Important Announcement
PubHTML5 Scheduled Server Maintenance on (GMT) Sunday, June 26th, 2:00 am - 8:00 am.
PubHTML5 site will be inoperative during the times indicated!

Home Explore ĐÁP ÁN SÁCH HỮU CƠ 11-12

ĐÁP ÁN SÁCH HỮU CƠ 11-12

Published by LUYỆN NGUYỄN, 2022-11-01 12:57:05

Description: ĐÁP ÁN SÁCH HỮU CƠ 11-12

Search

Read the Text Version

Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 45. Cho các phát biểu sau: (a) Ở điều kiện thường, glucozơ là chất rắn, dễ tan trong nước. (b) Sacarozơ bị hóa đen khi tiếp xúc với axit sunfuric đặc. (c) Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố. (d) Phân tử peptit mạch hở luôn có số nguyên tử N bằng số liên kết peptit. (e) Dung dịch các amino axit đều làm đổi màu quỳ tím. (g) Nhựa novolac và thủy tinh plexiglas đều thuộc loại chất dẻo. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 46. Cho các chất rắn: tinh bột, alanin, lysin, phenylamoni clorua được kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z, T. Một số kết quả thí nghiệm được ghi lại ở bảng sau. Chất Tính tan trong nước (25°C) Tiếp xúc quỳ tím ẩm X Dễ tan Không đổi Y Không tan Không đổi Z Dễ tan Màu đỏ T Dễ tan Màu xanh Phát biểu nào sau đây về các chất rắn trên là đúng? A. X là polisaccarit có thành phần chỉ chứa gốc α-glucozơ. B. Y có chứa hai nhóm amino và một nhóm cacboxyl. C. Z tác dụng với dung dịch NaOH thu được benzylamin. D. T tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực. Câu 47. Cho các chất: tristearin, anilin, etylen glicol, axit glutamic được kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z, T. Một số tính chất vật lí ở 25oC được ghi lại ở bảng sau. Chất Trạng thái tồn tại Tính tan trong nước X Rắn Dễ tan Y Rắn Không tan Z Lỏng Ít tan T Lỏng Dễ tan Phát biểu nào sau đây là sai? A. Chất X làm đổi màu dung dịch phenolphtalein. B. Phân tử chất Y có chứa ba liên kết π. C. Cho Z vào nước brom tạo thành kết tủa trắng. D. Trùng ngưng T với axit terephtalic tạo thành polime. Câu 48. Cho các phát biểu sau: (a) Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người. (b) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu xanh. (c) Dung dịch axit α-aminopropionic làm đổi màu quỳ tím. (d) Phân tử metyl metacrylat có chứa hai liên kết π. (e) Trùng hợp axit aminocaproic thu được policaproamit. (f) Ở điều kiện thường, anilin là chất lỏng, ít tan trong nước và rất độc. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 49. Cho các phát biểu sau: (a) Glucozơ được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín. (b) Axit glutamic làm dung dịch phenolphtalein chuyển màu hồng. (e) Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa trắng. (f) Poliacrilonitrin được dùng để sản xuất tơ tổng hợp. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 501

(c) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch cacbon phân nhánh. D. 4. (d) Ở nhiệt độ thường, tristearin là chất rắn, không tan trong nước. D. 3. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 6. C. 3. Câu 50. Cho các phát biểu sau: (a) Dung dịch lòng trắng trứng bị đông tụ khi đun nóng. (b) Trong phân tử lysin có một nguyên tử nitơ. (c) Dung dịch alanin làm đổi màu quỳ tím. (d) Triolein có phản ứng cộng H2 (xúc tác Ni, to). (e) Tinh bột là đồng phân của xenlulozơ. (g) Anilin là chất rắn, tan tốt trong nước. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 1. 3. Xác định công thức cấu tạo chất hữu cơ Câu 1: X là trieste tạo bởi glixerol và các axit cacboxylic đơn chức. X có các đặc điểm: - Trong X, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 3. - Đốt cháy hoàn toàn x mol X, thu được y mol CO2 và z mol H2O với y – z = 3x. - X có đồng phân hình học cis - trans. Nhận xét nào sau đây sai? A. X có phản ứng tráng bạc. B. Xà phòng hoá hoàn toàn 16,2 gam X bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 6,9 gam glixerol. C. Có 2 công thức cấu tạo thoả mãn tính chất của X. D. Phân tử X có 10 nguyên tử hiđro. Câu 2: Este no, mạch hở E có công thức phân tử CnH10On-1. Cho E tác dụng với dung dịch NaOH, thu được hai muối X, Y (đều là muối của axit cacboxylic, MX < MY) và một ancol Z. Cho các phát biểu sau: (a) Có 4 cấu tạo thỏa mãn tính chất của (E). (b) Dung dịch chất X tham gia phản ứng tráng bạc. (c) Chất Z tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam. (d) Đốt cháy 1,2 mol E cần dùng 7,8 mol O2 (hiệu suất phản ứng là 100%). (e) X, Y là muối của hai axit cacboxylic kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 5. C. 2. D. 3. Câu 3: Este mạch hở E có công thức phân tử C2n-2H2n+2On (E có chứa một liên kết C=C). Cho E tác dụng với dung dịch NaOH, thu được ancol X và hai muối của hai axit cacboxylic đơn chức Y và Z đều không tham gia phản ứng tráng bạc (MY < MZ). Cho các phát biểu sau: (a) Có 4 cấu tạo thỏa mãn tính chất của E. (b) Z làm mất màu dung dịch brom. (c) Từ Y có thể điều chế trực tiếp được khí metan. (d) Phân tử E có 4 liên kết pi (π). (e) X hòa tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 4: Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử là C6H8O4. Từ X thực hiện sơ đồ sau: X + NaOH to  Y + Z + T Y + H2SO4  Na2SO4 + E HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 502

Z H2SO4,170o C G + H2O Z + CuO to  T + Cu + H2O Cho các phát biểu sau: (a) T dùng làm nguyên liệu sản xuất nhựa poli(phenol fomanđehit). (b) Trong y tế, Z được dùng để sát trùng vết thương. (c) T vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử. (d) E có công thức CH2(COOH)2. (e) X có đồng phân hình học. (g) Oxi hoá không hoàn toàn etilen là phương pháp hiện đại sản xuất T. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 5: Este X no, hai chức, mạch hở và không chứa nhóm chức khác, có đặc điểm sau: - Đốt cháy X bằng lượng oxi vừa đủ, thu được CO2 có số mol bằng số mol O2 phản ứng. - Đun nóng X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được một ancol Y duy nhất và hỗn hợp Z gồm hai muối cacboxylat. Có các nhận định sau: (a) Đốt cháy hoàn toàn 1 mol Z thu được Na2CO3, H2O và 3 mol CO2. (b) X có mạch cacbon không phân nhánh. (c) Y hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo phức xanh lam. (d) X cho được phản ứng tráng bạc. (e) Cả hai muối đều có M < 74. Số nhận định đúng là A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 6: Cho sơ đồ sau (các chất phản ứng theo đúng tỉ lệ mol): (1) 3X + 2KMnO4 + 4H2O  3Y + 2MnO2 + 2KOH (2) X + H2O H X1 (3) X1 + O2 enzim X2 + H2O (4) X2 + Y H2SO4 ,to X3 + H2O Biết X là hiđrocacbon có phân tử khối nhỏ nhất trong dãy đồng đẳng. Trong các phát biểu sau, số phát biểu đúng là (a) X3 tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:2. (b) Phân tử khối của Y bằng 62 đvC. (c) Khối lượng phân tử của X3 là 104. (d) Đốt cháy 1 mol X1 cần 3,5 mol khí oxi (hiệu suất phản ứng 100%). (e) Từ X có thể điều chế trực tiếp được anđehit axetic. A. 5. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 7: Cho các sơ đồ phản ứng: (1) E + NaOH  X + Y (2) G + NaOH  X + Z (3) Y + HCl  T + NaCl Biết E, G đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, chỉ chứa nhóm chức este (được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol) và trong phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi; E và Z có cùng số nguyên tử cacbon; ME < MG < 175. Cho các phát biểu sau: (a) Nhiệt độ sôi của E thấp hơn nhiệt độ sôi của CH3COOH (b) Đốt cháy 1,2 mol G cần dùng 4 mol O2 (hiệu suất phản ứng 100%). (c) Hai chất E và T đều có phản ứng tráng gương. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 503

(d) Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được Na2CO3, CO2 và H2O. (e) Từ X điều chế trực tiếp được CH3COOH. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 8: Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: (1) X + 2NaOH to Y + Z + H2O (2) Y + H2SO4 to Na2SO4 + T (3) Z + O2 men giÊm CH3COOH + H2O Biết chất X mạch hở, có công thức phân tử C6H8O4. Trong số các phát biểu sau, số phát biểu đúng là (a) X có ba công thức cấu tạo phù hợp. (b) T hòa tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh. (c)Đốt cháy 1 mol X cần 5,5 mol O2 (hiệu suất phản ứng 100%). (d)Chất Z có nhiệt độ sôi cao hơn chất T. (e)Chất T có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi. A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 9: Cho hai chất hữu cơ no, mạch hở E, F (đều có công thức phân tử C4H6O4 và có 2 nhóm chức este) tham gia phản ứng theo đúng tỉ lệ mol như sơ đồ dưới đây: E + 2NaOH to  2Y + Z F + 2NaOH to  Y + T + X Biết: X và Z là các ancol có số nhóm chức khác nhau; T là chất hữu cơ no, mạch hở. Cho các phát biểu sau: (a) Chất Z thuộc loại ancol no, hai chức, mạch hở. (b) Chất Y có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (c) Chất X có nhiệt độ sôi thấp hơn ancol etylic. (d) Có hai công thức cấu tạo thoả mãn tính chất của E. (e) Chất T tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được CH3COOH. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 10: X là hợp chất hữu cơ mạch hở có công thức phân tử C6H8O4. Cho các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol phản ứng): (1) X  2NaOH  Z  T  H2O (2) T  H2  T1 (3) 2Z  H2SO4 2Z1  Na2SO4 Biết Z1 và T1 có cùng số nguyên tử cacbon; Z1 là hợp chất hữu cơ đơn chức. Cho các phát biểu sau: (a) Đốt cháy 1,5 mol Z cần vừa đủ 5,5 mol O2 (hiệu suất phản ứng 100%). (b) Tổng số nguyên tử trong T1 bằng 12. (c) Nung Z với hỗn hợp vôi tôi xút thu được ankan đơn giản nhất. (d) X không có đồng phân hình học. (e) T là hợp chất hữu cơ no, đơn chức. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 11: Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: (a) X + 2NaOH to  2X1 + X2 HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 504

(b) X1 + HCl  X3 + NaCl (c) X2 + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O to  X4 + 2NH4NO3 + 2Ag¯ Biết X mạch hở, có công thức phân tử C6H8O5; X1 có hai nguyên tử cacbon trong phân tử. Cho các phát biểu sau: (a) Đốt cháy 1,2 mol X1 cần vừa đủ 1,8 mol O2 (hiệu suất phản ứng 100%). (b) X3 là hợp chất hữu cơ tạp chức. (c) Phân tử khối của X1 là 82. (d) Phân tử X4 có bảy nguyên tử hiđro. (e) X2 là axetanđehit. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 12: Cho các sơ đồ phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol: E + 2NaOH → Y + 2Z F + 2NaOH → Y + T + H2O Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, có công thức phân tử C4H6O4, được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol. Cho các phát biểu sau: (a) Từ chất Z điều chế trực tiếp được axit axetic. (b) Chất T có nhiệt độ sôi thấp hơn axit axetic. (c) Đốt cháy Y, thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và Na2CO3. (d) Chất E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (e) Chất T được dùng để sát trùng dụng cụ y tế. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Câu 13: Cho các sơ đồ phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol: E + 2NaOH → Y + 2Z F + 2NaOH → Y + T + H2O Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, có công thức phân tử C4H6O4, được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol. Cho các phát biểu sau: (a) Chất T có nhiệt độ sôi cao hơn axit axetic. (b) Đun nóng Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170°C, thu được anken. (c) Chất E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (d) Chất Y là muối của axit cacboxylic hai chức, mạch hở. (e) Chất F tác dụng với dung dịch NaHCO3, sinh ra khí CO2. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 14: Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C8H12O4. Từ X thực hiện các phản ứng sau: (a) X + 2NaOH to  Y + Z +T (b) X + H2 Ni, to  E (c) E + 2NaOH to  2Y + T (d) Y + HCl  NaCl + F Khẳng định nào sau đây đúng? A. Khối lượng phân tử của E bằng 176. B. Khối lượng phân tử của Z bằng 96. C. Khối lượng phân tử của Y bằng 94. D. Khối lượng phân tử của T bằng 62. Câu 15: Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: (1) X + 2NaOH t X1 + X2 + X3 (2) X1 + H2SO4 t X4 (axit ađipic) + Na2SO4 (3) X2 + CO xt, t X5 HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 505

(4) X3 + X5 H ,to X6 (este có mùi chuối chín) + H2O Phát biểu sau đây sai? A. Phân tử khối của X3 là 74. B. Phân tử khối của X là 230. C. Phân tử khối của X6 là 130. D. Phân tử khối của X5 là 60. Câu 16: Cho các sơ đồ chuyển hóa theo đúng tỉ lệ mol: E (C9H12O4 )  2NaOH to  X1  X2  X3 X1  2HCl  Y  2NaCl X2  O2 mengiaám Z  H2O Z  X3 H2SO4 ñaëc, to T(C5H10O2 )  H2O Biết chất E là este mạch hở. Cho các phát biểu sau: (a) Hợp chất E có hai đồng phân cấu tạo. (b) Khối lượng phân tử của X1 là 160. (c) Trong phân tử Y, số nguyên tử oxi gấp 2 lần số nguyên tử hiđro. (d) Hợp chất T có hai đồng phân cấu tạo. (e) Chất Z có thể được tạo thành từ CH3OH chỉ bằng 1 phản ứng hóa học. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 17: Cho các sơ đồ phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol: E + 2NaOH → Y + 2Z F + 2NaOH → Z + T + H2O Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, có công thức phân tử C4H6O4, được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol. Cho các phát biểu sau: (a) Chất T tác dụng với dung dịch HCl sinh ra axit fomic. (b) Chất Z có nhiệt độ sôi thấp hơn ancol etylic. (c) Chất E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (d) Đun nóng Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170°C, thu được anken. (e) Chất F tác dụng với dung dịch NaHCO3, sinh ra khí CO2. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. Câu 18: Cho các sơ đồ phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol: E + 2NaOH → Y + 2Z F + 2NaOH → Z + T + H2O Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, có công thức phân tử C4H6O4, được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol. Cho các phát biểu sau: (a) Chất T là muối của axit cacboxylic hai chức, mạch hở. (b) Chất Y tác dụng với dung dịch HCl sinh ra axit axetic. (c) Chất F là hợp chất hữu cơ tạp chức. (d) Từ chất Z điều chế trực tiếp được axit axetic. (e) Chất E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. Câu 19: Cho sơ đồ sau (các chất phản ứng theo đúng tỉ lệ mol): (1) X + NaOH to X1 + X2 (5) 2X3 1500o C X6 + 3H2 lµm l¹nh nhanh (2) X1 + NaOH CaO, to X3 + Na2CO3 (6) X6 + H2O HgSO4 , 80o C X7 HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 506

(3) X2 H2SO4 ®Æc, 170o C X4 + H2O (7) X7 + H2 Ni, to X2 D. 5. (4) X2 + O2 men giÊm X5 + H2O Trong số các phát biểu sau, số phát biểu đúng là (a) X5 hòa tan Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam. (b) Phân tử khối của X bằng 88 đvC. (c) X4 làm mất màu dung dịch KMnO4. (d) X6 có phản ứng với AgNO3/NH3 dư, tạo thành kết tủa màu trắng bạc. (e) Đốt cháy 1,5 mol X7 cần 3,75 mol O2 (hiệu suất phản ứng 100%). A. 4. B. 3. C. 2. Câu 20: Cho sơ đồ các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol): (1) X + 2NaOH  X1 + X2 + X3 (2) X1 + HCl  X4 + NaCl (3) X2 + HCl  X5 + NaCl (4) X3 + CuO  X6 + Cu + H2O Biết X có công thức phân tử C4H6O4 và chứa hai chức este. Phân tử khối X3 < X4 < X5. Trong số các phát biểu sau, số phát biểu đúng là (a) Dung dịch X3 hoà tan được Cu(OH)2. (b) X4 và X5 là các hợp chất hữu cơ đơn chức. (c) Phân tử X6 có 2 nguyên tử oxi. (d) Chất X4 có phản ứng tráng gương. (e) Đốt cháy 1,2 mol X2 cần 1,8 mol O2 (hiệu suất 100%). A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 21: Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: (1) X + 2NaOH  X1 + X2 + X3 (2) X1 + 2HCl  X4 + 2NaCl (3) nX4 + nX5  poli(etylen - terephtalat) + 2nH2O (4) X2 + H2  X3 (5) X4 + X3  X6 + H2O Cho biết: X là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C12H12O4; X1, X2, X3, X4, X5 và X6 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Trong số các phát biểu sau, số phát biểu đúng là (a) đốt cháy 1,1 mol X1 cần 8,25 mol O2 (hiệu suất 100%). (b) X4 là axit terephtalic. (c) X3 được dùng làm nhiên liệu cho động cơ. (d) X làm mất màu nước brom. (e) Phân tử khối của X6 là 222. A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. Câu 22: Từ chất X (C5H8O4) mạch hở, không phản ứng tráng bạc và có các phản ứng sau: (1) X + 2NaOH  Y + Z + H2O. (2) Z + HCl  T + NaCl (3) T (H2SO4 đặc)  Q + H2O Biết Q làm mất màu dung dịch brom. Trong số các phát biểu sau, số phát biểu đúng là (a) Chất Y là natri axetat. (b) T là hợp chất hữu cơ đơn chức, no. (c) X là hợp chất hữu cơ đa chức. (d) Q là axit metacrylic. 507 (e) X có hai đồng phân cấu tạo. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA

A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 23: Cho sơ đồ các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol): (1) X + 2NaOH  X1 + X2 + X3 (2) X1 + HCl  X4 + NaCl (3) X2 + HCl  X5 + NaCl (4) X3 + CuO  X6 + Cu + H2O Biết X có công thức phân tử C4H6O4 và chứa hai chức este. Phân tử khối X3 < X4 < X5. Trong số các phát biểu sau, số phát biểu đúng là (a) Dung dịch X3 hoà tan được Cu(OH)2. (b) X4 và X5 là các hợp chất hữu cơ đơn chức. (c) Phân tử X6 có 2 nguyên tử oxi. (d) Chất X4 có phản ứng tráng gương. (e) Đốt cháy 1,2 mol X2 cần 1,8 mol O2 (hiệu suất 100%). A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 24: Từ chất X (C5H8O4) mạch hở, không phản ứng tráng bạc và có các phản ứng sau: (1) X + 2NaOH  Y + Z + H2O. (2) Z + HCl  T + NaCl (3) T (H2SO4 đặc)  Q + H2O Biết Q làm mất màu dung dịch brom. Trong số các phát biểu sau, số phát biểu đúng là (a) Chất Y là natri axetat. (b) T là hợp chất hữu cơ đơn chức, no. (c) X là hợp chất hữu cơ đa chức. (d) Q là axit metacrylic. (e) X có hai đồng phân cấu tạo. A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 25: Cho các sơ đồ phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol: E + NaOH → X + Y M + NaOH → Z + H2O Biết E, M đều là các hợp chất hữu cơ không no, đơn chức, mạch hở, có công thức phân tử C3H4O2; Z nhiều hơn Y một nguyên tử cacbon. Cho các phát biểu sau: (a) Chất E có tên gọi là etyl axetat. (b) Khối lượng phân tử của Z là 94. (c) Đốt cháy a mol X cần dùng 0,5a mol O2 (hiệu suất phản ứng là 100%). (d) Oxi hóa không hoàn toàn Y, thu được axit axetic. (e) Chất X có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 26: Cho sơ đồ phản ứng: X (C5H8O2) + NaOH → X1 (muối) + X2 Y (C5H8O2) + NaOH → Y1 (muối) + Y2 Biết X1 và Y1 có cùng số nguyên tử cacbon; X1 có phản ứng với nước brom, còn Y1 thì không. Cho các phát biểu sau: (a) Đốt cháy a mol X1 cần dùng 3a mol O2 ( hiệu suất phản ứng là 100%). (b) Thực hiện phản ứng lên men giấm X2, thu được axit axetic. (c) Y2 tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được kết tủa trắng bạc. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 508

(d) Cho C2H2 tác dụng với nước (có xúc tác), thu được X2. (e) Y1 tác dụng với axit HCl, thu được axit axetic. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 27: Cho hai chất hữu cơ mạch hở E, G có cùng công thức đơn giản nhất là CH2O. Các chất E, G, X tham gia phản ứng theo đúng tỉ lệ mol như sơ đồ dưới đây: E  NaOH to  X  Y G  NaOH to  X  Z X  HCl T  NaCl Biết: X, Y, Z, T là các chất hữu cơ và ME < MG < 100. Cho các phát biểu sau: (a) Đốt cháy a mol Z cần 3 mol O2 (hiệu suất phản ứng là 100%). (b) Y được điều chế trực tiếp từ C2H4. (c) G là hợp chất đa chức. (d) T hòa tan được Cu(OH)2. (e) Y có nhiệt độ sôi cao hơn E. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 28: Cho E, Z, G, T đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở và thỏa mãn sơ đồ các phản ứng: (1) E  NaOH to X  Y  Z (2) X  HCl G  NaCl (3) Y  HCl T  NaCl Biết: E chỉ chứa nhóm chức este và trong phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi, ME < 168; MZ<MG<MT. Cho các phát biểu sau: (a) Đốt cháy a mol E cần 3a mol O2 (hiệu suất phản ứng 100%). (b) Trong phân tử Z và T đều không có liên kết pi (π). (c) Chất G được dùng để điều chế khí CO trong phòng thí nghiệm. (d) 1 mol chất T phản ứng với kim loại Na dư, thu được tối đa 1 mol H2. (e) Nhiệt độ sôi của G cao hơn nhiệt độ sôi của Z. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 1.-------------------- - C. 4. D. 2. Câu 29: Cho các sơ đồ phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol: (1) E  NaOH to X  Y (2) G  2NaOH to 2X  Z (3) 2Z  Cu(OH)2 T  2H2O Biết E, G đều là este mạch hở lần lượt có công thức phân tử là C4H6O2 và C4H6O4. Cho các phát biểu sau: (a) E có 3 công thức cấu tạo. (b) Dung dịch chất T có màu xanh nhạt. (c) Dẫn khí etilen vào dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường tạo ra chất Z. (d) Đốt cháy hoàn toàn X, thu được số mol CO2 bằng số mol Na2CO3. (e) Cho a mol Y tác dụng với Na, thu được 0,5a mol H2. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 3. C. 5. D. 2. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 509

Câu 30: Este X được tạo thành từ một axit cacboxylic hai chức và hai ancol đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn X, thu được số mol CO2 bằng với số mol O2 đã phản ứng. Thực hiện sơ đồ phản ứng sau: (1) X + 2H2 Ni, to Y (2) Y + 2NaOH to  Z + X1 + X2 Biết các phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol, X1 và X2 thuộc cùng dãy đồng đẳng và khi đun nóng X1 với H2SO4 đặc ở 170oC không thu được anken Cho các phát biểu sau: (a) X, Y đều có mạch cacbon không phân nhánh. (b) Z có công thức phân tử là C4H4O4Na2. (c) Đốt cháy hoàn toàn 1,2a mol X cần dùng vừa đủ 8,4a mol O2. (d) Có 2 công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên. (e) X1, X2 lần lượt có phân tử khối lần lượt là 32 và 46. Số lượng phát biểu đúng là A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 31: Cho hai chất hữu cơ mạch hở E, F có cùng công thức đơn giản nhất là CH2O. Các chất E, F, X tham gia phản ứng theo đúng tỉ lệ mol như sơ đồ dưới đây: E + NaOH to  X + Y F + NaOH to  X + Z X + CO to , xt T Biết: X, Y, Z, T là các chất hữu cơ và ME<MF<100. Cho các phát biểu sau: (a) Cho a mol F phản ứng với Na, thu được 0,5a mol H2. (b) Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được nCO2 : nNa2CO3  3 :1. (c) Y có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. (d) F có hai công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất. (e) Dung dịch chất T hòa tan Cu(OH)2, thu được dung dịch màu xanh thẫm. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 32: Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử là C6H8O4. Từ X thực hiện sơ đồ sau: (1) X + NaOH → Y + Z + T (2) Y + H2SO4 → Na2SO4 + E (3) Z (H2SO4 đặc, 170°C) → F + H2O (4) Z + CuO → T + Cu + H2O Cho các phát biểu sau: (a) Đốt cháy hoàn toàn 1,5a mol Z cần tối thiểu 4,5a mol O2. (b) Oxi hoá không hoàn toàn etilen là phương pháp hiện đại sản xuất T. (c) T vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử. (d) E có phân tử khối bằng 104 đvC. (e) Phân tử Y có hai nguyên tử hiđro. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 33: Cho E, Z, F, T đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở và thỏa mãn sơ đồ các phản ứng: (1) E + NaOH → X + Y + Z (2) X + HCl → F + NaCl (3) Y + HCl → T + NaCl HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 510

Biết E chỉ chứa nhóm chức este và trong phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi; (113<ME<225); MZ<MF<MT. Cho các phát biểu sau: (a) Chất F được dùng để điều chế khí CO trong phòng thí nghiệm. (b) 1 mol chất T phản ứng với kim loại Na dư, thu được tối đa 1 mol H2. (c) Nhiệt độ sôi của Z cao hơn nhiệt độ sôi của C2H5OH. (d) T là hợp chất tạp chức. (e) Đốt cháy 1,3a mol E cần dùng tối thiểu 4,55a mol oxi. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 34: Cho sơ đồ các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol): (1) X + 2NaOH → X1 + X2 + X3 (2) X1 + HCl → X4 + NaCl (3) X2 + HCl → X5 + NaCl (4) X3 + CuO → X6 + Cu + H2O Biết X có công thức phân tử C5H8O4 và chứa hai chức este. Phân tử khối X3 = X4 < X5. Cho các phát biểu sau: (a) Dung dịch X3 hòa toàn được Cu(OH)2. (b) X5 hòa tan được Cu(OH)2, tạo thành dung dịch màu xanh thẫm. (c) Khi có enzim xúc tác, glucozơ bị lên men có thể thu được X3. (d) Các chất X4 và X6 có phản ứng tráng bạc. (e) Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X2 cần ít nhất 1,5 mol O2. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 35: Cho E, F, X, Y, Z, T, G là các chất hữu cơ no, mạch hở và thỏa mãn các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: (1) E + 3NaOH → 2X + Y + Z. (2) F + 2NaOH → 2X + Z. (3) X + HCl → T + NaCl. (4) T + Z → G + H2O. Biết E, F chỉ chứa nhóm chức este và trong phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi, MF < ME < 180. Cho các phát biểu sau: (a) Chất T có nhiệt độ sôi cao hơn ancol metylic. (b) 1 mol chất Z tác dụng với Na dư, thu được 1 mol H2. (c) Đốt cháy 1,2a mol Y cần tối thiểu 1,8a mol O2. (d) Chất G là hợp chất hữu cơ tạp chức. (e) Trong phân tử X và Z đều không có liên kết π. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. 511 Câu 36: Cho các chất hữu cơ X, Y, Z, T, E thoả mãn các phương trình hoá học sau: (1) C6H10O4 + 2NaOH → X + Y + Z (2) X + NaOH → CH4 + Na2CO3 (3) Y + CuO → T + Cu + H2O (4) T + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3 (5) Z + HCl → M + NaCl Cho các phát biểu sau: (a) M có khả năng phản ứng tối đa với Na theo tỉ lệ 1:2 (b) Dung dịch M làm quỳ tím hóa đỏ. (c) Đốt cháy 1,25 mol X cần ít nhất 1,875 mol O2. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA

(d) Khối lượng phân tử của Y là 60. (e) Z là hợp chất hữu cơ đa chức. Số nhận định đúng là A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 37: Cho các sơ đồ phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol: E + 2NaOH → X + Y + Z X + HCl → X1 + NaCl Y + HCl → Y1 + NaCl Biết E có công thức phân tử C6H8O4 được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol, MX < MY. Cho các phát biểu sau: (a) Đốt cháy hoàn toàn 1,5 mol Z cần dùng ít nhất 3,75 mol O2. (b) Dung dịch chứa 4% chất X1 được sử dụng làm giấm ăn. (c) X1, Y1 là hai hợp chất thuộc cùng dãy đồng đẳng. (d) Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được a mol CO2. (e) Phân tử khối của Y bằng 94 đvC. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 5. C. 4. D. 2. Câu 38: Có 3 hợp chất hữu cơ đa chức X, Y, Z có cùng công thức đơn giản nhất, thành phần chứa C, H, O (MX < MY < MZ < 180). + 1 mol X phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 sinh ra 4 mol Ag. + Y có đồng phân hình học và không tham gia phản ứng tráng gương. + Z tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 6. Có các mệnh đề sau: (a) Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol Z cần ít nhất 2,025 mol O2. (b) Phân tử khối của các chất X, Y, Z hơn kém nhau 30 đvC. (c) Z tác dụng với NaOH cho một sản phẩm hữu cơ có M = 306. (d) Y phản ứng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2 cho một sản phẩm hữu cơ duy nhất. (e) Thành phần phần trăm về khối lượng của cacbon trong X là 41,38%. Số nhận định đúng là A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 39: Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: (a) X + 2NaOH to  X1 + X2 + X3 (b) X1 4 + NaCl (c) X2 5 + NaCl (d) X3 + O2 m25en3g0ioaáCm X4 + H2O Biết X có công thức phân tử C6H10O4; X1, X2, X3, X5 là các hợp chất hữu cơ khác nhau; chất X3 có nhiều trong dung dịch sát khuẩn tay, giúp phòng ngừa các tác nhân virut gây bệnh, đặc biệt là virut SARS-COV-2. Cho các phát biểu sau: (a) Đốt cháy hoàn toàn 1,3a mol X5 cần ít nhất 1,95a mol O2. (b) Phân tử X5 chứa hai loại nhóm chức. (c) Dung dịch X4 có nồng độ từ 2 – 5% được gọi là giấm ăn. (d) Có hai công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X. (e) Phân tử khối của X1 là 82. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 3. C. 1. D. 5. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 512

Câu 40: Hai este E và F (no, mạch hở, là đồng phân của nhau) đều có cùng công thức công thức phân tử CnH10On-1. Thủy phân hoàn toàn E trong dung dịch NaOH, thu được 2 muối cacboxylat X, Y (MX < MY) và 2 ancol Z, T (MT=MZ+16). Thủy phân hoàn toàn F trong dung dịch NaOH, thu được 2 muối cacboxylat R, Y và 2 ancol Q, T (MZ=MQ+14). Cho các phát biểu sau: (a) Ancol T hòa tan được Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam. (b) Từ Q và Z đều có thể điều chế trực tiếp axit axetic. (c) E và F đều có mạch cacbon không phân nhánh. (d) Cho X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thấy có mùi giấm thoát ra. (g) Đốt cháy hoàn toàn 1,5 mol E cần dùng tối thiểu 9,75 mol O2. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 3. C. 6. D. 5. Câu 41: Cho hai chất hữu cơ E và F mạch hở có công thức phân tử lần lượt là C4H6O5 và C4H6O4 tham gia phản ứng theo đúng tỉ lệ mol như sơ đồ dưới đây: E + 2NaOH → X + Y + H2O F + 2NaOH → 2Z + Y Z + HCl → T + NaCl Cho các phát biểu sau: (a) Đốt cháy hoàn toàn 1,5 mol X cần ít nhất 0,75 mol O2. (b) 1 mol chất E tác dụng với Na dư thu được 0,5 mol H2. (c) Chất Z có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (d) Nung nóng X với hỗn hợp NaOH và CaO thu được khí metan. (e) Chất F là hợp chất hữu cơ tạp chức. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 42: Cho sơ đồ phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol): (1) E + NaOH → X + Y (2) F + 3NaOH → X + Y + 2Z (3) 2X + H2SO4 → 2T + Na2SO4 Biết E, F là những este no, mạch hở công thức phân tử có dạng CnHmOn (E, F chỉ chứa nhóm chức este trong phân tử). Cho các phát biểu sau: (a) Hai chất E và Z có cùng số nguyên tử cacbon. (b) Đốt cháy 0,15 mol F cần ít nhất 0,75 mol O2. (c) Từ chất Y có thể điều chế trực tiếp được CH3COOH. (d) Chất F là este của glixerol với axit caboxylic. (e) Dung dịch T hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh thẫm. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 43: Thực hiện chuỗi phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol): 513 (1) X (C7H10O6) + 3NaOH → X1 + X2 + X3 +H2O (2) X1 + NaOH → C2H6 + Na2CO3 (3) X2 + H2SO4 → Y + Na2SO4 (4) Y + 2CH3OH → C4H6O4 + 2H2O Biết X là hợp chất hữu cơ mạch hở và X tác dụng được với Na. Cho các phát biểu sau: (a) Đốt cháy hoàn toàn 1,25 mol X3 cần dùng ít nhất 3,125 mol O2. (b) Phân tử khối của Y là 90. (c) X3 hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA

(d) Có 2 cấu tạo thỏa mãn chất X. (e) Tên gọi của X1 là natri propionat. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 44: Cho E, Z, F, T đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở và thỏa mãn sơ đồ các phản ứng: (1) E + NaOH → X + Y + Z (2) X + HCl → F + NaCl (3) Y + HCl → T + NaCl Biết E chỉ chứa nhóm chức este và trong phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi; (113<ME<225); MF<MZ<MT. Cho các phát biểu sau: (a) Có thể điều chế Z từ khí etilen. (b) Phân tử khối của Y là 98. (c) Chất F không có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. (d) T là hợp chất tạp chức. (e) Đốt cháy 1,3a mol E cần dùng tối thiểu 4,5a mol oxi. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 45: Cho sơ đồ sau (các chất phản ứng theo đúng tỉ lệ mol): (1) X + NaOH to X1 + X2 (5) 2X3 1500o C X6 + 3H2 lµm l¹nh nhanh (2) X1 + NaOH CaO, to X3 + Na2CO3 (6) X6 + H2O HgSO4 , 80o C X7 (3) X2 H2SO4 ®Æc, 170o C X4 + H2O (7) X7 + H2 Ni, to X2 (4) X2 + O2 men giÊm X5 + H2O Trong số các phát biểu sau, số phát biểu đúng là (a) X5 hòa tan Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam. (b) Tổng số liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử X2 là 8. (c) X4 làm mất màu dung dịch KMnO4. (d) X6 có phản ứng với AgNO3/NH3 dư, tạo thành kết tủa màu trắng bạc. (e) Đốt cháy 1,5 mol X7 cần 3,75 mol O2 (hiệu suất phản ứng 100%). A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Tỏ tình Chàng thầm yêu nàng đã lâu. Được bạn bè gợi ý, chàng quyết định mua hoa hồng xếp thành hình trái tim trước sân kí túc xá nàng. tuy nhiên vì quá rụt rè, đứng dưới sân hồi lâu cũng không dám gọi to tên nàng để tỏ tình. Đám đông vây quanh ngày càng đông, người đứng xem chật hành lang các tầng. Cuối cùng chàng lí nhí hỏi: “Có ai mua hoa không?” Vậy nên … Không dám dũng cảm theo đuổi điều bạn khao khát, không tranh thủ nắm bắt cơ hội, thì bạn không xứng đáng được hưởng hạnh phúc. Lỡ một lời tỏ tình, cô gái nhẽ ra là vợ bạn, lại đi chăm con cho người khác. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 514


Like this book? You can publish your book online for free in a few minutes!
Create your own flipbook