A. 12 gam. B. 9 gam. C. 6 gam. D. 4,6 gam. Câu hỏi 29: Cho 30 gam hỗn hợp 3 axit gồm HCOOH, CH3COOH, CH2=CH-COOH tác dụng vừa hết với dung dịch NaHCO3, thu được 13,44 lít CO2 (đktc). Khối lượng muối khan có trong dung dịch sau phản ứng là A. 43,2 gam. B. 56,4 gam. C. 54 gam. D. 43,8 gam. Câu hỏi 30: Hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic. Trung hòa m gam X bằng một lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,3 mol KOH và 0,4 mol NaOH, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 56,6 gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 36,4. B. 30,1. C. 23,8. D. 46,2. Câu hỏi 31: Cho dung dịch axit axetic có nồng độ x% tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 10%, thu được dung dịch muối có nồng độ 10,25%. Giá trị của x là A. 20. B. 16. C. 15. D. 13. Câu hỏi 32: Cho hỗn hợp X gồm 2 axit: axit axetic và axit fomic tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 10%, thu được dung dịch trong đó CH3COONa có nồng độ là 7,263%. Xác định nồng độ phần trăm của HCOONa trong dung dịch sau phản ứng? A. 4,798%. B. 7,046%. C. 8,245%. D. 9,035%. Câu hỏi 33: Cho Na dư tác dụng với a gam dung dịch CH3COOH. Kết thúc phản ứng, thấy khối lượng H2 sinh ra là 11a gam. Vậy nồng độ C% dung dịch axit là 240 A. 10%. B. 25%. C. 4,58%. D. 36%. Câu hỏi 34: Muốn trung hòa 6,72 gam một axit hữu cơ X cần dùng 200 gam dung dịch NaOH 2,24%. Công thức của X là A. CH3COOH. B. CH3CH2COOH. C. HCOOH. D. CH2=CHCOOH. Câu hỏi 1: Để trung hòa 100 gam một axit hữu cơ đơn chức X có nồng độ 3,7%, cần dùng 500 ml dung dịch KOH 0,1M. Công thức cấu tạo của X là A. CH3CH2COOH. B. CH3CH2CH2COOH. C. HCOOH. D. CH3COOH. Câu hỏi 35: Trung hòa hoàn toàn 1,8 gam một axit hữu cơ đơn chức bằng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng được 2,46 gam muối khan. Axit là A. HCOOH. B. CH2=CHCOOH. C. CH3CH2COOH. D. CH3COOH. Câu hỏi 36: Cho 3,0 gam một axit no, đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 4,1 gam muối khan. Công thức của X là A. HCOOH. B. C3H7COOH. C. CH3COOH. D. C2H5COOH. Câu hỏi 37: Cho 5,76 gam axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở tác dụng hết với CaCO3, thu được 7,28 gam muối của axit hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. CH2=CHCOOH. B. CH3COOH. C. HCCCOOH. D. CH3CH2COOH. Câu hỏi 38: Cho 13,8 gam axit X tác dụng với 16,8 gam KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 26,46 gam chất rắn. công thức cấu tạo thu gọn của X là A. C3H6COOH. B. C2H5COOH. C. CH3COOH. D. HCOOH. Câu hỏi 39: Cho 3,6 gam axit cacboxylic no, đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch gồm KOH 0,12M và NaOH 0,12M. Cô cạn dung dịch thu được 8,28 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công của X là A. C2H5COOH. B. CH3COOH. C. HCOOH. D. C3H7COOH. Câu hỏi 40: Một dung dịch chứa 2 axit đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Để trung hòa dung dịch này cần dùng 40 ml dung dịch NaOH 1,25M. Cô cạn dung dịch sau khi trung hòa thu được 3,68 gam hỗn hợp muối khan. Công thức 2 axit là: A. CH3COOH; C3H7COOH. B. C2H5COOH; C3H7COOH. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 201
C. HCOOH; CH3COOH. D. C2H3COOH; C3H5COOH. Câu hỏi 41: Hãy sắp xếp các axit trong các dãy sau theo thứ tự tăng dần lực axit : a) CH3COOH, Cl3CCOOH, Cl2CHCOOH, ClCH2COOH. b) ClCH2CH2CH2COOH, CH3CH(Cl)CH2COOH, CH3CH2CH(Cl)COOH, CH3CH2CH2COOH. Câu hỏi 42: Để trung hoà 150 gam dung dịch 7,4% của axit no, mạch hở đơn chức X cần dùng 100ml dung dịch NaOH 1,5M. Tìm công thức cấu tạo và gọi tên của X. Câu hỏi 43: Để trung hoà 40 ml giấm cần dùng 25 ml dung dịch NaOH 1M. Coi khối lượng riêng của giấm không khác khối lượng riêng của nước. Hãy tính nồng độ % của axit axetic. Câu hỏi 44: Trung hoà 16,60 gam hỗn hợp gồm axit axetic và axit fomic bằng dung dịch natri hiđroxit thu được 23,20 gam hỗn hợp hai muối. a) Viết phương trình hoá học của các phản ứng ở dạng phân tử và ion rút gọn. b) Xác định thành phần % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp trước và sau phản ứng. Câu hỏi 45: Hỗn hợp A có khối lượng 10 gam gồm axit axetic và anđehit axetic. Cho A tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong amoniac thấy có 21,6 gam Ag kết tủa. Để trung hoà A cần Vml dung dịch NaOH 0,2M. a) Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra. b) Tính thành phần % khối lượng của mỗi chất trong A và tính V. Câu hỏi 46: Cho m gam Mg tác dụng với dd CH3COOH dư thu được STT mol H2. Tính m. 100 Câu hỏi 47: Cho STT gam CaCO3 tác dụng vừa đủ với 200 dung dịch CH3COOH. Tính C% dung dịch CH3COOH và C% của dung dịch sau phản ứng. Câu hỏi 48: Cho STT gam NaOH tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch X gồm HOOC-COOH (STT/100) M và CH3COOH (2-������������������/50) M. Tính V và khối lượng mỗi muối thu được. Câu hỏi 49: Hai bình như nhau, bình A chứa 0,5 l axit clohiđric 2M, bình B chứa 0,5 l axit axetic 2M, được bịt kín bởi 2 bóng cao su như nhau. Hai mẩu Mg khối lượng như nhau được thả xuống cùng một lúc. Kết quả sau 1 phút và sau 10 phút (phản ứng đã kết thúc) được thể hiện như ở hình dưới đây. Hãy nhận xét và giải thích. Câu hỏi 50: Hãy điền chữ Đ (đúng) hoặc chữ S (sai) vào các dấu [ ] ở mỗi câu sau: a) Dấm ăn làm đỏ quỳ tím. [ ] b) Nước ép từ quả chanh không hòa tan được CaCO3. [ ] c) Dùng axit axetic tẩy sạch được cặn bám ở trong phích nước nóng. [ ] d) Phản ứng của axit axetic với etanol là phản ứng trung hòa. [ ] Câu hỏi 51: Cho 1 gam axit axetic vào ống nghiệm thứ nhất và 1 gam axit fomic vào ống nghiệm thứ hai, sau đó cho vào cả hai ống nghiệm trên một lượng dư bột CaCO3. Đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thể tích khí CO2 thu được (đo ở cùng điều kiện) thoát ra A. từ hai ống nghiệm là bằng nhau. B. từ ống nghiệm thứ nhất nhiều hơn từ ống nghiệm thứ hai. C. từ ống nghiệm thứ hai nhiều hơn từ ống nghiệm thứ nhất. D. từ mỗi ống nghiệm đều lớn hơn 2,24 lít (đktc). HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 202
2. Phản ứng với ancol (phản ứng este hóa) CH3 C OH + C2H5 -O-H H ,to CH3 C OC2H5 + H2O || || OO axit axetic etanol etyl axetat Một cách tổng quát, phản ứng giữa axit cacboxylic và ancol được viết như sau : axit cacboxylic ancol este Chiều thuận là phản ứng este hoá, chiều nghịch là phản ứng thuỷ phân este. Câu hỏi 52: Đun 12,00 gam axit axetic với một lượng dư ancol etylic (có axit H2SO4 đặc làm xt). Đến khi phản ứng dừng lại thu được 11,00 gam este.Tính hiệu suất của phản ứng este hoá. Câu hỏi 53: Cho 23 gam rượu etylic vào dung dịch axit axetic dư. Khối lượng etyl axetat thu được là (biết hiệu suất phản ứng 30%) A. 26,4 gam. B. 13,2 gam. C. 36,9 gam. D. 32,1 gam. Câu hỏi 54: Đun 3,0 gam CH3COOH với C2H5OH dư (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 2,2 gam CH3COOC2H5. Hiệu suất của phản ứng este hóa tính theo axit là A. 25,00%. B. 50,00%. C. 36,67%. D. 20,75%. Câu hỏi 55: Cho 120 gam CH3COOH tác dụng với 46 gam C2H5OH được 52,8 gam CH3COOC2H5. Hiệu suất este hóa là A. 10%. B. 20%. C. 30%. D. 60%. Câu hỏi 56: Cho 60 gam axit axetic tác dụng với 55,2 gam rượu etylic tạo ra 55 gam etyl axetat. Hiệu suất của phản ứng là A. 65,2%. B. 62,5%. C. 56,2%. D. 72,5%. Câu hỏi 57: Đun nóng 6 gam CH3COOH với 9,2 gam C2H5OH (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng thì được 5,5 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là A. 62,5%. B. 55%. C. 75%. D. 80%. Câu hỏi 58: Trộn 20 ml cồn etylic 92o với 300 ml axit axetic 1M, thu được hỗn hợp X. Cho H2SO4 đặc vào X rồi đun nóng, sau một thời gian thu được 21,12 gam este. Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 gam/ml. Hiệu suất phản ứng este hoá là A. 75%. B. 80%. C. 85%. D. 60%. Câu hỏi 59: Khi đun nóng 25,8 gam hỗn hợp ancol etylic và axit axetic có H2SO4 đặc làm xúc tác thu được 14,08 gam este. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp ban đầu đó thu được 23,4 gam nước. Hiệu suất của phản ứng este hóa là A. 70%. B. 80%. C. 75%. D. 85%. 3. Phản ứng ở gốc hiđrocacbon a) Phản ứng thế ở gốc no : Khi dùng P làm xúc tác, Cl chỉ thế cho H ở cacbon bên cạnh nhóm cacboxyl ( C anpha). C C C C C C COOH Thí dụ : CH3CH2 CH2COOH + Cl2 P CH3CH2 CHCOOH + HCl | Cl HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 203
b) Phản ứng thế ở gốc thơm : Nhóm cacboxyl ở vòng benzen định hướng cho phản ứng thế tiếp theo vào vị trí meta và làm cho phản ứng khó khăn hơn so với thế vào benzen : axit benzoic axit m-nitrobenzoic c) Phản ứng cộng vào gốc không no : Axit không no tham gia phản ứng cộng H2, Br2, Cl 2… như hiđrocacbon không no. Thí dụ : Ni CH3[CH2]7 CH=CH[CH2]7 COOH + H2 t0 CH3 [CH2]7 CH2CH2[CH2]7 COOH axit oleic axit stearic CH3CH=CHCOOH + Br2 CH3CHBr-CHBrCOOH Câu hỏi 60: Từ công thức cấu tạo hãy giải thích tại sao axit fomic có tính chất của một anđehit. Câu hỏi 61: Viết phương trình hoá học của phản ứng khi cho axit acrylic tác dụng với các chất sau : a) C6H5-ONa b) NaHCO3 c) H2(xt Ni, t0) d) Br2 trong CCl4 e) P2O5 g) Trùng hợp Câu hỏi 62: Cho nước brom vào hỗn hợp gồm phenol và axit axetic, đến khi ngừng mất màu nước brom thì lọc và thu được 33,1 g kết tủa trắng. Để trung hoà phần nước lọc, cần dùng hết 248 ml dung dịch NaOH 10% (D = 1,11). Xác định thành phần % hỗn hợp ban đầu. 4. Phản ứng oxi hóa Khi đốt cháy axit cacboxylic mà số mol CO2 và số mol H2O bằng nhau thì đó là axit cacboxylic no đơn chức mạch hở. CnH2nO2 + 3n 2 nCO2 + nH2O 2 O2 Câu hỏi 63: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức cần vừa đủ V lít O2 (đktc), thu được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là A. 8,96 lít. B. 11,2 lít. C. 6,72 lít. D. 4,48 lít. Câu hỏi 64: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol axit cacboxylic X thu được chưa đến 8 gam hỗn hợp CO2 và H2O. X có tên là A. Axit fomic. B. Axit axetic. C. Axit acrylic. D. Axit oxalic. Câu hỏi 65: Đốt cháy hoàn toàn 0,44 gam một axit hữu cơ, sản phẩm cháy cho hấp thụ hoàn toàn vào bình 1 đựng P2O5, bình 2 đựng dung dịch KOH. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình 1 tăng 0,36 gam và bình 2 tăng 0,88 gam. Công thức phân tử của axit là A. C4H8O2. B. C5H10O2. C. C2H6O2. D. C2H4O2. Câu hỏi 66: Đốt cháy hết m gam một axit no, đơn chức, mạch hở, thu được (m + 2,8) gam CO2 và (m – 2,4) gam nước. Axit này là A. C3H7COOH. B. HCOOH. C. C2H5COOH. D. CH3COOH. Câu hỏi 67: Hỗn hợp X gồm 2 axit hữu cơ là đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được 6,16 gam CO2 và 2,52 gam H2O. Công thức cấu tạo 2 axit là A. CH3COOH; C2H5COOH. B. CH3COOH; HCOOH. C. C2H3COOH; C3H5COOH. D. HCOOH; C2H5COOH. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 204
IV - ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG 1. Điều chế a) Trong phòng thí nghiệm C6H5CH3 1)HK2MOn,tOo4 2)H3O C6H5COOH Oxi hoá hiđrocacbon, ancol,… : R-X KCN R-CN H3O, to R-COOH Đi từ dẫn xuất halogen b) Trong công nghiệp : Axit axetic được sản xuất theo các phương pháp sau. Lên men giấm (ngày nay chỉ còn dùng để CH3CH2OH + O2 M25en3g0ioÊCm CH3COOH + H2O sản xuất giấm ăn) : Oxi hoá anđehit axetic trước đây là CH3CH O 1 O2 xt,to CH3COOH phương pháp chủ yếu sản xuất axit axetic 2 Đi từ metanol và cacbon oxit, nhờ xúc tác CH3OH + CO xt,to CH3COOH thích hợp là pp hiện đại sản xuất axit axetic : Oxi hoá không hoàn toàn các ankan có mạch cacbon dài để tổng hợp các axit có phân tử khối lớn : 2R CH2 CH2 R1 O2 to,xt R COOH R1 COOH H2O Câu hỏi 68: Từ metan và các chất vô cơ cần thiết khác có thể điều chế được axit fomic, axit axetic. Viết phương trình hoá học của các phản ứng. Y Câu hỏi 69: Hoàn thành dãy chuyển hóa điều chế axit axetic : + O2, 180oC, 70atm + O2 + O2, men X Mn2+, t CH3COOH Z + H2SO4 2. Ứng dụng T a) Axit axetic : Axit axetic được dùng để điều chế những chất có ứng dụng quan trọng như : axit cloaxetic (dùng tổng hợp chất diệt cỏ 2,4-D ; 2,4,5-T...), muối axetat của nhôm, crom, sắt (dùng làm chất cầm màu khi nhuộm vải, sợi), một số este (làm dược liệu, hương liệu, dung môi,...), xenlulozơ axetat (chế tơ axetat),... b) Các axit khác : Các axit béo như axit panmitic (n-C15H31COOH), axit stearic (n- C17H35COOH),... được dùng để chế xà phòng. Axit benzoic được dùng trong tổng hợp phẩm nhuộm, nông dược... Axit salixylic dùng để chế thuốc cảm, thuốc xoa bóp, giảm đau… Các axit đicacboxylic (như axit ađipic, axit phtalic...) được dùng trong sản xuất poliamit, polieste để chế tơ sợi tổng hợp. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 205
PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP AXIT CACBOXYLIC Chñ ®Ò 1: CÊU TRóC – §åNG §¼NG – §åNG PH¢N – DANH PH¸P Câu 1(THPTQG-2016): Axit fomic có trong nọc kiến. Khi bị kiến cắn, nên chọn chất nào sau đây bôi vào vết thương để giảm sưng tấy? A. Vôi tôi. B. Muối ăn. C. Giấm ăn. D. Nước. Câu 2(THPTQG-2016): Chất X (có M = 60 và chứa C, H, O). Chất X phản ứng được với Na, NaOH và NaHCO3. Tên gọi của X là A. axit fomic. B. metyl fomat. C. axit axetic. D. ancol propylic. Câu 3(ĐH-KA-2014): Axit cacboxylic nào dưới đây có mạch cacbon phân nhánh, làm mất màu dung dịch brom? A. Axit propanoic. B. Axit metacrylic. C. Axit 2-metylpropanoic. D. Axit acrylic. Câu 4(ĐH-KB-2013): Chất nào sau đây trong phân tử chỉ có liên kết đơn? A. Metyl fomat. B. Axit axetic. C. Anđehit axetic. D. Ancol etylic. Câu 5(CĐ-2010): Hai chất X và Y có cùng công thức phân tử C2H4O2. Chất X phản ứng được với kim loại Na và tham gia phản ứng tráng bạc. Chất Y phản ứng được với kim loại Na và hoà tan được CaCO3. Công thức của X, Y lần lượt là: A. HOCH2CHO, CH3COOH. B. HCOOCH3, CH3COOH. C. CH3COOH, HOCH2CHO. D. HCOOCH3, HOCH2CHO. Câu 6(CĐ-2014): Axit malic là hợp chất hữu cơ tạp chức, có mạch cacbon không phân nhánh, là nguyên nhân chính gây nên vị chua của quả táo. Biết rằng 1 mol axit malic phản ứng được với tối đa 2 mol NaHCO3. Công thức của axit malic là A. HOOC-CH(OH)-CH2-COOH. B. HOOC-CH(OH)-CH(OH)-CHO. C. HOOC-CH(CH3)-CH2-COOH. D. CH3OOC-CH(OH)-COOH. Câu 7(ĐH-KB-2009): Khi cho a mol một hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) phản ứng hoàn toàn với Na hoặc với NaHCO3 thì đều sinh ra a mol khí. Chất X là A. etylen glicol. B. axit ađipic. C. ancol o-hiđroxibenzylic. D. axit 3-hiđroxipropanoic. Câu 8(ĐH-KB-2008): Axit cacboxylic no, mạch hở X có công thức thực nghiệm (C3H4O3)n, vậy công thức phân tử của X là A. C6H8O6. B. C3H4O3. C. C12H16O12. D. C9H12O9. Câu 9(ĐH-KB-2010): Dãy gồm các chất đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, to), tạo ra sản phẩm có khả năng phản ứng với Na là: A. C2H3CH2OH, CH3COCH3, C2H3COOH. B. C2H3CHO, CH3COOC2H3, C6H5COOH. C. C2H3CH2OH, CH3CHO, CH3COOH. D. CH3OC2H5, CH3CHO, C2H3COOH. Câu 10. Trong các câu sau : (a) Axit cacbonic có nhóm cacboxyl. (b) Axit cacbonic là axit cacboxylic. (c) Axit cacboxylic no là axit không chứa liên kết bội. (d) Axit cacboxylic không no là axit có chứa liên kết C=C hoặc CC. Tổng số câu đúng là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 11. Số axit đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C5H10O2 là D. 4 A. 5 B. 2 C. 3 Câu 12. Số axit đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C4H6O2 là HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 206
A. 5 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 13*. Công thức thực nghiệm của X là (C3H4O3)n, của Y là (C2H3O3)m và của Z là (C3H4O2)p Biết rằng X là một axit đa chức, Y là một axit no chứa đồng thời nhóm –OH. Z là một axit mạch thẳng. Tổng khối lượng phân tử của X, Y, Z là A. 470 đvC B. 530 C. 398 D. ...... Câu 14. Số đồng phân ứng với CTPT C4H8O2 tác dụng được với đá vôi là bao nhiêu ? A. 2 B. 4 C. 3 D. 1 Câu 15. Chất X có công thức phân tử C4H8O2, khi tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức C4H7O2Na . X thuộc loại chất nào sau đây? A. Este B. Anđehit C. Ancol D. Axit Câu 16. Axit 2-hiđroxipropan-1,2,3-tricacboxylic (axit xitric, axit limonic) có trong quả chanh chứa bao nhiêu nguyên tử cacbon? A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 17(ĐH-KA-2010): Hỗn hợp gồm 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức và 0,1 mol muối của axit đó với kim loại kiềm có tổng khối lượng là 15,8 gam. Tên của axit trên là A. axit propanoic. B. axit etanoic. C. axit metanoic. D. axit butanoic. Câu 18. Phản ứng CH3CH2 CH2CH2COOH + Cl2 P có sản phẩm chính là A. axit 1-clopentanoic B. axit 1-clobutanoic C. axit 2-clopentanoic D. axit 3-clopentanoic Chñ ®Ò 2: TÝNH CHÊT VËT LÝ Câu 19(CĐ-2014): Trong số các chất dưới đây, chất có nhiệt độ sôi cao nhất là A. C2H5OH. B. HCOOCH3. C. CH3COOH. D. CH3CHO. Câu 15(ĐH-KB-2007): Cho các chất: axit propionic (X), axit axetic (Y), ancol (rượu) etylic (Z) và đimetyl ete (T). Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi là A. T, Z, Y, X. B. Z, T, Y, X. C. T, X, Y, Z. D. Y, T, X, Z. Câu 20( ĐH-KA-2008): Dãy gồm các chất được xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần từ trái sang phải là: A. CH3CHO, C2H5OH, C2H6, CH3COOH. B. CH3COOH, C2H6, CH3CHO, C2H5OH. C. C2H6, C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH. D. C2H6, CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH. Câu 21. Phát biểu không đúng là A. Ở điều kiện thường, tất cả các axit cacboxylic đều là những chất lỏng hoặc rắn. B. Điểm sôi của các axit cacboxylic cao hơn của anđehit, xeton và cả ancol có cùng số C. C. Liên kết hiđro ở axit cacboxylic có dạng polime và dạng đime. D. Các axit fomic, axetic, propionic tan vô hạn trong nước. Khi số nguyên tử C tăng lên thì độ tan trong nước tăng. Câu 22. Cho các chất: anđehit axetic, axit fomic, rượu etylic, đimetyl ete và các số liệu về nhiệt độ sôi: 100,50C ; 210C ; - 230C ; 78,30C . Nhiệt độ sôi của các chất trên lần lượt là: A. 78,30C; -230C; 210C; 100,50C B. -230C; 100,50C; 78,30C; 210C C. 210C;100,50C; 78,30C; -230C D. 100,50C; 210C; -230C; 78,30C Câu 23(CĐ-2012): Cho dãy các chất: etan, etanol, etanal, axit etanoic. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất trong dãy là A. axit etanoic. B. etanol. C. etanal. D. etan. Câu 24. Nhiệt độ sôi 100,50C ; 78,30C ; 118,20C là của ba chất C2H5OH , HCOOH, CH3COOH Nhiệt độ sôi của CH3COOH; C2H5OH; HCOOH lần lượt là: A. 118,20C; 100,50C; 78,30C B. 78,30C; 100,50C; 118,20C C. 118,20C; 78,30C; 100,50C D. 100,50C; 78,30C; 118,20C HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 207
Chñ ®Ò 3: §IÒU CHÕ Y Câu 25. Cho dãy chuyển hóa điều chế axit axetic : + O2, 180oC, 70atm Phát biểu nào dưới đây là đúng ? + O2 + O2, men A. X là CH3COONa X Mn2+, t CH3COOH Z B. Y là CH4 + H2SO4 C. Z là CH3CH2OH D. T là CH3CHO T Câu 26(ĐH-KB-2013): Cho sơ đồ phản ứng: C2H2 → X → CH3COOH. Trong sơ đồ trên mỗi mũi tên là một phản ứng, X là chất nào sau đây? A. CH3COONa. B. HCOOCH3. C. CH3CHO. D. C2H5OH. Câu 27(CĐ-2007): Cho sơ đồ: Glucozơ → X → Y → CH3COOH. Chất X, Y lần lượt là A. CH3CH2OH và CH2=CH2. B. CH3CHO và CH3CH2OH. C. CH3CH2OH và CH3CHO. D. CH3CH(OH)COOH và CH3CHO. Câu 28(CĐ-2008): Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phản ứng): Tinh bột → X → Y → Z → metyl axetat. Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là: A. C2H5OH, CH3COOH. B. CH3COOH, CH3OH. C. CH3COOH, C2H5OH. D. C2H4, CH3COOH. Câu 29. Axit benzoic tác dụng với HNO3 đặc (xúc tác: H2SO4 đặc) thu được sản phẩm chính là A. axit o-nitrobenzoic. B. axit m-nitrobenzoic. C. axit p-nitrobenzoic. D. axit o-nitrobenzoic và axit p-nitrobenzoic Câu 30. Hiđro hóa axit oleic thu được A. axit stearic B. axit panmitic C. axit linoleic D. axit propanoic Câu 31. Cho sơ đồ sau: C6H5CH3 1)HK2MOn,tOo4 X 2)H3O Y. Chất X, Y lần lượt là A. C6H5COOH ; C6H5COOK B. C6H5COOK ; C6H5COOH C. C6H5CH2OH ; C6H5CH=CH2 D. C6H5CH2COOK ; C6H5COOH Chñ ®Ò 4: TÝNH CHÊT HO¸ HäC Vµ PH¦¥NG PH¸P GI¶I NHANH BµI TËP DẠNG 1: TÍNH AXIT VÀ SO SÁNH TÍNH AXIT 1. Phản ứng với dung dịch kiềm : Bản chất phản ứng là phản ứng trung hòa : –COOH + OH COO + H2O ● Nhận xét : Số mol –COOH phản ứng = Số mol OH phản ứng = Số mol H2O 2. Phản ứng với kim loại : Axit cacboxylic có thể phản ứng với các kim loại hoạt động mạnh (Na, K, Ba, Ca, Mg, Al…) Bản chất phản ứng là sự oxi hóa kim loại bằng tác nhân H+ : –COOH + Na –COONa + 1 2 H2 3. Phản ứng với muối : Axit cacboxylic có thể phản ứng được với một số muối của axit yếu hơn như muối cacbonat, hiđrocacbonat : HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 208
2(COOH ) CO 2 2 (COO ) CO2 H 2O 3 COOH HCO3 COO CO2 H 2O Câu 32(THPTQG2015): Chất nào sau đây không phản ứng được với dung dịch axit axetic? A. Cu. B. Zn. C. NaOH. D. CaCO3. Câu 33(ĐH-KB-2014): Dung dịch axit acrylic (CH2=CH-COOH) không phản ứng được với chất nào sau đây? A. Na2CO3. B. NaOH. C. Mg(NO3)2. D. Br2. Câu 34(CĐ-2014): Axit axetic không phản ứng với chất nào sau đây? A. CaCO3. B. ZnO. C. NaOH. D. MgCl2. Câu 35(ĐH-KA-2013): Dung dịch axit axetic phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây? A. NaOH, Cu, NaCl. B. Na, NaCl, CuO. C. Na, CuO, HCl. D. NaOH, Na, CaCO3. Câu 36. Cho dãy các chất : etanol (X); phenol (Y) ; axit fomic (Z) ; axit axetic (T) ; nước (N). Chiều tăng dần độ linh động của H ở nhóm –OH của dãy chất trên là A. N < X < Y < T B. X < Y < N < T < Z C. X < N < Y < T < Z D. X < N < Y < Z < T Câu 37. Axit nào trong số các axit sau đây mạnh nhất? A. CH3COOH B. Cl3CCOOH C. Cl2CHCOOH D. ClCH2COOH. Câu 38. Axit nào trong số các axit sau đây mạnh nhất? A. ClCH2CH2CH2COOH B. CH3CH(Cl)CH2COOH C. CH3CH2CH(Cl)COOH D. CH3CH2CH2COOH. Câu 39. Phát biểu đúng là A. Giá trị Ka của axit càng nhỏ,lực axit của nó càng mạnh. B. Giá trị Ka của axit càng nhỏ,lực axit của nó càng yếu. C. Giá trị Ka của axit càng lớn, lực axit của nó càng yếu. D. Không xác định được lực axit khi dựa vào Ka và nồng độ của axit. Câu 40. Axit acrylic có thể tác dụng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây? A. Mg, H2 , Br2 , dung dịch NH3 , dung dịch NaHCO3 , CH3OH (H2SO4 đặc) B. Ca, H2 , Cl2 , dung dịch NH3 , dung dịch NaCl, CH3OH (H2SO4 đặc) C. Ba, H2 , Br2 , dung dịch NH3 , dung dịch NaHSO4 , CH3OH (H2SO4 đặc) D. Na, Cu, Br2 , dung dịch NH3 , dung dịch NaHCO3 , CH3OH (H2SO4 đặc) Câu 41. Trong các chất sau, chất có tính axit mạnh nhất là: A. CCl3 - COOH B. CH3COOH C. CBr3COOH D. CF3COOH Câu 42. Tính axit của các chất giảm dần theo thứ tự ở dãy: A. H2SO4 >CH3COOH >C6H5OH > C2H5OH B. H2SO4 > C6H5OH > CH3COOH >C2H5OH C. C2H5OH > C6H5OH > CH3COOH > H2SO4 D. CH3COOH > C6H5OH > C2H5OH > H2SO4 Câu 43(ĐH-KB-2013): Trong các chất: stiren, axit acrylic, axit axetic, vinylaxetilen và butan, số chất có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro (xúc tác Ni, đun nóng) là A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. Câu 44(ĐH-KB-2013): Cho dãy chất sau: isopren, anilin, anđehit axetic, toluen, pentan, axit metacrylic và stiren. Số chất trong dãy phản ứng được với nước brom là A. 6. B. 4. C. 7. D. 5. DẠNG 2: AXIT TÁC DỤNG VỚI KIM LOẠI Câu 45(CĐ-2014): Cho 13,8 gam hỗn hợp gồm axit fomic và etanol phản ứng hết với Na dư, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 209
A. 4,48. B. 3,36. C. 6,72. D. 7,84. Câu 46: Cho Na dư tác dụng với a gam dung dịch CH3COOH. Kết thúc phản ứng, thấy khối lượng H2 sinh ra là 11a gam. Vậy nồng độ C% dung dịch axit là : 240 A. 10%. B. 25%. C. 4,58%. D. 36%. Câu 47: Cho 13,4 gam hỗn hợp X gồm hai axit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng tác dụng với Na dư, thu được 17,8 gam muối. Khối lượng của axit có số nguyên tử cacbon ít hơn có trong X là : A. 3,0 gam. B. 4,6 gam. C. 7,4 gam. D. 6,0 gam. Câu 48 (ĐH-KA-2013): Dung dịch axit axetic phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây? A. NaOH, Cu, NaCl. B. Na, NaCl, CuO. C. Na, CuO, HCl. D. NaOH, Na, CaCO3. Câu 49: Cho một axit no đơn chức mạch hở X phản ứng vừa đủ với Na thu được 13,6 gam muối và 0,1 mol H2. X là A. HCOOH. B. CH3COOH. C. C2H5COOH. D. C3H7COOH. Câu 50: Cho 112,332 gam một axit no, đơn chức, mạch hở X phản ứng hoàn toàn với Na dư thu được 14,2968 lít H2 (đktc). X là A. HCOOH. B. CH3COOH. C. C2H5COOH. D. C3H7COOH. Câu 51: Cho một axit no, đơn chức, mạch hở X phản ứng hoàn toàn với 13,8 gam Na thu được 35,7 gam chất rắn và 0,15 mol H2. X là A. HCOOH. B. CH3COOH. C. C2H5COOH. D. C3H7COOH. Câu 52: Cho 56,166 gam một axit no, đơn chức, mạch hở X phản ứng hết với 23 gam Na thu được H2 và 78,2299 gam chất rắn. X là A. HCOOH. B. CH3COOH. C. C2H5COOH. D. C3H7COOH. Câu 53: Cho 100 gam dung dịch axit fomic 46% phản ứng hết với Na dư thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là A. 11,2. B. 22,4. C. 44,8. D. 33,6. Câu 54: Cho m gam dung dịch giấm chứa 4% axit axetic phản ứng hết với Na dư thu được 4,05 mol H2. Giá trị m là A. 12150. B. 6075. C. 75. D. 150. Câu 55: Cho 74,664 gam một axit đơn chức Y phản ứng hết với Mg thu được H2 và 86,071 gam muối. Vậy Y là: A. axit benzoic. B. axit acrylic. C. axit valeric. D. axit axetic. Câu 56: Cho 22,88 gam hỗn hợp X gồm 2 axit đơn chức no đồng đẳng liên tiếp phản ứng hoàn toàn với Na dư thu được 4,48 lít H2 (đktc). Vậy hỗn hợp X chứa 2 axit nào sau đây? A. axit fomic và axit axetic. B. axit axetic và axit propionic. C. axit propionic và axit butiric. D. axit butiric và axit valeric. Câu 57: Cho 15,92 gam hỗn hợp X gồm 2 axit đơn chức no đồng đẳng liên tiếp phản ứng vừa đủ với K thu được H2 và 23,52 gam muối. Vậy hỗn hợp X chứa 2 axit nào sau đây? A. axit fomic và axit axetic. B. axit axetic và axit propionic. C. axit propionic và axit butiric. D. axit butiric và axit valeric. Câu 58: Hỗn hợp lỏng nguyên chất X gồm axit axetic, propan-2-ol. Cho một lượng X phản ứng hoàn toàn với 1,15 gam Na, thu được 0,448 lít khí H2 (đktc) và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là: A.3,51. B. 3,28. C. 3,32. D. 3,55. Câu 59: Cho 0,1 mol axit hữu cơ X tác dụng với 11,5 gam hỗn hợp Na và K thu được 21,7 gam chất rắn và thấy thoát ra 2,24 lít khí H2 (đktc). Công thức cấu tạo của X là HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 210
A. (COOH)2. B. CH3COOH. C. CH2(COOH)2. D. CH2=CHCOOH. Câu 60: Cho 16,6 gam hỗn hợp gồm HCOOH, CH3COOH tác dụng hết với Mg thu được 3,36 lít H2 (đktc). Khối lượng CH3COOH là A. 12 gam. B. 9 gam. C. 6 gam. D. 4,6 gam. Câu 61. Cho 9,2g hỗn hợp HCOOH và C2H5OH tác dụng hết với Na thì thể tích khí H2 (đktc) thu được là: A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 3,36 lít D. 4,48 lít Câu 62(CĐ-2013): Oxi hóa m gam ancol đơn chức X, thu được hỗn hợp Y gồm axit cacboxylic, nước và ancol dư. Chia Y làm hai phần bằng nhau. Phần một phản ứng hoàn toàn với dung dịch KHCO3 dư, thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc). Phần hai phản ứng với Na vừa đủ, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và 19 gam chất rắn khan. Tên của X là A. metanol. B. etanol. C. propan-2-ol. D. propan-1-ol. DẠNG 3: AXIT TÁC DỤNG VỚI BAZƠ, OXIT BAZƠ Câu 63: Để trung hòa 40 ml giấm ăn cần 25 ml dung dịch NaOH 1M. Biết khối lượng riêng của giấm là 1 g/ml. Vậy mẫu giấm ăn này có nồng độ là : A. 3,5%. B. 3,75%. C. 4%. D. 5%. Câu 64: Cho 2,46 gam hỗn hợp X gồm HCOOH, CH3COOH, C6H5OH, H2NCH2COOH tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 1M. Tổng khối lượng muối khan thu được sau khi phản ứng là : A. 3,52 gam. B. 6,45 gam. C. 8,42 gam. D. 3,34 gam. Câu 65: Trung hòa 2,7 gam axit cacboxylic A cần vừa đủ 60 ml dung dịch NaOH 1M. A có công thức phân tử là : A. C2H4O2. B. C3H4O2. C. C4H6O4. D. C2H2O4. Câu 66: A và B là 2 axit cacboxylic đơn chức. Trộn 1,2 gam A với 5,18 gam B được hỗn hợp X. Để trung hòa hết X cần 90 ml dung dịch NaOH 1M. A, B lần lượt là : A. Axit acrylic, axit axetic. B. Axit axetic, axit propionic. C. Axit acrylic, axit propionic. D. Axit axetic, axit acrylic. Câu 67: Để trung hòa 40 ml giấm ăn cần 25 ml dung dịch NaOH 1M. Biết khối lượng riêng của giấm là 1 g/ml. Vậy mẫu giấm ăn này có nồng độ là A. 3,5%. B. 3,75%. C. 4%. D. 5%. Câu 68: Trung hòa 9 gam axit cacbonxylic A bằng NaOH vừa đủ cô cạn dung dịch được 13,4 gam muối khan. A có công thức phân tử là A. C2H4O2. B. C2H2O4. C. C3H4O2. D. C4H6O4. Câu 69: Trung hòa 2,7 gam axit cacboxylic A cần vừa đủ 60 ml dung dịch NaOH 1M. A có công thức phân tử là A. C2H4O2. B. C3H4O2. C. C4H6O4. D. C2H2O4. Câu 70: Trung hòa hoàn toàn 1,8 gam một axit hữu cơ đơn chức bằng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng được 2,46 gam muối khan. Axit là A. HCOOH. B. CH2=CHCOOH. C. CH3CH2COOH. D. CH3COOH. Câu 71: Cho 3,6 gam axit cacboxylic no, đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch gồm KOH 0,12M và NaOH 0,12M. Cô cạn dung dịch thu được 8,28 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức phân tử của X là A. C2H5COOH. B. CH3COOH. C. HCOOH. D. C3H7COOH. Câu 72: A và B là 2 axit cacboxylic đơn chức. Trộn 1,2 gam A với 5,18 gam B được hỗn hợp X. Để trung hòa hết X cần 90 ml dung dịch NaOH 1M. A, B lần lượt là A. Axit propionic, axit axetic. B. axit axetic, axit propionic. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 211
C. Axit acrylic, axit propionic. D. Axit axetic, axit acrylic. Câu 73: Cho 2,46 gam hỗn hợp gồm HCOOH, CH3COOH, C6H5OH tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 1M. Tổng khối lượng muối thu được sau phản ứng là A. 3,54 gam. B. 4,46 gam. C. 5,32 gam. D. 11,26 gam. Câu 74(ĐH-KA-2014): Trung hòa 10,4 gam axit cacboxylic X bằng dung dịch NaOH, thu được 14,8 gam muối. Công thức của X là A. C2H5COOH. B. HOOC-CH2-COOH. C. C3H7COOH. D. HOOC-COOH. Câu 75(ĐH-KA-2013): Hỗn hợp X chứa ba axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở, gồm một axit no và hai axit không no đều có một liên kết đôi (C=C). Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 2M, thu được 25,56 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy bằng dung dịch NaOH dư, khối lượng dung dịch tăng thêm 40,08 gam. Tổng khối lượng của hai axit cacboxylic không no trong m gam X là A. 9,96 gam. B. 15,36 gam. C. 12,06 gam. D. 18,96 gam. Câu 76(ĐH-KB-2013): Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 4,02 gam X, thu được 2,34 gam H2O. Mặt khác 10,05 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 12,8 gam muối. Công thức của hai axit là A. CH3COOH và C2H5COOH. B. C2H5COOH và C3H7COOH. C. C3H5COOH và C4H7COOH. D. C2H3COOH và C3H5COOH. Câu 77. Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit acrylic, axit propionic. 3,15g X đủ để làm mất màu hoàn toàn dd chứa 3,2 gam brom. Để trung hoàn toàn 3,15 gam cũng hỗn hợp trên cần 90 ml dung dịch NaOH 0,5M. Thành phần % khối lượng từng axit trong hỗn hợp lần lượt là: A. 19,04% ; 35,24% và 45,72% B. 45,71% ; 35,25% và 19,04% C. 19,04% ; 45,72% và 35,24% D. 25,00% ; 25,00% và 50,00% Câu 78. Cho 100 gam dung dịch axit axetic 6,00% (dd A). Thêm tiếp 17,60 gam một axit X cùng dãy đồng đẳng của axit axetic vào dung dịch A, được dung dịch B. Để trung hòa dung dịch B cần 200ml dung dịch KOH 1,50M. Công thức cấu tạo của X là. A. HCOOH B. C2H3COOH C. C2H5COOH D. C3H7COOH Câu 79 : Cho 100ml dung dịch X gồm axit hữu cơ đơn chức và muối kim loại kiềm của axit đó tác dụng với 120ml dd Ba(OH)2 0,25M, sau phản ứng thu được dung dịch Y. Để trung hòa Ba(OH)2 dư trong Y, cần cho thêm 7,5 gam dung dịch HCl 14,6%, sau đó cô cạn dung dịch thu được 10,865 gam muối khan. Mặt khác khi cho 50ml dung dịch X tác dụng với H2SO4 dư, đun nóng thu được 1,05 lít hơi axit hữu cơ trên (đo ở 136,50C : 1,12 atm). Muối trong X là A. CH3COONa B. CH3COOK C. C2H5COONa D. C2H3COOK Câu 80(ĐH-KB-2010): Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức, số mol X gấp hai lần số mol Y) và este Z được tạo ra từ X và Y. Cho một lượng M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, tạo ra 16,4 gam muối và 8,05 gam ancol. Công thức của X và Y là A. HCOOH và CH3OH. B. CH3COOH vàCH3OH. C. HCOOH và C3H7OH. D. CH3COOH và C2H5OH. Câu 81(CĐ-2010): Cho 16,4 gam hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp nhau phản ứng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được 31,1 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức của 2 axit trong X là A. C3H6O2 và C4H8O2. B. C2H4O2 và C3H6O2. C. C2H4O2 và C3H4O2. D. C3H4O2 và C4H6O2. Câu 82(ĐH-KB-2009): Cho 0,04 mol một hỗn hợp X gồm CH2=CH-COOH, CH3COOH và CH2=CH-CHO phản ứng vừa đủ với dd chứa 6,4 gam brom. Mặt khác, để trung hoà 0,04 mol X HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 212
cần dùng vừa đủ 40 ml dd NaOH 0,75 M. Khối lượng của CH2=CH-COOH trong X là A. 0,56 gam. B. 1,44 gam. C. 0,72 gam. D. 2,88 gam. Câu 83(ĐH-KA-2009): Cho hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, mạch không phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X, thu được 11,2 lít khí CO2 (ở đktc). Nếu trung hòa 0,3 mol X thì cần dùng 500 ml dung dịch NaOH 1M. Hai axit đó là: A. HCOOH, HOOC-COOH. B. HCOOH, HOOC-CH2-COOH. C. HCOOH, C2H5COOH. D. HCOOH, CH3COOH. Câu 84(ĐH-KB-2007): Để trung hòa 6,72 gam một axit cacboxylic Y (no, đơn chức), cần dùng 200 gam dung dịch NaOH 2,24%. Công thức của Y là A. CH3COOH. B. HCOOH. C. C2H5COOH. D. C3H7COOH. Câu 85(ĐH-KA-2008): Trung hoà 5,48 gam hỗn hợp gồm axit axetic, phenol và axit benzoic, cần dùng 600 ml dd NaOH 0,1M. Cô cạn dd sau phản ứng, thu được chất rắn khan có khối lượng là A. 8,64 gam. B. 6,84 gam. C. 4,90 gam. D. 6,80 gam. Câu 86( ĐH-KB-2008): Cho 3,6 gam axit cacboxylic no, đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch gồm KOH 0,12M và NaOH 0,12M. Cô cạn dung dịch thu được 8,28 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức phân tử của X là A. C2H5COOH. B. CH3COOH. C. HCOOH. D. C3H7COOH. Câu 87. Cho m gam hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic no đơn chức đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng với Na vừa đủ thu được 1,12 lít H2 (đktc). Mặt khác cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 120 ml dd NaOH 1M, sau đó cô cạn dd sau phản ứng thì thu được 8,3 gam chất rắn khan. CTPT của 2 axit là A. HCOOH , CH3COOH B. CH3COOH , C2H5COOH C. C2H5COOH , C3H7COOH D. C3H7COOH , C4H9COOH Câu 88. Cho m gam axit cacboxylic đơn chức X tác dụng vừa đủ với 100 ml dd hỗn hợp gồm NaOH 0,3M và Ba(OH)2 0,1M, cô cạn dd thu được 5,01 gam hỗn hợp chất rắn khan. Axit X là A. H-COOH B. CH3-COOH C. C2H5-COOH D. C3H7-COOH Câu 89. Chia 0,6 mol hỗn hợp hai axit hữu cơ no thành hai phần bằng nhau. Phần (1) đem đốt cháy hoàn toàn thu được 11,2 lít CO2 (đktc). Để trung hoà hoàn toàn phần (2) cần 250 ml dung dịch NaOH 2M. Vậy công thức cấu tạo của hai axit là: A. CH3-CH2-COOH, H-COOH B. CH3-COOH, HOOC-COOH C. H-COOH, HOOC-COOH D. CH3-COOH, CH2=CH-COOH Câu 90(ĐH-KA-2007): Đốt cháy hoàn toàn a mol axit hữu cơ Y được 2a mol CO2. Mặt khác, để trung hòa a mol Y cần vừa đủ 2a mol NaOH. CTCT thu gọn của Y là A. HOOC-CH2-CH2-COOH. B. C2H5-COOH. C. CH3-COOH. D. HOOC-COOH. DẠNG 4: AXIT TÁC DỤNG VỚI MUỐI Câu 91: Cho 150 gam dung dịch axit đơn chức Y có nồng độ 31,476% vừa đủ để hòa tan hết CaCO3, phản ứng xong thu được dung dịch A chứa 54,567 gam muối. Vậy axit Y là: A. C6H5COOH. B. C2H3COOH. C. CH3COOH. D. C3H5COOH. Câu 92: Cho 600 gam dung dịch axit đơn chức Y có nồng độ 7,869% vừa đủ để hòa tan hết CaCO3, phản ứng kết thúc thấy khí CO2 thoát ra hoàn toàn có thể tích là 6,1488 lít (đktc). Vậy công thức của axit Y là: A. C6H5COOH. B. C2H3COOH. C. CH3COOH. D. C3H5COOH. Câu 93: Cho 400 gam dung dịch axit đơn chức X có nồng độ 15,18% phản ứng vừa đủ với 98,67 gam tinh thể Na2CO3.10H2O. Vậy tên gọi phù hợp của axit X là: A. axit fomic. B. axit axetic C. axit butiric. D. axit valeric. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 213
Câu 94: Hòa tan hoàn toàn Na2CO3 vào trong 300 gam dung dịch axit đơn chức X có nồng độ 20,24% (vừa đủ) thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận Y thu được 89,76 gam một chất rắn khan duy nhất. Vậy công thức của axit X là A. axit fomic. B. axit axetic C. axit butiric. D. axit valeric. Câu 95: Hòa tan hoàn toàn NaHCO3 vào trong 300 ml dung dịch axit đơn chức X có nồng độ 0,1M (vừa đủ) thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 2,46 gam một chất rắn khan duy nhất. Vậy tên gọi phù hợp của axit X là: A. axit fomic. B. axit axetic. C. axit propionic. D. axit acrylic. Câu 96: Hòa tan hoàn toàn NaHCO3 vào trong 340 ml dung dịch axit đơn chức X có nồng độ 0,2M (vừa đủ) thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 6,392 gam một chất rắn khan duy nhất. Vậy tên gọi phù hợp của axit X là: A. axit fomic. B. axit axetic. C. axit propionic. D. axit acrylic. Câu 97: Hòa tan hoàn toàn NaHCO3 vào trong 820 ml dung dịch axit Y có nồng độ 0,1M (vừa đủ) thu được dung dịch A và 7,216 gam CO2. Cô cạn cẩn thận A thu được 10,988 gam chất rắn khan.Vậy tên gọi phù hợp của axit Y là A. axit fomic. B. axit axetic. C. axit oxalic. D. axit malonic. Câu 98: Hòa tan hoàn toàn NaHCO3 vào trong 268 ml dung dịch axit Y có nồng độ 0,5M (vừa đủ) thu được dung dịch A và 0,268 mol CO2. Cô cạn A thu được 19,832 gam chất rắn khan.Vậy tên gọi phù hợp của axit Y là: A. axit fomic. B. axit axetic. C. axit oxalic. D. axit malonic. Câu 99(CĐ-2013): Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic đơn chức, đồng đẳng kế tiếp. Cho 5,4 gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaHCO3 dư, thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc). Công thức của hai axit trong X là A. C3H7COOH và C4H9COOH. B. CH3COOH và C2H5COOH. C. C2H5COOH và C3H7COOH. D. HCOOH và CH3COOH. Câu 100 ( CĐ-2007): Cho 5,76 gam axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở tác dụng hết với CaCO3 thu được 7,28 gam muối của axit hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. CH2=CH-COOH. B. CH3COOH. C. HC C-COOH. D. CH3-CH2-COOH. Câu 101(CĐ-2010): Axit cacboxylic X có công thức đơn giản nhất là C3H5O2. Khi cho 100 ml dung dịch axit X nồng độ 0,1M phản ứng hết với dung dịch NaHCO3 (dư), thu được V ml khí CO2 (đktc). Giá trị của V là A. 336. B. 112. C. 448. D. 224. Câu 102: Viết 5 phản ứng thực hiện chuyển hóa CH3COOH → CH3COONa DẠNG 5: ĐỐT CHÁY AXIT; ĐỐT CHÁY MUỐI CỦA AXIT Phương trình phản ứng tổng quát : CnH2n+2-2a-2bO2b + 3n 1 a 3b to nCO2 + (n+1ab)H2O ● Nhận xét : 2 O2 + Nếu a =0; b = 1 (axit cacboxylic no, đơn chức) thì nCO2 nH2O + n n n nO (axit) O (O2 ) O (CO2 ) O (H 2O) + Số nguyên tử cacbon trong axit = nCO2 nCn H2n22a2bO2b Câu 103: Đốt cháy hoàn toàn a mol axit hữu cơ Y được 2a mol CO2. Mặt khác, để trung hòa a mol Y cần vừa đủ 2a mol NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn của Y là HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 214
A. HOOCCH2CH2COOH. B. C2H5COOH. C. CH3COOH. D. HOOCCOOH. Câu 104: Hóa hơi 15,52 gam hỗn hợp gồm một axit no đơn chức X và một axit no đa chức Y (số mol X lớn hơn số mol Y), thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 5,6 gam N2 (đo cùng trong điều kiện nhiệt độ, áp suất). Nếu đốt cháy toàn bộ hỗn hợp hai axit trên thì thu được 10,752 lít CO2 (đktc). Công thức cấu tạo của X, Y lần lượt là : A. CH3–CH2–COOH và HOOC–COOH. B. CH3–COOH và HOOC–CH2–CH2–COOH. C. H–COOH và HOOC–COOH. D. CH3–COOH và HOOC–CH2–COOH. Câu 105: Đốt cháy hoàn toàn x mol axit cacboxylic E, thu được y mol CO2 và z mol H2O (z = y–x). Cho x mol E tác dụng với NaHCO3 (dư) thu được y mol CO2. Tên của E là : A. axit acrylic. B. axit oxalic. C. axit ađipic. D. axit fomic. Câu 106: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức cần vừa đủ V lít O2 (đktc), thu được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là : A. 8,96 lít. B. 11,2 lít. C. 6,72 lít. D. 4,48 lít. Câu 107: Đốt cháy hoàn toàn 2,22 gam một axit hữu cơ no A thu được 1,62 gam H2O. A là A. C3H7COOH. B. C2H5COOH. C. HCOOH. D. CH3COOH. Câu 108: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol axit đơn chức cần V lít O2 ở đktc, thu được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị V là A. 6,72 lít. B. 8,96 lít. C. 4,48 lít. D. 5,6 lít. Câu 109: Đốt cháy hoàn toàn một axit A thu được 0,2 mol CO2 và 0,15 mol H2O. A có công thức phân tử là A. C3H4O4. B. C4H8O2. C. C4H6O4. D. C5H8O4. Câu 110: Đốt cháy hoàn toàn 4,38 gam một axit E no, mạch thẳng thu được 4,032 lít CO2 (đkc) và 2,7 gam H2O. CTCT của E là A. CH3COOH. B. C17H35COOH. C. HOOC(CH2)4COOH. D. CH2=C(CH3)COOH. Câu 111: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol axit cacboxylic A thu được chưa đến 8 gam hỗn hợp CO2 và H2O. A là A. axit fomic. B. axit axetic. C. axit acrylic. D. axit oxalic. Câu 112: Z là một axit hữu cơ. Để đốt cháy 0,1 mol Z cần 6,72 lít O2 (đktc). CTCT của Z là A. CH3COOH. B. CH2=CHCOOH. C. HCOOH. D. Kết quả khác. Câu 113: Đốt cháy hết 1 thể tích hơi axit hữu cơ A được 3 thể tích hỗn hợp CO2 và hơi nước khi đo cùng điều kiện. CTPT của A là A. HCOOH. B. CH3COOH. C. HOOCCOOH. D. HOOCCH2COOH. Câu 114: Hỗn hợp X gồm rượu no đơn chức A và axit no đơn chức B. Chia thành 2 phần bằng nhau. - Phần 1: Bị đốt cháy hoàn toàn thấy tạo ra 2,24 lít CO2 (đktc) - Phần 2: Được este hóa hoàn toàn và vừa đủ thu được este E. Khi đốt cháy este E thì lượng nước sinh ra là : A. 1,8 gam. B. 3,6 gam. C. 19,8 gam. D. 2,2 gam. Câu 115: Đốt cháy hoàn toàn 56,166 gam một axit đơn chức no mạch hở X thu được 158,286 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Vậy X là: A. CH2O. B. C2H4O2. C. C3H6O2. D. C4H8O2. Câu 116: Đốt cháy hoàn toàn 2,22 gam một axit hữu cơ no đơn chức X thu được 1,62 gam H2O. Vậy X là: A. C3H7COOH. B. C2H5COOH. C. HCOOH. D. CH3COOH. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 215
Câu 117: Đốt cháy hoàn toàn 56,166 gam một axit X thu được 100,188 gam CO2 và 40,986 gam H2O. Vậy X là: A. HCOOH. B. CH3COOH. C. C2H5COOH. D. C3H7COOH. Câu 118: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit X đơn chức thu được hỗn hợp sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O rồi hấp thụ hoàn toàn vào 500 ml dung dịch Ca(OH)2 1M, phản ứng xong thu được 30 gam kết tủa và đồng thời khối lượng dung dịch lúc sau giảm đi 11,4 gam so với dung dịch lúc đầu. Vậy công thức của X là: A. C3H6O2. B. C3H4O2. C. C6H10O2. D. C6H12O2. Câu 119: Đốt cháy hoàn toàn 3,6 gam một axit no mạch hở Z cần hết 448 ml O2 thu được H2O và 3,52 gam CO2. Vậy Z là A. HCOOH. B. CH2(COOH)2. C. HOOC-COOH. D. CH3COOH. Câu 120: Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit fomic và axit oxalic. Khi cho m gam X tác dụng với NaHCO3 (dư) thì thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được 35,2 gam CO2 và y mol H2O. Giá trị của y là : A. 0,3. B. 0,8. C. 0,2. D. 0,6. Câu 121: Trung hòa 3,88 gam hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở bằng dung dịch NaOH, cô cạn toàn bộ dung dịch sau phản ứng thu được 5,2 gam muối khan. Nếu đốt cháy hoàn toàn 3,88 gam X thì thể tích oxi (đktc) cần dùng là : A. 4,48 lít. B. 3,36 lít. C. 2,24 lít. D. 1,12 lít. Câu 122: Đốt cháy hoàn toàn x gam hỗn hợp gồm hai axit cacboxylic hai chức, mạch hở và đều có một liên kết đôi C=C trong phân tử, thu được V lít khí CO2 (đktc) và y mol H2O. Biểu thức liên hệ giữa các giá trị x, y và V là : A. V = 28 (x 30y) . B. V = 28 (x 62y) . C. V = 28 (x 30y) . D. V = 28 (x 62y) . 55 95 55 95 Câu 123: Đốt cháy hoàn toàn 0,44 gam một axit hữu cơ, sản phẩm cháy cho hấp thụ hoàn toàn vào bình 1 đựng P2O5, bình 2 đựng dung dịch KOH. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình 1 tăng 0,36 gam và bình 2 tăng 0,88 gam. CTPT của axit là A. C4H8O2. B. C5H10O2. C. C2H6O2. D. C2H4O2. Câu 124: Để đốt cháy hết 10ml thể tích hơi một hợp chất hữu cơ A cần dùng 30 ml O2, sản phẩm thu được chỉ gồm CO2 và H2O có thể tích bằng nhau và đều bằng thể tích O2 đã phản ứng. CTPT của A là A. C2H4O2. B. C3H6O3. C. C3H6O2. D. C4H8O2. Câu 125: X là hỗn hợp 2 axit cacboxylic no, hở, phân tử mỗi axit chứa không quá 2 nhóm - COOH. Đốt cháy hoàn toàn 9,8 gam X được 11 gam CO2 và 3,6 gam H2O. X gồm A. HCOOH và CH3COOH. B. HCOOH và HOOCCH2COOH. C. HCOOH và HOOCCOOH. D. CH3COOH và HOOCCH2COOH. Câu 126: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất X là muối Na của một axit hữu cơ thu được 0,15 mol CO2, hơi H2O và Na2CO3. CTCT của X là A. C3H7COONa. B. CH3COONa. C. CH3COONa. D. HCOONa. Câu 127: Hỗn hợp X gồm 0,01 mol HCOONa và a mol muối natri của hai axit no đơn chức mạch hở là đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hỗn hợp X và cho sản phẩm cháy (CO2, hơi nước) lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc bình 2 đựng KOH thấy khối lượng bình 2 tăng nhiều hơn bình một là 3,51 gam. Phần chất rắn Y còn lại sau khi đốt là Na2CO3 cân nặng 2,65 gam. Công thức phân tử của hai muối natri là A. C2H5COONa và C3H7COONa. B. C3H7COONa và C4H9COONa. C. CH3COONa và C2H5COONa. D. CH3COONa và C3H7COONa. Câu 128(ĐH-KA-2013): Biết X là axit cacboxylic đơn chức, Y là ancol no, cả hai chất đều HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 216
mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp gồm X và Y (trong đó số mol của X lớn hơn số mol của Y) cần vừa đủ 30,24 lít khí O2, thu được 26,88 lít khí CO2 và 19,8 gam H2O. Biết thể tích các khí đo ở đktc. Khối lượng của Y trong 0,4 mol hỗn hợp trên là A. 9,0 gam. B. 11,4 gam. C. 17,7 gam. D. 19,0 gam. Câu 129(ĐH-KA-2013): Cho X và Y là hai axit cacboxylic mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon, trong đó X đơn chức, Y hai chức. Chia hỗn hợp gồm X và Y thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng hết với Na, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần hai, thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp là A. 42,86 %. B. 57,14%. C. 85,71%. D. 28,57%. Câu 130(ĐH-KB-2013): Hỗn hợp X gồm hiđro, propen, axit acrylic, ancol anlylic (C3H5OH). Đốt cháy hoàn toàn 0,75 mol X, thu được 30,24 lít khí CO2 (đktc). Đun nóng X với bột Ni một thời gian, thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối hơi của Y so với X bằng 1,25. Cho 0,1 mol Y phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch Br2 0,1M. Giá trị của V là A. 0,3. B. 0,6. C. 0,4. D. 0,5. Câu 131(ĐH-KB-2013): Axit cacboxylic X hai chức (có phần trăm khối lượng của oxi nhỏ hơn 70%), Y và Z là hai ancol đồng đẳng kế tiếp (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp gồm X, Y, Z cần vừa đủ 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 8,1 gam H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp trên là A. 15,9%. B. 29,9%. C. 29,6%. D. 12,6%. Câu 132 : Khi đốt cháy 2,58 gam X (50 < MX < 100 ) thu được 5,28 gam CO2 và 1,62 gam H2O. X mạch hở, phân tử có liên kết đôi C=C, tác dụng với kiềm. Số đồng phân của X thoả mãn là A. 4 B. 8 C. 10 D. … Câu 133: Hỗn hợp Z có 2 axit gồm axit hữu cơ no, mạch hở, hai chức (X) và axit không no (có 1 nối đôi C=C), mạch hở, đơn chức (Y). Số nguyên tử cacbon trong phân tử chất này gấp đôi số nguyên tử cacbon trong phân tử chất kia. Đốt cháy hoàn toàn 2,54 gam hỗn hợp Z được 2,352 lít CO2 (đo ở đktc). Nếu trung hòa hết 10,16 gam Z cần 700ml dung dịch NaOH 0,2M. Thành phần % khối lượng của X trong Z là A. 40% B. 60% C. 57,48% D. 42,52% Câu 134: Đốt cháy hoàn toàn x gam hỗn hợp gồm hai axit cacboxylic hai chức, mạch hở và đều có hai liên kết đôi C=C trong phân tử, thu được V lít khí CO2 (đktc) và y mol H2O. Biểu thức liên hệ giữa các giá trị x, y và V là A. V 28 (x 30 y) B. V 28(4x 56 y) C. V 28 (x 62 y) D. … 55 5 95 Câu 135(ĐH-KA-2012): Hỗn hợp X gồm axit fomic, axit acrylic, axit oxalic và axit axetic. Cho m gam X phản ứng hết với dd NaHCO3 thu được 1,344 lít CO2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 2,016 lít O2 (đktc), thu được 4,84 gam CO2 và a gam H2O. Giá trị của a là A. 1,62. B. 1,44. C. 3,60. D. 1,80. Câu 136(ĐH-KA-2012): Hóa hơi 8,64 gam hỗn hợp gồm một axit no, đơn chức, mạch hở X và một axit no, đa chức Y (có mạch cacbon hở, không phân nhánh) thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 2,8 gam N2 (đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Đốt cháy hoàn toàn 8,64 gam hỗn hợp hai axit trên thu được 11,44 gam CO2. % khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là A. 72,22%. B. 27,78%. C. 35,25%. D. 65,15%. Câu 137(ĐH-KB-2012): Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần 0,24 mol O2, thu được CO2 và 0,2 mol H2O. Công thức hai axit là A. CH3COOH và CH2=CHCOOH. B. CH2=CHCOOH và CH2=C(CH3)COOH. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 217
C. CH3COOH và C2H5COOH. D. HCOOH và C2H5COOH. Câu 138(CĐ-2012): Trong phân tử axit cacboxylic X có số nguyên tử cacbon bằng số nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. X có tên gọi là A. axit axetic. B. axit malonic. C. axit oxalic. D. axit fomic. Câu 139(ĐH-KA-2011): Hoá hơi 15,52 gam hỗn hợp gồm một axit no đơn chức X và một axit no đa chức Y (số mol X lớn hơn số mol Y), thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 5,6 gam N2 (đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Nếu đốt cháy toàn bộ hỗn hợp hai axit trên thì thu được 10,752 lít CO2 (đktc). CTCT của X, Y lần lượt là A. H-COOH và HOOC-COOH. B. CH3-COOH và HOOC-CH2-CH2-COOH. C. CH3-CH2-COOH và HOOC-COOH. D. CH3 -COOH và HOOC-CH2 -COOH. Câu 139(ĐH-KA-2010): Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y, đều mạch hở và có cùng số nguyên tử C, tổng số mol của hai chất là 0,5 mol (số mol của Y lớn hơn số mol của X). Nếu đốt cháy hoàn toàn M thì thu được 33,6 lít khí CO2 (đktc) và 25,2 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng M với H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hoá (hiệu suất là 80%) thì số gam este thu được là A. 22,80. B. 34,20. C. 27,36. D. 18,24. Câu 140(ĐH-KB-2010): Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và axit linoleic. Để trung hoà m gam X cần 40 ml dd NaOH 1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 15,232 lít khí CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Số mol của axit linoleic trong m gam hỗn hợp X là A. 0,015. B. 0,010. C. 0,020. D. 0,005. Câu 141(CĐ-2010): Đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam hỗn hợp X gồm CxHyCOOH, CxHyCOOCH3, CH3OH thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Mặt khác, cho 2,76 gam X phản ứng vừa đủ với 30 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,96 gam CH3OH. Công thức của CxHyCOOH là A. CH3COOH. B. C3H5COOH. C. C2H3COOH. D. C2H5COOH. Câu 142(ĐH-KB-2009): Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml dd KOH 0,4M, thu được một muối và 336 ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng 6,82 gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là A. CH3COOH và CH3COOC2H5. B. C2H5COOH và C2H5COOCH3. C. HCOOH và HCOOC2H5. D. HCOOH và HCOOC3H7. Câu 143( ĐH-KB-2007): Trong một bình kín chứa hơi chất hữu cơ X (có dạng CnH2nO2) mạch hở và O2 (số mol O2 gấp đôi số mol cần cho phản ứng cháy) ở 139,9oC, áp suất trong bình là 0,8 atm. Đốt cháy hoàn toàn X sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu, áp suất trong bình lúc này là 0,95 atm. X có CTPT là A. C2H4O2. B. CH2O2. C. C4H8O2. D. C3H6O2. Câu 144(ĐH-KB-2009): Hỗn hợp X gồm axit Y đơn chức và axit Z hai chức (Y, Z có cùng số nguyên tử cacbon). Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng hết với Na, sinh ra 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần hai, sinh ra 26,4 gam CO2. Công thức cấu tạo thu gọn và phần trăm về khối lượng của Z trong hỗn hợp X lần lượt là A. HOOC-CH2-COOH và 70,87%. B. HOOC-CH2-COOH và 54,88%. C. HOOC-COOH và 60,00%. D. HOOC-COOH và 42,86%. DẠNG 6: PHẢN ỨNG TRÁNG GƯƠNG CỦA AXIT FOMIC Câu 145(CĐ-2014): Cho các chất: HCHO, CH3CHO, HCOOH, C2H2. Số chất có phản ứng HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 218
tráng bạc là A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 146(ĐH-KB-2013): Hai chất hữu cơ X và Y, thành phần nguyên tố đều gồm C, H, O, có cùng số nguyên tử cacbon (MX < MY). Khi đốt cháy hoàn toàn mỗi chất trong oxi dư đều thu được số mol H2O bằng số mol CO2. Cho 0,1 mol hỗn hợp gồm X và Y phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 28,08 gam Ag. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là A. 39,66%. B. 60,34%. C. 21,84%. D. 78,16%. Câu 14 7CĐ-2013): Cho hỗn hợp gồm 0,05 mol HCHO và 0,02 mol HCOOH vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 15,12. B. 21,60. C. 25,92. D. 30,24. Câu 148(ĐH-KB-2012): Oxi hóa 0,08 mol một ancol đơn chức, thu được hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic, một anđehit, ancol dư và nước. Ngưng tụ toàn bộ X rồi chia làm hai phần bằng nhau. Phần một cho tác dụng hết với Na dư, thu được 0,504 lít khí H2 (đktc). Phần hai cho phản ứng tráng bạc hoàn toàn thu được 9,72 gam Ag. Phần trăm khối lượng ancol bị oxi hoá là A. 40,00%. B. 62,50%. C. 31,25%. D. 50,00%. Câu 149: Hỗn hợp Z gồm hai axit cacboxylic đơn chức X và Y (MX > MY) có tổng khối lượng là 8,2 gam. Cho Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 11,5 gam muối. Mặt khác, nếu cho Z tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 21,6 gam Ag. Công X trong Z là A. C3H5COOH. B. C2H3COOH. C. C2H5COOH. D. CH3COOH. Câu 150. Cho 9 gam hỗn hợp P gồm axit fomicvà anđehit axetic tác dụng với lượng dư dd AgNO3 trong amoniac thấy có 43,2 gam Ag kết tủa. % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp là: A. 51,11% và 48,89% B. 56% và 44% C. 50,11% và 49,89% D. 54% và 46% Câu 151. Cho 1,68 gam hỗn hợp M gồm (axit fomic và anđehit fomic) tác dụng với lượng dư dd AgNO3 trong NH3 thấy có 10,8 gam Ag kết tủa. % khối lượng của anđehit fomic trong M là A. 69,2% B. 30,8% C. 17,9% D. 82,1% DẠNG 7: PHẢN ỨNG TẠO DẪN XUẤT CỦA AXIT Trong phản ứng của ancol với axit hữu cơ (phản ứng este hóa) thì bản chất phản ứng là nhóm OH trong nhóm COOH của phân tử axit phản ứng với nguyên tử H trong nhóm OH của phân tử ancol. R – C – OH + H – OR’ H2SO4 ñaëc , to R – C –OR’ + H2O OO Phản ứng este hóa là phản ứng thuận nghịch, hiệu suất luôn nhỏ hơn 100%. Khi tính hiệu suất phản ứng este hóa phải tính theo lượng chất thiếu (so sánh số mol của ancol và axit kết hợp với tỉ lệ mol trên phản ứng để biết chất nào thiếu). Một số phản ứng cần lưu ý : R(OH)n + nR’COOH H2SO4 ñaëc , to R(OOCR’)n + nH2O R(COOH)n + nR’OH H2SO4 ñaëc , to R(COOR’)n + nH2O mR(COOH)n + nR’(OH)m H2SO4 ñaëc , to Rm(COO)nmR’n + nmH2O HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 219
Câu 152: Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Hỗn hợp Y gồm hai ancol CH3OH và C2H5OH (tỉ lệ mol 3 : 2). Lấy 11,13 gam hỗn hợp X tác dụng với 7,52 gam hỗn hợp Y (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất các phản ứng đều bằng 80%). Giá trị m là : A. 11,616. B. 12,197. C. 14,52. D. 15,246. Câu 153(ĐH-KA-2012): Đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam hỗn hợp gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức (có số nguyên tử cacbon trong phân tử khác nhau) thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Thực hiện phản ứng este hóa 7,6 gam hỗn hợp trên với hiệu suất 80% thu được m gam este. Giá trị của m là A. 8,16. B. 4,08. C. 2,04. D. 6,12. Câu 154(CĐ-2010): Cho 45 gam axit axetic phản ứng với 69 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc), đun nóng, thu được 41,25 gam etyl axetat. Hiệu suất của phản ứng este hoá là A. 50,00%. B. 62,50%. C. 40,00%. D. 31,25%. Câu 155( ĐH-KA-2007): Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản ứng este hoá đều bằng 80%). Giá trị của m là A. 10,12. B. 6,48. C. 8,10. D. 16,20. Câu 156. Cho 6,6 gam axit axetic phản ứng với 4,04 gam hỗn hợp gồm metanol và etanol với tỉ lệ 2:3 về số mol (xúc tác, t0) thì thu được m gam este. Hiệu suất chung là 60%. Giá trị của m là A. 4,944 B. 6,384 C. 54,384 D. 8,24 Câu 157(ĐH-KA-2007): Khi thực hiện phản ứng este hoá 1 mol CH3COOH và 1 mol C2H5OH, lượng este lớn nhất thu được là 2/3 mol. Để đạt hiệu suất cực đại là 90% (tính theo axit) khi tiến hành este hoá 1 mol CH3COOH cần số mol C2H5OH là (biết các phản ứng thực hiện ở cùng nhiệt độ) A. 0,342. B. 2,925. C. 2,412. D. 0,456. BÀI TẬP TỔNG HỢP NÂNG CAO Câu 1. Làm thí nghiệm như hình vẽ Sau khi kết thúc thí nghiệm ra thu được 11,04 gam hỗn hợp rắn B như ở hình 2. Hiệu suất của phản ứng cộng nước của bình 1 là A. 80% B. 70% C. 20% D. 100%. Câu 2(ĐH-KA-2014): Đốt cháy hoàn toàn 13,36 gam hỗn hợp X gồm axit metacrylic, axit ađipic, axit axetic và glixerol (trong đó số mol axit metacrylic bằng số mol axit axetic) bằng O2 dư, thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y vào dung dịch chứa 0,38 mol Ba(OH)2, thu được 49,25 gam kết tủa và dung dịch Z. Đun nóng Z lại xuất hiện kết tủa. Cho 13,36 gam hỗn hợp X tác dụng với 140 ml dung dịch KOH 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là A. 18,68 gam. B. 19,04 gam. C. 14,44 gam. D. 13,32 gam. Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm metanal, axit etanoic, axit 2-hiđroxipropanoic cần dùng vừa đủ 6,72 lít oxi (đktc). Giá trị của m là A. 12. B. 9. C. 6. D. 3. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 220
Câu 4. Hỗn hợp X gồm HCHO, CH3COOH và CH3CH(OH)COOH. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần V lít O2 (đktc), hấp thụ hết sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư thu được 50 gam kết tủa. Giá trị của V là A. 8,96. B. 10,08. C. 11,20. D. 13,44. Câu 5. Hỗn hợp X gồm hiđro, propen, axit acrylic, ancol anlylic (C3H5OH). Đốt cháy hoàn toàn 0,75 mol X, thu được 30,24 lít khí CO2 (đktc). Đun nóng X với bột Ni một thời gian, thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối hơi của Y so với X bằng 1,25. Cho 0,1 mol Y phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch Br2 0,1M. Giá trị của V là A. 0,3. B. 0,6. C. 0,4. D. 0,5. Câu 6. Đốt 0,6 mol hỗn hợp hơi X gồm axit acrylic, axit propionic và propan-1,2-điol, propanđial (tỉ khối hơi của hỗn hợp X so với oxi bằng 2,3125). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng thấy bình tăng m gam. Giá trị m là A. 111,6 gam. B. 146 gam. C. 116 gam. D. 93 gam. Câu 7. Hỗn hợp X gồm CH3CH2COOH, HCOOH, C6H5COOH và HOOC-CH2-COOH. Khi cho m gam X tác dụng với NaHCO3 (dư) thì thu được 20,16 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 26,88 lít khí O2 (đktc), thu được 52,8 gam CO2 và y mol H2O. Giá trị của y là A. 1,9. B. 2,1. C. 1,8. D. 1,6. Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn 29,16 gam hỗn hợp X gồm RCOOH, C2H3COOH, và (COOH)2 thu được m gam H2O và 21,952 lít CO2 (đktc). Mặt khác, 29,16 gam hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với NaHCO3 dư thu được 11,2 lít (đktc) khí CO2.Giá trị của m là A. 12,6 gam. B. 9 gam. C. 8,1gam. D. 10,8 gam. Câu 9. Đốt cháy hoàn toàn 29,6 gam hỗn hợp X gồm CH3COOH, CxHyCOOH và (COOH)2 thu được 14,4 gam H2O và m gam CO2. Mặt khác, 29,6 gam hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với NaHCO3 dư thu được 11,2 lít (đktc) khí CO2. Giá trị của m là A. 33 gam B. 48,4 gam C. 44 gam D. 52,8 gam Câu 10. Hỗn hợp X gồm C2H4(OH)2, (COOH)2, OHCH2COOH. Cho m gam X phản ứng với K dư tạo 0,3 mol khí. Biết m gam X phản ứng hết với 0,3 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn m gam X rồi cho hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào 500ml dung dịch Ca(OH)2 1M thấy khối lượng dung dịch thay đổi như thế nào? A. giảm 11,4 B. tăng 11,4 C. giảm 22,8 D. giảm 2,8 Câu 11. Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và axit linoleic. Để trung hoà m gam X cần 40 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 15,232 lít khí CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Số mol của axit linoleic trong m gam hỗn hợp X là A. 0,015. B. 0,010. C. 0,020. D. 0,005. Câu 12. Cho m gam hỗn hợp X gồm axit fomic, axit benzoic, axit ađipic, axit oxalic tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được a gam muối. Cũng cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng vừa đủ với dung dịch Ca(OH)2, thu được b gam muối. Biểu thức liên hệ giữa m, a và b là A. 3m = 11b-10a. B. 9m = 20a-11b. C. 3m = 22b-19a. D. 8m = 19a-1b. Câu 13. Hỗn hợp X gồm 2 ancol CH3OH, C2H5OH có cùng số mol và 2 axit C2H5COOH và HOOC[CH2]4COOH. Đốt cháy hoàn toàn 1,86 gam X cần dùng vừa đủ 10,08 lít không khí (đktc, 20% O2 và 80% N2 theo thể tích) thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y qua nước vôi trong dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng dung dịch giảm m gam. m gần nhất với giá trị A. 2,75. B. 4,25. C. 2,25. D. 3,75. Câu 14. Đốt cháy hoàn toàn 10,33 gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, axit ađipic, axit propanoic và ancol etylic (trong đó số mol axit acrylic bằng số mol axit propanoic) thu được hỗn hợp khí và hơi Y. Dẫn Y vào 3,5 lít dung dịch Ca(OH)2 0,1M thu được 27 gam kết tủa và nước lọc Z. Đun nóng nước lọc Z lại thu được kết tủa. Nếu cho 10,33 gam hỗn hợp X trên tác dụng với 100ml dung dịch KOH 1,2M, sau phản ứng cô cạn dd thì thu được khối lượng chất rắn là A. 13,76 gam B. 12,21 gam C. 10,12 gam D. 12,77 gam HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 221
Câu 15. Đốt cháy hoàn toàn 26,72 gam hỗn hợp X gồm axit metacrylic, axit ađipic, axit axetic và glixerol (trong đó số mol axit metacrylic bằng số mol axit axetic) bằng O2 dư, thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y vào dung dịch chứa 0,76 mol Ba(OH)2, thu được 98,5 gam kết tủa và dung dịch Z. Đun nóng Z lại xuất hiện kết tủa. Cho 26,72 gam hỗn hợp X tác dụng với 150 ml dung dịch KOH 2M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần giá trị nào nhất là A. 30,1 gam. B. 35,6 gam. C. 24,7 gam. D. 28,9 gam. Câu 16. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm CH2O, CH2O2, C2H2O2 đều có cấu tạo mạch hở và có số mol bằng nhau, thu được CO2, H2O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng nước vôi trong dư, sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch giảm 17 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Cho lượng hỗn hợp X như trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được tối đa m gam Ag. Giá trị của m là A. 54,0. B. 64,8. C. 108,0. D. 86,4. Câu 17. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm anđehit malonic, axetanđehit, etanđial và anđehit acrylic cần 0,975 mol O2 và thu được 0,9 mol CO2 và 0,65 mol H2O. Nếu cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được tối đa bao nhiêu gam Ag ? A. 54,0 gam. B. 108,0 gam. C. 216,0 gam. D. 97,2 gam. Câu 18. Cho m gam hỗn hợp X gồm CH2=CH-CHO, HCHO, C2H5CHO và OHC-CHO (cho tỷ lệ mol của CH2=CH-CHO và C2H5CHO là 1:1) phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 38,88 gam Ag. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được 0,28 mol CO2 và 0,22 mol H2O. Giá trị gần nhất của m là A. 6,68. B. 7,64. C. 7,32. D. 6,36. Câu 19. Hỗn hợp X gồm CH3COH, HO-CH2-CHO, OHC-CHO, OH-CH2-CH(OH)-CHO (trong đó tỷ lệ nhóm –CHO: OH= 24:11). Cho m gam X tác dụng với dụng dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được 103,68 gam Ag. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 16,62 gam X cần vừa đủ 13,272 lít O2 (đktc) thu được 9,18 gam H2O. Giá trị gần nhất của m là A. 21,5. B. 20,5. C. 22,5. D. 19,5. Câu 20. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CH3OH, CH3CHO và C2H5CHO cần dùng vừa đủ 0,6 mol O2, sinh ra 0,45 mol CO2. Nếu cho m gam X trên phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thì sau khi kết thúc các phản ứng, khối lượng Ag thu được là A. 43,2. B. 16,2. C. 32,4. D. 27,0. Năm nọ, 3 đối thủ, Mỹ, Việt Nam, và Trung Quốc đều lọt vào vòng chung kết thi vẽ quốc tế. Rút kinh nghiệm từ trước (Trạng Quỳnh vẽ rồng đất với Trung Quốc), phía Mỹ dặn nữ hoạ sỹ phải đề phòng anh chàng hoạ sỹ của Việt Nam. Họ lên phương án sẽ bắt chước hoạ sỹ Việt Nam để tránh bị chơi xỏ. Ðến ngày thi, sau 3 tiếng trống, hoạ sỹ với Trung Quốc cặm cụi vẽ được một con hổ rât oai phong. Ðến lượt anh chàng Việt Nam, chẳng nói chẳng rằng, tụt luôn quần, nhúng mông vào chậu màu rồi ngồi lên giấy vẽ. Nữ hoạ sỹ Mỹ thấy vậy, cũng bắt chước, tụt quần nhúng mông vào chậu màu và ngồi lên tờ giấy. Ðến lúc công bố giải, thấy Việt Nam được nhất vì vẽ nhanh và đẹp, phía Mỹ bèn kiện : \"Tại sao cũng vẽ giống Việt Nam, thậm chí cà chua của tao còn to hơn mà sao Việt Nam lại được nhất?\". Ban giám khảo trả lời: \"Vì Việt Nam vẽ quả cà chua có cuống, còn phía Mỹ vẽ quả cà chua không cuống\". !!!!!!!! HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 222
CHUY£N §Ò 7: ESTE - LIPIT A. KIẾN THỨC SÁCH GIÁO KHOA BÀI 1: ESTE I. KHÁI NIỆM Xét các phản ứng : CH3COOH + C2H5OH + to ,H2SO4 ®Æc CH3COOC2H5 + H2O Axit axetic Ancol etylic etyl axetat nước Hợp chất etyl axetat, thuộc loại hợp chất este. Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR thì được este. Câu 1. Cho các chất sau: HCOOC2H5, CH3COOH, C2H5OH, CH3COOC2H5, H2NCH2COOH, CH3COONH4, C3H5(OOCC15H31)3, CH3OOC-COOC2H5 . Có bao nhiêu chất thuộc loại este? A. 5. B. 3. C. 4. D. 6. Câu 2. Cho các chất có công thức cấu tạo sau: C2H3COOCH3, C2H5OC2H5, HCOOC6H5, CH3COC2H5, CH3OOCCH3. Số chất không thuộc loại este là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 II. CẤU TẠO ESTE AXIT CACBOXYLIC MUỐI -COOKim loại (NHx) -COO-C -COO-H Câu 3. Cho các hợp chất hữu cơ sau: (1) HCOOCH3; (2) HOCOC2H5; (3) C6H5COOC2H5; (6) HCOOC3H5. (4) CH3OCOCH3; (5) CH3COOH; Số este chỉ chứa một liên kết π trong phân tử là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 223
Câu 4. Tổng số liên kết xích ma trong CH3COOCH=CH2 là: A. 9. B. 13. C. 10. D. 11. III. PHÂN LOẠI ESTE ESTE ĐƠN CHỨC ESTE HAI CHỨC ESTE BA CHỨC R-COO-R’ R(COO-R’)2 (RCOO)3R’ (R-COO)2R’ R(COOR’)3 R-COO-R’-COO-R’’ .......... R(COO)2R’ Câu 5. Cho các chất có công thức cấu tạo sau đây: (1) CH3CH2COOCH3; (2) CH3OOCCH3; (3) HCOOC2H5; (4) CH3COOH; (5) CH3OCOC2H3; Số chất thuộc loại este đơn chức là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 6. Cho các chất có công thức cấu tạo sau đây: (1) CH3OOC-COOCH=CH2; (2) HOOCCH2COOH; (3) (COOC2H5)2; (4) HCOOCH2CH2OOCH; (5) (CH3COO)3C3H5; Số chất thuộc loại este đa chức là A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. IV. DANH PHÁP Tên este (tương tự tên muối): tên gốc hiđrocacbon R' + tên anion gốc axit (đuôi \"at\"). H C OC2H5 C6H5 C O CH3 CH3 C OCH2C6H5 || || || O O O etyl fomat metyl benzoat benzyl axetat Câu 7(TNTHPT2020-MĐ-217): Tên gọi của este CH3COOC2H5 là A. etyl fomat. B. etyl axetat. C. metyl axetat. D. metyl fomat. Câu 8(TNTHPT2020-ĐỢT 2): Etyl axetat có công thức là A. CH3COOCH3. B. CH3COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. C2H3COOCH3. Câu 9: Hỗn hợp X gồm phenyl axetat, metyl benzoat, benzyl fomat và etyl phenyl oxalat. Viết CTCT của các este trên. Câu 10: a) Một số este no đơn chức, mạch hở chứa 58,824% C (theo khối lượng). Viết công thức cấu tạo và tên các este đó. b) Viết CTCT các este có CTPT C4H6O2; C8H8O2 (chứa vòng benzen) HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 224
V. ĐỒNG ĐẲNG 1. Este: Công thức phân tử tổng quát của este là : CnH2n + 22a O2b 2b (n là số cacbon trong phân tử este, n ≥ 2 ; a là tổng số liên kết và số vòng trong phân tử, a ≥ 0, nguyên ; b là số nhóm chức este, 1 ≥ 1, nguyên). 2. Este no, đơn chức mạch hở tạo bởi axit no đơn chức và ancol no đơn chức: CnH2n + 1COOCmH2m + 1 hay CxH2xO2 ( n 0; m 1; x 2 ). 3. Este không no(có 1 C=C) đơn chức, mạch hở Este của axit không no và ancol no: CnH2n - 1COOCmH2m + 1 hay CxH2x-2O2 ( n 2; m 1; x 4 ). Este của axit no và ancol không no: CnH2n + 1COOCmH2m - 1 hay CxH2x-2O2 ( n 0; m 3; x 4 ). 4. Este no, hai chức, mạch hở: CnH2n-2O4 5. Este no, ba chức, mạch hở: CnH2n-4O6 Câu 11. Công thức tổng quát của este no, đơn chức hở là A. CnH2nO2 n 1 . B. CnH2n+2O2 n 1 . C. CnH2nO2 n 2 . D. CnH2n+2O2 n 2 . Câu 12. Công thức tổng quát của este no hai chức mạch hở là A. CnH2n-2O4 B. CnH2nO2 C. CnH2n-2O2 D. CnH2nO4 Câu 13. Hợp chất hữu cơ Y (mạch hở, chứa hai chức este) tạo bởi một axit cacboxylic no, đơn chức và một ancol no, ba chức. Công thức phân tử của Y có dạng là A. CnH2n – 4O6. B. CnH2n – 2O5. C. CnH2n – 4O5. D. CnH2n – 2O4. Câu 14. Công thức tổng quát của hợp chất hữu cơ (chỉ chứa một loại nhóm chức) được tạo bởi axit no, hai chức, mạch hở và ancol no, ba chức, mạch hở là A. CnH2n – 10O12 (n ≥ 12). B. CnH2n – 14O12 (n ≥ 12). C. CnH2n – 14O12 (n ≥ 8). D. CnH2n – 10O12 (n ≥ 8). Câu 15. Este E (no, mạch hở), phân tử có chứa 3 liên kết pi (π). CTPT của E có dạng là A. CnH2n – 4O2. B. CnH2n – 4O6. C. CnH2n – 2O2. D. CnH2n – 2O4. Câu 16. Công thức phân tử tổng quát của este tạo bởi ancol no, 2 chức mạch hở và axit cacboxylic không no, có một liên kết đôi C=C, đơn chức mạch hở là A. CnH2n – 2O4. B. CnH2n + 2O2. C. CnH2n – 6O4. D. CnH2n – 4O4. VI. ĐỒNG PHÂN HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 225
Câu 17. C3H6O2. CTCT + Na + NaOH + CaCO3 Loại hợp chất (K) (KOH) (NaHCO3) Axit cacboxylic Este Tạp chức ancol-anđehit Tạp chức ancol-xeton Tạp chức ete-anđehit Tạp chức ete-xeton Đa chức Câu 18. C6H12O2 có bao nhiêu đồng phân tác dụng với dung dịch NaOH? Câu 19. Viết CTCT các este có CTPT: a) Các este no đơn chức mạch hở: (1) C2H4O2; (2) C3H6O2; (3) C4H8O2; (4) C5H10O2; b) Các este không no, đơn chức mạch hở: (5) C3H4O2; (6) C4H6O2; c) Các este chứa vòng benzen: (7) C7H6O2; (8) C8H8O2 VII. TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA ESTE Giữa các phân tử este không có liên kết hiđro vì thế este có nhiệt độ sôi thấp hơn so với axit và ancol có cùng số nguyên tử C. Các este thường là những chất lỏng, nhẹ hơn nước, rất ít tan trong nước, có khả năng hoà tan được nhiều chất hữu cơ khác nhau. Những este có khối lượng phân tử rất lớn có thể ở trạng HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 226
thái rắn (như mỡ động vật, sáp ong,...). Các este thường có mùi thơm dễ chịu, chẳng hạn isoamyl axetat có mùi chuối chín, benzyl propionat có mùi hoa nhài, etyl butirat có mùi dứa, etyl isovalerat có mùi táo,... Câu 20. Trong các chất:CH3COOH, CH3CH2OH, HCOOCH3, CH3OH, chất ít tan nhất trong nước là: A. CH3COOH. B. CH3OH. C. CH3CH2OH. D. HCOOCH3. Câu 21. X, Y, Z, và T là các chất khác nhau trong số 4 chất: etyl axetat; propan-1-ol; axit axetic; metyl fomat. Nhiệt độ sôi của chúng được ghi trong bảng sau: Chất X Y Z T Nhiệt độ sôi (°C) 31,5 77,1 118,2 97,2 Nhật xét nào sau đây là đúng? A. X là etyl axetat. B. Y là propanol-1-ol. C. Z là axit axetic. D. T là metyl fomat. Câu 22. Dãy gồm các chất được xếp theo chiều giảm dần của nhiệt độ sôi là: A. CH3COOH, C2H5OH, HCOOCH3. B. CH3COOCH3, CH3COOH, C2H5OH. C. CH3COOH, HCOOCH3, C2H5OH. D. HCOOCH3, C2H5OH, CH3COOH. VIII. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA ESTE 1. Phản ứng thủy phân Este bị thuỷ phân cả trong môi trường axit và môi trường kiềm. Thuỷ phân este trong môi trường axit là phản ứng nghịch với phản ứng este hoá : R COO R ' H OH H2SO4,to R COOH R ' OH Phản ứng thuỷ phân trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều và còn được gọi là phản ứng xà phòng hoá: RCOOR' + NaOH H2O,to RCOONa + R'–OH Chú ý: HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 227
Ghi nhớ: - Este của phenol tác dụng với kiềm sẽ tạo hai loại muối và nước. - Ancol tạo ra mà nhóm –OH liên kết với C không no đầu mạch sẽ chuyển thành anđehit, còn nhóm –OH liên kết với C không no trong mạch sẽ chuyển thành xeton. - Hai nhóm –OH cùng liên kết với 1 C đầu mạch cũng không bền sẽ chuyển thành anđehit. - Hai nhóm –OH cùng liên kết với 1 C trong mạch cũng không bền sẽ chuyển thành xeton. - Ba nhóm –OH cùng liên kết với 1 C đầu mạch cũng không bền sẽ chuyển thành axit cacboxylic, axit này sẽ phản ứng ngay với kiềm sinh ra muối và nước. Câu 23: Chất X có công thức phân tử C4H8O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức C2H3O2Na. Công thức cấu tạo của X là HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 228
A. HCOOC3H7. B. C2H5COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. HCOOC3H5. Câu 24: Thuỷ phân este X có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp 2 chất hữu cơ Y và Z trong đó Z có tỉ khối hơi so với H2 bằng 23. Tên của X là A. etyl axetat. B. metyl axetat. C. metyl propionat. D. propyl fomat. Câu 25: Thuỷ phân hoàn toàn 8,8 gam este đơn chức, mạch hở X với 100 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ) thu được 4,6 gam một ancol Y. Tên gọi của X là A. etyl fomat. B. etyl propionat. C. etyl axetat. D. propyl axetat. Câu 26: a) So sánh phản ứng thuỷ phân este trong dung dịch axit và trong dung dịch kiềm. b) Hoàn thành các phương trình phản ứng sau : CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 + H2O H,to CH3OOCCH2CH2CH(CH3)2 + H2O H,to C6H5COOCH3 + NaOH H2O, to C6H5OOCCH3 + NaOH H2O, to Câu 27: 10,4 gam hỗn hợp X gồm axit axetic và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 150 gam dung dịch natri hiđroxit 4%. Phần trăm khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp bằng A. 22 %. B. 40,3 %. C. 59,7 %. D. 88%. Câu 28: Làm bay hơi 7,4 gam một este A no, đơn chức thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 3,2 gam khí oxi ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Thực hiện phản ứng xà phòng hoá 7,4 gam A với dung dịch NaOH đến khi phản ứng hoàn toàn thu được sản phẩm có 6,8 gam muối. Tìm công thức cấu tạo và tên gọi của A. Câu 29: Với mỗi este sau đây hãy đưa ra tối thiểu một CTCT phù hợp rồi viết PTHH. a) Este A ( C3H6O2) + NaOH t0 muối A1 + ancol A2 b) Este B (C5H8O4) + NaOH t0 muối B1 + ancol B2 + ancol B3 c) Este C (C5H8O4) + NaOH t0 muối C1 + muối C2 + ancol C3 d) Este D (C4H6O2) + NaOH t0 muối D1 + anđehit D2 e) Este E (C5H8O2) + NaOH t0 muối E1 + xeton E2 f) Este F (C6H8O4) + NaOH t0 muối F1 + ancol F2 + anđehit F3 g) Este G (C8H8O2) + NaOH t0 muối G1 + muối G2 + H2O 2. Phản ứng ở gốc hiđrocacbon Este có thể tham gia phản ứng thế, cộng, tách, trùng hợp,… Sau đây chỉ xét phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp. a) Phản ứng cộng vào gốc không no : Gốc hiđrocacbon không no ở este có phản ứng cộng với H2, Br2, Cl2... giống như hiđrocacbon không no. Thí dụ : CH3[CH2 ]7CH=CH[CH2 ]7COOCH3 + H2 Ni, to CH3[CH2 ]16COOCH3 Metyl oleat Metyl stearat b) Phản ứng trùng hợp : Một số este đơn giản có liên kết C = C tham gia phản ứng trùng hợp giống như anken. Thí dụ : CH3 nCH2 C COOCH3 xt,to ( CH2 | )n Poli(metyl metacrylat) C Thủy tinh hữu cơ Thủy tinh plexiglas) || CH3 COOCH3 metyl metacrylat c) HCOOR có phản ứng đặc trưng giống anđehit (phản ứng tráng gương). HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 229
Giải thích các hợp chất dạng HCOOR (HCOOH, HCOONa, HCOOCH3,...) có 1 nhóm –CHO Câu 30: Viết phản ứng của metyl acrylat với: a) H2. b) Br2. c) Trùng hợp 2. Phản ứng oxi hóa Khi đốt cháy este mà số mol CO2 = số mol H2O thì đó là este no đơn chức mạch hở. CnH2nO2 + 3n 2 O2 nCO2 + nH2O 2 Câu 31: Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam este X đơn chức thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 5,4 gam nước. a) Xác định công thức phân tử của X. b) Đun 7,4 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 3,2 gam ancol X và một lượng muối Z. Viết công thức cấu tạo của X và tính khối lượng của Z. Câu 32: Để xà phòng hoá hoàn toàn 2,22 g hỗn hợp hai este đồng phân A và B cần dùng 30ml dung dịch NaOH 1M. Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai este đó thì thu được khí CO2 và hơi nước với tỉ lệ thể tích VH2O :VCO2 1: 1. Hãy xác định CTCT và gọi tên A và B. IX. ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG 1. Điều chế a) Este của ancol Phương pháp thường dùng để điều chế este của ancol là đun hồi lưu ancol với axit hữu cơ, có H2SO4 đặc xúc tác, gọi là phản ứng este hoá. Thí dụ : CH3COOH + (CH3)2CHCH2CH2OH H2SO4, to CH3COOCH2CH2CH(CH3)2+ H2O ancol isoamylic isoamyl axetat Phản ứng este hoá là phản ứng thuận nghịch. Để nâng cao hiệu suất của phản ứng (tức chuyển dịch cân bằng về phía tạo thành este) có thể lấy dư một trong hai chất đầu hoặc làm giảm nồng độ các sản phẩm. Axit sunfuric vừa làm xúc tác vừa có tác dụng hút nước, do đó góp phần làm tăng hiệu suất tạo este. Tổng quát HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 230
b) Este của phenol : Để điều chế este của phenol không dùng axit cacboxylic mà phải dùng anhiđrit axit hoặc clorua axit tác dụng với phenol. Thí dụ : C6H5 OH (CH3CO)2 O CH3COOC6H5 CH3COOH anhiđrit axetic phenyl axetat c) Phương pháp riêng điều chế RCOOCH = CH2 RCOOH + CH ≡ CH t0 RCOOCH = CH2 2. Ứng dụng Este có khả năng hoà tan tốt các chất hữu cơ, kể cả hợp chất cao phân tử, nên được dùng làm dung môi (thí dụ : butyl và pentyl axetat được dùng để pha sơn tổng hợp). Poli(metyl acrylat), poli(metyl metacrylat) dùng làm thuỷ tinh hữu cơ. Poli(vinyl axetat) dùng làm chất dẻo, hoặc thuỷ phân thành poli(vinyl ancol) dùng làm keo dán. Một số este của axit phtalic được dùng làm chất hoá dẻo, làm dược phẩm. Một số este có mùi thơm của hoa quả được dùng trong công nghiệp thực phẩm (kẹo bánh, nước giải khát) và mĩ phẩm (xà phòng, nước hoa,...). Câu 33: Cách nào sau đây có thể dùng để điều chế etyl axetat ? A. Đun hồi lưu hỗn hợp etanol, giấm và axit sunfuric đặc. B. Đun hồi lưu hỗn hợp axit axetic, rượu trắng và axit sunfuric đặc. C. Đun sôi hỗn hợp etanol, axit axetic và axit sunfuric đặc trong cốc thủy tinh chịu nhiệt. D. Đun hồi lưu hỗn hợp etanol, axit axetic và axit sunfuric đặc. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 231
BÀI 2: LIPIT-CHẤT BÉO I. LIPIT Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hoà tan trong nước nhưng tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực như : ete, clorofom, xăng dầu,... Lipit bao gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit hầu hết chúng đều là các este phức tạp. II. CHẤT BÉO 1. Khái niệm Chất béo là trieste của glixerol với axit béo, gọi chung là triglixerit hay là triaxylglixerol R1COO C H2 Các axit béo [đơn chức,có số chẵn nguyên tử cacbon (thường từ | 12 C đến 24 C), không phân nhánh] thường có trong chất béo là : R2COO C H axit stearic C17H35COOH (CH3[CH2]16COOH), axit panmitic C15H31COOH (CH3[CH2]14COOH), | axit oleic C17H33COOH (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COOH). axit linoleic C17H31COOH R3COO CH2 CH3[CH2]4CH=CH-CH2 -CH=CH-[CH2]7COOH (C17H35COO)3C3H5 : tristearoylglixerol (tristearin) ; (C17H33COO)3C3H5 : trioleoylglixerol (triolein) ; (C15H31COO)3C3H5 : tripanmitoylglixerol (tripanmitin). Câu hỏi 1: Trong thành phần của một số loại sơn có trieste của glixerol với axit linoleic C17H31COOH và axit linolenic C17H29COOH. Viết công thức cấu tạo thu gọn của các trieste có thể có của hai axit trên với glixerol. Câu hỏi 2: Khi đun hỗn hợp 2 axit cacboxylic với glixerol (axit H2SO4 làm xúc tác) có thể thu được mấy trieste ? Viết công thức cấu tạo của các chất này. 2. Tính chất vật lí Các triglixerit chứa chủ yếu các gốc axit béo no thường là chất rắn ở nhiệt độ phòng, chẳng hạn như mỡ động vật (mỡ bò, mỡ cừu...). Các triglixerit chứa chủ yếu các gốc axit béo không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ phòng và được gọi là dầu. Nó thường có nguồn gốc thực vật (dầu lạc, dầu vừng...) hoặc từ động vật máu lạnh (dầu cá). Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước, tan trong các dung môi hữu cơ như : benzen, xăng, ete, ... Câu hỏi 3: Cho bảng số liệu sau : Axit béo: axit stearic axit panmitic axit oleic tnc , C: 69,6 63,1 13,4 Triglixerit: tristearin tripanmitin triolein tnc , C: 71,5 65,5 -5,5 a) Viết công thức cấu tạo các chất béo nói trên. b) Dầu hướng dương có hàm lượng các gốc oleat (gốc của axit oleic) và gốc linoleat (gốc của axit linoleic) tới 85%. Dầu ca cao có hàm lượng gốc stearat và panmitat tới 75%. Hỏi dầu nào đông đặc ở nhiệt độ thấp hơn, vì sao ? 3. Tính chất hóa học Về cấu tạo, chất béo là trieste, nên chúng có tính chất của este nói chung, như tham gia phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit, phản ứng xà phòng hoá và phản ứng ở gốc hiđrocacbon. a) Phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit CH3[CH2 ]16COO 3 C3H5 3H2O to,H 3CH3[CH2 ]16COOH C3H5(OH)3 tristearin axit stearic glixerol HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 232
CH2 O COR1 3H2O H, to CH2 OH R1 COOH | | R2 COOH CH O COR2 CH OH | | CH2 OH R3 COOH CH2 O COR3 triglixerit Glixerol Các axit béo Câu hỏi 4: Khi thuỷ phân (xúc tác axit) một este thu được glixerol và hỗn hợp axit stearic (C17H35COOH) và axit panmitic (C15H31COOH) theo tỉ lệ mol 2 : 1. Este có thể có công thức cấu tạo nào? b) Phản ứng xà phòng hoá: Khi đun nóng chất béo với dung dịch kiềm (NaOH hoặc KOH) thì tạo ra glixerol và hỗn hợp muối của các axit béo. Muối natri hoặc kali của các axit béo chính là xà phòng : CH2 O COR1 CH2 OH R1 COONa | | CH O COR2 3NaOH to CH OH R2 COONa | | R3 COONa CH2 O COR3 CH2 OH Triglixerit Glixerol Xà phòng CH3[CH2]16 COO3 C3H5 3NaOH t0 3CH3[CH2]16 COONa C3H5(OH)3 tristearin natri stearat glixerol Câu hỏi 5: Khi thuỷ phân a gam một este X thu được 0,92 gam glixerol, 3,02 gam natri linoleat C17H31COONa và m gam muối của natri oleat C17H33COONa. Tính giá trị của a, m. Viết công thức cấu tạo có thể có của X. Câu hỏi 6: Một loại mỡ động vật chứa 20% tristearoyl glixerol, 30% tripanmitoyl glixerol và 50% trioleoyl glixerol (về khối lượng).Viết phương trình hoá học. Tính khối lượng muối thu được khi xà phòng hoá 1 tấn mỡ trên bằng dd NaOH, giả sử hiệu suất của quá trình đạt 90%. c) Phản ứng hiđro hoá CH2 O CO C17H33 CH2 O CO C17H35 | | CH O CO C17H33 3H2 Ni, to, p CH O CO C17H35 || CH2 O CO C17H33 CH2 O CO C17H35 triolein (lỏng) tristearin (rắn) (C17H33COO)3C3H5 + 3H2 175N1i90o C (C17H35COO)3C3H5 Câu hỏi 7: Hãy viết phương trình phản ứng của chất béo có công thức cấu tạo như sau : a) với I2 dư. b) Br2 dư. c) với H2 dư, có Ni xúc tác, ở nhiệt độ và áp suất cao. d) Phản ứng oxi hoá Nối đôi C=C ở gốc axit không no của chất béo bị oxi hoá chậm bởi oxi không khí tạo thành peoxit, chất này bị phân huỷ thành anđehit có mùi khó chịu. Đó là nguyên nhân của hiện tượng dầu mỡ để lâu bị ôi. 4. Một số loại chỉ số của chất béo a. Chỉ số axit là số miligam KOH cần để trung hoà axit béo tự do có trong 1 gam chất béo (nói gọn là trung hoà 1 gam chất béo). HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 233
b. Chỉ số xà phòng hoá là tổng số miligam KOH để trung hoà hết lượng axit tự do và xà phòng hoá hết lượng este trong 1 gam chất béo. c. Chỉ số iot của chất béo là số gam iot có thể cộng vào liên kết bội trong mạch cacbon của 100 gam chất béo. Câu hỏi 8: Để đánh giá lượng axit béo tự do có trong chất béo người ta dùng chỉ số axit. Đó là số miligam KOH cần để trung hoà axit béo tự do có trong 1 gam chất béo (nói gọn là trung hoà 1 gam chất béo). a) Tính chỉ số axit của một chất béo biết rằng để trung hoà 14 g chất béo đó cần 15 ml dung dịch KOH 0,1M. b) Tính khối lượng NaOH cần thiết để trung hoà 10 g một chất béo có chỉ số axit là 5,6. Câu hỏi 9: Viết phương trình hóa học thực hiện các chuyển hóa theo sơ đồ sau: (4) triolein propilen (1) (X) (2) (Y) (3) glixerol (5) (6) tristearin Câu hỏi 10: Các chất A, B , C, D, E, F, G, H đều có mạch C hở, không phân nhánh và có công thức phân tử là C4H8O2. Cho biết tính chất của chúng theo bảng sau: ABCDE F GH Na + - - - + + + - NaOH +++- - - - - + nước Br2 - - - - ++- - - AgNO3/NH3 - +- - - +- Cu(OH)2 ++- - ++- Dấu + nghĩa là có phản ứng, dấu – là không phản ứng. Hãy đưa ra một CTCT phù hợp với mỗi chất trên? B. PH¦¥NG PH¸P GI¶I C¸C D¹NG Lý THUYÕT ESTE-CHÊT BÐO I. CẤU TẠO – ĐỒNG PHÂN – DANH PHÁP Câu 1(TNTHPT 2022). Số este có cùng công thức phân tử C3H6O2 là A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 2(TNTHPT-2020): Etyl axetat có công thức là A. CH3COOCH3. B. CH3COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. C2H3COOCH3. D. Metyl fomat. Câu 3(TNTHPT-2020): Tên gọi của este CH3COOC2H5 là A. Etyl fomat. B. Etyl axetat. C. Metyl axetat. Câu 4(TNTHPT-2020): Tên gọi của este HCOOCH3 là A. metyl axetat. B. metyl fomat. C. etyl fomat. D. etyl axetat. Câu 5(TNTHPT 2021). Este X được tạo bởi ancol etylic và axit axetic. Công thức của X là A. CH3COOCH3. B. HCOOC2H5. C. HCOOCH3. D. CH3COOC2H5. Câu 6(ĐH-KB-2012): Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2, sản phẩm thu được có khả năng tráng bạc. Số este X thỏa mãn tính chất trên là A. 4. B. 6. C. 3. D. 5. Câu 7(CĐ-2013): Hợp chất X có công thức phân tử C5H8O2, khi tham gia phản ứng xà phòng hóa thu được một anđehit và một muối của axit cacboxylic. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 234
chất trên của X là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Câu 8(THPTQG-2016): Chất X có công thức cấu tạo CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là A. metyl axetat. B. metyl propionat. C. propyl axetat. D. etyl axetat. Câu 9(THPTQG-2016): Ứng với công thức C2HxOy (M < 62) có bao nhiêu chất hữu cơ bền, mạch hở có phản ứng tráng bạc? A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 10(CĐ-2007): Este X không no, mạch hở, có d(X/O2) = 3,125 và khi tham gia phản ứng xà phòng hoá tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu CTCT phù hợp với X? A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. Câu 11(ĐH-KB-2010): Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C5H10O2, phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là A. 4. B. 5. C. 8. D. 9. Câu 12(THPTQG-2017): Cho a mol este X (C9H10O2) tác dụng vừa đủ với 2a mol NaOH, thu được dung dịch không có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là A. 3. B. 4. C. 2. D. 6. Câu 13(THPTQG-2017): Este X có công thức phân tử C8H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm có hai muối. Số công thức cấu tạo của X thoả mãn tính chất trên là A. 6. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 14(ĐH-KB-2007): Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với: Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC – ĐIỀU CHẾ Câu 15(TNTHPT 2022). Thủy phân este nào sau đây trong dung dịch NaOH thu được natri fomat? A. CH3COOCH3. B. CH3COOC2H5. C. HCOOC2H5. D. CH3COOC3H7. Câu 16(TNTHPT 2022). Phát biểu nào sau đây sai? A. Etyl axetat có công thức phân tử là C4H8O2. B. Phân tử metyl metacrylat có một liên kết π trong phân tử. C. Metyl acrylat có khả năng tham gia phản ứng cộng Br2 trong dung dịch. D. Etyl fomat có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Câu 17(ĐH-KA-2013): Chất nào sau đây khi đun nóng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có anđehit? A. CH3COO-CH2–CH=CH2. B. CH3COO–CH=CH–CH3. C. CH2=CHCOO–CH2–CH3. D. CH3COO–C(CH3)=CH2. Câu 18(ĐH-KB-2013): Este nào sau đây khi phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng không tạo ra hai muối? A. C6H5COOC6H5 (phenyl benzoat). B. CH3COO−[CH2]2−OOCCH2CH3. C. CH3OOC−COOCH3. D. CH3COOC6H5 (phenyl axetat). Câu 19(CĐ-2013): Trường hợp nào dưới đây tạo ra sản phẩm là ancol và muối natri của axit cacboxylic? A. HCOOCH=CHCH3 + NaOH t0 B. CH3COOCH2CH=CH2 + NaOH t0 C. CH3COOCH=CH2 + NaOH t0 D. CH3COOC6H5 (phenyl axetat) + NaOH t0 HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 235
Câu 2 0 (THPTQG-2016): Cho dãy các chất: CH ≡ C–CH=CH2; CH3COOH; CH2=CH– CH2–OH; CH3COOCH=CH2; CH2=CH2. Số chất trong dãy làm mất màu nước brom là A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. Câu 21(THPTQG-2018): Thủy phân este X trong dung dịch axit, thu được CH3COOH và CH3OH. Công thức cấu tạo của X là A. HCOOC2H5. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. CH3COOCH3. Câu 22(THPTQG-2018): Thủy phân este X trong dung dịch NaOH, thu được CH3COONa và C2H5OH. Công thức cấu tạo của X là A. C2H5COOCH3. B. C2H5COOC2H5. C. CH3COOCH3. D. CH3COOC2H5. Câu 23(THPTQG-2018): Este nào sau đây có phản ứng tráng bạc ? A. HCOOCH3. B. CH3COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. C2H5COOCH3. Câu 24(THPTQG-2017): Xà phòng hóa CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối có công thức là A. C2H5ONa. B. C2H5COONa. C. CH3COONa. D. HCOONa. Câu 25(THPTQG-2019): Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được ancol metylic? A. HCOOCH3. B. HCOOC3H7. C. CH3COOC2H5. D. HCOOC2H5. Câu 26(THPTQG-2019). Este nào sau đây tác dụng với NaOH thu được ancol etylic? A. CH3COOC2H5. B. CH3COOC3H7. C. C2H5COOCH3. D. HCOOCH3. Câu 27(THPTQG-2019). Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được natri fomat? A. C2H5COOC2H5. B. CH3COOC2H5. C. CH3COOCH3. D. HCOOCH3. Câu 28(TNTHPT 2021). Este X có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng, thu được sản phẩm gồm axit propionic và chất hữu cơ Y. Công thức của Y là A. CH3OH. B. C2H5OH. C. CH3COOH. D. HCOOH. Câu 29(TNTHPT 2021-ĐỢT 2): Cho este X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được sản phẩm gồm natri propionat và ancol metylic. Công thức của X là A. HCOOCH3. B. CH3COOCH3. C. CH3COOCH3. D. C2H5COOCH3. Câu 30(ĐH-KB-2011): Phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong phản ứng este hoá giữa CH3COOH với CH3OH, H2O tạo nên từ -OH trong nhóm – COOH của axit và H trong nhóm –OH của ancol. B. Phản ứng giữa axit axetic với ancol benzylic (ở điều kiện thích hợp), tạo thành benzyl axetat có mùi thơm của chuối chín. C. Để phân biệt benzen, toluen và stiren (ở điều kiện thường) bằng phương pháp hoá học, chỉ cần dùng thuốc thử là nước brom. D. Tất cả các este đều tan tốt trong nước, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm, mỹ phẩm. Câu 31(ĐH-KA-2014): Thủy phân chất X bằng dung dịch NaOH, thu được hai chất Y và Z đều có phản ứng tráng bạc, Z tác dụng được với Na sinh ra khí H2. Chất X là A. HCOO-CH=CHCH3. B. HCOO-CH2CHO. C. HCOO-CH=CH2. D. CH3COO-CH=CH2. Câu 32(ĐH-KB-2014): Trường hợp nào sau đây không tạo ra CH3CHO? A. Cho CH≡CH cộng H2O (to, xúc tác HgSO4, H2SO4). B. Oxi hoá không hoàn toàn C2H5OH bằng CuO đun nóng. C. Oxi hoá CH3COOH. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 236
D. Thuỷ phân CH3COOCH=CH2 bằng dung dịch KOH đun nóng. Câu 33(ĐH-KB-2014): Poli(etylen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng của axit terephtalic với chất nào sau đây? A. Etylen glicol. B. Ancol etylic. C. Etilen. D. Glixerol. Câu 34(CĐ-2014): Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau Chất X là A. metyl acrylat. B. vinyl axetat. C. etyl axetat. D. etyl fomat. Câu 35(ĐH-KA-2012): Cho dãy các hợp chất thơm: p-HO-CH2-C6H4-OH, p-HO-C6H4- COOC2H5, p-HO-C6H4-COOH, p-HCOO-C6H4-OH, p-CH3O-C6H4-OH. Có bao nhiêu chất trong dãy thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện sau? (a) Chỉ tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1. (b) Tác dụng được với Na (dư) tạo ra số mol H2 bằng số mol chất phản ứng. A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 36(ĐH-KB-2012): Số trieste khi thủy phân đều thu được sản phẩm gồm glixerol, axit CH3COOH và axit C2H5COOH là A. 2. B. 4. C. 6. D. 9. Câu 37(CĐ-2012): Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Este isoamyl axetat có mùi chuối chín. B. Etylen glicol là ancol no, đơn chức, mạch hở. C. Axit béo là những axit cacboxylic đa chức. D. Ancol etylic tác dụng được với dung dịch NaOH. Câu 38(CĐ-2012): Cho sơ đồ phản ứng: Công thức cấu tạo của X thỏa mãn sơ đồ đã cho là A. CH3COOCH2CH3. B. CH2=CHCOOCH3. C. CH3COOCH=CH2. D. HCOOCH2CH2CH3. Câu 39(CĐ-2012): Cho các phát biểu: (1) Tất cả các anđehit đều có cả tính oxi hoá và tính khử; (2) Tất cả các axit cacboxylic đều không tham gia phản ứng tráng bạc; (3) Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch; (4) Tất cả các ancol no, đa chức đều hòa tan được Cu(OH)2. Phát biểu đúng là A. (2) và (4). B. (1) và (3). C. (3) và (4). D. (1) và (2). Câu 40(CĐ-2012): Cho dãy các chất: anđehit axetic, axetilen, glucozơ, axit axetic, metyl axetat. Số chất trong dãy có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Câu 41(ĐH-KB-2013): Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro khi đun nóng có xúc tác Ni. B. Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước. C. Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm. D. Chất béo là trieste của etylen glicol với các axit béo. Câu 42(THPTQG-2017): Hỗn hợp X gồm axit axetic và metyl fomat. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 237
A. 27. B. 18. C. 12. D. 9. Câu 43(THPTQG-2017): Chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 2 chất Y và Z. Cho Z tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được chất hữu cơ T. Cho T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được Y. Chất Y là A. CH3COOCH=CH2. B. HCOOCH3. C. CH3COOCH=CH-CH3. D. HCOOCH=CH2. Câu 44(Đề TKBGD-2019): Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây: Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm. Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 - 70oC. Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm. Phát biểu nào sau đây sai? A. H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm. B. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm. C. Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn C2H5OH và CH3COOH. D. Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp. Câu 45(THPTQG-2019). Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam mỡ lợn và 10ml dung dịch NaOH 40%. Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp. Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 15 – 20 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Để yên hỗn hợp. Cho các phát biểu sau: (a) Sau bước 3 thấy có lớp chất rắn màu trắng chứa muối natri của axit béo nổi lên. (b) Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là để tách muối natri của axit béo ra khỏi hỗn hợp. (c) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra. (d) Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu nhớt thì hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra tương tự. (e) Trong công nghiệp, phản ứng ở thí nghiệm trên được ứng dụng để sản xuất xà phòng và glixerol. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Câu 46(THPTQG-2019). Tiến hành các thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat. Bước 2: Thêm 2 ml dung dịch H2SO4 20% vào ống thứ nhất; 4 ml dung dịch NaOH 30% vào ống thứ hai. Bước 3: Lắc đều cả hai ống nghiệm, lắp ống sinh hàn, đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, để nguội. Cho các phát biểu sau: (a) Sau bước 2, chất lỏng trong ống thứ nhất phân lớp, chất lỏng trong ống thứ hai đồng nhất. (b) Sau bước 3, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều đồng nhất. (c) Sau bước 3, sản phẩm phản ứng thủy phân trong cả hai ống nghiệm đều tan tốt trong nước. (d) Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng). (e) Ống sinh hàn có tác dụng hạn chế sự thất thoát của các chất lỏng trong ống nghiệm. Số phát biểu đúng là: A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 47(ĐH-KA-2007): Mệnh đề không đúng là: A. CH3CH2COOCH=CH2 cùng dãy đồng đẳng với CH2=CHCOOCH3. B. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng với dung dịch NaOH thu được anđehit và muối. C. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng được với dung dịch Br2. D. CH3CH2COOCH=CH2 có thể trùng hợp tạo polime. Câu 48(CĐ-2012): Cho các phát biểu: (1) Tất cả các anđehit đều có cả tính oxi hoá và tính khử; HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 238
(2) Tất cả các axit cacboxylic đều không tham gia phản ứng tráng bạc; (3) Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch; (4) Tất cả các ancol no, đa chức đều hòa tan được Cu(OH)2. Phát biểu đúng là A. (2) và (4). B. (1) và (3). C. (3) và (4). D. (1) và (2). Câu 49(ĐH-KA-2008): Este X có các đặc điểm sau: - Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau; - Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X). Phát biểu không đúng là: A. Chất Y tan vô hạn trong nước. B. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra 2 mol CO2 và 2 mol H2O. C. Chất X thuộc loại este no, đơn chức. D. Đun Z với dd H2SO4 đặc ở 1700 C thu được anken Câu 50(ĐH-KA-2007): Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được axetanđehit. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là A. CH2=CH-COO-CH3. B. HCOO-C(CH3)=CH2. C. HCOO-CH=CH-CH3. D. CH3COO-CH=CH2. Câu 51(ĐH-KB-2007): Thủy phân este có công thức phân tử C4H8O2 (với xúc tác axit), thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy chất X là A. ancol metylic. B. etyl axetat. C. axit fomic. D. ancol etylic. Câu 52(ĐH-KB-2010): Thủy phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và Y (MX < MY). Bằng một phản ứng có thể chuyển hoá X thành Y. Chất Z không thể là A. metyl propionat. B. metyl axetat. C. etyl axetat. D. vinyl axetat. Câu 90(ĐH-KA-2009): Cho dãy chuyển hoá sau: X, Y lần lượt là: A. axit axetic, phenol. B. anhiđrit axetic, phenol. C. anhiđrit axetic, natri phenolat. D. axit axetic, natri phenolat. Câu 53(CĐ-2007): poli(vinyl axetat)) là polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp A. C2H5COO-CH=CH2. B. CH2=CH-COO-C2H5. C. CH3COO-CH=CH2. D. CH2=CH-COO-CH3. Câu 54(CĐ-2010): Thuỷ phân chất hữu cơ X trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng, thu được sản phẩm gồm 2 muối và ancol etylic. Chất X là A. CH3COOCH2CH2Cl. B. CH3COOCH2CH3. C. ClCH2COOC2H5. D. CH3COOCH(Cl)CH3. Câu 55(CĐ-2007): Polime dùng để chế tạo thuỷ tinh hữu cơ (plexiglas) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp A. CH2=C(CH3)COOCH3. B. CH2 =CHCOOCH3. C. C6H5CH=CH2. D. CH3COOCH=CH2. Câu 56(ĐH-KA-2010): Cho sơ đồ chuyển hoá: Tên gọi của Y là A. propan-1,2-điol. B. propan-1,3-điol. C. glixerol. D. propan-2-ol. Câu 57(ĐH-KB-2010): Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C5H10O. Chất X không phản ứng với Na, thoả mãn sơ đồ chuyển hoá sau: HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 239
A. pentanal. B. 2-metylbutanal. C. 2,2-đimetylpropanal. Tên của X là D. 3-metylbutanal. III. XÁC ĐỊNH CẤU TẠO Câu 58(TNTHPT 2022). Cho E (C3H6O3) và F (C4H6O4) là hai chất hữu cơ mạch hở đều tạo từ axit cacboxylic và ancol. Từ E và F thực hiện sơ đồ các phản ứng sau (1) E + NaOH → X + Y (2) F + NaOH → X + Y (3) X + HCl → Z + NaCl Biết X, Y, Z là các chất hữu cơ, trong đó phân tử Y không có nhóm -CH3. Cho các phát biểu sau: (a) Chất E là hợp chất hữu cơ đơn chức. (b) Chất Y là đồng đẳng của ancol etylic. (c) Chất E và F đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (d) Nhiệt độ sôi của chất Z cao hơn nhiệt độ sôi của axit axetic. (e) 1 mol chất F tác dụng được tối đa với 2 mol NaOH trong dung dịch. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 59(TNTHPT 2022). Cho E (C3H6O3) và F (C4H6O4) là hai chất hữu cơ mạch hở đều tạo từ axit cacboxylic và ancol. Từ E và F thực hiện sơ đồ các phản ứng sau: (1) E + NaOH → X + Y (2) F + NaOH → X + Y (3) X + HCl → Z + NaCl Biết X, Y, Z là các chất hữu cơ, trong đó phân tử Y không có nhóm -CH3. Cho các phát biểu sau: (a) Chất E và F đều là các este đa chức. (b) Có hai công thức cấu tạo phù hợp với chất E. (c) Chất X có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (d) Nhiệt độ sôi của chất Z cao hơn nhiệt độ sôi của ancol etylic. (e) Cho a mol chất E tác dụng với Na dư thu được a mol khí H2. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. Câu 60(TNTHPT 2022). Cho E (C3H6O3) và F (C4H6O4) là hai chất hữu cơ mạch hở đều tạo từ axit cacboxylic và ancol. Từ E và F thực hiện sơ đồ các phản ứng sau: (1) E + NaOH X + Y (2) F + NaOH X + Y (3) X + HCl Z + NaCl Biết X, Y, Z là các chất hữu cơ, trong đó phân tử Y không có nhóm -CH3. Cho các phát biểu sau: (a) Chất F là hợp chất hữu cơ đa chức. (b) Chất E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (c) Chất Y có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi. (d) Nhiệt độ sôi của chất Z cao hơn nhiệt độ sôi của ancol etylic. (e) 1 mol chất F tác dụng được tối đa với 2 mol NaOH trong dung dịch. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 240
Số phát biểu đúng là A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 61(TNTHPT 2022). Cho E (C3H6O3) và F (C4H6O4) là hai chất hữu cơ mạch hở đều tạo từ axit cacboxylic và ancol. Từ E và F thực hiện sơ đồ các phản ứng sau: (1) E + NaOH X + Y (2) F + NaOH X + Y (3) X + HCl Z + NaCl Biết X, Y, Z là các chất hữu cơ, trong đó phân tử Y không có nhóm -CH3. Cho các phát biểu sau: (a) Phân tử chất E có một liên kết π. (b) Chất Y có thể được tạo ra trực tiếp từ etilen. (c) Chất F có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (d) Chất Z có số nguyên tử oxi bằng số nguyên tử hiđro. (e) Đốt cháy hoàn toàn chất X bằng O2 dư thu được Na2CO3, CO2 và H2O. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 62(TNTHPT-2020): Cho E, Z, F, T đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở và thỏa mãn sơ đồ các phản ứng: (1) E + NaOH → X + Y + Z (2) X + HCl → F + NaCl (3) Y + HCl → T + NaCl Biết E chỉ chứa nhóm chức este và trong phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi; ME < 168; MZ < MF < MT. Cho các phát biểu sau: (a) Chất F được dùng để điều chế khí CO trong phòng thí nghiệm. (b) 1 mol chất T phản ứng với kim loại Na dư, thu được tối đa 1 mol H2. (c) Nhiệt độ sôi của Z cao hơn nhiệt độ sôi của C2H5OH. (d) Có hai công thức cấu tạo của E thỏa mãn sơ đồ trên. (e) Trong phân tử Z và F đều không có liên kết pi. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 63(TNTHPT-2020): Cho sơ đồ phản ứng: E + NaOH t0 X + Y F + NaOH t0 X + Z Y + HCl → T + NaCl Biết E, F đều là hợp chất hữu cơ no, mạch hở, chỉ chứa nhóm chức este (được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol) và trong phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi; E và Z có cùng số nguyên tử cacbon, ME < MF < 175. Cho các phát biểu sau: (a) Có hai công thức cấu tạo của F thỏa mãn sơ đồ trên. (b) Hai chất E và F có cùng công thức đơn giản nhất. (c) Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được Na2CO3, CO2 và H2O. (d) Từ X điều chế trực tiếp được CH3COOH. (e) Nhiệt độ sôi của T cao hơn nhiệt độ sôi của C2H5OH. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 241
Câu 64(TNTHPT-2020): Cho các sơ đồ phản ứng: E + NaOH t0 X + Y F + NaOH t0 X + Z Y + HCl → T + NaCl Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, chỉ chứa nhóm chức este (được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol) và trong phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi; E và Z có cùng số nguyên tử cacbon; ME < MF < 175. Cho các phát biểu sau: (a) Nhiệt độ sôi của E thấp hơn nhiệt độ sôi của CH3COOH (b) Có hai công thức cấu tạo của F thỏa mãn sơ đồ trên. (c) Hai chất E và T có cùng công thức đơn giản nhất (d) Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được Na2CO3, CO2 và H2O. (e) Từ X điều chế trực tiếp được CH3COOH. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 65(TNTHPT-2020): Cho E, Z, F, T đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở và thỏa mãn sơ đồ các phản ứng: E NaOH to X Y Z X HCl F NaCl Y HCl T NaCl Biết: E chỉ chứa nhóm chức este và trong phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi, ME < 168; MZ < MF < MT. Cho các phát biểu sau: (a) Có hai công thức cấu tạo của E thỏa mãn sơ đồ trên. (b) Trong phân tử Z và T đều không có liên kết pi. (c) Chất F được dùng để điều chế khí CO trong phòng thí nghiệm. (d) 1 mol chất T phản ứng với kim loại Na dư, thu được tối đa 1 mol H2. (e) Nhiệt độ sôi của F cao hơn nhiệt độ sôi của Z. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 66(TNTHPT 2021). Cho các sơ đồ phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol: E + 2NaOH → Y + 2Z F+ 2NaOH → Z + T + H2O Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, có công thức phân tử C4H6O4, được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol. Cho các phát biểu sau: (a) Chất T là muối của axit cacboxylic hai chức, mạch hở. (b) Chất Y tác dụng với dung dịch HCl sinh ra axit axetic. (c) Chất F là hợp chất hữu cơ tạp chức. (d) Từ chất Z điều chế trực tiếp được axit axetic. (đ) Chất E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 67(TNTHPT 2021). Cho các sơ đồ phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol: E + 2NaOH → Y + 2Z F + 2NaOH → Y + T + H2O Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, có công thức phân tử C4H6O4, được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 242
Cho các phát biểu sau: (a) Chât T có nhiệt độ sôi cao hơn axit axetic. (b) Đun nóng Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 1700C, thu được anken. (c) Chất E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (d) Chất Y là muối của axit cacboxylic hai chức, mạch hở. (đ) Chất F tác dụng với dung dịch NaHCO3, sinh ra khí CO2. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. Câu 68(TNTHPT 2021-ĐỢT 2): Cho hai chất hữu cơ no, mạch hở E, F (đều có công thức phân tử C4H6O4 và có 2 nhóm chức este) tham gia phản ứng theo đúng tỉ lệ mol như sơ đồ dưới đây: E + 2NaOH to 2Y + Z F + 2NaOH to Y + T + X Biết: X và Z là các ancol có số nhóm chức khác nhau; T là chất hữu cơ no, mạch hở.Cho các phát biểu sau: (a) Chất Z thuộc loại ancol no, hai chức, mạch hở. (b) Chất Y có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (c) Chất X có nhiệt độ sôi thấp hơn ancol etylic. (d) Có hai công thức cấu tạo thoả mãn tính chất của E. (e) Chất T tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được CH3COOH. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 69(ĐH-KA-2012): Hợp chất X có công thức C8H14O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol): (a) X + 2NaOH → X1 + X2 + H2O (b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4 (c) nX3 + nX4 → nilon-6,6 + 2nH2O (d) 2X2 + X3 → X5 + 2H2O Phân tử khối của X5 là A. 174. B. 216. C. 202. D. 198. Câu 70(ĐH-KA-2012): Cho sơ đồ chuyển hóa sau: (a) C3H4O2 + NaOH → X + Y (b) X + H2SO4 (loãng) → Z + T (c) Z + dung dịch AgNO3/NH3 (dư) →E + Ag + NH4NO3 (d) Y + dung dịch AgNO3/NH3 (dư) → F + Ag + NH4NO3 Chất E và chất F theo thứ tự là A. HCOONH4 và CH3CHO. B. (NH4)2CO3 và CH3COONH4. C. HCOONH4 và CH3COONH4. D. (NH4)2CO3 và CH3COOH. Câu 71(ĐH-KB-2012): Este X là hợp chất thơm có công thức phân tử là C9H10O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, tạo ra hai muối đều có phân tử khối lớn hơn 80. CTCT thu gọn của X là A. HCOOC6H4C2H5. B. C2H5COOC6H5. C. C6H5COOC2H5. D. CH3COOCH2C6H5. Câu 72(ĐH-KA-2013): Cho sơ đồ các phản ứng: X + NaOH (dd) t0 Y + Z; Y + NaOH (rắn) Cta0O T + P; T 15000C Q + H2 ; Q + H2O xt,t0 Z. Trong sơ đồ trên, X và Z lần lượt là: A. HCOOCH=CH2 và HCHO. B. CH3COOCH=CH2 và HCHO. C. CH3COOCH=CH2 và CH3CHO. D. CH3COOC2H5 và CH3CHO. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 243
Câu 73(THPTQG-2018): Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: Cho biết: X là este có công thức phân tử C10H10O4; X1, X2, X3, X4, X5, X6 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của X6 là A. 118. B. 132. C. 104. D. 146. Câu 74(THPTQG-2018): Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: Cho biết: X là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C9H8O4; X1, X2, X3, X4, X5 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của X5 là A. 194. B. 222. C. 118. D. 90. Câu 75(THPTQG-2018): Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: Cho biết: X là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C10H10O4; X1, X2, X3, X4, X5 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của X5 là A. 118. B. 194. C. 222. D. 202. Câu 76(THPTQG-2019): Hợp chất hữu cơ mạch hở X (C8H12O5) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng thu được glixerol và hỗn hợp 2 muối cacboxylat Y và Z (MY < MZ). Hai chất Y, Z đều không có phản ứng tráng bạc. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Axit cacboxylic của muối Z có đồng phân hình học. B. Tên gọi của Z là natri acrylat. C. Có 2 công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X. D. Phân tử X chỉ chứa 1 loại nhóm chức. Câu 77(THPTQG-2019). Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol (a) X 2NaOH t0 X1 X2 X3 (b) X1 HCl X4 NaCl (c) X2 HCl X5 NaCl (d) X3 CuO to X6 Cu H2O Biết X có công thức phân tử C6H10O4 và chứa hai chức este; X1, X2 đều có hai nguyên tử cacbon trong phân tử và khối lượng mol của X1 nhỏ hơn khối lượng mol của X2. Phát biểu nào sau đây sai? A. Phân tử khối của X4 là 60. B. X5 là hợp chất hữu cơ tạp chức. C. X6 là anđehit axetic. D. Phân tử X2 có hai nguyên tử oxi. Câu 78(THPTQG-2019): Cho sơ đồ các phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: (a) X 4AgNO3 6NH3 2H2O X1 4Ag 4NH4NO3 (b) X1 2NaOH X2 2NH3 2H2O (c) X2 2HCl X3 2NaCl (d) X3 C2H5OH X4 H2O Biết X là hợp chất hữu cơ no, mạch hở, chỉ chứa một loại nhóm chức. Khi đốt cháy hoàn toàn X2, sản phẩm thu được chỉ gồm CO2 và Na2CO3. Phân tử khối của X4 là A. 118. B. 90. C. 138. D. 146. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 244
Câu 79(Đề TKBGD-2019): Este X có công thức phân tử C6H10O4. Xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu được ba chất hữu cơ Y, Z, T. Biết Y tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. Nung nóng Z với hỗn hợp rắn gồm NaOH và CaO, thu được CH4. Phát biểu nào sau đây sai? A. X có hai công thức cấu tạo phù hợp. B. Y có mạch cacbon phân nhánh. C. T có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. D. Z không làm mất màu dung dịch brom. Câu 80(CĐ-2012): Cho các phản ứng sau: Biết X là chất hữu cơ có công thức phân tử C6H10O5. Khi cho 0,1 mol Z tác dụng hết với Na (dư) thì số mol H2 thu được là A. 0,15. B. 0,20. C. 0,10. D. 0,05. Câu 81(ĐH-KA-2009): Xà phòng hoá một hợp chất có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH (dư), thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Công thức của ba muối đó là: A. CH2=CH-COONa, CH3-CH2-COONa và HCOONa. B. HCOONa, CH≡C-COONa và CH3-CH2-COONa. C. CH2=CH-COONa, HCOONa và CH≡C-COONa. D. CH3-COONa, HCOONa và CH3-CH=CH-COONa. Câu 82(ĐH-KB-2014): Chất X có công thức phân tử C6H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc, thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Chất Z làm mất màu nước brom. B. Chất Y có công thức phân tử C4H4O4Na2. C. Chất T không có đồng phân hình học. D. Chất X phản ứng với H2 (Ni, to) theo tỉ lệ mol 1 : 3. Câu 83(THPTQG-2017): Este X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2. Đun nóng a mol X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 4a mol Ag. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức cấu tạo của X là A. HCOO-CH=CH-CH3. B. CH2=CH-COO-CH3. C. CH3-COO-CH=CH2. D. HCOO-CH2-CH=CH2. Câu 84(THPTQG-2019). Hợp chất hữu cơ mạch hở X (C8H12O5) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được glixerol và hai muối của hai axit cacboxylic Y và Z. Axit Z có đồng phân hình học. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Có hai công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X. B. Y có phản ứng tráng bạc. C. Phân tử X chỉ chứa một loại nhóm chức. D. Phân tử khối của Z là 94. Câu 85(TNTHPT 2021-ĐỢT 2): Hỗn hợp E gồm hai triglixerit X và Y có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3. Xà phòng hóa hoàn toàn E bằng dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp muối gồm C15H31COONa, C17H31COONa và C17H33COONa. Khi cho m gam E tác dụng với H2 dư (xúc tác Ni, to) thì số mol H2 phản ứng tối đa là 0,07 mol. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được 2,65 mol CO2 và 2,48 mol H2O. Khối lượng của X trong m gam E là A. 24,96 gam. B. 16,60 gam. C. 17,12 gam. D. 16,12 gam. Câu 86(TNTHPT 2021-ĐỢT 2): Hỗn hợp T gồm ba este mạch hở X (đơn chức), Y (hai chức), Z (ba chức) đều được tạo thành từ axit cacboxylic có mạch cacbon không phân nhánh và ancol. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 245
Đốt cháy hoàn toàn a gam T, thu được H2O và 1,54 mol CO2. Xà phòng hóa hoàn toàn a gam T bằng lượng vừa đủ 620 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp F gồm hai muối có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử và 19,44 gam hỗn hợp E gồm hai ancol. Đốt cháy toàn bộ F thu được H2O, Na2CO3 và 0,61 mol CO2. Khối lượng của Y trong a gam T là A. 2,36 gam. B. 5,84 gam. C. 4,72 gam. D. 2,92 gam. IV. LÝ THUYẾT CHẤT BÉO Câu 87(TNTHPT 2022). Số nguyên tử oxi có trong phân tử triolein là A. 6. B. 2 C. 3. D. 4. Câu 88(TNTHPT 2022). Chất nào sau đây là chất béo? A. Triolein. B. Metyl axetat. C. Xenlulozơ. D. Glixerol. Câu 89(TNTHPT 2022). Đun nóng triglixerit trong dung dịch NaOH dư đến phản ứng hoàn toàn luôn thu được chất nào sau đây? A. Glixerol. B. Etylen glicol. C. Metanol. D. Etanol. Câu 90(TNTHPT-2020): Thủy phân tripanmitin ((C15H31COO)3C3H5) trong dung dịch NaOH thu được ancol có công thức là A. C2H4(OH)2. B. C2H5OH. C. CH3OH. D. C3H5(OH)3. Câu 91(TNTHPT-2020): Thuỷ phân tripanmitin có công thức (C15H31COO)3C3H5 trong dung dịch NaOH thu được glixerol và muối X. Công thức của X là A. C15H31COONa. B. C17H33COONa. C. HCOONa. D. CH3COONa. Câu 92(TNTHPT-2020): Thủy phân tristearin ((C17H35COO)3C3H5) trong dung dịch NaOH, thu được muối có công thức là A. C2H3COONa. B. HCOONa. C. C17H33COONa. D. C17H35COONa. Câu 93(TNTHPT 2021). Số nguyên tử hiđro trong phân tử axit oleic là A. 36. B. 31. C. 35. D. 34. Câu 94(TNTHPT 2021-ĐỢT 2): Chất nào sau đây là chất béo? A. Glixerol. B. Tripanmitin. C. Etyl axetat. D. Tinh bột. Câu 95(CĐ-2012): Cho các este: etyl fomat (1), vinyl axetat (2), triolein (3), metyl acrylat (4), phenyl axetat (5). Dãy gồm các este đều phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) sinh ra ancol là: A. (1), (3), (4). B. (3), (4), (5). C. (1), (2), (3). D. (2), (3), (5). Câu 96(THPTQG-2016): Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glixerol? A. Tristearin. B. Metyl axetat. C. Metyl fomat. D. Benzyl axetat. Câu 97(THPTQG-2017): Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo? A. CH3COOCH2C6H5. B. C15H31COOCH3. C. (C17H33COO)2C2H4. D. (C17H35COO)3C3H5. Câu 98(ĐH-KB-2011): Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dd NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 99(THPTQG-2017): Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo bằng dung dịch NaOH, đun nóng, thu được 9,2 gam glixerol và 91,8 gam muối. Giá trị của m là A. 89. B. 101. C. 85. D. 93. Câu 100(THPTQG-2017): Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng tạo ra glixerol? A. Glyxin. B. Tristearin. C. Metyl axetat. D. Glucozơ. Câu 101(THPTQG-2017): Chất nào sau đây không phản ứng với H2 (xúc tác Ni, to)? A. Triolein. B. Glucozơ. C. Tripanmitin. D. Vinyl axetat. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 246
Câu 102(THPTQG-2019): Công thức của triolein là A. (C17H33COO)3C3H5. B. (HCOO)3C3H5. B. (C2H5COO)3C3H5. D. (CH3COO)3C3H5. Câu 103(THPTQG-2019). Công thức của axit stearic là A. C2H5COOH. B. CH3COOH. C. C17H35COOH. D. HCOOH. Câu 104(THPTQG-2019): Công thức phân tử của axit oleic là A. C2H5COOH. B. HCOOOH. C. CH3COOH. D. C17H33COOH. Câu 105(THPTQG-2019). Công thức của tristearin là A. (C2H5COO)3C3H5. B. (C17H35COO)3C3H5. C. (CH3COO)3C3H5. D. (HCOO)3C3H5. Câu 106(CĐ-2011): Công thức của triolein là A. (CH3[CH2]14COO)3C3H5. B. (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]5COO)3C3H5. C. (CH3[CH2]16COO)3C3H5. D. (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COO)3C3H5. Câu 107(ĐH-KA-2012): Cho các phát biểu sau: (a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol. (b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ. (c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch. (d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 108(CĐ-2013): Khi xà phòng hóa triglixerit X bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được sản phẩm gồm glixerol, natri oleat, natri stearat và natri panmitat. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên của X là A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. V. ĐỀ KIỂM TRA KIẾN THỨC CƠ BẢN SỐ 1 Câu 1: Công thức chung của este no, đơn chức, mạch hở là A. CnH2nO2. B. CnH2n-2O2. C. CnH2n-4O2. D. CnH2n+2O2. Câu 2: Công thức chung của este không no (có một liên kết C=C), đơn chức, mạch hở là A. CnH2nO2. B. CnH2n-2O2. C. CnH2n-4O2. D. CnH2n+2O2. Câu 3: Chất nào sau đây không phải là este? A. HCOOCH3. B. CH3COOH. C. CH3COOCH3. D. HCOOC6H5. Câu 4: Chất nào sau đây không phải là este? A. C3H7OH. B. CH3COOC2H5. C. CH3COOCH3. D. HCOOC6H5. Câu 5: Chất nào sau đây là este? A. CH3CHO. B. CH3COOH. C. CH3COOCH3. D. C3H7OH. C. etyl axetat. D. etyl fomat. Câu 6: Hợp chất CH3COOCH3 có tên gọi là C. etyl axetat. D. etyl fomat. C. etyl axetat. D. metyl propionat. A. metyl axetat. B. metyl fomat. C. etyl axetat. D. etyl fomat. C. vinyl axetat. D. etyl fomat. Câu 7: Hợp chất HCOOCH3 có tên gọi là A. metyl axetat. B. metyl fomat. Câu 8: Hợp chất C2H5COOCH3 có tên gọi là A. propyl axetat. B. etyl fomat. Câu 9: Hợp chất CH3COOC2H5 có tên gọi là A. metyl axetat. B. metyl fomat. Câu 10: Hợp chất CH2=CHCOOCH3 có tên gọi là A. metyl acrylat. B. metyl fomat. Câu 11: Hợp chất CH3COOCH=CH2 có tên gọi là HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 247
A. metyl acrylat. B. metyl fomat. C. vinyl axetat. D. etyl fomat. Câu 12: Hợp chất CH2=C(CH3)COOCH3 có tên gọi là A. metyl acrylat. B. metyl metacrylat. C. vinyl axetat. D. etyl fomat. D. benzyl axetat. Câu 13: Hợp chất CH3COOC6H5 (có vòng benzen) có tên gọi là A. phenyl axetat. B. etyl axetat. C. metyl benzoat. Câu 14: Hợp chất CH3COOCH2C6H5 (có vòng benzen) có tên gọi là A. phenyl axetat. B. etyl axetat. C. metyl benzoat. D. benzyl axetat. Câu 15: Este etyl axetat có công thức là A. HCOOCH3. B. CH3COOCH3. C. HCOOC2H5. D. CH3COOC2H5. Câu 16: Este etyl fomat có công thức là A. HCOOCH3. B. CH3COOCH3. C. HCOOC2H5. D. CH3COOC2H5. Câu 17: Este metyl axetat có công thức là A. HCOOCH3. B. CH3COOCH3. C. HCOOC2H5. D. CH3COOC2H5. Câu 18: Este metyl fomat có công thức là A. HCOOCH3. B. CH3COOCH3. C. HCOOC2H5. D. CH3COOC2H5. Câu 19: Este metyl acrylat có công thức là A. CH2=CHCOOCH3. B. CH3COOCH3. C. HCOOC2H5. D. CH2=C(CH3)COOCH3. Câu 20: Este metyl metacrylat có công thức là A. CH2=CHCOOCH3. B. CH3COOCH3. C. HCOOC2H5. D. CH2=C(CH3)COOCH3. Câu 21: Este vinyl axetat có công thức là A. CH2=CHCOOCH3. B. CH3COOCH=CH2. C. HCOOCH=CH2. D. CH2=C(CH3)COOCH3. Câu 22: Este phenyl axetat có công thức là A. CH3COOCH2C6H5. B. CH3COOC6H5. C. CH3COOCH=CH2. D. C6H5COOCH3. Câu 23: Este benzyl axetat có công thức là A. CH3COOCH2C6H5. B. CH3COOC6H5. C. CH3COOCH=CH2. D. C6H5COOCH3. Câu 24: Etyl propionat là este có mùi thơm của dứa. Công thức của etyl propionat là A. HCOOC2H5. B. C2H5COOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. CH3COOCH3. Câu 25: Benzyl axetat là este có mùi thơm của hoa nhài. Công thức của benzyl axetat là A. CH3COOCH2C6H5. B. C2H5COOCH2C6H5. C. C2H5COOC6H5. D. CH3COOC6H5. Câu 26: Isoamyl axetat là este có mùi thơm của chuối chín. Công thức của isoamyl axetat là A. CH3COOCH(CH3)2. B. CH3COOCH2CH2CH(CH3)2. C. HCOOCH2CH2CH(CH3)2. D. CH3COOCH2CH(CH3)2. Câu 27: Este nào sau đây có mùi hoa nhài? A. Etyl butirat. B. Benzyl axetat. C. Geranyl axetat. D. Etyl propionat. Câu 28: Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. HOC2H4CHO. B. CH3COOCH3. C. C2H5COOH. D. HCOOC2H5. Câu 29: Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit fomic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. C2H5COOH. B. CH3COOCH3. C. HOC2H4CHO. D. HCOOC2H5. Câu 30: Chất X có công thức phân tử C4H8O2, là este của axit fomic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. C2H5COOCH3. B. CH3COOCH3. C. HCOOC3H7. D. HCOOC2H5. Câu 31: Chất X có công thức phân tử C4H8O2, là este của axit propionic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. C2H5COOCH3. B. CH3COOC2H5. C. HCOOC3H7. D. C2H5COOC2H5. Câu 32: Chất X có công thức phân tử C4H8O2, là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 248
A. C2H5COOCH3. B. CH3COOC2H5. C. CH3COOC3H7. D. HCOOC2H5. Câu 33: Chất X có công thức phân tử C4H6O2, là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. C2H5COOCH3. B. CH3COOCH=CH2. C. HCOOC3H7. D. CH3COOC2H5. Câu 34: Chất X có công thức phân tử C4H6O2, là este của axit acrylic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. CH2=CHCOOCH3. B. CH3COOCH3. C. HCOOC3H7. D. CH2=CHCOOC2H5. Câu 35: Este etyl axetat có công thức phân tử là A. C4H8O2. B. C4H6O2. C. C3H6O2. D. C5H10O2. Câu 36: Công thức phân tử của etyl fomat là A. C3H4O2. B. C3H6O2. C. C4H8O2. D. C4H6O2. Câu 37: Công thức phân tử của metyl fomat là A. C3H4O2. B. C3H6O2. C. C4H8O2. D. C2H4O2. Câu 38: Công thức phân tử của etyl axetat là A. C3H4O2. B. C3H6O2. C. C4H8O2. D. C4H6O2. Câu 39: Công thức phân tử của vinyl fomat là A. C3H4O2. B. C3H6O2. C. C4H8O2. D. C4H6O2. Câu 40: Công thức phân tử của etyl acrylat là A. C5H8O2. B. C3H6O2. C. C4H8O2. D. C4H6O2. Câu 41: Công thức phân tử của vinyl axetat là A. C3H4O2. B. C3H6O2. C. C4H8O2. D. C4H6O2. Câu 42: Công thức phân tử của phenyl axetat là A. C7H6O2. B. C3H6O2. C. C8H8O2. D. C4H6O2. Câu 43: Công thức phân tử của phenyl fomat là A. C7H6O2. B. C3H6O2. C. C8H8O2. D. C4H6O2. Câu 44: Công thức phân tử của benzyl fomat là A. C7H6O2. B. C3H6O2. C. C8H8O2. D. C4H6O2. Câu 45: Công thức phân tử của metyl benzoat là A. C7H6O2. B. C8H10O2. C. C4H6O2. D. C8H8O2. D. metyl axetat. Câu 46: Este nào sau đây có công thức phân tử là C2H4O2? A. metyl fomat. B. etyl fomat. C. etyl axetat. Câu 47: Este nào sau đây có công thức phân tử là C3H6O2? A. metyl fomat. B. etyl fomat. C. etyl axetat. D. metyl acrylat. D. metyl axetat. Câu 48: Este nào sau đây có công thức phân tử là C3H6O2? A. metyl fomat. B. vinyl fomat. C. etyl axetat. Câu 49: Este nào sau đây có công thức phân tử là C4H8O2? A. metyl fomat. B. etyl fomat. C. etyl axetat. D. metyl axetat. D. metyl axetat. Câu 50: Este nào sau đây có công thức phân tử là C4H8O2? A. metyl propionat. B. etyl fomat. C. metyl fomat. Câu 51: Este nào sau đây có công thức phân tử là C4H8O2? A. metyl fomat. B. etyl fomat. C. vinyl axetat. D. propyl fomat. D. metyl axetat. Câu 52: Este nào sau đây có công thức phân tử là C4H6O2? A. metyl acrylat. B. etyl fomat. C. etyl axetat. Câu 53: Este nào sau đây có công thức phân tử là C4H6O2? A. vinyl axetat. B. propyl fomat. C. etyl acrylat. D. etyl axetat. D. metyl benzoat. Câu 54: Este nào sau đây có công thức phân tử là C7H6O2? 249 A. phenyl fomat. B. etyl fomat. C. etyl axetat. Câu 55: Este nào sau đây có công thức phân tử là C8H8O2? HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA
A. metyl fomat. B. etyl fomat. C. etyl axetat. D. phenyl axetat. Câu 56: Este nào sau đây có công thức phân tử là C8H8O2? A. benzyl fomat. B. etyl fomat. C. etyl axetat. D. phenyl fomat. D. benzyl axetat. Câu 57: Este nào sau đây có công thức phân tử là C8H8O2? A. propyl acrylat. B. metyl benzoat. C. etyl axetat. Câu 58: Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi thấp nhất? A. HCOOC6H5. B. CH3COOC2H5. C. HCOOCH3. D. CH3COOCH3. Câu 59: Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi thấp nhất? A. HCOOH. B. CH3COOH. C. C2H5OH. D. CH3COOCH3. Câu 60: Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi thấp nhất? A. HCOOCH3. B. HCOOH. C. C2H5OH. D. CH3COOH. Câu 61: Ở điều kiện thích hợp, este nào sau đây có phản ứng trùng hợp? A. HCOOCH3. B. HCOOC2H5. C. HCOOCH=CH2. D. CH3COOCH3. Câu 62: Ở điều kiện thích hợp, este nào sau đây phản ứng với H2? A. HCOOCH3. B. HCOOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. CH3COOCH=CH2. Câu 63: Ở điều kiện thích hợp, este nào sau đây không phản ứng với H2? A. CH3COOC2H5. B. CH2=CHCOOCH3. C. CH3COOCH=CH2. D. CH2=C(CH3)COOCH3. Câu 64: Ở điều kiện thích hợp, este nào sau đây làm mất màu nước brom? A. CH3COOCH3. B. CH2=CHCOOCH3. C. C2H5COOCH3. D. CH3COOC2H5. Câu 65: Ở điều kiện thích hợp, este nào sau đây không làm mất màu nước brom? A. CH3COOCH3. B. CH2=CHCOOCH3. C. CH3COOCH=CH2. D. CH2=C(CH3)COOCH3. Câu 66: Ở điều kiện thích hợp, este nào sau đây có phản ứng tráng gương? A. HCOOCH3. B. CH2=CHCOOCH3. C. C2H5COOCH3. D. CH3COOC2H5. Câu 67: Ở điều kiện thích hợp, este nào sau đây không có phản ứng tráng gương? A. HCOOCH3. B. HCOOC3H7. C. HCOOC2H5. D. CH3COOCH3. Câu 68: Cho chất X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được CH3COONa và C2H5OH. Chất X là A. C2H3COOCH3. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOH. D. CH3COOH. Câu 69: Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH, thu được HCOONa và CH3OH? A. CH3COOC2H5. B. CH3COOC3H7. C. C2H5COOCH3. D. HCOOCH3. Câu 70: Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH, thu được C2H5COONa và CH3OH? A. CH3COOC2H5. B. C2H5COOCH3. C. HCOOCH3. D. HCOOC2H5. Câu 71: Este nào sau đây tác dụng với dung dịch KOH, thu được C2H5OH và CH3COOK ? A. CH3COOC2H5. B. CH3COOC2H5. C. CH3COOCH3. D. HCOOCH3. Câu 72: Este nào sau đây tác dụng với dung dịch KOH, thu được HCOOK và C3H7OH? A. HCOOCH3. B. HCOOC3H7. C. CH3COOC2H5. D. HCOOC2H5. Câu 73: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch KOH, thu được CH3OH và CH2=CHCOOK? A. CH2=CHCOOCH3. B. CH3COOCH3. C. HCOOC2H5. D. C2H5COOC2H5. Câu 74: Este nào sau đây tác dụng với dung dịch KOH, thu được CH3CHO và CH3COOK? A. CH3COOCH=CH2. B. CH3COOCH=CH2. C. HCOOCH3. D. CH3COOC2H5. Câu 75: Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH, thu được ancol etylic? A. CH3COOC2H5. B. CH3COOC3H7. C. C2H5COOCH3. D. HCOOCH3. Câu 76: Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH, thu được natri axetat? A. CH3COOC2H5. B. C2H5COOCH3. C. HCOOCH3. D. HCOOC2H5. Câu 77: Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH, thu được natri fomat? A. C2H5COOC2H5. B. CH3COOC2H5. C. CH3COOCH3. D. HCOOCH3. Câu 78: Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH, thu được ancol metylic? A. HCOOCH3. B. HCOOC3H7. C. CH3COOC2H5. D. HCOOC2H5. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 250
Search
Read the Text Version
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
- 21
- 22
- 23
- 24
- 25
- 26
- 27
- 28
- 29
- 30
- 31
- 32
- 33
- 34
- 35
- 36
- 37
- 38
- 39
- 40
- 41
- 42
- 43
- 44
- 45
- 46
- 47
- 48
- 49
- 50
- 51
- 52
- 53
- 54
- 55
- 56
- 57
- 58
- 59
- 60
- 61
- 62
- 63
- 64
- 65
- 66
- 67
- 68
- 69
- 70
- 71
- 72
- 73
- 74
- 75
- 76
- 77
- 78
- 79
- 80
- 81
- 82
- 83
- 84
- 85
- 86
- 87
- 88
- 89
- 90
- 91
- 92
- 93
- 94
- 95
- 96
- 97
- 98
- 99
- 100
- 101
- 102
- 103
- 104
- 105
- 106
- 107
- 108
- 109
- 110
- 111
- 112
- 113
- 114
- 115
- 116
- 117
- 118
- 119
- 120
- 121
- 122
- 123
- 124
- 125
- 126
- 127
- 128
- 129
- 130
- 131
- 132
- 133
- 134
- 135
- 136
- 137
- 138
- 139
- 140
- 141
- 142
- 143
- 144
- 145
- 146
- 147
- 148
- 149
- 150
- 151
- 152
- 153
- 154
- 155
- 156
- 157
- 158
- 159
- 160
- 161
- 162
- 163
- 164
- 165
- 166
- 167
- 168
- 169
- 170
- 171
- 172
- 173
- 174
- 175
- 176
- 177
- 178
- 179
- 180
- 181
- 182
- 183
- 184
- 185
- 186
- 187
- 188
- 189
- 190
- 191
- 192
- 193
- 194
- 195
- 196
- 197
- 198
- 199
- 200
- 201
- 202
- 203
- 204
- 205
- 206
- 207
- 208
- 209
- 210
- 211
- 212
- 213
- 214
- 215
- 216
- 217
- 218
- 219
- 220
- 221
- 222
- 223
- 224
- 225
- 226
- 227
- 228
- 229
- 230
- 231
- 232
- 233
- 234
- 235
- 236
- 237
- 238
- 239
- 240
- 241
- 242
- 243
- 244
- 245
- 246
- 247
- 248
- 249
- 250
- 251
- 252
- 253
- 254
- 255
- 256
- 257
- 258
- 259
- 260
- 261
- 262
- 263
- 264
- 265
- 266
- 267
- 268
- 269
- 270
- 271
- 272
- 273
- 274
- 275
- 276
- 277
- 278
- 279
- 280
- 281
- 282
- 283
- 284
- 285
- 286
- 287
- 288
- 289
- 290
- 291
- 292
- 293
- 294
- 295
- 296
- 297
- 298
- 299
- 300
- 301
- 302
- 303
- 304
- 305
- 306
- 307
- 308
- 309
- 310
- 311
- 312
- 313
- 314
- 315
- 316
- 317
- 318
- 319
- 320
- 321
- 322
- 323
- 324
- 325
- 326
- 327
- 328
- 329
- 330
- 331
- 332
- 333
- 334
- 335
- 336
- 337
- 338
- 339
- 340
- 341
- 342
- 343
- 344
- 345
- 346
- 347
- 348
- 349
- 350
- 351
- 352
- 353
- 354
- 355
- 356
- 357
- 358
- 359
- 360
- 361
- 362
- 363
- 364
- 365
- 366
- 367
- 368
- 369
- 370
- 371
- 372
- 373
- 374
- 375
- 376
- 377
- 378
- 379
- 380
- 381
- 382
- 383
- 384
- 385
- 386
- 387
- 388
- 389
- 390
- 391
- 392
- 393
- 394
- 395
- 396
- 397
- 398
- 399
- 400
- 401
- 402
- 403
- 404
- 405
- 406
- 407
- 408
- 409
- 410
- 411
- 412
- 413
- 414
- 415
- 416
- 417
- 418
- 419
- 420
- 421
- 422
- 423
- 424
- 425
- 426
- 427
- 428
- 429
- 430
- 431
- 432
- 433
- 434
- 435
- 436
- 437
- 438
- 439
- 440
- 441
- 442
- 443
- 444
- 445
- 446
- 447
- 448
- 449
- 450
- 451
- 452
- 453
- 454
- 455
- 456
- 457
- 458
- 459
- 460
- 461
- 462
- 463
- 464
- 465
- 466
- 467
- 468
- 469
- 470
- 471
- 472
- 473
- 474
- 475
- 476
- 477
- 478
- 479
- 480
- 481
- 482
- 483
- 484
- 485
- 486
- 487
- 488
- 489
- 490
- 491
- 492
- 493
- 494
- 495
- 496
- 497
- 498
- 499
- 500
- 501
- 502
- 503
- 504
- 505
- 506
- 507
- 508
- 509
- 510
- 511
- 512
- 513
- 514
- 1 - 50
- 51 - 100
- 101 - 150
- 151 - 200
- 201 - 250
- 251 - 300
- 301 - 350
- 351 - 400
- 401 - 450
- 451 - 500
- 501 - 514
Pages: