Important Announcement
PubHTML5 Scheduled Server Maintenance on (GMT) Sunday, June 26th, 2:00 am - 8:00 am.
PubHTML5 site will be inoperative during the times indicated!

Home Explore ĐÁP ÁN SÁCH HỮU CƠ 11-12

ĐÁP ÁN SÁCH HỮU CƠ 11-12

Published by LUYỆN NGUYỄN, 2022-11-01 12:57:05

Description: ĐÁP ÁN SÁCH HỮU CƠ 11-12

Search

Read the Text Version

và 0,14 mol muối của Y. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 13,2 gam T cần vừa đủ 0,63 mol O2. Phân tử khối của T1 là A. 402. B. 387. C. 359. D. 303. Câu 4(THPTQG-2017): Chia m gam hỗn hợp T gồm các peptit mạch hở thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được N2, CO2 và 7,02 gam H2O. Thủy phân hoàn toàn phần hai, thu được hỗn hợp X gồm alanin, glyxin, valin. Cho X vào 200 ml dung dịch chứa NaOH 0,5M và KOH 0,6M, thu được dung dịch Y chứa 20,66 gam chất tan. Để tác dụng vừa đủ với Y cần 360 ml dung dịch HCl 1M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 21,32. B. 24,20. C. 24,92. D. 19,88. Câu 5(Đề minh họa lần 2 – BGDĐT - 2017): X là amino axit có công thức H2NCnH2nCOOH, Y là axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở. Cho hỗn hợp E gồm peptit Ala-X-X và Y tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH 1M, thu được m gam muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Z cần 25,2 lít khí O2 (đktc), thu được N2, Na2CO3 và 50,75 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong Z là A. 14,55 gam. B. 12,30 gam. C. 26,10 gam. D. 29,10 gam. LUYÖN §Ò TæNG HîP VÒ PEPTIT Câu 1(TNTHPT 2022). Số liên kết peptit trong phân tử peptit Gly-Ala-Gly là A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 2(TNTHPT 2022). Số liên kết peptit trong phân tử peptit Gly-Ala-Val-Gly là A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 3(TNTHPT 2021). Chất nào sau đây là tripeptit? A. Gly-Gly. B. Gly-Ala. C. Ala-Ala-Gly. D. Ala-Gly. Câu 4(TNTHPT-2020). Phát biểu nào sau đây sai? A. Protein được tạo nên từ các chuỗi peptit kết hợp lại với nhau. B. Protein bị thủy phân nhờ xúc tác axit. C. Amino axit có tính chất lưỡng tính. D. Đipeptit có phản ứng màu biure. Câu 5(THPTQG-2019): Phát biểu nào sau đây đúng? A. Phân tử lysin có một nguyên tử nitơ. B. Anilin là chất lỏng tan nhiều trong nước. C. Phân tử Gly-Ala-Ala có ba nguyên tử oxi. D. Dung dịch protein có phản ứng màu biure. Câu 6(THPTQG-2019). Phát biểu nào sau đây đúng? A. Alanin là hợp chất có tính lưỡng tính. B. Gly-Ala có phản ứng màu biure. C. Tripeptit mạch hở có ba liên kết peptit. D. Đimetylamin là amin bậc ba. Câu 7(THPTQG-2019). Phát biểu nào sau đây đúng? A. Phân tử axit glutamic có hai nguyên tử oxi. B. Anilin tác dụng với nước brom tạo kết tủa. C. Ở điều kiện thường, glyxin là chất lỏng. D. Phân tử Gly-Ala có một nguyên tử nitơ. Câu 8(THPTQG-2019): Phát biểu nào sau đây đúng? A. Glyxin là hợp chất có tính lưỡng tính. B. Phân tử Gly-Ala-Val có 6 nguyên tử oxi. C. Valin tác dụng với dung dịch Br2 tạo kết tủa. D. Đimetyl amin có công thức CH3CH2NH2. Câu 9(THPTQG-2018): Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X, thu được 2 mol Gly, 1 mol Ala và 1 mol Val. Mặt khác, thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp các amino axit và các peptit (trong đó có Ala-Gly và Gly-Val). Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là A. 3. B. 2. C. 4. D. 5. Câu 10: Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau: HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 451

Chất Thuốc thử Hiện tượng X Cu(OH)2 Tạo hợp chất màu tím Y Dung dịch AgNO3 trong NH3 Tạo kết tủa Ag Z Nước brom Tạo kết tủa trắng Các chất X, Y, Z lần lượt là: A. Gly-Ala-Gly, etyl fomat, anilin. B. Gly-Ala-Gly, anilin, etyl fomat. C. Etyl fomat, Gly-Ala-Gly, anilin. D. Anilin, etyl fomat, Gly-Ala-Gly. Câu 11(THPTQG-2018): Cho các dung dịch: glixerol, anbumin, saccarozơ, glucozơ. Số dung dịch phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm là A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 12(THPTQG-2018): Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X, thu được 2 mol Gly, 2 mol Ala và 1 mol Val. Mặt khác, thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp các amino axit và các peptit (trong đó có Gly-Ala-Val). Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là A. 5. B. 4. C. 3. D. 6. Câu 13(THPTQG-2018): Cho các phát biểu sau: (a) Đipeptit Gly-Ala có phản ứng màu biure. (b) Dung dịch axit glutamic đổi màu quỳ tím thành xanh. (c) Metyl fomat và glucozơ có cùng công thức đơn giản nhất. (d) Metylamin có lực bazơ mạnh hơn amoniac. (e) Saccarozơ có phản ứng thủy phân trong môi trường axit. (g) Metyl metacrylat làm mất màu dung dịch brom. Số phát biểu đúng là A. 6. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 14(THPTQG-2018): Cho các chất: anilin, phenylamoni clorua, alanin, Gly-Ala. Số chất phản ứng được với NaOH trong dung dịch là A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 15 (THPTQG-2017): Cho các chất sau: fructozơ, glucozơ, etyl axetat, Val-Gly-Ala. Số chất phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, tạo dung dịch màu xanh lam là A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 16(THPTQG-2017): Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X chỉ thu được 3 mol Gly và 1 mol Ala. Số liên kết peptit trong phân tử X là A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 17 (THPTQG-2017): Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 3 mol Gly, 1 mol Ala và 1 mol Val. Nếu thủy phân không hoàn toàn X thì thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Ala-Gly, Gly-Ala, Gly-Gly-Ala nhưng không có Val-Gly. Amino axit đầu N và amino axit đầu C của peptit X lần lượt là A. Ala và Gly. B. Ala và Val. C. Gly và Gly. D. Gly và Val. Câu 18 (THPTQG-2017): Cho các chất: saccarozơ, glucozơ, etyl fomat, Ala-Gly-Ala. Số chất tham gia phản ứng thủy phân là A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 19 (THPTQG-2017): Thủy phân không hoàn toàn peptit Y mạch hở, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có chứa các đipeptit Gly-Gly và Ala-Ala. Để thủy phân hoàn toàn 1 mol Y cần 4 mol NaOH, thu được muối và nước. Số công thức cấu tạo phù hợp với Y là A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 20 (THPTQG-2017): Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X mạch hở, thu được 3 mol glyxin, 1 mol alanin và 1 mol valin. Mặt khác, thuỷ phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Ala-Gly, Gly-Ala, Gly-Gly-Val. Cấu tạo của X là A. Gly-Ala-Gly-Gly-Val. B. Ala-Gly-Gly-Val-Gly. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 452

C. Gly-Gly-Val-Gly-Ala. D. Gly-Gly-Ala-Gly-Val. Câu 21 (THPTQG-2017): Trong phân tử Gly-Ala, amino axit đầu C chứa nhóm A. NO2. B. NH2. C. COOH. D. CHO. Câu 22 (THPTQG-2017): Số liên kết peptit trong phân tử Ala-Gly-Ala-Gly là A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 23 (THPTQG-2017): Cho các chất sau: etyl fomat, anilin, glucozơ, Gly-Ala. Số chất bị thủy phân trong môi trường kiềm là A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 24 (THPTQG-2017): Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với các thuốc thử được ghi ở bảng sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng X Quỳ tím Chuyển màu đỏ Y Kết tủa Ag Z Dung dịch AgNO3 trong NH3 Dung dịch I2 Có màu xanh tím T Cu(OH)2 Có màu tím Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là: A. Glucozơ, lòng trắng trứng, hồ tinh bột, axit axetic. B. Axit axetic, glucozơ, hồ tinh bột, lòng trắng trứng. C. Axit axetic, hồ tinh bột, glucozơ, lòng trắng trứng. D. Axit axetic, glucozơ, lòng trắng trứng, hồ tinh bột. Câu 25 (THPTQG-2017): Thuỷ phân không hoàn toàn tetrapeptit X mạch hở, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Gly-Ala, Phe-Val và Ala-Phe. Cấu tạo của X là A. Gly-Ala-Val-Phe. B. Ala-Val-Phe-Gly. C. Val-Phe-Gly-Ala. D. Gly-Ala-Phe-Val. Câu 26(ĐH-KA-2014): Phát biểu nào sau đây là sai? A. Cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu vàng. B. Dung dịch lysin làm xanh quỳ tím. C. Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa trắng. D. Dung dịch glyxin không làm đổi màu quỳ tím. Câu 27(ĐH-KA-2014): Cho các chất: axit glutamic, saccarozơ, metylamoni clorua, vinyl axetat, phenol, glixerol, Gly-Gly. Số chất tác dụng với dung dịch NaOH loãng, nóng là A. 3. B. 6. C. 5. D. 4. Câu 28(ĐH-KB-2014): Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khi thuỷ phân hoàn toàn đều thu được sản phẩm gồm alanin và glyxin? A. 5. B. 7. C. 6. D. 8. Câu 29(CĐ-2014): Số liên kết peptit có trong một phân tử Ala-Gly-Val-Gly-Ala là A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. Câu 30(ĐH-KA-2012): Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure. B. H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH là một đipeptit. C. Muối phenylamoni clorua không tan trong nước. D. Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí có mùi khai. Câu 31(ĐH-KB-2012): Cho dãy các chất sau: toluen, phenyl fomat, fructozơ, glyxylvalin (Gly- Val), etylen glicol, triolein. Số chất bị thuỷ phân trong môi trường axit là A. 5. B. 3. C. 6. D. 4. Câu 32(CĐ-2012): Phát biểu nào sau đây là sai? A. Protein đơn giản được tạo thành từ các gốc α-amino axit. B. Tất cả các peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân. C. Trong phân tử đipeptit mạch hở có hai liên kết peptit. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 453

D. Tripeptit Gly–Ala–Gly có phản ứng màu biure với Cu(OH)2. Câu 33(ĐH-KA-2011): Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là sai? A. Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2 . B. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị  -amino axit được gọi là liên kết peptit. C. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các  -amino axit. D. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo. Câu 34(ĐH-KB-2011): Phát biểu không đúng là: A. Đipeptit glyxylalanin (mạch hở) có 2 liên kết peptit. B. Etylamin tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường tạo ra etanol. C. Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu. D. Metylamin tan trong nước cho dung dịch có môi trường bazơ. Câu 35(ĐH-KA-2010): Phát biểu đúng là: A. Enzim amilaza xúc tác cho phản ứng thủy phân xenlulozơ thành mantozơ. B. Khi thủy phân đến cùng các protein đơn giản sẽ cho hỗn hợp các -aminoaxit. C. Khi cho dung dịch lòng trắng trứng vào Cu(OH)2 thấy xuất hiện phức màu xanh đậm. D. Axit nucleic là polieste của axit photphoric và glucozơ. Câu 36(ĐH-KA-2010): Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khác loại mà khi thủy phân hoàn toàn đều thu được 3 aminoaxit: glyxin, alanin và phenylalanin? A. 6. B. 9. C. 4. D. 3. Câu 37(ĐH-KB-2010): Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol phenylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Chất X có công thức là A. Gly-Phe-Gly-Ala-Val. B. Gly-Ala-Val-Val-Phe. C. Gly-Ala-Val-Phe-Gly. D. Val-Phe-Gly-Ala-Gly. Câu 3 8 (CĐ-2010): Nếu thuỷ phân không hoàn toàn pentapeptit Gly-Ala-Gly-Ala-Gly thì thu được tối đa bao nhiêu đipeptit khác nhau? A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 39(ĐH-KB-2008): Đun nóng chất H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH trong dung dịch HCl (dư), sau khi các phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là: D. H3N+-CH2-COOHCl-, H3N+-CH2-CH2-COOHCl-. B. H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-CH2-COOH. C. H3N+-CH2-COOHCl-, H3N+-CH(CH3)-COOHCl-. D. H2N-CH2-COOH, H2N-CH(CH3)-COOH. Câu 40. Từ glyxin , alanin và valin .Có thể tạo thành tối đa mấy tripeptit (mạch hở)? A. 8 B. 6 C. 27 D. .... Câu 41: Từ hai amino axit là Ala và Gly có thể tạo ra tối đa số tripeptit là A. 2 B. 4 C. 6 D. 8 Câu 42: Chất nào sau đây có phản ứng màu biure? A. Ala-Gly B. Gly – Ala C. Gly-Ala-Val D. cả A, B, C. Câu 43: Cho vào ống nghiệm 4 ml dung dịch lòng trắng trứng, 1 ml dung dịch NaOH 30% và một giọt dung dịch CuSO4 2% sau đó lắc nhẹ, quan sát thấy A. xuất hiện màu xanh đậm đặc trưng. B. xuất hiện màu xanh lam đặc trưng. C. xuất hiện màu vàng đặc trưng. D. xuất hiện màu tím đặc trưng. Câu 44. Từ 3 -amino axit: glyxin (X), alanin (Y) và valin (Z).Có thể tạo thành mấy tripeptit trong đó có cả X, Y, Z ? A. 3 B. 6 C. 9 D. 27 HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 454

Câu 45. Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit A thì thu được 3 mol glyxin, 1 mol alanin và 1 mol valin. Khi thuỷ phân không hoàn toàn A thì trong hỗn hợp sản phẩm thấy có các đipeptit Ala-Gly, Gly-Ala và tripeptit Gly-Gly-Val. Trình tự các amino axit trong pentapeptit A là A. Ala-Gly-Ala-Gly-Val B. Gly-Ala-Gly-Gly-Val C. Gly-Gly-Val-Gly-Val D. Gly-Gly-Ala-Gly-Val Câu 46. Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X thì thu được 3 mol alanin, 1 mol valin và 1 mol glyxin. Khi thuỷ phân không hoàn toàn X thì trong hỗn hợp sản phẩm thấy có các đipeptit Val-Ala, Ala-Val và tripeptit Ala-Ala-Gly. Amino axit đầu N, và amino axit đầu C ở X lần lượt là A. Ala ; Gly B. Gly ; Val C. Val ; Gly D. Gly ; Gly Câu 47. Để phân biệt được các dd glucozơ, glixerol, etanol và lòng trắng trứng có thế dùng A. Dd NaOH; B. Dd AgNO3; C. Cu(OH)2; D. Dd HNO3. Câu 48. Brađikinin có tác dụng làm giảm huyết áp. Đó là một nonapeptit có công thức là: Arg-Pro-Pro-Gly-Phe-Ser-Pro-Phe-Arg. Khi thuỷ phân không hoàn toàn peptit này có thể thu được bao nhiêu tripeptit có chứa phenylalanin (Phe) ? A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 49: Cho các chất sau đây : H2N–CH2–CO–NH–CH2–CO–NH–CH2–COOH (X) H2N–CH2–CO–NH–CH(CH3)– COOH (Y) H2N–CH2–CH2–CO–NH–CH2–CH2–COOH (Z) H2N–CH2–CH2–CO–NH–CH2–COOH (T) H2N–CH2–CO–HN–CH2–CO–NH–CH(CH3)–COOH (U). Có bao nhiêu chất thuộc loại đipepit ? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 50. Cho peptit X: H2NCH2CONHCH(CH3)CONHCH(CH2C6H5)COOH. X có tên là A. Glyxylalanylphenylalanin B. Phenylalanylalanylglyxin C. Glyxinalaninphenylalanin D. alanylglyxylphenylalanin Câu 51. Khi thuỷ phân không hoàn toàn H2NCH2CONHCH(CH3)CONHCH(CH2C6H5)COOH thu được các đipettit là A. Gly-Ala và Ala-Phe B. Phe-Gly và Ala-Gly C. Ala-Gly và Phe-Ala D. Gly-Phe và Gly-Ala Câu 53: Nhỏ vài giọt dung dịch axit nitric đặc vào ống nghiệm đựng dung dịch lòng trắng trứng (anbumin). Thấy có kết tủa màu A. xanh. B. đen. C. vàng. D. tím. Câu 53: Cho hợp chất X : H2N - CH2 -CO- NH - CH-CO-NH - CH-CO-NH- CH2 - COOH || CH2COOH CH2C6H5 Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol hợp chất X bằng dung dịch có chứa 0,5 mol HCl thu được dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với a mol NaOH. Giá trị của a là A. 0,5 B. 0,6 C. 1,0 D. 1,2 Câu 54 (THPTQG-2017): Hỗn hợp E gồm ba peptit mạch hở: đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z có tỉ lệ mol tương ứng là 2: 1: 1. Cho một lượng E phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 0,25 mol muối của glyxin, 0,2 mol muối của alanin và 0,1 mol muối của valin. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 39,14. Giá trị của m là A. 16,78. B. 25,08. C. 20,17. D. 22,64. Câu 55 (THPTQG-2017): Chia m gam hỗn hợp T gồm các peptit mạch hở thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được N2, CO2 và 7,02 gam H2O. Thủy phân hoàn toàn phần hai, thu được hỗn hợp X gồm alanin, glyxin và valin. Cho X vào 200 ml dung dịch chứa NaOH 0,5M và KOH 0,6M, thu được dung dịch Y chứa 20,66 gam chất tan. Để tác dụng vừa đủ với Y cần 360 ml dd HCl 1M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 455

A. 21,32. B. 24,20. C. 24,92. D. 19,88. Câu 56 (THPTQG-2017): Thuỷ phân hết 0,05 mol hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở X (CxHyOzN3) và Y (CnHmO6Nt), thu được hỗn hợp gồm 0,07 mol glyxin và 0,12 mol alanin. Mặt khác, thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol Y trong dung dịch HCl, thu được m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là A. 59,95. B. 63,50. C. 47,40. D. 43,50. Câu 57 (THPTQG-2017): Đun nóng 0,1 mol hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hở T1, T2 (T1 ít hơn T2 một liên kết peptit, đều được tạo thành từ X, Y là hai amino axit có dạng H2N-CnH2n- COOH; MX < MY) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chứa 0,42 mol muối của X và 0,14 mol muối của Y. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 13,2 gam T cần vừa đủ 0,63 mol O2. Phân tử khối của T1 là A. 402. B. 387. C. 359. D. 303. Câu 58 (THPTQG-2019): Chất X (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức; chất Y (CmH2m-4O7N6) là hexapeptit được tạo bởi một amino axit. Biết 0,1 mol E gồm X và Y tác dụng tối đa với 0,32 mol NaOH trong dung dịch, đun nóng, thu được metylamin và dung dịch chỉ chứa 31,32 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 52. B. 49. C. 77. D. 22. Câu 59 (THPTQG-2019): Chất X (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức, chất Y (CmH2m+4O2N2) là muối của amoni của một aminoaxit. Cho m gam E gồm X và Y (có tỉ lệ mol tương ứng là 7 : 3) tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng, thu được 0,17 mol etylamin và 15,09 gam hỗn hợpmuối. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 71. B. 52. C. 68. D. 77. Câu 60 (THPTQG-2019). Chất X (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức, chất Y (CmH2m-3O6N5) là pentapeptit được tạo bởi một amino axit. Cho 0,26 mol E gồm X và Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, đun nóng thu được etylamin và dung dịch T chỉ chứa 62,9 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 63,42%. B. 51,78%. C. 46,63%. D. 47,24%. Câu 61 (THPT-2020-MH2): Chất X (C6H16O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic, chất Y (C6H15O3N3, mạch hở) là muối amoni của đipeptit. Cho 8,91 gam hỗn hợp E gồm X và Y tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH, thu được sản phẩm hữu cơ gồm 0,05 mol hai amin no (đều có hai nguyên tử cacbon trong phân tử và không là đồng phân của nhau) và m gam hai muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 9,0. B. 8,5. C. 10,0. D. 8,0. Câu 62 (ĐH-KB-2014): Hỗn hợp X gồm ba peptit đều mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1 : 3. Thủy phân hoàn toàn m gam X, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 14,24 gam alanin và 8,19 gam valin. Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử của ba peptit trong X nhỏ hơn 13. Giá trị của m là A. 18,47. B. 18,29. C. 19,19. D. 18,83. Câu 63 (ĐH-KB-2014): Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H8N2O4) và chất Z (C4H8N2O3); trong đó, Y là muối của axit đa chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 25,6 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,2 mol khí. Mặt khác 25,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là A. 20,15. B. 31,30. C. 16,95. D. 23,80. Câu 64 (ĐH-KA-2014): Thủy phân hoàn toàn 4,34 gam tripeptit mạch hở X (được tạo nên từ hai α-amino axit có công thức dạng H2NCxHyCOOH) bằng dung dịch NaOH dư, thu được 6,38 gam muối. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 4,34 gam X bằng dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 456

A. 6,53. B. 7,25. C. 5,06. D. 8,25. Câu 65. Khối lượng các gốc glyxyl (từ glyxin) chiếm 50% khối lượng một loại tơ tằm (fibroin). Hãy tính khối lượng glyxin mà các con tằm cần để tạo nên 1 kg tơ đó. A. 500 g B. 750 g C. 646,55 g D. ………. g Câu 66 (ĐH-KA-2013): Cho X là hexapeptit Ala–Gly–Ala–Val–Gly–Val và Y là tetrapeptit Gly–Ala–Gly–Glu. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y thu được 4 amino axit, trong đó có 30 gam glyxin và 28,48 gam alanin. Giá trị của m là A. 87,4. B. 73,4. C. 83,2. D. 77,6. Câu 67 (ĐH-KA-2013): Peptit X bị thủy phân theo PTPƯ X + 2H2O  2Y+Z ( trong đó T, Y là các amino axit). Thủy phân hoàn toàn 4,06 gam X thu được m gam Z. Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần vừa đủ 1,68 lít khí O2 (đktc), thu được 2,64 gam CO2; 1,26 gam H2O và 224 ml khí N2 (đktc). Biết Z có CTPT trùng với CTĐGN. Tên gọi của Y là A. lysin. B. axit glutamic. C. alanin. D. glyxin. Câu 68(ĐH-KB-2013): Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm X và Y chỉ tạo ra một amino axit duy nhất có công thức H2NCnH2nCOOH. Đốt cháy 0,05 mol Y trong oxi dư, thu được N2 và 36,3 gam hỗn hợp gồm CO2, H2O. Đốt cháy 0,01 mol X trong oxi dư, cho sản phẩm cháy vào dd Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 11,82. B. 17,73. C. 23,64. D. 29,55. Câu 69(ĐH-KB-2012): Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit mạch hở Y với 600 ml dd NaOH 1M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 72,48 gam muối khan của các amino axit đều có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2 trong phân tử. Giá trị của m là A. 54,30. B. 66,00. C. 44,48. D. 51,72. Câu 70(CĐ-2012): Thủy phân hoàn toàn m gam đipeptit Gly-Ala (mạch hở) bằng dd KOH vừa đủ, thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dd X thu được 2,4 gam muối khan. Giá trị của m là A. 1,46. B. 1,36. C. 1,64. D. 1,22. Câu 71(ĐH-KA-2011): Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48 gam Ala, 32 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là A. 81,54. B. 66,44. C. 111,74. D. 90,6. Câu 72(ĐH-KA-2011): Thủy phân hoàn toàn 60 gam hỗn hợp hai đipeptit thu được 63,6 gam hỗn hợp X gồm các amino axit (các amino axit chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl trong phân tử). Nếu cho 1/10 hỗn hợp X tác dụng với dd HCl (dư), cô cạn cẩn thận dung dịch, thì lượng muối khan thu được là A. 8,15 gam. B. 7,09 gam. C. 7,82 gam. D. 16,30 gam. Câu 73(ĐH-KB-2010): Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit (no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 54,9 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 120. B. 60. C. 30. D. 45. Câu 7 4 (CĐ-2009): Thuỷ phân 1250 gam protein X thu được 425 gam alanin. Nếu phân tử khối của X bằng 100.000 đvC thì số mắt xích alanin có trong phân tử X là A. 453. B. 382. C. 328. D. 479. Câu 75: Đipeptit X, pentapeptit Y đều mạch hở và cùng được tạo ra từ 1 amino axit no, mạch hở trong phân tử có 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH. Cho 16 gam X tác dụng hết với dung dịch HCl dư, làm khô cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được 25,1 gam chất rắn. Vậy khi đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Y thì cần ít nhất bao nhiêu mol O2 nếu sản phẩm cháy thu được gồm CO2, H2O, N2 ? A. 3,75 mol. B. 3,25 mol. C. 4,00 mol. D. 3,65 mol. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 457

Câu 76. Phân tử khối gần đúng của một hemoglobin (hồng cầu của máu) chứa 0,4% Fe (mỗi phần tử hemoglobin chỉ chứa 1 nguyên tử Fe) là A. 224 B. 14000 C. 280 D. 5600 Câu 77. Khi thuỷ phân hoàn toàn 500 g protein A thì được 170g alanin. Nếu phân tử khối của A là 50.000 thì số mắt xích alanin trong phân tử A là A. 119 B. 191 C.919 D. ... Câu 78. Đun nóng 0,16 mol hỗn hợp E gồm hai peptit X (CxHyOzN6) và Y (CnHmO6Nt) cần dùng 600 ml dung dịch NaOH 1,5M chỉ thu được dung dịch chứa a mol muối của glyxin và b mol muối của alanin. Mặt khác đốt cháy 30,73 gam E trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 69,31 gam. Giá trị a : b gần nhất với A. 0,730. B. 0,810. C. 0,756. D. 0,962. Câu 79. Cho hỗn hợp A chứa hai peptit X va Y đều tạo bởi glyxin và alanin, biết rằng tổng số nguyên tử O trong A là 13. Trong X hoặc Y đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4. Đun nóng 0,7 mol A trong KOH thì thấy 3,9 mol KOH phản ứng và thu được m gam muối. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 66,075 gam A rồi cho sản phẩm hấp thụ hoàn toàn vào bình chứa Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 147,825 gam. Giá trị của m là A. 490,6 B. 560,1 C. 520,2 D. 470,1 Câu 80. Thủy phân m gam hexapeptit mạch hở Gly-Ala-Gly-Ala-Gly-Ala thu được 153,3 gam hỗn hợp X gồm Ala ; Ala-Gly ; Gly-Ala; Gly-Ala-Gly. Đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ 6,3 mol O2 thu được CO2, H2O ; N2. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây ? A. 140 B. 145 C. 150 D. 155 Câu 81(THPTQG2015): Cho 0,7 mol hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hở là X (x mol) và Y (y mol), đều tạo bởi glyxin và alanin. Đun nóng 0,7 mol T trong lượng dư dung dịch NaOH thì có 3,8 mol NaOH phản ứng và thu được dung dịch chứa m gam muối. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y mol Y thì đều thu được cùng số mol CO2. Biết tổng số nguyên tử oxi trong hai phân tử X và Y là 13, trong X và Y đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4. Giá trị của m là A. 396,6 B. 340,8 C. 409,2 D. 399,4 Câu 82(THPTQG-2016): Hỗn hợp X gồm 3 peptit Y, Z, T (đều mạch hở) với tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3 : 4. Tổng số liên kết peptit trong phân tử Y, Z, T bằng 12. Thủy phân hoàn toàn 39,05 gam X, thu được 0,11 mol X1; 0,16 mol X2 và 0,2 mol X3. Biết X1, X2, X3 đều có dạng H2NCnH2nCOOH. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 32,816 lít O2 (đktc). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 31. B. 28. C. 26. D. 30. Gặp ác mộng Hai anh em ngủ chung giường. Người em gặp ác mộng hét thất thanh và tỉnh dậy, người anh hỏi: – Có chuyện gì vậy? – Em nằm mơ thấy ác mộng – Mày mơ thấy gì? – Em nằm mơ thấy em đã rơi xuống vực thẳm – Thế mày có chết không? – Không, may mắn sao em nắm được cái rễ cây – Thế giờ mày tỉnh chưa? – Dạ rồi. – Vậy mày buông cái rễ cây ra, đau quá !!! HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 458

E. TæNG ¤N Lý THUYÕT AMIN - AMINO AXIT – PEPTIT - PROTEIN Câu 1: Chất nào sau đây là amin no, đơn chứa, mạch hở? A. CH3N. B. CH4N. C. CH5N. D. C2H5N. Câu 2: Chất nào sau đây là amin bậc 2? A. H2N-CH2-NH2. B. (CH3)2CH-NH2. C. CH3-NH-CH3. D. (CH3)3N. Câu 3: Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc hai? A. CH3NHCH3. B. C6H5NH2. C. C2H5NH2. D. CH3NH2. C. Phenylamin. D. Đimetylamin. Câu 4: Amin nào sau đây thuộc loại amin bậc 1? C. Phenylamin. D. Đietylamin. A. Trimetylamin. B. Etylmetylamin. Câu 5: Amin nào sau đây thuộc loại amin bậc 3? A. Trimetylamin. B. Etylmetylamin. Câu 6: Ancol và amin nào sau đây cùng bậc ? A. (C6H5)2NH và C6H5CH2OH. B. C6H5NHCH3 và C6H5CH(OH)CH3. C. (CH3)3COH và (CH3)3CNH2. D. (CH3)2CHOH và (CH3)2CHNH2. C. sec-butylamin. D. etylđimetylamin. Câu 7: Amin bậc 2 là A. đietylamin. B. isopropylamin. Câu 8: Công thức phân tử của etylamin là A. C2H5NH2. B. CH3-NH-CH3. C. CH3NH2. D. C4H9NH2. Câu 9: Amin CH3-NH-C2H5 có tên gọi gốc - chức là A. propan-2-amin. B. N-metyletanamin. C. metyletylamin. D. Etylmetylamin. D. metyletylamin. Câu 10: Tên gốc - chức của (CH3)2NC2H5 là A. etylđimetylamin. B. đimetylamin. C. đietylamin. Câu 11: Alanin có công thức là A. C6H5-NH2. B. CH3-CH(NH2)-COOH. C. H2N-CH2-COOH. D. H2N-CH2-CH2-COOH. Câu 12: Amino axit X có phân tử khối bằng 75. Tên của X là A. lysin. B. alanin. C. glyxin. D. valin. Câu 13: Số liên kết peptit có trong một phân tử Ala-Gly-Val-Gly-Ala là A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 14: Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit A. H2N-CH2CO-NH-CH(CH3)-COOH. B. H2N-CH2-NH-CH2COOH. C. H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH. D. H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH. Câu 15: Protein phản ứng với Cu(OH)2 / OH tạo sản phẩm có màu đặc trưng là A. màu da cam. B. màu vàng. C. màu tím. D. màu xanh lam. Câu 16: Chất có phần trăm khối lượng nitơ cao nhất là: A. Glyl-Ala. B. Lysin. C. Gly-gly. D. Val-Ala. Câu 17: Metylamin không phản ứng được với dung dịch nào sau đây? A. CH3COOH. B. HCl. C. NaOH. D. FeCl2. Câu 18: Anilin (C6H5NH2) tạo kết tủa trắng khi cho vào A. dung dịch NaOH. B. dung dịch HCl. C. dung dịch nước brom. D. dung dịch NaCl. Câu 19: Chất nào sau đây có khả năng làm quỳ tím ẩm hóa xanh ? HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 459

A. Alanin. B. Anilin. C. Metylamin. D. Glyxin. Câu 20: Dung dịch của chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím? A. Axit glutamic (HOOCCH2CHNH2COOH). B. Glyxin (H2N-CH2-COOH). C. Lysin (H2NCH2-[CH2]3CH(NH2)-COOH). D. Axit ađipic (HOOC-[CH2]4 -COOH). Câu 21: Phát biểu nào dưới đây về tính chất vật lí của amin không đúng ? A. Các amin khí có mùi tương tự amoniac, độc. B. Anilin là chất lỏng, khó tan trong nước, màu đen. C. Metylamin ,etylamin,đimetylamin ,trimeltylamin là chất khí, dễ tan trong nước. D. Độ tan của amin giảm dần khi số nguyên tử cacbon tăng. Câu 22: Phần trăm khối lượng của nguyên tố nitơ trong lysin là A. 17,98%. B. 19,18%. C. 15,73%. D. 19,05%. Câu 23: Dung dịch chứa chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím? A. Axit glutamic. B. Glyxin. C. Lysin. D. Metylamin. Câu 24: Phần trăm khối lượng nitơ trong phân tử alanin bằng A. 15,05%. B. 15,73%. C. 12,96%. D. 18,67%. Câu 25: Để chứng minh tính lưỡng tính của H2N-CH2-COOH (X), ta cho X tác dụng với A. HCl, NaOH. B. NaCl, HCl. C. NaOH, NH3. D. HNO3, CH3COOH. Câu 26: Cho các chất: C6H5NH2, C6H5OH, CH3NH2, NH3. Chất nào làm đổi màu quỳ tím thành xanh? A. CH3NH2, NH3. B. C6H5OH, CH3NH2. C. C6H5NH2, CH3NH2. D. C6H5OH, NH3. Câu 27: Công thức chung của amino axit no, mạch hở, có hai nhóm cacboxyl và một nhóm amino là: A. CnH2n+1NO2. B. CnH2n-1NO4. C. CnH2nNO4. D. CnH2n+1NO4. Câu 28: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh ? A. Glyxin. B. Etylamin. C. Anilin. D. Phenylamoni clorua. Câu 29: Dãy nào dưới đây gồm tất cả các chất đều làm đổi màu quỳ tím ẩm ? A. H2NCH2COOH; C6H5OH; C6H5NH2. B. H2NCH2COOH; HCOOH; CH3NH2. C. H2N[CH2]2NH2; HOOC[CH2]4COOH; C6H5OH. D. CH3NH2; (COOH)2; HOOC[CH2]2CH(NH2)COOH. Câu 30: Trong phân tử  - amino axit nào sau có 5 nguyên tử C ? A. valin. B. glyxin. C. alanin. D. lysin. Câu 31: Cho các dung dịch : C6H5NH2 (anilin), CH3NH2, NaOH, C2H5OH và H2NCH2COOH. Trong các dung dịch trên, số dung dịch có thể làm đổi màu phenolphtalein là : A. 3. B. 2. C. 4. D. 5. Câu 32: Hai chất nào sau đây đều tác dụng được với dung dịch NaOH loãng ? A. ClH3NCH2COOC2H5 và H2NCH2COOC2H5. B. CH3NH2 và H2NCH2COOH. C. CH3NH3Cl và CH3NH2. D. CH3NH3Cl và H2NCH2COONa. Câu 33: Dãy gồm các chất đều làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là : A. anilin, metyl amin, amoniac. B. amoni clorua, metyl amin, natri hiđroxit. C. anilin, amoniac, natri hiđroxit. D. metyl amin, amoniac, natri axetat. Câu 34: Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là A. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm. B. dung dịch NaCl. C. dung dịch HCl. D. dung dịch NaOH. Câu 35: Trong các chất sau: HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH, H2N-CH2-CH2-CH(NH2)- COOH, CH3-CH2-NH2, H2N-CH2-COOH. Số chất làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu hồng là A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 460

Câu 36: Dung dịch nào sau đây làm phenolphtalein đổi màu? A. glyxin. B. metylamin. C. axit axetic. D. alanin. Câu 37: Trong các dung dịch CH3-CH2-NH2, H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-CH(NH2)-COOH, HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH, số dung dịch làm xanh quỳ tím là A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 38: Dung dịch chất nào sau đây làm xanh quỳ tím? A. Glyxin. B. Phenylamin. C. Metylamin. D. Alanin. Câu 39: Hiện tượng quan sát được khi cho dung dịch etylamin tác dụng với dung dịch FeCl3 là A. xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ. B. có khói màu trắng bay ra. C. xuất hiện kết tủa màu trắng. D. có khí thoát ra làm xanh giấy quỳ ẩm. Câu 40: Phần trăm khối lượng nitơ trong phân tử anilin bằng A. 18,67%. B. 12,96%. C. 15,05%. D. 15,73%. Câu 41: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu hồng? A. axit α-aminoglutaric (axit glutamic). B. Axit α, -điaminocaproic. C. Axit α-aminopropionic. D. Axit aminoaxetic. Câu 42: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh ? A. Dung dịch alanin. B. Dung dịch glyxin. C. Dung dịch lysin. D. Dung dịch valin. Câu 43: Khi nói về tetrapeptit X (Gly-Gly-Ala-Ala), kết luận nào sau đây không đúng? A. X tham gia được phản ứng biure tạo ra phức màu tím. B. X có chứa 3 liên kết peptit. C. X có đầu N là alanin và đầu C là glyxin. D. X tham gia được phản ứng thủy phân. Câu 44: Khi nấu canh cua thì thấy các mảng “riêu cua” nổi lên là do : A. Sự đông tụ của protein do nhiệt độ. B. Phản ứng thủy phân của protein. C. Phản ứng màu của protein. D. Sự đông tụ của lipit. Câu 45: Muối mononatri của amino axit nào sau đây được dùng làm bột ngọt (mì chính)? A. Lysin. B. Alanin. C. Axit glutamic. D. Axit amino axetic. Câu 46: Chất phản ứng với dung dịch FeCl3 cho kết tủa là A. CH3NH2. B. CH3COOCH3. C. CH3OH. D. CH3COOH. Câu 47: Cho các chất: phenylamoni clorua, alanin, lysin, glyxin, etylamin. Số chất làm quỳ tím đổi màu là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 48: Cho 11,8 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 19,1 gam muối khan. Số công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử của X là A. 5. B. 4. C. 6. D. 3. Câu 49: Este E được tạo bởi ancol metylic và  - amino axit X. Tỉ khối hơi của E so với H2 là 51,5. Amino axit X là: A. Axit  - aminocaproic. B. Alanin. C. Glyxin. D. Axit glutamic. Câu 50: Peptit X có công thứ cấu tạo như sau: H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH(C2H4COOH)-CONH-CH2-COOH Khi thủy phân X không thu được sản phẩm nào sau đây? A. Gly-Glu. B. Gly-Ala. C. Ala-Glu. D. Glu-Gly. Câu 51: Khi thủy phân tripeptit: H2N-CH(CH3)CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-COOH sẽ tạo ra các  - amino axit nào ? A. H2NCH2COOH, CH3CH(NH2)COOH. B. H2NCH(CH3)COOH, H2NCH(NH2)COOH. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 461

C. H2NCH2CH(CH3)COOH, H2NCH2COOH. D. CH3CH(NH2)CH2COOH, H2NCH2COOH. Câu 52: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong một phân tử tetrapeptit mạch hở có 4 liên kết peptit. B. Amino axit là hợp chất có tính lưỡng tính. C. Trong môi trường kiềm, đipeptit mạch hở tác dụng được với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím. D. Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit. Câu 53: Cho dãy các chất: CH3NH2, NH3, C6H5NH2 (anilin), NaOH. Chất có lực bazơ nhỏ nhất trong dãy là A. CH3NH2. B. NH3. C. C6H5NH2. D. NaOH. Câu 54: Những nhận xét nào trong các nhận xét sau là đúng? (1) Metylamin, đimetylamin, trimetylamin và etylamin là những chất khí mùi khai khó chịu, độc. (2) Các amin đồng đẳng của metylamin có độ tan trong nước giảm dần theo chiều tăng của khối lượng phân tử. (3) Anilin có tính bazơ và làm xanh quỳ tím ẩm. (4) Lực bazơ của các amin luôn lớn hơn lực bazơ của amoniac. A. (1), (2). B. (2), (3), (4). C. (1), (2), (3). D. (1), (2), (4). Câu 55: Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các -amino axit. B. Tất cả các peptit và protein đều có phản ứng màu biure với Cu(OH)2. C. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị amino axit được gọi là liên kết peptit. D. Oligopeptit là các peptit có từ 2 đến 10 liên kết peptit. Câu 56: Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol phenylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Chất X có công thức là A. Gly-Ala-Val-Val-Phe. B. Val-Phe-Gly-Ala-Gly. C. Gly-Ala-Val-Phe-Gly. D. Gly-Phe-Gly-Ala-Val. Câu 57: Phát biểu nào sau đây là đúng ? A. Amino axit là hợp chất có tính lưỡng tính. B. Trong môi trường kiềm, đipetit mạch hở tác dụng được với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím. C. Trong một phân tử tetrapeptit mạch hở có 4 liên kết peptit. D. Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit. Câu 58: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Ở nhiệt độ thường, các amino axit đều là những chất lỏng. B. Các amino axit thiên nhiên hầu hết là các β -amino axit. C. Amino axit thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức. D. Axit glutamic là thành phần chính của bột ngọt. Câu 59: Thủy phân hợp chất sau (hợp chất X) thì thu được bao nhiêu loại amino axit ? H2N - CH2 -CO- NH - CH-CO-NH - CH-CO-NH- CH2 - COOH || CH2 COOH CH2 C6H5 A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 60: Phát biểu nào sau đây là sai? A. Tripeptit Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biure với Cu(OH)2. B. Trong phân tử đipeptit mạch hở có hai liên kết peptit. C. Protein đơn giản được tạo thành từ các gốc α - amino axit. D. Tất cả các peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 462

Câu 61: Cho dãy các dung dịch: axit axetic, phenylamoni clorua, natri axetat, metylamin, glyxin, phenol (C6H5OH). Số dung dịch trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH là A. 6. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 62: Nhận định nào sau đây đúng ? A. Một phân tử tripeptit phải có 3 liên kết peptit. B. Thủy phân đến cùng protein đơn giản luôn thu được α-amino axit. C. Trùng ngưng n phân tử amino axit ta được hợp chất chứa (n-1) liên kết peptit. D. Hợp chất glyxylalanin phản ứng với Cu(OH)2 tạo sản phẩm có màu tím. Câu 63: Phát biểu đúng là A. Khi thuỷ phân đến cùng các protein đơn giản sẽ cho hỗn hợp các -amino axit. B. Khi cho dung dịch lòng trắng trứng vào Cu(OH)2 thấy xuất hiện phức màu xanh đậm. C. Propan – 1,3 – điol hòa tan được Cu(OH)2 tạo phức màu xanh thẫm. D. Axit axetic không phản ứng được với Cu(OH)2. Câu 64: Cho các loại hợp chất: amino axit (X), muối amoni của axit cacboxylic (Y), amin (Z), este của amino axit (T). Dãy gồm các loại hợp chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và đều tác dụng được với dung dịch HCl là : A. X, Y, Z, T. B. X, Y, T. C. X, Y, Z. D. Y, Z, T. Câu 65: Phát biểu không đúng là : A. Trong dung dịch, H2N-CH2-COOH còn tồn tại ở dạng ion lưỡng cực H3N  CH2  COO . B. Amino axit là những chất rắn, kết tinh, tan tốt trong nước và có vị ngọt. C. Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl. D. Hợp chất H2N-CH2-COOH3N-CH3 là este của glyxin. Câu 66: Số amin bậc một có cùng công thức phân tử C3H9N là A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 67: Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và glyxin là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 68: Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2, đều là chất rắn ở điều kiện thường. Chất X phản ứng với dung dịch NaOH, giải phóng khí. Chất Y có phản ứng trùng ngưng. Các chất X và Y lần lượt là A. vinylamoni fomat và amoni acrylat. B. axit 2-aminopropionic và amoni acrylat. C. amoni acrylat và axit 2-aminopropionic. D. axit 2-aminopropionic và axit 3-aminopropionic. Câu 69: Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol Phenylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Chất X có công thức là A. Gly-Phe-Gly-Ala-Val. B. Gly-Ala-Val-Val-Phe. C. Gly-Ala-Val-Phe-Gly. D. Val-Phe-Gly-Ala-Gly. Câu 70: Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là sai ? A. Liên kết của nhóm –CO– với nhóm –NH– giữa hai đơn vị -amino axit được gọi là liên kết peptit. B. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo. C. Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2. D. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các -amino axit. Câu 71: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Muối phenylamoni clorua không tan trong nước. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 463

B. Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure. C. H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH là một đipeptit. D. Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí có mùi khai. Câu 72: Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khi thủy phân hoàn toàn đều thu được sản phẩm gồm alanin và glyxin? A. 8. B. 5. C. 7. D. 6. Câu 73: Số đồng phân amino axit có công thức phân tử C3H7O2N là : A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 74: Số amin chứa vòng benzen ứng với công thức phân tử C7H9N là : A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 75: Chất X có công thức phân tử C8H15O4N. Từ X, thực hiện biến hóa sau : C8H15O4N + dd NaOH dư to  Natri glutamat + CH4O + C2H6O Hãy cho biết, X có thể có bao nhiêu công thức cấu tạo ? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 76: Chất X có công thức phân tử C4H9O2N. Biết : X + NaOH  Y + CH4O ; Y + HCl (dư)  Z + NaCl Công thức cấu tạo của X và Z lần lượt là : A. CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH. B. H2NCH2COOC2H5 và ClH3NCH2COOH. C. H2NCH2CH2COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH. D. CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH2)COOH. Câu 77: Hợp chất X có vòng benzen và có chứa C, H, N. Trong X có phần trăm khối lượng của N là 13,08%. Hãy cho biết X có bao nhiêu đồng phân ? A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 78: Nhận định nào sau đây không đúng ? A. Dung dịch axit aminoetanoic tác dụng được với dung dịch HCl. B. Trùng ngưng các α-aminoaxit ta được các hợp chất chứa liên kết peptit. C. Dung dịch amino axit phân tử chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH có pH = 7. D. Hợp chất +NH3CxHyCOO– tác dụng được với NaHSO4. Câu 79: Phát biểu nào sau đây là đúng (biết các amino axit tạo peptit là no, phân tử có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2) ? A. Phân tử peptit mạch hở có số liên kết peptit bao giờ cũng nhiều hơn số gốc α-amino axit. B. Phân tử peptit mạch hở tạo bởi n gốc α-amino axit có chứa (n - 1) liên kết peptit. C. Các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo thành phức chất có màu tím đặc trưng. D. Phân tử tripeptit có ba liên kết peptit. Câu 80: Cho các chất sau : axit glutamic, valin, lysin, alanin, trimetylamin, anilin. Số chất làm quỳ tím chuyển màu hồng; màu xanh; không đổi màu lần lượt là A. 3; 1; 2. B. 2; 1; 3. C. 1; 1; 4. D. 1; 2; 3. Câu 81: Trong hợp chất sau đây có mấy liên kết peptit ? H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH(C6H5)-CH2-CO-HN-CH2-COOH A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 82: Phát biểu sai là A. Lực bazơ của anilin lớn hơn lực bazơ của amoniac. B. Anilin có khả năng làm mất màu nước brom. C. Dung dịch anilin trong nước không làm đổi màu quỳ tím. D. Anilin phản ứng với axit HCl tạo ra muối phenylamoni clorua. Câu 83: Nguyên nhân gây nên tính bazơ của amin là : HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 464

A. Do phân tử amin bị phân cực mạnh. B. Do amin tan nhiều trong H2O. C. Do nguyên tử N có độ âm điện lớn nên cặp electron chung của nguyên tử N và H bị hút về phía N. D. Do nguyên tử N còn cặp eletron tự do nên phân tử amin có thể nhận proton. Câu 84: Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào đúng? A. Dung dịch các amino axit có thể làm đổi màu quỳ tím sang đỏ hoặc sang xanh hoặc không làm đổi màu. B. Dung dịch các amino axit đều làm đổi màu quỳ tím sang xanh. C. Dung dịch các amino axit đều không làm đổi màu quỳ tím. D. Tất cả các peptit đều tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tạo ra hợp chất có màu tím. Câu 85: Hợp chất X là 1 amin đơn chức bậc 1 chứa 31,11% nitơ. Công thức phân tử của X là: A. C4H7NH2. B. C2H5NH2. C. C3H5NH2. D. CH3NH2. Câu 86: Một chất hữu cơ X có công thức C3H9O2N. Cho X phản ứng với dung dịch NaOH đun nhẹ, thu được muối Y và khí Z làm xanh giấy quì tím ẩm. Cho Y tác dụng với NaOH rắn, nung nóng có CaO làm xúc tác thu được CH4. Công thức cấu tạo thu gọn của X là: A. CH3NH3CH2COOH. B. CH3CH2NH3COOH. C. CH3CH2COOHNH3. D. CH3COONH3CH3. Câu 87: Các giải thích về quan hệ cấu trúc, tính chất nào sau đây không hợp lí? A. Với amin R-NH2, gốc R hút electron làm tăng độ mạnh của tính bazơ và ngược lại. B. Do nhóm NH2- đẩy e nên anilin dễ tham gia vào phản ứng thế vào nhân thơm hơn và ưu tiên vị trí o- và p-. C. Tính bazơ của amin càng mạnh khi mật độ electron trên nguyên tử N càng lớn. D. Do có cặp electron tự do trên nguyên tử N mà amin có tính bazơ. Câu 88: Chọn phát biểu sai ? A. Các peptit đều tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm cho ra hợp chất có màu tím đặc trưng. B. Khi thủy phân đến cùng peptit trong môi trường axit hoặc kiềm thu được các  - amino axit. C. Phân tử peptit mạch hở chứa n gốc  -amino axit có n -1 số liên kết peptit. D. Tetrapeptit là hợp chất có liên kết peptit mà phân tử có chứa 4 gốc  -amino axit. Câu 89: Thủy phân hoàn toàn H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-COOH thu được bao nhiêu loại α-amino axit khác nhau ? A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 90: Số đipeptit được tạo nên từ glyxin và axit glutamic (HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)- COOH) là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 91: Thuỷ phân không hoàn toàn tetrapeptit (X), ngoài các -amino axit còn thu được các đipeptit là Gly-Ala, Phe-Val, Ala-Phe. Cấu tạo nào sau đây là của X? A. Val-Phe-Gly-Ala. B. Ala-Val-Phe-Gly. C. Gly-Ala-Val-Phe. D. Gly-Ala-Phe-Val. Câu 92: Hai chất hữu cơ X, Y là đồng phân của nhau và có công thức phân tử là C3H7O2N. X tác dụng với NaOH thu được muối X1 có công thức phân tử là C2H4O2NNa; Y tác dụng với NaOH thu được muối Y1 có công thức phân tử là C3H3O2Na. Công thức cấu tạo của X, Y là : A. X là CH3-COOH3N-CH3 và Y là CH2=CH-COONH4. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 465

B. X là H2N-CH2-COOCH3 và Y là CH2=CH-COONH4. C. X là H2N-CH2-COOCH3 và Y là CH3-CH2COONH4. D. X là CH3-CH(NH2)-COOH và Y là CH2=CH-COONH4. Câu 93: Để phân biệt ba chất: CH3COOH, CH3CH2NH2 và H2N-CH2-COOH chỉ cần dùng thuốc thử nào sau đây? A. dung dịch quỳ tím. B. dung dịch NaOH. C. dung dịch HCl. D. dung dịch phenolphtalein. Câu 94: Để nhận biết Gly-Ala và Gly-Gly-Gly-Ala trong hai lọ riêng biệt, thuốc thử cần dùng là: A. Cu(OH)2. B. NaOH. C. HCl. D. NaCl. Câu 95: Trùng ngưng hỗn hợp hai chất là glyxin và valin, số đipeptit mạch hở tối đa có thể tạo ra là bao nhiêu? A. 2. B. 4. C. 6. D. 8. Câu 96: Phát biểu nào sau đây là đúng ? A. Các amino axit có số nhóm NH2 lẻ thì khối lượng phân tử là số chẵn. B. Các dung dịch : Glyxin, Alanin, Lysin đều không làm đổi màu quỳ. C. Amino axit đều là chất rắn kết tinh ở điều kiện thường. D. Amino axit độc. Câu 97: Khi nói về protein, phát biểu nào sau đây sai? A. Protein có phản ứng màu biure. B. Tất cảcác protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo. C. Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu. D. Thành phần phân tử của protein luôn có nguyên tố nitơ. Câu 98: Amin đơn chức X có chứa vòng benzen. Cho X tác dụng với HCl dư thu được muối Y có công thức RNH3Cl. Cho a gam Y tác dụng với AgNO3 dư thu được a gam kết tủa. Hãy cho biết X có bao nhiêu đồng phân? A. 4. B. 5. C. 6. D. 3. Câu 99: Có bao nhiêu amin bậc ba là đồng phân cấu tạo của nhau ứng với CTPT C5H13N? A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Câu 100: Phát biểu nào sau đây là sai? A. Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa trắng. B. Dung dịch lysin làm xanh quỳ tím. C. Dung dịch glyxin không làm đổi màu quỳ tím. D. Cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu vàng. Câu 101: Số đồng phân amin bậc một, chứa vòng benzen, có cùng công thức phân tử C7H9N là A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. Câu 102: Cho dãy các chất: C6H5NH2 (1), C2H5NH2 (2), (C6H5)2NH (3), (C2H5)2NH (4), NH3 (5) (C6H5- là gốc phenyl). Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazơ giảm dần là : A. (4), (1), (5), (2), (3). B. (3), (1), (5), (2), (4). C. (4), (2), (3), (1), (5). D. (4), (2), (5), (1), (3). Câu 103: Có bao nhiêu đồng phân amin có mạch C không phân nhánh ứng với công thức phân tử C4H11N ? A. 4. B. 5. C. 3. D. 6. Câu 104: Thành phần phần trăm khối lượng của nitơ trong hợp chất hữu cơ CxHyN là 23,73%. Số đồng phân amin bậc một thỏa mãn các dữ kiện trên là : A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 105: Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khác loại mà khi thuỷ phân hoàn toàn đều thu được 3 amino axit: glyxin, alanin và phenylalanin? A. 3. B. 9. C. 4. D. 6. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 466

Câu 106: Cho hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2. Khi phản ứng với dung dịch NaOH, X tạo ra H2NCH2COONa và chất hữu cơ Z ; còn Y tạo ra CH2=CHCOONa và khí T. Các chất Z và T lần lượt là A. CH3OH và CH3NH2. B. C2H5OH và N2. C. CH3OH và NH3. D. CH3NH2 và NH3. Câu 107: Cho các chất : đimetylamin (1), metylamin (2), amoniac (3), anilin (4), p-metylanilin (5), p-nitroanilin (6). Tính bazơ tăng dần theo thứ tự là A. (1), (2), (3), (4), (5), (6). B. (3), (2), (1), (4), (5), (6). C. (6), (4), (5), (3), (2), (1). D. (6), (5), (4), (3), (2), (1). Câu 108: Đun nóng chất H2N–CH2–CONH–CH(CH3) –CONH–CH2–COOH trong dung dịch HCl (dư), sau khi các phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là : A. H2N–CH2–COOH; H2N–CH2–CH2–COOH. B. H3N  CH2  COOHCl; H3N  CH2  CH2  COOHCl C. H3N  CH2  COOHCl; H3N  CH(CH3 )  COOHCl D. H2N–CH2–COOH; H2N–CH(CH3) –COOH. Câu 109: Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Khối lượng phân tử (theo đvC) của Y là : A. 85. B. 68. C. 45. D. 46. Câu 110: Dãy gồm các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần lực bazơ từ trái sang phải là A. Etylamin, amoniac, phenylamin. B. Phenylamin, amoniac, etylamin. C. Etylamin, phenylamin, amoniac. D. Phenylamin, etylamin, amoniac. Câu 111: Số đồng phân cấu tạo của amin bậc một có cùng công thức phân tử C4H11N là : A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 112: Chất X có công thức phân tử C3H7O2N và làm mất màu dung dịch brom. Tên gọi của X là : A. axit β-aminopropionic. B. amoni acrylat. C. axit α-aminopropionic. D. metyl aminoaxetat. Câu 113: Cho các dãy chuyển hóa: Glyxin NaOHX1 HCldöX2 . X2 là : A. ClH3NCH2COOH. B. ClH3NCH2COONa C. H2NCH2COOH. D. H2NCH2COONa. Câu 114: Ứng với công thức phân tử C2H7O2N có bao nhiêu chất vừa phản ứng được với dung dịch NaOH vừa phản ứng được với dung dịch HCl ? A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 115: Cho axit cacboxylic X phản ứng với chất Y thu được một muối có công thức phân tử C3H9O2N (sản phẩm duy nhất). Số cặp chất X và Y thỏa mãn điều kiện trên là A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 116: Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit A thu được 431 gam các  -amino axit no (phân tử chỉ chứa 1 gốc –COOH và một gốc –NH2). Khi thuỷ phân không hoàn toàn A thu được: Gly-Ala,Gly-Gly; Gly-Ala-Val,Val-Gly-Gly; không thu được Gly-Gly-Val vàVal-Ala- Gly. Trong phân tử A chứa số gốc của Gly là: A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 117: X có công thức C4H14O3N2. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH thì thu được hỗn hợp Y gồm 2 khí ở điều kiện thường và đều có khả năng làm xanh quỳ tím ẩm. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là: A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 118: Cho một đipeptit Y có công thức phân tử C6H12N2O3. Số đồng phân peptit của Y (chỉ chứa gốc  - amino axit) mạch hở là: A. 5. B. 4. C. 7. D. 6. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 467

f. PH¦¥NG PH¸P GI¶I NHANH BµI TËP HçN HîP NHIÒU CHÊT H÷U C¥ KH¸C NHAU CÂU 1: Hỗn hợp X gồm alanin, axit glutamic, lysin và metyl acrylat. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần 0,965 mol O2, thu được hỗn hợp gồm CO2; 0,73 mol H2O và 0,05 mol N2. Hidro hóa hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng a mol khí H2 (xúc tác Ni, t0). Giá trị của a là? A. 0,08 B. 0,06 C. 0,12 D. 0,10 CÂU 2: Hỗn hợp X chứa một số este đơn chức, một số aminoaxit và một số hidrocacbon (đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,26 mol hỗn hợp X cần vừa đủ 1,2 mol O2 thu được hỗn hợp gồm CO2; 0,8 mol H2O và 0,04 mol N2. Hidro hóa hoàn toàn 0,26 mol X cần dùng a mol khí H2 (xúc tác Ni, t0). Giá trị của a là? A. 0,38 B. 0,26 C. 0,22 D. 0,30 CÂU 3: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic. Hỗn hợp Y gồm tristearin và tripanmitin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp Z gồm m gam X và m gam Y cần dùng 2,59 mol O2, sản phẩm cháy gồm N2, CO2 và 34,2 gam H2O. Nếu đun nóng m gam Y với dung dịch NaOH dư thì khối lượng glixerol thu được là? A. 9,2 B. 12,88 C. 11,04 D. 7,36 CÂU 4: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic. Hỗn hợp Y gồm tristearin, trilinolein và tripanmitin. Đốt cháy hoàn toàn 0,22 mol hỗn hợp Z gồm X và Y (biết axit glutamic chiếm 8,7866% về khối lượng) cần dùng 5,19 mol O2, sản phẩm cháy gồm N2, m gam CO2 và 64,44 gam H2O. Mặt khác, cho toàn bộ lượng Z trên vào dung dịch nước Br2 dư thấy có 0,12 mol Br2 tham gia phản ứng. Giá trị của m là? CÂU 5: Hỗn hợp X chứa hai amin kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Hỗn hợp Y chứa glyxin và lysin. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp Z (gồm X và Y) cần vừa đủ 2,055 mol O2, thu được 32,22 gam H2O; 35,616 lít (đktc) hỗn hợp CO2 và N2. Phần trăm khối lượng của amin có khối lượng phân tử lớn hơn trong Z là: A. 14,42%. B. 16,05%. C. 13,04%. D. 26,76%. CÂU 6: Hỗn hợp X chứa butan, đietylamin, etyl propionat và Val. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng 1,33 mol O2, thu được CO2, H2O và N2. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có a mol khí thoát ra. Giá trị của a là? A. 0,06. B. 0,07. C. 0,08. D. 0,09. CÂU 7: Hỗn hợp X chứa butan, đietylamin, etyl propionat và Val. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol X cần dùng 0,9925 mol O2, thu được CO2, N2 và H2O. Biết trong X oxi chiếm 22,615% về khối lượng. Cho toàn bộ lượng X trên vào dung dịch NaOH dư thấy có a mol NaOH tham gia phản ứng. Giá trị của a là? A. 0,10. B. 0,15. C. 0,20. D. 0,25. CÂU 8: Cho hỗn hợp X chứa ba amin đều thuộc dãy đồng đẳng của metylamin tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng, lấy phần muối khan đem đốt cháy hoàn toàn cần dùng 0,1 mol O2, thu được 0,28 mol hỗn hợp khí và hơi gồm a mol CO2, b mol H2O và c mol N2. Giá trị của a là? A. 0,04. B. 0,06. C. 0,08. D. 0,09. CÂU 9: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin, axit glutamic, lysin, tripanmitin, tristearin, metan, etan, metylamin và etylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,34 mol X cần dùng vừa đủ 4,16 mol O2, thu được hỗn hợp gồm CO2; m gam H2O và 0,12 mol N2. Giá trị của m là? HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 468

CÂU 10: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin, axit glutamic, lysin, tripanmitin, tristearin, metan, etan, metylamin và etylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,42 mol X cần dùng vừa đủ a mol O2, thu được hỗn hợp gồm CO2; 59,76 gam H2O và 0,12 mol N2. Giá trị của a là? A. 3,32 B. 3,87 C. 4,12 D. 4,44 CÂU 11: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin, axit glutamic, lysin, tripanmitin, tristearin, metan, etan, metylamin và etylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,35 mol X cần dùng vừa đủ a mol O2, thu được hỗn hợp gồm CO2; 56,25 gam H2O và 0,085 mol N2. Giá trị của gần nhất với a là? A. 3,00 B. 3,15 C. 3,85 D. 4,25 CÂU 12: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin, axit glutamic, lysin, tripanmitin, tristearin, triolein, metan, etan, metylamin và etylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,39 mol X cần dùng vừa đủ 7,4525 mol O2, thu được hỗn hợp gồm m gam CO2; 93,69 gam H2O và 0,085 mol N2 (Biết triolein chiếm 38,573% về khối lượng trong X). Giá trị của m là? A. 234,08 B. 214,32 C. 221,13 D. 206,45 CÂU 13: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin, axit glutamic, lysin, tripanmitin, tristearin, triolein, metan, etan, metylamin và etylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,34 mol X cần dùng vừa đủ 5,605 mol O2, thu được hỗn hợp gồm m gam CO2; 71,46 gam H2O và 0,07 mol N2 (Biết triolein chiếm 26,224% về khối lượng trong X). Giá trị của m là? A. 112,34 B. 134,54 C. 157,78 D. 173,36 CÂU 14: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin, axit glutamic, lysin, tripanmitin, tristearin, triolein, metan, etan, metylamin và etylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,38 mol X cần dùng vừa đủ 8,865 mol O2, thu được hỗn hợp gồm CO2; 111,06 gam H2O và 0,07 mol N2 (Biết triolein chiếm 17,162% về khối lượng trong X). Nếu cho toàn bộ lượng X trên vào dung dịch KOH dư thì số mol KOH tham gia phản ứng là? A. 0,32 B. 0,38 C. 0,44 D. 0,52 CÂU 15: Hỗn hợp X chứa một số este đơn chức, một số aminoaxit (đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,11 mol hỗn hợp X cần vừa đủ 0,625 mol O2 thu được hỗn hợp gồm CO2; 0,45 mol H2O và 0,04 mol N2. Hidro hóa hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng a mol khí H2 (xúc tác Ni, t0). Giá trị của a là? A. 0,08 B. 0,06 C. 0,12 D. 0,10 CÂU 16: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic. Hỗn hợp Y gồm tristearin và tripanmitin. Đốt cháy hoàn toàn 0,13 mol hỗn hợp Z gồm [X (trong đó axit glutamic có 0,04 mol) và Y] cần dùng 2,76 mol O2, sản phẩm cháy gồm N2, CO2 và 35,28 gam H2O. Phần trăm khối lượng của axit glutamic có trong Z là? A. 14,23% B. 15,98% C. 17,43% D. 18,43% CÂU 17: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp Z gồm tristearin, glyxin, alanin và axit glutamic (0,02 mol). cần dùng 1,93 mol O2, sản phẩm cháy gồm N2, CO2 và 24,84 gam H2O. Phần trăm khối lượng của tristearin có trong Z là? A. 43,33% B. 56,32% C. 60,23% D. 68,99% CÂU 18: Hỗn hợp X chứa butan, đietylamin, etyl propionat và Val. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X cần dùng 1,99 mol O2, thu được CO2, N2 và H2O. Biết trong X oxi chiếm 22,378% về khối lượng. Khối lượng ứng với 0,15 mol X là? A. 28,6. B. 14,3. C. 32,2. D. 16,1. CÂU 19: Hỗn hợp X chứa butan, đietylamin, etyl propionat và Val. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần dùng 0,6675 mol O2, thu được CO2, N2 và H2O. Biết trong X oxi chiếm 17,68% về khối lượng. Phần trăm khối lượng của N có trong X là? A. 7,73%. B. 8,32%. C. 9,12%. D. 10,83%. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 469

CÂU 20: Hỗn hợp X chứa butan, đietylamin, etyl propionat và Val. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần dùng 0,665 mol O2, sản phẩm cháy thu được gồm CO2, N2 và H2O (trong đó tổng khối lượng của N2 và CO2 là 21,52 gam). Khối lượng X ứng với 0,1 mol là? A. 7,24. B. 8,22. C. 8,93. D. 9,78. CÂU 21: Hỗn hợp X chứa butan, đietylamin, etyl propionat và Val. Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol X cần dùng 0,7925 mol O2, sản phẩm cháy thu được gồm CO2, N2 và H2O (trong đó tổng khối lượng của N2 và CO2 là 24,02 gam). Phần trăm khối lượng oxi trong X là? A. 16,15%. B. 17,31%. C. 18,01%. D. 19,32%. CÂU 22: Hỗn hợp X chứa butan, đietylamin, etyl propionat và Val. Đốt cháy hoàn toàn 0,18 mol X cần dùng 1,2 mol O2, sản phẩm cháy thu được gồm CO2, N2 và H2O được dẫn qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc, thấy khối lượng bình tăng m gam; khí thoát ra khỏi bình gồm CO2 và N2. Giá trị của m là A. 17,28 gam. B. 19,01 gam. C. 21,42 gam. D. 24,29 gam. CÂU 23: Cho m gam hỗn hợp X chứa ba amin đều thuộc dãy đồng đẳng của metylamin tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng, lấy phần muối khan đem đốt cháy hoàn toàn cần dùng 0,4 mol O2, thu được 0,9 mol hỗn hợp khí và hơi gồm CO2, H2O và N2. Giá trị m là? A. 6,1 gam. B. 5,9 gam. C. 7,4 gam. D. 8,2 gam. CÂU 24: Cho hỗn hợp X chứa ba amin đều thuộc dãy đồng đẳng của metylamin tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng, lấy phần muối khan đem đốt cháy hoàn toàn cần dùng 0,43 mol O2, thu được 1,05 mol hỗn hợp khí và hơi gồm CO2, H2O và N2. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Khối lượng kết tủa thu được là? A. 33 gam. B. 37 gam. C. 41 gam. D. 45 gam. CÂU 25: Cho hỗn hợp X chứa ba amin đều thuộc dãy đồng đẳng của metylamin tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng, lấy phần muối khan đem đốt cháy hoàn toàn cần dùng 0,43 mol O2, thu được 1,05 mol hỗn hợp khí và hơi gồm x mol CO2, y mol H2O và z mol N2. Giá trị của y là? A. 0,72. B. 0,59. C. 0,63. D. 0,78. * Ba gã thợ săn có một ngày đi săn tệ hại khi không rình được con mồi nào. Gã thứ nhất quyết định tách nhóm và vào sâu trong rừng một mình. Hai tiếng sau, gã trở về với một con cáo trên vai. Trả lời: - Tôi phát hiện một cái hang nhỏ. Rình trước cửa hang một lúc rồi hạ được con cáo này. Gã thứ hai thích thú tách nhóm đi vào sâu trong rừng. Bốn tiếng sau, gã trở về với một con gấu nhỏ trên vai. Trả lời: - Tôi cũng phát hiện một cái hang khá rộng. Rình trước cửa hang rồi săn được con gấu này. Quả là một ngày may mắn. Gã thứ 3 phấn khích cũng quyết định vào rừng một mình. Đến chiều tối vẫn không thấy gã quay lại. Hai người còn lại quyết định bỏ về. Vài ngày sau, hai người cùng đến nhà thăm gã thứ ba và bất ngờ khi thấy toàn thân gã bó bột, tàn tạ trên giường. Gã thều thào: - Hôm đấy, tôi cũng phát hiện ra một cái hang to... to khủng khiếp... Tôi cũng... cũng rình trước cửa hang... - Rồi sao nữa? - Nguyên con tàu hoả trong hang chạy ra! HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 470

CHUY£N §Ò 10. POLIME Vµ VËT LIÖU POLIME A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT A1. ĐẠI CƢƠNG VỀ POLIME I. Khái niệm về polime Polime là các hợp chất có phân tử khối rất lớn do nhiều đơn vị nhỏ gọi là mắt xích liên kết với nhau tạo nên. - Số mắt xích (n) trong phân tử polime được gọi là hệ số polime hoá hay độ polime hoá. - Theo nguồn gốc, ta phân biệt polime thiên nhiên, polime tổng hợp, polime nhân tạo (bán tổng hợp). - Theo phản ứng polime hoá, ta phân biệt polime trùng hợp và polime trùng ngưng. II. Cấu trúc - Phân tử polime có thể tồn tại ở dạng mạch không phân nhánh, mạch phân nhánh và mạng không gian. - Phân tử polime có thể có cấu tạo điều hoà (nếu các mắt xích nối với nhau theo một trật tự xác định) và không điều hoà (nếu các mắt xích nối với nhau không theo một trật tự nào cả). III. Tính chất 1) Tính chất vật lí: Hầu hết polime là chất rắn, không bay hơi, không có nhiệt độ nóng chảy xác định, một số tan trong các dung môi hữu cơ. Đa số polime có tính dẻo ; một số polime có tính đàn hồi, một số có tính dai, bền, có thể kéo thành sợi. 2) Tính chất hoá học : Có 3 loại phản ứng. a- Phản ứng cắt mạch polime : Polime bị giải trùng ở nhiệt độ thích hợp. Polime có nhóm chức trong mạch như -CO-NH-, - COOCH2- dễ bị thuỷ phân khi có mặt axit hay bazơ. b- Phản ứng giữ nguyên mạch polime : Phản ứng cộng vào liên kết đôi hoặc thay thế các nhóm chức ngoại mạch. c- Phản ứng khâu mạch polime : Phản ứng tạo cầu nối giữa các mạch (cầu -S-S- hay -CH2-) thành polime mạng không gian hoặc phản ứng kéo dài thêm mạch polime. IV. Điều chế: Trùng hợp ; Trùng ngưng. Phản ứng Trùng hợp Trùng ngưng Mục so sánh Định nghĩa Là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ Là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ thành giống nhau hoặc tương tự nhau phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những Quá trình (monome) thành phân tử lớn (polime) phân tử nhỏ khác (như H2O,...) Sản phẩm n Monome → Polime n Monome → Polime + nH2O Polime trùng hợp Polime trùng ngưng Điều kiện của Có liên kết đôi hoặc vòng không bền Có ít nhất hai nhóm chức có khả năng phản ứng monome trở lên V. MỘT SỐ PHẢN ỨNG HAY GẶP VÀ ỨNG DỤNG POLIME 1. Chất dẻo a PE nCH2 CH2 xt, to, p CH2 CH2 n etilen polietilen(PE) HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 471

PE là chất dẻo mềm, nóng chảy ở nhiệt độ lớn hơn 1100C, có tính trơ tương đối của ankan mạch dài, được dùng làm màng mỏng, bình chứa, túi đựng,… b. PVC xt, to, p CH2 CH n Cl nCH2 CH Cl vinyl clorua poli(vinyl clorua) (PVC) PVC là chất vô định hình, cách điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu điện, ống dẫn nước, vải che mưa, da giả,.. c. PS nCH CH2 xt, to, p CH CH2 n C6H5 C6H5 Stiren Polistiren Polistiren là một chất nhiệt dẻo, trong suốt, dùng chế tạo các dụng cụ văn phòng, đồ dùng gia đình (thước kẻ, vỏ bút bi, eke, cốc, hộp mứt kẹo...). d. PVA nCH2 CH OCOCH3 xt, to, p CH CH2 n OCOCH3 Vinyl axetat Poli(vinyl axetat) Thuỷ phân PVA trong môi trường kiềm thu được poli vinylic: CH CH2 n + nNaOH to CH2 CH n + nCH3COONa OCOCH3 OH e. PMM (thuỷ tinh hữu cơ - plexiglas) nCH2 CH COOCH3 xt, to, p CH3 CH CH2 n CH3 COOCH3 metyl metacrylat poli(metyl metacrylat) (PMM) Poli(metyl metacrylat) có đặc tính trong suốt cho ánh sáng truyền qua tốt (trên 90%) nên được dùng để chế tạo thuỷ tinh hữu cơ plexiglas f. PPF Poli(phenol - fomanđehit) (PPF) có 3 dạng: nhựa novolac, nhựa rezol, nhựa rezit. - Nhựa novolac: Nếu dư phenol và xúc tác axit. OH OH n + nHCHO H+, to CH2 n + nH2O Phenol Fomanđehit Nhựa novolac là chất rắn, dễ nóng chảy, dễ tan trong một số dung môi hữu cơ, dùng để sản xuất bột ép, sơn,... - Nhựa rezol: Nếu dư fomanđehit và xúc tác bazơ. OH OH ... CH2 CH2 CH2 CH2OH CH2 ... HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 472

Nhựa rezol là chất rắn, chất dễ nóng chảy, tan trong nhiều dung môi hữu cơ dùng để sản xuất vỏ máy, dụng cụ điện,... - Nhựa rezit (nhựa bakelít): Nhựa rezol nóng chảy (150oC) và để nguội thu được nhựa có cấu trúc mạng lưới không gian. 2. Cao su a. Cao su buna nCH2=CHCH=CH2 Na,t0   CH2 CH  CH CH2  n buta-1,3-đien (butađien) polibutađien (cao su buna) b. Cao su isopren nCH2 C CH CH2 xt, to, p CH2 C CH CH2 n CH3 CH3 2-metylbuta-1,3-dien (isopren) poliisopren (cao su isopren) c. Cao su buna – S nCH2 CH CH CH2 + nCH CH2 to, p, xt CH2 CH CH CH2 CH CH2 n C6H5 C6H5 Buta-1,3-đien Stiren d. Cao su buna – N nCH2 CH CH CH2 + nCH CH2 to, p, xt CH2 CH CH CH2 CH CH2 n CN CN Buta-1,3-đien Vinyl xianua/ acrilonitrin/ Nitrin acrylic e. Cao su clopren nCH2 CH C CH2 to, p, xt CH2 CH C CH2 n Cl Cl Clopren (2-clobuta-1,3-đien) f. Cao su flopren nCH2 C CH CH2 xt, to, p CH2 C CH CH2 n FF flopren (2-flobuta-1,3-đien) 3. Tơ a. Tơ capron ; nilon-6 xt, to, p NH[CH2]5CO n + nH2O nH2N[CH2]5COOH axit   aminocaproic policaproamit (tơ nilon-6) CH2 CH2 CH2 xt, to, p NH[CH2]5CO n n C=O tơ capron CH2 CH2 NH caprolactam b.Tơ enang (nilon-7) xt, to, p HN[CH2]6CO n + nH2O nH2N[CH2]6COOH axit 7-aminoheptanoic NH[CH2]6NHCO[CH2]4CO n + 2nH2O c. Tơ nilon-6,6 Tơ nilon-6,6 xt, to, p nNH2[CH2]6NH2 + nHOOC[CH2]4COOH Hexametylenđiamin axit ađipic HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 473

Tơ nilon-6,6 có tính dai bền, mềm mại óng mượt, ít thấm nước, giặt mau khô nhưng kém bền với nhiệt, với axit và kiềm. Tơ nilon-6,6 cũng như nhiều loại tơ poliamit khác được dùng để dệt vải may mặc, vải lót săm lốp xe, dệt bít tất, bện làm dây cáp, dây dù, đan lưới,... d. Tơ lapsan nHOOC C6H4 COOH + nHO CH2 CH2 OH xt, to, p axit terephtalic etylen glicol CO C6H4 CO O CH2 CH2 O n + 2nH2O poli(etylen terephtalat) (lapsan) Tơ lapsan thuộc loại tơ polieste được tổng hợp từ axit terephtalic và etylen glicol. Tơ lapsan rất bền về mặt cơ học, bền đối với nhiệt hơn nilon, bền với axit, với kiềm, được dùng để dệt vải may mặc. e. Tơ nitron (hay olon) nCH2=CH–CN to ,p,xt (–CH2–CH(CN)–)n Vinyl xianua/ acrilonitrin Tơ nitron dai, bền với nhiệt và giữ nhiệt tốt nên thường được dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi “len” đan áo rét. A2. VẬT LIỆU POLIME I. CHẤT DẺO Tính dẻo là tính khi bị biến dạng khi chịu tác dụng của nhiệt, áp lực bên ngoài và vẫn giữ nguyên được sự biến dạng đó khi thôi tác dụng. Chất dẻo là những vật liệu polime có tính dẻo. Thành phần cơ bản của chất dẻo là polime. Ngoài ra còn có các thành phần phụ thêm: chất hóa dẻo, chất độn để tăng khối lượng của chất dẻo, chất màu, chất ổn định,... II. TƠ 1. Khái niệm Tơ là những vật liệu polime hình sợi dài và mảnh với độ bền nhất định. Trong tơ, những phân tử polime có mạch không phân nhánh xếp song song với nhau. Polime đó phải rắn, tương đối bền với nhiệt, với các dung môi thông thường, mềm, dai, không độc và có khả năng nhuộm màu. 2. Phân loại Tơ được chia làm 2 loại : a. Tơ thiên nhiên (sẵn có trong thiên nhiên) như bông, len, tơ tằm. b. Tơ hóa học (chế tạo bằng phương pháp hóa học): được chia làm 2 nhóm - Tơ tổng hợp (chế tạo từ các polime tổng hợp) như các tơ poliamit (nilon, capron), tơ vinylic (vinilon). - Tơ bán tổng hợp hay tơ nhân tạo (xuất phát từ polime thiên nhiên nhưng được chế biến thêm bằng phương pháp hóa học) như tớ visco, tơ xenlulozơ axetat,... HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 474

III. CAO SU 1. Khái niệm Kéo căng sợi cao su rồi buông tay ra, sợi dây trở lại với kích thước cũ, người ta nói : cao su có tính đàn hồi. Tính đàn hồi là tính biến dạng khi chịu lực tác dụng bên ngoài và trở lại dạng ban đầu khi lực đó thôi tác dụng. Cao su là vật liệu polime có tính đàn hồi Có hai loại cao su : Cao su thiên nhiên và cao su tổng hợp. 2. Cao su thiên nhiên Cao su thiên nhiên lấy từ mủ cây cao su. Cây cao su có tên khoa học là Heveabrasiliensis, có nguồn gốc từ Nam Mĩ, được trồng ở nhiều nơi trên thế giới và nhiều tỉnh ở nước ta. 2. Cao su tổng hợp Cao su tổng hợp là loại vật liệu polime tương tự cao su thiên nhiên, thường được điều chế từ các ankađien bằng phản ứng trùng hợp. B. HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM LÝ THUYẾT Câu 1(TNTHPT 2022). Polime thu được khi trùng hợp etilen là D. Polipropilen. A. Polibuta-1,3-đien. B. Poli(vinyl clorua). C. Polietilen. Câu 2(TNTHPT 2022). Polime nào sau đây có chứa nguyên tố nitơ? A. Polibuta-1,3-dien. B. Poliacrilonitrin. C. Polietilen. D. Poli(vinyl clorua). Câu 3(TNTHPT 2022). Phát biểu nào sau đây sai? A. Trùng ngưng buta-1,3-đien thu được polime dùng để sản xuất chất dẻo. B. Trùng hợp etilen thu được polime dùng để sản xuất chất dẻo. C. Trùng ngưng axit ε-aminocaproic thu được policaproamit. D. Trùng hợp vinyl xianua thu được polime dùng để sản xuất tơ nitron (tơ olon). Câu 4(TNTHPT 2022). Phát biểu nào sau đây sai? A. Tơ nitron thuộc loại tơ tổng hợp. B. Tơ nilon-6,6 thuộc loại tơ tổng hợp. C. Tơ visco thuộc loại tơ thiên nhiên. D. Tơ axetat thuộc loại tơ bán tổng hợp. Câu 5(TNTHPT 2022). Cho các phát biểu sau: (a) Giấm ăn có thể khử được mùi tanh của cá do các amin gây ra. (b) Glucozơ bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng. (c) Đun nóng tristearin với dung dịch NaOH sẽ xảy ra phản ứng thủy phân. (d) Nhỏ vài giọt nước brom vào dung dịch phenol (C6H5OH) xuất hiện kết tủa trắng. (e) Đồng trùng hợp buta-1,3-đien với acrilonitrin (xúc tác Na) thu được cao su buna-N. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. Câu 6(TNTHPT 2022). Cho các phát biểu sau: (a) Cho đá vôi vào dung dịch axit axetic sẽ có khí bay ra. (b) Thủy phân saccarozơ trong môi trường axit chỉ thu được glucozơ. (c) Để loại bỏ anilin dính trong ống nghiệm có thể dùng dung dịch HCl. (d) Đun nóng tripanmitin với dung dịch NaOH sẽ xảy ra phản ứng thủy phân. (e) Trùng hợp axit terephtalic với etylen glicol thu được poli(etylen terephtalat). Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Câu 7(TNTHPT 2022). Cho các phát biểu sau: (a) Glyxin phản ứng được với dung dịch NaOH. (b) Oxi hóa glucozơ bằng H2 (xúc tác Ni, to) thu được sobitol. (c) Etanol phản ứng được với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam. (d) Đồng trùng hợp axit ađipic với hexametylendiamin thu được tơ nilon-6,6. (e) Đun nóng tristearin với dung dịch H2SO4 loãng sẽ xảy ra phản ứng thủy phân. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 475

Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. Câu 8(TNTHPT 2022). Cho các phát biểu sau: (a) Alanin phản ứng được với dung dịch HCl. (b) Oxi hóa glucozơ bằng H2 (xúc tác Ni, to) thu được sobitol. (c) Phenol (C6H5OH) tan trong dung dịch NaOH loãng, dư. (d) Đồng trùng hợp buta-1,3-đien với stiren (xúc tác Na) thu được cao su buna-S. (e) Đun nóng tripanmitin với dung dịch H2SO4 loãng sẽ xảy ra phản ứng thủy phân. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 9(ĐH-KA-2013): Tơ nilon-6,6 là sản phẩm trùng ngưng của A. axit ađipic và etylen glicol. B. etylen glicol và hexametylenđiamin. C. axit ađipic và hexametylenđiamin. D. axit ađipic và glixerol. Câu 10(ĐH-KB-2013): Trong các polime: tơ tằm, sợi bông, tơ visco, tơ nilon-6, tơ nitron, những polime có nguồn gốc từ xenlulozơ là A. sợi bông, tơ visco và tơ nilon-6. B. tơ tằm, sợi bông và tơ nitron. C. sợi bông và tơ visco. D. tơ visco và tơ nilon-6. Câu 11(ĐH-KB-2013): Tơ nitron (olon) là sản phẩm trùng hợp của monome nào sau đây? A. CH2=CH−CN. B. CH3COO−CH=CH2. C. CH2=C(CH3)−COOCH3. D. CH2=CH−CH=CH2. Câu 12(CĐ-2013): Tơ nào dưới đây thuộc loại tơ nhân tạo? A. Tơ nilon-6,6. B. Tơ axetat. C. Tơ tằm. D. Tơ capron. Câu 13 (ĐH-KA-2014): Polime nào sau đây trong thành phần chứa nguyên tố nitơ? A. Nilon-6,6. B. Polibutađien. C. Poli(vinyl clorua). D. Polietilen. Câu 14(ĐH-KB-2014): Trùng hợp hiđrocacbon nào sau đây tạo ra polime dùng để sản xuất cao su buna? A. But-2-en. B. Penta-1,3-đien. C. 2-metylbuta-1,3-đien. D. Buta-1,3-đien. Câu 15(THPTQG2015): Quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác (thí dụ H2O) được gọi là phản ứng A. trùng ngưng B. trùng hợp. C. xà phòng hóa. D. thủy phân. Câu 16(THPTQG-2016): PVC là chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa,... PVC được tổng hợp trực tiếp từ monome nào sau đây? A. Vinyl clorua. B. Acrilonitrin. C. Propilen. D. Vinyl axetat. Câu 17(THPTQG-2017): Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng? A. Poli(etylen terephtalat). B. Poliacrilonitrin. C. Polistiren. D. Poli(metyl metacrylat). Câu 18(THPTQG-2017): Tơ nào sau đây thuộc loại tơ thiên nhiên? A. Tơ nitron. B. Tơ tằm. C. Tơ nilon-6,6. D. Tơ nilon-6. Câu 19(THPTQG-2017): Phân tử nào sau đây chỉ chứa hai nguyên tố C và H? A. Poli(vinyl clorua). B. Poliacrilonitrin. C. Poli(vinyl axetat). D. Polietilen. Câu 20(THPTQG-2017): Tơ nào sau đây được sản xuất từ xenlulozơ? A. Tơ nitron. B. Tơ capron. C. Tơ visco. D. Tơ nilon-6,6. Câu 21(THPTQG-2018): Trùng hợp vinyl clorua thu được polime có tên gọi là A. poli(vinyl clorua). B. polipropilen. C. polietilen. D. polistiren. Câu 22(THPTQG-2018): Trùng hợp propilen thu được polime có tên gọi là A. polipropilen. B. polietilen . C. polistiren. D. poli(vinyl clorua). Câu 23(THPTQG-2018): Trùng hợp etilen thu được polime có tên gọi là HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 476

A. polietilen. B. polistiren. C. polipropilen. D. poli(vinyl clorua). Câu 24(THPTQG-2018): Polime nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên ? A. Polistiren. B. Polipropilen. C. Tinh bột. D. Polietilen Câu 25(THPTQG-2018): Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: Cho biết: X là este có công thức phân tử C10H10O4; X1, X2, X3, X4, X5, X6 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của X6 là A. 118. B. 132. C. 104. D. 146. Câu 26(THPTQG-2019): Tơ nào sau đây thuộc loại tơ nhân tạo? A. Tơ nilon-6. B. Tơ tằm. C. Tơ nilon-6,6. D. Tơ visco. Câu 27(THPTQG-2019): Phát biểu nào sau đây sai? A. Tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. B. Cao su lưu hóa có cấu trúc mạng không gian. C. Tơ nitron được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. D. Tơ tằm thuộc loại tơ thiên nhiên. Câu 28(THPTQG-2019): Cho các phát biểu sau: (a) Sử dụng xà phòng để giặt quần áo trong nước cứng sẽ làm vải nhanh mục. (b) Nếu nhỏ dung dịch I2 vào lát cắt của quả chuối xanh thì xuất hiện màu xanh tím. (c) Khi nấu canh cua, hiện tượng riêu cua nổi lên trên là do sự đông tụ protein. (d) Một số este có mùi thơm được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm. (e) Vải làm từ nilon-6,6 kém bền trong nước xà phòng có tính kiềm. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Câu 29(THPTQG-2019). Tơ nào sau đây thuộc loại tơ tổng hợp? A. Tơ tằm. B. Tơ visco. C. Tơ xenlulozơ axetat. D. Tơ nilon-6,6. Câu 30(THPTQG-2019). Phát biểu nào sau đây đúng? A. Poli(metyl metacrylat) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp. B. Trùng hợp axit ε-amino caproic thu được policaproamit. C. Poli(etylen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp. D. Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. Câu 31(THPTQG-2019): Tơ nào sau đây thuộc loại tơ nhân tạo? A. Tơ nitron. B. Tơ xenlulozơ axetat. C. Tơ tằm. D. Tơ capron. Câu 32(THPTQG-2019): Phát biểu nào sau đây đúng? A. PVC được điều chế bằng phản ứng trùng hợp. B. Tơ visco thuộc loại tơ tổng hợp. C. Tơ tằm thuộc loại tơ nhân tạo. D. Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh. Câu 33(THPTQG-2019): Cho các phát biểu sau: (a) Mỡ lợn hoặc dầu dừa có thể dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng. (b) Nước ép của quả nho chín có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (c) Trong tơ tằm có các gốc α-amino axit. (d) Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, lâu mòn và khó tan hơn cao su thường. (e) Một số este có mùi thơm được dùng làm chất tạo hương cho thực phẩm và mỹ phẩm. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 477

Câu 34(ĐỀ TK-BGD-2019): Polietilen (PE) được điều chế từ phản ứng trùng hợp chất nào sau đây? A. CH2=CH2. B. CH2=CH-CH3. C. CH2=CHCl. D. CH3-CH3. Câu 35(ĐỀ TK-BGD-2019): Cho các polime: poli(vinyl clorua), xenlulozơ, policaproamit, polistiren, xenlulozơ triaxetat, nilon-6,6. Số polime tổng hợp là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 36(ĐỀ TK-BGD-2019): Cho các phát biểu sau: (a) Sau khi mổ cá, có thể dùng giấm ăn để giảm mùi tanh. (b) Dầu thực vật và dầu nhớt bôi trơn máy đều có thành phần chính là chất béo. (c) Cao su sau khi được lưu hóa có tính đàn hồi và chịu nhiệt tốt hơn. (d) Khi làm trứng muối (ngâm trứng trong dd NaCl bão hòa) xảy ra hiện tượng đông tụ protein. (e) Thành phần chính của bông nõn là xenlulozơ. (g) Để giảm đau nhức khi bị kiến đốt, có thể bôi vôi tôi vào vết đốt. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 37 (TNTHPTQG-2020): Có bao nhiêu tơ tổng hợp trong các tơ: capron, visco, nitron và nilon-6,6? A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 38(TNTHPTQG-2020): Cho các phát biểu sau (a) Nước quả chanh khử được mùi tanh của cá. (b) Hiđro hóa hoàn toàn chất béo lỏng thu được chất béo rắn. (c) Nhỏ vài giọt dung dịch I2 vào xenlulozơ, xuất hiện màu xanh tím. (d) Tơ nitron giữ nhiệt tốt nên được dùng để dệt vải may quần áo ấm. (e) Trong quá trình sản xuất etanol từ tinh bột, xảy ra phản ứng thủy phân và lên men rượu. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. Câu 39(TNTHPTQG-2020). Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng? A. poli(metyl metacrylat). B. poli(etylen terephtalat). C. polibutađien. D. polietilen. Câu 40(TNTHPTQG-2020). Có bao nhiêu tơ tổng hợp trong các tơ: capron, xenlulozơ axetat, visco, nilon-6,6? A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 41(TNTHPTQG-2020). Cho các phát biểu sau: (a) Nước quả chanh khử được mùi tanh của cá. (b) Fructozơ là monosaccarit duy nhất có trong mật ong. (c) Một số este hòa tan tốt nhiều chất hữu cơ nên được dùng làm dung môi. (e) Vải làm từ tơ nilon-6,6 bền trong môi trường bazơ hoặc môi trường axit. (d) Sản phẩm của phản ứng thủy phân saccarozơ được dùng trong kĩ thuật tráng gương Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 42(TNTHPTQG-2020). Có bao nhiêu polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp trong các polime: polietilen, poli(vinyl clorua), poli(metyl metacrylat), poli(acrilonitrin)?. A. 1. B. 2. C. 4. D.3. Câu 43(TNTHPTQG-2020). Cho các phát biểu sau: (a) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc. (b) Thành phần chính của giấy viết là xenlulozơ. (c) Dầu nhớt bôi trơn động cơ xe gắn máy có thành phần chính là chất béo. (d) PVC được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước. (e) Cao su buna có tính đàn hồi và độ bền lớn hơn cao su thiên nhiên. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 478

Số phát biểu đúng là A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. Câu 44(TNTHPTQG-2020). Có bao nhiêu polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp trong các polime: polietilen, polibutađien, poliacrilonitrin, poliisopren? A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 45(TNTHPTQG-2020). Cho các phát biểu sau: (a) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc. (b) Muối đinatri glutamat là thành phần chính của mì chính (bột ngọt). (c) Tơ nilon-6,6 được dùng dệt vải may mặc, bện dây dù, đan lưới. (d) Xenlulozơ điaxetat được dùng làm thuốc súng không khói. (e) Trong cơ thể người, chất béo là nguồn cung cấp và dự trữ năng lượng. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. Câu 46(TNTHPT 2021). Polime nào sau đây thuộc loại polime bán tổng hợp? A. Tơ visco. B. Poli (vinyl clorua). C. Polietilen. D. Xenlulozơ. Câu 47(TNTHPT 2021). Cho các phát biểu sau: (a) Do có tính sát trùng, fomon được dùng để ngâm mẫu động vật. (b) Mỡ lợn có chứa chất béo bão hòa (phân tử có các gốc hiđrocacbon no). (c) Quá trình chuyển hóa tinh bột trong cơ thể người có xảy ra phản ứng thủy phân. (d) Khi làm đậu phụ từ sữa đậu nành có xảy ra sự đông tụ protein. (đ) Vải lụa tơ tằm sẽ nhanh hỏng nếu ngâm, giặt trong xà phòng có tính kiềm. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 48(TNTHPT 2021). Polime nào sau đây thuộc loại polime tổng hợp? A. Tinh bột. B. Poli(vinyl clorua). C. Xenlulozơ. D. Tơ visco. Câu 49(TNTHPT 2021). Cho các phát biểu sau: (a) Do có tính sát trùng, fomon được sử dụng để ngâm mẫu động vật. (b) Dầu dừa có chứa chất béo chưa bão hòa (phân tử có gốc hidrocacbon không no). (c) Quá trình chuyển hóa tinh bột trong cơ thể người có xảy ra phản ứng thủy phân. (d) Các mảng “riêu cua” xuất hiện khi nấu canh cua là do xảy ra sự đông tụ protein. (đ) Vải lụa tơ tằm sẽ nhanh hỏng nếu ngâm, giặt trong xà phòng có tính kiềm. Số phát biểu đúng là: A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Câu 50(TNTHPT 2021-ĐỢT 2): Cho các phát biểu sau: (a) Amilopectin là polime có mạch không phân nhánh. (b) Đường glucozơ ngọt hơn đường saccarozơ. (c) Dùng phản ứng màu biure phân biệt được Gly-Ala với Gly-Ala-Gly. (d) Cồn 70° có tác dụng diệt virut nên được dùng làm nước rửa tay ngăn ngừa COVID-19. (e) Trong cơ thể người, chất béo bị oxi hóa chậm thành CO2, H2O và cung cấp năng lượng. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 5. C. 4. D. 2. Câu 51(CĐ-2014): Tơ nitron dai, bền với nhiệt, giữ nhiệt tốt, thường được dùng để dệt vải và may quần áo ấm. Trùng hợp chất nào sau đây tạo thành polime dùng để sản xuất tơ nitron? A. CH2=CH-CN. B. H2N-[CH2]5-COOH. C. CH2=CH-CH3. D. H2N-[CH2]6-NH2. Câu 52(THPTQG2015): Quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác (thí dụ H2O) được gọi là phản ứng A. trùng ngưng B. trùng hợp. C. xà phòng hóa. D. thủy phân. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 479

Câu 53(ĐH-KA-2012): Loại tơ nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng hợp? A. Tơ nitron. B. Tơ visco. C. Tơ xenlulozơ axetat. D. Tơ nilon-6,6. Câu 54(ĐH-KA-2012): Có các chất sau: keo dán ure-fomanđehit; tơ lapsan; tơ nilon-6,6; protein; sợi bông; amoni axetat; nhựa novolac. Trong các chất trên, có bao nhiêu chất mà trong phân tử của chúng có chứa nhóm -NH-CO-? A. 6. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 55(ĐH-KB-2012): Các polime thuộc loại tơ nhân tạo là A. tơ tằm và tơ vinilon. B. tơ visco và tơ nilon-6,6. C. tơ nilon-6,6 và tơ capron. D. tơ visco và tơ xenlulozơ axetat. Câu 56(ĐH-KB-2012): Cho các chất: caprolactam (1), isopropylbenzen (2), acrilonitrin (3), glyxin (4), vinyl axetat (5). Các chất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp tạo polime là A. (1), (2) và (3). B. (1), (3) và (5). C. (1), (2) và (5). D. (3), (4) và (5). Câu 57(CĐ-2012): Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Sợi bông, tơ tằm thuộc loại polime thiên nhiên. B. Tơ visco, tơ xenlulozơ axetat đều thuộc loại tơ tổng hợp. C. Polietilen và poli(vinyl clorua) là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng. D. Tơ nilon–6,6 được điều chế từ hexametylenđiamin và axit axetic. Câu 58(CĐ-2012): Phát biểu nào sau đây là sai? A. Poli(metyl metacrylat) được dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ. B. Cao su buna−N thuộc loại cao su thiên nhiên. C. Lực bazơ của anilin yếu hơn lực bazơ của metylamin. D. Chất béo còn được gọi là triglixerit hoặc triaxylglixerol. Câu 59(ĐỀ TK TN 2022): Cho các tơ sau: visco, xenlulozơ axetat, nilon-6, nilon-6,6. số tơ nhân tạo là A. 1. B. 2 C. 4. D. 3. Câu 60(ĐỀ TK TN 2022): Cho các phát biểu sau: (a) Tơ nitron thuộc loại tơ poliamit. (b) Mỡ động vật, dầu thực vật tan nhiều trong benzen. (c) Dung dịch lysin làm quỳ tím chuyển sang màu hồng. (d) Poli(metyl metacrylat) được dùng để chế tạo thuỷ tinh hữu cơ. (đ) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. C. MỘT SỐ BÀI TOÁN I. Bài tập điều chế polime Câu 1. Từ 4,2 tấn etilen người ta có thể thu được bao nhiêu tấn PVC biết hiệu suất của cả quá trình là 80%? A. 5,7 tấn. B. 7,5 tấn. C. 5,5 tấn. D. 5,0 tấn. Câu 2. Da nhân tạo (PVC) được điều chế từ khí thiên nhiên (CH4). Nếu hiệu suất của toàn bộ quá trình là 20% thì để điều chế 1 tấn PVC phải cần một thể tích khí thiên nhiên (xem khí thiên nhiên chứa 85% metan) là: A. 4216,47m3 B. 4321,7m3 C. 3584,00m3 D. 3543,88m3 . Câu 3. Poli(vinyl clorua) được điều chế từ khí thiên nhiên (chứa 95% metan về thể tích) theo sơ đồ chuyển hóa và hiệu suất (H) như sau: Me tan H15% Axetilen H95% vinyl clorua H90% Poli vinyl clorua  . HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 480

Thể tích khí thiên nhiên (đktc) cần để điều chế được 1 tấn poli(vinyl clorua) là A. 5589,08 m3. B. 1470,81 m3. C. 5883,25 m3. D. 3883,24 m3. Câu 4. Chất dẻo PVC được điều chế từ khí thiên nhiên theo sơ đồ sau (hs : hiệu suất) : CH4 Hs:15%C2H2 Hs:95%C2H3Cl Hs:90% PVC Thể tích khí thiên nhiên (đktc) cần để điều chế được 8,5 kg PVC (biết khí thiên nhiên chứa 95% CH4 về thể tích) là A. 22,4 m3. B. 45 m3. C. 50 m3. D. 47,5m3. Câu 5. PVC được điều chế từ khí thiên nhiên theo sơ đồ: CH4 H75%C2H2 H80%CH2  CH  Cl H90% PVC Hỏi cần bao nhiêu m3 khí thiên nhiên (đktc) để điều chế 100 kg nhựa PVC (Biết trong khí thiên nhiên có 95% CH4) ? B. 132,608 m3 C. 139,72 m3 D. 36,77 m3 A. 125,97 m3 II. Bài tập phản ứng polime hóa Câu 1. Tổng hợp 120 kg poli(metylmetacrylat) từ axit và ancol thích hợp, hiệu suất của phản ứng este hóa là 30% và phản ứng trùng hợp là 80%. Khối lượng của axit tương ứng cần dùng là A. 160,00 kg. B. 430,00 kg. C. 103,20 kg. D. 113,52 kg. Câu 2. Để tổng hợp120 kg poli metylmetacrylat với hiệu suất của quá trình este hóa là 60% và quá trình trùng hợp là 80% thì cần lượng axit và ancol là bao nhiêu ? A. 172 kg axit và 84 kg ancol. B. 86 kg axit và 42 kg ancol. C. 215 kg axit và 80 kg ancol. D. 85 kg axit và 40 kg ancol. Câu 3. Trùng hợp m tấn etilen thu được 1 tấn polietilen (PE) với hiệu suất phản ứng bằng 80%. Giá trị của m là A. 1,25. B. 0,80. C. 1,80. D. 2,00. Câu 4. Trùng hợp 1,0 tấn etilen với hiệu suất 80% thì khối lượng polietilen (PE) thu được là A. 1600 kg. B. 800 kg. C. 600 kg. D. 1250 kg. Câu 5. Để sản xuất 1 tấn cao su buna (polibuta-1,3-đien) cần bao nhiêu lít cồn 96o? Biết hiệu suất chuyển hoá etanol thành buta-1,3-đien là 80% và hiệu suất trùng hợp buta-1,3-đien là 90%, khối lượng riêng của etanol là 0,8 g/ml. A. 3081 B. 2957 C. 4536 D. 2563 III. Bài tập xác định hiệu suất phản ứng polime hóa Câu 1. Cho sản phẩm khi trùng hợp 1 mol etilen ở điều kiện thích hợp tác dụng vừa đủ 16g Brom. Hiệu suất phản ứng trùng hợp và khối lượng PE thu được là A. 80%; 22,4 g B. 90%; 25,2 g C. 20%; 25,2 g D. 10%; 28 g Câu 2. Trùng hợp 42,0 gam propilen trong điều kiện thích hợp thu được hỗn hợp X. Hỗn hợp X làm mất màu vừa đủ 250 ml dung dich Br2 0,4M. Hiệu suất của phản ứng trùng hợp propilen là A. 75,0% B. 80,0% C. 85,0% D. 90,0% Câu 3. Trùng hợp 65,0 gam stiren bằng cách đun nóng chất này với một lượng nhỏ chất xúc tác bezyonyl peoxit. Cho toàn bộ hỗn hợp sau phản ứng (đã loại bỏ hết bezyonyl peoxit) vào 1,0 lít dung dịch brom 0,15M; sau đó cho thêm KI (dư) thấy sinh ra 6,35 gam iot. Hiệu suất phản ứng trùng hợp stiren là A. 75,0% B. 80,0% C. 85,0% D. 90,0% Câu 4. Tiến hành trùng hợp 68,0 gam isopren thu được hỗn hợp X. Cho X tác dụng với dung dịch brom thì thấy có 192,0 gam brom phản ứng. Vậy hiệu suất của quá trình trùng hợp trên là: A. 75 % B. 90 % C. 80 % D. 85 % HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 481

Câu 5. Thủy phân 129 gam PVA trong dung dịch NaOH thu được 103,8 gam polime và m gam chất hữu cơ Z. Hiệu suất của phản ứng thủy phân và giá trị của m lần lượt là A. 60% và 49,2 gam. B. 40% và 60,0 gam. C. 40% và 49,2 gam. D. 60% và 60,0 gam. IV. Bài tập xác định hệ số polime- số mắt xích cơ bản Câu 1. Khối lượng của một đoạn poli(ue-formandehit) là 2232u thì số lượng mắt xích trong mạch đó là: A. 31 B. 30 C. 28 D. 38 Câu 2. Hệ số trùng hợp của loại polietilen có khối lượng phân tử là 4984 đvC và của polisaccarit (C6H10O5)n có khối lượng phân tử 162000 đvC lần lượt là: A. 178 và 1000 B. 187 và 100 C. 278 và 1000 D. 178 và 2000 Câu 3. Khối lượng của một đoạn mạch polibutađien là 8370 đvC và của một đoạn mạch tơ nilon-6,6 là 27120 đvC. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch polibutađien và đoạn mạch tơ nilon-6,6 lần lượt là A. 155 và 120. B. 113 và 152. C. 113 và 114. D. 155 và 121. Câu 4. Khối lượng của một đoạn mạch tơ nilon-6,6 là 27346 đvC và của một đoạn mạch PVC là 9500 đvC. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch nilon-6,6 và PVC nêu trên lần lượt là A. 113 và 152. B. 121 và 114. C. 113 và 114. D. 121 và 152. Câu 5. Trùng hợp propilen thu được polipropilen (PP). Nếu đốt cháy toàn 1 mol polime đó thu được 13200 gam CO2. Hệ số trùng hợp n của polime đó là: A. 100. B. 200. C. 50. D. 300. V. Bài tập xác định tỉ lệ mắt xích polime Câu 1. Khi tiến hành đồng trùng hợp buta-1,3-đien và acrilonitrin thu được một loại polime chứa 8,96% nitơ về khối lượng. Tỉ lệ số mắt xích buta-1,3-đien và acrilonitrin trong polime trên là A. 3:1. B. 1:2. C. 2:1. D. 1:1. Câu 2. Trùng hợp a mol buta-1,3-đien với b mol acrilonitrin. Sau khi phản ứng hoàn toàn chỉ thu được một loại cao su buna–N, trong đó nguyên tố nitơ chiếm 8,69% về khối lượng. Tỉ lệ a : b tương ứng là A. 1 : 1. B. 2 : 1. C. 3 : 1. D. 3 : 2. Câu 3. Khi tiến hành đồng trùng hợp buta-1,3-đien và acrilonitrin thu được một loại cao su buna-N chứa 6,512% nitơ. Tính tỉ lệ số mol buta-1,3-đien và acrilonitrin trong cao su ? A. 1:2 B. 1:1 C. 2:1 D. 3:1 Câu 4. Một loại cao su buna-N được tạo ra do phản ứng đồng trùng hợp giữa buta-1,3-đien với acrilonitrin (CH2=CH–CN). Đốt cháy hoàn toàn cao su buna-N với không khí vừa đủ, sau đó đưa hỗn hợp sau phản ứng về 136,5oC thu được hỗn hợp khí Y chứa 14,41% CO2 về thể tích. Tỉ lệ mắt xích giữa buta-1,3-đien và acrilonitrin là A. 1 : 2. B. 2 : 1. C. 2 : 3. D. 3 : 2. Câu 5. Đồng trùng hợp 2,3-đimetylbuta-1,3-đien với acrilonitrin (vinyl xianua) theo tỉ lệ tương ứng x : y thu được một loại polime. Đốt cháy hoàn toàn một lượng polime này trong oxi vừa đủ thu được hỗn hợp khí và hơi (CO2, H2O, N2) trong đó có 57,69% CO2 về thể tích. Tỉ lệ x : y khi tham gia trùng hợp là A. x : y = 2 : 3. B. x : y = 1 : 3. C. x : y = 3 : 5. D. x : y = 3 : 2. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 482

VI. Bài tập clo hóa polime Câu 1. Khi cho poliisopren tham gia phản ứng cộng với HCl thu được một loại polime có chứa 14,76% clo về khối lượng. Trung bình một phân tử HCl phản ứng với k mắt xích. Giá trị của k là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 2. Clo hóa polipropilen thu được một loại polime trong đó clo chiếm 22,12%. Trung bình một phân tử clo tác dụng với bao nhiêu mắt xích của polipropilen ? A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 3. Khi clo hoá PVC ta thu được một loại tơ clorin có chứa 66,7% clo về khối lượng. Hỏi trung bình một phân tử clo tác dụng với bao nhiêu mắt xích PVC? A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 4. Khi clo hóa PVC thu được một loại tơ clorin chứa 60,17% clo về khối lượng, trung bình 1 phân tử clo phản ứng với k mắt xích trong mạch PVC. Giá trị của k là A. 5. B. 3. C. 7. D. 2. Câu 5. Khi clo hóa PVC ta thu được một loại tơ clorin chứa 66,18% clo về khối lượng. Trung bình 1 phân tử clo tác dụng với số mắt xích PVC là? A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Một anh lực sĩ tập tạ có thân ảnh vạm vỡ với những bắp thịt cuồn cuộn. Một hôm anh làm quen được một cô gái trẻ ở quán rượu, và cô gái chấp thuận theo anh về nhà chơi. Khi hai người vô tới phòng ngủ, anh ta cởi áo ra rồi gồng bắp tay ra khoe: – Em thấy gì chưa, mỗi bên là 100 kg thuốc nổ đó. Kế đến anh ta cởi quần ra khoe bắp đùi: – Em thấy gì chưa, mỗi cái đùi anh là 500 kg thuốc nổ đó. tiếp theo, anh ta cởi luôn quần …. Vừa ngó qua một cái, cô gái vội vàng xách bóp chạy đi. Anh ta bất ngờ hỏi: – Này, em đi đâu mà vội vàng thế? Cô gái vừa chạy ra tới cửa vừa trả lời: – Ối giời ơi, hai khối thuốc nổ cả ngàn ký lô mà cái ngòi ngắn thế kia mà không chạy thì chờ nó nổ tan xác à. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 483

CHUY£N §Ò 11: TæNG ¤N Lý THUYÕT HãA HäC H÷U C¥ COO-C là nhóm chức este HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 484

HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 485

HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 486

HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 487

HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 488

HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 489

+ H 2O, H+ , to H+ , to ,- H 2O HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 490

IV. CÁC DẠNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM LÝ THUYẾT 1. Đếm số chất Câu 1. Cho dãy gồm các chất có công thức sau: Số chất phản ứng với NaOH dư trong dung dịch theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3 là A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 2. Cho dãy gồm các chất: (1) metyl benzoat, (2) axit glutamic, (3) tripanmitin, (4) Ala-Ala, (5) phenylamoni clorua. Số chất tác dụng với NaOH dư trong dung dịch theo tỉ lệ số mol tương ứng 1 : 2 là A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 3. Cho dãy gồm các chất: (1) phenyl axetat, (2) alanin, (3) triolein, (4) Gly-Gly, (5) axit panmitic. Số chất tác dụng với NaOH dư trong dung dịch theo tỉ lệ số mol 1 : 1 là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 4. Cho các chất có cấu tạo như sau: Số chất tác dụng hoàn toàn với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ số mol tương ứng 1 : 3 là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 5. Cho các chất có cấu tạo như sau: Số chất tác dụng hoàn toàn với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ số mol tương ứng 1 : 2 là A. 5. B. 6. C. 4. D. 3. Câu 6. Cho dãy các chất: (1) phenyl propionat, (2) tripanmitin, (3) amoni gluconat, (4) axit glutamic, (5) Ala-Val, (6) axit ađipic. Số chất tác dụng với NaOH dư trong dung dịch theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2 là A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 7. Cho dãy các chất: (1) vinyl axetat, (2) axit stearic, (3) triolein, (4) alanin, (5) phenylamoni clorua, (6) Ala-Ala. Số chất chỉ tác dụng với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ mol 1 : 1 là A. 3. B. 2. C. 4. D. 5. Câu 8. Cho các chất sau: etyl fomat, anilin, glucozơ, Glu-Ala. Số chất bị thủy phân trong môi trường kiềm là HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 491

A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 9. Cho các chất sau: buta- 1,3-đien; stiren, axit fomic, anilin, benzen, axit axetic, glucozơ. Số chất làm mất màu dung dịch brom là: A. 5 B. 4 C. 6 D. 7 Câu 10. Cho dãy gồm các chất: metyl metacrylat; triolein; glucozơ; glyxylalanin; tơ nilon-6,6. Số chất trong dãy bị thủy phân khi đun nóng trong môi trường axit là A. 3. B. 6. C. 4. D. 5. Câu 11. Cho các chất: anilin, saccarozơ, glyxin, axit glutamic. Số chất tác dụng được với NaOH trong dung dịch là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 12. Cho các chất sau: etilen, axetilen, glucozơ, buta-1,3-đien, toluen, anilin. Số chất làm mất màu nước Br2 ở điều kiện thường là? A. 5 B. 4 C. 3 D. 2 Câu 13. Cho các chất sau: phenol, etilen, glucozơ, axit axetic, anilin. Số chất tác dụng được với nước brom là A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 14. Cho các chất: toluen, benzen, phenol, glucozơ, etilen, o-xilen, saccarzơ. Số chất làm mất màu nước brom là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 15. Cho dãy các chất sau: axit focmic, toluen, axetanđehit, saccarozơ, vinyl axetat, ancol vinylic, etylen glicol, glucozơ, glyxylalanin, isopren, phenyl amin, đivinyl, cumen. Tổng số chất tác dụng với dung dịch nước Br2 là A. 6. B. 8. C. 9. D. 7. Câu 16. Cho các chất sau: etyl axetat, tripanmitin, saccarozo, etyl amin, Gly-ala, tơ nilon-6. Số chất tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 17. Cho dãy các chất: phenylamoni clorua, triolein, saccarozơ, tơ nilon-6,6, ancol benzylic, glyxin, poli (vinyl clorua), natri phenolat, tinh bột. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH loãng, đun nóng là A. 5 B. 3 C. 4 D. 6 Câu 18. Cho dãy các chất: C2H5OH, C12H22O11 (saccarozơ), CH3COOH, Ca(OH)2, CH3COONH4, KAl(SO4)2.12H2O. Số chất điện li là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Câu 19. Cho các chất sau: metan, etilen, buta-1,3-đien, benzen, toluen, stiren, phenol, axit acrylic. Số chất tác dụng được với nước brom ở điều kiện thường là A. 5. B. 4. C. 6. D. 7. Câu 20. Cho các chất sau: axetilen, but-2-in, fomanđehit, etanal, isopren, axit axetic, etilen. Số chất tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được kết tủa là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 21. Cho các chất sau: etin, stiren, propanal, axit metanoic, natri fomat, vinylaxetilen, amoni axetat. Số chất không có phản ứng tráng bạc là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 22. Cho các chất: triolein, glucozơ, etyl axetat, Gly-Ala. Số chất bị thủy phân trong môi trường axit là A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 23. Trong số các chất: phenylamoni clorua, natri phenolat, ancol etylic, phenyl benzoat, tơ nilon-6, ancol benzylic, alanin, Gly-Gly-Val, m-crezol, phenol, anilin, triolein, cumen và đivinyl oxalat. Số chất phản ứng được với dung dịch NaOH loãng, đun nóng là A. 10. B. 7. C. 8. D. 9. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 492

Câu 24. Cho các chất: benzen, stiren, phenol, toluen. Số chất làm mất màu nước brom ở điều kiện thường là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 25. Cho dãy các chất: benzyl clorua, isopropyl clorua, m-crezol, ancol benzylic, natri phenolat, anlyl clorua. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH loãng, đun nóng là A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Câu 26. Cho các chất: (1) tinh bột, (2) vinyl axetat, (3) triolein, (4) Val–Ala, (5) axit glutamic, (6) policaproamit. Số chất bị thủy phân trong cả môi trường axit và môi trường bazơ là A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 27. Cho dãy các chất: (1) axetilen, (2) but-2-in, (3) axit gluconic, (4) fructozơ, (5) anđehit propionic. Số chất tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 dư là A. 5. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 28. Cho dãy các chất: (1) butađien, (2) triolein, (3) metyl metacrylat, (4) stiren, (5) axit oleic. Ở điều kiện thường, số chất tác dụng với dung dịch Br2 là A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 29. Cho dãy các chất: (1) axit glutamic, (2) tinh bột, (3) Ala–Gly, (4) anbumin, (5) poli(hexametylen ađipamit). Số chất tác dụng với dung dịch HCl dư, có xảy ra phản ứng thủy phân liên kết peptit là A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. Câu 30. Cho các chất: (1) vinyl axetat, (2) tristearin, (3) benzyl axetat, (4) Gly-Ala, (5) poli(etylen terephtalat). Số chất bị thủy phân hoàn toàn trong môi trường axit thu được sản phẩm có chứa ancol là A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 31. Cho các chất: (1) vinyl axetat, (2) etyl fomat, (3) metyl acrylat, (4) saccarozơ, (5) xenlulozơ. Số chất bị thủy phân hoàn toàn trong môi trường axit thu được sản phẩm có phản ứng tráng bạc là A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 32. Cho các chất sau: (1) tripanmitin, (2) anilin, (3) xenlulozơ, (4) Ala-Val, (5) poli(hexametylen ađipamit). Số chất bị thủy phân hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 dư, thu được sản phẩm có chứa muối là A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 33. Cho dãy gồm các chất: (1) glyxin, (2) triolein, (3) Ala-Ala, (4) metyl metacrylat, (6) poli(etylen terephtalat). Số chất bị thủy phân hoàn toàn trong dung dịch NaOH dư, thu được sản phẩm có chứa muối là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Câu 34. Cho dãy các chất: (1) metyl fomat, (2) glucozơ, (3) fructozơ, (4) axit fomic, (5) saccarozơ. Số chất có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 35. Cho dãy các chất: (1) benzen, (2) metyl metacrylat, (3) poliisopren, (5) triolein, (5) glucozơ. Số chất có khả năng cộng H2 (xúc tác Ni, to) là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 36. Cho dãy các chất: (1) axetilen, (2) o–crezol, (3) triolein, (4) anilin, (5) poliisopren. Số chất có khả năng tham gia phản ứng cộng Br2 trong dung dịch là A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 37. Cho các chất: (1) triolein, (2) metylamin, (3) phenol, (4) glyxin, (5) saccarozơ, (6) poli(vinyl clorua). Số chất dễ tan trong nước ở điều kiện thường là A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 493

Câu 38. Cho các chất: (1) axit axetic, (2) etyl axetat, (3) tristearin, (4) glixerol, (5) glucozơ, (6) xenlulozơ. Số chất dễ tan trong nước ở điều kiện thường là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 39. Cho các chất: (1) axit stearic, (2) axit ađipic, (3) polietilen, (4) axit gluconic, (5) valin, (6) axit glutamic. Số chất có mạch cacbon không phân nhánh là A. 3. B. 5. C. 4. D. 2. Câu 40. Cho dãy gồm các chất: (1) etyl axetat, (2) metylamin, (3) glucozơ, (4) triolein, (5) etylen glicol. Ở điều kiện thường, số chất tồn tại ở thể lỏng là A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. Câu 41. Cho dãy gồm các chất: (1) glixerol, (2) tristearin, (3) glyxin, (4) anilin, (5) saccarozơ. Ở điều kiện thường, số chất tồn tại ở thể rắn là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 42. Cho các chất: (1) amilopectin, (2) axit oleic, (3) hexametylenđiamin, (4) poliisopren, (5) axit metacrylic, (6) axit aminocaproic. Số chất có mạch cacbon phân nhánh là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 43. Cho dãy gồm các chất: (1) axit α – aminoaxetic, (2) axit α – aminoglutaric (3) đimetylamin, (4) Val-Ala, (5) natri phenolat. Số chất có khả năng tác dụng với dung dịch HCl là A. 3. B. 2. C. 4. D. 5. Câu 44. Cho dãy gồm các chất: (1) axit glutamic, (2) anilin, (3) Ala-Ala, (4) poli(hexametylen ađipamit), (5) saccarozơ. Số chất có khả năng tác dụng với dung dịch HCl là A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 45. Trong số các chất: (1) vinyl axetat, (2) tripanmitin, (3) tinh bột, (4) anbumin, (5) glyxin. Số chất bị thủy phân khi đun nóng trong môi trường bazơ là A. 3. B. 5. C. 4. D. 2. Câu 46. Phản ứng thủy phân là phản ứng phân cắt một chất bởi nước. Trong số các chất: (1) metyl metacrylat, (2) tristearin, (3) xenlulozơ, (4) Gly-Ala, (5) alanin. Số chất bị thủy phân khi đun nóng trong môi trường axit là A. 3. B. 5. C. 4. D. 2. Câu 47. Cho dãy các chất: metyl acrylat, triolein, glixerol, xenlulozơ, tơ nilon-6,6, glyxylalavalin, saccarozơ. Số chất trong dãy tác dụng với Cu(OH)2 điều kiện thích hợp tạo dung dịch xanh lam là A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 48. Cho các chất sau: axetilen, anđehit oxalic, but-2-in, etilen. Số chất tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được kết tủa là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 49. Cho dãy các chất: phenol; glucozơ; axit fomic; toluen; vinylaxetilen; fructozơ; anilin. Số chất trong dãy làm mất màu nước brom là A. 3. B. 6. C. 4. D. 5. Câu 50. Cho dãy gồm các chất sau: etyl axetat, triolein, saccarozơ, amilozơ, fructozơ và Gly- Ala. Số chất trong dãy bị thủy phân trong dung dịch axit là: A. 4. B. 3. C. 6. D. 5. Câu 51. Cho dãy các chất: metan, etilen, anđehit fomic, stiren, ancol anlylic, axit axetic. Số chất trong dãy phản ứng được với H2 (Ni, to) là HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 494

2. Phát biểu Câu 1. Phát biểu nào sau đây đúng ? A. Ở điều kiện thường, các aminoaxit đều tồn tại ở trạng thái rắn và tan tốt trong nước. B. Thủy phân hoàn toàn đisaccarit và polisaccarit đều thu được sản phẩm duy nhất là glucozơ. C. Các chất béo lỏng là các triglixerit tạo từ glixerol và các axit béo no. D. Các polime sử dụng làm tơ đều tổng hợp từ phản ứng trùng ngưng. Câu 2. Phát biểu nào sau đây sai? A. Các peptit tác dụng với Cu(OH)2 tạo màu tím B. Anilin không làm đổi màu qùy tím C. Tơ axetat và tơ visco là tơ nhân tạo D. Tinh bột là hỗn hợp của amilozơ và amilopectin Câu 3. Cho các chất: vinyl fomat, triolein, glucozơ, fructozơ, saccarozơ. tinh bột, anilin, alanin và Gly-Ala. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về các chất trong dãy trên? A. Có 2 chất tham gia phản ứng tráng bạc. B. Có 4 chất tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4 loãng, nóng. C. Có 4 chất tham gia phản ứng với dung dịch NaOH loãng, nóng. D. Có 3 chất tham gia phản ứng làm mất màu nước brom. Câu 4. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Tơ nilon-6,6 và tơ nitron đều thuộc loại tơ tổng hợp. B. Do khả năng hòa tan tốt nhiều chất hữu cơ nên một số este được dùng làm dung môi. C. Các amin đều không độc, được sử dụng để chế biến thực phẩm. D. Dùng nước vôi xử lý các ion kim loại nặng gây ô nhiễm nguồn nước. Câu 5. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Các polime sử dụng làm tớ đều tổng hợp từ phản ứng trùng ngưng. B. Nhỏ dung dịch NaOH vào dung dịch phenylamoni clorua thấy hiện tượng phân lớp chất lỏng. C. Phân tử khối của một amino axit (có 1 nhóm - NH2, 1 nhóm - COOH) luôn luôn là một số lẻ. D. Vinyl axetat, metyl acrylat đều có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp. Câu 6. Phát biểu nào sau đây là sai? A. Cao su buna-N thuộc loại cao su thiên nhiên. B. Lực bazơ của anilin yếu hơn lực bazơ của metylamin. C. Chất béo còn được gọi là triglixerit hoặc triaxylglixerol. D. Poli(metyl metacrylat) được dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ. Câu 7. Nhận xét nào sau đây không đúng? A. Ở điều kiện thường , metylamin tồn tại ở thể rắn. B. Poli( metyl metacrylat) được dùng làm thủy tinh hữu cơ. C. Các este thường nhẹ hơn nước và ít tan trong nước D. Este isoamyl axetat có mùi chuối chín. Câu 8. Phát biểu đúng là : A. Hợp chất có nhóm OH- trong phân tử gọi là ancol. B. Tơ nitron, tơ nilon-6,6 đều được điều chế bằng phản ứng trùng hợp. C. Thủy phân hoàn toàn tinh bột, xenlulozơ đều thu được fructozơ. D. Chất béo không tan trong nước. Câu 9. Phát biểu nào sau đây đúng? HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 495

A. Phản ứng của phenol với dung dịch brom chứng tỏ sự ảnh hưởng của vòng benzen đến nhóm –OH. B. Toluen phản ứng với axit nitric đặc (có mặt axit sunfuric đặc) cho sản phẩm thế định hướng vị trí meta. C. Anilin có tính bazơ yếu hơn khí amoniac. D. Có thể phân biệt stiren và toluen bằng dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường. Câu 10. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Mật ong và nước ép quả nho chín đều có phản ứng tráng bạc. B. Triolein và tripanmitin đều có phản ứng cộng hiđro (Ni, to). C. Thủy phân este trong môi trường kiềm luôn thu được muối và ancol. D. Ở dạng mạch hở, phân tử fructozơ có chứa nhóm chức anđehit. Câu 11. Phát biểu nào sau đây là sai? A. Thủy phân benzyl axetat trong môi trường axit thu được phenol. B. Glucozơ và fructozơ đều là chất rắn kết tinh ở điều kiện thường. C. Phân tử amilozơ và amilopectin đều chứa liên kết α-1,4-glicozit. D. Phân tử triolein và tristearin đều có chứa 57 nguyên tử cacbon. Câu 12. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Tinh bột và xenlulozơ đều được cấu tạo từ các gốc α-glucozơ. B. Chất béo và polisaccarit đều bị thủy phân trong môi trường kiềm. C. Glucozơ và tinh bột đều tham gia phản ứng tráng bạc. D. Tristearin và tripanmitin đều là este no, ba chức, mạch hở. Câu 13. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Trong tinh bột, amilozơ có phân tử khối lớn hơn amilopectin. B. Saccarozơ và glucozơ đều có tính chất của poliancol. C. Xà phòng hóa chất béo chỉ thu được muối của một axit béo. D. Thủy phân este không no luôn thu được anđehit hoặc xeton. Câu 14. Phát biểu nào sau đây là sai? A. Liên kết glicozit được thực hiện qua nguyên tử cầu nối là O. B. Amilopectin và xenlulozơ đều có mạch cacbon phân nhánh. C. Tất cả các phân tử chất béo no đều có chứa ba liên kết π. D. Este bị thủy phân không hoàn toàn trong môi trường axit. Câu 15. Nhận định nào sau đây là đúng A. Polietylen, tơ visco và nilon-6,6 là polime tổng hợp B. Số nguyên tử cacbon của chất béo là số lẻ C. Methionin là thuốc hỗ trợ thần kinh và axit glutamic là thuốc bổ gan D. Dung dịch saccarozo làm nhạt màu nước brom Câu 16. Cho các nhận định sau: (1) Cho dầu ăn vào nước, lắc đều, sau đó thu được dung dịch đồng nhất. (2) Các chất béo rắn chứa chủ yếu các gốc axit béo no. (3) Triolein và phenol đều tác dụng với dung dịch NaOH, đều làm mất màu nước brom. (4) Glucozơ và saccarozơ đều tham gia phản ứng tráng gương. Số nhận định đúng là: A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 17. Phát biểu nào sau đây sai: A. H2NCH2COOH là chất rắn ở điều kiện thường. B. Ngoài fructozơ, trong mật ong cũng chứa nhiều glucozơ. C. Dung dịch lysin làm quỳ tím hóa hồng. D. Tơ visco thuộc loại tơ bán tổng hợp. Câu 18. Phát biểu nào sau đây sai? A. Ngoài fructozơ, trong mật ong cũng chứa nhiều glucozơ. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 496

B. Tơ visco thuộc loại tơ tổng hợp. C. H2NCH(CH3)COOH là chất rắn ở điều kiện thường. D. Để rửa sạch ống nghiệm có dính anilin, có thể dùng dung dịch HCl Câu 19. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Etyl propionat thuộc loại este no đơn chức, mạch hở. B. Tinh bột tác dụng với dung dịch Iot cho màu xanh tím. C. Các dung dịch amin có tính bazơ nên đều làm quỳ tím hóa xanh. D. Amino axit tồn tại dưới dạng ion lưỡng cực. Câu 20. Phát biểu nào sau đây sai? A. Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. B. Số nguyên tử N có trong phân tử peptit Lys-Glu-Ala-Val là 5. C. Trong y học, glucozơ dùng để làm dung dịch truyền tĩnh mạch. D. Thủy phân mantozơ trong môi trường kiềm thu được glucozơ. Câu 21. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Dung dịch benzylamin trong nước làm quỳ tím hóa xanh. B. Thủy phân vinyl axetat thu được ancol. C. Ứng dụng của axit glutamic dùng làm mì chính. D. Tripanmitin là chất lỏng ở điều kiện thường. Câu 22. Phát biểu nào sau đây sai? A. Glucozơ và Fructozơ là các monosacarit. B. Etyl amin là chất khí ở điều kiện thường. C. Phenol và Anilin có cùng số nguyên tử H. D. Cho dung dịch AgNO3/NH3 vào dung dịch glucozơ thu được kết tủa. Câu 23. Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4, là muối của axit cacboxylic hai chức) và chất Y (C3H9NO3, là este của amino axit). Cho E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được hỗn hợp khí Z và dung dịch T. Cô cạn T, thu được chất hữu cơ đa chức Q và chất rắn khan G. Nhận định nào sau đây là sai? A. Y là este của glyxin. B. Z làm đổi màu quì tím ẩm. C. G chứa hai muối hữu cơ. D. Q là axit oxalic. Câu 24. Các chất: etylamin, phenol (C6H5OH), anilin, glixerol được kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z, T. Một số tính chất được ghi trong bảng sau: Chất XY ZT Nhiệt độ sôi, °C 184 290 16,6 182 pH dung dịch 0,02 mol/L 8,4 7,0 11,4 5,8 Nhận định nào sau đây là đúng? A. T là glixerol. B. Z là phenol. C. X là anilin. D. Y là etylamin. Câu 25. Cho các nhận định sau: (1) Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực. (2) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc. (3) Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để điều chế xà phòng và glixerol. (4) Các ankylamin được dùng trong tổng hợp hữu cơ. (5) Muối mononatri của axit glutaric là thuốc hỗ trợ thần kinh. (6) Một số este có mùi thơm hoa quả được dùng trong công nghiệp thực phẩm và mĩ phẩm. Số nhận định đúng là A. 5 B. 3 C. 6 D. 4 Câu 26. Cho các phát biểu sau: (a) Dầu mỡ sau khi sử dụng, có thể được dùng để tái chế thành nhiên liệu. (b) Muối mononatri của axit glutamic được dùng làm bột ngọt (mì chính). (c) Amilopectin, tơ tằm, lông cừu là polime thiên nhiên. (d) Chất độn amiăng làm tăng tính chịu nhiệt của chất dẻo. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 497

(e) Khi cho giấm ăn (hoặc chanh) vào sữa bò hoặc sữa đậu nành thì thấy có kết tủa xuất hiện. (g) Thành phần chủ yếu của khí biogas là metan. Số phát biểu đúng là: A. 5. B. 6. C. 4. D. 3. Câu 27. Cho các phát biểu sau: (1) Thủy phân triolein, thu được etylen glicol. (2) Thủy phân hoàn toàn vinyl fomat trong môi trường kiềm đun nóng, thu được hai sản phẩm đều có phản ứng tráng bạc. (3) Trùng ngưng axit ε-aminocaproic, thu được policaproamit. (4) Chỉ dùng quỳ tím có thể phân biệt ba dung dịch alanin, lysin và axit glutamic. (5) Phenylamin tan ít trong nước nhưng tan tốt trong dung dịch HCl. Số phát biểu không đúng là: A. 5. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 28. Cho các phát biểu sau: (a) Trong dung dịch, glyxin tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực. (b) Xenlulozơ và triolein đều bị thủy phân trong môi trường axit khi đun nóng. (c) Hiđrat hóa propilen (H+, to) thu được sản phẩm chính là ancol bậc hai. (d) Metylamin và anilin đều thể hiện tính bazơ khi tác dụng với dung dịch HCl. (e) Cacbohiđrat và amino axit đều thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Câu 29. Cho các phát biểu sau: (a) Ankan không có phản ứng cộng Br2. (b) Etilen bị khử khi tác dụng với dung dịch KMnO4. (c) Toluen và stiren đều làm mất màu dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường. (d) Dung dịch phenol có thể làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ. (e) Tất cả các ancol đa chức đều hòa tan Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh. (g) HCHO và HCOOH có phản ứng tráng bạc. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 30. Cho các phát biểu sau về khả năng phản ứng của các chất: (a) Cu(OH)2 tan được trong dung dịch saccarozơ. (b) Glucozơ tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 đun nóng. (c) Metylmetacrylat tác dụng với nước brom. (d) Tristearin cho phản ứng cộng với H2 có xúc tác Ni, đun nóng. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 31. Cho các phát biểu sau: (a) Thủy phân vinyl axetat bằng NaOH đun nóng, thu được natri axetat và fomanđehit. (b) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng hợp etilen. (c) Ở điều kiện thường, anilin là chất lỏng. (d) Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit. (e) Thủy phân hoàn toàn anbumin thu được hỗn hợp α-amino axit. (g) Tripanmitin tham gia phản ứng cộng H2 (Ni, to). Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 4. D. 5. Câu 32. Cho các phát biểu sau: (a) Dùng dung dịch nước brom có thể phân biệt được anilin và glixerol. (b) Các amino axit đều có tính chất lưỡng tính. (c) Dung dịch etylamin có thể làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 498

(d) Amilopectin và xenlulozơ đều có cấu trúc mạch phân nhánh. (e) Etylen glicol hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường. Số nhận định đúng là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Câu 33. Cho các phát biểu sau đây: (1) Dung dịch anilin không làm quỳ tím đổi màu. (2) Glucozơ còn được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín. (3) Chất béo là điesste của glixerol với axit béo. (4) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. (5) Ở nhiệt độ thường, triolein ở trạng thái rắn. (6) Trong mật ong có chứa nhiều fructozơ. (7) Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người. (8) Tơ xenlulozơ axetat là tơ tổng hợp. Số phát biểu đúng là A. 6. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 34. Cho các phát biểu sau: (a) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 có thể tan trong dung dịch glucozơ. (b) Anilin là một bazơ,dung dịch của nó làm cho giấy quỳ tím chuyển thành màu xanh. (c) Vinyl axetat phản ứng được với dung dịch brom. (d) Ở điều kiện thích hợp, glyxin phản ứng được với ancol etylic. (e) Dung dịch saccarozơ có khả năng làm mất màu nước brom. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 35. Phát biểu nào sau đây sai? A. Ngoài fructozơ, trong mật ong cũng chứa nhiều glucozơ. B. Tơ visco thuộc loại tơ tổng hợp. C. H2NCH(CH3)COOH là chất rắn ở điều kiện thường. D. Để rửa sạch ống nghiệm có dính anilin, có thể dùng dung dịch HCl. Câu 36. Cho các phát biểu sau: (1) Anilin có thể làm mất màu dung dịch nước brom. (2) Metyl amin có tính bazơ yếu hơn amoniac. (3) Thuốc thử đặc trưng để nhận biết hồ tinh bột là dung dịch iot. (4) Glucozơ và fructozơ đều có phản ứng tráng bạc. (5) Tơ visco được sản xuất từ xenlulozơ. Số phát biểu đúng là: A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. Câu 37. Cho các phát biểu sau: (1) Amino axit là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước; (2) Xenlulozơ là đồng phân của tinh bột vì có cùng công thức (C6H10O5)n; (3) Hòa tan tripanmitin vào dung dịch axit HCl thu được glixerol và axit panmitic. (4) Xenlulozơ tan trong nước Svayde; (5) Phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng bạc; (6) Do ảnh hưởng của vòng benzen nên anilin phản ứng với dung dịch brom. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. Câu 38. Phát biểu nào sau đây sai? A. Glucozơ còn có tên gọi khác là đường nho. B. H2NCH2COOH là chất rắn ở điều kiện thường. C. Dung dịch alanin làm quỳ tím chuyển sang màu hồng. D. Tơ tằm thuộc loại tơ thiên nhiên. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 499

Câu 39. Cho các phát biểu sau: (a) Gốc ankyl CH3– có điện tích quy ước bằng âm một (1–). (b) Gốc ankyl CH3CH2– là một gốc cacbo tự do. (c) Ancol và phenol đều có nhóm chức hiđroxyl (OH). (d) Axit cacboxylic có nhóm chức cacboxyl (COOH). Số phát biểu đúng là A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 40. Cho các phát biểu sau: (a) Glucozơ được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín. (b) Chất béo là đieste của glixerol với axit béo. (c) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. (d) Ở nhiệt độ thường, triolein ở trạng thái rắn. (e) Trong mật ong chứa nhiều fructozơ. (f) Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 5. C. 4. D. 6. Câu 41. Cho các phát biểu sau: (a) Tất cả phân tử chất béo đều có chứa ba nhóm chức este. (b) Các este có nhiệt độ sôi thấp hơn so với ancol có cùng số nguyên tử cacbon. (c) Glucozơ là chất bị oxi hóa khi tham gia phản ứng tráng bạc. (d) Sợi bông tan được trong nước Svayde. (e) Tơ nitron được dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi “len” đan áo rét. (g) Các amino axit thiên nhiên là cơ sở kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 42. Cho các phát biểu sau: (a) Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo được dùng sản xuất xà phòng. (b) Thủy phân este không no, mạch hở luôn thu được anđehit hoặc xeton. (c) Tinh bột và xenlulozơ đều có cùng công thức đơn giản nhất. (d) Ở điều kiện thường, N, N–đimetylmetanamin là chất khí, tan nhiều trong nước. (e) Trong một phân tử tetrapeptit mạch hở có bốn liên kết peptit. (g) Poli(hexametylen ađipamit) được dùng sản xuất tơ nilon-6,6. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 5. C. 3. D. 6. Câu 43. Cho các phát biểu sau: (a) Nước mía có khả năng tác dụng với đồng(II) hiđroxit. (b) Gạo nếp dẻo hơn gạo tẻ do chứa hàm lượng amilopectin nhiều hơn. (c) Số nguyên tử cacbon trong phân tử chất béo luôn là số lẻ. (d) Khử hoàn toàn triolein bằng khí hiđro (Ni, to), thu được tristearin. (e) Tất cả amin bậc một đều làm đổi màu dung dịch phenolphtalein. (g) Tiến hành trùng hợp isopren, thu được cao su thiên nhiên. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. Câu 44. Cho các phát biểu sau: (a) Glucozơ và fructozơ đều thuộc loại monosaccarit. (b) Xenlulozơ trinitrat được dùng để sản xuất thuốc súng không khói. (c) Phản ứng thủy phân chất béo luôn tạo thành glixerol. (d) Tristearin có công thức phân tử là C54H110O6. (e) Anilin và alanin đều làm chuyển màu quỳ tím ẩm. (d) Tất cả tripeptit mạch hở đều có phản ứng màu biure. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 500


Like this book? You can publish your book online for free in a few minutes!
Create your own flipbook