Chương 1: Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số B VÍ DỤ MINH HỌA CÂU 1. Cho hàm số f (x) = x3 − 3x . Hỏi có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để phương trình ( )f x4 − 4x2 = m có đúng 4 nghiệm thực x ? A. 48 B. 46 C. 49 D. 51 LỜI GIẢI Sử dụng phương pháp ghép trục: Bảng biến thiên của f (u) = u3 − 3u ( )Bảng biến thiên ghép hàm hợp f x4 − 4x2 = f (u) với u = x4 − 4x2 Để phương trình f (u) = m có đúng 4 nghiệm thực x thì −52 m −2 ⎯m⎯ ⎯→−51 m −3 Vậy có tất cả 49 giá trị nguyên của tham số m thỏa mãn. CÂU 2. Cho hàm số y = f (x) = 2x + m có đồ thị (C) và đường thẳng d :y = x + 2 . Tìm tất cả các giá trị x+1 thực của tham số m để (C) cắt d tại hai điểm phân biệt trong đó mỗi điểm nằm ở một nhánh của đồ thị (C ) ? A. (−; 2) B. (0; +) C. (2; +) D. distance LỜI GIẢI Chinh phục các bài toán VD - VDC: Sự tương giao của đồ thị hàm số | 196
Phan Nhật Linh Chinh phục vận dụng – vận dụng cao năm 2023 Nhận thấy, mỗi nhánh của đồ thị nằm về hai phía khác nhau của đường tiệm cận đứng tức x −1 và x −1 . Yêu cầu bài toán tương đương phương trình hoành độ giao điểm có hai nghiệm phân biệt thỏa mãn x1 −1 x2 . Xét phương trình hoành độ giao điểm: 2x + m = x + 2 x −1 = ( x + 1)( x + 2) x+1 2x + m x −1 x2 + x + 2 − m = 0 (2) g(x) = Yêu cầu bài toán phương trình (2) có hai nghiệm phân biệt thỏa mãn x1 −1 x2 Suy ra a.g(−1) 0 1.(2 − m) 0 m 2 . istance CÂU 3. Cho hàm số y = f (x) có đồ thị như hình vẽ dưới đây: Phương trình f (2x − 5) f (x) − f (3) − 2 f (x) + 4 = 0 có nhiều nhất bao nhiêu nghiệm? A. 3 B. 5 C. 8 D. 10 LỜI GIẢI Ta có f (2x − 5) f (x) − f (3) − 2 f (x) + 4 = 0 f (2x − 5) f (x) − 2 − 2 f (x) + 4 = 0 x = 5 x f ( x) = 2 = x1 x = x2 f ( 2x − 5) − 2 f ( x) − 2 = 0 2x − 5 = 5 f (2x − 5) = 2 2x − 5 = x1 x = x1 + 5 2 − 5 = x2 x = x2 + 5 2x 2 Vậy phương trình đã cho có nhiều nhất là 5 nghiệm distance CÂU 4. Cho hàm số y= f (x) = 2x + 3 có đồ thị (C) . Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để x−2 phương trình f (x) = m có nghiệm nằm trong khoảng (2; 3) A. (−; 2) B. (9; +) C. (2;9) D. LỜI GIẢI Phương trình hoành độ giao điểm: 2x + 3 = m x 2 = m(x − 2 ) x−2 2x + 3 197 | Facebook tác giả: Phan Nhật Linh - SĐT: 0817.098.716
Chương 1: Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số (m − 2) x = 2m + 3 (1) Để phương trình (1) có nghiệm nằm trong khoảng (2; 3) thì: m − 20 m 2 m 9 x = 2m + 3 2 2m + 3 m−2 ( 2; 3) m−2 3 distance CÂU 5. Gọi S là tập hợp các giá trị thực của tham số m để đồ thị hàm số ( )y = x3 − (3 − m) x2 + m2 + 1 x + m2 − 2 cắt trục hoành tại ba điểm phân biệt có hoành độ thỏa mãn điều kiện x12 + x22 + x32 = 16 . Tổng tất cả các phần tử của tập S là: A. − 3 B. 9 C. − 12 D. 15 7 77 7 LỜI GIẢI (*) ( )Phương trình hoành độ giao điểm là: x3 − (3 − m) x2 + m2 + 1 x + m2 − 2 = 0 Áp dụng hệ thức Viet cho phương trình bậc ba, ta có: ( ) ( )x12 + x22 + x32 = 16 x1 + x2 + x3 2 − 2 x1x2 + x2x3 + x1x3 = 16 ( ) 3(m − 1)2 − 2 m = 3 m2 + 1 = 16 m = − 3 7 Thử lại: Với m = 3 x3 − 6x2 + 10x + 7 = 0 có một nghiệm phân biệt (loại) Với m = − 3 x3 + 30 x2 + 58 x − 89 = 0 có ba nghiệm phân biệt (thỏa mãn) 7 7 49 49 Vậy S = − 3 nên tổng các phần tử của tập S bằng − 3 .distance 7 7 CÂU 6. Cho hàm số y = x4 − 2mx2 + m + 1(C) . Gọi S là tập hợp các giá trị của m để (C) cắt trục Ox tại 4 điểm phân biệt có hoành độ x1 , x2 , x3 , x4 thỏa mãn x14 + x24 + x34 + x44 = 20 . Tổng các phần tử của tập hợp S là: A. −1 B. 2 C. −3 D. 1 LỜI GIẢI Phương trình hoành độ giao điểm của (C) và Ox là x4 − 2mx2 + m + 1 = 0(1) Đặt t = x2 : (1) t2 − 2mt + m + 1 = 0(2) Để (C) cắt trục Ox tại 4 điểm phân biệt (2) có 2 nghiệm phân biệt t1 t2 0 = m2 − m − 1 0 tt11.+t2t=2 = 2m S = 2m 0 (*) . Theo Viet: m+1 P = m + 1 0 Khi đó phương trình (1) có 4 nghiệm − t1 ; − t2 ; t2 ; t1 ( )Ta có: giả thiết bài toán t12 + t22 + t22 + t12 = 20 t12 + t22 = 10 t1 + t2 2 − 2t1t2 = 10 4m2 − 2m − 2 = 10 2m2 − m − 6 = 0 m = 2 m = −3 Kết hợp (*) m = 2 là giá trị cần tìm. distance Chinh phục các bài toán VD - VDC: Sự tương giao của đồ thị hàm số | 198
Phan Nhật Linh Chinh phục vận dụng – vận dụng cao năm 2023 CÂU 7. Cho hàm số y = f (x) = ax4 + bx2 + c có đồ thị như hình vẽ. Tập hợp các giá trị thực của m để đường thẳng d : y = −m + 2 cắt đồ thị hàm số y = f (x) tại bốn điểm phân biệt cách đều nhau là A. 34 ; 7 B. 34 C. 7 D. 1; 2 25 4 25 4 LỜI GIẢI Dựa vào đồ thị hàm số, suy ra y = f (x) = x4 − 2x2 + 1 Phương trình hoành độ giao điểm hai đồ thị là x4 − 2x2 + 1 = −m + 2 ⎯t⎯=x2⎯→t2 − 2t + m − 1 = 0(* ) Hai đồ thị có 4 giao điểm khi và chỉ khi phương trình (*) có hai nghiệm dương phân biệt (*) 0 1 − m + 1 0 tt11 + t2 =2 Suy ra t1 + t2 0 2 0 .t2 = m− 1 m 2 1 t1.t2 0 m − 1 0 Giả sử t1 t2 , 4 nghiệm của phương trình ban đầu theo thứ tự từ bé đến lớn sẽ là − t1 ; − t2 ; t2 ; t1 Theo đề bài ta có − t1 + t2 = −2 t2 t1 = 3 t2 t1 = 9t2 tt11 + t2 =2 1 t1 = 9 ; t2 = 1 .t2 = m− 5 5 t1 = 9t2 t1.t2 = m − 1 m − 1 = 9 m = 34 . 25 25 distance CÂU 8. Cho hàm số: y = x3 + (m + 2) x − m(C) và đường thẳng d : y = 2x + 1. Số giá trị nguyên của m để đồ thị (C) cắt đường y = x + m tại 3 điểm phân biệt có tung độ y1 , y2 , y3 thỏa mãn A = y12 + y22 + y32 83 A. 9 B. 10 C. 11 D. 12 LỜI GIẢI Phương trình hoành độ giao điểm của (C) và đường thẳng d là: x3 + mx − m − 1 = 0 ( ) (x −1) x3 = 1 y3 = 3 (1) x2 + x + 1− m = 0 g(x) = x2 +x+1 − m = 0 Đồ thị (C) cắt y = x + m tại 3 điểm phân biệt (1) có 3 nghiệm phân biệt g(x) = 0 có 2 nghiệm phân biệt và 2 nghiệm đó khác 1 = 1 − 4(1 − m) 0 4m −30 m 3 (*) g(1) 0 3 − m0 m 4 3 Khi đó cho x3 = 1; y3 = 3 và x1; x2 là nghiệm của phương trình g(x) = 0 199 | Facebook tác giả: Phan Nhật Linh - SĐT: 0817.098.716
Chương 1: Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số Theo định lý Viet ta có: xx11 + x2 = −1 .x2 = −m ( )( ) ( ) ( )Theo đề bài ta có: A = y12 + y22 + y32 = 2x1 + 1 2 + 2x2 + 1 2 + 9 = 4 x12 + x22 + 4 x1 + x2 + 11 A = 4 ( x1 + x2 )2 − 2x1x2 + 4 ( x1 + x2 ) + 11 = 4 1 − 2(1 − m) − 4 + 11 = 8m + 3 83 m 10 Kết hợp và m có 9 giá trị của m . distance Chinh phục các bài toán VD - VDC: Sự tương giao của đồ thị hàm số | 200
Phan Nhật Linh Chinh phục vận dụng – vận dụng cao năm 2023 C BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Câu 1: Cho hàm số y = f ( x) liên tục trên và có đồ thị như hình vẽ bên dưới. Có bao nhiêu giá trị nguyên của m để phương trình f 2 (x) − f (x) − 12 = m có 6 nghiệm phân biệt? A. 3 . B. 4 . C. 7 . D. 11 . Câu 2: Cho hàm số bậc ba y = f (x) có đồ thị là đường cong trong hình vẽ bên dưới. Số nghiệm thực phân biệt của phương trình f (2 − f (x)) = 0 là A. 3. B. 4. C. 6. D. 7. Câu 3: Cho hàm số y = f (x) có đồ thị như hình bên dưới. ( )Số nghiệm thực phân biệt của phương trình f f (x) − 2 = 0 là A. 2 . B. 3 . C. 6 . D. 5 . 201 | Facebook tác giả: Phan Nhật Linh - SĐT: 0817.098.716
Chương 1: Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số Câu 4: Cho hàm số y = f (x) liên tục trên thỏa mãn điều kiện lim f (x) = lim f (x) = − và có đồ x→− x→+ thị như hình dưới đây ( )Với giả thiết, phương trình f 1 − x3 + x = a có nghiệm. Giả sử khi tham số a thay đổi, phương trình đã cho có nhiều nhất m nghiệm và có ít nhất n nghiệm. Giá trị của m + n bằng A. 5 . B. 4 . C. 3 . D. 6 . Câu 5: Cho hàm số y = f (x) có bảng biến thiên như hình vẽ sau: ( )Số nghiệm thực của phương trình f 5 − 3 f (x) = 0 là A. 12 . B. 8 . C. 9. D. 10 . Câu 6: Cho hàm số y = f (x) = ax4 + bx2 + c có đồ thị như hình vẽ bên. ( )Số nghiệm thực phân biệt của phương trình f 2 f (x) + 3 = 0 là A. 7 . B. 8 . C. 6 . D. 9 . Chinh phục các bài toán VD - VDC: Sự tương giao của đồ thị hàm số | 202
Phan Nhật Linh Chinh phục vận dụng – vận dụng cao năm 2023 Câu 7: Cho hàm số bậc bốn y = f (x) có bảng biến thiên như hình sau Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m −2022; 2022 để phương trình ( ) ( )( )( )f 2 2 x + x2 m2 + 2m + 14 f 2 (x) + x2 + 4(m + 1)2 + 36 = 0 có đúng 5 nghiệm thực phân − biệt? B. 4044. C. 1. D. 0 . A. 4043. Câu 8: Cho hàm số y = f (x) có đạo hàm liên tục trên . Đồ thị hàm số y = f (2x − 1) như hình vẽ. ( )Hỏi phương trình f x3 + 1 = m có nhiều nhất bao nhiêu nghiệm? A. 2 nghiệm. B. 3 nghiệm. C. 1 nghiệm. D. 4 nghiệm. Câu 9: ( )Cho hàm số bậc ba y = f (x) . Biết rằng hàm số y = f 1 − x2 có đồ thị đối xứng qua trục Oy , như hình vẽ. Đặt g(x) = f x2 − 1 + 2. Đồ thị hàm số y = g(x) cắt trục Ox tại bao nhiêu điểm? x2 x A. 5. B. 4. C. 3. D. 7. 203 | Facebook tác giả: Phan Nhật Linh - SĐT: 0817.098.716
Chương 1: Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số Câu 10: Cho hàm số bậc bốn y = f (x) có đồ thị như hình vẽ dưới đây. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m −2021; 2021 để phương trình ( ) ( )( )( )f 22 x + x2 m2 + 2m + 14 f 2 (x) + x2 + 4(m + 1)2 + 36 = 0 có đúng 6 nghiệm phân biệt. − A. 2022 . B. 4043 . C. 4042 . D. 2021 . Câu 11: Cho hàm y= f (x) là hàm đa thức bậc bốn. Biết rằng f (0) = 0, f (−3) = f 3 = − 19 và đồ thị 2 4 hàm số y = f (x) có dạng như hình vẽ. Xét hàm số g(x) = 4 f (x) + 2x2 − 2m2 + 1 với m là tham số thực. Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên m (−50; 50) để phương trình g (x) = 1 có đúng hai nghiệm thực? A. 94 . B. 96 . C. 47 . D. 48 . Câu 12: Cho hàm số y = f (x) = ax3 + bx2 + cx + d có bảng biến thiên như sau Tìm m để phương trình f (x − 1) + 2 = m có 4 nghiệm thỏa mãn x1 x2 x3 1 x4 . A. 4 m 6 . B. 3 m 6 . C. 2 m 6 . D. 2 m 4 . Chinh phục các bài toán VD - VDC: Sự tương giao của đồ thị hàm số | 204
Phan Nhật Linh Chinh phục vận dụng – vận dụng cao năm 2023 Câu 13: Cho hàm số bậc ba y = f (x) có bảng biến thiên như sau: Số giá trị nguyên của m để phương trình f ( f (x)) = m có 5 nghiệm phân biệt là f (x) + 1 A. 10 . B. 13 . C. 12 . D. 11 . Câu 14: Cho hàm số bậc ba y = f (x) có đồ thị như hình vẽ bên dưới: Tìm tất cả các giá trị nguyên của tham số m để phương trình f (x) f (x)+1 f (x)+ 2 f (x)− 2 − f (x)+ m (*) có đúng 3 nghiệm âm và 1 nghiệm f (x)+1 + f (x)+ 2 + f (x)+ 3 = dương. A. 5 . B. 3 . C. 7 . D. Vô số. Câu 15: Cho hàm số y = f (x) liên tục trên đoạn 1; 3 và có bảng biến thiên như sau Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị nguyên của tham số m để phương trình f (x − 1) = x2 − m + 12 có nhiều nghiệm nhất trên đoạn 2; 4 . Tổng các phần tử của S là 6x A. −297 . B. −294 . C. −75 . D. −72 . Câu 16: Cho hàm số f (x) = (x − 1)(x − 2)...(x − 2022) . Có bao nhiêu giá trị nguyên của m thuộc đoạn −2022; 2022 để phương trình f (x) = (m + 1) f (x) có 2022 nghiệm phân biệt? A. 2022. B. 4044. C. 2023. D. 4045. 205 | Facebook tác giả: Phan Nhật Linh - SĐT: 0817.098.716
Chương 1: Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số Câu 17: Biết rằng tập tất cả các giá trị thực của tham số m để phương trình m(x + 4) x2 + 2 = 5x2 + 8x + 24 có 4 nghiệm thực phân biệt là khoảng (a;b) . Giá trị a + b bằng A. 28 . B. 25 . C. 4 . D. 9 . 3 3 Câu 18: Cho hàm số y = f (x) = x3 + 2022x . Có tất cả bao nhiêu giá trị của tham số m để phương trình ( ) ( )f 2m − sinxcos x − cos2 x + f 2sin2x − 3m = 0 có nghiệm? A. 1 . B. 3 . C. 2 . D. 4 . Câu 19: Cho hàm số y = f (x) có đạo hàm trên −5; 3 và có bảng biến thiên như hình vẽ Có bao nhiêu giá trị nguyên của m để phương trình 3 f (−x − 2) = x3 − 3x + 2 + m có đúng 3 nghiệm thuộc −5; 3 ? A. 2. B. 6. C. 4. D. 8. Câu 20: Cho hàm số y = x3 − 6x2 + 9x + m + 2021 có đồ thị là (Cm ) cắt trục hoành tại ba điểm phân biệt có hoành độ x1 ,x2 ,x3 . Mệnh đề nào dưới đây đúng? A. 1 x1 3 x2 4 x3. B. 0 x1 1 x2 3 x3 4. C. 1 x1 x2 3 x3 4. D. x1 0 1 x2 3 x3 4. Câu 21: Cho hàm số y = x3 + 2mx2 + 3(m − 1) x + 2 có đồ thị là (C) và đường thẳng d : y = −x + 2 . S là tập các giá trị m thỏa mãn (d) cắt (C) tại 3 điểm phân biệt A(0; 2) ,B,C sao cho diện tích tam giác MBC bằng 2 2 , với M (3;1) . Tính tổng bình phương các phần tử của S ? A. 4 . B. 3 . C. 9 . D. 25 . Câu 22: Cho hàm số y = x3 + 2mx2 + (3m − 4) x + 2 có đồ thị (C) và cho điểm M (3;1) . Số giá trị nguyên dương của tham số m để đường thẳng d : y = −x + 2 cắt đồ thị (C) tại ba điểm phân biệt A(0; 2) ,B và C đồng thời tam giác MBC có diện tích 2 7 . A. 3 . B. 2 . C. 1 . D. 0 . ( )Câu 23: Cho hàm số y = x3 − 2(m − 1) x2 + 2 m2 − 2m x + 4m2 (C) và đường thẳng d đi qua điểm A(0;8) và có hệ số góc bằng 4 . Đường thẳng d cắt đồ thị (C) tại ba điểm phân biệt có hoành độ x1 , x2 , x3 . Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P = x1x2 + x2x3 + x3x1 A. minP = 1 . B. minP = −4 . C. min P = −6 . D. min P = 0 . Chinh phục các bài toán VD - VDC: Sự tương giao của đồ thị hàm số | 206
Phan Nhật Linh Chinh phục vận dụng – vận dụng cao năm 2023 Câu 24: Giả sử m = − b , a,b + , (a,b) = 1 là giá trị thực của tham số m để đường thẳng a d : y = −3x + m cắt đồ thị hàm số y = 2x + 1 (C) tại hai điểm phân biệt A , B sao cho tam giác x−1 OAB vuông tại O (với O là gốc toạ độ). Tính a + 2b . A. 2 . B. 20 . C. 11 . D. 27 . Câu 25: Cho hàm số y = f (x) = ax + b có bảng biến thiên như hình vẽ. cx + d Biết f (0) = 1, có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để đường thẳng y = mx + 1 cắt đồ thị ( )hàm số y = f x2 tại 2 điểm phân biệt M, N có hoành độ khác 0 sao cho trung điểm của MN nằm trên trục hoành. A. 7 . B. 8 . C. 13 . D. Vô số. Câu 26: Cho hàm số y = 2x + 1 có đồ thị (C) và đường thẳng d : y = −2x + m . Khi d cắt (C) tại hai điểm x+1 A và B phân biệt, gọi k1 ,k2 lần lượt là hệ số góc của tiếp tuyến của (C) tại A và B . Tìm m để ( )P = k1 2022 ( )+ k2 2022 đạt giá trị nhỏ nhất. A. −4 . B. m = 4 . C. m = 0. D. 2. Câu 27: Biết rằng với tham số m a; b , với b,c ,c 0 và b là phân số tối giản, thì đồ thị hàm số c c y = x4 − 2mx2 + 3m + 15,(Cm) cắt đường thẳng y = 5 tại 4 điểm phân biệt có hoành độ đều nhỏ hơn 3 . Khi đó a + b + c bằng A. 108 . B. 115 . C. 105 . D. 111 . Câu 28: Cho hàm số y = f (x) liên tục trên . Đồ thị hàm số y = f (1 − x) được cho trong hình vẽ có đúng 3 điểm cực trị là A(−1;1) , B(0; −2) , C (1; 3) . 207 | Facebook tác giả: Phan Nhật Linh - SĐT: 0817.098.716
Chương 1: Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để phương trình f 1 − x − 2x + 1 + m = 0 có đúng x + 2 x+2 4 nghiệm? A. 3 . B. 4 . C. 2 . D. 5 . Câu 29: Cho hàm số y = f (x) xác định trên , có f (x) = x4 − 3x2 − 4 và hàm số g(x) = x4 − 4x2 + 12 + m , tìm các giá trị nguyên của m −30;10 để hàm số g(x) cắt f 4 trục Ox tại 11 điểm phân biệt A. 18 . B. 10 . C. 16 . D. 15 . Câu 30: Có bao nhiêu giá trị nguyên của m để đồ thị hàm số y = x3 − 3x − 1 và đồ thị hàm số y = mx3 − 6mx2 + 9mx − 7m cắt nhau tại ít nhất một điểm có hoành độ x0 0; 2 A. 1 . B. 4 . C. 2 . D. 3 . Câu 31: Cho hai hàm số y = f (x) = (x − 1)(x − 2)(x − 3)(x − 4)(3 x + m) ; y = g(x) = −3x5 + 30x4 − 101x3 + 120x2 − 2x − 50 có đồ thị lần lượt là (C1 ) , (C2 ) . Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m trên đoạn −2022; 2022 để (C1 ) cắt (C2 ) tại 5 điểm phân biệt? A. 2044 . B. 2023 . C. 2021 . D. 2022 . Câu 32: Cho hàm số f (x) = 5x 5 . Gọi S là tập hợp các giá trị nguyên m (−10;10) để phương trình 5x + ( ) ( )f x3 + 3mx2 + 3m2x + f m3 + m + 1 − 3 x + 1 = 1 có nghiệm thuộc 0; +). Tổng các phần tử của S bằng A. 46. . B. −47. . C. −44. . D. 10. Câu 33: Cho hàm số f (x) = x2021 + 2021x . Gọi m0 là số lớn nhất trong các số nguyên m thỏa mãn ( )f (m − 2020) + f 2021m − 58 0 . Mệnh đề nào sau đây đúng? A. m0 180;191 . B. m0 (191; 204 . C. m0 (204; 223) . D. m0 223; 234) . Câu 34: Cho hàm số y = f (x) có bảng biến thiên như sau ( )Số 0; 9 nghiệm thuộc đoạn 2 của phương trình f f (cos x) = 2 là A. 3 . B. 5 . C. 7 . D. 9 . Chinh phục các bài toán VD - VDC: Sự tương giao của đồ thị hàm số | 208
Phan Nhật Linh Chinh phục vận dụng – vận dụng cao năm 2023 1 Câu 35: Cho hàm số f (x) = log3 x + 3x − 3x . Tính tổng bình phương các giá trị của tham số m để ( )phương trình 1 f 4 x−m +3 + f x2 − 4x + 7 = 0 có đúng 3 nghiệm thực phân biệt. A. 14 . B. 13 . C. 10 . D. 5 . ( )Câu 36: Biết tập tất cả các giá trị thực của m để 4 x + m x2 + 2mx + m2 − 3 + 9x + 1 = 0 có 4 nghiệm phân biệt là khoảng (a; b) . Hỏi giá trị của (b − a) nằm trong khoảng nào dưới đây? A. 1; 1 . B. 0; 1 . C. (1; 2) . D. 2; 5 . 3 3 2 Câu 37: Cho hàm số y = f (x) = ax3 + bx2 + cx + d (a,b,c,d ) có đồ thị như hình vẽ Tổng tất cả các giá trị nguyên của tham số m để phương trình f 2 (x) − (m + 7) f (x) + 4m + 12 = 0 có 7 nghiệm phân biệt là A. −6 . B. 3 . C. −3 . D. 6 . Câu 38: Cho f (x) là hàm số bậc ba có đồ thị như hình vẽ sau: ( )Có bao nhiêu cặp số nguyên dương (a;b) thoả mãn a + b 16 để phương trình f ax2 − 1 = 1 bx có 7 nghiệm thực phân biệt? A. 101 . B. 96 . C. 89 . D. 99 . ( )Câu 39: Cho hàm số y = (x + 1)(2x + 1)(3x + 1) m + 2x và y = −12x4 − 22x3 − x2 + 10x + 3 có đồ thị lần lượt là (C1 ) và (C2 ) . Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m trên đoạn −2020; 2020 để (C1 ) cắt (C2 ) tại 3 điểm phân biệt. A. 2020 . B. 4040 . C. 2021 . D. 4041 . 209 | Facebook tác giả: Phan Nhật Linh - SĐT: 0817.098.716
Chương 1: Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số Câu 40: Cho hai hàm số y = x(x − 2)(x − 3)(m−|x|) , y = x4 − 6x3 + 5x2 + 11x − 6 có đồ thị lần lượt là (C1 ) , (C2 ) . Có bao nhiêu giá trị nguyên m thuộc đoạn −2020; 2020 để (C1 ) cắt (C2 ) tại 4 điểm phân biệt? A. 2021 . B. 2019 . C. 4041 . D. 2020 . Câu 41: Cho hàm số đa thức bậc ba y = f (x) có đồ thị như hình vẽ. ( )Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để phương trình f x = 2 m2 − 1 m4 có 8 nghiệm 9 81 phân biệt? A. 9 . B. 8 . C. 6 . D. 3 . Câu 42: Cho hàm số bậc bốn y = f (x) có đồ thị là đường cong trong hình bên. Số nghiệm thực phân biệt ( )của phương trình f x2 f (x) + 2 = 0 là y O x −2 A. 8. B. 12. C. 6. D. 9. Câu 43: Cho hàm số bậc ba y = f (x) có đồ thị là đường cong trong hình vẽ bên. Số nghiệm thực phân biệt của phương trình f 4 − x2 − x2 −1 = 1 là 2021 A. 14 . B. 10 . C. 24 . D. 12 . Chinh phục các bài toán VD - VDC: Sự tương giao của đồ thị hàm số | 210
Phan Nhật Linh Chinh phục vận dụng – vận dụng cao năm 2023 Câu 44: Cho hàm số bậc bốn y = f ( x) liên tục và xác định trên và có đồ thị như hình vẽ bên dưới. Gọi (C1 ) và (C2 ) lần lượt là đồ thị của hàm số y = f (x). f (x) − f (x)2 và y = 2021x . Số giao điểm của (C1 ) và (C2 ) là? A. 1. B. 0 . C. 2 . D. 4 . x2 − 3x ( )Câu 45: Cho đồ thị hàm số y = f ( x) như hình vẽ dưới. Hỏi phương trình x2 − 3x f x2 − 2x = −2 có tất cả bao nhiêu nghiệm thực? A. 6 . B. 3 . C. 5 . D. 4 . Câu 46: Cho hàm số f ( x) có bảng biến thiên như sau ( )Số nghiệm của phương trình f x3 − 6x2 + 9x + 3 = 0 là A. 9 . B. 7 . C. 8 . D. 6 . Câu 47: Cho hai hàm số y = x−1+ x + x+1 + x+2 và y= x+2 −x−m (m là tham số thực) có đồ x x+1 x+2 x+3 thị lần lượt là (C1 ) và (C2 ) . Tập hợp tất cả các giá trị của m để (C1 ) và (C2 ) cắt nhau tại đúng 4 điểm phân biệt là A. −2; +) . B. (− : −2) . C. (−2 : +) . D. (−; −2 . 211 | Facebook tác giả: Phan Nhật Linh - SĐT: 0817.098.716
Chương 1: Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Chọn D Xét hàm số h( x) = f 2 ( x) − f ( x) −12 h( x) = 2 f ( x) f ( x) − f ( x) = f ( x) 2 f ( x) −1 x = 1 f ( x) = 0 x = −1 x h( x) = 0 f ( x) 2 f ( x) −1 =0 (x) = 1 = x1 (−2; −1) 2 = x2 (0;1) f x x = x3 (1; 2) f (x) 1 x x3 x2 f x1 x f 2 f −1 x 1 (x) 0 −1 x x2 Ta có: h( x) 0 (x) 1 x x1 x x1 x2 x 2 x3 1 x x3 (x) 0 x −1 x 1 Ta có bảng biến thiên: Để phương trình đã cho có 6 nghiệm phân biệt thì 0 m 12 . Do m nên m 1,2,3,4,5,6,7,8,9,10,11 có 11 giá trị m . Chinh phục các bài toán VD - VDC: Sự tương giao của đồ thị hàm số | 212
Phan Nhật Linh Chinh phục vận dụng – vận dụng cao năm 2023 Câu 2: Chọn D Từ đồ thị của hàm số y = f (x) ta có: 2 − f (x) = a (a (−2; − 1)) f (x) = 2 − a (1) (2 − a (3; 4)) f (2 − f (x)) = 0 2 − f (x) = b (b (0;1)) f (x) = 2 − b (2) (2 − b (1;2)) . 2 − f (x) = c (c (1; 2)) f (x) = 2 − c (3) (2 − c (0;1)) Từ đồ thị của hàm số y = f (x) ta thấy phương trình (1) ,(2) ,(3) lần lượt có đúng 1, 3, 3 nghiệm và các nghiệm này là phân biệt. Vậy phương trình f (2 − f (x)) = 0 có 7 nghiệm. Câu 3: Chọn C Dựa vào đồ thị ta suy ra f (x ) = 0 x = 1 . x = −1 Khi đó f ( f ( x) − 2) = 0 f ( x) − 2 = 1 f ( x) = 3 . f ( x) − 2 = −1 f ( x) = 1 Phương trình f (x) = 3 có 3 nghiệm thực phân biệt. Phương trình f (x) = 1 có 3 nghiệm thực phân biệt. ( )Vậy phương trình f f (x) − 2 = 0 có 6 nghiệm thực phân biệt. Câu 4: Chọn C ( )f 1 − x3 + x = a (1). Điều kiện xác định: x3 + x 0 x 0 . Đặt t = 1 − x3 + x , phương trình (1) thành f (t) = a (2) . Xét hàm số y = 1 − x3 + x trên nửa khoảng 0; +) . y = − 3x2 + 1 0 , x (0; +) Hàm số y = 1 − x3 + x nghịch biến trên (0; +) . 2 x3 + x Do lim y = − và y(0) = 1 nên t1 với mọi x 0; +) . x→+ Với mỗi giá trị t 1 có duy nhất giá trị x 0; +) số nghiệm của phương trình (1) là số nghiệm t 1 của phương trình (2). Theo giả thiết, phương trình (1) có nghiệm phương trình (2) có nghiệm t 1 và từ đồ thị của hàm số y = f (x) đã cho thì phương trình (2) có nhiều nhất 2 nghiệm và ít nhất 1 nghiệm t 1 . Vậy m + n = 3 . Câu 5: Chọn C x = −1 Dựa vào bảng biến thiên của hàm số y = f (x) . Ta có: f (x) = 0 x = 2 . x = 5 5 − 3 f (x) = −1 f (x) = 2 Khi đó: f(5− 3 f (x)) = 0 5 − 3 f ( x) = 2 f (x) =1 . 5 − 3 f (x) = 5 f (x) = 0 213 | Facebook tác giả: Phan Nhật Linh - SĐT: 0817.098.716
Chương 1: Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số Từ bảng biến thiên ta thấy: Phương trình: f (x) = 2 có 2 nghiệm phân biệt. Phương trình: f (x) = 1 có 3 nghiệm phân biệt. Phương trình: f (x) = 0 có 4 nghiệm phân biệt. ( )Vậy phương trình f 5 − 3 f (x) = 0 có 9 nghiệm phân biệt. Câu 6: Chọn B Xét phương trình f (2 f (x) + 3) = 0 (*) . Đặt t = 2 f (x) + 3 , từ phương trình (*) ta có f (t) = 0 . t = −2 Dựa vào đồ thị của hàm số y = f (x) , ta suy ra: f (t) = 0 t = 0 . t = 2 Với t = −2 f (x) = − 5 , dựa vào đồ thị ta thấy phương trình có 4 nghiệm thực phân biệt. 2 Với t = 0 f (x) = − 3 , dựa vào đồ thị ta thấy phương trình có 2 nghiệm thực phân biệt. 2 Với t = 2 f (x) = − 1 , dựa vào đồ thị ta thấy phương trình có 2 nghiệm thực phân biệt. 2 Vậy, số nghiệm thực phân biệt của phương trình đã cho là: 4 + 2 + 2 = 8 nghiệm. Câu 7: Chọn D ( ) ( )Từ bảng biến thiên của hàm số cho ta có:f(x) = a x2 −1 2 2 f (x) = 3 x2 − 1 . f (0) = 3 ( ) ( )( )( )f 22 x + x2 m2 + 2m + 14 f 2 (x) + x2 + 4(m + 1)2 + 36 = 0 (1) − ( ) ( )( ) ( ) 2 f 2 (x) + x2 (m + 1)2 + 13 f 2 (x) + x2 + 4 (m + 1)2 + 9 = 0 − f 2 (x) + x2 =4 (I) = (m + 1)2 + 9 f 2 (x) + x2 ( )Hàm số g(x) = f 2 (x) + x2 = 9 x2 − 1 4 + x2 là hàm số chẵn trên và g(0) = 9 nên để (1) có đúng 5 nghiệm thực phân biệt thì (1) phải có nghiệm bằng 0. Suy ra: (m + 1)2 + 9 = 9 m = −1 . Chinh phục các bài toán VD - VDC: Sự tương giao của đồ thị hàm số | 214
Phan Nhật Linh Chinh phục vận dụng – vận dụng cao năm 2023 (( ))Thay 9 x2 − 1 4 + x2 = 4 ( II ) m = −1 vào (I ) ta được: x2 − 1 4 + x2 = 9 9 Đặt t = x2 − 1(* )(t −1) , thay vào ( II ) ta được: 9t4 +t = 3 (2) +t = 8 (3) 9t4 Xét hàm số h(t) = 9t4 +t trên −1; + ) : h ( t ) = 36t3 +1; h(t) = 0 t = −1 3 36 Suy ra: (2) có 2 nghiệm phân biệt t1 ,t2 −1 t1 ,t2 −1 ; (3) có 2 nghiệm phân biệt t3 = −1,t4 −1 và các nghiệm của (2) ,(3) là khác nhau. Thay các nghiệm trên vào (*) ta được (1) có đúng 7 nghiệm phân biệt (không thỏa mãn). Câu 8: Chọn A Dựa vào đồ thị, ta suy ra f (2x − 1) 0 −1 x 2 −3 2x −1 3 x 2 2x − 1 3 f (2x − 1) 0 x −1 2x − 1 −3 Khi đó, ta có bảng biến thiên Đặt t = x3 + 1 . Từ bảng biến thiên, ta suy ra phương trình f (t) = m có nhiều nhất 2 nghiệm là t1;t2 với t1 −3;t2 −3. Phương trình x3 + 1 = t1 (với t1 −3 ) có 1 nghiệm. Phương trình x3 + 1 = t2 (với t2 −3 ) có 1 nghiệm. ( )Vậy phương trình f x3 + 1 = m có nhiều nhất 2 nghiệm. Câu 9: Chọn A ( )Do hàm số y = f (x) là hàm bậc ba nên hàm số y = f 1 − x2 phải là hàm bậc bốn. Vì hàm số ( )này có đồ thị đối xứng qua Oy nên hàm số y = f 1 − x2 phải là hàm trùng phương. ( )Đặt h(x) = f 1 − x2 = ax4 + bx2 + c (a 0) . Ta có h(x) = 4ax3 + 2bx . 215 | Facebook tác giả: Phan Nhật Linh - SĐT: 0817.098.716
Chương 1: Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số Do đồ thị y = h(x) có điểm cực trị A(2; −1) và đi qua điểm B(1;1) nên ta có: h(2) = 0 32a + 4b = 0 −1 a = 2 . h(2) = −1 16a + 4b + c = = h(1) = 1 a + b + c = 1 b = 9 − 16 c 9 23 9 ( )Suy ra h(x) = f 1− x2 = 2 x4 − 16 x2 + 23 . Ta có g(x) = f 1 − 1 + 2 ,(x 0). 9 9 9 x2 x g(x) = 2 f 1 − 1 − 2 = 2 1 f 1 − 1 − . x3 x2 x2 x2 x2 1 x Phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị y = g(x) và Ox là: g(x) =0 1 f 1 − 1 =1. x x2 ( ) ( )Đặt t = 1 ta được phương trình t. f 1 − t2 = 1 f 1 − x2 = 1 (x 0) . xx ( )Xét phương trình: f 1 − x2 = 1 2 x4 − 16 x2 + 23 = 1 2x4 − 16x2 − 9 + 23 = 0 . x9 9 9x x Ta thấy hàm số F (x) = 2x4 − 16x2 − 9 + 23 lên tục trên (0; +) . x Có F 1 = −67,1598; F 3 = 337 ; F (1) = 0; F 4 = − 1903 ; F(3) = 38 . 10 126 3 324 4 Suy ra F 1 .F 3 0; F (1) = 0; F 4 .F (3 ) 0 nên phương trình có 3 nghiệm phân biệt 10 4 3 x1 (0;1) , x2 = 1, x3 (2; +) . Trên (−;0) dễ dàng nhận thấy F (x) = 0 có 2 nghiệm phân biệt x4 (−3; −2) , x5 (−2; −1) do F (−3) = 44; F (−2) = − 9 ; F (−1) = 18 . 2 ( )Từ đó suy ra phương trình: f 1 − x2 = 1 có 5 nghiệm phân biệt (minh họa đồ thị). Suy ra x phương trình g(x) = 0 có 5 nghiệm phân biệt. Vậy đồ thị hàm số y = g(x) cắt trục Ox tại 5 điểm phân biệt. Chinh phục các bài toán VD - VDC: Sự tương giao của đồ thị hàm số | 216
Phan Nhật Linh Chinh phục vận dụng – vận dụng cao năm 2023 Câu 10: Chọn C Đặt t = f 2 (x) + x2 , (t 0) ta có phương trình ( )t2 − 4(m 1)2 t = 4 m2 + 2m + 14 t + + + 36 = 0 = m2 + 2m + 10 t Với t = 4 hay f 2 (x) + x2 = 4 f 2 (x) = 4 − x2 f (x) = 4 − x2 (Do f (x) 0 ). Số nghiệm của phương trình f (x) = 4 − x2 là số giao điểm của đường cong y = f (x) và nửa đường tròn C (O; 2) Dựa vào đồ thị ta thấy phương trình có 4 nghiệm phân biệt. Với t = m2 + 2m + 10 hay f 2 (x) + x2 = m2 + 2m + 10 f 2 (x) = m2 + 2m + 10 − x2 f (x) = m2 + 2m + 10 − x2 (Do f (x) 0 ). Số nghiệm của phương trình là số giao điểm của đường cong y = f (x) và nửa đường tròn ( )C O; m2 + 2m + 10 ( ) ( )( )( )f 2 2 x + x2 m2 + 2m + 14 f 2 (x) + x2 + 4(m + 1)2 + 36 = 0 chỉ có 6 nghiệm phân biệt thì − phương trình f (x) = m2 + 2m + 10 − x2 chỉ có 2 nghiệm phân biệt.Dựa vào đồ thị ta có điều kiện m2 + 2m + 10 9 m2 + 2m + 1 0 m −1. Vậy có 4042 giá trị của m −2021; 2021 . Câu 11: Chọn A Ta có 4 f (x) + 2x2 − 2m2 + 1 = 1 4 f (x) + 2x2 = 2m2 , (1) . Xét hàm số h(x) = 4 f (x) + 2x2 , ta có h(x) = 4 f (x) − (−x) . 217 | Facebook tác giả: Phan Nhật Linh - SĐT: 0817.098.716
Chương 1: Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số Dựa vào đồ thị hàm số f (x) và đường thẳng y = −x . x = −3 Ta thấy: h ( x ) = 0 x = 0 và h(−3) = 4 f (−3) + 2(−3)2 = −1 , h(0) = 0 , = 3 x 2 h 3 = 4 f 3 + 2 3 2 = − 29 . 2 2 2 2 Do đó ta có bảng biến thiên hàm số h(x) như sau Từ đó suy ra bảng biến thiên của hàm số h(x) như sau 29 m 2 Do đó để phương trình (1) có đúng hai nghiệm thực thì 2m2 29 . 2 29 m − 2 Mà m là số nguyên thuộc (−50; 50) nên 3 m 49 . Vậy có 94 số nguyên m thỏa mãn. −49 m −3 Câu 12: Chọn A Ta có f (x) = 3ax2 + 2bx + c . Chinh phục các bài toán VD - VDC: Sự tương giao của đồ thị hàm số | 218
Phan Nhật Linh Chinh phục vận dụng – vận dụng cao năm 2023 f (−1) = 0 3a − 2b + c = 0 a = 1 3a + 2b + c = 0 b = 0 Từ bảng biến thiên của hàm số y = f (x), ta có f (1) = 0 −a + b − c + d = c = −3 f ( −1) = 4 4 a + b + c + d = 0 d = 2. f (1) = 0 Do đó y = f (x) = x3 − 3x + 2 f (0) = 2 . Từ bảng biến thiên của hàm số y = f (x) suy ra bảng biến thiên của hàm số g(x) = f (x − 1) như sau Ta cũng có g(1) = f (0) = 2 và phương trình g(x) + 2 = 0 có duy nhất một nghiệm x = a 0. Từ bảng biến thiên của hàm số g(x) ta suy ra bảng biến thiên của hàm số h(x) = f (x − 1) + 2 như sau Do đó phương trình f (x − 1) + 2 = m có 4 nghiệm thỏa mãn x1 x2 x3 1 x4 khi và chỉ khi 4m6. Câu 13: Chọn D ( )f (x) = ax(x − 2) = a ( ) x3 x2 x2 − 2x f x = a 3 − + C f (0) = 4 C = 4 f (x) = −x3 + 3x2 +4 f (x) = −x3 + 3x2 +4 = h(x) (2) = 8 a = 3 x+1 f x+1 h( x) = −2 ( x − 1)2 (x + 2) (x + 1)2 Đặt g(x) = f ( f (x)) g(x) = −2( f (x) − 1)2 ( f (x) + 2) f (x) f (x) + 1 ( f (x) + 1)2 f (x) = 1 x = a(a 2) g( x) = 0 f ( x) = −2 x = b(b a) f ( x) = 0 x = 0, x = 2 g(x) không xác định f (x) = −1 x = c (a;b) 219 | Facebook tác giả: Phan Nhật Linh - SĐT: 0817.098.716
Chương 1: Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số Phương trình g(x) = m có 5 nghiệm phân biệt −316 m −24 m −35;−34;...; −25 9 Câu 14: Chọn B Đặt t = f (x) . Từ đồ thị y = f (x) ta có: Với mỗi t 1 ta có một x âm, với mỗi t 1 ta có một x dương. Phương trình (*) trở thành: t + t + 1 + t + 2 = t − 2 − t + m t+1 t+2 t+3 t + t + 1 + t + 2 + t − t − 2 = m;(**) t+1 t+2 t+3 Xét g(t) = t + t+1 +t+2 +t− t−2 ; TXĐ: D = (−; −3) (−3; −2) (−2; −1) (−1; +) . Ta t+1 t+2 t+3 có: g(t) = (t 1 +1 +1 + t−2 −t+2 0,t D và t2. t−2 + 1)2 (t + 2)2 (t + 3)2 Ta có bảng biến thiên của y = g(t) : Yêu cầu bài toán Phương trình (**) có đúng 3 nghiệm nhỏ hơn 1 và 1 nghiệm lớn hơn 1. 23 m 5 12 Vậy có 3 giá trị nguyên của m thỏa mãn. Câu 15: Chọn D ( )f(x− 1) m f (x − 1) . = x2 − 6x + 12 m = x2 − 6x + 12 ( )Đặt x − 1 = t và g(t) = t2 − 4t + 7 f (t) . Với x 2; 4 thì t 1; 3 . Yêu cầu bài toán trở thành tìm giá trị nguyên của tham số m để phương trình m = g (t) có nhiều ( )nghiệm nhất trên đoạn 1; 3 . g(t) = (2t − 4) f (t) + t2 − 4t + 7 f (t) . Vì f (2) = 0 nên f (t) = (t − 2)h(t) , suy ra Chinh phục các bài toán VD - VDC: Sự tương giao của đồ thị hàm số | 220
Phan Nhật Linh Chinh phục vận dụng – vận dụng cao năm 2023 ( ) ( ( ) )g(t) = (2t − 4) f (t) + t2 − 4t + 7 (t − 2)h(t) = (t − 2) 2 f (t) + t2 − 4t + 7 h(t) ( )Từ bảng biến thiên ta có được h(t) 0,t 1; 3 nên 2 f (t) + t2 − 4t + 7 h(t) 0,t 1; 3 . Ta có bảng biến thiên: Vậy với m −12; −3) thì phương trình đã cho có nhiều nhất 2 nghiệm phân biệt. Tổng các phần tử của S là −72 . Câu 16: Chọn B f (x) = (m + 1) f (x) (1) Ta có: f (x) = (x − 2)(x − 3)...(x − 2022) + (x − 1)(x − 3)(x − 4)...(x − 2022) + ... + (x − 1)(x − 2)...(x − 2021) Nhận thấy với mọi m phương trình (1) không có nghiệm trong tập 1; 2;...; 2022 . Suy ra (1) f (x) =m+1 1+ 1 + ... + 1 = m+1 (2) f (x) x−1 x − 2 x − 2022 Xét hàm số: g(x) = 1 + 1 + ... + 1 x−1 x−2 x − 2022 g(x) = −1 + (x −1 + ... + (x −1 0,x 1; 2;...; 2022 (x − 1)2 − 2)2 − 2022)2 Vậy phương trình (1) có 2022 nghiệm phân biệt phương trình (2) có 2022 nghiệm phân biệt m 0 . Suy ra có 4044 giá trị nguyên của m thuộc đoạn −2022; 2022 để phương trình f (x) = (m + 1) f (x) có 2022 nghiệm phân biệt. Câu 17: Chọn B Ta có: m(x + 4) x2 + 2 = 5x2 + 8x + 24 ( ) m(x + 4) x2 + 2 = 4 x2 + 2 + (x + 4)2 m = 4 x2 + 2 + x + 4 (x −4) (*) x+4 x2 + 2 ( )Đặt t = x + 4 ; t'(x) = 2 − 4x t'(x) = 0 x = 1 và t(−4) = 0 . x2 + 2 x2 + 2 x2 + 2 2 221 | Facebook tác giả: Phan Nhật Linh - SĐT: 0817.098.716
Chương 1: Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số Bảng biến thiên: Từ bảng biến thiên ta suy ra: t (−1; 3\\0, với t0 (1; 3) thì phương trình t (x) = t0 cho ta hai nghiệm x và t 3 (−1;1\\0 thì phương trình t (x) = t0 cho ta một nghiệm x . Khi đó phương trình (*) m= 4+t = f (t) với t (−1; 3\\0. t Ta có: f '(t ) = 1 − 4 = t2 − 4 = 0 t2 − 4 = 0 t = 2 . t2 t2 t = −2 Bảng biến thiên: Từ bảng biến thiên ta nhận thấy f (t) = m có nhiều nhất hai nghiệm t , mà mỗi giá trị t lại cho ta nhiều nhất hai nghiệm x .Vậy phương trình đã cho có 4 nghiệm thực thì phương trình f (t) = m phải có hai nghiệm t0 (1; 3) 4 m 13 . 3 Vậy m 4; 13 . Suy ra a+b = 25 . 3 3 Câu 18: Chọn D ( )Ta có: y = f (−x) = −x3 − 2022x = − x3 + 2022x = − f (x) suy ra hàm số y = f (x) là hàm số lẻ. Mặt khác y' = f '(x) = 3x2 + 2022 0,x R hay hàm số đồng biến trên R ( ) ( )Lúc đó ta có pt f 2m − sinxcos x − cos2 x = − f 2sin2x − 3m ( ) ( ) f 2m − sinxcos x − cos2 x = f 3m − 2sin2x 2m − sinx cos x − cos2 x = 3m − 2sin2x 2sin2x − sinx cos x − cos2 x = m 1 − cos 2x − 1 sin 2x − 1 (1 + cos 2x) = m sin 2x + 3cos 2x = 1 − 2m 22 Phương trình có nghiệm 1 + 9 (1 − 2m)2 4m2 − 4m − 9 0 1 − 10 m 1 + 10 22 Ta có 4 giá trị nguyên của m thỏa mãn. Câu 19: Chọn D Chinh phục các bài toán VD - VDC: Sự tương giao của đồ thị hàm số | 222
Phan Nhật Linh Chinh phục vận dụng – vận dụng cao năm 2023 Đặt t = −x − 2 3 f (t) = −t3 − 6t2 − 9t + m . Gọi g(t) = −t3 − 2t2 − 3t f (t) − g(t) = m . 33 Ta có g(t) = −t2 − 4t − 3 = 0 t = −1 t = −3 . Dựa vào bảng xét dấu của y= f (t) và y = g(t) suy ra: f (t ) − g(t) = 0 t = −1 . t = −3 Khi đó ta có bảng biến thiên của f (t) − g(t) : Dựa vào bảng biến thiên, phương trình có 3 nghiệm phân biệt −1 m 2 −3 m 6 . 3 Vậy có 8 giá trị nguyên m thỏa mãn. Câu 20: Chọn B Xét phương trình hoành độ giao điểm giữa (Cm ) và trục hoành: x3 − 6x2 + 9x + m + 2021 = 0 x3 − 6x2 + 9x + 2021 = −m . (Cm ) cắt trục hoành tại 3 điểm phân biệt đường thẳng y = −m cắt đồ thị hàm số y = f (x) = x3 − 6x2 + 9x + 2021 tại 3 điểm phân biệt. Xét f (x) = x3 − 6x2 + 9x + 2021 . Tập xác định: D = . Ta có: f (x) = 3x2 − 12x + 9 . Cho f ( x) = 0 x = 3 . x = 1 Bảng biến thiên ycbt 2021 −m 2025 −2025 m −2021 và ta thấy các hoành độ giao điểm thỏa 0 x1 1 x2 3 x3 4. Câu 21: Chọn C Phương trình hoành độ giao điểm của (d) và đồ thị (C) : x3 + 2mx2 + 3(m − 1) x + 2 = −x + 2 x3 + 2mx2 + 3(m − 1) x + x = 0 223 | Facebook tác giả: Phan Nhật Linh - SĐT: 0817.098.716
Chương 1: Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số x3 + 2mx2 + (3m − 2)x = 0 x = 0 (1) x2 + 2mx + 3m − 2 = 0 Với x = 0 , ta có giao điểm là A(0; 2). (d) cắt (C) tại 3 điểm phân biệt khi và chỉ khi phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt khác 0. 3m − 2 0 m 2 = m2 − 3m 3 mm (*) . + 2 0 2 1 Ta gọi các giao điểm của d và (C) lần lượt là A(0; 2) ,B(xB ; −xB + 2) ,C (xC ; −xC + 2) với xB , xC là nghiệm của phương trình (1). Theo định lí Viet, ta có: xxBB + xC = −2m .xC . = 3m − 2 Ta có diện tích của tam giác MBC là SMBC = 1 BC d(M,BC) = 2 2. 2 Phương trình d được viết lại là: d : y = −x + 2 x + y − 2 = 0 . Mà d(M,BC) = d(M,d) = 3 + 1 − 2 = 2 = 2 . 12 + 12 2 Do đó: BC = 2SMBC = 2.2 2 = 4 BC2 = 16 . 2 d ( M , BC ) Ta lại có: BC2 = (xC )− xB 2 + ( yC )− yB 2 = (xC )− xB 2 + (−xC + 2) − (−xB + 2)2 . = (xC − xB )2 + (xB − xC )2 = 2(xC − xB )2 = 16 (xC − xB )2 = 8 (xB + xC )2 − 4xB.xC = 8 (−2m)2 − 4(3m − 2) = 8 . 4m2 − 12m = 0 m =0 (thỏa mãn). Vậy S = 0; 3 02 + 32 = 9. m =3 Câu 22: Chọn C Xét phương trình hoành độ giao điểm x3 + 2mx2 + (3m − 4) x + 2 = −x + 2 x3 + 2mx2 + (3m − 3) x = 0 x = 0 x2 + 2mx + (3m − 3) = 0 . Để đồ thị (C) cắt đường thẳng d tại ba điểm thỏa mãn bài toán, khi và chỉ khi x2 + 2mx + (3m − 3) = 0 có hai nghiệm phân biệt khác 0 0 m2 − 3m + 3 0 m 1 . m 1 m 1 Gọi x1; x2 là nghiệm phương trình x2 + 2mx + (3m − 3) = 0 , theo định lí Viet có xx11.+x2x=2 = −2m 3m − 3 Chinh phục các bài toán VD - VDC: Sự tương giao của đồ thị hàm số | 224
Phan Nhật Linh Chinh phục vận dụng – vận dụng cao năm 2023 Do B;C d nên d(M,BC) = d(M;d) = 3 + 1 − 2 = 2 . 2 Diện tích tam giác MBC bằng 2 7 BC = 2 14 (1) Khi đó (B x1; −x1 + 2);C (x2 ; −x2 + 2) BC = (x2 − x1; x1 )− x2 BC2 = 2(x1 )− x2 2 (2) Từ (1) và (2) ta có ( )56 = 2 x1 + x2 2 − 8x1.x2 8m2 − 24m − 32 = 0 m2 − 3m − 4 = 0 m = −1; m = 4 . Vậy có 1 giá trị nguyên dương của tham số m thỏa mãn bài toán. Câu 23: Chọn C Đường thẳng d có phương trình là y = 4x + 8 Phương trình hoành độ giao điểm của đường thẳng d và đồ thị (C) là: ( )x3 − 2(m − 1) x2 + 2 m2 − 2m x + 4m2 = 4x + 8 (1) ( ) x3 − 2(m − 1) x2 + 2 m2 − 2m − 2 x + 4m2 − 8 = 0 ( ) (x + 2) x2 − 2mx + 2m2 − 4 = 0 (2) x2 − 2mx + 2m2 − 4 = 0 x + 2 = 0 Để đường thẳng d cắt đồ thị (C) tại ba điểm phân biệt (1) có ba nghiệm phân biệt (2) có hai nghiệm phân biệt khác −2 4 + 4m + 2m2 − 4 0 m 0 m 0 (*) . −2 m ' = m2 − 2m2 + 4 0 m −2 0 2 4 − m2 Khi đó d cắt đồ thị (C) tại ba điểm phân biệt có hoành độ x1 ,x2 ,x3 , giả sử x3 = −2 , x1 , x2 là hai nghiệm của phương trình (1) . Theo định lý Viet, ta có: x1 + x2 = 2m 4 . x1 .x2 = 2m2 − ( )Ta có P = x1x2 − 2x2 − 2x1 = x1x2 − 2 x1 + x2 = 2m2 − 4m − 4 Xét hàm số f (m) = 2m2 − 4m − 4 m (−2; 2),m 0 f (m) = 4m − 4; f (m) = 0 m = 1 . Lập bảng biến thiên Vậy giá trị nhỏ nhất của P = −6 khi m = 1 . Câu 24: Chọn D Phương trình hoành độ giao điểm: 2x + 1 = −3x + m , x 1. x−1 225 | Facebook tác giả: Phan Nhật Linh - SĐT: 0817.098.716
Chương 1: Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số 3x2 − (m + 1) x + m + 1 = 0 (*) . Để (C) cắt d tại hai điểm phân biệt thì (*) phải có hai nghiệm phân biệt khác 1. Suy ra (m + 1)2 − 12(m + 1) 0 m −1 . + m 11 3.12 − ( m + 1) .1 + ( m 1) 0 Khi đó (A x1; −3x1 + m) , (B x2 ; −3x2 + m) , với x1 và x2 là nghiệm của phương trình (*) đồng thời thoả mãn x1 + x2 = m+1 3. x1x2 = m+1 3 Tam giác OAB vuông tại O nên OA.OB = 0 10x1x2 − 3m(x1 + x2 ) + m2 = 0 7m + 10 =0 m = −10 (TM) b = 10 . Vậy a + 2b = 27 . 7 a = 7 Câu 25: Chọn D Đồ thị hàm số y = f (x) có tiệm cận ngang: y = −1 a = −1 a = −c (1) . c Đồ thị hàm số y = f (x) có tiệm cận đứng: x = 1 − d = 1 d = −c (2) . c Ta có: f (0) = 1 b = 1 b = d (3) . d f (x) = 1 + x , nên = 1+ x2 . 1− x2 1− x ( )Từ (1),(2),(3) suy ra f x2 ( )Phương trình hoành độ giao điểm của 2 đồ thị hàm số y = f x2 và y = mx + 1 : ( ) ( )1+ x2 1− x2 = mx + 1 1+ x2 = (mx + 1) 1− x2 , do x = 1 không phải nghiệm. ( ) x x = 0 mx2 + 2x − m = 0 g (x) = mx2 + 2x − m = 0 Để 2 đồ thị cắt nhau tại 2 điểm phân biệt M, N có hoành độ khác 0 thì phương trình g (x) = 0 có 2 nghiệm phân biệt khác 0 0 1 + m2 0 m 0 . g(0) 0 −m 0 Gọi x1 ,x2 là nghiệm phương trình g (x) = 0 , khi đó tọa độ M, N : M (x1; mx1 + 1) , N (x2 ; mx2 + 1) . Gọi I là trung điểm MN thì I có tung độ: y0 = 1 ( yM + yN ) = 1 ( mx1 + mx2 + 2) = 1 − 2 + = 0. 2 2 2 m m 2 Vậy trung điểm I của MN luôn nằm trên trục hoành với mọi tham số m 0 . Vậy có vô số giá trị nguyên của tham số m thỏa yêu cầu bài toán. Chinh phục các bài toán VD - VDC: Sự tương giao của đồ thị hàm số | 226
Phan Nhật Linh Chinh phục vận dụng – vận dụng cao năm 2023 Câu 26: Chọn A Xét phương trình hoành độ giao điểm của (C) và d : 2x + 1 = −2x + m (1) x+1 Điều kiện x −1 Với điều kiện x −1 phương trình (1) 2x2 + (4 − m) x + 1 − m = 0 (2) Phương trình (2) có = m2 + 8 0,m và x = −1 không là nghiệm của phương trình (2) nên d cắt (C) tại hai điểm A và B phân biệt với mọi số số thực m . Ta có y = 2x +1 y' = ( 1 x+1 x + 1)2 x1 + x2 = m− 4 1 Gọi x1 , x2 là hai nghiệm của phương trình (1), theo Viet ta có x1.x2 = 2 . −m 2 Hệ số góc của tiếp tuyến của (C) tại A và B lần lượt là k1 = ( 1 1)2 ; k2 =1 . + x1 (x2 + 1)2 1= 1 =4. x1 + 1 2 . x2 + 1 2 x1.x2 + x1 + x2 + 1 2 ( ) ( ) ( )Ta có k1 0,k2 0 ; k1.k2 = ( ) ( ) ( )P = k1 2022 + k2 2022 2. k1.k2 2022 = 22023 ( ) ( ) P đạt giá trị nhỏ nhất bằng 22023 khi k12022 = k22022 k1 = k2 x1 + 1 2 = x2 + 1 2 (3) Vì x1 x2 , nên (3) ( ) x1 + 2 = − x2 + 2 x1 + x2 = −4 m−4 = −4 m = −4 . Vậy m = −4 2 thỏa mãn đề bài. Câu 27: Chọn D Ta có phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị (Cm) và đường thẳng y = 5 là: x4 − 2mx2 + 3m + 15 = 5 x4 − 2mx2 + 3m + 10 = 0,(1) . Đặt t = x2 ,t 0 , ta được phương trình t2 − 2mt + 3m + 10 = 0,(2) . Đồ thị (Cm) cắt đường thẳng y = 5 tại 4 điểm phân biệt khi và chỉ khi phương trình (1) có 4 nghiệm phân biệt khi và chỉ khi phương trình (2) có hai nghiệm dương phân biệt khi và chỉ khi m −2 0 mm05 − m2 − 3m − 10 0 b 0 a 0 2m + 10 0 m 5(*) 3m c − 10 a m 0 3 Với iều kiện (*) giả sử phương trình (2) có hai nghiệm phân biệt (t1 ,t2 , t1 t2 ) , theo định lí Vi ét ta có tt11.+t2t=2 = 2m , khi đó phương trình (1) có 4 nghiệm (x1 , x2 , x3 , x4 x1 x2 x3 x4 ) 3m + 10 với x1 = − t2 , x2 = − t1 , x3 = t1 ,x4 = t2 . Lại có x4 3 t2 9 . 227 | Facebook tác giả: Phan Nhật Linh - SĐT: 0817.098.716
Chương 1: Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số Phương trình (1) có cả 4 nghiệm đều nhỏ hơn 3 khi và chỉ khi PT (2) có hai nghiệm thỏa mãn t1 t2 9 ( t1 − 9)(t2 − 9) 0 (t1.t2 − 9 t1 + t2 ) + 81 0 ( t1 − 9) + (t2 − 9) 0 0 t1 + t2 − 18 3m + 10 − 9.2m + 81 0 m 91 m 91 . 2m − 18 0 15 m 15 9 91 a = 5 15 b Kết hợp với (*) ta được 5 m . Ta được c = 91 a+b+ c = 111 . = 15 Câu 28: Chọn D Đặt 1 − t = 1 − x x = 2t − 1 ,t 2 , khi đó phương trình f 1 − x − 2x + 1 + m = 0 trở thành x+2 2−t x + 2 x+2 f (1−t) = t − m (*) . Nhận thấy với mỗi nghiệm t 2 của phương trình (*) ta có được một nghiệm x . Do đó để phương trình f 1 − x − 2x + 1 + m = 0 có đúng 4 nghiệm thì phương trình (*) có đúng 4 x + 2 x+2 nghiệm t 2 . Ta thấy đồ thị hàm số y = t − m là một đường thẳng song song với đường thẳng y = t cắt trục tung tại điểm (0; −m) . Từ đồ thị ta có phương trình (*) có 4 nghiệm phân biệt khi −2 m 2 . Mặt khác m nên m −2; −1;0;1; 2 có 5 giá trị nguyên của tham số m . Câu 29: Chọn A ( )Ta có: 2) x = 2 f(x) = 0 x2 +1 (x + 2)(x − = 0 x = . −2 ( )( )Có: g x x4 − 4x2 x3 − 8x x4 4 + 12 f 4 + m = − 4x2 x4 − 4x2 + 12 4 Phương trình hoành độ giao điểm của g(x) và trục Ox là: g(x) = 0 Chinh phục các bài toán VD - VDC: Sự tương giao của đồ thị hàm số | 228
Phan Nhật Linh Chinh phục vận dụng – vận dụng cao năm 2023 x = 0 x4 ( ) 4 4x2 − + 12 x3 − 8x x4 x = 2 2 f 4 m 2 − 4x2 x4 − 4x2 + 12 − 4x2 + 12 + = 0 x = x4 4 4 f + 12 + m = 0 x = 2 3 x4 − 4x2 + 12 + m = 2 x4 − 4x2 + 12 = 2 − m(1) x4 4 4 f 4 − 4x2 + 12 + m = 0 x4 x4 4 − 4x2 + 12 +m= −2 4 − 4x2 + 12 = −2 − m(2) Xét hàm h(x) = x4 − 4x2 + 12 , có h ( x ) = x3 − 8x,h(x) = 0 x = 22 4 = 0 x = −2 2 x Suy ra ta có đồ thị hàm y = h(x) như hình vẽ: Để hàm số g(x) cắt trục Ox tại 11 điểm phân biệt khi và chỉ khi phương trình (1) ,(2) có 4 nghiệm 4 −2 − m 12 −10 m −2 m = −2 −2 − m 0 m −2 m −14 −2 − m 12 m −14 m −30; −29;... − 14; −2 Suy ra có 18 giá trị nguyên m thỏa mãn yêu cầu bài toán. Câu 30: Chọn C Phương trình hoành độ giao điểm x3 − 3x − 1 = mx3 − 6mx2 + 9mx − 7m x3 − 3x − 1 = m x3 − 6x2 + 9x − 7 (*) Xét hai hàm số f (x) = x3 − 3x − 1 , g(x) = x3 − 6x2 + 9x − 7 có bảng biến thiên trên 0; 2 như sau: 229 | Facebook tác giả: Phan Nhật Linh - SĐT: 0817.098.716
Chương 1: Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số Bảng biến thiên: Vì g(x) 0 nên (*) x3 − 3x − 1 = m h(x) = m . x3 − 6x2 + 9x − 7 Ta có hàm số h(x) = x3 − 3x − 1 liên tục trên đoạn 0; 2 và h(x) 0 . x3 − 6x2 + 9x − 7 Phương trình (*) có nghiệm x0 0; 2 khi và chỉ khi min h(x) m maxh(x) 0;2 0;2 Vì f (x1 ) = 0 nên h(x) có giá trị nhỏ nhất là min h(x) = h(x1 ) = 0 0;2 max f (x) Vì khi x = 1 ta có f (x) lớn nhất và g(x) nhỏ nhất nên ( )maxh(x) = h 1 = 0;2 =1 0;2 min g(x) 0;2 Vậy phương trình (*) có nghiệm x0 0; 2 khi và chỉ khi 0 m 1 −1 m 1 Kết luận có 3 giá trị nguyên của m thoả mãn. Câu 31: Chọn D Xét phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị (C1 ) và (C2 ) : ( )(x − 1)(x − 2)(x − 3)(x − 4) 3 x + m = −3x5 + 30x4 − 101x3 + 120x2 − 2x − 50 (1) Để đồ thị (C1 ) cắt (C2 ) tại 5 điểm phân biệt thì phương trình (1) có 5 nghiệm phân biệt. Với x 1; 2; 3; 4 : Không là nghiệm của phương trình (1). Với x 1; 2; 3; 4 ta có: (1) m = −3x5 + 30x4 − 101x3 + 120x2 − 2x − 50 − 3 x (x − 1)(x − 2)(x − 3)(x − 4) m = −3x − 3 x + 1 + 1 + 1 + 1 . x−1 x−2 x−3 x−4 Xét hàm số h(x) = −3x − 3 x + 1 + 1 + 1 + 1 , x \\1; 2; 3; 4 . x−1 x−2 x−3 x−4 Suy ra: h ( x ) = −3 − 3x − 1 − 1 − 1 − 1 . x (x − 1)2 (x − 2)2 (x − 3)2 (x − 4)2 Chinh phục các bài toán VD - VDC: Sự tương giao của đồ thị hàm số | 230
Phan Nhật Linh Chinh phục vận dụng – vận dụng cao năm 2023 −6 − (x 1 − (x 1 − (x 1 − (x 1 khi x (0; +)\\1; 2; 3; 4 x (−;0) Ta có: h ( x ) = − 1)2 − 2)2 − 3)2 − 4)2 và h ( x ) − 1 −1 −1 −1 khi (x − 1)2 (x − 2)2 (x − 3)2 (x − 4)2 không xác định tại x = 0 . Bảng biến thiên: Dựa vào bảng biến thiên ta thấy để phương trình (1) có 5 nghiệm phân biệt thì m 0 . Do đó có 2022 giá trị nguyên của tham số m thỏa mãn yêu cầu bài toán. Câu 32: Chọn C (( ))( ( ) ) ( ( ) )( ) ( )Ta xét f u +f v = 5u + 5v 5u 5v + 5 + 5v 5u + 5 2.5u+v + 5 5u + 5v = 5u + 5 5v + 5 = 5u + 5 5v + 5 5u+v + 5 5u + 5v + 25 Ta có f (u) + f (v) = 1 ( )2.5u+v + 5 5u + 5v = 1 5u+v = 25 u + v = 2. ( )5u+v + 5 5u + 5v + 25 ( ) ( )Lúc đó f x3 + 3mx2 + 3m2x + f m3 + m + 1 − 3 x + 1 = 1 ( ) ( ) ( ) x3 + 3mx2 + 3m2x + m3 + m + 1 − 3 x + 1 = 2 x3 + 3mx2 + 3m2x + m3 = 3 x + 1 + 1 − m (x + m)3 = 3 x + 1 + 1 − m (x + m)3 + (x + m) = (x + 1) + 3 x + 1 ( ) g(x + m) = g 3 x + 1 () Xét g(t) = t3 + t g(t) = 3t2 + 1 0,t. Do đó () m = 3 x + 1 − x,x 0; +) Xét hàm số h(x) = 3 x + 1 − x,x 0; +). Ta có h ( x ) = 1 − 1 0,x 0; +). 33 (x + 1)2 Bảng biến thiên: x0 + h(x) − 1 − h(x) Vậy yêu cầu bài toán m 1 ⎯m⎯(⎯−10⎯;10⎯); m⎯→m −9; −8;...; −1; 0;1 . 1 Do đó (X) = −44. X=−9 231 | Facebook tác giả: Phan Nhật Linh - SĐT: 0817.098.716
Chương 1: Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số . Câu 33: Chọn B Xét f (x) = x2021 + 2021x . Ta chứng minh hàm ( )f x = x2021 + 2021x là hàm lẻ và tăng trên Ta có tập xác định D = , x D −x D . ( )f (−x) = (−x)2021 + 2021(−x) = − x2021 + 2021x , do đó f (x) là hàm số lẻ. Ta có f (x) = 2021.x2020 + 2021 0,x , nên f (x) là hàm số tăng. ( ) ( )Yêu cầu bài toán f (m − 2020) + f 2021m − 58 0 f 2021m − 58 − f (m − 2020) ( ) f 2021m − 58 f −(m − 2020) ( do tính chất hàm lẻ). ). 2021m − 58 −(m − 2020) ( do tính đồng biến của hàm số x 2022m 58 + 2020 m 58 + 2020 2022 Do m0 là số lớn nhất trong các số nguyên m nên m0 = 58 + 2020 = 194 . 2022 Câu 34: Chọn D Cách 1: Phương pháp ghép trục x = 0 x = Đặt u = cos x −1;1 . Vì x 0; 9 nên u = −sin x = 0 x = 2 2 x = 3 x = 4 Từ bảng biến thiên suy ra tổng số nghiệm phương trình đã cho là 9. Cách 2: Tự luận truyền thống ( )Từ bảng biến thiên ta suy ra: f (cos x) = −1 f f (cos x) = 2 f ( cos x) = 1 Trường hợp 1: f (cos x) = −1 . Đặt t = cos x , t −1;1 Khi đó phương trình f (cos x) = −1 trở thành f (t) = −1 , với t −1;1 . Đây là phương trình có hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số y = f (t) và đường thẳng y = 1 . Dựa vào bảng biến thiên, ta có f (t ) = −1 t = a −1 phương trình vô nghiệm. t = b 1 Chinh phục các bài toán VD - VDC: Sự tương giao của đồ thị hàm số | 232
Phan Nhật Linh Chinh phục vận dụng – vận dụng cao năm 2023 t = m (−; −1) (loai) Trường hợp 2: f (cos x) = 1 . Đặt t = cos x , t −1;1 ; f (t ) = 1 t = n ( −1; 0 ) t = p (0;1) t = q (1; +) (loai) Với t = n (−1;0) Ứng với mỗi giá trị t (−1;0) thì phương trình cos x = t có 4 nghiệm phân biệt thuộc 0; 9 . 2 Với t = p (0;1) Ứng với mỗi giá trị t (0;1) thì phương trình cos x =t có 5 nghiệm phân biệt thuộc 0; 9 . 2 Hiển nhiên, 9 nghiệm trong những trường hợp trên đều khác nhau. Vậy phương trình đã cho có 9 nghiệm thuộc đoạn 0; 9 . 2 Câu 35: Chọn A Ta có f (x) = 1 + 3x.ln 3 + 1 1 0, x 0 xln 3 x2 .3x.ln 3 Hàm số y = f (x) đồng biến trên (0; + ) (1) . 1 1 1 1 Mặt khác ( )fx x 3x 3x , khi đó = log3 + 3x − = − log 3 x − 3x + = − f x ( ) ( ) ( )f 1 4 x−m + 3 + f x2 − 4x + 7 =0−f 4 x−m +3 +f x2 − 4x + 7 =0 ( )( ) f 4 x − m + 3 = f x2 − 4x + 7 (2) . Từ (1) , (2) 4 x − m + 3 = x2 − 4x + 7 4m = −x2 + 8x − 4 . 4m = x2 + 4 Ta có đồ thị sau: 4m = 4 m = 1 Theo yêu cầu bài toán tương đương 4m = 8 m = 2 . Vậy 12 + 22 + 32 = 14 . 4m = 12 m = 3 Câu 36: Chọn B ( )Ta có: 4 x + m x2 + 2mx + m2 − 3 + 9x + 1 = 0 4 x + m (x + m)2 − 3 + 9(x + m) + 1 − 9m = 0 233 | Facebook tác giả: Phan Nhật Linh - SĐT: 0817.098.716
Chương 1: Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số 4 x + m 3 − 12 x + m + 9(x + m) + 1 = 9m . Đặt t = x + m . Phương trình trở thành: 4 t 3 − 12 t + 9t + 1 = 9m . Xét hàm số f (t) = 4 t 3 − 12 t + 9t + 1 , t . f (t) = 4t3 − 3t + 1, t 0 f (t) = 12t2 − 3, t 0 . 0 −4t 3 + 21t + 1, t 0 −12t 2 + 21, t ( ) ( )f 0+ t = 1 2 f 0− f(0); f (t) = 0 . t = − 7 2 Bảng biến thiên: Phương trình có 4 nghiệm phân biệt phương trình có 4 nghiệm phân biệt đồ thị hàm số y = f (t) cắt đường thẳng y = 9m tại 4 điểm phân biệt 9m ( 0; 1) m 0; 1 . Vậy a = 0; b = 1 b −a = 1 0; 1 . 9 9 9 3 Câu 37: Chọn C Phương trình đã cho tương đương với f (x) 2 − (m + 7) f (x) + 4m + 12 = 0 f (x) = 4 . f (x) = m+3 Do cách lấy đồ thị hàm số y = f (x) từ đồ thị hàm số y = f (x) nên ta thấy phương trình f (x) = 4 có 3 nghiệm phân biệt x1 , x2 = 1,x3 . Vậy để thỏa mãn bài toán thì ta phải có phương trình f (x) = m + 3 có bốn nghiệm phân biệt và các nghiệm này khác với ba nghiệm x1 , x2 = 1,x3 ở trên. Khi đó ta phải có 0 m + 3 4 −3 m 1. Vì m m = −2, m = −1,m = 0 . Do đó có tổng là −2 + (−1) + 0 = −3 . Chinh phục các bài toán VD - VDC: Sự tương giao của đồ thị hàm số | 234
Phan Nhật Linh Chinh phục vận dụng – vận dụng cao năm 2023 Câu 38: Chọn D 1 t + 1,(x 0) a x= f (t) = 1 (t a b t+1 Đặt t = ax2 − 1,(t −1) x2 = a + 1) 1 a x = − t + 1,(x 0) f (t) = − a b t + 1 Vẽ thêm đồ thị của hai hàm số g(x) = a ; h(x) = − a b x+1 b x+1 a 1 2b g(1) 1 a −3 − 2b 4 Phương trình đã cho có 7 nghiệm khi h(3) − 3 a 2b a 2b2 4 15 Nếu 2b2 15 b {3,,15} a {1,,16 − b} (16 − b) = 91 có 91 cặp. b=3 Nếu 2b2 15 b=1 a2 a=1 có 8 cặp. Vậy có 99 cặp số (a;b) thoả đề. b =2 a8 a {1,7} Câu 39: Chọn C Xét phương trình hoành độ giao điểm của (C1 ) và (C2 ) ( )(x + 1)(2x + 1)(3x + 1) m + 2 x = −12x4 − 22x3 − x2 + 10x + 3 (1) Để (C1 ) cắt (C2 ) tại 3 điểm phân biệt thì (1) có 3 nghiệm phân biệt. Vì −1; − 1 ; − 1 không phải là nghiệm phương trình (1) nên 2 3 (1) m = −12x4 − 22x3 − x2 + 10x + 3 −2 x = −2x + 1+ 1+ 1 −2 x x+1 2x + 1 3x + 1 (x + 1)(2x + 1)(3x + 1) m = −2x + 1 + 1 + 1 − 2 x (2) x + 1 2x + 1 3x + 1 (2) là phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị hàm số y = m và y = −2x + 1 + 1 + 1 − 2 x . x + 1 2x + 1 3x + 1 Số nghiệm của phương trình (2) bằng số giao điểm của đồ thị hàm số y = −2x + 1 + 1 + 1 − 2 x và đường thẳng y = m . x + 1 2x + 1 3x + 1 235 | Facebook tác giả: Phan Nhật Linh - SĐT: 0817.098.716
Chương 1: Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số Xét y = −2x + 1 + 1 + 1 − 2 x . Tập xác định: D = \\−1; − 1 ; − 1 . x + 1 2x + 1 3x + 1 2 3 y = −2 − (x 1 − 2 − (3x 3 1)2 −2 x 0, x 0; −1; − 1 ; − 1 + x 23 + 1)2 (2x + 1)2 Bảng biến thiên Phương trình (2) có 3 nghiệm khi m 0 . Kết hợp với đề bài, ta có m 0;1; 2;...; 2020 . Vậy có 2021 số thỏa điều kiện bài toán. Câu 40: Chọn A Phương trình hoành độ giao điểm: x( x − 2)( x − 3)(m−|x|) = x4 − 6x3 + 5x2 + 11x − 6 (*) . Vì x = 0, x = 2, x = 3 không phải là nghiệm của phương trình (*) nên (*) m − x = x4 − 6x3 + 5x2 + 11x − 6 x(x − 2)(x − 3) m− x = x−1− 2 − 3 − 1 m = x−1− 2 − 3 − 1 + x . x−2 x−3 x x−2 x−3 x Xét hàm số f (x) = x −1− 2 − 3 − 1 + x = 2x − 1− x 2− x 3− 1 khi x0 . − 2 −2 3 −3 x khi x0 x−2 x−3 x −1 2 −3 −1 x− x− x 2 + ( 2 )2 +3+ 1 khi x 0 −2 x2 ( ) x (x − 3)2 . Khi f (x) 0,x 0; 2; 3 . f x = khi x 0 2 3 +1 + − 2)2 )x − 3 2 x2 ( x ( Bảng biến thiên của f (x) : Phương trình (*) có 4 nghiệm phân biệt khi m −1 . ; 2020 nên có 2021 giá trị Vì m nguyên và thuộc đoạn −2020; 2020 suy ra m 0;1; 2; nguyên của m thỏa mãn. Chinh phục các bài toán VD - VDC: Sự tương giao của đồ thị hàm số | 236
Phan Nhật Linh Chinh phục vận dụng – vận dụng cao năm 2023 Câu 41: Chọn C ( )Từ đồ thị hàm số y = f (x) ta suy ra đồ thị hàm số y = f x như sau ( ) ( )Từ đồ thị hàm số y = f x ta suy ra đồ thị hàm số y = f x như sau ( )Phương trình f x = 2 m2 − 1 m4 có 8 nghiệm phân biệt khi chỉ khi 9 81 0 2 m2 − 1 m4 1 0 18m2 − m4 81 9 81 ( ( ) )m4 − 18m2 + 81 0 m2 −9 2 m 3 m4 − 18m2 0 m2 0 m 0 m2 − 18 −3 2 m 3 0 2 Vì m nên m −4; −2; −1;1; 2; 4 . Câu 42: Chọn D Cách 1: x2 f (x) = 0 x = 0 x2 f (x) = a (0;1) f (x) = 0 (1) (2) a (3) ( ) ( )Ta có x2 (4) f x2 f (x) +2=0 x2 f (x) = b 2; 3 f (x) = b , a (0;1) = x2 , = c , b ( 2; 3) x2 x2 f (x) = c (3; 4) f (x) c (3; 4) f (x) Xét hàm số g(x) = k (k 0) , Ta có g '( x) = − 2k . x2 x3 Bảng biến thiên 237 | Facebook tác giả: Phan Nhật Linh - SĐT: 0817.098.716
Chương 1: Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số Đồ thị của f (x) và g(x) được mô tả như sau: Do đó ta có:,, và mỗi phương trình có 2 nghiệm phân biệt. Suy ra phương trình đã cho có 9 nghiệm. Cách 2: x = 0 x2 f (x) = 0 f (x) = 0 (1) x2 f (x) = a (0;1) a x2 f (x) = b 2; 3 x2 (3) x2 f (x) = c (3; 4) b (4) ( ) ( )Ta có x2 f x2 f (x) +2=0 f (x) − c = 0, a (0;1) (2) x2 = 0, b(2;3) f (x) − = 0, c (3; 4) f (x) − có 2 nghiệm phân biệt là x = 0,x = 3 . Xét hàm số g(x) = f (x) − k (k 0) có g'(x) = f '(x) + 2k . Ta có: x2 x3 Khi x ; thì g(x) 0 nên các phương trình, và không có nghiệm x ; . lim g(x) = + x→− lim g(x) = −k 0 Mỗi phương trình, và chỉ có đúng một nghiệm x (−; ) 2 x→ − g'(x) 0,x (−; ) lim g(x) = + x→+ lim g(x) = −k 0 Mỗi phương trình, và đều chỉ có đúng một nghiệm 2 x→ + g'(x) 0,x ( ; +), 3 x ( ; +) Suy ra mỗi phương trình,, và có 2 nghiệm phân biệt. Chinh phục các bài toán VD - VDC: Sự tương giao của đồ thị hàm số | 238
Phan Nhật Linh Chinh phục vận dụng – vận dụng cao năm 2023 Vậy phương trình đã cho có 9 nghiệm. Cách 3: x2 f (x) = 0 (1) (2) ( ) x2 f (x) = a (0;1) (3) Ta có f x2 f (x) +2=0 x2 f (x) = b ( 2; 3) (4) x2 f (x) = c (3; 4) Ta có có ba nghiệm phận biệt là x = 0,x = 0,x = 3 . Xét g(x) = x2 f (x) có g'(x) = 2xf (x) + x2 f '(x) Với x ; thì g(x) = x2 f (x) 0 nên,, không có nghiệm x ; . Với x (−; ) ta có: g'(x) 0 . Và với x ( ; +) , 3 , thì g'(x) 0 nên ta có bảng biến thiên của g(x) Do đó các phương trình,, đều có 2 nghiệm phân biệt. Vậy phương trình đã cho có 9 nghiệm phân biệt. Câu 43: Chọn B y= g(x) = f 4 − x2 − x2 − 1 với g(x) = 1 2021 ( )Ta đặt: t = 4 − x2 ,x −2; 2 thì suy ra y = g(t) = f t − t2 − 3 ,t 0; 2 t2 t2 +t − 3,t 0; 3 Suy ra: h(t) = t − −3 = . −t2 3; 2 + t + 3,t Từ đó ta có BBT của hàm số h(t) như hình vẽ bên: Đặt u = t − t2 − 3 thì ta cũng có BBT của u như sau: 239 | Facebook tác giả: Phan Nhật Linh - SĐT: 0817.098.716
Chương 1: Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số Nhìn vào đồ thị y= f (x) trên ta có được f (x) = ax3 + bx2 + cx , a 0 a = 2 0 3 f (1) = f (2) = 0, f \"(1) = 0 Như vậy ta suy ra f (x) = 2 x(x − 1)(x − 2) . Mà hàm số đó có cực trị bằng −4 3 tại x = x0 nên suy 9 3 ra f ( x0 ) = −4 3 x0 = 3+ 3 9 3 ( )Như vậy: f (3) = 4, f 3 = −0, 2, f 3 + 3 −4 3 3 = 9 Từ đó, ta phác họa được đồ thị y = f (u) với u = t − t2 − 3 như sau: Dựa vào hình vẽ trên, ta kết luận phương trình g(x) = 1 có tất cả 10 nghiệm phân biệt. 2021 Câu 44: Chọn B Do hàm y = f ( x) là hàm bậc bốn, cắt trục hoành tại bốn điểm phân biệt có hoành độ lần lượt là x1 x2 x3 x4 và lim y = + nên đồ thị hàm y = f (x) có dạng: x→ f (x) = a(x − x1 )(x − x2 )(x − x3 )(x − x4 ) . Ta có: f ( x ) = a (x − x2 )(x − x3 )(x − x4 ) + (x − x1 )(x − x3 )(x − x4 ) x − x1 )( x − x2 )( x +( x − x1 )( x − x2 )( x + ( − x4 ) − x3 ) Khi đó: f (x) = 1 + 1 + 1 + 1 . f (x) x − x1 x − x2 x − x3 x − x4 Suy ra: Chinh phục các bài toán VD - VDC: Sự tương giao của đồ thị hàm số | 240
Phan Nhật Linh Chinh phục vận dụng – vận dụng cao năm 2023 f (x) = f (x). f (x) − f (x)2 =− 1 −1 −1 −1 0 f 2 (x) f ( x) (x − x1 )2 (x − x2 )2 (x − x3 )2 (x − x4 )2 x xi ,i = 1,...,4 y = f (x). f (x) − f (x)2 0 x . Mà y = 2021x 0 x . Do đó phương trình f (x). f (x) − f (x)2 = 2021x vô nghiệm. Câu 45: Chọn B ( )x2 − 3x Ta có: x2 − 3x f x2 − 2x = −2 (1) . Trường hợp 1: x2 − 3x 0 x (−;0) (3;+) . ( )(1) f x2 − 2x = −2 (2) . Số nghiệm của phương trình chính là số giao điểm của đường thẳng d1 : y = −2 và đồ thị (C ) : y = f (x) . Dựa vào hình vẽ: (2) x2 − 2x = −1 x = 1 = a, a3 . ( x = 1 (−; 0) (3; +) ) − 2x = a, x2 − 2x x2 a 3 Xét đồ thị hàm số y = x2 − 2x : Dựa vào đồ thị trên suy ra phương trình x2 − 2x = a, a 3 có 2 nghiệm phân biệt x1 −1 và x2 3 Vậy phương trình (1) có 2 nghiệm thõa mãn bài toán. Trường hợp 2: x2 − 3x 0 x (0; 3) . ( )(1) f x2 − 2x = 2 (3) . 241 | Facebook tác giả: Phan Nhật Linh - SĐT: 0817.098.716
Chương 1: Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số Số nghiệm của phương trình chính là số giao điểm của đường thẳng d2 : y = 2 và đồ thị (C ) : y = f (x) . Dựa vào đồ thị hàm số y = f (x) đã cho, suy ra: x2 − 2x = 3 x = −1 − 2x = b, (3) x2 − 2x = c, b −1 x = 3 x2 0c 3 x2 − 2x = b, b −1 x2 − 2x = c, 0 c 3 Dựa vào đồ thị hàm số y = x2 − 2x suy ra: Khi x2 − 2x = b, b −1 vô nghiệm. Khi x2 − 2x = c, 0 c 3 có hai nghiệm phân biệt, chỉ có một nghiệm thõa mãn x (0; 3) . Vậy phương trình (1) có 1 nghiệm thõa mãn bài toán. Vậy phương trình đã cho có 3 nghiệm thực. Câu 46: Chọn B x3 − 6x2 + 9x + 3 = 0 ( ) ( )f x3 − 6x2 + 9x + 3 = 0 x3 − 6x2 + 9x + 3 = t1 3;7 x3 − 6x2 + 9x + 3 = t2 (7 ; + ) ( )Đặt g x = x3 − 6x2 + 9x + 3 . Tập xác định D = ( );g'x = 3x2 − 12x + 9 ; g'( x) = 0 x = 1 . x = 3 Bảng biến thiên Chinh phục các bài toán VD - VDC: Sự tương giao của đồ thị hàm số | 242
Phan Nhật Linh Chinh phục vận dụng – vận dụng cao năm 2023 ( )Vậy phương trình f x3 − 6x2 + 9x + 3 = 0 có 7 nghiệm. Câu 47: Chọn D Phương trình hoành độ giao điểm: x − 1 + x + x + 1 + x + 2 = x + 2 − x − m. x x+1 x+2 x+3 Tập xác định: D = \\−3; −2; −1; 0 Với điều kiện trên, phương trình trở thành 4 − 1 − 1 − 1 − 1 = x + 2 − x − m (*) x x+1 x+2 x+3 1+ 1 + 1 + 1 −4+ x+2 −x=m. x x+1 x+2 x+3 Xét hàm số f (x) = 1 + 1 + 1 + 1 − 4 + x + 2 − x với tập xác định D . Ta có x x+1 x+2 x+3 f (x) = −1 − 1 −1 − 1 + x+2 −1 0,x D . x2 x+2 (x + 1)2 (x + 2)2 (x + 3)2 Bảng biến thiên Để (C1 ) và (C2 ) cắt nhau tại đúng 4 điểm phân biệt thì phương trình (*) có 4 nghiệm phân biệt. Từ bảng biến thiên suy ra tất cả các giá trị m cần tìm là m −2 . 243 | Facebook tác giả: Phan Nhật Linh - SĐT: 0817.098.716
Chương 1: Ứng dụngỨđạNo hGàm đDể kỤhảNo sGát vàĐvẽẠđồOthị HhàmÀsMố 1 ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ HÀM SỐ CHỦ ĐỀ 6 TIẾP TUYẾN CỦA ĐỒ THỊ HÀM SỐ A TÓM TẮT LÝ THUYẾT Dạng 1: Viết phương trình tiếp tuyến tại một điểm ( )• Cho hàm số y = f (x)(C) . Khi đó phương trình tiếp tuyến tại điểm A x0 ; f (x0 ) (C) là y = f (x0 )(x − x0 ) + f (x0 ) . • Trong đó x0 được gọi là hoành độ tiếp điểm: y0 = f (x0 ) là tung độ tiếp điểm và k = f (x0 ) là hệ số góc của tiếp tuyến. Điểm A(x0 ; y0 ) được gọi là tiếp điểm. Dạng 2: Viết phương trình tiếp tuyến khi biết hệ số góc • Để viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = f (x)(C) khi biết hệ số góc là k : • Giải phương trình k= f ( x ) x = x01 y(xi ) Phương trình tiếp tuyến. x = x02 .......... x = xi • Chú ý: Cho 2 đường thẳng d1 : y = k1x + b1 và d2 : y = k2x + b2 • Khi đó k1 , k2 lần lượt là hệ số góc của các đường thẳng d1 và d2 . ▪ Nếu d1 / /d2 bk11 = k2 b2 ▪ Nếu d1 ⊥ d2 k1.k2 = −1 ▪ Đường thẳng d : y = kx + b tạo với trục hoành một góc α thì k = tan . Dạng 3: Viết phương trình tiếp tuyến biết tiếp tuyến đi qua một điểm • Cách viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số biết tiếp tuyến đi qua B( ; ) • Gọi (A x0 ; f (x0 )) (C) . • Khi đó phương trình tiếp tuyến tại điểm A của (C) là y = f (x0 )(x − x0 ) + f (x0 )(d) . • Mặt khác d đi qua B( ; ) nên = f (x0 )( − x0 ) + f (x0 ) từ đó giải phương trình tìm x0 . Chinh phục các bài toán VD - VDC: Tiếp tuyến của đồ thị hàm số | 244
Phan Nhật Linh Chinh phục vận dụng – vận dụng cao năm 2023 Dạng 4: Tiếp tuyến với bài toán tương giao • Viết phương trình hoành độ giữa đồ thị hàm số y = f (x)(C) và đường thẳng d : y = ax + b . Gọi (A xi ; axi + b) là tọa độ giao điểm khi đó ki = f (xi ) là hệ số góc của tiếp tuyến của (C) tại điểm A. Dạng 6: Tìm điều kiện để 2 đồ thị tiếp xúc với nhau • Cho 2 hàm số y = f (x) và y = g (x) . Đồ thị 2 hàm số trên tiếp xúc với nhau khi và chỉ khi f (x) = g(x) và nghiệm của hệ phương trình này chính là hoành độ của tiếp điểm. f (x) = g(x) B VÍ DỤ MINH HỌA CÂU 1. Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = 2x + 1(C) tại giao điểm của (C) với trục tung là: x−1 A. y = −3x − 1 B. y = −3x − 3 C. y = −3x D. y = −3x + 3 LỜI GIẢI (C) Oy = A(0; −1) . Lại có y = −3 y(0) = −3 (x − 1)2 Do vậy phương trình tiếp tuyến là: y = −3x − 1 . distance CÂU 2. Cho hàm số y = x3 + mx(C ) . Tìm giá trị của tham số m để khoảng cách từ gốc tọa độ O đến tiếp tuyến tại điểm có hoành độ x = 1 của (C) bằng 2 là: m = −4 m = −5 m = −4 m = −2 A. m = −1 B. m = −3 C. m = −2 D. m = 0 LỜI GIẢI Với x0 = 1 y0 = 1 + m; f (1) = 3 + m . Phương trình tiếp tuyến là: y = (m + 3)(x − 1) + m + 1(d) d(O;d) = −m − 3 + m + 1 = 2 (m + 3)2 + 1 = 2 m = −4 . (m + 3)2 + 1 m = −2 distance CÂU 3. Cho hàm số y = x4 − 2x2 − 3 . Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số biết tiếp tuyến song song với đường thẳng y = 24x − 1 . A. y = 24x − 48 B. y = 24x − 21 C. y = 24x − 45 D. y = 24x − 43 LỜI GIẢI Do tiếp tuyến song song với đường thẳng y = 24x − 1 suy ra kn = 24 Khi đó y = 4x3 − 4x = 24 x = 2 y = 5 . Phương trình tiếp tuyến là: y = 24(x − 2) + 5 = 24x − 43 . istance CÂU 4. Gọi d là tiếp tuyến có hệ số góc nhỏ nhất của đồ thị hàm số y = 2 x3 − 4x2 + 9x − 11 . Đường 3 thẳng d xđi qua điểm nào dưới đây? A. M −5; 2 B. P 5; − 2 C. N 2; − 5 D. Q −2; 5 3 3 3 3 245 | Facebook tác giả: Phan Nhật Linh - SĐT: 0817.098.716
Search
Read the Text Version
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
- 21
- 22
- 23
- 24
- 25
- 26
- 27
- 28
- 29
- 30
- 31
- 32
- 33
- 34
- 35
- 36
- 37
- 38
- 39
- 40
- 41
- 42
- 43
- 44
- 45
- 46
- 47
- 48
- 49
- 50
- 51
- 52
- 53
- 54
- 55
- 56
- 57
- 58
- 59
- 60
- 61
- 62
- 63
- 64
- 65
- 66
- 67
- 68
- 69
- 70
- 71
- 72
- 73
- 74
- 75
- 76
- 77
- 78
- 79
- 80
- 81
- 82
- 83
- 84
- 85
- 86
- 87
- 88
- 89
- 90
- 91
- 92
- 93
- 94
- 95
- 96
- 97
- 98
- 99
- 100
- 101
- 102
- 103
- 104
- 105
- 106
- 107
- 108
- 109
- 110
- 111
- 112
- 113
- 114
- 115
- 116
- 117
- 118
- 119
- 120
- 121
- 122
- 123
- 124
- 125
- 126
- 127
- 128
- 129
- 130
- 131
- 132
- 133
- 134
- 135
- 136
- 137
- 138
- 139
- 140
- 141
- 142
- 143
- 144
- 145
- 146
- 147
- 148
- 149
- 150
- 151
- 152
- 153
- 154
- 155
- 156
- 157
- 158
- 159
- 160
- 161
- 162
- 163
- 164
- 165
- 166
- 167
- 168
- 169
- 170
- 171
- 172
- 173
- 174
- 175
- 176
- 177
- 178
- 179
- 180
- 181
- 182
- 183
- 184
- 185
- 186
- 187
- 188
- 189
- 190
- 191
- 192
- 193
- 194
- 195
- 196
- 197
- 198
- 199
- 200
- 201
- 202
- 203
- 204
- 205
- 206
- 207
- 208
- 209
- 210
- 211
- 212
- 213
- 214
- 215
- 216
- 217
- 218
- 219
- 220
- 221
- 222
- 223
- 224
- 225
- 226
- 227
- 228
- 229
- 230
- 231
- 232
- 233
- 234
- 235
- 236
- 237
- 238
- 239
- 240
- 241
- 242
- 243
- 244
- 245
- 246
- 247
- 248
- 249
- 250
- 251
- 252
- 253
- 254
- 255
- 256
- 257
- 258
- 259
- 260
- 261
- 262
- 263
- 264
- 265
- 266
- 267
- 268
- 269
- 270
- 271
- 272
- 273
- 274
- 275
- 276
- 277
- 278
- 279
- 280
- 281
- 282
- 283
- 284
- 285
- 286
- 287
- 288
- 289
- 290
- 291
- 292
- 293
- 294
- 295
- 296
- 297
- 298
- 299
- 300
- 301
- 302
- 303
- 304
- 305
- 306
- 307
- 308
- 309
- 310
- 311
- 312
- 313
- 314
- 315
- 316
- 317
- 318
- 319
- 320
- 321
- 322
- 323
- 324
- 325
- 326
- 327
- 328
- 329
- 330
- 331
- 332
- 333
- 334
- 335
- 336
- 337
- 338
- 339
- 340
- 341
- 342
- 343
- 344
- 345
- 346
- 347
- 348
- 349
- 350
- 351
- 352
- 353
- 354
- 355
- 356
- 357
- 358
- 359
- 360
- 361
- 362
- 363
- 364
- 365
- 366
- 367
- 368
- 369
- 370
- 371
- 372
- 373
- 374
- 375
- 376
- 377
- 378
- 379
- 380
- 381
- 382
- 383
- 384
- 385
- 386
- 387
- 388
- 389
- 390
- 391
- 392
- 393
- 394
- 395
- 396
- 397
- 398
- 399
- 400
- 401
- 402
- 403
- 404
- 405
- 406
- 407
- 408
- 409
- 410
- 411
- 412
- 413
- 414
- 415
- 416
- 417
- 418
- 419
- 420
- 421
- 422
- 423
- 424
- 425
- 426
- 427
- 428
- 429
- 430
- 431
- 432
- 433
- 434
- 435
- 436
- 437
- 438
- 439
- 440
- 441
- 442
- 443
- 444
- 445
- 446
- 447
- 448
- 449
- 450
- 451
- 452
- 453
- 454
- 455
- 456
- 457
- 458
- 459
- 460
- 461
- 462
- 463
- 464
- 465
- 466
- 467
- 468
- 469
- 470
- 471
- 472
- 473
- 474
- 475
- 476
- 477
- 478
- 479
- 480
- 481
- 482
- 483
- 484
- 485
- 486
- 487
- 488
- 489
- 490
- 491
- 492
- 493
- 494
- 495
- 496
- 497
- 498
- 499
- 1 - 50
- 51 - 100
- 101 - 150
- 151 - 200
- 201 - 250
- 251 - 300
- 301 - 350
- 351 - 400
- 401 - 450
- 451 - 499
Pages: