào được rút ra cho Việt Nam trong công cuộc xây dựng CNXH hiện nay từ sự sụp đổ của chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu đầu thập niên 90 của thế kỉ XX? A. Đảm bảo sự lãnh đạo thống nhất, toàn diện của Đảng Cộng sản. B. Thực hiện chính sách đối ngoại để hạn chế tác động của bên ngoài. C. Thực hiện đổi mới toàn diện, đồng bộ từ chính trị đến xã hội. D. Tập trung thực hiện cải cách triệt để về kinh tế, chính trị, văn hóa.  CÂU HỎI TỰ LUẬN Trang 7

Câu 1. Trình bày khái quát các giai đoạn phát triển của Liên Xô từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1991. Câu 2. Những biểu hiện nào chứng tỏ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, hệ thống XHCN đã hình thành? Câu 3. Trình bày khái quát các giai đoạn phát triển của các nước Đông Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1990. ĐÁP ÁN  CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1-C 2-C 3-A 4-B 5-B 6-C 7-A 8-D 9-A 10-C 11-C 12-B 13-C 14-B 15-A 16-A 17-A 18-B 19-A 20-A  CÂU HỎI TỰ LUẬN Câu 1. Trình bày khái quát các giai đoạn phát triển của Liên Xô từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1991. Có thể chia lịch sử Liên Xô từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1991 thành ba giai đoạn với những nội dung chính sau: a. Giai đoạn 1945 - 1950: Liên Xô khôi phục kinh tế sau chiến tranh - Mặc dù bước ra khỏi chiến tranh với tư thế là một nước thắng trận, nhưng đất nước Liên Xô phải chịu tổn thất to lớn về người và của: hơn 27 triệu người chết, hơn 300 000 người bị thương, 1 710 thành phố, hơn 70 000 làng mạc, gần 32 000 nhà máy và xí nghiệp bị phá huỷ. - Để nhanh chóng ổn định, xây dựng đất nước và bảo vệ chế độ XHCN, từ năm 1945 đến năm 1950, nhân dân Liên Xô dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản đã bắt tay vào công cuộc khôi phục kinh tế và hàn gắn vết thương chiến tranh. - Nhờ tinh thần khẩn trương, tự lực tự cường, kế hoạch khôi phục kinh tế đã hoàn thành trước thời hạn 9 tháng, vượt các chỉ tiêu đề ra. Đặc biệt, năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử, phá vỡ thế độc quyền nguyên tử của Mĩ. b. Giai đoạn 1950 - 1973: Liên Xô tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật của CNXH Trang 8

- Từ năm 1950, Liên Xô tiếp tục thực hiện công cuộc xây dựng CNXH thông qua các kế hoạch dài hạn: 5 năm lần thứ năm (1951 - 1955), 5 năm lần thứ sáu (1956 - 1960), kế hoạch 7 năm (1959 - 1965),... - Điểm nổi bật trong các kế hoạch trên là đều ưu tiên phát triển công nghiệp nặng, thực hiện thâm canh trong sản xuất nông nghiệp, đẩy mạnh tiến bộ khoa học - kĩ thuật và tăng cường sức mạnh quốc phòng của đất nước. - Kết quả, Liên Xô đã đạt được những thành tựu phi thường: + Trở thành cường quốc công nghiệp đứng đầu châu Âu, đứng thứ hai thế giới (sau Mĩ), chiếm khoảng 20% sản lượng công nghiệp toàn thế giới. + Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo (1957) và phóng con tàu “Phương Đông” đưa nhà du hành vũ trụ Ga-ga-rin bay vòng quanh Trái Đất, mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người. + An ninh chính trị được giữ vững, xã hội ổn định,... + Về đối ngoại, Liên Xô chủ trương duy trì hoà bình an ninh thế giới, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc, giúp đỡ các nước XHCN. c. Giai đoạn 1973 - 1991: CNXH ở Liên Xô lâm vào khủng hoảng rồi sụp đổ - Từ sau cuộc khủng hoảng năng lượng năm 1973, nền kinh tế của Liên Xô ngày càng lâm vào tình trạng trì trệ và suy thoái. - Tháng 3 -1985, M. Goócbachốp lên nắm quyền và tiến hành công cuộc cải tổ, nhưng tình hình đất nước vẫn không được cải thiện và sự mất ổn định về chính trị - xã hội càng gia tăng. - Trong bối cảnh ấy, ngày 19/8/1991, cuộc đảo chính lật đổ Tổng thống Goócbachốp đã diễn ra, nhưng thất bại. Ngay sau đó, Đảng Cộng sản Liên Xô bị đình chỉ hoạt động, nhiều nước cộng hoà đã tách khỏi Liên bang. Cuối cùng, ngày 25/12/1991, Liên bang Xô viết tan rã. Câu 2. Những biểu hiện nào chứng tỏ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, hệ thống CNXH đã hình thành? Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, hệ thống XHCN đã hình thành với những biểu hiện sau: Trang 9

- Về mặt địa - chính trị: Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, CNXH không còn là một nước duy nhất nữa, mà hình thành một hệ thống, trải dài khắp các châu lục trên thế giới (ngoài Liên Xô chiếm 1/6 diện tích Trái Đất nổi, còn có 8 nước Đông Âu và Trung Quốc, Việt Nam, Triều Tiên, Cu-ba). - Về quan hệ kinh tế, khoa học - kĩ thuật: Năm 1949, Hội đồng tương trợ kinh tế (gọi tắt là SEV) của các nước XHCN đã được thành lập, nhằm đẩy mạnh sự hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau giữa các nước, đánh dấu sự hình thành hệ thống XHCN. - Về quan hệ chính trị - quân sự: Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu đã thành lập Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va (1955) có tính chất phòng thủ về quân sự và chính trị, nhằm giữ gìn nền hoà bình, an ninh ở châu Âu và trên thế giới. Câu 3. Trình bày khái quát các giai đoạn phát triển của các nước Đông Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1990. Có thể chia lịch sử các nước Đông Âu từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1990 thành ba giai đoạn với những nội dung chính sau: a. Giai đoạn 1945 - 1949: Các nước dân chủ nhân dân Đông Âu thành lập - Trong những năm 1944 - 1945, lợi dụng thời cơ Hồng quân Liên Xô tiến quân truy quét quân đội phát xít Đức qua lãnh thổ Đông Âu, nhân dân các nước Đông Âu đã nổi dậy phối hợp với Hồng quân Liên Xô tiêu diệt bọn phát xít, giành chính quyền và thành lập các nước nhân chủ nhân dân. - Tính đến tháng 10/1949, ở Đông Âu có tám nước dân chủ nhân dân được thành lập: Bun-ga-ri, Hung-ga-ri, An-ba-ni, Ru-ma-ni, Ba Lan, Tiệp Khắc, Nam Tư và Cộng hoà Dân chủ Đức. - Sau khi thành lập, các nước Đông Âu thực hiện nhiều nhiệm vụ quan trọng để hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, như: xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân, cải cách ruộng đất, quốc hữu hoá các xí nghiệp tư bản, ban hành các quyền tự do dân chủ cho người dân,... b. Giai đoạn 1950 - 1973: Các nước Đông Âu xây dựng CNXH - Từ năm 1950, các nước Đông Âu bắt tay vào xây dựng CNXH với những ưu tiên chính là: xoá bỏ sự bóc lột của giai cấp tư sản, đưa nông dân vào con đường làm ăn tập thể nhằm xoá bỏ tình trạng nghèo nàn, lạc hậu từ lâu đời, xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật cho CNXH. Trang 10

- Sau 20 năm xây dựng CNXH (1950 - 1970) và với sự giúp đỡ của Liên Xô, các nước Đông Âu đã thu được những thành tựu to lớn. Nhiều nước Đông Âu đã trở thành những nước công - nông nghiệp, như An-ba-ni, Bun-ga-ri, Tiệp Khắc, Ba Lan,... Bộ mặt kinh tế - xã hội các nước có sự biến đổi căn bản, đời sống nhân dân được cải thiện rõ rệt. c. Giai đoạn 1973 - 1990: CNXH ở Đông Âu lâm vào khủng hoảng rồi tan rã - Từ cuối những năm 70 - đầu những năm 80 của thế kỉ XX, các nước Đông Âu lâm vào tình trạng khủng hoảng kinh tế và chính trị ngày càng gay gắt, khởi đầu từ Ba Lan sau đó lan sang các nước khác. Nhiều cuộc mít tinh, biểu tình diễn ra dồn dập đòi cải cách kinh tế, đa nguyên về chính trị, tiến hành tổng tuyển cử tự do... song chủ yếu nhằm vào các đảng cộng sản cầm quyền. - Kết quả, qua cuộc tổng tuyển cử tự do, lực lượng đối lập ở các nước Đông Âu đã thắng cử, giành được chính quyền nhà nước, còn các đảng cộng sản thất bại. Các lực lượng đối lập đã tuyên bố từ bỏ CNXH, thực hiện đa nguyên về chính trị,... Đến năm 1990, chế độ XHCN ở Đông Âu hoàn toàn sụp đổ. - Sự sụp đổ của chế độ XHCN ở các nước Đông Âu và Liên Xô là một tổn thất to lớn đối với phong trào cách mạng thế giới và các lực lượng dân chủ, tiến bộ ở các nước. Đây là bài học cho các nước XHCN còn lại như Trung Quốc, Việt Nam, Cu-ba, trong quá trình xây dựng CNXH. LỊCH SỬ THẾ GIỚI CHỦ ĐỀ 2: CÁC NƯỚC CHÂU Á TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY Mục tiêu  Kiến thức + Khái quát được những nét chung về các quốc gia ở châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay. + Phân tích được những biến chuyển to lớn của các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai. + Đánh giá được tiềm lực và vị thế của các nước trên trường quốc tế.  Kĩ năng + Quan sát, sử dụng lược đồ, khai thác tranh ảnh, tư liệu để hiểu nội dung các sự kiện lịch sử. Trang 11

+ Tổng hợp và hệ thống hóa các sự kiện lịch sử. + So sánh, nhận xét, đánh giá các sự kiện, nhân vật lịch sử Trang 12

I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM NHỮNG CHUYỂN BIẾN CỦA KHU VỰC CHÂU Á TỪ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI ĐẾN NAY A. Châu Á: - Là châu lục có diện tích và dân số đông nhất thế giới. - Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước ở châu Á đều chịu áp bức của chủ nghĩa đế quốc, thực dân. - Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, châu Á có nhiều chuyển biến quan trọng. - “Thế kỉ XXI sẽ là thế kỉ của châu Á. 1. Chuyển biến về chính trị - 1945 – đầu những năm 50 của thế kỉ XX: + Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh → hầu hết các nước giành được độc lập: In-đô-nê-xi-a, Việt Nam,… + Năm 1948, hai nhà nước ra đời trên bán đảo Triều Tiên: Đại Hàn Dân Quốc (Hàn Quốc) và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên. - Những năm 50 của thế kỉ XX – 1991: Tình hình không ổn định, do: xảy ra những cuộc chiến tranh xâm lược ở Đông Nam Á và Trung Đông. - Từ 1991 – nay: + Các nước tích cực ổn định chính trị, tăng cường quốc phòng – an ninh và mở rộng quan hệ đối ngoại. + Các cuộc tranh chấp biên giới, lãnh thổ; phong trào li khai, khủng bố vẫn diễn ra ở một số nơi (Ấn Độ - Pakistan,...). 2. Chuyển biến về kinh tế Sau khi giành độc lập, ổn định tình hình đất nước → các quốc gia, vùng lãnh thổ bắt tay vào xây dựng và phát triển đất nước → đạt được nhiều thành tựu. - Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan và Xingapo trở thành “con rồng” châu Á. - Nhật Bản trở thành quốc gia có nền kinh tế lớn thứ hai thế giới. Trang 13

- Nhờ tiến hành cải cách (từ năm 1978) Trung Quốc có sự tăng trưởng kinh tế nhanh và cao nhất thế giới. - Ấn Độ thành công với cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp, là cường quốc công nghệ. 3. Mở rộng hợp tác, hội nhập - Xuất hiện các tổ chức liên kết kinh tế, chính trị,… trong khu vực. + Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN). + Hiệp hội Nam Á vì sự hợp tác khu vực (SAARC). - Tăng cường hội nhập giữa các nước châu Á với các khu vực khác. + Diễn đàn kinh tế châu Á – Thái Bình Dương (APEC). + Hội đồng Hợp tác kinh tế Thái Bình Dương (PECC). B. Trung Quốc: - Là quốc gia có diện tích lớn thứ 3 thế giới (sau Mĩ, Ca-na-đa). - 1937 - 1945, Trung Quốc bị phát xít Nhật nô dịch. 1) Nội chiến quốc – cộng và sự thành lập nước cộng hòa nhân dân Trung Hoa (1946 – 1949) - 1946 – 1949, diễn ra nội chiến giữa Quốc dân đảng và Đảng Cộng sản. - Tháng 9/1949 cuộc nội chiến kết thúc: + Toàn bộ lục địa Trung Quốc được giải phóng. + Lực lượng Quốc dân đảng chạy ra Đài Loan. - Ngày 1/10/1949, nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập: + Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, chấm dứt hơn 100 năm ách thống trị của đế quốc; xóa bỏ tàn dư phong kiến. + Đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do và tiến lên CNXH. + Làm cho CNXH nối liền từ châu Âu sang châu Á. + Ảnh hưởng sâu sắc đến phong trào cách mạng thế giới, khu vực, Việt Nam. Trang 14

2) Mười năm xây dựng chế độ mới (1949 – 1959) - Nhiệm vụ: đưa đất nước thoát khỏi tình trạng lạc hậu, phát triển kinh tế, xã hội,… - Đối ngoại: củng cố hòa bình, phát triển phong trào cách mạng thế giới. + Từ năm 1949 – 1952:  Khôi phục kinh tế.  Cải cách ruộng đất.  Cải tạo nền công thương nghiệp. + Từ năm 1952 – 1959: Thực hiện Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất. 3) Đất nước không ổn định (1959 – 1978) - Sai lầm trong việc thực hiện đường lối “ba ngọn cờ hồng”. - Tranh giành quyền lực, đỉnh cao là “Đại cách mạng văn hóa vô sản”. → Kinh tế suy sụp; chính trị, xã hội bất ổn. 4) Công cuộc cải cách – mở cửa (từ năm 1978) - Tình hình thế giới và tình tình Trung Quốc lúc này: + Tình hình thế giới:  Cuộc khủng hoảng năng lượng (1973).  Liên Xô, Đông Âu bộc lộ dấu hiệu của sự khủng hoảng, trì trệ.  Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật đang diễn ra mạnh mẽ.  Sự phát triển với nhịp độ nhanh, mạnh của Hàn Quốc, Đài Loan,… + Tình hình Trung Quốc:  Công cuộc xây dựng CNXH trong những năm 1949 – 1978 bộc lộ nhiều hạn chế:  Cơ chế quản lí quan liêu, bao cấp.  Áp dụng máy móc kinh nghiệm của Liên Xô trong xây dựng chế độ mới. Trang 15

 Hơn 20 năm phát triển không ổn định, đã để lại những hậu quả nghiêm trọng, đe dọa sự tồn tại của chế độ XHCN. - Tháng 12/1978, Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc đề ra đường lối cải cách. + Nội dung đường lối:  Hiện đại hóa và xây dựng CNXH mang đặc sắc Trung Quốc.  Lấy phát triển kinh tế là trung tâm.  Cải cách và mở cửa, chuyển sang nền kinh tế thị trường XHCN. + Mục tiêu: biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ và văn minh. - Từ khi thực hiện đường lối cải cách, Trung Quốc có những biến đổi căn bản. + Kinh tế - xã hội:  Đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới.  Cơ cấu kinh tế thay đổi lớn.  Đời sống các tầng lớp nhân dân được cải thiện. + Đối ngoại:  Mở rộng quan hệ hợp tác với nhiều nước trên thế giới.  Thu hồi chủ quyền đối với Hồng Kông (1997) và Ma Cao (1999). - Những thành tựu nhân dân Trung Quốc đạt được trong công cuộc cải cách đã có ý nghĩa to lớn. + Chứng minh tính đúng đắn của đường lối cải cách, mở cửa. + Tăng cường sức mạnh, vị thế của Trung Quốc trên trường quốc tế. + Là bài học quý giá cho các nước đang tiến hành công cuộc đổi mới đất nước (Việt Nam,…). CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á (1945 – NAY) 1. Những chuyển biến lớn của khu vực Đông Nam Á Đông Nam Á: - Cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX: là thuộc địa của các nước + Mĩ chiếm Phi-líp-pin. Trang 16

+ Pháp chiếm ba nước Đông Dương. + Hà Lan chiếm In-đô-nê-xi-a. + Anh chiếm Miến Điện và Mã Lai. - Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945): hầu hết các nước Đông Nam Á bị quân phiệt Nhật Bản nô dịch. - Hiện nay: + Gồm 11 quốc gia và là khu vực phát triển năng động. + Khu vực Đông Nam Á có nhiều chuyển biến. a. Các nước lần lượt giành được độc lập - Tận dụng thời cơ Nhật đầu hàng Đồng minh, nhiều nước đã nổi dậy đấu tranh. + 17/8/1945, In-đô-nê-xi-a tuyên bố độc lập và thành lập nước Cộng hòa In-đô-nê- xi-a. + Cách mạng tháng Tám (1945) thành công, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời. + 12/10/1945, Lào tuyên bố độc lập. + Miến Điện, Mã Lai và Phi-líp-pin đã giải phóng nhiều vùng rộng lớn. - Thực dân Âu – Mĩ quay lại xâm lược → nhân dân các nước Đông Nam Á tiếp tục đấu tranh. + Đầu thập kỉ 50, hầu hết các nước giành được độc lập. + Năm 1975, ba nước Đông Dương giành được độc lập. + 1984, Bru-nây được trao trả độc lập. - Đông-ti-mo tuyên bố độc lập (tháng 5/2002). b. Xây dựng, phát triển đất nước - Thái Lan, Phi-líp-pin, Việt Nam, In-đô-nê-xi-a… đạt tốc độ tăng trưởng kinh tế cao. - Xin-ga-po trở thành một trong bốn “con rồng” của châu Á. - Đời sống vật chất và tinh thần của người dân được nâng lên rõ rệt. c. Mở rộng hợp tác Trang 17

- Năm 1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập. - Năm 1999, 10 nước Đông Nam Á cùng đứng chung trong một tổ chức khu vực. - Quan hệ giữa các nước trong khu vực với thế giới ngày càng được mở rộng. 2. Sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN A. Tổ chức ASEAN a. Hoàn cảnh mục tiêu - Hoàn cảnh ra đời: + Nhu cầu liên kết, hợp tác giữa các nước để cùng phát triển. + Muốn hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực. + Xu hướng liên kết, hội nhập khu vực và thế giới đang diễn ra mạnh mẽ. → 8/8/1967, Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập tại Băng Cốc. - Mục đích hoạt động: phát triển kinh tế, văn hóa thông qua nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên, trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực. b. Quá trình phát triển - 1965 – 1975: Là một tổ chức non trẻ, sự hợp tác còn lỏng lẻo, chủ yếu trên lĩnh vực chính trị, chưa có vị trí trên trường quốc tế. - 1976 – 1990: + Hiệp định Ba-li (1976) xác định nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước.  Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.  Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.  Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực đối với nhau.  Giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.  Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội. → Mở ra thời kì mới trong quan hệ giữa các nước thành viên và giữa ASEAN với các nước trong khu vực. + Tăng cường hợp tác trên lĩnh vực kinh tế và chính trị. Trang 18

- 1991 – nay: + Quá trình mở rộng thành viên được đẩy mạnh. Đến năm 1999, 10 nước Đông Nam Á đã đứng chung trong một tổ chức khu vực. + Mở rộng quan hệ hợp tác trên các lĩnh vực: kinh tế, chính trị, văn hóa. + Năm 2015, Cộng đồng ASEAN được thành lập. c. Vai trò - Là tổ chức hợp tác toàn diện và chặt chẽ của khu vực Đông Nam Á. - Góp phần xây dựng Đông Nam Á thành khu vực hòa bình, ổn định cùng phát triển. - Đạt được nhiều thành tựu to lớn, nền kinh tế các nước thành viên phát triển mạnh. - Mở rộng quan hệ quốc tế và vị thế của ASEAN trên trường quốc tế ngày càng nâng cao. B. Quan hệ Việt Nam – ASEAN - 1967 – 1972: Quan hệ ASEAN – Việt Nam hạn chế. - 1972 – 1986: + ASEAN điều chỉnh chiến lược phát triển, hướng tới Việt Nam. + Quan hệ giữa ASEAN và vấn đề Việt Nam còn căng thẳng do vấn đề Cam-pu- chia chưa được giải quyết. - 1986 – 1991: Vấn đề Cam-pu-chia được giải quyết → quan hệ ASEAN – Việt Nam chuyển biến tích cực. - 1991 – 1992: Việt Nam tham gia Hiệp ước Ba-li, trở thành quan sát viên. - 1995 – nay: Việt Nam chính thức gia nhập ASEAN → đánh dấu bước phát triển quan trọng trong quan hệ ASEAN – Việt Nam. II. HỆ THỐNG CÂU HỎI ÔN LUYỆN  CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, đặc điểm nổi bật của các nước châu Á là A. bị chủ nghĩa thực dân nô dịch (trừ Nhật Bản, Thái Lan). B. thuộc địa kiểu mới của các nước tư bản phương Tây. Trang 19

C. thuộc địa kiểu cũ của các nước tư bản Âu - Mĩ. D. đều là những quốc gia độc lập, có chủ quyền. Câu 2. Biến chuyển quan trọng nhất về chính trị của châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. đều trở thành đối tượng xâm lược của Mĩ. B. các nước lần lượt giành được độc lập. C. đều trở thành những nước công nghiệp mới. D. có tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh nhất thế giới. Câu 3. Những quốc gia và vùng lãnh thổ nào sau đây được gọi là 'con rồng” kinh tế của châu Á? A. Hàn Quốc, In-đô-nê-xi-a, Hồng Kông. B. Hàn Quốc, Ma Cao, Trung Quốc. C. Hàn Quốc, Xin-ga-po, Phi-líp-pin. D. Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan. Câu 4. Trong nửa sau thế kỉ XX, quốc gia nào ở châu Á trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới? A. Thái Lan. B. Hàn Quốc. C. Nhật Bản. D. Xin-ga-po. Câu 5. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, yếu tố nào là cơ bản nhất giúp cách mạng Trung Quốc phát triển mạnh mẽ? A. Sự giúp đỡ của Liên Xô. B. Lực lượng cách mạng trưởng thành nhanh chóng. C. Ảnh hưởng của phong trào cách mạng thế giới. D. Vùng giải phóng được mở rộng. Câu 6. Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa của cách mạng Trung Quốc (1949)? A. Kết thúc hơn 100 năm nô dịch của chủ nghĩa đề quốc, xóa bỏ tàn dự phong kiến. B. Kết thúc cuộc nội chiến giữa Quốc dân đảng và Đảng Cộng sản. C. Mở ra kỉ nguyên mới trong lịch sử phát triển của cách mạng Trung Quốc. D. Tăng cường sức mạnh của hệ thống XHCN trên thế giới. Trang 20

Câu 7. Sự ra đời nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (tháng 10/1949) có ý nghĩa nào sau đây? A. Đưa Trung Quốc bước vào kỷ nguyên độc lập, tự do, tiến lên CNXH. B. Lật đổ hoàn toàn ách thống trị của các nước đế quốc ở phương Tây. C. Đưa Trung Quốc trở thành nhà nước dân chủ nhân dân đầu tiên ở châu Á. D. Đánh dấu cuộc cách mạng giải phóng dân tộc Trung Quốc hoàn thành triệt để. Câu 8. Đảng và Nhà nước Trung Quốc xác định trọng tâm của “Đường lối chung” trong Đại hội XII (1982) và Đại hội XIII (1987) là A. tiến hành đồng thời đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị. B. đổi mới chính trị là nền tảng để đổi mới kinh tế. C. lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm. D. lấy đổi mới chính trị làm trung tâm. Câu 9. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, kẻ thù chủ yếu của phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á là A. thực dân Hà Lan. B. đế quốc Mĩ. C. thực dân Tây Ban Nha. D. thực dân Anh. Câu 10. Năm 1945, một số nước Đông Nam Á tranh thủ yếu tố thuận lợi nào sau đây để giành độc lập? A. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện. B. Phát xít Đức đầu hàng Đồng minh không điều kiện. C. Liên Xô tiêu diệt hơn một triệu quân Quan Đông của Nhật. D. Lực lượng quân Đồng minh giải giáp quân đội Nhật Bản. Câu 11. Đặc điểm nổi bật của châu Á ngay sau Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc là A. phong trào giải phóng dân tộc bùng nổ và phát triển mạnh mẽ. B. được các nước tư bản phương Tây công nhận độc lập dân tộc. C. diễn ra những cuộc chiến tranh cục bộ trên khắp châu lục. Trang 21

D. có tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh và cao nhất thế giới. Câu 12. Biến đổi quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. gia nhập tổ chức ASEAN. B. trở thành nước công nghiệp mới. C. giành được độc lập dân tộc. D. chống lại chủ nghĩa thực dân cũ. Câu 13. Trong năm 1945, tân dụng cơ hội phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh, những quốc gia nào ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập? A. Việt Nam, Lào, In-đô-nê-xi-a. B. Việt Nam, Lào, Phi-líp-pin. C. Việt Nam, Lào, Thái Lan. D. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia. Câu 14. Điều kiện tiên quyết đưa đến sự thành lập tổ chức ASEAN năm 1967 là các quốc gia thành viên đều A. đã giành được độc lập. B. có chế độ chính trị tương đồng. C. có nền kinh tế phát triển. D. có nền văn hóa dân tộc đặc sắc. Câu 15. Đặc điểm chung của các nước Đông Nam Á ngay sau Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc là A. bị các nước tư bản Âu — Mĩ quay trở lại xâm lược. B. giành được độc lập bằng hình thức khởi nghĩa vũ trang. C. thuộc địa kiểu cũ của các nước tư bản phương Tây. D. thuộc địa kiểu mới của các nước thực dân phương Tây. Câu 16. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) ra đời trong bối cảnh A. trật tự hai cực Ianta hình thành. B. Chiến tranh lạnh chấm dứt. C. xu thế liên kết khu vực phát triển mạnh. D. trật tự Vec-xai - Oa-sinh-tơn tan rã. Câu 17. Một trong những mục tiêu quan trọng của tổ chức ASEAN (1967) là A. xóa bỏ áp bức bóc lột và nghèo nàn lạc hậu. B. xây dựng khối liên minh kinh tế và quân sự. C. xây dựng khối liên minh chính trị và quân sự. D. tăng cường hợp tác phát triển kinh tế và văn hóa. Trang 22

Câu 18. Nguyên tắc cơ bản nào không được quy định trong Hiệp ước Ba-li (tháng 2/1976)? A. Tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau. C. Chung sống hòa bình giữa các nước. D. Không dùng vũ lực hoặc đe dọa dùng vũ lực đối với nhau. Câu 19. Một trong những nội dung cơ bản của Hiệp ước Ba-li (1976) là A. tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. B. thành lập Cộng đồng ASEAN vững mạnh, thống nhất. C. biến Đông Nam Á trở thành khu vực mậu dịch tự do. D. giải quyết tranh chấp bằng phương pháp hòa bình. Câu 20. Một trong những nội dung cơ bản của Hiệp ước Ba-li (1976) là A. tạo nên một môi trường hòa bình, ổn định và phát triển. B. thành lập Cộng đồng ASEAN vững mạnh, thống nhất. C. biến Đông Nam Á trở thành khu vực mậu dịch tự do. D. giải quyết tranh chấp bằng phương pháp hòa bình. Câu 21. Một trong những nội dung cơ bản của Hiệp ước Ba-li (1976) là A. tạo nên một môi trường hòa bình, ổn định và phát triển. B. thành lập Cộng đồng ASEAN vững mạnh, thống nhất. C. biến Đông Nam Á trở thành khu vực mậu dịch tự do. D. không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau. Câu 22. Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á tại Ba-li (tháng 2/1976) đã A. tăng cường sự trao đổi và hợp tác về khoa học kĩ thuật. B. mở ra xu thế “nhất thể hóa” khu vực và kết nối hai châu lục Á - Âu. C. tăng cường sự hợp tác liên minh khu vực trên lĩnh vực ngoại giao. D. xác định nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước. Trang 23

Câu 23. Nhận xét nào sau đây về Hiệp ước Ba-li (1976) của tổ chức ASEAN là không đúng? A. Mở ra thời kì mới của tổ chức ASEAN. B. Tăng cường vị thế của tổ chức ASEAN. C. Chấm dứt sự chia rẽ giữa các nước trong khu vực. D. Củng cố và tăng cường quan hệ giữa các nước. Câu 24. Quá trình phát triển thành viên của ASEAN từ 5 nước ban đầu lên 10 nước không gặp phải trở ngại nào sau đây? A. Sự đối đầu giữa ASEAN với các nước Đông Dương. B. Sự tác động của Chiến tranh lạnh. C. Sự khác nhau về thể chế chính trị giữa các nước. D. Thời gian giành độc lập của các nước không giống nhau. Câu 25. Từ những năm 90 của thế kỉ XX, “một chương mới mở ra trong lịch sử khu vực Đông Nam Á” vì A. vấn đề Campuchia được giải quyết bằng Hiệp định Pari (10-1993). B. ASEAN từ 5 nước ban đầu đã phát triển thành 10 nước thành viên. C. quan hệ giữa ba nước Đông Dương và ASEAN được cải thiện tích cực. D. các nước đã kí Hiến chương ASEAN thành một cộng đồng vững mạnh. Câu 26. Từ giữa những năm 90 của thế kỉ XX, Ấn Độ A. trở thành nước xuất khẩu lúa gạo đứng đầu thế giới. B. trở thành nước sản xuất công nghiệp đứng đầu thế giới. C. là trung tâm kinh tế - tài chính lớn thứ tư thế giới. D. đã tự túc được lương thực và xuất khẩu gạo. Câu 27. Cuộc cách mạng nào sau đây giúp Ấn Độ vươn lên trở thành một trong những nước sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới? A. Cách mạng xanh. B. Cách mạng trắng. C. Cách mạng nhung. D. Cách mạng chất xám. Trang 24

Câu 28. Hiện nay, Ấn Độ đã vươn lên trở thành cường quốc trên lĩnh vực nào sau đây? A. Công nghệ sinh học. B. Sản xuất hàng tiêu dùng cao cấp. C. Dịch vụ du lịch. D. Công nghệ vũ trụ. Câu 29. Từ thành công của công cuộc cải cách - mở cửa ở Trung Quốc (từ năm 1978) có thể rút ra bài học kinh nghiệm nào cho Việt Nam trong công cuộc đổi mới đất nước hiện nay? A. Lấy đổi mới kinh tế làm trọng tâm, tập trung vốn cho ngành dịch vụ du lịch. B. Kiên định thực hiện nguyên tắc thống nhất, tập trung, dân chủ, lấy dân làm gốc. C. Lấy đổi mới chính trị làm trọng tâm và kiên định sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản. D. Thực hiện mở cửa, hội nhập quốc tế, áp dụng hiệu quả khoa học - kĩ thuật. Câu 30. Nhân tô chủ quan quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. sự giúp đỡ của lực lượng quân Đồng minh sau chiến tranh. B. sự suy yếu và chia rẽ của các nước đế quốc ở phương Tây. C. sự giúp đỡ về vật chất và tinh thần của các nước XHCN. D. ý thức độc lập, tự chủ và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc.  CÂU HỎI TỰ LUẬN Câu 1. Trình bày khái quát các giai đoạn phát triền của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới sau năm 1945. Câu 2. Khái quát nội dung và thành tựu của công cuộc cải cách - mở cửa ở Trung Quốc (từ 1978). Sự thành công đó để lại bài học gì cho công cuộc đổi mới của Việt Nam hiện nay? Câu 3. Hãy nêu những nét nổi bật của tình hình Đông Nam Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Trang 25

Câu 4. Trình bày hoàn cảnh, sự ra đời và phát triển của Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN). Phát biểu ý kiến về nhận định: đầu những năm 90 (của thế kỉ XX), một chương mới đã mở ra cho các nước Đông Nam Á. ĐÁP ÁN  CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1-A 2-B 3-D 4-C 5-B 6-A 7-A 8-C 9-B 10-A 11-A 12-C 13-A 14-A 15-A 16-C 17-D 18-C 19-A 20-D 21-D 22-D 23-C 24-C 25-A 26-D 27-D 28-D 29-D 30-D  CÂU HỎI TỰ LUẬN Câu 1. Trình bày khái quát các giai đoạn phát triển của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới sau năm 1945. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, ở khắp các nước châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ Latinh đã diễn ra cao trào đấu tranh giải phóng dân tộc, làm cho hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc từng bước tan rã và sụp đổ hoàn toàn. Có thể phân chia quá trình đấu tranh này thành ba giai đoạn sau: a. Giai đoạn từ năm 1945 đến những năm 60 của thế kỉ XX - Phong trào đấu tranh được khởi đầu từ khu vực Đông Nam Á, nhiều nước đã tuyên bố độc lập như In-đô-nê-xi-a (17/8/1945), Việt Nam (2/9/1945) và Lào (12/1 0/1945). - Tiếp đó, phong trào lan nhanh sang Nam Á, Bắc Phi. Nhiều nước đã giành được thắng lợi như Ấn Độ, Ai Cập, An-giê-ri,... Đặc biệt, lịch sử thế giới ghi nhận năm 1960 có 17 nước ở châu Phi giành được độc lập, nên gọi là “Năm châu Phi”. - Ở Mĩ Latinh, ngày 1/1/1959, nhân dân Cu-ba đã lật đổ được chế độ độc tài thân Mĩ, thành lập nước Cộng hoà Cu-ba, do Phi-đen Ca-xtơ-rô đứng đầu. - Tới giữa những năm 60 của thế kỉ XX, hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc về cơ bản đã bị sụp đổ (chỉ còn 5,2 triệu km? với 35 triệu dân, tập trung chủ yếu ở Nam châu Phi). b. Giai đoạn từ những năm 60 đến những năm 70 của thế kỉ XX Điểm nổi bật của giai đoạn này là nhân dân ba nước Ăng-gô-la, Mô-dăm-bích và Ghi-nê Bit-xao đã giành thắng lợi trong cuộc đấu tranh lật đổ ách thống trị của thực Trang 26

dân Bồ Đào Nha, những năm 1974 - 1975. Sự kiện này đánh dấu chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân ở châu Phi qua nhiều thế kỉ. c. Giai đoạn từ giữa những năm 70 đến giữa những năm 90 của thế kỉ XX - Nét nổi bật của giai đoạn này là cuộc đấu tranh xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc (A-pác-thai), tập trung ở 3 nước miền Nam châu Phi là: Rô-đê-di-a, Tây Nam Phi và Cộng hoà Nam Phi. - Sau nhiều năm đấu tranh ngoan cường của người da đen, chế độ phân biệt chủng tộc đã bị xoá bỏ, người da đen được hưởng quyền bầu cử và các quyền tự do dân chủ khác. Năm 1993, Nam Phi là nước cuối cùng hoàn thành cuộc đấu tranh này, chấm dứt sự thống trị của chế độ phân biệt chủng tộc sau hơn ba thế kỉ tồn tại. Từ những năm 90 của thế kỉ XX, các dân tộc Á, Phi và Mĩ Latinh bước vào công cuộc xây dựng và phát triển đất nước. Câu 2. Khái quát nội dung và thành tựu của công cuộc cải cách - mở cửa ở Trung Quốc (từ năm 1978). Sự thành công đó để lại bài học gì cho công cuộc đổi mới của Việt Nam hiện nay? a. Công cuộc cải cách - mở cửa của Trung Quốc - Tháng 12/1978, Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc vạch ra đường lối mới do Đặng Tiểu Bình khởi xướng. Đường lối này được nâng lên thành đường lối chung qua Đại hội XII (9/1982), Đại hội XIII (10/1987) của Đảng. - Nội dung: Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, tiến hành cải cách mở cửa, chuyển nền kinh tế tập trung sang kinh tế thị trường XHCN, nhằm hiện đại hóa và xây dựng XHCN mang đặc sắc Trung Quốc biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ, văn minh. - Thành tựu: + Kinh tế: GDP cao hơn so với tốc độ tăng trưởng bình quân của thế giới, năm 2000 vượt 1000 tỉ USD. Cơ cấu tổng thu nhập trong nước theo khu vực kinh tế thay đổi lớn. + Khoa học kĩ thuật: Đạt thành tựu nổi bật, đặc biệt là khoa học vũ trụ: Trung Quốc trở thành một trong 3 nước trên thế giới có tàu cùng con người bay vào vũ trụ. + Chính trị: Trung Quốc thành công trong việc khôi phục và kiện toàn thể chế lãnh đạo của Đảng và Nhà nước theo nguyên tắc dân chủ. Trang 27

+ Đối ngoại: mở rộng sự hợp tác với nhiều nước: thu hồi chủ quyền đối với một số vùng lãnh thổ do nước ngoài quản lý. - Vị thế quốc tế: Trung Quốc trở thành một cường quốc trong trật tự thế giới đa cực, giữ được độc lập tự chủ, mở rộng quan hệ quốc tế. Vị thế của Trung Quốc được nâng cao trên trường quốc tế. b. Bài học kinh nghiệm - Đổi mới là yêu cầu khách quan, một thực tiễn không thể đảo ngược, đường lối đổi mới phải đảm bảo nguyên tắc độc lập dân tộc và CNXH. - Nhà nước lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, vì chỉ có phát triển kinh tế mới xây dựng được sức mạnh thực sự của mỗi quốc gia. - Tiến hành cải cách mở cửa, hội nhập quốc tế tạo điều kiện để thu hút được nguồn lực từ bên ngoài, tạo ra những vùng kinh tế quan trọng trong nước để đầu tư và phát triển. Câu 3. Hãy nêu những nét nổi bật của tình hình Đông Nam Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai. - Trước năm 1945, các nước Đông Nam Á (trừ Thái Lan) đều là thuộc địa của thực dân phương Tây, trong chiến tranh họ bị quân đội Nhật chiếm đóng. - Nhân cơ hội quân phiệt Nhật đầu hàng, nhân dân nhiều nước Đông Nam Á đã nổi dậy giành chính quyền và tuyên bố độc lập: In-đô-nê-xi-a (tháng 8/1945), Việt Nam (tháng 9/1945) và Lào (tháng 10/1945). Một số nước giành thắng lợi ở mức độ thấp hơn, mới giải phóng một số vùng lãnh thổ như Mã Lai, Miến Điện, Phi-líp-pin. Nhưng ngay sau đó, nhân dân các nước lại phải cầm súng chống lại các cuộc chiến tranh xâm lược trở lại của bọn đế quốc. - Từ năm 1950, trong bối cảnh “Chiến tranh Lạnh”, tình hình Đông Nam Á trở nên căng thẳng, chủ yếu do sự can thiệp của Mĩ. Mĩ đã thành lập khối quân sự SEATO (1954) nhằm ngăn chặn ảnh hưởng của CNXH và đẩy lùi phong trào giải phóng dân tộc trong khu vực. Đáng chú ý là cuộc chiến tranh xâm lược của Mĩ ở Việt Nam, Lào và Cam-pu-chia kéo dài tới 21 năm (1954 - 1975). Câu 4. Trình bày hoàn cảnh, sự ra đời và phát triển của Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN). Phát biểu ý kiến về nhận định: đầu những năm 90 (của thế kỉ XX), một chương mới đã mở ra cho các nước Đông Nam Á. Trang 28

a. Hoàn cảnh thành lập - Sau khi giành được độc lập và đứng trước những khó khăn, yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, nhiều nước Đông Nam Á có nhu cầu thành lập một tổ chức liên minh khu vực, nhằm: Cùng nhau hợp tác, đưa nền kinh tế khu vực đi lên; chống lại âm mưu và ảnh hưởng của các nước lớn, hạn chế ảnh hưởng của bên ngoài. - Trên thế giới, xu thế khu vực hoá, toàn cầu hoá đang mở rộng, đã cổ vũ các nước Đông Nam Á tìm cách liên kết lại với nhau. - Ngày 8/8/1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á(viết tắt theo tiếng Anh là ASEAN) đã được thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan) với sự tham gia của 5 nước là In- đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Thái Lan và Xin-ga-po. b. Tóm tắt quá trình phát triển của ASEAN - Từ năm 1967 đến năm 1975, ASEAN là tổ chức non yếu, quan hệ hợp tác còn lỏng lẻo, mang tính khởi đầu, chưa có vị trí trên trường quốc tế. - Từ giữa những năm 70 đến đến đầu những năm 90 (XX): + Sự khởi sắc được đánh dấu từ Hội nghị cấp cao Ba-li (tháng 2/1976), các nước kí Hiệp ước hữu nghị và hợp tác, xây dựng nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước thành viên. Hiệp ước Ba-li mở ra thời kì mới trong quan hệ giữa các nước thành viên ASEAN và giữa ASEAN với các nước trong khu vực Đông Nam Á. + Quan hệ giữa các nước Đông Dương với ASEAN từ chỗ rất căng thẳng, nhất là vấn đề Cam-pu-chia từ cuối những năm 70 đến giữa những năm 80 (XX). Từ giữa những năm 80 (XX), tình hình Cam-pu-chia dần hòa dịu, mối quan hệ giữa Việt Nam và các nước ASEAN đã được cải thiện. Kinh tế ASEAN tăng trưởng mạnh. Năm 1984, sau khi giành độc lập, Brunây gia nhập ASEAN và trở thành thành viên thứ sáu của tổ chức ASEAN. - Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX đến năm 2000: + Là thời kì mở rộng tổ chức, kết nạp thành viên mới: Năm 1995, Việt Nam chính thức trở thành thành viên thứ bảy; Năm 1997, Lào và Mi-an-ma trở thành thành viên của tổ chức; Năm 1999, Cam-pu-chia trở thành thành viên thứ mười của tổ Trang 29

chức này. Lần đầu tiên trong lịch sử, 10 nước Đông Nam Á đều đứng trong một tổ chức thống nhất. + ASEAN đẩy mạnh hoạt động hợp tác kinh tế, văn hóa xây dựng một khu vực Đông Nam Á hòa bình, ổn định cùng phát triển: Năm 1992, quyết định thành lập một khu vực mậu dịch tự do (AFTA); Năm 1993 lập diễn đàn khu vực (ARF) với sự tham gia của 23 nước trong và ngoài khu vực, nhằm tạo nên một môi trường hoà bình, ổn định cho công cuộc hợp tác phát triển của Đông Nam Á. ASEAN chủ động đề xuất diễn đàn hợp tác Á - Âu (ASEM), ASEAN tích cực tham gia diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương (APEC). Tháng 11/2007, Hội nghị cấp cao ASEAN lần thứ 13 đã kí kết bản Hiến chương ASEAN nhằm xây dựng một Cộng đồng ASEAN có vị thế cao hơn và hiệu quả hơn. c. Phát biểu ý kiến về nhận định: đầu những năm 90 (của thế kỉ XX), một chương mới đã mở ra cho các nước Đông Nam Á. - Đến đầu những năm 90, một thời kì mới đã mở ra cho các nước Đông Nam Á là nhận định đúng. Đầu những năm 90, mối quan hệ hòa dịu và hợp tác giữa các nước trong khu vực tạo điều kiện để các nước cùng tham gia vào một tổ chức, đoàn kết và thể hiện trách nhiệm chung trong việc giải quyết các vấn đề có liên quan đến hòa bình, an ninh khu vực. - Đầu những năm 90 (XX), việc ASEAN chuyển trọng tâm hoạt động sang hợp tác kinh tế, xây dựng một khu vực Đông Nam Á hòa bình, ổn định cùng phát triển, ASEAN có nhiều cơ hội tham gia trong các hoạt động của khu vực và được sự ủng hộ của các nước trong việc bảo vệ độc lập, chủ quyền lãnh thổ. Những hoạt động đó làm cho vị thế của ASEAN ngày càng được nâng cao trên trường quốc tế. LỊCH SỬ THẾ GIỚI CHỦ ĐỀ 3: CÁC NƯỚC CHÂU PHI VÀ MĨ LATINH TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY Mục tiêu  Kiến thức Trang 30

+ Khái quát quá trình đấu tranh giành độc lập ở các nước châu Phi và Mĩ Latinh từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai. + Rút ra đặc điểm và so sánh phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và Mĩ Latinh.  Kĩ năng + Khai thác lược đồ, tranh ảnh, tư liệu lịch sử. + So sánh, phân tích và vận dụng kiến thức. Trang 31

I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM CHÂU PHI – LỤC ĐỊA MỚI TRỖI DẬY 1. Tình hình chung - Từ năm 1945 – 1954: Phong trào phát triển mạnh mẽ, mở đầu ở Bắc Phi: Li-bi giành độc lập (1952), Ai Cập (1953). - Từ năm 1954 – 1960: Nhiều nước giành được độc lập: Tuy- ni-di, Ma-rốc, Xu-đăng (1956); Ga-na (1957); Ghi-nê (1958), An-giê-ri (1954 – 1962)... - Từ năm 1960 – 1975: + Năm 1960, 17 nước châu Phi giành được độc lập → “Năm châu Phi”. + Năm 1975: cách mạng Mô-dăm-bích, Ăng-gô-la giành thắng lợi → chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cơ bản bị sụp đổ. - Từ năm 1975 – 2000: + Hoàn thành đánh đổ nền thống trị thực dân cũ, giành độc lập và quyền sống của con người.  Na-mi-bi-a (1990).  Cộng hòa Dim-ba-buê (1980).  1993: Nam Phi tuyên bố xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc. + Sau khi giành được độc lập, bước vào thời kì xây dựng, phát triển đất nước, các nước châu Phi gặp nhiều khó khăn: nghèo đói, nợ nước ngoài, dịch bệnh,… 2. Cộng hòa Nam Phi a. Lịch sử hình thành của Cộng hòa Nam Phi - Nằm ở cực Nam châu Phi, 75,2% dân số là người da đen. - Năm 1662: Hà Lan chiếm Nam Phi, lập ra xứ thuộc địa Kếp. Trang 32

- Đầu thế kỉ XIX, Anh chiếm xứ Kếp, thành lập Liên bang Nam Phi thuộc Liên hiệp Anh. - Năm 1961: Liên bang Nam Phi rút khỏi Liên bang Anh, tuyên bố là nước Cộng hòa Nam Phi. b. Cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc - Chính quyền thực dân da trắng thi hành chính sách phân biệt chủng tộc (A-pác-thai) với người da đen và da màu. - Cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc phát triển do Đại hội dân tộc Phi, đứng đầu là Nen-xơn Man-đê-la. - 1993: Chế độ phân biệt chủng tộc bị xóa bỏ. - 1994: Nen-xơn Man-đê-la trở thành Tổng thống da đen đầu tiên của Cộng hòa Nam Phi. MĨ LATINH – LỤC ĐỊA BÙNG CHÁY 1. Tình hình chung - Từ năm 1945 – 1959: + Từ đầu thế kỉ XIX, nhiều nước đã giành được độc lập. + Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ biến Mĩ Latinh thành “sân sau”, xây dựng chế độ độc tài thân Mĩ. + Cuộc đấu tranh chống chế độ độc tài bùng nổ, phát triển mạnh. Mở đầu là thắng lợi của cách mạng Cu-ba (1959). - Từ năm 1959 – cuối thập kỉ 80: + Ảnh hưởng của cách mạng Cu-ba, bão táp cách mạng bùng nổ. Năm 1983, 13 nước ở vùng Ca-ri-bê giành được độc lập. + Đấu tranh vũ trang diễn ra quyết liệt ở Vê-nê-xu-ê-la, Cô-lôm-bi-a, Chi-lê, Pê- ru, Ni-ca-ra-goa… → Biến Mĩ Latinh trở thành “Lục địa bùng cháy”. → Chế độ độc tài bị lật đổ, chính phủ dân tộc dân chủ. - Từ cuối thập kỉ 80 – năm 2000: Trang 33

+ Các nước chuyển sang thời kì xây dựng, phát triển kinh tế. Bra-xin, Ác-hen-ti- na, Mê-hi-cô đã trở thành nước công nghiệp mới (NICs). + Khó khăn, thách thức: Mĩ cấm vận, chống phá; nạn tham nhũng, lạm phát, nợ nước ngoài tăng,... 2. Cách mạng Cu-ba a. Nguyên nhân: Cu-ba là thuộc địa mới của Mĩ. Năm 1952, Mĩ dựng lên chế độ độc tài quân sự Ba-ti-xta. - Xóa bỏ hiến pháp tiến bộ. - Cấm các đảng phái chính trị hoạt động. - Bắt giam, tàn sát những người muốn chống đối. → Bùng nổ phong trào đấu tranh. b. Diễn biến - Ngày 26/7/1953: tấn công trại lính Môn-ca-đa do Phi-đen Cát-xtơ-rô chỉ huy. - Năm 1955: Phi-đen bị trục xuất sang Mê-hi-cô. Trang 34

- Năm 1956: Phi-đen trở về nước hoạt động. - Ngày 1/1/1959: chế độ Ba-ti-xta sụp đổ. c. Kết quả - Nước Cộng hòa Cu-ba ra đời. - Cu-ba tuyên bố đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội. d. Ý nghĩa - Chấm dứt 5 thế kỉ đô hộ của chủ nghĩa thực dân, giành độc lập, đưa Cu-ba bước sang giai đoạn xây dựng CNXH. - Trở thành lá cờ đầu của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh. - Góp phần mở rộng hệ thống XHCN sang Tây bán cầu. SO SÁNH PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC Ở CHÂU PHI VÀ MĨ- LATINH 1. Giống nhau - Đều đấu tranh chống lại nền thống trị của chủ nghĩa thực dân. - Phong trào đấu tranh diễn ra quyết liệt, mạnh mẽ, với nhiều hình thức đấu tranh. - Kết quả đều giành thắng lợi sau đó tập trung phát triển kinh tế và xây dựng đất nước. 2. Khác nhau Trang 35

Châu Phi Mĩ-Latinh Nhiệm vụ Chống chủ nghĩa thực dân cũ, Chống chủ nghĩa thực dân mới chế độ phân biệt chủng tộc, của Mĩ, giành, bảo vệ nền độc Lãnh đạo giành độc lập dân tộc quyền lập, dân chủ (Do từ đầu thế kỉ sống của con người. XIX, nhiều nước ở Mĩ-Latinh Mức độ, quy đã giành được độc lập, nhưng mô sau đó lại bị lệ thuộc vào Mĩ). Hình thức, Lãnh đạo chủ yếu là giai cấp tư Lãnh đạo là giai cấp tư sản phương pháp sản, thông qua chính Đảng của hoặc vô sản, tùy vào điều kiện đấu tranh cụ thể mỗi nước. mình. Kết quả Phát triển mạnh nhưng không Phong trào diễn ra mạnh mẽ ở đồng đều giữa các quốc gia, khu khắp các quốc gia. vực. Chủ yếu là đấu tranh chính trị, Phong phú gồm bãi công, biểu ngoại giao (trừ An-giê-ri). tình, nghị trường, đặc biệt đấu tranh vũ trang phát triển. → Biến Mĩ-Latinh trở thành “Lục địa bùng cháy”. Các nước giành được độc lập ở Chính quyền độc tài bị lật đổ, mức độ khác nhau. nền dân chủ được khôi phục ở các nước. II. HỆ THỐNG CÂU HỎI ÔN LUYỆN  CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1. Những quốc gia giành được độc lập dân tộc sớm nhất ở châu Phi là A. Mô-dăm-bích và Ăng-gô-la. B. An-giê-ri và Tuynidi. C. Ai Cập và Li-bi. D. Ma-rốc và Xu-đăng. Câu 2. Năm 1960, với 17 quốc gia giành được độc lập, lịch sử ghi nhận là A. Năm châu Phi. B. Năm châu Á. 36

C. Năm châu Mĩ. D. Năm châu Âu. Câu 3. Sự kiện nào sau đây đánh dấu sự sụp đổ cơ bản của chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi? A. Năm 1960, 17 quốc gia giành được độc lập. B. Cộng hòa Mô-dăm-bích, Ăng-gô-la giành độc lập năm 1975. C. Năm 1990 Namibia tuyên bố độc lập. D. Năm 1993, chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi bị xóa bỏ. Câu 4. Năm 1975 là mốc thời gian đánh dấu chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cùng hệ thống thuộc địa về cơ bản bị tan rã vì A. những thuộc địa cuối cùng của Pháp ở châu Phi bị sụp đổ hoàn toàn. B. thực dân Bồ Đào Nha phải trao trả độc lập cho nhân dân Ăng-gô-la và Mô-dăm- bích. C. những thuộc địa cuối cùng của Anh ở châu Phi bị sụp đổ hoàn toàn. D. Anh và Pháp cam kết rút hết quân đội khỏi châu Phi. Câu 5. Sự kiện nào đánh dấu mốc sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân cũ cùng hệ thống thuộc địa ở châu Phi? A. Dim-ba-buê và Namibia tuyên bố độc lập. B. Năm 1962, An-giê-ri giành được độc lập. C. Ngày 11/11/1975, nước CHND Ăng-gô-la ra đời. D. Năm 1994 Nenxơn Manđêta trở thành tổng thống da đen đầu tiên ở Nam Phi. Câu 6. Kẻ thù chủ yếu trong cuộc cách mạng giải phóng dân tộc của người dân da đen ở Nam Phi là A. Chủ nghĩa thực dân cũ. B. Chủ nghĩa thực dân mới. C. Chủ nghĩa A-pác-thai. D. Chủ nghĩa thực dân cũ và mới. Câu 7. Vai trò nào sau đây gắn với tên tuổi của Nen-xơn Man-đê-la? A. Chiến sĩ nổi tiếng chống ách thống trị của chủ nghĩa thực dân. B. Lãnh tụ của phong trào giải phóng dân tộc ở An-giê-ri. 37

C. Lãnh tụ của phong trào giải phóng dân tộc ở Ăng-gô-la. D. Lãnh tụ của phong trào đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi. Câu 8. “Lục địa mới trỗi dậy” là khái niệm dùng để chỉ phong trào giải phóng dân tộc ở đâu? A. Châu Á. B. Châu Phi. C. Khu vực Mĩ Latinh. D. Khu vực Đông Bắc Á. Câu 9. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước Mĩ Latinh trở thành A. thuộc địa kiểu cũ của tư bản phương Tây. B. “sân sau” của Mĩ. C. các quốc gia độc lập, phát triển. D. các quốc gia có nền công nghiệp tiên tiến. Câu 10. Quốc gia nào được mệnh danh là “Lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh”? A. Ac-hen-ti-na. B. Chi-lê. C. Ni-ca-ra-goa D. Cu-ba. Câu 11. Vào thập niên 60 - 70 của thế kỉ XX, Mĩ Latinh được gọi là “Lục địa bùng cháy” vì A. phong trào chống chế độ độc tài thân Mĩ diễn ra sôi nổi. B. cuộc nội chiến giữa các đảng phái đối lập diễn ra quyết liệt. C. phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân diễn ra sôi nổi. D. có sự tham gia của đông đảo lực lượng binh lính. Câu 12. Đặc điểm nổi bật trong phong trào đấu tranh ở Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là chống A. chế độ độc tài thân Mĩ. B. chế độ độc tài Ba-ti-xta. C. thực dân Tây Ban Nha. D. thực dân Bồ Đào Nha. Câu 13. Cuộc đấu tranh vũ trang ở Mĩ La tinh trong những năm 60 - 80 của thế kỉ XX dẫn đến A. các nước giành được độc lập, thoát khỏi ách thống trị của thực dân Tây Ban Nha. 38

B. chính quyền độc tài bị lật đổ, chính phủ dân tộc dân chủ được thiết lập ở nhiều nước. C. các nước Mĩ Latinh bị phụ thuộc hoàn toàn, trở thành “sân sau” của đế quốc Mĩ. D. sự phát triển nhanh chóng của các nước và trở thành nước công nghiệp mới. Câu 14. Từ những năm 60 đến những năm 80 của thế kỉ XX, phong trào đấu tranh của nhân dân các nước Mĩ Latinh diễn ra dưới hình thức chủ yếu nào sau đây? A. Bãi công của công nhân. B. Đấu tranh chính trị. C. Đấu tranh vũ trang. D. Sự nổi dậy của người dân. Câu 15. Điểm khác biệt của phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh so với châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. chủ yếu là đấu tranh chính trị. B. hình thức đấu tranh phong phú. C. đấu tranh hợp pháp, công khai. D. xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc. Câu 16. Điểm khác nhau cơ bản về mục tiêu đấu tranh của phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh so với châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. giải phóng dân tộc, bảo vệ nền độc lập. B. đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân. C. đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ. D. chống lại sự phân biệt sắc tộc. Câu 17. Đặc điểm của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. phát triển mạnh nhưng không đồng đều giữa các khu vực. B. chống lại chủ nghĩa thực dân mới do đế quốc Mĩ đứng đầu. C. hình thức đấu tranh chủ yếu là khởi nghĩa vũ trang. D. do Đảng Cộng sản ở các nước trực tiếp lãnh đạo. Câu 18. Sự kiện chủ yếu nào đã làm thay đổi sâu sắc bản đồ chính trị thế giới nửa sau thế kỉ XX? A. CNXH trở thành hệ thống thế giới. B. Trật tự hai cực Ianta hình thành. 39

C. Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật phát triển. D. Sự ra đời của hơn 100 quốc gia độc lập trẻ tuổi. Câu 19. Điểm tương đồng của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là đều A. chống lại ách thống trị của chủ nghĩa thực dân cũ. B. đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân để giành độc lập. C. hình thức đấu tranh chủ yếu là khởi nghĩa vũ trang. D. do Đảng Cộng sản ở các nước trực tiếp lãnh đạo. Câu 20. Sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai có tác động nào sau đây? A. Dẫn tới sự ra đời của nhà nước XHCN đầu tiên. B. Dẫn đến sự xác lập của trật tự thế giới hai cực Ianta. C. Phương thức sản xuất TBCN được hình thành. D. Phạm vi ảnh hưởng của các nước đế quốc bị thu hẹp.  CÂU HỎI TỰ LUẬN Câu 1. Trình bày khái quát tình hình châu Phi sau năm 1945 đến nay. Câu 2. Nêu ngắn gọn quá trình đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Cộng hoà Nam Phi. Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi được gọi là cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc? Câu 3. Hãy chứng minh rằng sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc đã làm cho thế kỉ XX trở thành một “thế kỉ giải trừ chủ nghĩa thực dân”. Việt Nam có vai trò như thế nào trong phong trào đó? Câu 4. Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên thế giới sau năm 1945 được khởi đầu từ khu vực nào? Nêu khái quát phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên thế giới từ năm 1945 đến những năm 60 của thế kỉ XX. ĐÁP ÁN  CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 40

1-C 2-A 3-B 4-B 5-A 6-C 7-D 8-B 9-B 10-D 11-A 12-A 13-B 14-C 15-B 16-C 17-A 18-D 19-B 20-D  CÂU HỎI TỰ LUẬN Câu 1. Trình bày khái quát tình hình châu Phi sau năm 1945 đến nay. - Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc đã diễn ra sôi nổi ở châu Phi, sớm nhất là ở Bắc Phi - nơi có trình độ phát triển hơn. Tiêu biểu là ở Ai Cập đã diễn ra cuộc đảo chính lật đổ chế độ quân chủ và thành lập nước cộng hoà (1952). Tiếp đó là thắng lợi của nhân dân An-giê-ri trong cuộc khởi nghĩa vũ trang lật đổ ách thống trị của thực dân Pháp (1954 - 1962). Đặc biệt, lịch sử thế giới ghi nhận năm 1960 có 17 nước châu Phi tuyên bố độc lập, nên gọi là “Năm châu Phi”. - Sau khi giành được độc lập, các nước châu Phi bắt tay vào công cuộc xây dựng đất nước và đã thu được nhiều thành tích. Tuy nhiên, nhiều nước châu Phi vẫn trong tình trạng đói nghèo, lạc hậu và sự bất ổn với sự bùng nổ các cuộc xung đột, nội chiến đẫm máu. - Liên minh khu vực lớn nhất của châu Phi là Liên minh châu Phi (viết tắt là AU) đang cố gắng tìm kiếm các giải pháp để đưa châu Phi vượt qua khó khăn. Câu 2. Nêu ngắn gọn quá trình đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Cộng hoà Nam Phi. Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi được gọi là cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc? - Chủ nghĩa A-pác-thai là chủ nghĩa phân biệt chủng tộc cực đoan và tàn bạo được thực hiện tại Nam Phi. Từ A-pác-thai là ghép hai từ tiếng Hà Lan nói ở châu Phi: A- pác (Apart) là “tách biệt” và thai (heid) là “chủng tộc”. Những người theo chủ nghĩa A-pác-thai lập luận rằng, người da trắng và người da đen không thể bình đẳng được, phải sống tách biệt nhau, và chỉ có sự tách biệt theo màu da thì mới có thể đảm bảo được sự phát triển của chủng tộc và quốc gia. - Biểu hiện: Chính quyền thực dân da trắng ở Nam Phi thi hành chính sách phân biệt chủng tộc cực kì tàn bạo với người da đen và da màu: Có tới 70 đạo luật về phân biệt chủng tộc, người da đen không có quyền tự do dân chủ, phải sống trong những khu biệt lập,... - Lãnh đạo nhân dân Nam Phi đấu tranh chống lại chế độ A-pác-thai là tổ chức “Đại hội dân tộc Phi” (ANC), đứng đầu là Nen-xơn Man-đê-la. - Quá trình đấu trạnh: 41

+ Từ năm 1961, được sự ủng hộ của cộng đồng quốc tế, người da đen đã ngoan cường đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc. Năm 1993, chế độ phân biệt chủng tộc được tuyên bố xoá bỏ. + Năm 1994, trong cuộc bầu cử dân chủ đa chủng tộc, Nen-xơn Man-đê-la đã được bầu và trở thành vị Tổng thống người da đen đầu tiên ở Cộng hoà Nam Phi. Giải thích: - Chính quyền thực dân da trắng Nam Phi đã thi hành chính sách phân biệt chủng tộc (A-pác-thai) cực kì tàn bạo của người da trắng đối với người da đen. - Như vậy, chế độ phân biệt chủng tộc (A-pác-thai) ở Nam Phi là một hình thái của chủ nghĩa thực dân, đánh đổ chế độ này là đánh đổ một hình thái áp bức kiểu thực dân cũ ở Nam Phi, giành độc lập dân tộc và quyền sống của con người nên cuộc đấu tranh này được gọi là đấu tranh giải phóng dân tộc. Câu 4. Hãy chứng minh rằng sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc đã làm cho thế kỉ XX trở thành một “thế kỉ giải trừ chủ nghĩa thực dân”. Việt Nam có vai trò như thế nào trong phong trào đó? a) Chứng minh rằng sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc đã làm cho thế kỉ XX trở thành “thế kỉ giải trừ chủ nghĩa thực dân\" - Trong thế kỉ XX, nhất là sau Chiến tranh thế giới thứ hai, một cao trào giải phóng dân tộc đã dấy lên mạnh mẽ ở các nước Á, Phi và Mĩ Latinh. - Khu vực châu Á: Hầu hết các nước đã giành được độc lập dân tộc như Trung Quốc (1949), Ấn Độ (1950), Việt Nam, Lào và Cam-pu-chia (1945 - 1975), In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Phi-líp-pin, Mi-an-ma (những năm 1945 - 1960)... - Khu vực châu Phi: Từ năm 1945 - 1975, phong trào giành thắng lợi ở nhiều nước vùng Bắc Phi và vùng châu Phi xích đạo. Năm 1960, lịch sử gọi là “Năm châu Phi”. Năm 1975, đánh dấu đã chấm dứt về cơ bản chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cùng hệ thống thuộc địa của nó. Sau năm 1975, nhân dân các thuộc địa còn lại ở châu Phi hoàn thành cuộc đấu tranh đánh đổ ách thống trị thực dân cũ. Tại Nam Phi, năm 1993, chế độ A-pác-thai bị xóa bỏ. Sự kiện này đánh dấu thắng lợi hoàn toàn trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Phi. - Khu vực Mĩ Latinh: Thắng lợi của cách mạng Cu-ba (1 959), nước Cộng hòa Cu-ba ra đời do Phi-đen đứng đầu. Sau cách mạng Cu-ba phong trào đấu tranh giành và bảo vệ độc lập của nhân dân Mĩ Latinh phát triển mạnh trở thành “Lục địa bùng cháy”. 42

Đến năm 1983, tại vùng biển Caribê đã có 13 quốc gia giành độc lập. Chính quyền độc tài ở nhiều nước bị lật đổ, các Chính phủ dân tộc được thiết lập. - Trong nửa sau thế kỉ XX, hơn 100 quốc gia độc lập trẻ tuổi đã ra đời. Thắng lợi đó đã làm cho bản đồ chính trị thế giới có những thay đổi to lớn và sâu sắc. Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc kéo dài nhiều thế kỉ sụp đổ hoàn toàn. Như vậy, với thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc đã làm cho thế kỉ XX trở thành một “thế kỉ giải trừ chủ nghĩa thực dân\". b) Vai trò của Việt Nam - Những thắng lợi có ý nghĩa chiến lược: Cách mạng tháng Tám năm 1945, cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954 - 1975) đã bảo vệ được nền độc lập dân tộc của nhân dân Việt Nam. - Cuộc đấu tranh giành và bảo vệ nền độc lập dân tộc của nhân dân Việt Nam chống lại các thế lực đế quốc hùng mạnh, đều mang tính đụng đầu lịch sử, là một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế và có tính thời đại sâu sắc. Những thắng lợi đó đều có tác dụng cỗ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. Câu 4. Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên thế giới sau năm 1945 được khởi đầu từ khu vực nào? Nêu khái quát phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên thế giới từ năm 1945 đến những năm 60 của thế kỉ XX. - Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên thế giới sau năm 1945 được khởi đầu từ khu vực Đông Nam Á, nhiều nước đã tuyên bố độc lập như In-đô-nê-xi-a (17/8/1945), Việt Nam (2/9/1945) và Lào (12/10/1945). - Tiếp đó, phong trào lan nhanh sang Nam Á, Bắc Phi. Nhiều nước đã giành được thắng lợi như Ấn Độ, Ai Cập, An-giê-ri,... Đặc biệt, lịch sử thế giới ghi nhận năm 1960 có 17 nước ở châu Phi giành được độc lập, nên gọi là “Năm châu Phi”. - Ở Mĩ Latinh, ngày 1/1/1959, nhân dân Cu-ba đã lật đổ được chế độ độc tài thân Mĩ, thành lập nước Cộng hoà Cu-ba, do Phi-đen Ca-xtơ-rô đứng đầu. - Tới giữa những năm 60 của thế kỉ XX, hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc về cơ bản đã bị sụp đổ (chỉ còn 5,2 triệu km? với 35 triệu dân, tập trung chủ yếu ở Nam châu Phi). LỊCH SỬ THẾ GIỚI 43

CHỦ ĐỀ 4: MĨ, TÂY ÂU, NHẬT BẢN TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY Mục tiêu  Kiến thức + Khái quát được quá trình phát triển của Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000. + Liệt kê được những thành tựu tiêu biểu về kinh tế, khoa học – kĩ thuật. + Nêu được những chính sách đối ngoại tiêu biểu của Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai. + So sánh và đánh giá được vị trí của Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản trong đời sống kinh tế, quan hệ quốc tế.  Kĩ năng + Khai thác lược đồ, tranh ảnh, tư liệu để chiếm lĩnh kiến thức. + Phân tích, so sánh, đánh giá các sự kiện lịch sử. 44

I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM NƯỚC MĨ (1945 – 2000) 1. Kinh tế a. Từ năm 1945 – 1973 - Tình hình: kinh tế phát triển nhanh, trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới. + Sản lượng công nghiệp chiếm hơn ½ sản lượng công nghiệp thế giới. + Sản lượng nông nghiệp gấp 2 lần sản lượng của Anh, Pháp, Tây Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản cộng lại. + Nắm ¾ dự trữ vàng thế giới. + Là chủ nợ duy nhất trên thế giới. - Nguyên nhân phát triển: + Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú, nhân lực dồi dào... + Lợi dụng chiến tranh để làm giàu. + Áp dụng thành tựu cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại. + Vai trò quản lý, điều tiết của nhà nước. b. Từ năm 1973 – 2000 - Tình hình: Phát triển đan xen với khủng hoảng suy thoái → Địa vị suy giảm. + 1973 – 1982: khủng hoảng kéo dài. + Từ năm 1982: kinh tế phục hồi, phát triển. + 1991 – 2000: trải qua đợt suy thoái ngắn, nhưng phục hồi và phát triển nhanh chóng. - Nguyên nhân suy thoái: + Sự cạnh tranh của Tây Âu, Nhật Bản. 45

+ Tác động của các cuộc khủng hoảng, suy thoái. + Chi phí chạy đua vũ trang lớn. + Chênh lệch giàu nghèo lớn → xã hội bất ổn. 2. Chính sách đối ngoại - Triển khai “chiến lược toàn cầu, tham vọng làm bá chủ thế giới”. + Mục tiêu:  Ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ CNXH trên thế giới.  Đàn áp phong trào cách mạng thế giới.  Khống chế, chi phối các nước đồng minh. + Biện pháp:  Phát động Chiến tranh lạnh, chạy đua vũ trang.  Gây xung đột ở nhiều nơi, đặc biệt là chiến tranh xâm lược Việt Nam (1954 – 1975)... - Sau Chiến tranh lạnh, Mĩ tìm cách thiết lập trật tự thế giới “một cực”. - Năm 1995, Mĩ bình thường hóa quan hệ với Việt Nam. NHẬT BẢN (1945 – 2000) 1. Kinh tế a. Từ năm 1945 – 1952 - Bối cảnh: + Bị chiến tranh tàn phá. + Bị Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân quản. - Biện pháp: Tiến hành cải cách dân chủ. + Ban hành Hiếp pháp mới (1946). + Cải cách ruộng đất. + Giải giáp các lực lượng vũ trang. + Ban hành các quyền tự do, dân chủ... - Kết quả: 46

+ Khôi phục kinh tế đạt mức trước chiến tranh. + Đặt cơ sở cho sự phát triển ở giai đoạn sau. b. Từ năm 1952 – 1973 - 1952 – 1960: Kinh tế phát triển nhanh. - 1960 – 1973: Kinh tế phát triển “thần kì”. + Tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm là 10,8%. + Năm 1968, đứng thứ 2 trong thế giới tư bản (sau Mĩ). + Đầu thập kỉ 70, trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới. - Nguyên nhân phát triển: + Con người là nhân tố quyết định thành công. + Vai trò quản lý, điều tiết của Nhà nước. + Các công ti năng động, có sức cạnh tranh cao. + Áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật hiện đại. + Chi phí cho quốc phòng thấp. + Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài. c. Từ năm 1973 – 2000 - Kinh tế phát triển đan xen với khủng hoảng, suy thoái nhưng Nhật Bản vẫn là một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới. - Thách thức: lãnh thổ không rộng; nghèo tài nguyên; nguyên liệu phải nhập khẩu; chịu sự cạnh tranh của Mĩ, Tây Âu, d. Chính trị a. Đối nội - Nhờ những cải cách dân chủ, Nhật Bản chuyển từ một xã hội chuyên chế sang một xã hội dân chủ. - Giai đoạn 1955 – 1993 là thời kì cầm quyền của Đảng Dân chủ tự do. Từ năm 1993, Đảng đã mất quyền lập chính phủ, phải nhường chỗ hoặc liên minh với các lực lượng đối lập. 47

b. Đối ngoại - Chính sách ngoại giao xuyên suốt: Liên minh chặt chẽ với Mĩ. + 8/9/1951: kí với Mĩ “Hiệp ước An ninh Mĩ – Nhật”, chấp nhận đặt dưới “ô bảo hộ hạt nhân” của Mĩ, để cho Mĩ đóng quân, xây dựng căn cứ quân sự trên lãnh thổ Nhật. - Thi hành chính sách đối ngoại mềm mỏng, từ đầu thập niên 70, có sự điều chỉnh theo hướng “hướng về châu Á” CÁC NƯỚC TÂY ÂU (1945 – 2000) 1. Các giai đoạn phát triển a. Kinh tế - Từ năm 1945 – 1950: + Bối cảnh: Bị chiến tranh tàn phá. + Biện pháp: tiến hành khôi phục kinh tế thông qua Kế hoạch Mác-san của Mĩ. + Đến năm 1950, kinh tế cơ bản được phục hồi. - Từ năm 1950 – 1973: + Kinh tế phát triển nhanh chóng, liên tục. + Đến đầu thập niên 70, trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới. + Nguyên nhân phát triển:  Áp dụng những thành tựu KHKT hiện đại.  Vai trò điều tiết, quản lí của Nhà nước.  Tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài: vốn, nguyên liệu… - Từ năm 1973 – 2000: Phát triển xen lẫn với khủng hoảng, suy thoái nhưng vẫn là một trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới. 48

b. Chính sách đối ngoại - Từ năm 1945 – 1950: + Liên minh chặt chẽ với Mĩ chống Liên Xô và các nước Đông Âu. + Quay lại xâm lược các thuộc địa cũ. - Từ năm 1950 – 1973: + Chính sách đối ngoại bị phân hóa:  Tiếp tục liên minh chặt chẽ với Mĩ (Anh, Đức, I-ta-li-a).  Đa dạng hóa quan hệ ngoại giao (Pháp, Thụy Điển, Phần Lan). + Phải trao trả độc lập cho thuộc địa. - Từ năm 1973 – 2000: + Chính sách đối ngoại được điều chỉnh theo xu thế hòa hoãn Đông – Tây như Hiệp định về những cơ sở quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (1972); Định ước Henxinki (1975). + Sau Chiến tranh lạnh, các nước đều thực hiện “đa phương hóa” quan hệ đối ngoại. 2. Sự liên kết khu vực – liên minh châu Âu (EU) a. Sự ra đời và quá trình phát triển - Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhu cầu liên kết, hợp tác giữa các nước Tây Âu đặt ra cấp thiết. + Năm 1951: “Cộng đồng than – thép châu Âu” được thành lập gồm 6 nước: Pháp, CHLB Đức, Bỉ, I-ta-li-a, Hà Lan, Lúc-xăm-bua. + Năm 1957, “Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu”, “Cộng đồng kinh tế châu Âu” được thành lập. 49

- 1967: ba tổ chức trên hợp nhất thành “Cộng đồng châu Âu” (EC). - 1991: các nước thành viên EC kí Hiệp ước Max-trích (Hà Lan) đổi tên thành Liên minh châu Âu (EU). b. Mối quan hệ giữa EU và Việt Nam - 1990 : EU đặt quan hệ ngoại giao chính thức với Việt Nam. - Tháng 6-2012, kí kết Hiệp định Đối tác và Hợp tác toàn diện (PCA) và khởi động đàm phán Hiệp định thương mại tự do (FTA). → Thúc đẩy quan hệ Việt Nam – EU phát triển toàn diện. c. Mục đích và hoạt động - Mục đích: hợp tác, liên minh giữa các nước thành viên về kinh tế, chính trị, tiền tệ, đối ngoại, an ninh chung. - Hoạt động: + 1999: đồng tiền chung châu Âu (EURO) được phát hành. + 2002: đồng EURO được đưa vào sử dụng ở nhiều nước EU. d. Vai trò của EU - Thúc đẩy sự hợp tác, liên minh giữa các nước thành viên trong các lĩnh vực kinh tế, tiền tệ, chính trị, đối ngoại, an ninh. - Đến cuối thập kỉ 90, EU trở thành tổ chức liên kết chính trị - kinh tế lớn nhất hành tinh, chiếm hơn ¼ GDP của thế giới. II. HỆ THỐNG CÂU HỎI ÔN LUYỆN  CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1. Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ 2 đến đầu thập kỉ 70 của thế kỉ XX là gì? A. Vị trí kinh tế của Mĩ ngày càng giảm sút trên toàn thế giới. B. Mĩ bị các nước Tây Âu và Nhật Bản cạnh tranh quyết liệt. C. Kinh tế phát triển nhanh chóng. 50


Like this book? You can publish your book online for free in a few minutes!
Create your own flipbook