III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC Vì có nhóm NH2 và COOH trong phân tử nên amino axit biểu hiện tính chất lưỡng tính, tính chất của từng nhóm chức và tính chất của hợp chất tạp chức (phản ứng trùng ngưng). 1. Tính axit-bazơ của dung dịch amino axit Thí nghiệm : Nhúng quỳ tím vào các dung dịch glyxin (ống nghiệm 1), vào dung dịch axit glutamic (ống nghiệm 2) và vào dung dịch lysin (ống nghiệm 3). Hiện tượng : Trong ống nghiệm (1) màu quỳ tím không đổi. Trong ống nghiệm (2) quỳ tím chuyển thành màu hồng. Trong ống nghiệm (3) quỳ tím chuyển thành màu xanh. Giải thích : Phân tử glyxin có một nhóm COOH và một nhóm NH2 nên dung dịch gần như trung tính Phân tử axit glutamic có hai nhóm COOH và một nhóm NH2 nên dung dịch có môi trường axit. Phân tử lysin có hai nhóm NH2 và một nhóm COOH nên dung dịch có môi trường bazơ. x > y thì dung dịch có môi trường bazơ . (H2N)xR(COOH)y : x = y thì dung dịch có môi trường gần như trung tính . x < y thì dung dịch có môi trường axit. Câu hỏi 4: Có ba chất hữu cơ : H2NCH2COOH, CH3CH2COOH và CH3[CH2]3NH2 Để nhận ra dung dịch của các hợp chất trên, chỉ cần dùng thuốc thử nào sau đây ? A. NaOH ; B. HCl ; C. CH3OH/HCl ; D. Quỳ tím. Câu hỏi 5: pH của dung dịch cùng nồng độ mol của ba chất NH2CH2COOH, CH3CH2COOH và CH3[CH2]3NH2 tăng theo trật tự nào sau đây? A. CH3[CH2]3NH2 < NH2CH2COOH < CH3CH2COOH B. CH3CH2COOH < NH2CH2COOH < CH3[CH2]3NH2 C. NH2CH2COOH < CH3CH2COOH < CH3[CH2]3NH2 D. CH3CH2COOH < CH3[CH2]3NH2 < NH2CH2COOH 2. Tính chất lưỡng tính H2N –R–COOH + HCl ClH3N–R–COOH hoặc H3N+- R – COO– + HCl ClH3N–R–COOH H2N –R–COOH +NaOH H2N–R–COONa + H2O hoặc H3N+-R–COO– +NaOH H2N– R–COONa + H2O Câu hỏi 6: Cho m gam H2NCH2COOH phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 6,69 gam muối. Giá trị của m là A. 2,25. B. 3,00 C. 4,50. D. 5,25. Câu hỏi 7: Cho a gam H2NCH2COOH tác dụng hết với dung dịch chứa STT gam NaOH, thu được dung dịch chứa b gam muối. Tính a; b. Câu hỏi 8: Cho 0,1 mol hợp chất A tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 1,25M, sau đó cô cạn dung dịch thì được 18,75g muối. Mặt khác, nếu cho 0,1 mol A tác dụng với lượng HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 401
dung dịch NaOH vừa đủ, rồi đem cô cạn thì được 17,3g muối. Xác định công thức phân tử và CTCT của A, biết rằng A là một -amino axit, không làm mất màu dung dịch KMnO4. 3. Phản ứng este hoá nhóm COOH Tương tự axit cacboxylic, amino axit phản ứng được với ancol (có axit vô cơ mạnh xúc tác) cho este: H2N–R–COOH + R’OH khÝHCl NH2 –R–COOR’ + H2O Thí dụ : H2NCH2COOH + C2H5OH khÝHCl NH2CH2COOC2H5(*) + H2O Câu hỏi 9: Este A được điều chế từ amino axit B (chỉ chứa C, H, N, O) và ancol metylic. Tỉ khối hơi của A so với H2 là 44,5. Đốt cháy hoàn toàn 8,9 gam este A thu được 13,2 g CO2, 6,3 g H2O và 1,12 lít N2 (đo ở đktc). Xác định CTPT, viết công thức cấu tạo của A và B. 5. Phản ứng trùng ngưng hi đun nóng axit 6–aminohexanoic (còn gọi là axit -aminocaproic) hoặc axit-7-aminoheptanoic (axit -aminoenantic) với xúc tác thì xảy ra phản ứng trùng ngưng tạo thành polime thuộc loại poliamit. Trong phản ứng trùng ngưng amino axit, OH của nhóm COOH ở phân tử amino axit này kết hợp với H của nhóm NH2 ở phân tử amino axit kia tạo thành H2O và sinh ra polime do các gốc amino axit kết hợp với nhau, thí dụ : axit aminocaproic policaproamit Câu hỏi 10: Viết phương trình hoá học của phản ứng trùng ngưng các amino axit sau : a) Axit 7-aminoheptanoic. b) Axit 10-aminođecanoic. Câu hỏi 11: Viết phương trình hoá học của các phản ứng giữa axit 2-aminopropanoic với : NaOH ; H2SO4 ; CH3OH có mặt khí HCl bão hoà. Câu hỏi 12: Viết các phương trình hoá học của phản ứng giữa tirozin HO- -CH2-CH-COOH với các hoá chất sau : | a) HCl ; N H2 b) Nước brom ;d) CH3OH/HCl (hơi bão hoà). c) NaOH ; Câu hỏi 13: Khi cho 0,01 mol -amino axit A tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,125M ; sau đó đem cô cạn thì được 1,815 g muối. Nếu trung hoà A bằng một lượng vừa đủ NaOH thì thấy tỉ lệ mol giữa A và NaOH là 1 : 1. a) Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A, biết rằng phân tử A có mạch cacbon không phân nhánh. b) Viết CTCT các đồng phân có thể có của A và gọi tên chúng theo danh pháp thay thế, khi : Thay đổi vị trí nhóm amino. Thay đổi cấu tạo gốc hiđrocacbon và nhóm amino vẫn ở vị trí . 402 (*) Thực ra, este được tạo thành ở dạng muối Cl H3 N CH2COOC2H5 . HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA
IV. ỨNG DỤNG - Amino axit thiên nhiên (hầu hết là -amino axit) là cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống. - Một số amino axit được dùng phổ biến trong đời sống như muối mononatri của axit glutamic dùng làm gia vị thức ăn (gọi là mì chính hay bột ngọt); axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh, methionin là thuốc bổ gan. - Axit 6-aminohexanoic và axit 7-aminoheptanoic là nguyên liệu để sản xuất tơ nilon-6, và nilon-7. V. PH¦¥NG PH¸P GI¶I BµI TËP AMINO AXIT Dạng 1. AMINO AXIT TÁC DỤNG VỚI AXIT 1.1 Xác định công thức amino axit Câu 1. X là một α aminoaxit no chỉ chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH. Cho 23,4 gam X tác dụng với HCl dư thu được 30,7 gam muối. Công thức cấu tạo của X là A. CH3-CH(CH3)CH(NH2)COOH B. CH3-CH(NH2)-COOH C. CH2=C(CH3)CH(NH2)COOH D. H2N-CH2-COOH Câu 2. X là một α-amino axit chứa 1 nhóm. Cho m gam X phản ứng vừa đủ với 25 ml dung dịch HCl 1M, thu được 3.1375 gam muối. X là A. glyxin. B. axit glutamic. C. valin. D. alanin. Câu 3. Một α–amino axit no X chỉ chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Cho 3,56 gam X tác dụng vừa đủ với HCl tạo ra 5,02 gam muối. Tên gọi của X là A. Alanin. B. Valin. C. Lysin. D. Glyxin. Câu 4. Aminoaxit Y chứa 1 nhóm – COOH và 2 nhóm - NH2 cho 1 mol Y tác dụng hết với dung dịch HCl và cô cạn thì thu được 205g muối khan. Tìm công thức phân tử của Y. A. C5H12N2O2. B. C6H14N2O2. C. C5H10N2O2. D. C4H10N2O2. Câu 5. Amino axit X có dạng H2NRCOOH (R là gốc hiđrocacbon). Cho 7,5 gam X phản ứng hết với dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch chứa 11,15 gam muối. Tên gọi của X là A. Valin. B. Glyxin. C. Lysin. D. Alanin. Câu 6. Amino axit X trong phân tử có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 26,7 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dd chứa 37,65 gam muối. Công thức của X là A. H2N–[CH3]3–COOH. B. H2N–[CH2]2–COOH. C. H2N–[CH2]4–COOH. D. H2N–CH2–COOH. Câu 7. α-aminoaxit X chứa một nhóm –NH2. Cho 1,0 mol X tác dụng với axit HCl (dư), thu được 125,5 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. CH3CH(NH2)COOH. B. CH3CH2CH(NH2)COOH. C. CH2(NH2)COOH. D. NH2CH2CH2COOH. Câu 8. Amino axit X có dạng H2NRCOOH (R là gốc hiđrocacbon). Cho 0,1 mol X phản ứng hết với dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch chứa 11,15 gam muối. Công thức phân tử của X là A. H2NCH2CH2COOH. B. H2NCH2CH(CH3)COOH. C. H2NCOOH. D. H2NCH2COOH. Câu 9. Amino axit E no, mạch hở, phân tử chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 3,56 gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được 5,02 gam muối. Phân tử khối của E là HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 403
A. 75. B. 89. C. 103. D. 117. Câu 10. Một α- amino axit X (trong phân tử chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl). Cho 13,35 gam X tác dụng với HCl dư thu được 18,825 gam muối. X là A. glyxin. B. alanin. C. valin. D. axit glutamic. Câu 11. Một α-amino axit X chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl. Cho 10,68 gam X tác dụng với HCl dư thu được 15,06 gam muối. X là A. Valin. B. Glyxin. C. Alanin. D. Axit glutamic. Câu 12. α–aminoaxit X chứa một nhóm –NH2. Cho 10,3 gam X tác dụng với axit HCl (dư), thu được 13,95 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. H2NCH2COOH B. H2NCH2CH2COOH. C. CH3CH2CH(NH2)COOH D. CH3CH(NH2)COOH. Câu 13. Hợp chất X là một α-aminoaxit. Cho 0,02 mol X tác dụng đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,25M, sau đó đem cô cạn dung dịch thu được 3,67 gam muối. Phân tử khối của X là (theo đơn vị đvC) A. 147. B. 189. C. 149. D. 145. Câu 14. Amino axit X trong phân tử chỉ chứa hai loại nhóm chức. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 0,2 mol HCl, thu được 19,1 gam muối. Số nguyên tử hiđro trong phân tử X là A. 12 B. 14 C. 10 D. 8 Câu 15. X là một α-amino axit. Cho biết 1 mol X phản ứng vừa đủ với 1 mol HCl, hàm lượng Clo có trong muối thu được là 19,346%. X là chất nào trong các chất sau ? A. CH3CH(NH2)COOH. B. CH3(NH2)CH2COOH. C. HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH. D. HOOCCH2CH(NH2)CH2COOH. Câu 16. Trung hòa 1 mol α-amino axit X cần 1mol HCl tạo ra muối Y có hàm lượng Clo là 28,286% về khối lượng. CTCT của X là A. H2N-CH2-CH2-COOH. B. CH3-CH(NH2)-COOH. C. H2N-CH2- CH(NH2)-COOH. D. H2N-CH2-COOH. Câu 17. Cho 0,01 mol amino axit A tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,125 M. Cô cạn dung dịch thu được 1,835 gam muối. Phân tử khối của A là A. 97. B. 120. C. 147. D. 150. Câu 18. Cho 0,1 mol α-amino axit X tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 2M. Trong một thí nghiệm khác, cho 32,04 gam X vào dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn cẩn thận dung dịch thu được 45,18 gam muối khan. Vậy X là A. alanin. B. valin. C. lysin. D. axit glutamic. Câu 19. Cho 0,1 mol amino axit A tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 1M. Cô cạn dd sau phản ứng thu được 11,15 gam muối. Phân tử khối của A là A. 75. B. 89. C. 103. D. 117. Câu 20. Cho 0,1 mol α-amino axit X tác dụng vừa đủ với 0,1 mol HCl. Trong một thí nghiệm khác, cho 26,7 gam X vào dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn cẩn thận thu được 37,65 gam muối khan. Vậy X là A. alanin. B. glixin. C. Glutamic. D. Valin. 1.2. Bài tập một amino axit tác dụng với axit Câu 1. Amino axit nào sau đây phản ứng với HCl (trong dung dịch) theo tỉ lệ mol tương ứng 1:2? A. Alanin. B. Lysin. C. Axit glutamic. D. Valin. Câu 2. Để phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 5,34 gam alanin cần V mL dung dịch gồm HCl 0,4M và H2SO4 0,4M. Giá trị của V là HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 404
A. 60. B. 30. C. 50. D. 40. Câu 3. Cho m gam alanin tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu được 5,02 gam muối. Giá trị của m là: A. 3,56. B. 35,6. C. 30,0. D. 3,00. Câu 4. Cho 7,5 gam axit aminoaxetic (H2NCH2COOH) phản ứng hết với dung dịch HCl. Sau phản ứng, khối lượng muối thu được là A. 43,00 gam. B. 44,00 gam. C. 11,05 gam. D. 11,15 gam. Câu 5. Để phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 3 gam glyxin cần V mL dung dịch HCl 2M. Giá trị của V là A. 60. B. 80. C. 20. D. 40. Câu 6. Cho 9 gam axit aminoaxetic phản ứng hết với dung dịch HCl dư. Sau phản ứng khối lượng muối thu được là: A. 12,69 gam. B. 16,725 gam. C. 13,38 gam. D. 13,26 gam. Câu 7. Cho dung dịch chứa 14,6 gam Lysin (H2N-[CH2]4-CH(NH2)COOH) tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 21,90 B. 18,25 C. 16,43 D. 10,95 Câu 8. Cho 29,4 gam axit glutamic tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối thu được là A. 44,0 gam. B. 36,5 gam. C. 36,7 gam. D. 43,6 gam. 1.3. Bài tập hỗn hợp amino axit tác dụng với axit Câu 1. Cho 16,4 gam hỗn hợp glyxin và alanin phản ứng với dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 23,7 gam muối. Phần trăm theo khối lượng của glyxin trong hỗn hợp ban đầu là A. 45,73%. B. 54,27%. C. 34,25%. D. 47,53%. Câu 2. Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và lysin. Trong X, nguyên tố nitơ chiếm 16,8% về khối lượng. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, tạo ra 7,19 gam muối. Giá trị của m là A. 5,0. B. 5,6. C. 6,3. D. 6,0. Câu 3. Dung dịch X chứa 0,15 mol CH3NH2 và 0,1 mol H2N-CH2-COOH. Thể tích dung dịch HCl 2,5M cần để phản ứng hoàn toàn với dung dịch X là A. 250 ml. B. 150 ml. C. 100 ml. D. 300 ml. Câu 4. Cho 21,60 gam hỗn hợp gồm etylamin và glyxin tác dụng vừa đủ với 360 ml dung dịch HCl 1,00M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là: A. 26,64 B. 23,16 C. 34,74 D. 37,56 Câu 5. Cho 12 gam hỗn hợp etyl amin và glyxin tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 1M, thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 15,65. B. 16,30. C. 19,30. D. 14,80. Câu 6. Hỗn hợp gồm hexametylenđiamin, anilin, alanin và lysin (trong đó nguyên tố nitơ chiếm 20,22% khối lượng). Trung hòa m gam X bằng dung dịch H2SO4 vừa đủ, thu được 201,0 gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là A. 127,40 B. 83,22 C. 65,53 D. 117,70 Câu 7. Cho 2,3 gam hỗn hợp gồm metyl amin, anilin, glyxin tác dụng vừa đủ dung dịch chứa 0,04 mol HCl thu được m gam muối. Giá trị của m là: A. 3,76. B. 4,46. C. 3,72. D. 3,36. Câu 8. Cho 11,5g hỗn hợp gồm metyl amin, anilin, glyxin tác dụng vừa đủ với 0,2 mol dung dịch HCl thu được m gam muối. Giá trị của m là HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 405
A. 18,6 B. 18,8 C. 7,3 D. 16,8 1.4. Bài tập muối của amino axit tác dụng với axit Câu 1. Mononatri glutamat (được dùng làm mì chính) tồn tại ở hai dạng đồng phân cấu tạo sau: NaOOC CH2 CH COOH HOOC CH2 CH COONa 2 2 || NH2 NH2 Cho a mol mononatri glutamat hòa tan vào dung dịch HCl dư, có b mol HCl phản ứng. Tỉ lệ a : b tương ứng là A. 1 : 1. B. 1 : 2. C. 1 : 3. D. 2 : 1. Câu 2. Cho 0,2 mol (NH2)2R(COOH) vào V ml dung dịch Ba(OH)2 1M, thu được dung dịch X. Cho HCl dư vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol HCl đã phản ứng là 0,8. Giá trị của V là A. 400. B. 300. C. 200. D. 600. Câu 3. Cho 22,15 gam muối gồm CH2NH2COONa và CH2NH2CH2COONa tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch H2SO4 1M . Sau phản ứng cô cạn dung dịch thì lượng chất rắn thu được là: A. 65,46 gam B. 46,46 gam C. 45,66 gam D. 46,65 gam Câu 4. Cho 25,65 gam muối gồm H2NCH2COONa và H2NCH2CH2COONa tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch H2SO41M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thì khối lượng muối do H2NCH2COONa tạo thành là: A. 29,25 gam B. 18,6 gam C. 37,9 gam D. 12,4 gam Dạng 2. AMINO AXIT TÁC DỤNG VỚI BAZƠ 2.1. Xác định công thức amino axit Câu 1. Cho 3,75 gam amino axit X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH thu được 4,85 gam muối. Công thức của X là A. H2N–CH(CH3)–COOH B. H2N–(CH2)2–COOH C. H2N–(CH2)3–COOH D. H2N–CH2–COOH Câu 2. Cho 100 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,4M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,5M, thu được dung dịch chứa 5 gam muối. Công thức của X là A. NH2C3H6COOH. B. NH2C3H5(COOH)2. C. (NH2)2C4H7COOH. D. NH2C2H4COOH. Câu 3. Để trung hòa 200ml dung dịch aminoaxit X 0,5M cần 100gam dung dịch NaOH 8%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được 16,3 gam muối khan. Công thức cấu tạo của X là: A. NH2CH2-CH(COOH)2 B. H2N-CH-(COOH)2 C. (NH2)2CH-COOH D. NH2CH2CH2COOH Câu 4. Trong phân tử amino axit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 24,03 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 29,97 gam muối khan. Công thức X là A. H2NC2H4COOH. B. H2NCH2COOH. C. H2NC4H8COOH. D. H2NC3H6COOH. Câu 5. Cho 0,1 mol amino axit X phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1 M, thu được dung dịch chứa 17,7 gam muối. Công thức của X là A. NH2C3H6COOH. B. NH2C3H5(COOH)2. C. (NH2)2C4H7COOH. D. NH2C2H3(COOH)2. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 406
Câu 6. Cho 0,02 mol amino axit X( trong phân tử có một nhóm- NH2) phản ứng vừa đủ với 40ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa 3,82 gam muối. Công thức của X là A. H2N- C3H5(COOH)2. B. H2N-CH2-COOH. C. H2N-C2H3(COOH)2. D. H2N-C2H4-COOH. Câu 7. X là một α-amino axit no, chỉ chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 10,3 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 12,5 gam muối. Công thức cấu tạo của X là A. CH3CH2CH(NH2)COOH. B. CH3CH(NH2)CH2COOH. C. CH3CH(NH2)COOH. D. H2NCH2CH2COOH. Câu 8. Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 30,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 38,8 gam muối khan. Công thức của X là A. H2NC2H4COOH. B. H2NC4H8COOH. C. H2NCH2COOH. D. H2NC3H6COOH. Câu 9. X là một α–aminoaxit chỉ chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH, Cho 0,89 gam X phản ứng vừa đủ với NaOH tạo ra 1,11 gam muối. Công thức cấu tạo của X có thể là A. NH2CH=CHCOOH. B. NH2CH2CH2COOH. C. CH3CH(NH2)COOH. D. NH2CH2COOH. Câu 10. Trung hòa a mol α-amino axit X cần a mol NaOH và tạo ra muối Y có hàm lượng natri là 20,721% về khối lượng. Công thức cấu tạo của X là A. H2NCH2COOH. B. H2NCH2CH2COOH. C. H2NCH2CH(NH2)COOH. D. CH3CH(NH2)COOH. Câu 11. Cho 100 mL dung dịch amino axit X nồng độ 0,4M tác dụng với 60 gam dung dịch NaOH 4% (dư 50% so với lượng phản ứng), thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được 5,24 gam chất rắn khan. Công thức của X là A. H2NC3H5(COOH)2. B. H2NC4H8COOH. C. (NH2)2C5H9COOH. D. H2NC2H4COOH. Câu 12. Cho 100 mL dung dịch amino axit X nồng độ 0,4M tác dụng với 100 gam dung dịch NaOH 2% (dư), thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được 5,4 gam chất rắn khan. Công thức của X là A. H2NC3H6COOH. B. H2NC3H5(COOH)2. C. (NH2)2C5H9COOH. D. H2NC2H4COOH. Câu 13. Cho một lượng dung dịch α-aminoaxit X ( phân tử chứa một nhóm -NH2, một nhóm - COOH) tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch NaOH 2M thu được 11,1 gam muối khan. Công thức của X là: A. NH2CH2COOH. B. H2NCH(CH3)COOH. C. CH3CH2CH(NH2)COOH. D. H2NCH2CH2COOH. Câu 14. Cho 100 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,4M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,5M,thu được dung dịch chứa 3,88 gam muối. Công thức của X là: A. NH2CH2COOH. B. NH2C3H6COOH. C. (NH2)2C3H5COOH. D. NH2C3H5(COOH)2. Câu 15. Amino axit T no, mạch hở, phân tử chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 3,00 gam T tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH, thu được 3,88 gam muối. Công thức cấu tạo của T là A. H2N–CH(CH3)–COOH. B. H2N–(CH2)2–COOH. C. H2N–(CH2)3–COOH. D. H2N–CH2–COOH. Câu 16. Một α-amino axit X (trong phân tử chỉ chứa 1 nhóm amin và 1 nhóm cacboxyl). Cho 6 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thu được 9,04 gam muối. X là A. axit glutamic. B. alanin. C. valin. D. glyxin. Câu 17. Cho 0,1 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 20,9 gam muối. Số nguyên tử hiđro có trong X là A. 9. B. 11. C. 7. D. 8. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 407
Câu 18. Cho 0,01 mol một aminoaxit X tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 0,25M. Mặt khác 1,5 gam X tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch KOH 0,5M. Tên gọi của X là A. glyxin B. alanin C. axit glutamic D. lysin Câu 19. Cho m gam amino axit X tác dụng vừa đủ với 80 mL dung dịch NaOH 0,4M, thu được 3,104 gam muối. Chất nào sau đây phù hợp với X? A. Lysin. B. Alanin. C. Valin. D. Glyxin. Câu 20. Cho 100 mL dung dịch α -amino axit X nồng độ 0,8M tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ 40 gam dung dịch gồm NaOH 4% và KOH 5,6%, thu được 9,52 gam hỗn hợp muối. Chất nào sau đây phù hợp với X? A. Valin. B. Axit glutamic. C. Lysin. D. Alanin. 2.2. Bài tập este của amino axit tác dụng với bazơ Câu 1. Thủy phân hoàn toàn 12,36 gam este của α-amino axit có công thức phân tử C4H9NO2 trong NaOH dư thì thu được khối lượng muối lớn nhất là A. 13,44 B. 13,32 C. 13,23 D. 11,64 Câu 2. Cho 4,45 gam hợp chất hữu cơ X (C3H7O2N) phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng được 4,85 gam muối khan. Công thức cấu tạo của X là: A. H2NCH2COOCH3 B. CH2=CHCOONH4 C. H2NC2H4COOH D. H2NCOOC2H5 Câu 3. Hợp chất hữu cơ X là este tạo bởi axit glutamic (axit α–amino glutaric) và một ancol bậc I. Để phản ứng hết với 37,8 gam X cầm 400 mL dung dịch NaOH 1M. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. C2H3(NH2)(COOCH2CH3)2. B. C3H5(NH2)(COOCH2CH2CH3)2. C. C3H5(NH2)(COOH)(COOCH2CH2CH3). D. C3H5NH2(COOH)COOCH(CH3)2. Câu 4. Chất hữu cơ X mạch hở có dạng H2NRCOOR' ( R, R' là các gốc hiđrocacbon). Cho 7,725 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 8,325 gam muối. Phần trăm khối lượng nguyên tử hiđro trong X là A. 7,767%. B. 8,738%. C. 6,796%. D. 6,931%. Câu 5. Dung dịch X chứa 0,01 mol H2N-CH2COOCH3; 0,02 mol ClH3N-CH2COONa và 0,03 mol HCOOC6H4OH. Để tác dụng hết với dung dịch X cần tối đa V ml dung dịch NaOH 0,5M đun nóng thu được dung dịch Y. Giá trị của V là A. 280 B. 160 C. 240 D. 120 Câu 6. X là 1 aminoaxit no mạch hở có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2. Y là este của X với ancol etylic. MY = 1,3146MX. Cho hỗn hợp Z gồm X và Y có cùng số mol tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đun nóng thu được dung dịch chứa 26,64 gam muối. Khối lượng hỗn hợp Z đã dùng là: A. 24,72 gam B. 28,08 gam C. 26,50 gam D. 21,36 gam Câu 7. Một hợp chất X có khối lượng phân tử bằng 103. Cho 51,50 gam X phản ứng hết với 500 ml dung dịch NaOH 1,20M, thu được dung dịch Y trong đó có muối của aminoaxit và ancol (có khối lượng phân tử lớn hơn khối lượng phân tử O2). Cô cạn Y thu m gam chất rắn. Giá trị m là: A. 52,5 B. 48,5 C. 24,25 D. 26,25 Câu 8. Cho hợp chất X mạch hở, có công thức phân tử C3H7O2N. Cho 5,34 gam X tác dụng hoàn toàn với 80 gam dung dịch NaOH 4%; cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 6,44 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là A. H2NCH2COOCH3. B. CH2=CHCOONH4. C. H2NCH2CH2COOH. D. HCOONH3CH=CH2. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 408
Câu 9. Cho 6,23 gam một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H7O2N phản ứng với 210 ml dung dịch KOH 0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 9,87 gam chất rắn. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. H2NCH2CH2COOH B. H2NCH2COOCH3 C. HCOOH3NCH=CH2 D. CH2=CHCOONH4 Câu 10. Cho hợp chất G mạch hở, có công thức phân tử C4H9O2N. Cho 8,24 gam G tác dụng hoàn toàn với 100 mL dung dịch KOH 1M; cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 11,04 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của G là A. C3H5COONH4. B. C2H3COONH3CH3. C. H2NC3H6COOH. D. H2NC2H4COOCH3. Câu 11. Cho 20,6 gam hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H9O2N tác dụng với 100ml dung dịch NaOH 2,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 24,2 gam chất rắn. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. HCOOH3NC3H5. B. CH3COOH3NC2H3. C. H2NCH2COOC2H5. D. H2NC2H4COOCH3. Câu 12. Chất hữu cơ X có CTPT là C4H9O2N. Cho 5,15 gam X tác dụng dung dịch NaOH (lấy dư 25% so với lượng phản ứng) đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 6,05 gam chất rắn khan. Công thức của X là: A. H2N-C2H4COO-CH3. B. H2N-CH2COO-C2H5. C. C2H3COONH3-CH3. D. H2N-C3H6COOH. Câu 13. X là este tạo bởi α-amino axit Y (chứa 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2) với ancol đơn chức Z. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch thu được 13,7 gam chất rắn và 4,6 gam ancol Z. Vậy công thức của X là: A. CH3-CH(NH2)-COOC2H5 B. CH3-CH(NH2)-COOCH3 C. H2N-CH2-COOC2H5 D. H2N-CH2-COOCH2-CH=CH2 Câu 14. Este X có khối lượng phân tử là 103 đvC được điều chế từ một ancol đơn chức Y (có tỉ khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một aminoaxit Z. Cho 25,75g X phản ứng hết với 300ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch T. (a) Cô cạn dung dịch T thu được 26,25g chất rắn. (b) Y là ancol metylic. (c) Z là glyxin. (d) Khối lượng muối có trong T là 24,25g. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 15. Este X (có phân tử khối bằng 103) được điều chế từ một ancol đơn chức (có tỉ khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit. Cho 20,6 gam X phản ứng hết với 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 22,2. B. 19,4. C. 26,2. D. 23,4. Câu 16. E là este 2 lần este của (axit glutamic và 2 ancol đồng đẳng no đơn chức mạch hở kế tiếp nhau) có phần trăm khối lượng của cacbon là 55,30%. Cho 54,25 gam E tác dụng với 800 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 67,75 gam B. 59,75 gam C. 43,75 gam D. 47,75 gam Câu 17. E là hợp chất hữu cơ chứa hai chức este của axit glutamic và hai ancol đồng đẳng no đơn chức mạch hở kế tiếp nhau có phần trăm khối lượng của cacbon là 55,30%. Cho 54,25 gam E tác dụng với 800 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 47,75 gam. B. 59,75 gam. C. 43,75 gam. D. 67,75 gam. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 409
Câu 18. Cho 19,1 gam hỗn hợp gồm CH3COOC2H5 và NH2CH2COOC2H5 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 18,0. B. 16,6. C. 19,4. D. 9,2. Câu 19. Hợp chất X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, vừa tác dụng được với axit vừa tác dụng được với kiềm trong điều kiện thích hợp. Trong phân tử X, thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố C, H, N lần lượt bằng 40,449%; 7,865% và 15,73%; còn lại là oxi. Khi cho 4,45 gam X phản ứng hoàn toàn với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH (đun nóng) thu được 4,85 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. H2NCH2COO-CH3 B. H2NCOO-CH2CH3 C. CH2=CHCOONH4 D. H2NC2H4COOH Câu 20. Chất hữu cơ M có một nhóm amino, một chức este. Hàm lượng oxi trong M là 35,96 %. Xà phòng hóa a gam chất M được ancol. Cho toàn bộ hơi ancol đi qua CuO dư, to thu andehit Z. Cho Z phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được 16,2 gam Ag. Giá trị của a là: ( hiệu suất phản ứng 100%) A. 7,725 gam B. 3,3375 gam C. 3,8625 gam D. 6,675 gam 2.3. Bài tập một amino axit tác dụng với bazơ Câu 1. Khi cho 3,75 gam axit amino axetic (NH2CH2COOH) tác dụng hết với dung dịch NaOH. Khối lượng muối tạo thành là A. 4,50 gam. B. 7,45 gam. C. 4,85 gam. D. 9,70 gam. Câu 2. Để phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 7,5 gam glyxin (H2NCH2COOH) cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là A. 100. B. 150. C. 200. D. 50. Câu 3. Để phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 5,34 gam alanin cần m gam dung dịch gồm NaOH 4%M và KOH 5,6%. Giá trị của m là A. 30. B. 60. C. 40. D. 50. Câu 4. Cho 17,64 gam axit glutamic (H2NC3H5(COOH)2) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 20,28. B. 22,92. C. 22,20. D. 26,76. Câu 5. Cho m gam axit glutamic (HOOC[CH2]2CH(NH2)COOH) tác dụng vừa đủ với 300 mL dung dịch KOH 1M. Giá trị của m là A. 44,10. B. 21,90. C. 22,05. D. 43,80. Câu 6. Cho 13,23 gam axit glutamic tác dụng với dung dịch NaOH 1M (dư) thì thể tích dung dịch NaOH phản ứng tối đa là V ml. Giá trị của V là A. 180. B. 90. C. 360. D. 120. Câu 7. Cho 14,7 gam axit glutamic tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH tạo thành m gam muối. Giá trị của m là? A. 16,9 gam B. 19,1 gam C. 23,5 gam D. 18,6 gam Câu 8. Cho 17,64 gam axit glutamic vào 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 23,48. B. 22,04. C. 19,10. D. 25,64. Câu 9. Cho 21,9 gam lysin tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 25,2. B. 27,9. C. 33,58. D. 28,324. Câu 10. Một amino axit X chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COO, trong đó oxi chiếm 35,955% khối lượng. Lấy 26,7 gam X cho tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 2M. Cô cạn dung dịch HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 410
sau phản ứng thu được bao nhiêu gam rắn khan? A. 37,30 gam. B. 33,30 gam. C. 44,40 gam. D. 36,45 gam. 2.4. Bài tập hỗn hợp amino axit tác dụng với bazơ Câu 1. Cho 31,4 gam hỗn hợp gồm glyxin và alanin phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 40,6. B. 40,2. C. 42,5. D. 48,6. Câu 2. Cho m gam hỗn hợp gồm glyxin và alanin tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 26,35 gam muối khan. Giá trị của m là A. 25,80. B. 20,85. C. 20,60. D. 22,45. Câu 3. Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic; trong X, nguyên tố oxi chiếm 40% về khối lượng. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ dung dịch KOH, thu được 8,26 gam muối. Giá trị của m là A. 5,60. B. 6,40. C. 4,80. D. 7,20. Câu 4. Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic. Trong X, nguyên tố oxi chiếm 40% về khối lượng. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 1M, thu được 8,8 gam muối. Giá trị của m là A. 5,6. B. 6,4. C. 4,8. D. 7,2. Câu 5. Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic; trong X, nguyên tố oxi chiếm 40% về khối lượng. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ dung dịch gồm NaOH 2,0% và KOH 2,8%, thu được 6,6 gam muối. Giá trị của m là A. 5,6. B. 6,4. C. 4,8. D. 7,2. Câu 6. Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic. Trong X, nguyên tố oxi chiếm 40% về khối lượng. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ dung dịch KOH, thu được 7,08 gam muối. Giá trị của m là A. 5,60. B. 6,40. C. 4,80. D. 7,20. Câu 7. Cho m gam hỗn hợp gồm glyxin, alanin, valin tác dụng vừa đủ với 300ml dung dịch NaOH 1M thu được 34,7 gam muối khan. Giá trị m là: A. 30,22. B. 27,8. C. 28,1. D. 22,7. Câu 8. Dung dịch X chứa 0,01 mol ClH3NCH2COOH; 0,02 mol CH3CH(NH2)COOH và 0,05 mol HCOOC6H5. Cho dung dịch X tác dụng với 160 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, sau phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 15,225. B. 13,775. C. 11,215. D. 16,335. Câu 9. Dung dịch X chứa 0,01 mol H2NCH2COOH, 0,03 mol HCOOC6H5 và 0,02 mol ClH3N-CH2COOH. Để tác dụng hết với dung dịch X cần tối đa V ml dung dịch NaOH 0,5M, đun nóng thu được dung dịch Y. Giá trị của V là : A. 200 B. 220 C. 120 D. 160 Câu 10. Hỗn hợp X gồm hai α-aminoaxit mạch hở no có 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2 đồng đẳng kế tiếp có phần trăm khối lượng oxi là 37,427%. Cho m gam X tác dụng với 800 ml KOH 1M (dư) sau khi phản ứng kết thúc cô cạn chỉ thu được 90,7 gam chất rắn khan. Giá trị của m là: A. 67,8 gam. B. 68,4 gam. C. 58,14 gam. D. 58,85 gam. Dạng 3. ĐỐT CHÁY AMINO AXIT 3.1. Đốt cháy một amino axit Câu 1. Aminoaxit X chứa một nhóm -NH2 trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X, thu được CO2 và N2 theo tỉ lệ thể tích là 4 : 1. Công thức cấu tạo của X là: HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 411
A. H2N(CH2)3COOH. B. H2NCH2CH2COOH. C. H2NCH(CH3)COOH. D. H2NCH2COOH. Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn amino axit no, mạch hở X (trong phân tử có một nhóm NH2 và một nhóm COOH), thu được H2O, 5,28 gam CO2 và 0,448 lít N2 (đktc). Công thức phân tử của X là A. C2H5O2N. B. C3H7O2N. C. C4H9O2N. D. C5H11O2N. Câu 3. X là amino axit thuộc cùng dãy đồng đẳng với glyxin. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X thu được 11,2 lít CO2 (đktc) và 9,9 gam H2O. Số công thức cấu tạo thoả mãn X là A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn 17,4 gam một amino axit có 1 nhóm –COOH được 0,6 mol CO2, 0,5 mol H2O và 0,1 mol N2. Công thức phân tử của amino axit là: A. C3H5O2N. B. C3H7O2N. C. C3H5O4N. D. C3H6O4N2. Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn a mol amino axit X thu được 2a mol CO2 và 0,5a mol N2. Amino axit X là: A. H2NCH2COOH. B. H2N[CH2]2COOH. C. H2N[CH2]3COOH. D. H2NCH(COOH)2. Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn m gam một amino axit mạch hở ( phân tử có 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH) trong không khí thì thu được 5,376 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam nước. Giá trị của m là A. 9,0. B. 18,0. C. 8,7. D. 22,5. Câu 7. Amino axit E no, đơn chức, mạch hở, phân tử chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được H2O và hỗn hợp khí T gồm CO2 và N2. Dẫn toàn bộ T vào dung dịch nước vôi trong dư, thấy có 20% số mol khí bay ra. Công thức phân tử của X là A. C3H7O2N. B. C4H9O2N. C. C2H5O2N. D. C5H11O2N. Câu 8. E là amino axit no, mạch hở, phân tử chứa một nhóm amino và hai nhóm cacboxyl. Đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được hỗn hợp T gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ T vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư theo sơ đồ hình vẽ: Kết thúc thí nghiệm, thu được 15,76 gam kết tủa, đồng thời khối lượng bình tăng thêm 4,78 gam. Tổng số nguyên tử có trong một phân tử E là A. 14. B. 16. C. 18. D. 20. Câu 9. Amino axit T no, đơn chức, mạch hở, phân tử chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Đốt cháy hoàn toàn một lượng T, thu được hỗn hợp G gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ G lần lượt qua bình (1) đựng P2O5 dư và bình (2) đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình (1) tăng a gam và ở bình (2) có b gam kết tủa a 0, 21 . Công thức phân tử của T b là A. C4H9O2N. B. C3H7O2N. C. C5H11O2N. D. C2H5O2N. Câu 10. Q là amino axit no, mạch hở, phân tử chứa hai nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Đốt cháy hoàn toàn m gam Q, thu được hỗn hợp T gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ T vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 8 gam kết tủa, đồng thời khối lượng phần dung dịch giảm bớt 2,68 gam. Số nguyên tử H có trong một phân tử Q là A. 14. B. 12. C. 10. D. 8. Câu 11. Amino axit X no, mạch hở, phân tử chứa n nguyên tử cacbon, một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X cần vừa đủ a mol khí O2, thu được CO2, H2O và N2. Giá trị của a là HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 412
A. 2n 3 B. 6n 3 C. 3n 3 D. 4n 3 2 4 2 4 Câu 12. Este X được điều chế từ một amino axit và ancol etylic. Đốt cháy hoàn toàn 20,6 gam X thu được 16,20 gam H2O; 17,92 lít CO2 và 2,24 lít N2. Các thể tích khí đo ở đktc. Công thức cấu tạo của X là A. H2NCH(CH3)COOC2H5. B. H2N[CH2]2COOC2H5. C. H2NCH2COOC2H5. D. H2NC(CH3)2COOC2H5. 3.2. Đốt cháy hỗn hợp chứa amino axit Câu 1. Hỗn hợp X gồm hai amino axit (no, mạch hở, phân tử đều có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl). Đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ a mol O2, thu được N2, b mol CO2 và c mol H2O. Biểu thức liên hệ giữa a, b, c là A. 2a = 3(2b – c). B. 2a = (2b – c). C. a = (2b + c). D. a = 3(2b + c). Câu 2. Đốt cháy hết 0,2 mol hỗn hợp X gồm amin Y (CnH2n + 3N) và amino axit Z (CmH2m + 1O2N) cần dùng vừa đủ 0,45 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Số đồng phân cấu tạo của Z là A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai amino axit X1, X2 (chứa 1 chức axit, 1 chức amin và X2 nhiều hơn X1 một nguyên tử cacbon), sinh ra 35,2 gam CO2 và 16,65 gam H2O. Phần trăm khối lượng của X1 trong X là A. 80%. B. 20%. C. 77,56%. D. 22,44%. Câu 4. Tỉ lệ thể tích CO2 : H2O (hơi) sinh ra khi đốt cháy hoàn toàn một đồng đẳng X của glyxin là 6 : 7 (phản ứng cháy sinh ra khí N2). Công thức cấu tạo của X là (biết X có nguồn gốc tự nhiên) A. NH2–CH2–CH2–COOH. B. C2H5–CH(NH2)–COOH. C. CH3–CH(NH2)–COOH. D. NH2–CH2–CH2–COOH hoặc CH3–CH(NH2)–COOH. Câu 5. Hỗn hợp X chứa metyl acrylat, metylamin, glyxin và 2 hidrocacbon mạch hở. Đốt cháy 0,2 mol X cần vừa đủ x mol O2, thu được 0.48 mol H2O và 1.96 gam N2. Mặt khác, 0,2 mol X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch Br2 0,7M, giá trị x gần với giá trị nào sau đây A. 0,4. B. 0,5. C. 0,7. D. 0,6. Câu 6. Hỗn hợp X chứa hai amin kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Hỗn hợp Y chứa glyxin và lysin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp Z (gồm X và Y) cần vừa đủ 1,035 mol O2, thu được 16,38 gam H2O; 18,144 lít (đktc) hỗn hợp CO2 và N2. Phần trăm khối lượng của amin có khối lượng phân tử lớn hơn trong Z là A. 10,70%. B. 14,03%. C. 13,04%. D. 16,05%. Câu 7. Hỗn hợp X chứa hai amin kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Hỗn hợp Y chứa glyxin và lysin. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp Z (gồm X và Y) cần vừa đủ 2,055 mol O2, thu được 32,22 gam H2O; 35,616 lít (đktc) hỗn hợp CO2 và N2. Phần trăm khối lượng của amin có khối lượng phân tử lớn hơn trong Z là: A. 14,42%. B. 16,05%. C. 13,04%. D. 26,76%. Câu 8. Hỗn hợp X chứa hai amin kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Hỗn hợp Y chứa glyxin và lysin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp Z (gồm X và Y) cần vừa đủ 1,035 mol O2, thu được 16,38 gam H2O; 18,144 lít (đktc) hỗn hợp CO2 và N2. Phần trăm khối lượng của amin có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong Z là A. 21,05%. B. 16,05%. C. 13,04%. D. 10,70%. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 413
Câu 9. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm CH≡C-CH=CH-CH2NH2 và (CH3)2CH- CH(NH2)COOH cần dùng x mol O2 (vừa đủ), chỉ thu được N2, H2O và 4,48 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của x là A. 1,35. B. 0,27. C. 0,54. D. 0,108. Câu 10. Hỗn hợp E gồm hai hợp chất no, mạch hở, trong đó có một amino axit (phân tử chứa một nhóm amino) và một axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol E, thu được N2, 5,376 lít khí CO2 (đktc) và 4,86 gam H2O. Hai chất phù hợp với E là A. glyxin và axit propionic. B. alanin và axit axetic. C. axit glutamic và axit fomic. D. lysin và axit axetic. Câu 11. Hỗn hợp E gồm axit ađipic, axit glutamic và amino axit (kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của glyxin). Đốt cháy hoàn toàn 0,14 mol E cần vừa đủ 0,73 mol khí O2, thu được 11,16 gam H2O và 0,68 mol hỗn hợp khí CO2 và N2. Số nguyên tử cacbon trong mỗi phân tử amino axit lần lượt là A. 5 và 6. B. 4 và 5. C. 2 và 3. D. 3 và 4. Câu 12. Cho X là axit cacboxylic, Y là một amino axit (phân tử có một nhóm NH2). Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp gồm X và Y, thu được khí N2, 15,68 lít khí CO2 (đktc) và 14,4 gam H2O. Tên thay thế của Y là A. axit 2-aminoetanoic. B. axit 2-aminopropanoic. C. axit aminoaxetic. D. axit α-aminopropionic. Câu 13. Hỗn hợp X gồm metyl fomat và etyl axetat có cùng số mol. Hỗn hợp Y gồm hexametylenđiamin và lysin. Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp Z chứa X và Y cần dùng 1,42 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2; trong đó số mol của CO2 ít hơn của H2O là a mol. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua nước vôi trong (lấy dư), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy khối lượng dung dịch giảm m gam; đồng thời thu được 2,688 lít khí N2 (đktc). Giá trị của m là A. 32,12. B. 32,88. C. 31,36. D. 33,64. Câu 14. Đốt cháy hỗn hợp rắn X gồm: glucozơ, fructozơ và hai amino axit no, mạch hở A, B (đều chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH trong phân tử, MB – MA = 14) thu được khí N2; 18,816 lít khí CO2 (đktc) và 17,64 gam H2O. Số nguyên tử H trong A là A. 11. B. 7. C. 9. D. 5. Câu 15. Hỗn hợp T gồm hai monosaccarit đồng phân và hai amino axit (no, mạch hở, là đồng đẳng kế tiếp, phân tử chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl). Đốt cháy hoàn toàn T, thu được khí N2, 6,272 lít khí CO2 (đktc) và 5,94 gam H2O. Số nguyên tử hiđro trong phân tử mỗi amino axit lần lượt là A. 7 và 9. B. 9 và 11. C. 11 và 13. D. 5 và 7. Câu 16. Hỗn hợp X gồm alanin, valin và lysin, trong X có tỉ lệ khối lượng mO : mN = 12 : 7. Đốt cháy hoàn toàn 7,04 gam X cần vừa đủ 8,512 lít khí O2 (đktc), dẫn toàn bộ sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 vào bình đựng nước vôi trong dư, thu được 28 gam kết tủa, đồng thời có V lít khí N2 (đktc) bay ra. Giá trị của V là A. 0,896. B. 1,120. C. 1,344. D. 0,672. Câu 17. Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic, trong đó có tỉ lệ khối lượng mO : mN = 8 : 3. Đốt cháy hoàn toàn 5,64 gam X cần vừa đủ 4,704 lít khí O2 (đktc), dẫn toàn bộ sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư theo sơ đồ hình vẽ: HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 414
Kết thúc thí nghiệm, thu được m gam kết tủa, đồng thời thấy có 0,84 gam khí N2 bay ra. Giá trị của m là A. 39,40. B. 31,52. C. 35,46. D. 23,64. Câu 18. Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ đều no, mạch hở; có thể là este đơn chức, amin đơn chức, amino axit (chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn một lượng X, thu được số mol CO2 nhỏ hơn số mol H2O. Hỗn hợp X không thể gồm A. este và amino axit B. hai amino axit C. este và amin D. hai este Câu 19. Hỗn hợp E chứa hai este X, Y (MX < MY) được tạo bởi cùng một aminoaxit thuộc dãy đồng đẳng của Gly và hai ancol no, đơn chức, đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 1,8 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,1 mol N2. Phần trăm khối lượng của X trong E là? A. 44,12% B. 35,09% C. 62,12% D. 47,46% Câu 20. Hỗn hợp M gồm amino axit X (no, mạch hở, phân tử chỉ chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2) và este Y tạo bởi X và C2H5OH. Đốt cháy hoàn toàn m gam M bằng một lượng vừa đủ O2, thu được N2; 12,32 lít CO2 (đktc) và 11,25 gam H2O. Giá trị của m là A. 14,75 B. 12,65 C. 11,30 D. 12,35 Dạng 4. PHẢN ỨNG NỐI TIẾP Câu 1: Cho 13,35 gam hỗn hợp X gồm H2NCH2CH2COOH và CH3CH(NH2)COOH tác dụng với V ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Để phản ứng với hết Y cần vừa đủ 250 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là : A. 100. B. 150. C. 200. D. 250. Câu 2: Cho 0,15 mol axit glutamic và 0,1 mol lysin vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Số mol NaOH đã phản ứng là: A. 0,55. B. 0,75. C. 0,50. D. 0,65. Câu 3: Cho hỗn hợp hai amino axit đều chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl vào 440 ml dung dịch HCl 1M được dung dịch X. Để tác dụng hết với dung dịch X cần 840 ml dung dịch NaOH 1M. Vậy khi tạo thành dung dịch X thì A. amino axit và HCl cùng hết. B. HCl còn dư. C. dư amino axit. D. cả amino axit và HCl đều dư. Câu 4: Cho 13,35 gam hỗn hợp X gồm CH2NH2CH2COOH và CH3CHNH2COOH tác dụng với V ml dung dịch NaOH 1M, OH 1,5M, thu được dung dịch Y. Biết dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là A. 40 ml. B. 150 ml. C. 250 ml. D. 100 ml. Câu 5: Cho 0,1 mol lysin tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Dung dịch X tác dụng với 400 ml NaOH 1M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là: A. 30,65 gam. B. 22,65 gam. C. 34,25 gam. D. 26,25 gam. Câu 6: Cho 0,02 mol glyxin tác dụng với 300 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Để tác dụng hết với các chất trong X cần vừa đủ V lít dung dịch NaOH 1M được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận Y được m gam chất rắn khan. Giá trị V và m là A. 0,32 và 23,45. B. 0,02 và 19,05. C. 0,32 và 19,05. D. 0,32 và 19,49. Câu 7: Amino axit X có công thức (H2N)2C3H5COOH. Cho 0,02 mol X tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,1M và HCl 0,3M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 400 ml dd NaOH 0,1M và OH 0,2M, thu được dd chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 10,43. B. 6,38. C. 10,45. D. 8,09. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 415
Câu 8: Cho 0,05 mol một amino axit (X) có công thức H2NCnH2n-1(COOH)2 vào 100 ml dung dịch HCl 1,0M thì thu được một dung dịch Y. Cho Y tác dụng vừa đủ với một dung dịch Z có chứa đồng thời NaOH 1M và OH 1M thì thu được một dung dịch T, cô cạn T thu được 16,3 gam muối. Phần trăm về khối lượng của cacbon trong phân tử X là: A. 36,09. B. 40,81. C. 32,65. D. 24,49. Câu 9: Cho 100 ml dung dịch amino axit X 0,2M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,25M. Mặt khác 100 ml dung dịch aminoaxit trên tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,5M. Biết X có tỉ khối hơi so với H2 bằng 52. Công thức của X là : A. H2NC3H5(COOH)2. B. H2NC3H6COOH. C. (H2N)2C2H3COOH. D. (H2N)2C3H5COOH. Câu 10: Cho 2,67 gam một amino axit X (chứa 1 nhóm axit) vào 100 ml HCl 0,2M, thu được dung dịch Y. Y phản ứng vừa đủ với 200 ml KOH 0,25M. Số đồng phân cấu tạo của X là A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 11: X là một amino axit no (phân tử chỉ có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH). Cho 0,03 mol X tác dụng với dung dịch chứa 0,05 mol HCl thu được dung dịch Y. Thêm 0,1 mol NaOH vào Y sau phản ứng đem cô cạn thu được 6,635 gam chất rắn Z. X là A. Glyxin. B. Alanin. C. Valin. D. Phenylalanin. Câu 12: Cho - amino axit X chỉ chứa một chức NH2 tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 500 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z, thu được 49,35 gam chất rắn khan. X là A. Valin. B. Lysin. C. Glyxin. D. Alanin. Dạng 5. BÀI TẬP TỔNG HỢP 5.1. Đốt amino axit kết hợp tác dụng với axit vô cơ Câu 1. Hỗn hợp T gồm một amin và một amino axit (đều no, mạch hở, có số mol bằng nhau). Biết 1 mol T có khả năng phản ứng tối đa với 1 mol HCl hoặc 1 mol NaOH trong dung dịch. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol T, thu được 4 mol CO2, a mol H2O và b mol N2. Giá trị của a là b A. 7. B. 8. C. 9. D. 10. Câu 2. Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm (H2N)2-R-COOH và C2H5NH2 tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, cũng hỗn hợp X ở trên đem đốt cháy hoàn toàn thì thu được V lít khí N2 (đktc). Giá trị V là: A. 4,48. B. 6,72. C. 2,24. D. 3,36. Câu 3. Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic và một amino axit (phân tử chứa một nhóm amino). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, thu được khí N2, 3,136 lít khí CO2 (đktc) và 2,88 gam H2O. Mặt khác, 11,52 gam X phản ứng vừa đủ với V mL dung dịch HCl 2M. Giá trị của V là A. 120. B. 160. C. 80. D. 40. Câu 4. Aminoaxit A có khả năng tác dụng với H2SO4 trong dung dịch loãng theo tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1. Nếu lấy 1 lượng A cho tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 0,25M thì thu được dung dịch B. Để trung hòa dung dịch B thì cần vừa đủ 100 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn A bằng lượng vừa đủ O2 thì thấy VO2 : VCO2 : VH2O = 3,5 : 4 : 3 (đo ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của A là ? A. C5H9NO6. B. C6H9NO6. C. C6H9N2O6. D. C2H7NO2. Câu 5. Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic, trong đó có tỉ lệ khối lượng mO : mN = 8 : 3. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 6,72 gam khí O2, thu được H2O, 7,92 gam CO2 HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 416
và 0,672 lít khí N2 (đktc). Cho m gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được bao nhiêu gam muối? A. 7,83. B. 8,56. C. 9,29. D. 6,92. Câu 6. Hỗn hợp Y gồm hai amino axit (no, mạch hở, phân tử mỗi chất chỉ chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl). Đốt cháy hoàn toàn m gam Y, thu được N2, 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 2,16 gam H2O. Nếu cho m gam Y tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được a gam muối. Giá trị của a là A. 3,28. B. 4,16. C. 3,68. D. 4,80. Câu 7. Hỗn hợp E gồm một amin và một amino axit (đều no, mạch hở, có số mol bằng nhau). Biết 1 mol E có khả năng phản ứng tối đa với 1 mol HCl hoặc 0,5 mol NaOH trong dung dịch. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol E, thu được 3 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Các giá trị x, y tương ứng là A. 3,5 và 0,75. B. 4 và 0,5. C. 3,5 và 0,5. D. 4 và 0,75. Câu 8. Chia hỗn hợp gồm hai amino axit mạch hở thành 3 phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng vừa đủ với 100 mL dung dịch HCl 0,4M, thu được 6,18 gam muối. Phần hai cho tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được 6,04 gam muối. Đốt cháy hoàn toàn phần ba, thu được N2, 7,04 gam CO2 và a gam H2O. Giá trị của a là A. 1,08. B. 2,16. C. 2,88. D. 3,24. Câu 9. Hỗn hợp X gồm 3 amino axit no mạch hở (chỉ chứa nhóm chức -COOH và -NH2). Cho 16,27 gam X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng tối đa với 370 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác đốt cháy 16,27 gam X thu được 11,872 lít CO2 (đktc) và a gam H2O. Giá trị của a là A. 7,2. B. 18. C. 14,4. D. 10,17. Câu 10. Hỗn hợp E gồm amin no, đơn chức, mạch hở X và amino axit no, mạch hở Y (chứa một nhóm cacboxyl và một nhóm amino). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E thu được 3,15 gam H2O và 0,145 mol hỗn hợp hai khí CO2 và N2. Nếu lấy m gam E ở trên thì tác dụng vừa đủ 0,05 mol HCl. Phát biểu nào sau đây sai? A. Phần trăm khối lượng nitơ trong X là 31,11%. B. Giá trị m là 3,13. C. Phần trăm khối lượng Y trong E là 56,87%. D. Phân tử khối của Y là 75. Câu 11. Cho hỗn hợp M gồm hai axit cacboxylic X, Y (cùng dãy đồng đẳng, có số mol bằng nhau MX < MY) và một amino axit Z (phân tử có một nhóm -NH2). Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp M thu được khí N2; 14,56 lít CO2 (ở đktc) và 12,6 gam H2O. Cho 0,3 mol M phản ứng vừa đủ với dung dịch x mol HCl. Nhận xét nào sau đây không đúng? A. Giá trị của x là 0,075 B. X có phản ứng tráng bạc C. Phần trăm khối lượng của Y trong M là 40%. D. Phần trăm khối lượng của Z trong M là 32,05%. Câu 12. Hỗn hợp M gồm aminoaxit: H2NR(COOH)x và axit: CnH2n + 1COOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol M thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 12,15 gam H2O. Mặt khác, cho 0,2 mol M phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là A. 0,16 mol. B. 0,12 mol. C. 0,14 mol. D. 0,1 mol. Câu 13. Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp E gồm metyl axetat, lysin và hai amin đơn chức, mạch hở (đều có 5 nguyên tử cacbon trong phân tử) cần 79,52 lít O2 (đktc), thu được CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng H2SO4 đặc, thấy khối lượng bình tăng 48,6 gam. Mặt khác, 0,5 mol hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với 48 gam nước brom. Phần trăm về khối lượng của metyl axetat trong hỗn hợp E là A. 15,54%. B. 13,86%. C. 15,92%. D. 54,68%. Câu 14. Hỗn hợp X chứa lysin, axit glutamic, alanin và hai amin no, đơn chức mạch hở. Cho m gam X phản ứng với dung H2SO4 thu được dung dịch Y chỉ chứa (m + 8,33) gam muối. Để HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 417
tác dụng hết với các chất trong Y cần dùng dung dịch chứa 0,28 mol NaOH. Mặc khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ 0,6675 mol O2 thu được 1,16 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Giá trị gần nhất của m là A. 13,0. B. 12,5. C. 14,0 D. 13,5. Câu 15. Hỗn hợp E gồm 3 amino axit no, mạch hở, phân tử chỉ chứa nhóm amino và nhóm cacboxyl; trong E có tỉ lệ khối lượng mO : mN = 20 : 7. Cho 8,00 gam E tác dụng vừa đủ với 80 mL dung dịch HCl 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 8,00 gam E cần vừa đủ 6,72 lít khí O2 (đktc); dẫn toàn bộ sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 20 gam. B. 26 gam. C. 18 gam. D. 24 gam. Câu 16. Hỗn hợp X gồm 2 aminoaxit no (chỉ có nhóm chức –COOH và NH2 trong phân tử) trong đó tỷ lệ mO : mN = 80 : 21. Để tác dụng vừa đủ với 3,83 gam hỗn hợp X cần 30 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 3,83 gam hỗn hợp X cần 3,192 lít oxi ở đktc. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 vào dung dịch nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là A. 15 gam B. 13 gam C. 10 gam D. 20 gam Câu 17. Cho a gam X gồm x mol amin no mạch hở Y và 2x mol amino axit no mạch hở Z tác dụng vừa đủ với 4x mol HCl hay 4x mol NaOH. Đốt a gam hỗn hợp X cần 46,368 lít O2 (đktc) thu được 8,064 lít khí N2 (đktc). Nếu cho a gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được khối lượng muối khan là: A. 75,52 gam. B. 80,24 gam. C. 84,96 gam. D. 89,68 gam. Câu 18. X gồm hai α-aminoaxit no, hở (chứa một nhóm -NH2, một nhóm -COOH) là Y và Z (Biết MZ= 1,56MY). Cho a gam X tác dụng 40,15 gam dung dịch HCl 20% thu được dung dịch A. Để tác dụng hết các chất trong dung dịch A cần 140 ml dung dịch KOH 3M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn a gam X thu được sản phẩm cháy gồm CO2, H2O, N2 được dẫn qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 32,8 gam. Phân tử khối của Z là A. 139. B. 147. C. 117. D. 123. Câu 19. Hỗn hợp X chứa hai amin thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Hỗn hợp Y chứa hai α-amino axit thuộc dãy đồng đẳng của glyxin. Đốt cháy hết 0,12 mol hỗn hợp Z dạng khí và hơi chứa X, Y bằng lượng oxi vừa đủ, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua bình đựng H2SO4 đặc dư, thấy khối lượng bình tăng 8,28 gam; khí thoát ra khỏi bình có thể tích là 8,96 lít (đktc). Nếu cho 21,5 gam hỗn hợp Z trên tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được lượng muối là A. 27,05 gam B. 28,75 gam C. 32,45 gam D. 30,25 gam Câu 20. Đốt cháy hoàn toàn m gam amino axit X có dạng R(NH2)x(COOH)y (R là gốc hiđrocacbon) cần vừa đủ 35,28 lít không khí (đktc, chứa 20% thể tích O2), thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 4,86 gam H2O. Mặt khác, cho m gam X vào dung dịch HCl thu được dung dịch Y. Biết Y phản ứng vừa đủ với 160 ml dung dịch NaOH 1M, tạo ra 13,8 gam muối. Phần trăm khối lượng của oxi trong X là A. 39,51%. B. 24,24%. C. 43,54%. D. 34,41%. 5.2. Đốt amino axit kết hợp tác dụng với bazơ Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn amino axit X cần vừa đủ 30,0 gam khí oxi. Cho hỗn hợp sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng 48,75 gam và còn thoát ra 2,8 lít N2 (đktc). Vậy công thức phân tử của X có thể là A. C4H9O2N B. C2H5O2N C. C3H7O2N D. C3H9O2N HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 418
Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn a mol amino axit X no, mạch hở, chỉ chứa 1 nhóm cacboxyl (COOH) và 1 nhóm amino (NH2) thu được 3a mol CO2. Nếu cho 31,15 gam X tác dụng với dung dịch KOH (dư) thì kết thúc phản ứng thu được m gam muối. Giá trị gần nhất của m là A. 45,44. B. 44,50. C. 44,80. D. 44,25. Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn 12,36 gam amino axit X có công thức dạng H2NCxHy(COOH)t, thu được a mol CO2 và b mol H2O (b > a). Mặt khác, cho 0,2 mol X vào 1 lít dung dịch hỗn hợp KOH 0,4M và NaOH 0,3M, thu được dung dịch Y. Thêm HCl dư vào Y, thu được 75,25 gam muối. Giá trị của b là A. 0,54. B. 0,42. C. 0,48. D. 0,30. Câu 4. Cho 0,04 mol amino axit T (mạch hở, phân tử chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn khan G. Đốt cháy hoàn toàn G bằng khí O2, thu được N2, Na2CO3, 2,64 gam CO2 và 1,44 gam H2O. Phân tử khối của T là A. 89. B. 75. C. 117. D. 103. Câu 5. Cho α-amino axit X (no, mạch hở, phân tử chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được muối khan Z. Đốt cháy hoàn toàn Z bằng khí O2, thu được N2, Na2CO3, 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 2,16 gam H2O. Tên gọi của X là A. axit α-aminoaxetic. B. axit α-aminopropionic. C. axit α-aminobutiric. D. axit α-aminoisovaleric. Câu 6. Đốt cháy m gam amino axit X có có công thức dạng (NH2)aR(COOH)b (với a ≤ b) bằng oxi dư thu được N2; 2,376 gam CO2 và 1,134 gam H2O. Mặt khác cho m gam X vào Vml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 1M và KOH 0,25M (vừa đủ) thu được dung dịch chứa t gam muối, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của t gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 3,92 B. 2,06 C. 4,72 D. 1,88 Câu 7. Cho m gam X (có công thức CxHyO4N) tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch NaOH, thu được (m + a) gam muối Y của amino axit no, mạch hở và hỗn hợp Z gồm hai ancol. Đốt cháy hoàn toàn một lượng muối Y bất kì, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng khối lượng Y. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Tổng số nguyên tử trong X là 27. B. X có 2 đồng phân cấu tạo. C. 2 ancol trong Z hơn kém nhau 2 nhóm CH2. D. Muối Y khi tác dụng với lượng dư axit HCl sẽ tạo thành chất có CTPT C4H9O4NCl. Câu 8. Hỗn hợp X gồm glyxin, axit glutamic và axit metacrylic. Hỗn hợp Y gồm etilen và đimetylamin. Đốt cháy a mol X và b mol Y thì tổng số mol khí oxi cần dùng vừa đủ là 2,625 mol O2, thu được H2O; 0,2 mol N2 và 2,05 mol CO2. Mặt khác, khi cho a mol X tác dụng với dung dịch NaOH dư thì lượng NaOH đã phản ứng là m gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là: A. 20. B. 12. C. 24. D. 16. Câu 9. Hỗn hợp X gồm alanin, axit glutamic và axit acrylic. Hỗn hợp Y gồm propen và trimetylamin. Đốt cháy hoàn toàn a mol X và b mol Y thì tổng số mol oxi cần dùng vừa đủ là 1,14 mol, thu được H2O, 0,1 mol N2 và 0,91 mol CO2. Mặt khác, khi cho a mol X tác dụng với dung dịch KOH dư thì lượng KOH phản ứng là m gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là: A. 11,2. B. 16,8. C. 10,0. D. 14,0. Câu 10. X chứa một amin no đơn chức (biết trong X có số C lớn hơn 2), mạch hở. Y chứa hai α-amino axit đồng đẳng kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của glyxin. Đốt cháy hết 0,47 mol hỗn hợp Z chứa X, Y bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 60,72 gam CO2. Biết Z tác dụng vừa đủ với HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 419
70 ml NaOH 1M. Phần % khối lượng của α-amino axit có khối lượng phân tử lớn hơn gần nhất với giá trị nào sau đây A. 48. B. 8. C. 80. D. 12. Câu 11. Hỗn hợp X gồm 1 mol amin no, mạch hở A và 2 mol amino axit no, mạch hở B tác dụng vừa đủ với 4 mol HCl hoặc 4 mol NaOH. Nếu đốt cháy một phần hỗn hợp X (nặng a gam) cần vừa đủ 38,976 lít O2 (đktc) thu được 5,376 lít khí N2 (đktc). Mặt khác, cho a gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 60. B. 50. C. 70. D. 40. Câu 12. Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin, metylamin và trimetylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,18 mol hỗn hợp X cần dùng vừa đủ 0,615 mol O2. Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 (trong đó số mol CO2 là 0,40 mol). Cho lượng X trên vào dung dịch KOH dư thấy có a mol KOH tham gia phản ứng. Giá trị của a là A. 0,08. B. 0,09. C. 0,07. D. 0,06. Câu 13. Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic, một amin, một aminoaxit (mỗi chất lấy một mol, các chất đều no, mạch hở). X có thể tác dụng vừa đủ với a mol NaOH hoặc b mol HCl. Đốt cháy hoàn toàn X trong oxi dư thu được số mol H2O nhiều hơn so với số mol CO2 là 1,5 và 1,5 mol N2. Tổng của giá trị của (a+b) bằng A. 7. B. 8. C. 6. D. 9. Câu 14. Cho 0.1 mol hỗn hợp A gồm hai amino axit X, Y đều no, mạch hở và không có quá 5 nguyên tử oxi trong phân tử. Cho A tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch H2SO4 0,5M. Mặc khác, cho A tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,3M, cô cạn thu được a gam muối khan. Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A, cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 26 gam kết tủa. Giá trị của a là A. 17,04. B. 18,12. C. 19,20. D. 17,16. Câu 15. Chất hữu cơ mạch hở X có công thức CxHyO4N. Cho m gam X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được (m + a) gam muối Y của amino axit no, mạch hở và hỗn hợp Z gồm hai ancol. Đốt cháy hoàn toàn một lượng muối Y bất kì, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng khối lượng Y. Tổng số nguyên tử trong X là A. 21. B. 22. C. 25. D. 28. Câu 16. Hỗn hợp X gồm glyxin và axit glutamic. Hỗn hợp Y gồm metylamin và trimetylamin. Đốt cháy hoàn toàn a mol X và b mol Y cần dùng 0,8625 mol O2, tổng sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 dẫn qua bình đựng nước vôi trong dư, có 2,8 lít khí N2 (đktc) thoát ra và khối lượng bình đựng tăng 43,45 gam. Khi cho a mol X tác dụng với dung dịch KOH dư, lượng KOH đã phản ứng là m gam. Giá trị của m là A. 11,2. B. 5,6. C. 16,8. D. 22,4. Câu 17. Cho m gam hỗn hợp X gồm hai α-amino axit cùng số mol, đều no, mạch hở, có một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH tác dụng với dung dịch chứa 0,44 mol HCl được dung dịch Y. Y tác dụng vừa hết với dung dịch chứa 0,84 mol KOH. Mặt khác, đốt hoàn toàn m gam X rồi hấp thụ sản phẩm cháy bằng dung dịch KOH dư, sau phản ứng khối lượng bình chứa dung dịch KOH tăng thêm 78 gam. Công thức cấu tạo của hai amino axit là A. H2NCH2COOH và H2NCH(CH3)COOH. B. H2NCH(C2H5)COOH và H2NCH(CH3)COOH. C. H2NCH2COOH và H2NCH(C2H5)COOH. D. H2NCH(C2H5)COOH và H2NCH2CH2COOH. Câu 18. Hỗn hợp X gồm glyxin, axit glutamic và axit metacrylic. Hỗn hợp Y gồm etilen và đimetylamin. Đốt cháy a mol X và b mol Y thì tổng số mol O2 cần dùng vừa đủ là 2,625 mol, thu được H2O; 0,2 mol N2 và 2,05 mol CO2. Mặt khác, a mol X tác dụng với NaOH du, thì khối lượng NaOH phản ứng là m gam. Giá trị của m là HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 420
A. 12. B. 20. C. 16. D. 24. Câu 19. Hỗn hợp X gồm valin và axit glutamic. Hỗn hợp Y gồm metylamin và etylamin. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E gồm x mol X và y mol Y cần dùng 1,17 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 dẫn qua bình nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 52,88 gam, khí thoát ra khỏi bình có thể tích là 3,36 lít (đktc). Nếu cho x mol X tác dụng với dung dịch KOH dư, lượng KOH phản ứng là m gam. Giá trị của m là A. 8,40. B. 7,28. C. 6,16. D. 5,04 Câu 20. Đốt cháy hết 25,56 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức và một amino axit Z thuộc dãy đồng đẳng của glyxin (MZ >75) cần đúng 1,09 mol O2, thu được CO2 và H2O với tỉ lệ mol tương ứng 48:49 và 0,02 mol khí N2. Cũng lượng X trên cho tác dụng hết với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam rắn khan và một ancol duy nhất. Biết dung dịch KOH đã dùng dư 20% so với lượng phản ứng. Giá trị của m là A. 34,760. B. 38,792. C. 31,880. D. 34,312. 5.3. Bài tập nâng cao về muối của amino axit Câu 1. Chất E (C2H6N2O5) là muối của amino axit với một axit vô cơ. Cho 2,76 gam E tác dụng hoàn toàn với 50 mL dung dịch NaOH 1M; cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 3,64. B. 4,04. C. 4,44. D. 3,72. Câu 2. Chất hữu cơ X có công thức phân tử C8H15O4N. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng, thu được sản phẩm gồm chất Y, C2H6O, CH4O. Chất Y là muối natri của α- amino axit Z (mạch hở và không phân nhánh). Số công thức cấu tạo của X phù hợp là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 3. Chất hữu cơ mạch hở X có công thức C8H15O4N. Cho m gam X tác dụng với lượng dư dd NaOH, thu được (m + 1) gam muối Y của amino axit và hỗn hợp Z gồm hai ancol. Giá trị của m là A. 15,75. B. 7,27. C. 94,50. D. 47,25. Câu 4. Chất X (C3H10N2O2) là muối của amino axit. Đun nóng 2,12 gam X với 60 mL dung dịch NaOH 1M tới phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch Y và có một chất hữu cơ bay ra. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 2,92. B. 4,34. C. 3,18. D. 3,54. Câu 5. Hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ là đồng phân cấu tạo, có cùng công thức phân tử C3H10N2O2. Cho 6,36 gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa a mol muối của glyxin và b mol muối của alanin, đồng thời bay ra 1,30 gam hỗn hợp hai khí (đều làm xanh giấy quỳ ẩm). Tỉ lệ a : b tương ứng là A. 1 : 2. B. 1 : 1. C. 2 : 1. D. 5 : 1. Câu 6. Cho hợp chất hữu cơ mạch hở có công thức phân tử C10H25N3O6 tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp (H) chứa 3 muối khan (trong đó có muối kali của lysin) và 5,27 gam một khí hữu cơ duy nhất. Khối lượng (gam) muối của axit cacboxylic có phân tử khối lớn hơn có giá trị gần nhất với A. 31. B. 17. C. 14. D. 35. Câu 7. Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O2) và chất Y (C2H8N2O3); trong đó, X là muối của một amino axit, Y là muối của một axit vô cơ. Cho 3,20 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,03 mol hai khí (đều là hợp chất hữu cơ đơn chức) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 2,67. B. 3,64. C. 3,12. D. 2,79. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 421
Câu 8. Cho hỗn hợp E gồm chất X (C7H17N3O7) và chất Y (C2H8N2O3) tác dụng vừa đủ 250 ml với dung dịch KOH 2M; cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được một ancol đơn chức T; hai amin no, đơn chức kế tiếp trong dãy đồng đẳng có tỷ khối so với H2 bằng 20,1667 và rắn Z gồm hai muối (trong đó có muối của aminoaxit). Biết rằng ancol T có thể điều chế trực tiếp từ phản ứng giữa các chất vô cơ. Khối lượng muối aminoaxit trong rắn Z là A. 22,3 gam B. 18,5 gam C. 22,5 gam D. 19,1 gam Câu 9. Hỗn hợp E gồm X (C7H16O6N2) và Y (C5H14O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được ancol etylic, hai amin no (đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng, có tỉ khối so với khí hidro bằng 16,9) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z, thu được hỗn hợp T gồm 2 muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có 1 muối của axit cacboxylic và 1 muối của a–amino axit). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ trong T là A. 25,5%. B. 74,5%. C. 66,2%. D. 33,8%. Câu 10. Cho hỗn hợp E gồm 0,1 mol X (C5H11O4N) và 0,15 mol Y (C5H14O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được một ancol đơn chức, hai amin no (kế tiếp trong dãy đồng đẳng) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic và muối của một αα-amino axit). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong G là A. 24,57%. B. 54,13%. C. 52,89%. D. 25,53%. Câu 11. Cho hỗn hợp E gồm X (C6H16O4N2) và Y (C9H23O6N3, là muối của axit glutamic) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH thu được 7,392 lít hỗn hợp hai amin no (kế tiếp trong dãy đồng đẳng, có tỷ khối so với H2 là 107/6) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được m gam hỗn hợp G gồm ba muối khan trong đó có 2 muối có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử . Giá trị của m là A. 55,44. B. 93,83. C. 51,48. D. 58,52. Câu 12. Hỗn hợp X chứa chất A (C5H16O3N2) và chất B (C4H12O4N2) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm 2 muối D và E (MD < ME) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm 2 amino, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối so với H2 bằng 18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y là A. 3,18. B. 4,24. C. 5,36. D. 8,04. Câu 13. Cho hỗn hợp X chứa 0,2 mol Y (C7H13O4N) và 0,1 mol chất Z (C6H16O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH, thu được một ancol đơn chức, hai amin no (kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) và dung dịch T. Cô cạn T thu được hỗn hợp G chứa ba muối khan có cùng số nguyên tử cacbon (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic và muối của một amino axit thiên nhiên). Khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong G là A. 19,2 gam. B. 18,8 gam. C. 14,8 gam. D. 22,2 gam. Câu 14. Cho hỗn hợp E gồm 0,2 mol chất hữu cơ mạch hở X (C6H13O4N) và 0,3 mol este Y (C4H6O4) hai chức tác dụng hết với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng. Kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch, thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và a gam hỗn hợp ba muối khan (đều có cùng số cacbon trong phân tử, trong đó có một muối của amino axit). Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 83. B. 88. C. 96. D. 75 HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 422
VI. LUYÖN §Ò TæNG HîP VÒ AMINOAXIT Câu 1(TNTHPT 2022).Cho 14,6 gam lysin tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch chứa m gam muối, Giá trị của m là A. 18,25. B. 21,90. C. 25,55. D. 18,40. Câu 2(TNTHPT 2022).Cho 0,1 mol axit glutamic tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 22,3. B. 19,1. C. 16,9. D. 18,5. Câu 3 (THPTQG-2017): Hợp chất H2NCH2COOH có tên là A. valin. B. lysin. C. alanin. D. glyxin. Câu 4(THPTQG-2017): Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng X Quỳ tím Chuyển màu hồng Y Dung dịch I2 Có màu xanh tím Z Dung dịch AgNO3 trong NH3 Kết tủa Ag T Nước brom Kết tủa trắng Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là: A. axit glutamic, tinh bột, anilin, glucozơ. B. axit glutamic, tinh bột, glucozơ, anilin. C. axit glutamic, glucozơ, tinh bột, anilin. D. anilin, tinh bột, glucozơ, axit glutamic. Câu 5 (THPTQG-2017): Phát biểu nào sau đây là sai? A. Dung dịch axit glutamic làm quỳ tím chuyển màu hồng. B. Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức. C. Dung dịch glyxin không làm đổi màu phenolphtalein. D. Anilin tác dụng với nước brom tạo kết tủa màu vàng. Câu 6 (THPTQG-2017): Cho các phát biểu sau: (a) Trong dung dịch, glyxin tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực. (b) Amino axit là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước. (c) Glucozơ và saccarozơ đều có phản ứng tráng bạc. (d) Hiđro hóa hoàn toàn triolein (xúc tác Ni, t0), thu được tripanmitin. (e) Triolein và protein có cùng thành phần nguyên tố. (g) Xenlulozơ trinitrat được dùng là thuốc súng không khói. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 5. C. 6. D. 3. Câu 7 (THPTQG-2017): Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với các thuốc thử được ghi ở bảng sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng X Dung dịch AgNO3 trong NH3 Kết tủa Ag Y Quỳ tím Chuyển màu xanh Z Cu(OH)2 Màu xanh lam T Nước Brom Kết tủa trắng Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là: B. Glucozơ, lysin, etyl fomat, anilin. A. Anilin, glucozơ, lysin, etyl fomat. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 423
C. Etyl fomat, anilin, glucozơ, lysin. D. Etyl fomat, lysin, glucozơ, anilin. Câu 8 (THPTQG-2017): Cho các chất: etyl fomat, glucozơ, saccarozơ, tinh bột, glyxin. Số chất bị thủy phân trong môi trường axit là A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 9 (THPTQG-2017): Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với các thuốc thử được ghi ở bảng sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng X Quỳ tím Chuyển màu xanh Y Dung dịch I2 Có màu xanh tím Z Cu(OH)2 Có màu tím T Nước Brom Kết tủa trắng Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là: A. Etylamin, hồ tinh bột, lòng trắng trứng, anilin. B. Anilin, etylamin, lòng trắng trứng, hồ tinh bột. C. Etylamin, hồ tinh bột, anilin, lòng trắng trứng. D. Etylamin, lòng trắng trứng, hồ tinh bột, anilin. Câu 10(THPTQG-2018): Cho các phát biểu sau: (a) Thủy phân triolein, thu được etylen glicol. (b) Tinh bột bị thủy phân khi có xúc tác axit hoặc enzim. (c) Thủy phân vinyl fomat, thu được hai sản phẩm đều có phản ứng tráng bạc. (d) Trùng ngưng axit ε-aminocaproic, thu được policaproamit. (e) Chỉ dùng quỳ tím có thể phân biệt ba dung dịch: alanin, lysin, axit glutamic. (g) Phenylamin tan ít trong nước nhưng tan tốt trong dung dịch HCl. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 3. C. 5. D. 2. Câu 11(THPTQG-2018): Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau: Chất Thuốc thử Hiện tượng X Quỳ tím Quỳ tím chuyển màu xanh Y Dung dịch AgNO3 trong NH3 Tạo kết tủa Ag Z Nước brom Tạo kết tủa trắng Các chất X, Y, Z lần lượt là: A. Anilin, glucozơ, etylamin. B. Etylamin, glucozơ, anilin. C. Etylamin, anilin, glucozơ. D. Glucozơ, etylamin, anilin. Câu 12(THPTQG-2018): Cho các chất: anilin, saccarozơ, glyxin, axit glutamic. Số chất tác dụng được với NaOH trong dung dịch là A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 13(THPTQG-2018): Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau: Chất Thuốc thử Hiện tượng X Dung dịch I2 Có màu xanh tím Y Dung dịch AgNO3 trong NH3 Tạo kết tủa Ag Z Nước brom Tạo kết tủa trắng Các chất X, Y, Z lần lượt là: A. Tinh bột, anilin, etyl fomat. B. Etyl fomat, tinh bột, anilin. C. Tinh bột, etyl fomat, anilin. D. Anilin, etyl fomat, tinh bột. Câu 14(THPTQG-2018): Thực hiện các thí nghiệm sau: HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 424
(a) Sục khí CH3NH2 vào dung dịch CH3COOH. (b) Đun nóng tinh bột trong dung dịch H2SO4 loãng. (c) Sục khí H2 vào nồi kín chứa triolein (xúc tác Ni), đun nóng. (d) Nhỏ vài giọt nước brom vào dung dịch anilin. (e) Cho dung dịch HCl vào dung dịch axit glutamic. (g) Cho dung dịch metyl fomat vào dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là A. 5. B. 4. C. 6. D. 3. Câu 15(THPTQG-2018): Hợp chất hữu cơ X (C5H11NO2) tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được muối natri của α-amino axit và ancol. Số công thức cấu tạo của X là A. 6. B. 2. C. 5. D. 3. Câu 16(THPTQG-2018): Cho các phát biểu sau: (a) Phản ứng thế brom vào vòng thơm của anilin dễ hơn benzen. (b) Có hai chất hữu cơ đơn chức, mạch hở có cùng công thức C2H4O2. (c) Trong phân tử, các amino axit đều chỉ có một nhóm NH2 và một nhóm COOH. (d) Hợp chất H2N-CH2-COO-CH3 tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl. (e) Thủy phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozơ đều thu được glucozơ. (g) Mỡ động vật và dầu thực vật chứa nhiều chất béo. Số phát biểu đúng là A. 6. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 17(THPTQG-2018): Hợp chất hữu cơ X (C8H15O4N) tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm muối đinatri glutamat và ancol. Số công thức cấu tạo của X là A. 3. B. 6. C. 4. D. 5. Câu 18(THPTQG-2018): Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau: Chất Thuốc thử Hiện tượng X Quỳ tím Quỳ tím chuyển màu hồng Y Dung dịch AgNO3 trong NH3 Tạo kết tủa Ag Z Nước brom Tạo kết tủa trắng Các chất X, Y, Z lần lượt là: A. Etyl fomat, axit glutamic, anilin. B. Axit glutamic, etyl fomat, anilin. C. Anilin, etyl fomat, axit glutamic. D. Axit glutamic, anilin, etyl fomat. Câu 19(THPTQG-2019): Dung dịch nào sau đây làm quỳ tính chuyển màu xanh? A. CH3NH2. B. H2NCH2COOH. C. CH3COOH. D. HCl. Câu 20(THPTQG-2019). Axit amino axetic (NH2-CH2-COOH) tác dụng được với dung dịch nào sau đây? A. NaNO3. B. NaCl. C. HCl. D. Na2SO4. Câu 21(ĐỀ TK-BGD-2019): Cho các chất sau: metylamin, alanin, metylamoni clorua, natri axetat. Số chất phản ứng được với dung dịch HCl là A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 22(THPTQG2015): Cho các phát biểu sau: (a) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 tan được trong dung dịch glixerol. (b) Ở nhiệt độ thường, C2H4 phản ứng được với nước brom. (c) Đốt cháy hoàn toàn CH3COOCH3 thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 425
(d) Glyxin (H2NCH2COOH) phản ứng được với dung dịch NaOH. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 23(ĐH-KB-2014): Axit nào sau đây là axit béo? A. Axit ađipic. B. Axit glutamic. C. Axit axetic. D. Axit stearic. Câu 24(ĐH-KA-2013): Tơ nilon-6,6 là sản phẩm trùng ngưng của A. axit ađipic và etylen glicol. B. etylen glicol và hexametylenđiamin. C. axit ađipic và hexametylenđiamin. D. axit ađipic và glixerol. Câu 25(ĐH-KA-2013): Trong các dung dịch: CH3–CH2–NH2, H2N–CH2–COOH, H2N– CH2–CH(NH2)–COOH, HOOC–CH2–CH2–CH(NH2)–COOH, số dd làm xanh quỳ tím là A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 26(ĐH-KB-2012): Alanin có công thức là A. C6H5-NH2. B. H2N-CH2-COOH. C. H2N-CH2-CH2-COOH. D. CH3-CH(NH2)-COOH. Câu 27(CĐ-2012): Cho dãy các dung dịch: axit axetic, phenylamoni clorua, natri axetat, metylamin, glyxin, phenol (C6H5OH). Số dung dịch trong dãy tác dụng được với dd NaOH là A. 4. B. 3. C. 6. D. 5. Câu 28(CĐ-2012): Số nhóm amino và số nhóm cacboxyl có trong một phân tử axit glutamic tương ứng là A. 1 và 2. B. 1 và 1. C. 2 và 1. D. 2 và 2. Câu 29(CĐ-2012): Cho các chất hữu cơ: CH3CH(CH3)NH2 (X) và CH3CH(NH2)COOH (Y). Tên thay thế của X và Y lần lượt là A. propan–1–amin và axit 2–aminopropanoic. B. propan–1–amin và axit aminoetanoic. C. propan–2–amin và axit aminoetanoic. D. propan–2–amin và axit 2–aminopropanoic. Câu 30(CĐ-2012): Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Axit glutamic là thành phần chính của bột ngọt. B. Ở nhiệt độ thường, các amino axit đều là những chất lỏng. C. Amino axit thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức. D. Các amino axit thiên nhiên hầu hết là các β-amino axit. Câu 31(ĐH-KB-2011): Cho ba dung dịch có cùng nồng độ mol: (1) H2NCH2COOH, (2) CH3COOH, (3) CH3CH2NH2. Dãy xếp theo thứ tự pH tăng dần là: A. (2), (1), (3). B. (3), (1), (2). C. (1), (2), (3). D. (2), (3), (1). Câu 32(ĐH-KA-2011): Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh? A. Dung dịch glyxin. B. Dung dịch alanin. C. Dung dịch lysin. D. Dung dịch valin. Câu 33(ĐH-KA-2011): Số đồng phân amino axit có công thức phân tử C3H7O2N là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 34(ĐH_KA_2008): Phát biểu không đúng là: A. Trong dung dịch, H2N-CH2-COOH còn tồn tại ở dạng ion lưỡng cực H3N+-CH2-COO-. B. Aminoaxit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl. C. Aminoaxit là những chất rắn, kết tinh, tan tốt trong nước và có vị ngọt. D. Hợp chất H2N-CH2-COOH3N-CH3 là este của glyxin (hay glixin). Câu 35(ĐH-KA-2008): Có các dung dịch riêng biệt sau: C6H5-NH3Cl (phenylamoni clorua), H2N-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH, ClH3N-CH2-COOH, HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH, H2N-CH2-COONa. Số lượng các dung dịch có pH < 7 là A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 426
Câu 36(ĐH-KB-2007): Cho các loại hợp chất: aminoaxit (X), muối amoni của axit cacboxylic (Y), amin (Z), este của aminoaxit (T). Dãy gồm các loại hợp chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và đều tác dụng được với dung dịch HCl là A. X, Y, Z, T. B. X, Y, T. C. X, Y, Z. D. Y, Z, T. Câu 37(CĐ-2009): Chất X có CTPT C4H9O2N. Biết: X + NaOH → Y + CH4O ; Y + HCl (dư) → Z + NaCl. Công thức cấu tạo của X và Z lần lượt là A. H2NCH2CH2COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH. B. CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH. C. CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH2)COOH. D. H2NCH2COOC2H5 và ClH3NCH2COOH. Câu 38. Ứng với CTPT C4H9NO2 có bao nhiêu amino axit là đồng phân cấu tạo của nhau A. 4 B. 5 C. 6 D. 7 Câu 39. Phát biểu nào sau đây đúng ? A. Phân tử các amino axit chỉ có một nhóm NH2 và một nhóm COOH B. Dung dịch của các amino axit đều không làm đổi màu quỳ tím C. Dung dịch các amino axit đều làm đổi màu quỳ tím D. Các amino axit đều là chất rắn ở nhiệt độ thường. Câu 40. Glyxin NaOH M HCl X ; Glyxin HCl N NaOH Y. X và Y lần lượt là: A. ClH3NCH2COONa ; ClH3NCH2COONa B. ClH3NCH2COOH và ClH3NCH2COONa C. ClH3NCH2COONa và H2NCH2COONa D. ClH3NCH2COOH và H2NCH2COONa Câu 41. Ở trạng thái kết tinh cũng như trong dung dịch, amino axit tồn tại chủ yếu ở dạng A. phân tử B. cation C. anion D. ion lưỡng cực Câu 42: Cho phản ứng: (M) C3H10O2N2 + NaOH CH3NH2 + (N) ... Chất hữu cơ N là A. H2NCH2COONa B. HOCH2COONa C. NaOOC-COONa D. HCOOH3NCH2COONa Câu 43. Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H9O4NS tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. hối lượng phân tử (theo đvC) của Y là A. 59. B. 31. C. 45. D. 46 Câu 44. Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H12O4N2S tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. hối lượng phân tử (theo đvC) của Y là A. 59. B. 31. C. 45. D. ……….. Câu 45. Phần trăm khối lượng của nguyên tố nitơ trong Tyrosin là A. 7,73%. B. 7,65%. C. 8,48%. D. ........%. Câu 46(CĐ-2009). Chất X có công thức phân tử C3H7O2N và làm mất màu dd brom. Tên gọi của X là A. metyl aminoaxetat. B. axit -aminopropionic. C. axit α-aminopropionic. D. amoni acrylat. Câu 47(TNTHPT-2020): Dung dịch chất nào sau đây làm xanh giấy quỳ tím? A. Axit glutamic. B. Metylamin. C. Alanin. D. Glyxin. Câu 48(TNTHPT-2020). Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh? A. etylamin. B. glyxin. C. axit glutamic. D. alanin. Câu 49(TNTHPT-2020). Số nhóm amino (NH2) trong phân tử alanin là A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 50(TNTHPT-2020). Số nhóm cacboxyl (COOH) trong phân tử glyxin là A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 427
Câu 51(TNTHPT-2020): Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh? A. Glyxin. B. Etylamin. C. Axit glutamic. D. Anilin. Câu 52(TNTHPT-2020): Nhỏ vài giọt nước brom vào ống nghiệm đựng 2 ml dung dịch chất X, lắc nhẹ, thấy có kết tủa trắng. Chất X là A. etanol. B. anilin. C. glixerol. D. axit axetic. Câu 53(ĐH-KB-2013): Amino axit X có phân tử khối bằng 75. Tên của X là A. alanin. B. glyxin. C. valin. D. lysin. Câu 54(CĐ-2013): Phần trăm khối lượng của nguyên tố nitơ trong alanin là A. 15,73%. B. 18,67%. C. 15,05%. D. 17,98%. Câu 55(ĐH-KA-2012): Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu hồng? A. Axit aminoaxetic. B. Axit α-aminopropionic. C. Axit α-aminoglutaric. D. Axit α,β-điaminocaproic. Câu 56(TNTHPT-2020): Cho 1,5 gam H2NCH2COOH tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 1,94. B. 2,26. C. 1,96. D. 2,28. Câu 57(TNTHPT-2020). Cho 0,75 gam H2NCH2COOH tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 1,14. B. 0,97. C. 1,13. D. 0,98. Câu 58(TNTHPT-2020). Cho 2,25 gam H2NCH2COOH tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 2,91. B. 3,39. C. 2,85. D. 3,42. Câu 59(TNTHPT-2020): Cho 3 gam H2NCH2COOH tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 3,88. B. 4,56. C. 4,52. D. 3,92. Câu 60(TNTHPT-2020): Cho m gam H2NCH2COOH phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 6,69 gam muối. Giá trị của m là A. 2,25. B. 3,00 C. 4,50. D. 5,25. Câu 61(TNTHPT-2020): Cho m gam H2NCH2COOH phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 1,94 gam muối. Giá trị của m là A. 1,5. B. 2,0. C. 3,5. D. 3,0. Câu 62(TNTHPT 2021). Cho 7,12 gam alanin tác dụng với dung dịch HCl dư, cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 10,59 B. 12,55. C. 8,92. D. 10,04 Câu 63 (THPTQG-2017): Cho 7,3 gam lysin và 15 gam glyxin vào dung dịch chứa 0,3 mol OH, thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 55,600. B. 53,775. C. 61,000. D. 32,250. Câu 64(THPTQG-2017): Cho m gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và valin tác dụng với dd HCl dư, thu được (m + 9,125) gam muối. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được (m + 7,7) gam muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 39,60. B. 32,25. C. 26,40. D. 33,75. Câu 65 (THPTQG-2017): Đốt cháy hoàn toàn 12,36 gam amino axit X có công thức dạng H2NCxHy(COOH)t, thu được amol CO2 và b mol H2O (b > a). Mặt khác, cho 0,2 mol X vào 1 lít dung dịch hỗn hợp OH 0,4M và NaOH 0,3M, thu được dung dịch Y. Thêm dung dịch HCl dư vào Y, thu được dung dịch chứa 75,25 gam muối. Giá trị của b là A. 0,54. B. 0,42. C. 0,48. D. 0,30. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 428
Câu 66(THPTQG-2018): Cho 31,4 gam hỗn hợp gồm glyxin và alanin phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 40,6. B. 40,2. C. 42,5. D. 48,6. Câu 67(THPTQG-2018): Cho m gam hỗn hợp gồm glyxin và alanin tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 26,35 gam muối khan. Giá trị của m là A. 20,60. B. 20,85. C. 25,80. D. 22,45. Câu 68(THPTQG-2019): Cho 7,5 gam amino axit X (công thức có dạng H2NCnH2nCOOH) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 11,15 gam muối. Số nguyên tử hiđro trong phân tử X là A. 7. B. 5. C. 9. D. 11. Câu 69THPTQG-2019). Cho 8,9 gam amino axit X (công thức có dạng H2NCnH2nCOOH) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 12,55 gam muối. Số nguyên tử hiđro trong phân tử X là A. 7. B. 11. C. 5. D. 9. Câu 70(TNTHPT 2021). Cho 3,0 gam glyxin tác dụng với dung dịch HCl dư, cô cạn cẩn thận chung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 4,23. B. 3,73. C. 4,46. D. 5,19. Câu 71(TNTHPT 2021). Cho 4,5 gam glyxin tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 6,66. B. 5,55. C. 4,85. D. 5,82. Câu 72(TNTHPT 2021-ĐỢT 2): Đốt cháy hoàn toàn 2,25 gam glyxin trong O2 thu được CO2, H2O và V lít khí N2. Giá trị của V là A. 0,672. B. 0,566. C. 0,336. D. 0,283. Câu 73(THPTQG2015): Amino axit X chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH trong phân tử. Y là este của X với ancol đơn chất, My = 89. Công thức của X, Y lần lượt là A. H2N-[CH2]2-COOH, H2N-[CH2]2-COOCH3. B. H2N-[CH2]2-COOH, H2N-[CH2]2-COOC2H5. C. H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-COOC2H5. D. H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-COOCH3. Câu 7 4(THPTQG-2016): Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic (trong đó nguyên tố oxi chiếm 41,2% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 20,532 gam muối. Giá trị của m là A. 13,8. B. 12,0. C. 13,1. D. 16,0. Câu 7 5 (THPTQG-2016): Cho m gam H2NCH2COOH phản ứng hết với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa 28,25 gam muối. Giá trị của m là A. 28,25. B. 18,75. C. 21,75. D. 37,50. Câu 76(ĐH-KA-2014): Cho 0,02 mol α-amino axit X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,04 mol NaOH. Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với dd chứa 0,02 mol HCl, thu được 3,67 gam muối. Công thức của X là A. HOOC-CH2CH2CH(NH2)-COOH. B. H2N-CH2CH(NH2)-COOH. C. CH3CH(NH2)-COOH. D. HOOC-CH2CH(NH2)-COOH. Câu 77(ĐH-KB-2014): Amino axit X trong phân tử chỉ chứa hai loại nhóm chức. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 0,2 mol NaOH, thu được 17,7 gam muối. Số nguyên tử hiđro trong phân tử X là A. 6. B. 8. C. 7. D. 9. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 429
Câu 78(CĐ-2014): Cho 0,1 mol axit α-aminopropionic tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 11,10. B. 16,95. C. 11,70. D. 18,75. Câu 79(ĐH-KA-2013): Cho 100 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,4M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,5M, thu được dung dịch chứa 5 gam muối. Công thức của X là A. (NH2)2C4H7COOH. B. NH2C2H4COOH. C. NH2C3H5(COOH)2. D. NH2C3H6COOH. Câu 80(ĐH-KB-2013): Amino axit X có công thức H2NCxHy(COOH)2. Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dd H2SO4 0,5M, thu được dd Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dd gồm NaOH 1M và KOH 3M, thu được dd chứa 36,7 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là A. 10,526%. B. 10,687%. C. 11,966%. D. 9,524%. Câu 81(CĐ-2013): Cho 100 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,2M phản ứng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,25M, thu được dung dịch Y. Biết Y phản ứng tối đa với 120 ml dung dịch HCl 0,5M, thu được dung dịch chứa 4,71 gam hỗn hợp muối. Công thức của X là A. H2NC3H5(COOH)2. B. (H2N)2C2H3COOH. C. (H2N)2C3H5COOH. D. H2NC3H6COOH. Câu 82(ĐH-KB-2012): Cho 21 gam hỗn hợp gồm glyxin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch OH, thu được dung dịch X chứa 32,4 gam muối. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 33,50. B. 44,65. C. 50,65. D. 22,35. Câu 83(CĐ-2012): Cho 14,55 gam muối H2NCH2COONa tác dụng hoàn toàn với dd HCl dư, thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X, thu được bao nhiêu gam muối khan? A. 16,73 gam. B. 8,78 gam. C. 20,03 gam. D. 25,50 gam. Câu 84(ĐH-KB-2010): Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (m+30,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m+36,5) gam muối. Giá trị của m là A. 112,2. B. 165,6. C. 123,8. D. 171,0. Câu 85(ĐH-KA-2010): Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là A. 0,70. B. 0,50. C. 0,65. D. 0,55. Câu 86(ĐH-KB-2009): Cho 0,02 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu được 3,67 gam muối khan. Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaOH 4%. Công thức của X là A. H2NC2H3(COOH)2. B. H2NC3H5(COOH)2. C. (H2N)2C3H5COOH. D. H2NC3H6COOH. Câu 87(ĐH-KA-2009): Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được m1 gam muối Y. Cũng 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được m2 gam muối Z. Biết m2 - m1 = 7,5. Công thức phân tử của X là A. C5H9O4N. B. C4H10O2N2. C. C5H11O2N. D. C4H8O4N2. Câu 88(ĐH-KA-2007): α-aminoaxit X chứa một nhóm -NH2. Cho 10,3 gam X tác dụng với axit HCl (dư), thu được 13,95 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. H2NCH2COOH. B. H2NCH2CH2COOH. C. CH3CH2CH(NH2)COOH. D. CH3CH(NH2)COOH. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 430
Câu 89(CĐ-2008): Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15,0 gam X tác dụng vừa đủ với dd NaOH, cô cạn dd sau phản ứng thu được 19,4 gam muối khan. Công thức của X là A. H2NC3H6COOH. B. H2NCH2COOH. C. H2NC2H4COOH. D. H2NC4H8COOH Câu 90. Cho 44,3 gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và alanin vào 250 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 700 ml dung dịch NaOH 1,5M. Phần trăm khối lượng alanin trong hỗn hợp X là A. 37,5% B. 62,5% C. 49,77% D. 50,23% Câu 91. A là một - aminoaxit mạch thẳng, trong phân tử ngoài nhóm amino và nhóm cacboxyl không có nhóm chức nào khác. Cho 0,1 mol A phản ứng vừa hết với 100ml dung dịch HCl 1M tạo ra 18,35g muối. Mặt khác 22,05gam A khi tác dụng vơi một lượng NaOH dư tạo ra 28,65g muối khan. Công thức cấu tạo của A là A. HOOC-CH2-CH(NH2)-COOH. B. HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH. C. HOOC-CH2-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH. D. H2N-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH. Câu 92. Amino axit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl trong phân tử. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch Y gồm NaOH 0,7M và KOH 0,3M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 15,27 g muối khan. Công thức của X là A. H2NCH2COOH. B. H2NC2H4COOH. C. H2NC3H6COOH. D. H2NC4H8COOH. Câu 93. Cho 200 ml dung dịch axit glutamic 0,1M tác dụng với 250 ml dung dịch HCl 0,12M thu được dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 0,2M thu được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 4,55 B. 6,15 C. 5,975 D. ...... Câu 94. -aminoaxit X chứa một nhóm -NH2. Cho 17,8 gam X tác dụng với axit HCl (dư), thu được 25,1 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. H2NCH2COOH. B. H2NCH2CH2COOH. C. CH3CH(NH2)COOH. D. CH3CH2CH(NH2)COOH. Câu 95. Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dd sau phản ứng thu được 12,5 gam muối khan. Công thức của X là A. H2NCH2COOH. B. H2NC2H4COOH. C. H2NC3H6COOH. D. H2NC4H8COOH. Câu 96( ĐH-KB-2008): Cho 8,9 gam một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H7O2N phản ứng với 100 ml dung dịch NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 11,7 gam chất rắn. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. HCOOH3NCH=CH2. B. H2NCH2CH2COOH. C. CH2=CHCOONH4. D. H2NCH2COOCH3. Câu 97(CĐ-2007): Hợp chất X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, vừa tác dụng được với axit vừa tác dụng được với kiềm trong điều kiện thích hợp. Trong phân tử X, thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố C, H, N lần lượt bằng 40,449%; 7,865% và 15,73%; còn lại là oxi. Khi cho 4,45 gam X phản ứng hoàn toàn với một lượng vừa đủ dd NaOH (đun nóng) thu được 4,85 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. CH2=CHCOONH4. B. H2NCOO-CH2CH3. C. H2NCH2COO-CH3. D. H2NC2H4COOH. Câu 98(ĐH-KB-2009): Este X (có M = 103 đvC) được điều chế từ một ancol đơn chức (có tỉ khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit. Cho 25,75 gam X phản ứng hết với 300 ml dd NaOH 1M, thu được dd Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Giá trị m là A. 27,75. B. 24,25. C. 26,25. D. 29,75. Câu 99: Hỗn hợp X gồm axit glutamic và lysin. Biết: - Cho m gam X phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 1M. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 431
- Cho m gam X phản ứng vừa đủ với V/2 lít dung dịch NaOH 2M. Phần trăm khối lượng của axit glutamic trong X là: A. 33,48%. B. 35,08%. C. 50,17%. D. 66,81%. Câu 100: Cho m gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và alanin tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau phản ứng làm bay hơi cẩn thận dung dịch, thu được (m + 11,68) gam muối khan. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, sau phản ứng làm bay hơi cẩn thận dung dịch, thu được (m + 19) gam muối khan. Giá trị của m là: A. 36,6 gam. B. 35,4 gam. C. 38,61 gam. D. 38,92 gam. Câu 101(ĐH-KB-2011): Chất hữu cơ X mạch hở có dạng H2N-R-COOR' (R, R' là các gốc hiđrocacbon), phần trăm khối lượng nitơ trong X là 15,73%. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dd NaOH, toàn bộ lượng ancol sinh ra cho tác dụng hết với CuO (đun nóng) được anđehit Y (ancol chỉ bị oxi hoá thành anđehit). Cho toàn bộ Y tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 12,96 gam Ag kết tủa. Giá trị của m là A. 3,56. B. 5,34. C. 2,67. D. 4,45. Câu 102(THPTQG-2017): Hỗn hợp X gồm amino axit Y (có dạng H2N-CnH2n-COOH) và 0,02 mol H2NC3H5(COOH)2. Cho X vào dung dịch chứa 0,04 mol HCl, thu được dung dịch Z. Dung dịch Z phản ứng ứng vừa đủ với dung dịch gồm 0,04 mol NaOH và 0,05 mol KOH, thu được dung dịch chứa 8,21 gam muối. Phân tử khối của Y là A. 117. B. 75. C. 89. D. 103. Câu 103(THPTQG-2018): Hỗn hợp X gồm alanin, axit glutamic và axit acrylic. Hỗn hợp Y gồm propen và trimetylamin. Đốt cháy hoàn toàn a mol X và b mol Y thì tổng số mol oxi cần dùng vừa đủ là 1,14 mol, thu được H2O; 0,1 mol N2 và 0,91 mol CO2. Mặt khác, khi cho a mol X tác dụng với dung dịch OH dư thì lượng KOH phản ứng là m gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 16,8. B. 14,0. C. 11,2. D. 10,0. Câu 104(THPTQG-2018): Hỗn hợp X gồm glyxin; axit glutamic và axit metacrylic. Hỗn hợp Y gồm etilen và đimetylamin. Đốt cháy a mol X và b mol Y thì tổng số mol khí oxi cần dùng vừa đủ là 2,625 mol, thu được H2O; 0,2 mol N2 và 2,05 mol CO2. Mặt khác, khi cho a mol X tác dụng với dung dịch NaOH dư thì lượng NaOH phản ứng là m gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là: A. 12. B. 20. C. 16. D. 24. Câu 105(THPTQG-2019). Chất X (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức; chất Y (CmH2m+4O2N2) là muối amoni của một amino axit. Cho m gam E gồm X và Y (có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 5) tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được 0,22 mol etylamin và 21,66 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của X trong E là A. 52,61%. B. 47,37%. C. 44,63%. D. 49,85%. Câu 106(ĐỀ TK-BGD-2019): Cho hỗn hợp E gồm 0,1 mol X (C5H11O4N) và 0,15 mol Y (C5H14O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được một ancol đơn chức, hai amin no (kế tiếp trong dãy đồng đẳng) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic và muối của một α-amino axit). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong G là A. 24,57%. B. 54,13%. C. 52,89%. D. 25,53%. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 432
BµI 3: PEPTIT Vµ PROTEIN A - PEPTIT I. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI 1. Khái niệm Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị amino axit được gọi là liên kết peptit. Peptit là những hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc amino axit liên kết với nhau bằng các liên kết peptit. 2. Phân loại Các peptit được phân thành hai loại : a) Oligopeptit gồm các peptit có từ 2 đến 10 gốc amino axit và được gọi tương ứng là đipeptit, tripeptit... đecapeptit. b) Polipeptit gồm các peptit có từ 11 đến 50 gốc amino axit. Polipeptit là cơ sở tạo nên protein. Câu hỏi 1: Chất sau có bao nhiêu liên kết peptit? Câu hỏi 2: Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit ? A. H2N–CH2CONH–CH2CONH–CH2COOH B. H2N–CH2CONH–CH(CH3)– COOH C. H2N–CH2CH2CONH–CH2CH2COOH D. H2N–CH2CH2CONH–CH2COOH II. CẤU TẠO, ĐỒNG PHÂN VÀ DANH PHÁP 1. Cấu tạo Phân tử peptit hợp thành từ các gốc amino axit nối với nhau bởi liên kết peptit theo một trật tự nhất định : amino axit đầu N còn nhóm NH2, amino axit đầu C còn nhóm COOH. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 433
Câu hỏi 3: Công thức của peptit mạch hở (có 5 liên kết peptit) được tạo ra từ amino axit no, mạch hở (trong phân tử chỉ có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH ) là A. CnH2n-2N4O5 B. CnH2n-3N5O6 C. CnH2n-4N6O7 D. CnH2n-5N7O8 2. Đồng phân, danh pháp Mỗi phân tử peptit được xác định bởi một trật tự nghiêm ngặt các gốc amino axit. Việc thay đổi trật tự đó sẽ dẫn tới các peptit đồng phân, thí dụ : H2 N CH2 CO NH CH COOH ; H2 N CH CO NH CH2 COOH | | CH3 CH3 Nếu phân tử peptit chứa n gốc amino axit thì số đồng phân loại peptit sẽ là n ! Tên của các peptit được hình thành bằng cách ghép tên gốc axyl của các amino axit bắt đầu từ đầu N, rồi kết thúc bằng tên của axit đầu C (được giữ nguyên). Thí dụ : H2 NCH2CO NH CHCO NH CH COOH | | CH3 CH(CH3)2 glyxylalanylvalin (Gly-Ala-Val) Câu hỏi 4: Peptit là gì ? Liên kết peptit là gì ? Có bao nhiêu liên kết peptit trong một tripeptit ? Viết công thức cấu tạo và gọi tên các tripeptit chứa cả 3 amino axit glyxin, alanin và phenylalanin (C6H5CH2-CH(NH2)-COOH, viết tắt là Phe). Câu hỏi 5: Từ 3 -amino axit X, Y, Z có thể tạo thành mấy tripeptit trong đó có cả X, Y, Z? III. TÍNH CHẤT 1. Tính chất vật lí Các peptit thường ở thể rắn, có nhiệt độ nóng chảy cao và dễ tan trong nước. 2. Tính chất hoá học Do peptit có chứa các liên kết peptit nên nó có hai phản ứng điển hình là phản ứng thuỷ phân và phản ứng màu biure. a) Phản ứng màu biure Cho vài ml dung dịch peptit vào ống nghiệm đựng Cu(OH)2 , thấy Cu(OH)2 tan ra và thu được phức chất có màu tím đặc trưng. Phản ứng này được gọi là phản ứng màu biure. Đipeptit chỉ có một liên kết peptit nên không có phản ứng này. b) Phản ứng thuỷ phân Khi đun nóng dung dịch peptit với axit hoặc kiềm, sẽ thu được dung dịch không còn phản ứng màu biure là do peptit đã bị thuỷ phân thành hỗn hợp các amino axit, thí dụ ...H2N CHR1 CO NH CHR2 CO NH CHR3CO ...NH CHRnCOOH (n 1)H2O HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 434
HhoÆc OH- H2NCHR1COOH NH2CHR2COOH NH2CHR3COOH ... H2NCHRnCOOH Câu hỏi 6: Peptit nào sau đây không có phản ứng màu biure? COOH A. H2NCH2CONHCH(CH3)CONHCH(CH2C6H5)COOH B. H2NCH2COHNCH2CONHCH(CH3)COOH C. H2NCONHCH(CH2C6H5)CONHCH(CH3)COOH D. H2NCH(CH2C6H5)CONHCH(CH2C6H5)COOH Câu hỏi 7: Sản phẩm nào không thể có khi thủy phân peptit dưới dây? CH3 CH2 CH2 H2N CH2 CO NH CH CO NH CH COOH A. Ala B. Gly-Ala C. Ala-Glu D. Glu-Gly Câu hỏi 8: Khi thủy phân hoàn toàn 55,95 gam một peptit X thu được 66,75 gam alanin (amino axit duy nhất). X là A. tripeptit B. tetrapeptit C. pentapeptit D. hexapeptit Câu hỏi 9: Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit A thì thu được 3 mol glyxin, 1 mol alanin và 1 mol valin. Khi thuỷ phân không hoàn toàn A thì trong hỗn hợp sản phẩm thấy có các đipeptit Ala-Gly, Gly-Ala và tripeptit Gly-Gly-Val. a) Hãy xác định trình tự các amino axit trong pentapeptit A. b) Hãy chỉ ra đâu là amino axit đầu N, đâu là amino axit đầu C ở pentapeptit A. Câu hỏi 10: Brađikinin có tác dụng làm giảm huyết áp. Đó là một nonapeptit có công thức là: Arg-Pro-Pro-Gly-Phe-Ser-Pro-Phe-Arg Khi thuỷ phân không hoàn toàn peptit này có thể thu được những tripeptit nào có chứa phenylalanin (Phe) ? B - PROTEIN Protein là thành phần chính của cơ thể động vật, nó là cơ sở của sự sống. Không những thế, protein còn là một loại thức ăn chính của con người và nhiều loại động vật dưới dạng thịt, cá, trứng,... I. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu. Protein được phân thành 2 loại : Protein đơn giản là những protein được tạo thành chỉ từ các gốc -amino axit. Protein phức tạp là những protein được tạo thành từ protein đơn giản cộng với thành phần \"phi protein\", như axit nucleic, lipit, cacbohiđrat,... II. SƠ LƯỢC VỀ CẤU TRÚC PHÂN TỬ PROTEIN Phân tử protein được cấu tạo từ một hoặc nhiều chuỗi polipeptit kết hợp với nhau hoặc với các thành phần phi protein khác. Các phân tử protein khác nhau về bản chất các mắt xích amino axit, số lượng và trật tự sắp xếp của chúng, nên trong các sinh vật khoảng trên 20 amino axit thiên nhiên đã tạo ra một lượng rất lớn các phân tử protein khác nhau. Đặc tính sinh lí của protein phụ thuộc vào cấu trúc của chúng. Có bốn bậc cấu trúc của phân tử protein : cấu trúc bậc I, bậc II, bậc III và bậc IV. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 435
Cấu trúc bậc I là trình tự sắp xếp các đơn vị amino axit trong mạch protein. Cấu trúc này được giữ vững chủ yếu nhờ liên kết peptit . III. TÍNH CHẤT CỦA PROTEIN 1. Tính chất vật lí Dạng tồn tại : Protein tồn tại ở hai dạng chính : Dạng hình sợi và dạng hình cầu. Dạng protein hình sợi như keratin của tóc, móng, sừng ; miozin của cơ bắp, fibroin của tơ tằm, mạng nhện. Dạng protein hình cầu như anbumin của lòng trắng trứng, hemoglobin của máu. Tính tan : Tính tan của các loại protein rất khác nhau. Protein hình sợi hoàn toàn không tan trong nước trong khi protein hình cầu tan trong nước tạo thành các dung dịch keo như anbumin (lòng trắng trứng), hemoglobin (máu). Sự đông tụ : Khi đun nóng hoặc cho axit, bazơ hay một số muối vào dung dịch protein, protein sẽ đông tụ lại, tách ra khỏi dung dịch. Ta gọi đó là sự đông tụ protein. 2. Tính chất hoá học a) Phản ứng thuỷ phân Khi đun nóng protein với dung dịch axit, dung dịch bazơ hay nhờ xúc tác của enzim, các liên kết peptit trong phân tử protein bị phân cắt dần, tạo thành các chuỗi polipeptit và cuối cùng thành hỗn hợp các amino axit, thí dụ : ...H2N CHR1 CO NH CHR2 CO NH CHR3CO ...NH CHRnCOOH (n 1)H2O HhoÆc OH- H2NCHR1COOH NH2CHR2COOH NH2CHR3COOH ... H2NCHRnCOOH b) Phản ứng màu : Protein có một số phản ứng đặc trưng. Phản ứng với HNO3 đặc Thí nghiệm 1 : Nhỏ vài giọt dung dịch axit nitric đặc vào ống nghiệm đựng dung dịch lòng trắng trứng (anbumin). Hiện tượng : Có kết tủa màu vàng. Phản ứng với Cu(OH)2 (phản ứng biure) Thí nghiệm 2 : Cho vào ống nghiệm 4 ml dung dịch lòng trắng trứng, 1 ml dung dịch NaOH 30% và một giọt dung dịch CuSO4 2% sau đó lắc nhẹ. Hiện tượng : Xuất hiện màu tím đặc trưng. Giải thích : Cu(OH)2 (tạo ra từ phản ứng CuSO4 + NaOH) đã phản ứng với hai nhóm peptit (CO-NH) cho sản phẩm có màu tím. IV. KHÁI NIỆM VỀ ENZIM VÀ AXIT NUCLEIC 1. Enzim Enzim là những chất hầu hết có bản chất protein, có khả năng xúc tác cho các quá trình hoá học, đặc biệt trong cơ thể sinh vật. Đó là những chất xúc tác sinh học. Enzim có trong mọi tế bào sống. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 436
Xúc tác enzim có hai đặc điểm : - Hoạt động xúc tác của enzim có tính chọn lọc rất cao, mỗi enzim chỉ xúc tác cho một sự chuyển hoá nhất định. - Tốc độ phản ứng nhờ xúc tác enzim rất lớn, thường gấp từ 109 – 1011 lần tốc độ cùng phản ứng nhờ xúc tác hoá học. 2. Axit nucleic (AN) Axit nucleic là polieste của axit photphoric và pentozơ (monosaccarit có 5C); mỗi pentozơ lại liên kết với một bazơ nitơ (đó là các hợp chất dị vòng chứa nitơ được kí hiệu là A, X, G, T, U) Nếu pentozơ là ribozơ, axit nucleic được kí hiệu là ARN. Nếu pentozơ là đeoxiribozơ, axit nucleic được kí hiệu là ADN. Mỗi chuỗi ADN rất lớn gồm hàng ngàn mắt xích, mỗi mắt xích gồm một gốc đeoxiribozơ, một gốc photphat và một gốc bazơ nitơ . Hai chuỗi AND xoắn kép lại thành phân tử AND . Phân tử khối của ADN rất lớn, vào khoảng 4-8 triệu đơn vị. Phân tử khối của ARN nhỏ hơn của ADN. Phân tử ARN thường tồn tại ở dạng xoắn đơn, đôi chỗ có xoắn kép. ADN chứa các thông tin di truyền, là vật liệu di truyền ở cấp độ phân tử mang thông tin di truyền mã hoá cho hoạt động sinh trưởng và phát triển của các cơ thể sống. ARN chủ yếu nằm trong tế bào chất, tham gia vào quá trình giải mã thông tin di truyền. c. BµI TËP S¸CH GI¸O KHOA 1. Thuốc thử nào dưới đây dùng để phân biệt các dung dịch glucozơ, glixerol, etanol và lòng trắng trứng ? A. NaOH ; B. AgNO3/NH3 ; C. Cu(OH)2 ; D. HNO3. 2. Phân biệt các khái niệm :a) Peptit và protein. b) Protein đơn giản và protein phức tạp. 3. Xác định phân tử khối gần đúng của một hemoglobin (huyết cầu tố) chứa 0,4% Fe (mỗi phân tử hemoglobin chỉ chứa 1 nguyên tử sắt). 4. Khi thuỷ phân 500 g protein A thu được 170 g alanin. Tính số mol alanin có trong lượng A trên. Nếu phân tử khối của A là 50 000 thì số mắt xích alanin trong phân tử A là bao nhiêu ? 5. Phát biểu nào sau đây đúng ? A. Phân tử đipeptit có hai liên kết peptit. B. Phân tử tripeptit có một liên kết peptit. C. Trong phân tử peptit mạch hở, số liên kết peptit bao giờ cũng bằng số đơn vị amino axit. D. Peptit được chia thành hai loại : oligopeptit và polipeptit. 6. Peptit là gì ? Liên kết peptit là gì ? Có bao nhiêu liên kết peptit trong một pentapeptit mạch hở ? Phân biệt các khái niệm oligopeptit, polipeptit và poliamit. 7. Viết CTCT, gọi tên các tripeptit hình thành từ 3 amino axit sau: glyxin, alanin và valin. 8. Hãy giải thích các hiện tượng sau: a) Khi bị dây axit nitric vào da thì chỗ da đó bị vàng. b) Khi ăn phải thức ăn có lẫn muối kim loại nặng (như chì, thuỷ ngân,...) thì bị ngộ độc. c) Khi nấu canh cua thì thấy các mảng \"riêu cua\" nổi lên. 9. Thuốc thử nào sau đây có thể dùng để phân biệt được các dung dịch : glucozơ, glixerol, etanol và lòng trắng trứng? A. Dd NaOH; B. Dd AgNO3; C. Cu(OH)2; D. Dd HNO3. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 437
D. PH¦¥NG PH¸P GI¶I BµI TËP PEPTIT DẠNG 1. XÁC ĐỊNH LOẠI PEPTIT (đipeptit, tripetit, tetrapetit, …) Câu 1: Cho peptit X chỉ do n gốc glyxin tạo nên có khối lượng phân tử là 303 đvC. Peptit X thuộc loại ? A. tripetit. B. đipetit. C. tetrapeptit. D. pentapepit. Câu 2: Cho peptit X chỉ do m gốc alanin tạo nên có khối lượng phân tử là 231 đvC. Peptit X thuộc loại ? A. tripetit. B. đipetit. C. tetrapeptit. D. pentapepit. Câu 3: Cho một (X) peptit được tạo nên bởi n gốc glyxin và m gốc alanin có khối lượng phân tử là 274 đvC. Peptit (X) thuộc loại ? A. tripetit. B. đipetit. C. tetrapeptit. D. pentapepit Câu 4: Cho một (X) peptit được tạo nên bởi n gốc glyxin và m gốc alanin có khối lượng phân tử là 345 đvC. Peptit (X) thuộc loại ? A. tripetit. B. đipetit. C. tetrapeptit. D. pentapepit. Câu 5: Cho một (X) peptit được tạo nên bởi n gốc glyxin và m gốc alanin có khối lượng phân tử là 203 đvC. Trong (X) có ? A. 2 gốc gly và 1 gốc ala. B. 1 gốc gly và 2 gốc ala. C. 2 gốc gly và 2 gốc ala. D. 2 gốc gly và 3 gốc ala. Câu 6: Cho 9,84 gam peptit (X) do n gốc glyxyl tạo thành, thủy phân hoàn toàn X thu được 12 gam glyxin( là aminoaxit duy nhất). (X) thuộc loại ? A. đipetit. B. tripetit. C. tetrapeptit. D. pentapepit. Câu 7: Cho 20,79 gam peptit (X) do n gốc alanyl tạo thành, thủy phân hoàn toàn X thu được 24,03gam alanin( là aminoaxit duy nhất). (X) thuộc loại ? A. đipetit. B. tripetit. C. tetrapeptit. D. pentapepit. Câu 8: Khi thủy phân hoàn toàn 20,3 gam một oligopeptit (X) thu được 8,9 gam alanin và 15 gam glyxin. (X) là ? B. tetrapeptit. C. pentapeptit. D. đipeptit. A. tripeptit. DẠNG 2 : THỦY PHÂN PEPTIT TẠO AMINO AXIT VÀ PEPTIT MỚI Câu 1: Thủy phân hết m gam tripeptit : Gly-Gly-Gly ( mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 13,5 gam Gly;15,84 gam Gly-Gly . Giá trị m là ? A. 26,24. B. 29,34. C. 22,86. D. 23,94. Câu 2(ĐH-KA-2013): Cho X là hexapeptit Ala–Gly–Ala–Val–Gly–Val và Y là tetrapeptit Gly–Ala–Gly–Glu. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y thu được 4 amino axit, trong đó có 30 gam glyxin và 28,48 gam alanin. Giá trị của m là A. 87,4. B. 73,4. C. 83,2. D. 77,6. Câu 3(ĐH-KA-2011): Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48 gam Ala, 32 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là A. 81,54. B. 66,44. C. 111,74. D. 90,6. Câu 4: Thủy phân hết m gam tetrapeptit: Gly-Gly-Gly-Gly (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 30 gam Gly; 21,12 gam Gly-Gly và 15,12 gam Gly-Gly-Gly. Giá trị của m là A. 66,24. B. 59,04. C. 66,06. D. 66,44. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 438
Câu 5: Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X mạch hở thì thu được 3 mol glyxin, 1 mol alanin và 1 mol valin. Khi thủy phân không hoàn toàn X thì trong sản phẩm thấy có các đipeptit Ala-Gly, Gly-Ala và tripeptip Gly-Gly-Val. Công thức của X và phần trăm khối lượng của N trong X là: A. Gly-Gly-Val-Gly-Ala; 15%. B. Ala-Gly-Gly-Val-Gly; 11,2%. C. Gly-Ala-Gly-Gly-Val; 20,29%. D. Gly-Ala-Gly-Gly-Val; 19,5%. Câu 6: Thủy phân 60,6 gam Gly-Gly-Gly-Gly-Gly thì thu được m gam Gly-Gly-Gly; 13,2 gam Gly-Gly và 37,5 gam glyxin. Giá trị của m là A. 18,9. B. 19,8. C. 9,9. D. 37,8. Câu 7: Tripeptit M và tetrapeptit Q đều được tạo ra từ một amino axit X mạch hở, phân tử có một nhóm -NH2. Phần trăm khối lượng của N trong X là 18,667%. Thuỷ phân không hoàn toàn m gam hỗn hợp M, Q (tỉ lệ mol 1 : 1) trong môi trường axit thu được 0,945 gam M; 4,62 gam đipeptit và 3,75 gam X. Giá trị của m là A. 8,389. B. 58,725. C. 5,580. D. 9,315. Câu 8: Thủy phân hết một lượng pentapeptit T thu được 32,88 gam Ala-Gly-Ala-Gly; 10,85 gam Ala-Gly-Ala; 16,24 gam Ala-Gly-Gly; 26,28 gam Ala-Gly; 8,9 gam Alanin; còn lại là Glyxin và Gly-Gly với tỉ lệ mol tương ứng là 1:10. Tổng khối lượng Gly-Gly và Glyxin trong hỗn hợp sản phẩm là A. 25,11 gam. B. 27,90 gam. C. 34,875 gam. D. 28,80 gam. Câu 9: Thủy phân một pentapeptit mạch hở, thu được 3,045 gam Ala-Gly-Gly, 3,48 gam Gly- Val, 7,5 gam Gly, x mol Val và y mol Ala. Giá trị x, y có thể là: A. 0,03; 0,035 hoặc 0,13; 0,06 hoặc 0,055; 0,135. B. 0,055; 0,06 hoặc 0,13; 0,06 hoặc 0,03; 0,035. C. 0,055; 0,135 hoặc 0,035; 0,06 hoặc 0,13; 0,06. D. 0,03; 0,035 hoặc 0,13; 0,035 hoặc 0,055; 0,135. Câu 10: Khi thủy phân không hoàn toàn một peptit X có khối lượng phân tử 293 g/mol và chứa 14,33%N (theo khối lượng) thu được 2 peptit Y và Z. 0,472 gam Y phản ứng vừa hết với 18 ml dung dịch HCl 0,222M. 0,666 gam peptit Z phản ứng vừa hết với 14,7 ml dung dịch NaOH 1,6% (khối lượng riêng là 1,022 g/ml). Cấu tạo có thể có của X là: A. Phe-Ala-Gly hoặc Ala-Gly-Phe. B. Phe-Gly-Ala hoặc Ala-Gly-Phe. C. Ala-Phe-Gly hoặc Gly-Phe-Ala. D. Phe-Ala-Gly hoặc Gly-Ala-Phe. Câu 11: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ala-Val-Ala-Gly-Ala và Val-Gly-Gly thu được a gam Ala; 37,5 gam Gly và 35,1 gam Val. Giá trị của m, x lần lượt là A. 92,1 và 26,7. B. 84,9 và 26,7. C. 90,3 và 30,9. D. 99,3 và 30,9. ĐỀ KIỂM TRA KĨ NĂNG GIẢI NHANH BÀI TẬP Thủy phân peptit tạo amino axit và peptit mới Câu 1: Thủy phân hoàn toàn 8,6 gam một peptit X, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 4,5 gam glyxin; gam 3,56 alanin và 2,34 gam valin. Thủy phân không hoàn toàn X thu được tripeptit Ala – Val – Gly và đi peptit Gly – Ala, không thu được đi peptit Ala – Gly. Công thức cấu tạo của X là : A. Gly – Ala – Gly – Val – Gly – Ala. B. Ala – Val – Gly – Ala – Ala – Gly. C. Gly – Ala – Val – Gly – Gly – Ala D. Gly – Ala – Val – Gly – Ala – Gly. Câu 2: Thủy phân m gam pentapeptit A có công thức Gly-Gly-Gly-Gly-Gly, thu được hỗn hợp B gồm 3 gam Gly; 0,792 gam Gly-Gly; 1,701 gam Gly-Gly-Gly; 0,738 gam Gly-Gly-Gly-Gly; và 0,303 gam Gly-Gly-Gly-Gly-Gly. Giá trị của m là: HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 439
A. 8,5450 gam. B. 5,8345 gam. C. 6,672 gam. D. 5,8176 gam. Câu 3: X là một tetrapeptit cấu tạo từ một amino axit (A) no, mạch hở có 1 nhóm –COOH; 1 nhóm –NH2. Trong A %N = 15,73% (về khối lượng). Thủy phân m gam X trong môi trường axit thu được 41,58 gam tripeptit; 25,6 gam đipeptit và 92,56 gam A. Giá trị của m là A. 159 gam. B. 143,45 gam. C. 161 gam. D. 141,74 gam. Câu 4: Thủy phân không hoàn toàn a gam tetrapeptit Gly-Ala-Gly-Val trong môi trường axit, thu được 0,2 mol Gly-Ala, 0,3 mol Gly-Val, 0,3 mol Ala và m gam hỗn hợp 2 amino axit Gly và Val. Giá trị của m là : A. 57,2. B. 82,1. C. 60,9. D. 65,2. Câu 5: Thủy phân hết một lượng tripeptit Ala–Gly–Ala (mạch hở), thu được hỗn hợp gồm 97,9 gam Ala; 22,5 gam Gly; 29,2 gam Ala–Gly và m gam Gly–Ala. Giá trị của m là A. 49,2. B. 43,8. C. 39,6. D. 48,0. Câu 6: Thủy phân hết m lượng pentapeptit X thu được 32,88 gam Ala-Gly-Ala-Gly; 10,85 gam Ala-Gly-Ala; 16,24 gam Ala-Gly-Gly; 26,28 gam Ala-Gly; 8,9 gam alanin; còn lại là Gly- Gly và glyxin. Tỉ lệ số mol Gly-Gly : Gly là 10 : 1. Tổng khối lượng Gly-Gly và glyxin trong hỗn hợp sản phẩm là A. 27,9 gam. B. 29,7 gam. C. 13,95 gam. D. 28,8 gam. Câu 7: Thủy phân một lượng pentapeptit mạch hở X chỉ thu được 3,045 gam Ala-Gly-Gly; 3,48 gam Gly-Val; 7,5 gam Gly; 2,34 gam Val; x mol Val-Ala và y mol Ala. Tỉ lệ x : y là A. 11 : 16 hoặc 6 : 1. B. 2 : 5 hoặc 7 : 20. C. 2 : 5 hoặc 11 : 16. D. 6 : 1 hoặc 7 : 20. Câu 8: Thủy phân hoàn toàn 314,25 gam protein X thu được 877,5 gam valin. Biết rằng phân tử khối của X là 6285. Số mắt xích Val trong phân tử X là A. 192. B. 197. C. 20. D. 150. Câu 9: Thủy phân hoàn toàn tetrapeptit X mạch hở, thu được sản phẩm gồm 1,50 gam glyxin và 1,78 gam alanin. Số chất X thõa mãn tính chất trên là A. 4. B. 8. C. 6. D. 12. Câu 10: Thủy phân hoàn toàn 1 mol oligopeptit X mạch hở, được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol phenylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Kết luận không đúng về X là A. Trong X có 5 nhóm CH3. B. Đem 0,1 mol X tác dụng với dung dịch HCl dư, đun nóng tạo ra 70,35 gam muối. C. X có công thức Gly-Ala-Val-Phe-Gly. D. X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 5. Câu 11: Khi thuỷ phân hoàn toàn 43,4 gam một peptit X (mạch hở) thu được 35,6 gam alanin và 15,00 gam glixin. Số CTCT có thể có của peptit X là: A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 12: Cho X là hexapeptit Ala-Gly-Ala-Val-Gly-Val và Y là tetrapeptit Gly-Ala-Gly-Glu. Thủy phân hoàn toàn 83,2 gam hỗn hợp gồm X và Y, thu được 4 amino axit, trong đó có m gam glyxin và 28,48 gam alanin. Giá trị của m là A. 30. B. 15. C. 7,5. D. 22,5. Câu 13: Cho X là pentapeptit Ala–Gly–Ala–Val–Gly và Y là tetrapeptit Gly–Ala–Gly–Glu. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y, thu được 4 amino axit, trong đó có 30 gam glyxin và 28,48 gam alanin. Giá trị của m là A. 71,32. B. 77,6. C. 83,2. D. 87,4. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 440
Dạng 3: THỦY PHÂN PEPTIT TRONG MÔI TRƯỜNG AXIT. H[HNCHRCO]n OH (n 1)HOH nHCl to nClH3NCHCOOH (*) npeptit Câu 1: Từ Glyxin và Alanin tạo ra 2 đipeptit X và Y chứa đồng thời 2 aminoaxit. Lấy 14,892 gam hỗn hợp X, Y phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 1M, đun nóng. Giá trị của V là A. 0,102. B. 0,25. C. 0,122. D. 0,204. Câu 2: Thuỷ phân hoàn toàn 150 gam hỗn hợp các đipeptit, thu được 159 gam các amin oaxit. Biết rằng các đipeptit được tạo bởi các amino axit chỉ chứa một nguyên tử N trong phân tử. Nếu lấy 1/10 khối lượng amin oaxit thu được tác dụng với HCl dư thì lượng muối thu được là: A. 19,55 gam. B. 20,375 gam. C. 23,2 gam. D. 20,735 gam. Câu 3: Thủy phân hoàn toàn 75,6 gam hỗn hợp hai tripeptit, thu được 82,08 gam hỗn hợp X gồm các amino axit chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl trong phân tử. Nếu cho 1/2 hỗn hợp X tác dụng tối đa với dung dịch H2SO4 loãng, rồi cô cạn cẩn thận dung dịch, thì lượng muối khan thu được là A. 108,54 gam. B. 135,00 gam. C. 54,27 gam. D. 67,50 gam. Câu 4: Hỗn hợp M gồm Lys-Gly-Ala, Lys-Ala-Lys-Lys-Gly, Ala-Gly trong đó nguyên tố oxi chiếm 21,3018% khối lượng. Cho 0,16 mol hỗn hợp M tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được bao nhiêu gam muối? A. 90,48. B. 83,28. C. 93,36. D. 86,16. Câu 5: Thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol 1 peptit X (mạch hở, được tạo bởi các - amino axit có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH) bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được chất rắn có khối lượng lớn hơn khối lượng của X là 52,7 gam. Số liên kết peptit trong X là A. 14. B. 9. C. 11. D. 13. Câu 6: Lấy 8,76 gam một đipeptit tạo ra từ glyxin và alanin cho tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M. Thể tích dung dịch HCl tham gia phản ứng là: A. 0,12 lít. B. 0,24 lít. C. 0,06 lít. D. 0,1 lít. Câu 7: Thủy phân hoàn toàn 60 gam hỗn hợp hai đipetit thu được 63,6 gam hỗn hợp X gồm các amino axit (các amino axit chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl trong phân tử). Nếu cho 1/10 hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl (dư), cô cạn cẩn thận dung dịch, thì lượng muối khan thu được là : A. 7,09 gam. B. 16,30 gam C. 8,15 gam D. 7,82 gam. Câu 8: Thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol 1 peptit X (mạch hở, được tạo bởi các - amino axit có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH) bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được chất rắn có khối lượng lớn hơn khối lượng của X là 52,7 gam. Số liên kết peptit trong X là A. 14. B. 9. C. 11. D. 13. Câu 9: Thủy phân hoàn toàn 143,45 gam hỗn hợp A gồm hai tetrapeptit thu được 159,74 gam hỗn hợp X gồm các amino axit (các amino axit chỉ chứa 1nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2). Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn dung dịch thì thu được m gam muối khan. Giá trị của m là : A. 275,58 gam. B. 291,87 gam. C. 176,03 gam. D. 203,78 gam. Câu 10. Hỗn hợp M gồm Lys-Gly-Ala, Lys-Ala-Lys-Lys-Lys-Gly và Ala-Gly trong đó oxi chiếm 19,9% về khối lượng. Cho 0,1 mol M tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 76,5 B. 67,5 C. 60,2 D. 58,45 HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 441
Dạng 4: THỦY PHÂN PEPTIT TRONG MÔI TRƯỜNG KIỀM. H[HNCHRCO]n OH nNaOH to nH2NCHCOONa H2O (**) Câu 1: Thủy phân hoàn toàn m gam tripeptit Gly-Ala-Ala bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được 3,19 gam muối khan. Giá trị của m là A. 2,83. B. 1,83. C. 2,17. D. 1,64. Câu 2: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol peptit Ala-Gly-Ala trong 400 ml dung dịch NaOH 1,0M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là : A. 39,5 gam. B. 38,6 gam. C. 34,5 gam. D. 35,9 gam. Câu 3: X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala, Y là tripeptit Val-Gly-Val. Đun nóng m gam hỗn hợp chứa X và Y có tỉ lệ số mol của X và Y tương ứng là 1 : 3 với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch T. Cô cạn cẩn thận dung dịch T thu được 23,745 gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 17,025. B. 68,1. C. 19,455. D. 78,4. Câu 4: X là tetrapeptit Gly-Val-Ala-Val, Y là tripeptit Val-Ala-Val. Đun nóng 14,055 gam hỗn hợp X và Y bằng dung dịch NaOH vừa đủ, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 19,445 gam muối. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp là : A. 51,05% B. 38,81%. C. 61,19%. D. 48,95%. Câu 5 Khi thủy phân hoàn toàn một peptit X (M 293) thu được hỗn hợp 3 amino axit là glyxin, alanin và phenyl alanin (C6H5CH2CH(NH2)COOH). Cho 5,86 gam peptit X tác dụng với 300 ml dung dịch HCl 0,1M thu đuợc dung dịch Y. Để tác dụng hết với các chất trong dung dịch Y cần dung dịch chứa m gam NaOH. Giá trị của m là A. 4 gam. B. 2,8 gam. C. 2 gam. D. 3,6 gam. Câu 6: X là đipeptit Ala–Glu, Y là tripeptit Ala–Ala–Gly. Đun nóng m gam hỗn hợp chứa X và Y có tỉ lệ số mol của X và Y tương ứng là 1 : 2 với dung dịch NaOH vừa đủ. Phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch T. Cô cạn cẩn thận dung dịch T thu được 56,4 gam chất rắn khan. Giá trị của m là : A. 45,6. B. 40,27. C. 39,12. D. 38,68. Câu 7: Khi thủy phân hoàn toàn 0,05 mol peptit X mạch hở (tạo bởi từ các amino axit có một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH) bằng dung dịch NaOH (dư 25% so với lượng cần phản ứng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn có khối lượng nhiều hơn khối lượng của X là 39,1 gam. Số liên kết peptit trong một phân tử X là. A. 10. B. 16. C. 15. D. 9. Câu 8: Chia 42,28 gam tetrapeptit X được cấu tạo bởi các -amino axit no chứa 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2 thành hai phần bằng nhau. Thủy phân phần một bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 31,08 gam hỗn hợp muối. Thủy phần phần hai bằng một lượng dung dịch HCl vừa đủ thu được m gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 31,36. B. 36,40. C. 35,14. D. 35,68. Câu 9: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol peptit X mạch hở trong dung dịch NaOH đun nóng thu được (m + 22,2) gam muối natri của các α – amino axit (đều chứa một nhóm – NH2 và một nhóm – COOH). Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong dung dịch HCl dư, đun nóng thu được (m + 30,9) gam muối. X thuộc loại peptit nào sau đây ? A. pentapeptit. B. hexapeptit. C. tetrapeptit. D. heptapeptit. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 442
ĐỀ KIỂM TRA KĨ NĂNG GIẢI NHANH BÀI TẬP THỦY PHÂN PEPTIT TRONG MÔI TRƯỜNG KIỀM Câu 1ĐH-KA-2014): Thủy phân hoàn toàn 4,34 gam tripeptit mạch hở X (được tạo nên từ hai α-amino axit có công thức dạng H2NCxHyCOOH) bằng dung dịch NaOH dư, thu được 6,38 gam muối. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 4,34 gam X bằng dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 6,53. B. 7,25. C. 5,06. D. 8,25. Câu 2(ĐH-KB-2012): Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit mạch hở Y với 600 ml dd NaOH 1M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 72,48 gam muối khan của các amino axit đều có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2 trong phân tử. Giá trị của m là A. 54,30. B. 66,00. C. 44,48. D. 51,72. Câu 3 Thủy phân hoàn toàn a gam đipeptit Glu – Gly trong dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được 17,28 gam hỗn hợp muối. Giá trị của a là: A. 12,24 gam. B. 11,44 gam. C. 13,25 gam. D. 13,32 gam. Câu 4 Khi thủy phân hoàn toàn một peptit mạch hở X (M 346), thu được hỗn hợp 3 amino axit là glyxin, alanin và axit glutamic. Cho 43,25 gam peptit X tác dụng với 600 ml dung dịch HCl 1M thu đuợc dung dịch Y. Để tác dụng hết với các chất trong Y dùng vừa đủ dung dịch chứa NaOH thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được x gam muối. Giá trị của x là A. 118,450 gam. B. 98,85 gam. C. 119,075 gam. D. 70,675 gam. Câu 5: Khi thủy phân hoàn toàn một tetrapeptit X mạch hở chỉ thu được amino axit chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 0,3 mol NaOH thu được 34,95 gam muối. Giá trị của m là A. 21,15. B. 24,30. C. 22,95. D. 21,60. Câu 6: Cho 20,3 gam Gly-Ala-Gly tác dụng với 500 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chắt rắn. Giá trị của m là A. 11,2. B. 46,5. C. 48.3. D. 35,3. Câu 7: Tripeptit X có công thức sau C8H15O4N3. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 400 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là A. 31,9 gam. B. 35,9 gam. C. 28,6 gam D. 22,2 gam. Câu 8: Một peptit X khi thuỷ phân hoàn toàn chỉ thu được alanin. Biết phần trăm khối lượng N trong X bằng 18,767%. Khối lượng muối thu được khi cho 0,5 mol X tác dụng với dung dịch KOH dư là A. 315,7 gam. B. 375,1 gam. C. 317,5 gam. D. 371,5 gam. Câu 9: Khi thủy phân hoàn toàn 0,1 mol peptit X mạch hở (X tạo bởi từ các amino axit có một nhóm amino và một nhóm cacboxylic) bằng lượng dung dịch NaOH gấp đôi lượng cần phản ứng, cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp chất rắn tăng so với khối lượng X là 78,2 gam. Số liên kết peptit trong X là : A. 9. B. 10. C. 18. D. 20. Câu 10: Peptit X được cấu tạo bởi 1 amino axit trong phân tử chỉ chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm NH2. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với lượng phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn khan có khối lượng lớn hơn X 75 gam. Số liên kết peptit trong phân tử X là A. 17. B. 14. C. 15. D. 16. Câu 11: Khi thủy phân hoàn toàn 0,1 mol peptit X mạch hở (tạo bởi các α – amino axit có một nhóm – NH2 và một nhóm – COOH) bằng dung dịch KOH (dư 50% so với lượng cần phản HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 443
ứng). Cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp rắn có khối lượng nhiều hơn khối lượng X là 99 gam. Số liên kết peptit trong một phân tử X là A. 15. B. 16. C. 12. D. 11. Câu 12: Khi thủy phân hoàn toàn 0,2 mol peptit A mạch hở (A tạo bởi các amino axit có một nhóm amino và một nhóm cacboxylic) bằng lượng dung dịch KOH gấp đôi lượng cần phản ứng, cô cạn dung dịch thu được hỗn hơp chất rắn tăng so với khối lượng A là 108,4 gam. Số liên kết peptit trong A là A. 4. B. 9. C. 10. D. 5. Câu 13: X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala, Y là tripeptit Val-Gly-Val. Đun nóng m gam hỗn hợp chứa X và Y có tỉ lệ số mol của X và Y tương ứng là 1 : 3 với dung dịch NaOH vừa đủ, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch T. Cô cạn cẩn thận dung dịch T thu được 23,745 gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 17,025. B. 68,1. C. 19,455. D. 78,4. Câu 14: X là tetrapeptit có công thức Gly – Ala – Val – Gly. Y là tripeptit có công thức Gly – Val – Ala. Đun m gam hỗn hợp A gồm X, Y có tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 3 với dung dịch KOH vừa đủ sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được 257,36 gam chất rắn khan. Giá trị của m là: A. 150,88 gam. B. 155,44 gam. C. 167,38 gam. D. 212,12 gam. Câu 15: X là tetrapeptit Gly-Val-Ala-Val, Y là tripeptit Val-Ala-Val. Đun nóng 14,055 gam hỗn hợp X và Y bằng dung dịch NaOH vừa đủ, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z. Cô cạn dd Z thu được 19,445 gam muối. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp là : A. 51,05% B. 38,81%. C. 61,19%. D. 48,95%. Câu 16: Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit mạch hở Y với 100 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 10,26 gam muối khan của các amino axit đều có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2 trong phân tử. Giá trị của m là A. 6,80. B. 4,48. C. 7,22. D. 6,26. Câu 17: Thủy phân hoàn toàn 7,55 gam Gly-Ala-Val-Gly trong dung dịch chứa 0,02 mol NaOH đun nóng, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 1M. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 11,21. B. 12,72. C. 11,57. D. 12,99. Câu 18: X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala, Y là tripeptit Val-Gly-Val. Đun nóng m gam hỗn hợp X, Y (trong đó tỉ lệ số mol X, Y tương ứng 1 : 3) với dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 25,328 gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 18,160. B. 18,182. C. 17,025. D. 19,455. Câu 19: X là tripeptit, Y là pentapeptit, đều mạch hở. Hỗn hợp T gồm X và Y có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3. Thủy phân hoàn toàn 149,7 gam T trong môi trường axit, thu được 178,5 gam hỗn hợp các amino axit. Cho 149,7 gam T vào dung dịch chứa 1 mol KOH và 1,5 mol NaOH, đun nóng hỗn hợp để phản ứng thủy phân xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch A. Tổng khối lượng chất tan trong A là A. 185,2 gam. B. 199,8 gam. C. 212,3 gam. D. 256,7 gam. Câu 20: Hỗn hợp X gồm tripeptit A và tetrapeptit B đều được cấu tạo bởi glyxin và alanin. Phân trăm khối lượng nitơ trong A và B theo thứ tự là 19,36% và 19,44%. Thủy phân hoàn 0,1 mol hỗn hợp X bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 36,34 gam hỗn hợp muối. Tỉ lệ mol giữa A và B trong hỗn hợp X là: A. 7 : 3. B. 3 : 2. C. 2 : 3. D. 3 : 7. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 444
DẠNG 5 : ĐỐT CHÁY PEPTIT Hoãn hôïp X Hoãn hôïp Y nH2O thì ñoát chaùy X hay Y ñeàu caàn löôïng O2 nhö nhau Hôïp chaát X nNahnoHaëc nK Hôïp chaát Y thì ñoát chaùy X hay Y ñeàu caàn löôïng O2 nhö nhau (k 1 0, 5t)n n nCnH2n22ktNt hoaëc CnH2n22ktOxNt H2O CO2 Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol một peptit (X) do n gốc glyxyl tạo nên thu được sản phẩm cháy hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong dư thì thu được 72 gam kết tủa. (X) thuộc loại ? A. đipetit. B. tripetit. C. tetrapetit. D. pentapetit. Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol một peptit (X) do n gốc glyxyl tạo nên thu được sản phẩm cháy hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong dư thì khối lượng bình tăng là 14,88 gam. (X) thuộc loại ? A. đipetit. B. tripetit. C. tetrapetit. D. pentapetit. Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol một peptit (X) do n gốc alanyl tạo nên thu được sản phẩm cháy hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong dư thì khối lượng bình tăng là 58,08 gam. (X) thuộc loại ? A. đipetit. B. tripetit. C. tetrapetit. D. pentapetit. Câu 4(ĐH-KA-2013): Peptit X bị thủy phân theo PTPƯ X + 2H2O 2Y+Z ( trong đó T, Y là các amino axit). Thủy phân hoàn toàn 4,06 gam X thu được m gam Z. Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần vừa đủ 1,68 lít khí O2 (đktc), thu được 2,64 gam CO2; 1,26 gam H2O và 224 ml khí N2 (đktc). Biết Z có CTPT trùng với CTĐGN. Tên gọi của Y là A. lysin. B. axit glutamic. C. alanin. D. glyxin. Câu 5(ĐH-KB-2013): Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm X và Y chỉ tạo ra một amino axit duy nhất có công thức H2NCnH2nCOOH. Đốt cháy 0,05 mol Y trong oxi dư, thu được N2 và 36,3 gam hỗn hợp gồm CO2, H2O. Đốt cháy 0,01 mol X trong oxi dư, cho sản phẩm cháy vào dd Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là (Hỏi thêm số mol O2 phản ứng với X = ?) A. 11,82. B. 17,73. C. 23,64. D. 29,55. Câu 6(ĐH-KB-2010): Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit (no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 54,9 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là (Hỏi thêm số mol O2 phản ứng=?) A. 120. B. 60. C. 30. D. 45. Câu 7: Đipeptit X, pentapeptit Y đều mạch hở và cùng được tạo ra từ 1 amino axit no, mạch hở trong phân tử có 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH. Cho 16 gam X tác dụng hết với dung dịch HCl dư, làm khô cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được 25,1 gam chất rắn. Vậy khi đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Y thì cần ít nhất bao nhiêu mol O2 nếu sản phẩm cháy thu được gồm CO2, H2O, N2 ? A. 3,75 mol. B. 3,25 mol. C. 4,00 mol. D. 3,65 mol. Câu 8: Thủy phân m gam pentapeptit mạch hở Ala-Ala-Ala-Ala-Ala thu được 177,75 gam hỗn hợp X gồm Ala ; Ala-Ala ; Ala-Ala-Ala ; Ala-Ala-Ala-Ala. Đốt cháy hoàn toàn X cần vừa HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 445
đủ 8,4375 mol O2 thu được CO2, H2O ; N2. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây ? A. 167 B. 168 C. 169 D. 170 Câu 9: Một tripeptit no, mạch hở A có công thức phân tử CxHyO6N4. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol A thu được 40,32 lít CO2 (đktc) và m gam H2O. Giá trị của m gần nhất với A. 18,91. B. 28,80 C. 29,68. D. 30,70. Câu 10: Tripeptit mạch hở X và tetrapeptit mạch hở Y đều được tạo từ một amino axit no, mạch hở có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu sản phẩm gồm CO2, H2O, N2 trong đó tổng khối lượng CO2, H2O là 36,3 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Y cần số mol O2 là : A. 1,8. B. 2,8. C. 3,375. D. 1,875. Câu 11: Tripeptit mạch hở X và đipeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một α–amino axit (no, mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 24,8 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, sản phẩm thu được hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng khối lượng dung dịch này A. giảm 32,7 gam. B. giảm 27,3 gam. C. giảm 23,7. D. giảm 37,2 gam. Câu 12: X là một α–amino axit no, chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2. Từ m gam X điều chế được m1 gam đipeptit Y. Từ 2m gam X điều chế được m2 gam tripeptit Z. Đốt cháy m1 gam Y thu được 0,9 mol H2O. Đốt cháy m2 gam Z thu được 1,7 mol H2O. Giá trị của m là A. 11,25. B. 1335. C. 22,50. D. 26,70. Câu 13*: X và Y lần lượt là các tripeptit và hexapeptit được tạo thành từ cùng một amino axit no mạch hở, có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X bằng O2 vừa đủ thu được sản phẩm gồm CO2, H2O, N2, có tổng khối lượng là 40,5 gam. Nếu cho 0,15 mol Y cho tác dụng hoàn toàn với NaOH (lấy dư 20% so với lượng cần thiết), sau phản ứng cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam chất rắn ? A. 87,3 gam. B. 9,99 gam. C. 107,1 gam. D. 94,5 gam. Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn a mol một peptit X tạo thành từ amino axit no mạch hở (chỉ chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2 trong phân tử) thu được b mol CO2, c mol H2O và d mol N2. Biết b – c = a. Hỏi khi thủy phân hoàn toàn a mol X (có khối lượng m gam) bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch chứa bao nhiêu gam muối? A. (m + 200a) gam. B. (m + 145,5a) gam. C. (m + 91a) gam. D. (m + 146a) gam. Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol peptit X (X được tạo thành các amino axit chỉ chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH) cần 58,8 lít O2 (đktc) thu được 2,2 mol CO2 và 1,85 mol H2O. Nếu cho 0,1 mol X thủy phân hoàn toàn trong 500 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch Y, cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Công thức chung của peptit và giá trị của m lần lượt là A. CxHyO8N7 và 96,9 gam. B. CxHyO10N9 và 96,9 gam. C. CxHyO10N9 và 92,9 gam. D. CxHyO9N8 và 92,9 gam. Câu 16*: Đun nóng 0,14 mol hỗn hợp M gồm hai peptit X (CxHyOzN4) và Y (CnHmO7Nt) với dung dịch NaOH vừa đủ chỉ thu được dung dịch chứa 0,28 mol muối của glyxin và 0,4 mol muối của alanin. Mặt khác, đốt cháy m gam M trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 63,312 gam. Giá trị m gần nhất với: A. 32. B. 18. C. 34. D. 28. Câu 17*: Đun nóng 0,16 mol hỗn hợp E gồm hai peptit X (CxHyOzN6) và Y (CnHmO6Nt) cần dùng 600 ml dung dịch NaOH 1,5M chỉ thu được dung dịch chứa a mol muối của glyxin và b mol muối của alanin. Mặt khác, đốt cháy 30,73 gam E trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 69,31 gam. Giá trị a : b gần nhất với A. 0,730. B. 0,810. C. 0,756. D. 0,962. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 446
Câu 18*: Cho hỗn hợp A chứa hai peptit X và Y đều tạo bởi glyxin và alanin. Biết rằng tổng số nguyên tử O trong A là 13. Trong X hoặc Y đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4. Đun nóng 0,7 mol A trong KOH thì thấy có 3,9 mol KOH phản ứng và thu được m gam muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 66,075 gam A rồi cho sản phẩm hấp thụ hoàn toàn vào bình chứa Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 147,825 gam. Giá trị của m là A. 560,1 B. 520,2 C. 470,1 D. 490,6 Câu 19: Tiến hành đồng trùng ngưng axit 6-aminohexanoic và axit 7- aminoheptanoic được tơ poliamit X. Đốt cháy hoàn toàn 48,7 gam X với O2 vừa đủ, rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch NaOH dư, còn lại 4,48 lít khí (đktc). Tỉ lệ số mắt xích của mỗi loại trong X là A. 4 : 5. B. 2 : 1. C. 4 : 3. D. 3 : 5. Câu 20: Khi đốt cháy 0,1 mol oligopeptit X tạo nên từ amino axit có công thức phân tử C2H5NO2 thu được 12,6 gam nước. X là A. pentapeptit. B. tetrapeptit. C. tripeptit. D. đipeptit. Câu 21: Khi thủy phân hoàn toàn một peptit X mạch hở, thu được glyxin và valin với tỉ lệ mol 1 : 1. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được 23,4 gam nước. Số nguyên tử oxi có trong một phân tử X là: A. 7. B. 5. C. 8. D. 4. Câu 22: Hỗn hợp X gồm hai peptit A và B. Tổng liên kết peptit của hai peptit là 7. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp thu được a mol alanin và b mol glyxin. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X trong khí oxi vừa đủ thu được 0,53 mol CO2 và 0,11 mol khí N2. Tỉ lệ a : b gần đúng là A. 0,6923. B. 0,867. C. 1,444. D. 0,1112. Câu 23: Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit X thu được 2 mol Glyxin và 3 mol Valin. Y là peptit được tạo bởi α-amino axit chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. X, Y có tổng số liên kết peptit là 7. Đun nóng 51,65 gam hỗn hợp E chứa X, Y với 600 ml dung dịch NaOH 1,3M (lấy dư 20% so với phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 74,95 gam muối khan. Khối lượng phân tử của Y là A. 358. B. 330. C. 302. D. 274. Câu 24: Cho hỗn hợp X gồm các tripeptit Ala-Ala-Gly; Ala-Gly-Glu và Gly-Val-Ala. Thủy phân hoàn toàn m gam X thu được 4 amino axit, trong đó có 4,875 gam glyxin và 8,01 gam alanin. Mặt khác, nếu đem đốt cháy hoàn toàn m gam X rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là A. 118,2 gam. B. 60,0 gam. C. 98,5 gam. D. 137,9 gam. Câu 25*: Hỗn hợp X gồm 0,1 mol một α-amino axit no, mạch hở A chứa 1 nhóm –NH2, 1 nhóm –COOH và 0,025 mol pentapeptit mạch hở cấu tạo từ A. Đốt cháy hỗn hợp X cần a mol O2, sản phẩm cháy hấp thụ hết vào 1 lít dung dịch NaOH 1,2M thu được dung dịch Y. Rót từ từ dung dịch chứa 0,8a mol HCl vào dung dịch Y thu được 14,448 lít CO2 (đktc). Đốt 0,01a mol đipeptit mạch hở cấu tạo từ A cần V lít O2 (đktc). Giá trị của V là A. 2,2491. B. 2,5760. C. 2,3520. D. 2,7783. Câu 26*: Đun nóng 45,54 gam hỗn hợp E gồm hexapeptit X và tetrapeptit Y cần dùng 580 ml dung dịch NaOH 1M chỉ thu được dung dịch chứa muối natri của glyxin và valin. Mặt khác, đốt cháy cùng lượng E trên trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O, N2; trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 115,18 gam. Công thức phân tử của peptit X là A. C17H30N6O7. B. C21H38N6O7. C. C24H44N6O7. D. C18H32N6O7. Câu 27*: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm peptit X và peptit Y bằng dung dịch NaOH, thu được 151,2 gam hỗn hợp gồm các muối natri của Gly, Ala và Val. Mặt khác, để đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X, Y ở trên cần 107,52 lít khí O2 (đktc) và thu được 64,8 gam H2O. Giá trị của m là HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 447
A. 102,4. B. 97,0. C. 92,5. D. 107,8. Câu 28*: X, Y, Z, T là các peptit đều được tạo bởi các α-amino axit no, chứa một nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH và có tổng số nguyên tử oxi là 12. Đốt cháy 13,98 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 14,112 lít O2 (đktc) thu được CO2, H2O, N2. Mặt khác, đun nóng 0,135 mol hỗn hợp E bằng dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được lượng chất rắn khan là A. 31,5 gam. B. 24,51 gam. C. 36,05 gam. D. 25,84 gam. ĐỀ KIỂM TRA KĨ NĂNG GIẢI NHANH BÀI TẬP ĐỐT CHÁY PEPTIT Câu 1: Một peptit X mạch hở khi thuỷ phân hoàn toàn chỉ thu được glyxin. Khi đốt cháy 0,1 mol X thu được 12,6 gam nước. Số nguyên tử oxi có trong 1 phân tử X là : A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 2: Đipeptit X và tetrapeptit Y đều được tạo thành từ 1 amino axit no (trong phân tử chỉ có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH). Cho 19,8 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 33,45 gam muối. Để đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y cần dùng số mol O2 là A. 1,15. B. 0,5 C. 0,9. D. 1,8. Câu 3: Thủy phân hoàn toàn m gam pentapeptit M mạch hở, thu được hỗn hợp X gồm hai - amino axit X1, X2 (đều no, mạch hở, phân tử có một nhóm NH2 và một nhóm COOH). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X trên cần dùng vừa đủ 2,268 lít O2 (đktc), chỉ thu được H2O, N2 và 1,792 lít CO2 (đktc). Giá trị của m là A. 2,295. B. 1,935. C. 2,806. D. 1,806. Câu 4: Một tripeptit no, mạch hở X có công thức phân tử CxHyO6N4. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, thu được 26,88 lít CO2 (đktc) và m gam H2O. Giá trị của m là: A. 19,80. B. 18,90. C. 18,00. D. 21,60. Câu 5: Thủy phân hoàn toàn m gam một pentapeptit mạch hở M, thu được hỗn hợp gồm 2 amino axit X1, X2 (đều no, mạch hở, phân tử chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH). Đốt cháy toàn bộ lượng X1, X2 ở trên cần dùng vừa đủ 0,1275 mol O2, chỉ thu được N2, H2O và 0,11 mol CO2. Giá trị của m là: A. 3,89. B. 3,59. C. 4,31. D. 3,17. Câu 6: Thuỷ phân hoàn toàn m gam một pentapeptit mạch hở M, thu được hỗn hợp gồm hai amino axit X1, X2 (đều no, mạch hở, phân tử chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH). Đốt cháy toàn bộ lượng X1, X2 ở trên cần dùng vừa đủ 0,255 mol O2, chỉ thu được N2, H2O và 0,22 mol CO2. Giá trị của m là A. 6,34. B. 7,78. C. 8,62. D. 7,18. Câu 7: X và Y lần lượt là các tripeptit và tetrapeptit được tạo thành từ cùng một amino axit no mạch hở, có một nhóm –COOH và một nhóm -NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thu được sản phẩm gồm CO2, H2O, N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 47,8 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X cần bao nhiêu mol O2? A. 2,8 mol. B. 2,025 mol. C. 3,375 mol. D. 1,875 mol. Câu 8: Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một amino axit (no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 54,9 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 120. B. 60. C. 30. D. 45. Câu 9: Tripeptit mạch hở X và tetrapeptit mạch hở Y đều được tạo từ một amino axit no, mạch hở có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu sản phẩm gồm CO2, HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 448
H2O, N2 trong đó tổng khối lượng CO2, H2O là 36,3 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Y cần số mol O2 là : A. 1,8. B. 2,8. C. 3,375. D. 1,875. Câu 10: Tripeptit mạch hở X và tetrapeptit mạch hở Y đều được tạo từ các amino axit no, mạch hở có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X thu được sản phẩm gồm N2, CO2, H2O trong đó tổng khối lượng H2O và CO2 là 109,8 gam. Để đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol Y cần số mol O2 là A. 4,5 B. 9. C. 6,75. D. 3,375. Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol tripeptit của một amino axit (phân tử chứa một nhóm – NH2 và một nhóm –COOH), thu được 1,9 mol hỗn hợp sản phẩm khí. Cho hỗn hợp sản phẩm lần lượt đi qua đi qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, nóng. Bình 2 đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy thoát ra 3,36 lít (đktc) 1 khí duy nhất và bình 1 tăng 15,3 gam, bình 2 thu được m gam kết tủa. Mặt khác, để đốt cháy 0,02 mol tetrapeptit cũng của amino axit đó thì cần dùng V lít (đktc) khí O2. Giá trị của m và V là A. 90 gam và 6,72 lít. B. 60 gam và 8,512 lít. C. 120 gam và 18,816 lít. D. 90 gam và 13,44 lít. Câu 12: Thuỷ phân hoàn toàn m gam tetrapeptit X mạch hở, thu được hỗn hợp Y gồm 2 amino axit (no, phân tử chứa 1 nhóm COOH, 1 nhóm NH2) là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y cần vừa đủ 58,8 lít không khí (chứa 20% O2 về thể tích, còn lại là N2), thu được CO2, H2O và 49,28 lít N2 (các khí đo ở đktc). Số công thức cấu tạo thoả mãn của X là A. 6. B. 12. C. 4. D. 8. Câu 13: X là một α-amino axit no, chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2. Từ 3m gam X điều chế được m1 gam đipeptit Y. Từ m gam X điều chế được m2 gam tripeptit Z. Đốt cháy m1 gam Y thu được 1,35 mol nước. Đốt cháy m2 gam Z thu được 0,425 mol H2O. Giá trị của m là: A. 22,50 gam. B. 13,35 gam. C. 26,70 gam. D. 11,25 gam. Câu 14: Từ m gam α-amino axit X (có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2) điều chế được m1 gam đipeptit Y. Cũng từ m gam X điều chế được m2 gam tetrapeptit Z. Đốt cháy m1 gam Y được 3,24 gam H2O. Đốt cháy m2 gam Z được 2,97 gam H2O. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là: A. 3,56. B. 5,34. C. 4,5. D. 3,0. Câu 15: Tripeptit mạch hở X được tạo nên từ một amino axit no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 54,9 gam. Công thức phân tử của X là A. C9H17N3O4. B. C6H11N3O4. C. C6H15N3O6. D. C9H21N3O6. Câu 16: X và Y lần lượt là các tripeptit và hexapeptit được tạo thành từ cùng một amoni axit no mạch hở, có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X bằng O2 vừa đủ, thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và N2, có tổng khối lượng là 40,5 gam. Nếu cho 0,15 mol Y tác dụng hoàn toàn với NaOH (lấy dư 20%), sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam chất rắn ? A. 9,99 gam. B. 87,3 gam. C. 94,5 gam. D. 107,1 gam. Câu 17: Oligopeptit mạch hở X được tạo nên từ các -amino axit đều có công thức dạng H2NCxHyCOOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần dùng vừa đủ 1,875 mol O2, chỉ thu được N2; 1,5 mol CO2 và 1,3 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,025 mol X bằng 400 ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng, thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Số liên kết peptit trong X và giá trị của m lần lượt là A. 9 và 51,95. B. 9 và 33,75. C. 10 và 33,75. D. 10 và 27,75. Câu 18: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp M gồm tetrapeptit X và pentapeptit Y (đều mạch hở) bằng dung dịch KOH vừa đủ, rồi cô cạn cẩn thận thì thu được (m + 11,42) gam hỗn HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 449
hợp muối khan của Val và Ala. Đốt cháy hoàn toàn muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ thu được K2CO3; 2,464 lít N2 (đktc) và 50,96 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp M có thể là A. 55,24%. B. 54,54%. C. 45,98%. D. 64,59%. Câu 19 : X là peptit có dạng CxHyOzN6, Y là peptit có dạng CmHnO6Nt (X, Y đều được tạo bởi các amino axit no chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH). Đun nóng 32,76 gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 480 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, đốt cháy 32,76 gam E thu được CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong lấy dư, thu được 123 gam kết tủa, đồng thời khối lượng dung dịch thay đổi m gam. Giá trị của m là : A. Tăng 49,44 gam. B. Giảm 94,56 gam. C. Tăng 94,56 gam. D. Giảm 49,44 gam. Câu 20 : Hỗn hợp E gồm 2 peptit X và Y (MX < MY) mạch hở, có tổng số liên kết peptit là 10. Đốt cháy 0,2 mol E với lượng O2 vừa đủ, thu được N2; x mol CO2 và y mol H2O với x = y + 0,08. Mặt khác, đun nóng 46,8 gam E với dung dịch KOH vừa đủ, thu được dung dịch chỉ chứa 2 muối của glyxin và valin có tổng khối lượng là 83,3 gam. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E là : A. 38,9%. B. 56,8%. C. 45,8%. D. 30,9%. Dạng 6: THỦY PHÂN HỖN HỢP PEPTIT. Câu 1(ĐH-KB-2014): Hỗn hợp X gồm ba peptit đều mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1 : 3. Thủy phân hoàn toàn m gam X, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 14,24 gam alanin và 8,19 gam valin. Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử của ba peptit trong X nhỏ hơn 13. Giá trị của m là A. 18,47. B. 18,29. C. 19,19. D. 18,83. Câu 2: Hỗn hợp M gồm 1 peptit X và 1 peptit Y với tỷ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Tổng số liên kết peptit trong 2 phân tử X và Y là 7. Thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 60 gam glyxin và 53,4 gam alanin. Giá trị m là A. 103,5 gam. B. 113,4 gam. C. 91 gam. D. 93,6 gam. Câu 3: Hỗn hợp M gồm peptit X và peptit Y, mỗi peptit cấu tạo từ cùng một loại aminoaxit và có tổng số nhóm -CO-NH- trong hai phân tử là 5. Với tỉ lệ nX : nY = 1: 2, thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 12 gam glixin và 5,34 gam alanin. Loại peptit X là A. đipeptit B. tetrapeptit C. tripeptit D. pentapeptit. Dạng 7: KĨ THUẬT QUY ĐỔI GIẢI TOÁN PEPTIT Câu 1(THPTQG-2017): Hỗn hợp E gồm ba peptit mạch hở: đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z có tỉ lệ mol tương ứng là 2: 1: 1. Cho một lượng E phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 0,25 mol muối của glyxin, 0,2 mol muối của alanin và 0,1 mol muối của valin. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 39,14. Giá trị của m là A. 16,78. B. 25,08. C. 20,17. D. 22,64. Câu 2 (THPTQG-2017): Thuỷ phân hết 0,05 mol hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở X (CxHyOzN3) và Y (CnHmO6Nt), thu được hỗn hợp gồm 0,07 mol glyxin và 0,12 mol alanin. Mặt khác, thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol Y trong dung dịch HCl, thu được m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là A. 59,95. B. 63,50. C. 47,40. D. 43,50. Câu 3(THPTQG-2017): Đun nóng 0,1 mol hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hở T1, T2 (T1 ít hơn T2 một liên kết peptit, đều được tạo thành từ X, Y là hai amino axit có dạng H2N-CnH2n- COOH; MX < MY) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chứa 0,42 mol muối của X HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 450
Search
Read the Text Version
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
- 21
- 22
- 23
- 24
- 25
- 26
- 27
- 28
- 29
- 30
- 31
- 32
- 33
- 34
- 35
- 36
- 37
- 38
- 39
- 40
- 41
- 42
- 43
- 44
- 45
- 46
- 47
- 48
- 49
- 50
- 51
- 52
- 53
- 54
- 55
- 56
- 57
- 58
- 59
- 60
- 61
- 62
- 63
- 64
- 65
- 66
- 67
- 68
- 69
- 70
- 71
- 72
- 73
- 74
- 75
- 76
- 77
- 78
- 79
- 80
- 81
- 82
- 83
- 84
- 85
- 86
- 87
- 88
- 89
- 90
- 91
- 92
- 93
- 94
- 95
- 96
- 97
- 98
- 99
- 100
- 101
- 102
- 103
- 104
- 105
- 106
- 107
- 108
- 109
- 110
- 111
- 112
- 113
- 114
- 115
- 116
- 117
- 118
- 119
- 120
- 121
- 122
- 123
- 124
- 125
- 126
- 127
- 128
- 129
- 130
- 131
- 132
- 133
- 134
- 135
- 136
- 137
- 138
- 139
- 140
- 141
- 142
- 143
- 144
- 145
- 146
- 147
- 148
- 149
- 150
- 151
- 152
- 153
- 154
- 155
- 156
- 157
- 158
- 159
- 160
- 161
- 162
- 163
- 164
- 165
- 166
- 167
- 168
- 169
- 170
- 171
- 172
- 173
- 174
- 175
- 176
- 177
- 178
- 179
- 180
- 181
- 182
- 183
- 184
- 185
- 186
- 187
- 188
- 189
- 190
- 191
- 192
- 193
- 194
- 195
- 196
- 197
- 198
- 199
- 200
- 201
- 202
- 203
- 204
- 205
- 206
- 207
- 208
- 209
- 210
- 211
- 212
- 213
- 214
- 215
- 216
- 217
- 218
- 219
- 220
- 221
- 222
- 223
- 224
- 225
- 226
- 227
- 228
- 229
- 230
- 231
- 232
- 233
- 234
- 235
- 236
- 237
- 238
- 239
- 240
- 241
- 242
- 243
- 244
- 245
- 246
- 247
- 248
- 249
- 250
- 251
- 252
- 253
- 254
- 255
- 256
- 257
- 258
- 259
- 260
- 261
- 262
- 263
- 264
- 265
- 266
- 267
- 268
- 269
- 270
- 271
- 272
- 273
- 274
- 275
- 276
- 277
- 278
- 279
- 280
- 281
- 282
- 283
- 284
- 285
- 286
- 287
- 288
- 289
- 290
- 291
- 292
- 293
- 294
- 295
- 296
- 297
- 298
- 299
- 300
- 301
- 302
- 303
- 304
- 305
- 306
- 307
- 308
- 309
- 310
- 311
- 312
- 313
- 314
- 315
- 316
- 317
- 318
- 319
- 320
- 321
- 322
- 323
- 324
- 325
- 326
- 327
- 328
- 329
- 330
- 331
- 332
- 333
- 334
- 335
- 336
- 337
- 338
- 339
- 340
- 341
- 342
- 343
- 344
- 345
- 346
- 347
- 348
- 349
- 350
- 351
- 352
- 353
- 354
- 355
- 356
- 357
- 358
- 359
- 360
- 361
- 362
- 363
- 364
- 365
- 366
- 367
- 368
- 369
- 370
- 371
- 372
- 373
- 374
- 375
- 376
- 377
- 378
- 379
- 380
- 381
- 382
- 383
- 384
- 385
- 386
- 387
- 388
- 389
- 390
- 391
- 392
- 393
- 394
- 395
- 396
- 397
- 398
- 399
- 400
- 401
- 402
- 403
- 404
- 405
- 406
- 407
- 408
- 409
- 410
- 411
- 412
- 413
- 414
- 415
- 416
- 417
- 418
- 419
- 420
- 421
- 422
- 423
- 424
- 425
- 426
- 427
- 428
- 429
- 430
- 431
- 432
- 433
- 434
- 435
- 436
- 437
- 438
- 439
- 440
- 441
- 442
- 443
- 444
- 445
- 446
- 447
- 448
- 449
- 450
- 451
- 452
- 453
- 454
- 455
- 456
- 457
- 458
- 459
- 460
- 461
- 462
- 463
- 464
- 465
- 466
- 467
- 468
- 469
- 470
- 471
- 472
- 473
- 474
- 475
- 476
- 477
- 478
- 479
- 480
- 481
- 482
- 483
- 484
- 485
- 486
- 487
- 488
- 489
- 490
- 491
- 492
- 493
- 494
- 495
- 496
- 497
- 498
- 499
- 500
- 501
- 502
- 503
- 504
- 505
- 506
- 507
- 508
- 509
- 510
- 511
- 512
- 513
- 514
- 1 - 50
- 51 - 100
- 101 - 150
- 151 - 200
- 201 - 250
- 251 - 300
- 301 - 350
- 351 - 400
- 401 - 450
- 451 - 500
- 501 - 514
Pages: