Important Announcement
PubHTML5 Scheduled Server Maintenance on (GMT) Sunday, June 26th, 2:00 am - 8:00 am.
PubHTML5 site will be inoperative during the times indicated!

Home Explore ĐÁP ÁN SÁCH HỮU CƠ 11-12

ĐÁP ÁN SÁCH HỮU CƠ 11-12

Published by LUYỆN NGUYỄN, 2022-11-01 12:57:05

Description: ĐÁP ÁN SÁCH HỮU CƠ 11-12

Search

Read the Text Version

Câu 79: Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH, thu được ancol etylic? A. CH3COOC2H5. B. HCOOCH3. C. CH3COOCH3. D. HCOOC3H7. Câu 80: Este nào sau đây tác dụng với dung dịch KOH, thu được kali acrylat? A. CH2=CHCOOCH3. B. CH3COOCH3. C. HCOOC2H5. D. C2H5COOC2H5. Câu 81: Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH, thu được natri metacrylat? A. CH2=C(CH3)COOCH3. B. CH2=CHCOOCH3. C. CH3COOC2H5. D. C2H5COOCH3. Câu 82: Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH, thu được axeton? A. CH3COOC(CH3)=CH2. B. CH3COOCH=CH2. C. HCOOCH3. D. CH3COOC2H5. Câu 83: Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH, thu được anđehit axetic? A. CH3COOC(CH3)=CH2. B. CH3COOCH=CH2. C. HCOOCH3. D. CH3COOC2H5. Câu 84: Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH, thu được hai sản phẩm đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương? A. HCOOCH3. B. HCOOC(CH3)=CH2. C. HCOOCH=CH2. D. HCOOC2H5. Câu 85: Este tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm không có khả năng tham gia phản ứng tráng gương là A. CH3COOCH=CH2. B. HCOOC2H5. C. CH3COOCH3. D. HCOOC6H5. Câu 86: Este X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa hai muối. Công thức của este X có thể là A. CH3COOC6H5. B. C2H5COOC2H5. C. CH2=CHCOOCH3. D. CH3COOC2H5. Câu 87: Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH, thu được hai muối? A. Etyl fomat. B. Phenyl axetat. C. Vinyl propyonat. D. Benzyl acrylat. Câu 88: Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH, thu được ancol benzylic? A. Etyl fomat. B. Phenyl axetat. C. Vinyl propyonat. D. Benzyl acrylat. Câu 89: Phản ứng hóa học giữa axit cacboxylic và ancol được gọi là phản ứng A. este hóa. B. trung hòa. C. kết hợp. D. ngưng tụ. Câu 90: Phản ứng este hóa giữa ancol etylic và axit axetic tạo thành este có tên gọi là A. metyl axetat. B. etyl axetat. C. benzyl etylat. D. axetyl etylat. VI. ĐỀ KIỂM TRA KIẾN THỨC CƠ BẢN SỐ 2 Câu 1: Axit béo là axit đơn chức, có mạch cacbon dài và không phân nhánh. Công thức cấu tạo thu gọn của axit béo panmitic là A. C17H33COOH. B. C17H35COOH. C. C15H31COOH. D. C17H31COOH. Câu 2: Axit béo là axit đơn chức, có mạch cacbon dài và không phân nhánh. Công thức cấu tạo thu gọn của axit béo stearic là A. C17H33COOH. B. C17H35COOH. C. C15H31COOH. D. C17H31COOH. Câu 3: Axit béo là axit đơn chức, có mạch cacbon dài và không phân nhánh. Công thức cấu tạo thu gọn của axit béo oleic là A. C17H33COOH. B. C17H35COOH. C. C15H31COOH. D. C17H31COOH. Câu 4: Axit béo là axit đơn chức, có mạch cacbon dài và không phân nhánh. Công thức cấu tạo thu gọn của axit béo linoleic là A. C17H33COOH. B. C17H35COOH. C. C15H31COOH. D. C17H31COOH. Câu 5: Chất béo X là trieste của glixerol với axit cacboxylic Y. Axit Y là A. C2H3COOH. B. HCOOH. C. C15H31COOH. D. C2H5COOH. Câu 6: Chất nào sau đây là glixerol? A. C2H4(OH)2. B. C3H5OH. C. C2H5OH. D. C3H5(OH)3. Câu 7: Chất béo là trieste của glixerol với axit béo. Chất nào sau đây là chất béo? A. (C17H35COO)3C3H5. B. (C15H31COO)3C4H7. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 251

C. CH3COOCH2C6H5. D. (C17H33COO)2C2H4. Câu 8: Chất béo là thành phần chính trong dầu thực vật và mỡ động vật. Chất nào sau đây là chất béo? A. (C3H5COO)3C3H5. B. (C17H33COO)2C2H4. C. (C15H31COO)3C3H5. D. CH3COOC6H5. Câu 9: Chất béo là trieste của glixerol với axit béo. Triolein có công thức cấu tạo thu gọn là A. C3H5(OOCC17H35)3. B. C3H5(OOCC15H31)3. C. C3H5(OOCC17H33)3. D. C3H5(OOCC17H31)3. Câu 10: Chất béo là trieste của glixerol với axit béo. Trilinolein có công thức cấu tạo thu gọn là A. C3H5(OOCC17H35)3. B. C3H5(OOCC15H31)3. C. C3H5(OOCC17H33)3. D. C3H5(OOCC17H31)3. Câu 11: Chất béo là trieste của glixerol với axit béo. Tripanmitin có công thức cấu tạo thu gọn là A. C3H5(OOCC17H35)3. B. C3H5(OOCC15H31)3. C. C3H5(OOCC17H33)3. D. C3H5(OOCC17H31)3. Câu 12: Chất béo là trieste của glixerol với axit béo. Tristearin có công thức cấu tạo thu gọn là A. C3H5(OOCC17H35)3. B. C3H5(OOCC15H31)3. D. C3H5(OOCC17H31)3. C. C3H5(OOCC17H33)3. Câu 13: Hợp chất (C17H33COO)3C3H5 có tên gọi là A. triolein. B. trilinolein. C. tristearin. D. tripanmitin. Câu 14: Hợp chất (C17H31COO)3C3H5 có tên gọi là A. triolein. B. trilinolein. C. tristearin. D. tripanmitin. Câu 15: Hợp chất (C17H35COO)3C3H5 có tên gọi là A. triolein. B. trilinolein. C. tristearin. D. tripanmitin. D. tripanmitin. Câu 16: Hợp chất (C15H31COO)3C3H5 có tên gọi là A. triolein. B. trilinolein. C. tristearin. Câu 17: Chất béo nào sau đây có số nguyên tử cacbon ít nhất? A. Triolein. B. Tripanmitin. C. Trilinolein. D. Tristearin. Câu 18: Số nguyên tử oxi trong phân tử chất béo là A. 2. B. 6. C. 4. D. 8. Câu 19: Số liên kết pi (π) trong phân tử chất béo no là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 20: Số liên kết pi (π) trong phân tử (C17H35COO)3C3H5 là D. 4. A. 5. B. 2. C. 3. Câu 21: Số liên kết pi (π) trong phân tử (C17H33COO)3C3H5 là A. 6. B. 5. C. 7. D. 9. Câu 22: Số liên kết pi (π) trong phân tử (C17H35COO)2C3H5(OOCC17H31) là D. 4. A. 5. B. 6. C. 3. Câu 23: Số liên kết pi (π) trong phân tử (C15H31COO)2C3H5(OOCC17H33) là A. 5. B. 6. C. 3. D. 4. Câu 24: Chất nào sau đây không thuộc loại chất béo? A. Tripanmitin. B. Glixerol. C. Tristearin. D. Triolein. Câu 25: Ở nhiệt độ thường, chất nào sau đây ở trạng thái rắn? A. (C17H31COO)3C3H5. B. (C17H35COO)3C3H5. C. (C17H33COO)3C3H5. D. C2H5COOH. Câu 26: Ở nhiệt độ thường, chất nào sau đây ở trạng thái rắn? A. (C17H31COO)3C3H5. B. CH3COOH. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 252

C. (C17H33COO)3C3H5. D. (C15H31COO)3C3H5. Câu 27: Chất nào sau đây có thành phần chính là trieste của glixerol với axit béo? A. sợi bông. B. mỡ bò. C. bột gạo. D. tơ tằm. Câu 28: Loại dầu, mỡ nào dưới đây không phải là lipit? A. Mỡ động vật. B. Dầu thực vật. C. Dầu cá. D. Dầu mazut. Câu 29: Loại dầu nào sau đây không phải là este của axit béo và glixerol? A. Dầu lạc (đậu phộng). B. Dầu vừng (mè). C. Dầu dừa. D. Dầu luyn. Câu 30: Chất nào sau đây có thành phần chính là trieste của glixerol với axit béo? A. đường glucozơ. B. dầu lạc. C. bột gạo. D. protein. Câu 31: Khi thủy phân chất nào sau đây sẽ thu được glixerol? A. Este no, đơn chức. B. Etyl axetat. C. Muối. D. Chất béo. Câu 32: Khi thủy phân bất kỳ chất béo nào cũng thu được A. axit oleic. B. axit panmitic. C. glixerol. D. axit stearic. Câu 33: Khi thủy phân chất béo trong môi trường kiềm, thu được muối của axit béo và A. phenol. B. glixerol. C. ancol đơn chức. D. este đơn chức. Câu 34: Ở điều kiện thích hợp, chất (mạch hở) nào sau đây không phản ứng với hiđro? A. C3H5(OOCC17H35)3. B. C3H5(OOCC15H29)3. C. C3H5(OOCC17H33)3. D. C3H5(OOCC17H31)3. Câu 35: Ở điều kiện thích hợp, chất (mạch hở) nào sau đây phản ứng với hiđro? A. C3H5(OOCC17H35)3. B. C3H5(OOCC15H31)3. C. C3H5(OOCC17H33)3. D. C3H5(OOCC2H5)3. Câu 36: Ở điều kiện thích hợp, chất (mạch hở) nào sau đây không làm mất màu nước brom? A. C3H5(OOCC17H35)3. B. C3H5(OOCC15H29)3. C. C3H5(OOCC17H33)3. D. C3H5(OOCC17H31)3. Câu 37: Ở điều kiện thích hợp, chất (mạch hở) nào sau đây làm mất màu nước brom? A. C3H5(OOCC17H35)3. B. C3H5(OOCC3H7)3. C. C3H5(OOCC17H33)3. D. C3H5(OOCC15H31)3. Câu 38: Thủy phân triolein trong dung dịch NaOH, thu được muối có công thức là A. C17H35COONa. B. C15H31COONa. C. C17H33COONa. D. C17H31COONa. Câu 39: Thủy phân tripanmitin trong dung dịch NaOH, thu được muối có công thức là A. C17H35COONa. B. C15H31COONa. C. C17H33COONa. D. C17H31COONa. Câu 40: Thủy phân tristearin trong dung dịch KOH, thu được muối có công thức là A. C17H35COOK. B. C15H31COOK. C. C17H33COOK. D. C17H31COOK. Câu 41: Thủy phân trilinolein trong dung dịch KOH, thu được muối có công thức là A. C17H35COOK. B. C15H31COOK. C. C17H33COOK. D. C17H31COOK. Câu 42: Thủy phân triolein trong dung dịch NaOH, thu được muối có tên là A. natri oleat. B. natri stearat. C. natri linoleat. D. natri panmitat. Câu 43: Thủy phân tripanmitin trong dung dịch NaOH, thu được muối có tên là A. natri oleat. B. natri stearat. C. natri linoleat. D. natri panmitat. Câu 44: Thủy phân tristearin trong dung dịch KOH, thu được muối có tên là A. kali oleat. B. kali stearat. C. kali linoleat. D. kali panmitat. Câu 45: Thủy phân trilinolein trong dung dịch KOH, thu được muối có tên là A. kali oleat. B. kali stearat. C. kali linoleat. D. kali panmitat. Câu 46: Thủy phân 1 mol triolein trong dung dịch NaOH, thu được a mol muối natri oleat. Giá trị của a là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 47: Thủy phân 1 mol tristearin trong dung dịch NaOH, thu được a mol muối natri stearat. Giá trị của a là HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 253

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 48: Thủy phân 1,5 mol tripanmitin trong dung dịch NaOH, thu được a mol muối natri panmitat. Giá trị của a là A. 4,5. B. 1,5. C. 3. D. 6. Câu 49: Thủy phân 1,2 mol trilinolein trong dung dịch NaOH, thu được a mol muối natri linoleat. Giá trị của a là A. 2,4. B. 1,2. C. 3,6. D. 4,8. Câu 50: Thủy phân 1 mol (C17H31COO)2C3H5(OOCC17H33) trong dung dịch NaOH, thu được a mol muối natri linoleat. Giá trị của a là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 51: Thủy phân 1 mol (C17H31COO)2C3H5(OOCC15H31) trong dung dịch NaOH, thu được a mol muối natri panmitat. Giá trị của a là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 52: Thủy phân 1,2 mol (C17H33COO)2C3H5(OOCC17H35) trong dung dịch NaOH, thu được a mol muối natri stearat. Giá trị của a là A. 1,2. B. 2,4. C. 3,6. D. 4,8. Câu 53: Thủy phân 1,5 mol (C17H35COO)2C3H5(OOCC17H33) trong dung dịch NaOH, thu được a mol muối natri stearat. Giá trị của a là A. 4,5. B. 1,5. C. 3. D. 6. Câu 54: Thủy phân 1 mol (C17H31COO)C3H5(OOCC15H31)2 trong dung dịch NaOH, thu được a mol muối natri panmitat. Giá trị của a là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 55: Thủy phân 1 mol (C17H35COO)C3H5(OOCC15H31)2 trong dung dịch NaOH, thu được a mol muối natri stearat. Giá trị của a là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. VII. ĐỀ KIỂM TRA KIẾN THỨC CƠ BẢN SỐ 3 Câu 1: Cho các este sau: etyl axetat, propyl axetat, metyl propionat, metyl metacrylat. Có bao nhiêu este no, đơn chức? A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 2: Cho các este sau: metyl axetat, anlyl axetat, etyl propionat, metyl metacrylat. Có bao nhiêu este no, đơn chức? A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 3: Cho các este sau: etyl axetat, propyl axetat, anlyl propionat, metyl metacrylat. Có bao nhiêu este trong phân tử có hai liên kết pi (π)? A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 4: Cho các este sau: vinyl acrylat, etyl axetat, metyl propionat, anlyl metacrylat. Có bao nhiêu este trong phân tử có ba liên kết pi (π)? A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 5: Cho các este sau: benzyl axetat, vinyl axetat, etyl acrylat, metyl metacrylat. Có bao nhiêu este không no, đơn chức? A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 6: Cho các este sau: etyl axetat, phenyl axetat, metyl benzoat, metyl metacrylat. Có bao nhiêu este trong phân tử có vòng benzen? A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 254

Câu 7: Cho các este sau: etyl axetat, propyl axetat, metyl propionat, metyl metacrylat. Có bao nhiêu este làm mất màu dung dịch brom? A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 8: Cho các este sau: anlyl axetat, propyl axetat, vinyl propionat, metyl acrylat. Có bao nhiêu este làm mất màu dung dịch brom? A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 9: Cho các este sau: vinyl axetat, metyl metacrylat, phenyl axetat, benzyl axetat. Có bao nhiêu este làm mất màu dung dịch brom? A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 10: Cho các este sau: metyl axetat, propyl acrylat, metyl propionat, metyl metacrylat. Có bao nhiêu este làm mất màu dung dịch brom? A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 11: Cho các este sau: vinyl axetat, anlyl axetat, metyl propionat, metyl metacrylat. Trong điều kiện thích hợp, có bao nhiêu este tham gia phản ứng cộng H2? A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 12: Cho các este sau: vinyl acrylat, anlyl axetat, metyl propionat, metyl metacrylat. Trong điều kiện thích hợp, có bao nhiêu este tham gia phản ứng cộng H2 vào gốc axit? A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 13: Cho các este RCOOR’ sau: vinyl acrylat, anlyl axetat, benzyl propionat, metyl metacrylat. Trong điều kiện thích hợp, có bao nhiêu este tham gia phản ứng cộng H2 vào gốc R’? A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 14: Cho các este sau: metyl fomat, propyl fomat, metyl propionat, metyl metacrylat. Có bao nhiêu este tham gia phản ứng tráng gương? A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 15: Cho các este sau: etyl fomat, phenyl fomat, metyl propionat, metyl fomat. Có bao nhiêu este tham gia phản ứng tráng gương? A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 16: Cho các este sau: etyl axetat, propyl axetat, metyl acrylat, metyl metacrylat. Có bao nhiêu este thủy phân trong môi trường kiềm tạo thành muối có hai nguyên tử cacbon? A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 17: Cho các este sau: metyl propionat, propyl axetat, metyl acrylat, metyl metacrylat. Có bao nhiêu este thủy phân trong môi trường kiềm tạo thành muối có ba nguyên tử cacbon? A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 18: Cho các este sau: etyl axetat, propyl axetat, metyl propionat, metyl metacrylat. Có bao nhiêu este tham gia phản ứng thủy phân ra cùng một ancol? A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 19: Cho các este sau: etyl axetat, propyl axetat, metyl propionat, anlyl metacrylat. Có bao nhiêu este thủy phân trong môi trường axit tạo thành ancol có cùng số nguyên tử cacbon? A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 20: Cho các este sau: vinyl axetat, propyl axetat, phenyl propionat, benzyl metacrylat. Ở điều kiện thích hợp, có bao nhiêu este thủy phân hoàn toàn trong môi trường axit? A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 21: Cho các este sau: CH3COOC2H5, HCOOC(CH3)=CH2, C2H5COOC6H4CH3 (có vòng benzen), C6H5COOCH3. Ở điều kiện thích hợp, có bao nhiêu este thủy phân không hoàn toàn trong môi trường axit? A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 255

Câu 22: Cho các este có vòng benzen: CH3COOC6H5, HCOOCH2C6H5, C2H5COOC6H4CH3, C6H5COOCH3. Có bao nhiêu este thủy phân trong môi trường kiềm tạo thành hai muối? A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 23: Cho các este sau: phenyl axetat, propyl axetat, metyl propionat, anlyl metacrylat. Có bao nhiêu este thủy phân trong môi trường kiềm tạo thành hai muối? A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 24: Cho các chất sau: phenol, etyl axetat, ancol etylic, axit axetic. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là A. 4 B. 2. C. 3. D. 1. Câu 25: Cho dãy các chất sau: phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 26: Cho các este sau: vinyl axetat, etyl axetat, isoamyl axetat, phenyl axetat, anlyl axetat. Số este có thể điều chế trực tiếp bằng phản ứng của axit và ancol tương ứng (có H2SO4 đặc làm xúc tác) là A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 27: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp metyl axetat và metyl acrylat trong dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm A. 1 muối và 1 ancol. B. 2 muối và 2 ancol. C. 1 muối và 2 ancol. D. 2 muối và 1 ancol. Câu 28: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp etyl axetat và propyl metacrylat trong dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm A. 1 muối và 1 ancol. B. 2 muối và 2 ancol. C. 1 muối và 2 ancol. D. 2 muối và 1 ancol. Câu 29: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp etyl propionat và etyl fomat trong dung dịch KOH, thu được sản phẩm gồm A. 1 muối và 1 ancol. B. 2 muối và 2 ancol. C. 1 muối và 2 ancol. D. 2 muối và 1 ancol. Câu 30: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp etyl axetat và metyl acrylat trong dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm A. 1 muối và 1 ancol. B. 2 muối và 2 ancol. C. 1 muối và 2 ancol. D. 2 muối và 1 ancol. Câu 31: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp etyl axetat và phenyl acrylat trong dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm A. 1 muối và 1 ancol. B. 2 muối và 2 ancol. C. 1 muối và 2 ancol. D. 3 muối và 1 ancol. Câu 32: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp metyl propionat và metyl metacrylat trong dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm A. 3 muối và 1 ancol. B. 2 muối và 2 ancol. C. 1 muối và 2 ancol. D. 2 muối và 1 ancol. Câu 33: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp propyl fomat và phenyl fomat trong dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm A. 2 muối và 1 ancol. B. 2 muối và 2 ancol. C. 1 muối và 2 ancol. D. 3 muối và 1 ancol. Câu 34: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp vinyl axetat và metyl axetat trong dung dịch NaOH, sản phẩm thu được có A. 1 muối và 1 ancol. B. 2 muối và 2 ancol. C. 1 muối và 2 ancol. D. 2 muối và 1 ancol. Câu 35: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp phenyl propionat và vinyl acrylat trong dung dịch NaOH, sản phẩm thu được có A. 3 muối và 1 ancol. B. 3 muối và 1 anđehit. C. 1 muối và 2 ancol. D. 2 muối và 1 ancol. Câu 36: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp vinyl axetat và vinyl acrylat trong dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm A. 1 muối và 1 ancol. B. 2 muối và 2 ancol. C. 2 muối và 1 anđehit. D. 2 muối và 1 ancol. Câu 37: Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch KOH và dung dịch brom nhưng không tác dụng với dung dịch KHCO3. Tên gọi của X là HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 256

A. axit acrylic. B. vinyl axetat. C. anilin. D. etyl axetat. Câu 38: Este nào sau đây khi phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng không tạo ra hai muối? A. C6H5COOC6H5 (phenyl benzoat). B. CH3COO[CH2]2OOCCH2CH3. C. CH3OOC-COOCH3. D. CH3COOC6H5 (phenyl axetat). Câu 39: Cho chất X có công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất Y có công thức phân tử C2H3O2Na. Công thức của X là A. C2H5COOCH3. B. HCOOC3H7. C. CH3COOC2H5. D. HCOOC3H5. Câu 40: Cho chất X có công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất Y có công thức phân tử C3H5O2Na. Công thức của X là A. C2H5COOCH3. B. HCOOC3H7. C. CH3COOC2H5. D. HCOOC3H5. Câu 41: Cho chất X có công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất Y có công thức phân tử CH4O. Công thức của X là A. C2H5COOCH3. B. HCOOC3H7. C. CH3COOC2H5. D. HCOOC3H5. Câu 42: Cho chất X có công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất Y có công thức phân tử C2H6O. Công thức của X là A. C2H5COOCH3. B. HCOOC3H7. C. CH3COOC2H5. D. HCOOC3H5. Câu 43: Chất X có công thức phân tử C4H6O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất Y có công thức phân tử C3H3O2Na. Chất X có tên gọi là A. metyl acrylat. B. metyl metacrylat. C. etyl axetat. D. vinyl axetat. Câu 44: Chất X có công thức phân tử C4H6O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất Y có công thức phân tử C2H3O2Na. Chất X có tên gọi là A. metyl acrylat. B. metyl metacrylat. C. vinyl axetat. D. metyl acrylat. Câu 45: Chất X có công thức phân tử C4H6O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất Y có công thức phân tử C2H4O. Chất X có tên gọi là A. metyl acrylat. B. metyl metacrylat. C. etyl axetat. D. vinyl axetat. Câu 46: Chất X có công thức phân tử C4H6O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất Y có công thức phân tử CH4O. Chất X có tên gọi là A. metyl acrylat. B. metyl metacrylat. C. vinyl axetat. D. metyl acrylat. Câu 47: Đun nóng este CH3COOC6H5 (phenyl axetat) với lượng dư dung dịch NaOH, thu được các sản phẩm hữu cơ là A. CH3OH và C6H5ONa. B. CH3COOH và C6H5ONa. C. CH3COONa và C6H5ONa. D. CH3COOH và C6H5OH. Câu 48: Chất X có công thức phân tử C5H8O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức phân tử C3H3O2Na. Chất X có tên gọi là A. metyl acrylat. B. metyl metacrylat. C. metyl axetat. D. etyl acrylat. Câu 49: Este X có công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với NaOH đun nóng, thu được muối Y có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của X. Tên gọi của X là A. propyl fomat. B. etyl axetat. C. metyl propionat. D. isopropyl fomat. Câu 50: Este X có công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với NaOH đun nóng, thu được muối Y, biết MX  MY  6. Tên gọi của X là A. propyl fomat. B. etyl axetat. C. metyl propionat. D. isopropyl fomat. Câu 51: Thủy phân este X trong môi trường axit, thu được hai chất hữu cơ Y và Z. Từ Y có thể chuyển hóa thành Z bằng một phản ứng. Chất X không thể là A. etyl axetat. B. metyl axetat. C. isopropyl propionat. D. vinyl axetat. Câu 52: Hợp chất hữu cơ X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với lượng dư dung dịch HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 257

AgNO3/NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được chất Y. X là A. CH3COOCH=CHCH3. B. CH3COOCH=CH2. C. HCOOCH3. D. HCOOCH=CH2. Câu 53: Este X có trong hoa nhài có công thức phân tử C9H10O2, khi thủy phân X tạo ra ancol thơm Y. Tên gọi của X là A. Phenyl axetat. B. Etyl benzoat. C. Phenyl propionat. D. Benzyl axetat. Câu 54: Este X là hợp chất thơm có công thức phân tử là C9H10O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, tạo ra hai muối đều có phân tử khối lớn hơn 80. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. CH3COOCH2C6H5. B. HCOOC6H4C2H5. C. C6H5COOC2H5. D. C2H5COOC6H5. Câu 55: Xà phòng hóa hoàn toàn este X mạch hở trong dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ gồm: (COONa)2, CH3CHO và C2H5OH. Công thức phân tử của X là A. C6H10O4. B. C6H8O4. C. C5H8O4. D. C5H6O4. Câu 56: Mệnh đề nào sau đây sai khi nói về este? A. Este thường ít tan trong nước. B. Este sôi ở nhiệt độ thấp hơn axit tương ứng. C. Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm gọi là phản ứng xà phòng hóa. D. Phản ứng thủy phân CH3COOC6H5 (phenyl axetat) là phản ứng thuận nghịch. Câu 57: Tổng số chất hữu cơ mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 là A. 3 B. 1 C. 2 D. 4 Câu 58: X là một este no, đơn chức, mạch hở. Trong phân tử X có ba nguyên tử cacbon. Số công thức cấu tạo của X thoả mãn là A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. Câu 59: Số este có công thức phân tử C4H8O2 mà khi thủy phân trong môi trường axit thì thu được axit fomic là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 60: Thủy phân este mạch hở X có công thức phân tử C4H8O2, thu được sản phẩm không có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 61: Thủy phân este mạch hở X có công thức phân tử C4H8O2, thu được sản phẩm có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 62: X là este của axit fomic, có công thức phân tử C4H6O2. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 63: Thủy phân este mạch hở X, có công thức phân tử C4H6O2, thu được sản phẩm không có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là A. 5. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 64: Thủy phân este mạch hở X, có công thức phân tử C4H6O2, thu được sản phẩm có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là A. 5. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 65: Số este có công thức phân tử C5H10O2, khi thủy phân trong môi trường axit, thu được axit fomic là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 66: Số este có công thức phân tử C5H10O2, khi thủy phân trong môi trường axit, không thu được axit fomic là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 258

Câu 67: Este X có công thức phân tử là C5H8O2, khi tác dụng với NaOH tạo ra hai sản phẩm đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Số chất X thỏa mãn điều kiện trên là A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 68: Chất X có công thức phân tử là C8H8O2. X tác dụng với NaOH đun nóng thu được sản phẩm gồm X1 (C7H7ONa); X2 (CHO2Na) và nước. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo? A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. Câu 69: X là este có công thức phân tử C8H8O2. Thủy phân X trong dung dịch NaOH, thu được muối Y và ancol Z. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 70: Có bao nhiêu đồng phân là este, có chứa vòng benzen, có công thức phân tử là C8H8O2? A. 5. B. 4. C. 3. D. 6. Câu 71: Thủy phân este X có vòng benzen, có công thức phân tử C8H8O2, thu được sản phẩm có phản ứng tráng gương. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 72: X là este có công thức phân tử C8H8O2. Thủy phân X trong dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp hai muối. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 73: Từ các ancol C3H8O và các axit C4H8O2 có thể tạo ra số este là đồng phân cấu tạo của nhau là A. 3. B. 5. C. 4. D. 6. Câu 74: Cho C2H4(OH)2 phản ứng với hỗn hợp gồm CH3COOH và HCOOH trong môi trường axit (H2SO4), thu được tối đa số đieste là A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. D. PH¦¥NG PH¸P GI¶I NHANH BµI TËP ESTE – CHÊT BÐO I. ĐỐT CHÁY ESTE 1. Phân loại bài tập đốt cháy este 1.1. Đốt cháy este đơn chức; mạch hở Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn một este X, thu được nCO2 = nH2O. Vậy X là A. este no, đơn chức. B. este không no, đơn chức, hở. C. este không no, 2 chức. D. este no, đơn chức, mạch hở. Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn este nào sau đây thu được số mol CO2 = số mol H2O A. CH3OOC-COOCH3. B. C2H5COOCH3. C. C6H5COOCH3. D. CH2=CH-COOCH3. Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn một lượng este no đơn chức E thì thể tích CO2 thu được bằng thể tích của oxi trong cùng điều kiện. Công thức của este đó là A. HCOOCH3. B. CH3COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. HCOOC3H7. Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn một lượng este E (no, đơn chức, mạch hở) cần vừa đủ a mol khí O2, thu được CO2 và a mol H2O. Tên gọi của E là A. etyl propionat. B. etyl axetat. C. metyl axetat. D. metyl fomat. Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X no đơn chức mạch hở cần 1,25a mol O2, thu được a mol H2O. Công thức phân tử của X HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 259

A. C3H6O2. B. C2H4O2. C. C5H10O2. D. C4H8O2. Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn este E bằng khí oxi thu được khí cacbonic và nước có tỉ lệ khối lượng mCO2 : mH2O = 22 : 9. Công thức phân tử của E có dạng là A. CnH2n – 4O2. B. CnH2nO2. C. CnH2n – 2O2. D. CnH2n – 2O4. Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol CO2 va 0,3 mol H2O. Công thức phân tử của X là A. C3H6O. B. C3H8O2. C. C3H4O2. D. C3H6O2. Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X rồi dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 20 gam kết tủa. Công thức cấu tạo của X là A. HCOOCH3. B. HCOOC2H5. C. CH3COOCH3. D. CH3COOC2H5. Câu 9. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol este thu được 19,8 gam CO2 và 0,45 mol H2O. Công thức phân tử este là A. C2H4O2. B. C3H6O2. C. C4H8O2. D. C5H10O2. Câu 10. Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam một este đơn chức X thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và 2,7 gam nước. Công thức phân tử của X là A. C2H4O2. B. C3H6O2. C. C4H8O2. D. C5H8O2. Câu 11. Đốt cháy 6 gam este X thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Biết X có phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO3/NH3. Công thức cấu tạo của X là A. HCOOCH3. B. HCOOCH2CH2CH3. C. HCOOC2H5. D. CH3COOC2H5 Câu 12. Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam este X thì thu được 0,3 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Số công thức cấu tạo của X là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 13. Đốt cháy hoàn toàn 6,0 gam một este no, đơn chức, mạch hở thu được 4,48 lít khí CO2 (ở đktc). Công thức phân tử của este là A. C2H4O2. B. C4H8O2. C. C5H10O2. D. C3H6O2. Câu 14. Đốt cháy hoàn toàn một lượng etyl axetat thu được 0,54 gam H2O và V lít (đktc) khí CO2. Giá trị của V là A. 0,538 B. 1,320 C. 0,672 D. 0,448 Câu 15. Đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức, mạch hở cần 8,624 lít O2 (đktc), thu được 14,52 gam CO2. Công thức phân tử của este là A. C3H4O2. B. C4H8O2. C. C2H4O2. D. C3H6O2. Câu 16. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một este no, đơn chức, mạch hở thu được 24,8 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Công thức phân tử của este là A. C4H6O2. B. C4H8O2. C. C3H6O2. D. C3H4O2. Câu 17. Este đơn chức X được tạo bởi axit hữu cơ Y và ancol Z. Tỉ khối hơi của Y so với O2 bằng 2,25. Để đốt cháy hoàn toàn 2,28 gam X thu được 7,08 gam hỗn hợp CO2 và hơi nước. Công thức của X là A. CH3COOC3H7 B. C2H3COOC3H7 C. C2H5COOC3H7 D. C2H3COOC3H5 Câu 18. Đốt cháy hoàn toàn a gam một este X thu được 9,408 lit CO2 (đktc) và 7,56 gam H2O. Khối lượng hỗn hợp CO2 và H2O thu được ở trên gấp 1,55 lần khối lượng oxi cần để đốt cháy hết X. X có công thức phân tử là A. C2H4O2. B. C3H6O2. C. C3H4O2. D. C4H8O2. Câu 19. Đốt cháy hoàn toàn este Y cần vừa đủ 2,24 gam khí O2, thu được 1,344 lít khí CO2 (đktc) và 1,08 gam H2O. Số công thức cấu tạo của Y thỏa mãn là A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 20. Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở (X) thấy thể tích O2 cần đốt gấp 1,25 thể tích CO2 tạo ra. Số lượng công thức cấu tạo của (X) là: HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 260

A. 5. B. 3. C. 6. D. 4. Câu 21. Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol một este X (chứa C, H, O) đơn chức, mạch hở cần dùng vừa đủ V lít khí O2 (ở đktc) thu được 4,032 lít khí CO2 (ở đktc) và 3,24 gam H2O. Giá trị của V là A. 6,72 lít. B. 3,36 lít. C. 4,704 lít. D. 9,408 lít. Câu 22. Đốt cháy hoàn toàn 13,2 gam etyl axetat thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là A. 13,44. B. 3,36. C. 8,96. D. 4,48. Câu 23. Đốt cháy hoàn toàn 1,428 gam etyl propionat (C2H5COOC2H5), thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là A. 0,314. B. 1,254. C. 1,568. D. 0,941. Câu 24. Đốt cháy hoàn toàn este nào sau đây thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O? A. HCOOCH3 B. CH3COOCH2CH3 C. CH3COOCH3 D. CH2=CHCOOCH3 Câu 25. Đốt cháy hoàn toàn este T (đơn chức, mạch hở, phân tử chứa không quá hai liên kết π) cần số mol O2 bằng số mol CO2 tạo thành. Số công thức cấu tạo của T thỏa mãn là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 26. Đốt cháy hoàn toàn este X cần vừa đủ 3,36 lít khí O2 (đktc), thu được 2,688 lít khí CO2 (đktc) và 2,16 gam H2O. Công thức phân tử của X là A. C3H6O2. B. C4H8O2. C. C4H6O2. D. C2H4O2. Câu 27. Đốt cháy hoàn toàn 2,04 gam este X đơn chức thu được 5,28 gam CO2 và 1,08 gam H2O. Công thức phân tử của X là A. C4H8O2. B. C8H8O2. C. C6H10O2. D. C6H8O2. Câu 28. Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol este E tạo bởi axit X và ancol Y. Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư thu được 50 gam kết tủa. Tên của ancol Y là A. ancol metylic. B. ancol etylic. C. ancol propylic. D. ancol anlylic. Câu 29. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este đơn chức X cần 0,5 mol O2 thu được 8,96 lít CO2 và b mol H2O. Giá trị của b là A. 0,3. B. 0,35. C. 0,2. D. 0,4. Câu 30. Đốt cháy hoàn toàn m gam este đơn chức X cần 5,6 lít khi oxi (đktc), thu được 12,4 gam hỗn hợp CO2 và nước có tỉ khối so với H2 là 15,5. CTPT của X là A. C2H4O2. B. C3H6O2. C. C4H8O2. D. C5H10O2. Câu 31. Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X thấy thể tích CO2 thu được bằng thể tích O2 cần dùng và gấp 1,5 lần thể tích hơi nước (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Biết X tham gia phản ứng tráng gương. CTCT X là A. HCOOC≡CH. B. HCOOCH=CHCH3. C. HCOOCH=CH2. D. HCOOCH2CH3. Câu 32. Đốt cháy hoàn toàn m gam este E (C, H, O) cần vừa đủ 3,136 lít khí O2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 23,64 gam kết tủa, đồng thời khối lượng bình tăng thêm 7,44 gam. Công thức phân tử của E là A. C2H4O2. B. C3H6O2. C. C4H8O2. D. C4H6O2. Câu 33. Đun nóng hỗn hợp gồm một axit cacboxylic và một ancol với H2SO4 đặc, thu được este E (mạch hở, chỉ chứa một loại nhóm chức). Hóa hơi hoàn toàn 4,30 gam E, thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 1,60 gam O2 ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Số công thức cấu tạo phù hợp với E là A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 34. Este E no, đơn chức, mạch hở. Trong một bình kín chứa hơi E và khí O2 (dùng gấp đôi lượng cần phản ứng) ở nhiệt độ 109,2oC, áp suất trong bình là 0,8 atm. Đốt cháy hoàn toàn E rồi đưa về nhiệt độ ban đầu, áp suất trong bình lúc này là 0,95 atm. Công thức phân tử của E là HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 261

A. C2H4O2. B. C3H6O2. C. C4H8O2. D. C5H10O2. Câu 35. Đốt cháy hoàn toàn este T (đơn chức, mạch hở) cần khối lượng cần khối lượng O2 bằng 8 khối lượng H2O tạo thành. Công thức phân tử của T có dạng là 3 A. CnH2n + 2O2. B. CnH2n – 4O2. C. CnH2n – 2O2. D. CnH2nO2. Câu 36. Đốt cháy hoàn toàn x mol este đơn chức, mạch hở X cần vừa đủ V lít O2 (đktc) tạo ra y mol CO2 và z mol H2O. Biết x = y – z và V = 100,8x. Số chất thỏa mãn điều kiện của X là A. 4. B. 5. C. 3. D. 6. Câu 37. Đun nóng hỗn hợp gồm ancol X và axit cacboxylic Y (không có phản ứng tráng bạc) với axit H2SO4 đặc, thu được este đơn chức E. Đốt cháy hoàn toàn E cần vừa đủ 3,36 lít khí O2 (đktc), thu được 5,28 gam CO2 và 2,16 gam H2O. Số cặp chất X, Y thỏa mãn điều kiện là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 38. Đốt cháy hoàn toàn m gam este E cần vừa đủ 3,92 lít khí O2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư theo sơ đồ hình vẽ: Kết thúc thí nghiệm thấy trong bình tạo thành 15 gam kết tủa, đồng thời khối lượng bình tăng thêm 9,3 gam. Công thức phân tử của E là A. C2H4O2. B. C3H6O2. C. C4H8O2. D. C4H6O2. 1.2. Đốt cháy este không no Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn một lượng metyl acrylat thu được 1,62 gam H2O và V lít (đktc) khí CO2. Giá trị của V là A. 0,672. B. 1,120. C. 3,584. D. 2,688. Câu 2. Este E (đơn chức, mạch hở) được tạo thành từ axit cacboxylic X và ancol no Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 2,52 lít khí O2 (đktc), thu được 4,4 gam CO2 và 1,35 gam H2O. Công thức của Y là A. CH3OH. B. C2H5OH. C. C4H9OH. D. C3H7OH. Câu 3. Đốt cháy 1,6 gam một este E đơn chức được 3,52 gam CO2 và 1,152 gam nước. Công thức phân tử của E là A. C5H8O2. B. C4H8O2. C. C5H10O2. D. C4H6O2 Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn một lượng este đơn chức X, thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Công thức của X chỉ có thể là A. C3H6O2 B. C3H4O2 C. C2H4O2 D. C4H8O2 Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn 1 gam một este X đơn chức, mạch hở, có một nối đôi C=C thu được 1,12 lít khí CO2 (đktc) và 0,72 gam H2O. Công thức phân tử của X là A. C4H8O2. B. C5H10O2. C. C4H6O2. D. C5H8O2. Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn 4,3 gam chất hữu cơ X, rồi dẫn toàn bộ sản phẩm đốt cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư có 20 gam kết tủa xuất hiện, độ giảm khối lượng dung dịch là 8,5 gam. Biết MX < 100. CTPT của X là A. C5H10O2. B. C3H6O2. C. C4H8O2. D. C4H6O2. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 262

Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn este E (đơn chức, mạch hở, phân tử chứa không quá hai liên kết π) cần số mol O2 bằng 7/6 số mol CO2 tạo thành. Số công thức cấu tạo của E thỏa mãn là A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 8. Este T đơn chức, mạch hở, phân tử có chứa 2 liên kết π. Đốt cháy hoàn toàn m gam T cần vừa đủ 2,688 lít khí O2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 1 lít dung dịch Ba(OH)2 0,06M, tạo thành 3,94 gam kết tủa; lọc kết tủa, đun nóng phần nước lọc lại xuất hiện kết tủa. Phân tử khối của T là A. 72. B. 86. C. 88. D. 100. Câu 9. Đốt cháy hoàn toàn m mol este X tạo bởi ancol no, đơn chức, mạch hở và axit không no (chứa một liên kết đôi C=C), đơn chức, mạch hở thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam nước. Giá trị của m là A. 0,05. B. 0,10. C. 0,15. D. 0,20. Câu 10. X là este đơn chức, mạch hở, phân tử có chứa một liên kết C=C. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 2,52 lít khí O2 (đktc), thu được H2O và 2,24 lít khí CO2 (đktc). Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Câu 11. Este T đơn chức, mạch hở, phân tử có chứa hai liên kết pi. Đốt cháy hoàn toàn m gam T cần vừa đủ 3,84 gam khí O2. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 700 mL dung dịch Ba(OH)2 0,1M, tạo thành 7,88 gam kết tủa và dung dịch G. Đun nóng G lại xuất hiện kết tủa. Phân tử khối của T là A. 72. B. 86. C. 88. D. 100. Câu 12. Đốt cháy hoàn toàn 10 ml hơi một este X cần vừa đủ 45 ml O2, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí CO2 và hơi nước có tỉ lệ thể tích là 4 : 3. Ngưng tụ sản phẩm cháy thì thể tích giảm đi 30 ml. Biết các thể tích đo ở cùng điều kiện. Công thức của este X là A. C4H6O2. B. C4H6O4. C. C4H8O2. D. C8H6O4. Câu 13. Este E được tạo thành từ axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở (X) và ancol không no, đơn chức, mạch hở có một nối đôi C=C (Y). Đốt cháy hoàn toàn a mol mỗi chất E, X và Y lần lượt thu được b mol CO2, c mol CO2 và 0,5b mol H2O. Quan hệ giữa b và c là A. b = c. B. c = 2b. C. b = 2c. D. b = 3c. Câu 14. Đốt cháy hoàn toàn este G (chứa một nối đôi C=C, đơn chức, mạch hở), cần vừa đủ x mol khí O2, thu được y mol CO2 và z mol H2O (2y = x + z). Số đồng phân cấu tạo của G chứa gốc axit không no là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 15. Este E đơn chức, mạch hở, phân tử có chứa 3 liên kết pi. Đốt cháy hoàn toàn m gam E bằng O2, thu được V lít khí CO2 (đktc) và x gam H2O. Biểu thức liên hệ giữa các giá trị m, V, x là A. m  1, 25V  1 x B. m  1, 25V  5 x C. m  1, 25V  7 x D. m  1, 25V  10 x 9 3 99 Câu 16. Hỗn hợp E gồm vinyl axetat, metyl acrylat và metyl metacrylat. Đốt cháy hoàn toàn 3,72 gam E cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc), thu được H2O và 7,92 gam CO2. Giá trị của a là A. 4,704. B. 4,032. C. 3,136. D. 3,584. Câu 17. Hỗn hợp E gồm một axit cacboxylic đơn chức, phân tử có một nối đôi C=C và một ancol no, đơn chức (đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 3,36 lít khí O2 (đktc), thu được 5,28 gam CO2 và 2,34 gam H2O. Mặt khác, thực hiện phản ứng este hoá m gam E với hiệu suất 60% thu được a gam este. Giá trị của a là A. 1,20. B. 2,00. C. 2,58. D. 1,72. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 263

Câu 18. Đun nóng hỗn hợp gồm ancol no X và axit cacboxylic Y với axit H2SO4 đặc, thu được este T (đơn chức, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 1,72 gam T, thu được 1,792 lít khí CO2 (đktc) và 1,08 gam H2O. Tên gọi của T là A. metyl propionat. B. etyl axetat. C. metyl acrylat. D. propyl fomat. Câu 19. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp metyl acrylat và metyl metacrylat cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch H2SO4 đặc, dư, khối lượng bình tăng 2,52 gam. Giá trị của V là A. 4,032. B. 3,136. C. 4,704. D. 3,584. Câu 20. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 este thu được 8,8 gam CO2 và 2,7 gam H2O, biết trong 3 este thì oxi chiếm 25% về khối lượng. Khối lượng 3 este đem đốt là A. 2,7 gam. B. 3,6 gam. C. 6,3 gam. D. 7,2 gam. Câu 21. Đốt cháy hoàn toàn 20,1 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức, không no (có 1 nối đôi C=C), kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng cần 146,16 lít không khí (đktc), thu được 46,2 gam CO2. Biết rằng trong không khí oxi chiếm 20% về thể tích. Công thức phân tử của 2 este là A. C4H6O2 và C5H8O2. B. C5H8O2 và C6H10O2. C. C4H8O2 và C5H10O2. D. C5H10O2 và C6H12O2. Câu 22. Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở, chứa một nối đôi C=C, thành phần hơn kém nhau một nhóm CH2. Đốt cháy hoàn toàn 3,88 gam X cần vừa đủ 20,16 lít không khí (đktc), thu được 7,48 gam CO2. Giả thiết không khí gồm 20% O2 và 80% N2 về thể tích. Phân tử khối của hai este trong X là A. 86 và 100. B. 88 và 102. C. 100 và 114. D. 72 và 86. Câu 23. Hỗn hợp T gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo, mạch cacbon không phân nhánh và đều có nguyên tử oxi liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon không no của gốc hiđrocacbon. Đốt cháy hoàn toàn m gam T cần dùng 2,88 gam khí O2, thu được 1,792 lít khí CO2 (đktc) và 1,08 gam H2O. Công thức cấu tạo hai este trong T là A. CH3CH2COOCH=CH2, CH3COOCH=CHCH3. B. CH3COOCH=CHCH3, HCOOCH=CHCH2CH3. C. CH2=CHCOOCH3, HCOOCH2CH=CH2. D. CH3COOCH=CH2, HCOOCH=CHCH3. 1.3. Đốt cháy este đa chức Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn một lượng este T (no, hai chức, mạch hở) cần vừa đủ a mol khí O2, thu được H2O và a mol CO2. Phân tử khối của T là A. 118. B. 132. C. 160. D. 146. Câu 2. Hợp chất hữu cơ T (mạch hở, chứa một chức este) tạo bởi một axit cacboxylic chứa một nối đôi C=C, hai chức và một ancol no, ba chức. Đốt cháy hoàn toàn m gam T bằng O2, thu được 6,16 gam CO2 và 1,8 gam H2O. Số công thức cấu tạo thỏa mãn của T là A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 3. Hợp chất hữu cơ E (mạch hở, chứa một chức este) tạo bởi ancol no, hai chức X và axit cacboxylic no, hai chức Y (X và Y có cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn E cần dùng số mol O2 đúng bằng số mol CO2 tạo thành. Số công thức cấu tạo thỏa mãn của E là A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 4. Hợp chất Y mạch hở, chỉ chứa chức este, tạo thành từ axit cacboxylic đơn chức và ancol đa chức. Đốt cháy hoàn toàn 3,3 gam Y cần vừa đủ 2,8 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và 1,8 gam H2O. Biết Y có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Số đồng phân cấu tạo của Y thỏa mãn là A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 264

Câu 5. Este T (hai chức, mạch hở) được tạo thành từ axit cacboxylic đơn chức X và ancol no Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 1,904 lít khí O2 (đktc), thu được 3,52 gam CO2 và 0,9 gam H2O. Công thức của X là A. CH3COOH. B. C3H5COOH. C. HCOOH. D. C2H3COOH. Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn m gam một trieste mạch hở X cần vừa đủ x mol O2, sau phản ứng thu được CO2 và y mol H2O. Biết m = 78x - 103y. Nếu cho a mol X tác dụng với lượng dư dung dịch Br2 trong CCl4 thì lượng Br2 phản ứng tói đa là 0,24 mol . Giá trị của a là A. 0,06 B. 0,04 C. 0,12 D. 0,08 Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn một este no 2 chức mạch hở X. Sục toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng thu được 5,0 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 2,08 gam. Biết khi xà phòng hóa X chỉ thu được muối của axit cacboxylic và ancol. Số đồng phân của X là A. 3 B. 4 C. 6 D. 5 Câu 8. Este T hai chức, mạch hở, phân tử có chứa một liên kết C=C. Đốt cháy hoàn toàn m gam T bằng O2, thu được a gam CO2 và b gam H2O. Biểu thức liên hệ giữa các giá trị m, a, b là A. m  7a  7b B. m  a  5b C. m  19a  31b D. m  a  17b 11 9 3 11 9 9 Câu 9. Hợp chất hữu cơ E mạch hở, được tạo thành từ glixerol và hai axit cacboxylic (đơn chức, hơn kém nhau một nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn 1,88 gam E cần vừa đủ 1,904 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và H2O với tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 3. Tên gọi hai axit cacboxylic tạo thành E là A. axit fomic và axit axetic. B. axit axetic và axit propionic. C. axit acrylic và axit metacrylic. D. axit axetic và axit acrylic. Câu 10. Đốt cháy hoàn toàn 10 mL hơi một este X cần vừa đủ 50 mL khí O2, thu được hỗn hợp Y gồm khí CO2 và hơi H2O có tỉ lệ thể tích tương ứng là 5 : 4. Ngưng tụ toàn bộ hơi H2O trong Y, thấy còn lại 50 mL khí. Biết các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Phân tử khối của X là A. 86. B. 100. C. 132. D. 118. Câu 11. Đun hỗn hợp gồm glixerol và axit cacboxylic X (phân tử có mạch cacbon không phân nhánh và chỉ chứa một loại nhóm chức) với xúc tác H2SO4 đặc, thu được sản phẩm hữu cơ có chứa chất Y mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 3,80 gam Y bằng O2, thu được 6,16 gam CO2 và 1,80 gam H2O. Biết Y có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Công thức cấu tạo của X là A. CH3COOH. B. HOOC-CH=CH-COOH. C. HOOC-CH2-CH2-COOH. D. CH2=CHCOOH. Câu 12. Hỗn hợp T gồm một axit cacboxylic đơn chức X và một ancol no Y (đều mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol T cần vừa đủ 5,28 gam khí O2, thu được 3,36 lít khí CO2 và 2,88 gam H2O. Mặt khác, đun nóng một lượng T với axit sunfuric đặc, thu được hỗn hợp các sản phẩm hữu cơ, trong đó có chất Z mạch hở (chứa một chức este). Phân tử khối của Z là A. 116. B. 146. C. 148. D. 200. Câu 13. Hợp chất hữu cơ E có mạch cacbon không phân nhánh được tạo thành từ một ancol T (có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố mC : mH = 4 : 1) và một axit cacboxylic G. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 3,52 gam khí O2, thu được 2,688 lít khí CO2 (đktc) và 1,44 gam H2O. Biết E có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Phát biểu nào sau đây là sai? A. Phân tử E có chứa 3 liên kết pi. B. Dung dịch T hòa tan được Cu(OH)2. C. G không có đồng phân hình học. D. G làm mất màu dung dịch Br2. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 265

Câu 14. Hợp chất hữu cơ G mạch hở được tạo thành từ một ancol (có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố mC : mH = 9 : 2) và hai axit cacboxylic đơn chức, phân tử hơn kém nhau một nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn m gam G cần vừa đủ 3,808 lít khí O2 (đktc), thu được 7,04 gam CO2 và 2,16 gam H2O. Biết G có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Số công thức cấu tạo thỏa mãn của G là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Câu 15. Hợp chất hữu cơ T mạch hở, được tạo thành từ hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon) và một axit cacboxylic hai chức. Đốt cháy hoàn toàn 1,76 gam T cần 1,68 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và hơi H2O với tỉ lệ thể tích VCO2 : VH2O = 7 : 6. Biết các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất; công thức phân tử của T trùng với công thức đơn giản nhất. Tên gọi hai ancol tạo thành T là A. ancol propylic và ancol isopropylic B. ancol propylic và propan-1,2-điol. C. ancol etylic và etylen glicol. D. propan-1,2-điol và glixerol. Câu 16. Hợp chất hữu cơ T (mạch cacbon không phân nhánh, có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất) được tạo thành từ hai axit cacboxylic có cùng số nguyên tử cacbon và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn 2,34 gam T bằng khí O2, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy (gồm CO2 và H2O) vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư theo sơ đồ hình vẽ: Sau thí nghiệm, thu được 9 gam kết tủa, đồng thời khối lượng phần dung dịch giảm 3,78 gam so với ban đầu. Phân tử khối của hai axit cacboxylic tạo thành T tương ứng là A. 60 và 90. B. 74 và 104. C. 72 và 74. D. 88 và 118. Câu 17. Cho E là este no, hai chức, mạch hở; T là hỗn hợp gồm hai este no, đơn chức, mạch hở, là đồng phân cấu tạo. Đốt cháy hoàn toàn 6,20 gam hỗn hợp gồm E và T bằng O2, thu được 0,22 mol CO2 và 0,18 mol H2O. Biết E được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol đều chỉ chứa một loại nhóm chức. Số đồng phân cấu tạo của E thỏa mãn là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 18. Cho E là este no, hai chức, mạch hở; T là este đơn chức, có một liên kết đôi C=C, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp gồm E và T cần vừa đủ 0,42 mol O2, thu được CO2 và 0,32 mol H2O. Biết E được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol đều chỉ chứa một loại nhóm chức. Số đồng phân cấu tạo của E thỏa mãn là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 19. Este T (no, hai chức, mạch hở) được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol đều chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn m gam este T bằng O2 rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư theo sơ đồ hình vẽ: Kết thúc thí nghiệm, thu được 19,7 gam kết tủa, đồng thời khối lượng bình tăng thêm 5,84 gam so với ban đầu. Số đồng phân cấu tạo của T thỏa mãn là A. 3. B. 5. C. 4. D. 2. 1.4. Đốt cháy hỗn hợp các este đồng đẳng Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp gồm etyl axetat và etyl propionat thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc). Khối lượng H2O thu được là A. 25,2gam. B. 50,4gam. C. 12,6gam. D. 100,8gam. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 266

Câu 2. Hỗn hợp X gồm 2 chất: metyl fomat, etyl axetat. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X, thu được V lít CO2(đktc) và 10,8 gam H2O. Giá trị của V là: A. 26,88. B. 18,96. C. 20,16. D. 13,44. Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hỗn hợp este gồm metyl propionat và etyl axetat cần bao nhiêu lít khí oxi (đktc) ? A. 2,24 lít. B. 1,12 lít. C. 5,60 lít. D. 3,36 lít. Câu 4. Hỗn hợp X gồm CH3COOCH3, HCOOC2H3. Tỷ khối hơi của X so với khí He bằng 18,25. Đốt cháy hoàn toàn 0,6 mol X thì tổng khối lượng CO2 và H2O thu được là: A. 105,2 gam B. 104,2 gam C. 106,2 gam D. 100,2 gam Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp metyl axetat và metyl propionat, thu được m gam hỗn hợp E gồm CO2 và H2O. Hấp thụ toàn bộ E vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 27,58 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 8,68. B. 7,44. C. 4,96. D. 9,92. Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp etyl fomat và etyl axetat bằng O2. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 6,82 gam, đồng thời thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 14. B. 11. C. 13. D. 12. Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp metyl axetat và etyl axetat, thu được CO2 và m gam H2O. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 25 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 5,4. B. 3,6. C. 6,3. D. 4,5. Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp etyl axetat và metyl fomat, metyl axetat thu được CO2 và m gam H2O. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 40 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 5,6. B. 17,6. C. 4,8. D. 7,2 Câu 9. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp metyl fomat và isopropyl fomat rồi cho toàn bộ sản phẩm thu được qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,15M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình 1 tăng lên 3,6 gam và bình 2 có m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 20,0 B. 40,0 C. 32,4 D. 30,0 Câu 10. Hỗn hợp este X gồm CH3COOCH3, HCOOC2H3. Tỷ khối hơi của X so với khí He bằng 18,25. Đốt cháy hoàn toàn 0,6 mol X thì tổng khối lượng CO2 và H2O thu được là A. 104,2 gam. B. 105,2 gam. C. 100,2 gam. D. 106,2 gam. Câu 11. Đốt cháy hoàn toàn 2,34g hỗn hợp gồm metyl axetat , etyl fomat và vinyl axetat rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng thu được 10g kết tủa và dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào A. tăng 3,98g B. giảm 3,38g C. tăng 2,92g D. giảm 3,98g Câu 12. Đốt cháy hoàn toàn 6,6 gam hỗn hợp X gồm HCOOC3H7, C2H5COOCH3 rồi hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào m1 gam dung dịch Ba(OH)2 dư. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Lọc, tách kết tủa thu được m2 gam dung dịch nước lọc. Giá trị (m1 − m2) là A. 45,90. B. 53,70. C. 54,45. D. 40,50. Câu 13. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp các este no, đơn chức, mạch hở. Sản phẩm cháy được dẫn vào bình đựng dung dịch nước vôi trong, thấy khối lượng bình tăng 6,2 gam, số mol của CO2 và H2O sinh ra lần lượt là A. 0,1 và 0,1 mol. B. 0,1 và 0,01 mol. C. 0,01 và 0,1 mol. D. 0,01 và 0,01 mol. Câu 14. Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp gồm các este đơn chức, no, mạch hở. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng thêm HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 267

24,8 gam và thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 40,0. B. 24,8. C. 20,0. D. 49,6. Câu 15. E, T là hai este đơn chức, mạch hở, thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol E, thu được a mol CO2 và b mol H2O. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol T thu được x mol CO2 và y mol H2O. Biết a : x = b : y. Công thức dãy đồng đẳng của E và T có dạng là A. CnH2nO2. B. CnH2n–2O2. C. CnH2n–4O2. D. CnH2n–2O4. Câu 16. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được m gam H2O và 22,4 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là: A. 18 B. 36 C. 9 D. 27 Câu 17. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp gồm ba este cùng dãy đồng đẳng cần dùng V lít O2 (đktc) thu được 29,12 lít khí CO2 (đktc) và 23,4 gam H2O. Giá trị của V là : A. 69,44 lít B. 24,64 lít C. 39,2 lít D. 34,72 lít Câu 18. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp 2 este đồng đẳng, cho sản phẩm phản ứng cháy qua bình đựng P2O5 dư, khối lượng bình tăng thêm 6,21 gam, sau đó cho qua tiếp dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 34,5 gam kết tủa. Các este trên thuộc loại A. no, đa chức. B. không no, đơn chức. C. no, đơn chức. D. không no đa chức. Câu 19. Hỗn hợp T gồm hai este được tạo thành từ cùng một ancol no, đơn chức và hai axit cacboxylic đơn chức là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 4,72 gam T cần vừa đủ 6,048 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và 3,24 gam H2O. Tên gọi của este có phân tử khối nhỏ hơn trong T là A. metyl axetat. B. metyl acrylat. C. etyl acrylat. D. etyl axetat. Câu 20. Hai este X và Y đều đơn chức, mạch hở, tạo bởi cùng một ancol và hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y cần dùng 3,36 lít khí O2 (đktc), thu được 5,72 gam CO2 và 1,8 gam H2O. Công thức của X là A. CH3COOCH3. B. HCOOC2H5. C. CH3COOC2H5. D. C2H3COOCH3. 1.5. Đốt cháy hỗn hợp este và axit cacboxylic (no; đơn chức) Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm metyl fomat, axit axetic trong O2. Hấp thụ hết sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy tạo ra 10 gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 3,0. B. 2,0. C. 4,0. D. 6,0. Câu 2. Đem hoá hơi 6,7 gam hỗn hợp X gồm CH3COOH, CH3COOCH3, CH3COOC2H5 và HCOOC2H5 thu được 2,24 lít hơi (đktc). Đốt cháy hoàn toàn 6,7 gam X thì thu được khối lượng nước là A. 4 B. 5 C. 3,5 D. 4,5 Câu 3. Hỗn hợp X gồm metyl propionat, axit axetic và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol X thu được CO2 và 8,1 gam H2O. Khối lượng của 0,2 mol hỗn hợp X là A. 11,420 gam. B. 12,625 gam. C. 14,275 gam. D. 15,235 gam. Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Etyl axetat, và axit axetic thu được CO2 và m gam H2O. hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 40 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 9,0 B. 6,3. C. 7,2 D. 3,6 Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm một axit, một este (đều no, đơn chức, mạch hở) và 2 hiđrocacbon mạch hở cần vừa đủ 0,28 mol O2, tạo ra 0,2 mol H2O. Nếu cho 0,1 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là A. 0,04. B. 0,06. C. 0,03. D. 0,08. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 268

Câu 6. Trong 1 bình kín chứa hơi chất hữu cơ X(CnH2nO2) mạch hở và O2 (số mol O2 gấp đôi số mol cần cho phản ứng cháy) ở 139,9oC, áp suất trong bình là 0,8 atm. Đốt cháy hoàn toàn X sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu, áp suất trong bình lúc này là 0,95 atm. X có CTPT là A. C2H4O2. B. C3H6O2. C. C4H8O2. D. C5H10O2 Câu 7. Hóa hơi 3,35 gam X gồm CH3COOH, HCOOC2H5, CH3COOCH3, CH3COOC2H5 thu được 1,68 lít hơi X (ở 136,5oC và áp suất 1 atm). Đốt cháy hoàn toàn 3,35 gam hỗn hợp X trên thì thu được m gam H2O. Giá trị của m là A. 2,7 gam. B. 3,6 gam. C. 3,15 gam. D. 2,25 gam. 1.6. Đốt cháy hỗn hợp este và axit cacboxylic (không no; đơn chức) Câu 1. Hỗn hợp G gồm axit acrylic, axit metacrylic, vinyl axetat và metyl metacrylat. Đốt cháy hoàn toàn 3,44 gam G cần vừa đủ a mol khí O2, thu được H2O và 7,04 gam CO2. Giá trị của a là A. 0,18. B. 0,20. C. 0,16. D. 0,12. Câu 2. Hỗn hợp E gồm vinyl axetat và metyl metacrylat. Đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là 0,04 mol. Hiđro hóa hoàn toàn m gam E cần vừa đủ V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là A. 0,448. B. 0,896. C. 1,344. D. 1,008. Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn 4,02 gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, vinyl axetat và metyl metacrylat rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng m gam, bình 2 xuất hiên 35,46 gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 3,24 gam B. 2,7 gam C. 3,6 gam D. 2,34 gam Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 4 hợp chất hữu cơ: axit acrylic (CH2=CH–COOH), metyl metacrylat (CH2=C(CH3)–COOCH3), vinyl axetat (CH2=CH–OOCCH3) và đimetyl oxalat (CH3OOC–COOCH3) rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình 1 chứa H2SO4 đặc, dư; bình 2 đựng dd Ba(OH)2 dư. Kết thúc thí nghiệm thấy bình 1 tăng m gam, bình 2 thu được 98,5 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 7,20. B. 7,15. C. 6,00. D. 9,00. Câu 5. Hỗn hợp E gồm axit acrylic, metyl acrylat, axit metacrylic, metyl metacrylat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được V lít khí CO2 (đktc) và a mol H2O. Biểu thức liên hệ giữa các giá trị m, V và a là A. m  11V  30a B. m  11V 18a C. m  11V 14a D. m  11V 16a 5, 6 5, 6 5, 6 5, 6 Câu 6. Hỗn hợp T gồm hai este đơn chức, mạch hở, phân tử mỗi chất đều có 2 liên kết pi. Đốt cháy hoàn toàn m gam T bằng khí O2, thu được a mol CO2 và b mol H2O. Biểu thức liên hệ giữa các giá trị m, a và b là A. m = 44a – 14a. B. m = 44a + 18b. C. m = 44a – 30b. D. m = 22a + 9b. 1.7. Đốt cháy hỗn hợp este tạo bởi một hay nhiều ancol và axit đồng đẳng Câu 1. Hỗn hợp Z gồm hai este X, Y được tạo bởi một ancol và hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần dùng 6,16 lít khí O2 (đktc) thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Công thức cấu tạo của este X và giá trị của m lần lượt là A. HCOOC2H5 và 9,5. B. HCOOCH3 và 6,7. C. HCOOCH3 và 7,6. D. CH3COOCH3 và 6,7. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 269

Câu 2. Hỗn hợp T gồm hai este mạch hở được tạo thành từ cùng một ancol đơn chức và hai axit cacboxylic no, đơn chức là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 2,86 gam T cần vừa đủ 3,696 lít khí O2 (đktc), thu được 1,98 gam H2O. Tên gọi của hai este trong T là A. metyl axetat và metyl propionat. B. etyl axetat và etyl propionat. C. metyl acrylat và metyl metacrylat. D. anlyl fomat và anlyl axetat. Câu 3. Hỗn hợp G gồm hai este được tạo thành từ cùng một ancol và hai axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn G cần vừa đủ 5,12 gam khí O2, thu được 3,136 lít khí CO2 (đktc) và 2,52 gam H2O. Phần trăm số mol của este có phân tử khối nhỏ hơn trong G là A. 80%. B. 40%. C. 20%. D. 60%. Câu 4. Hỗn hợp E gồm hai este được tạo thành từ cùng một axit cacboxylic đơn chức và hai ancol no, đơn chức là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 2,72 gam E cần vừa đủ 4,8 gam khí O2, thu được 2,912 lít khí CO2 (đktc). Tên gọi của hai este trong E là A. metyl acrylat và etyl acrylat. B. metyl propionat và etyl propionat. C. etyl acrylat và propyl acrylat. D. metyl axetat và etyl axetat. Câu 5. Hỗn hợp T gồm hai este được tạo thành từ cùng một axit cacboxylic và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 10,08 lít khí O2 (đktc), thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Công thức cấu tạo của este có phân tử khối lớn hơn trong T là A. CH3COOCH3. B. CH3COOCH2CH3. C. HCOOCH2CH2CH3. D. HCOOCH2CH3. 1.8. Đốt cháy hỗn hợp có chứa este Câu 1. Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat, etyl fomat. Đốt cháy 3,08 gam X thu được 2,16 gam H2O. Thành phần % về khối lượng vinyl axetat trong X là? A. 27,92% B. 75% C. 72,08% D. 25% Câu 2. Hỗn hợp E gồm 0,03 mol một este no và 0,02 mol một este không no, có một liên kết đôi C=C (đều đơn chức, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn E bằng khí O2, thu được H2O và 0,12 mol CO2. Tên gọi của hai este trong E là A. metyl fomat và vinyl fomat. B. metyl axetat và metyl acrylat. C. etyl axetat và metyl acrylat. D. metyl propionat và metyl metacrylat. Câu 3. Hỗn hợp E gồm vinyl fomat, metyl axetat và axit ađipic; trong E, tỉ lệ số mol các nguyên tố nC : nH = 3 : 5. Đốt cháy hoàn toàn 4,38 gam E bằng khí O2, thu được a gam CO2. Giá trị của a là A. 7,04. B. 7,92. C. 5,28. D. 6,16. Câu 4. Hỗn hợp X gồm metyl fomat, anđehit acrylic và metyl acrylat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 10 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 3,98 gam. Giá trị của m là A. 2,95. B. 2,54. C. 1,30. D. 2,66. Câu 5. Cho E là este no, đơn chức và T là este không no, đơn chức, có một liên kết đôi C=C (đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 5,52 gam hỗn hợp gồm E và T cần vừa đủ 0,27 mol O2, thu được CO2 và 0,20 mol H2O. Số đồng phân cấu tạo của E là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn 0,125 mol hỗn hợp gồm 1 este no, đơn chức, mạch hở X và 1 este không no (chứa 2 liên kết π ở gốc hiđrocacbon), đơn chức, mạch hở Y, thu được 0,5 mol CO2 và 0,3 mol nước. Phần trăm số mol của este X trong hỗn hợp là A. 60% B. 80% C. 20% D. 40% Câu 7. Hỗn hợp X gồm 1 este đơn chức, không no có một nối đôi (C=C) mạch hở (A) và 1 este no, đơn chức mạch hở (B). Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol X rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng 23,9 gam và có 40 gam kết tủa. CTPT của 2 este là HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 270

A. C2H4O2, C3H4O2. B. C3H6O2, C5H8O2. C. C2H4O2, C5H8O2. D. C2H4O2, C4H6O2. Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn 0,7 mol hỗn hợp X gồm axit acrylic, vinyl acrylat, axit axetic, metyl axetat (trong đó số mol vinyl acrylat bằng tổng số mol axit axetic và metylaxetat) cần vừa đủ V lít O2, thu được hỗn hợp Y gồm CO2 và 30,6 gam nước. Dẫn Y qua dung dịch chứa 2 mol Ca(OH)2 đến phản ứng hoàn toàn được m gam A. 57,12 và 200. B. 52,64 và 200. C. 57,12 và 160. D. 52,64 và 160. Câu 9. Hỗn hợp E gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ ancol etylic với 3 axit cacboxylic; trong đó, có một axit no và hai axit không no Y, Z (chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử, MY < MZ) là đồng đẳng kế tiếp nhau. Đốt cháy hoàn toàn 5,1 gam E, thu được 10,12 gam CO2 và 3,78 gam H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E là A. 19,61%. B. 16,86%. C. 22,35%. D. 33,73%. Câu 10. Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ ancol metylic với 3 axit cacboxylic; trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn 5,6 gam X, thu được 9,68 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không no trong X là A. 35,71%. B. 38,76%. C. 30,71%. D. 46,07%. Câu 11. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp hai este mạch hở, cho sản phẩm phản ứng cháy qua bình đựng P2O5 dư, khối lượng bình tăng thêm 6,21 gam, sau đó cho qua tiếp dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 34,5 gam kết tủa. Các este trên thuộc loại gì nào ? A. Este thuộc loại no B. Este thuộc loại không no đa chức C. Este thuộc loại no, đơn chức D. Este thuộc loại không no Câu 12. Hai chất hữu cơ X, Y (chứa C, H, O) đều chứa 53,33% oxi về khối lượng. Khối lượng phân tử của Y gấp 1,5 lần khối lượng phân tử X. Để đốt cháy 0,04 mol hỗn hợp cần 0,1 mol O2. Công thức phân tử của X, Y lần lượt là A. C2H4O2 và C3H6O3. B. C2H4O2 và C3H4O2. C. C3H6O3 và C4H8O4. D. C2H4O2 và C3H6O2. Câu 13. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm một ancol và một este (đều đơn chức, mạch hở) cần vừa đủ 3,808 lít khí O2 (đktc), thu được 6,16 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Tên gọi của este trong X là A. metyl fomat. B. vinyl fomat. C. etyl axetat. D. metyl acrylat. Câu 14. Hỗn hợp T gồm metyl acrylat, etyl axetat và axit butiric. Đốt cháy hoàn toàn 4,36 gam T, thu được H2O và 4,48 lít khí CO2 (đktc). Phần trăm số mol của metyl acrylat trong T là A. 20%. B. 40%. C. 60%. D. 80%. Câu 15. Đốt cháy 0,15 mol hỗn hợp gồm metyl acrylat, etylen glicol, axetanđehit và ancol metylic cần dùng x mol O2, thu được 0,38 mol CO2. Giá trị của x là: A. 0,600. B. 0,500. C. 0,455. D. 0,550. Câu 16. Hỗn hợp X gồm CH3COOC2H5, C2H5COOCH3 và C2H5OH. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được 0,6 mol CO2 và 0,7 mol H2O. Thành phần phần trăm về khối lượng của C2H5OH bằng A. 34,33% B. 51,11% C. 50,00% D. 20,72% Câu 17. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y gồm một ancol và một este (đều no, đơn chức, mạch hở) cần vừa đủ 6,08 gam khí O2, thu được 3,136 lít khí CO2 (đktc) và 3,06 gam H2O. Công thức của ancol trong Y là A. CH3OH. B. C2H5OH. C. C3H7OH. D. C3H5OH. Câu 18. Đốt cháy 0,3 mol hỗn hợp X gồm metyl acrylat, etylen glicol, anđehit axtic và ancol metylic cần dung a mol O2. Sản phẩm cháy dẫn qua 400 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, lọc bỏ kết HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 271

tủa cho vào dung dịch Ca(OH)2 dư vào phần nước lọc thì thu được thêm 106,92 gam kết tủa. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây: A. 1,1. B. 0,9. C. 0,8. D. 1,0. Câu 19. Đốt cháy m gam hỗn hợp X gồm etyl axetat, axit acrylic và anđehit axetic rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 45 gam kết tủa và khối lượng bình nước vôi trong tăng 27 gam. Số mol axit acrylic có trong m gam hỗn hợp X là (cho Ca=40, C=12, O=16, H=1) A. 0,050. B. 0,025 C. 0,150. D. 0,100. Câu 20. Cho hỗn hợp X gồm: C2H5OH, HCHO, CH3COOH, HCOOCH3, CH3COOC2H3, CH2(OH)CH(OH)CHO, CH2(OH)CH2COOH. Đốt cháy hoàn toàn 13,8 gam X thì cần 12,04 lít O2 (đktc), thu được CO2 và 9 gam nước. Phần trăm khối lượng của CH3COOC2H3 trong X là: A. 17,68%. B. 15,58%. C. 19,24%. D. 12,45%. Câu 21. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm ancol etylic, axetanđehit, metyl fomat thu được 0,1 mol CO2 và 0,13 mol H2O. Cho m gam X trên vào một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là A. 4,32. B. 1,08. C. 10,08. D. 2,16. Câu 22. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm fructozơ, metyl fomat, anđehit fomic và glixerol. Sau phản ứng thu được 16,8 lít khí CO2 (đktc) và 16,2 gam H2O. Thành phần phần trăm theo khối lượng của glixerol trong hỗn hợp X là A. 62,67%. B. 60,52%. C. 19,88%. D. 86,75%. Câu 23. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol một ancol đơn chức X và 0,1 mol một este no đơn chức mạch hở Y trong 0,75 mol O2 (dư), thu được tổng số mol khí và hơi bằng 1,2 mol. Biết số nguyên tử H trong X gấp hai lần số nguyên tử H trong Y. Khối lượng X là A. 4,6 gam. B. 6,0 gam. C. 5,8 gam. D. 7,2 gam. Câu 24. Hỗn hợp X gồm C2H5OH, CH3COOCH3, CH3CHO, trong đó C2H5OH chiếm 50% về số mol. Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được 3,06 gam H2O và 3,136 lít CO2 (đktc). Mặt khác, khi cho hỗn hợp X tác dung với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được x gam Ag. Giá trị của x là A. 2,16. B. 8,68. C. 4,32. D. 1,08. Câu 25. Đốt cháy 0,15 mol hỗn hợp X gồm metyl acrylat, etylen glicol, axetanđehit và ancol metylic cần dùng a mol O2. Sản phẩm cháy dẫn qua 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, lọc bỏ kết tủa, cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào phần nước lọc thì thu được thêm 53,46 gam kết tủa nữa. Giá trị của a là bao nhiêu? A. 0,455. B. 0,215. C. 0,375. D. 0,625. Câu 26. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp H gồm: axit acrylic; metyl acrylat; metyl metacrylat thu được hỗn hợp sản phẩm X. Cho X hấp thụ hoàn toàn trong 130ml Ba(OH)2 1M thu được 5,91 gam chất rắn đồng thời thu được dung dịch Y có khối lượng dung dịch tăng lên so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu là 7,27 gam. Đun nóng Y lại thu thêm kết tủa nữa. Giá trị của m là A. 5,02 B. 1,67 C. 13,18 D. 4,85 Câu 27. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X gồm một axit hữu cơ A và một este B (B hơn A một nguyên tử cacbon trong phân tử) thu được 0,2 mol CO2. Vậy khi cho 0,2 mol X tác dụng hoàn toàn với AgNO3/NH3 dư thì khối lượng bạc thu được là: A. 16,2 gam. B. 21,6 gam. C. 43,2 gam. D. 32,4 gam. 2. Bài tập trong đề thi chính thức Câu 1(TNTHPT 2022). Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol este X thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O. Công thức phân tử của X là HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 272

A. C3H4O2. B. C2H4O2. C. C3H6O2. D. C4H6O2. Câu 2(ĐH-KA-2011): Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam một este X (tạo nên từ một axit cacboxylic đơn chức và một ancol đơn chức) thu được 0,22 gam CO2 và 0,09 gam H2O. Số este đồng phân của X là A. 4. B. 6. C. 2. D. 5. Câu 3(ĐH-KB-2011): Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam X, thu được 2,16 gam H2O. Phần trăm số mol của vinyl axetat trong X là A. 75%. B. 72,08%. C. 27,92%. D. 25%. Câu 4(CĐ-2011): Este X no, đơn chức, mạch hở, không có phản ứng tráng bạc. Đốt cháy 0,1 mol X rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dd nước vôi trong có chứa 0,22 mol Ca(OH)2 thì vẫn thu được kết tủa. Thuỷ phân X bằng dung dịch NaOH thu được 2 chất hữu cơ có số nguyên tử cacbon trong phân tử bằng nhau. Phần trăm khối lượng của oxi trong X là A. 37,21%. B. 36,36%. C. 43,24%. D. 53,33%. Câu 5(CĐ-2010): Hỗn hợp Z gồm hai este X và Y tạo bởi cùng một ancol và hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần dùng 6,16 lít khí O2 (đktc), thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Công thức este X và giá trị của m tương ứng là A. (HCOO)2C2H4 và 6,6. B. CH3COOCH3 và 6,7. C. HCOOCH3 và 6,7. D. HCOOC2H5 và 9,5. Câu 6(CĐ-2007): Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 4,48 lít CO2 (ở đktc) và 3,6 gam nước. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là (Cho H = 1; C = 12; O =16; Na = 23) A. etyl propionat. B. metyl propionat. C. isopropyl axetat. D. etyl axetat. Câu 7(ĐH-KB-2009): Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa đủ 3,976 lít khí O2 (ở đktc), thu được 6,38 gam CO2. Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Công thức phân tử của hai este trong X là A. C2H4O2 và C5H10O2. B. C2H4O2 và C3H6O2. C. C3H4O2 và C4H6O2. D. C3H6O2 và C4H8O2. Câu 8(ĐH-KB-2009): Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng và với dung dịch AgNO3 trong NH3. Thể tích của 3,7 gam hơi chất X bằng thể tích của 1,6 gam khí O2 (cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất). Khi đốt cháy hoàn toàn 1 gam X thì thể tích khí CO2 thu được vượt quá 0,7 lít (ở đktc). Công thức cấu tạo của X là A. O=CH-CH2-CH2OH. B. HOOC-CHO. C. CH3COOCH3. D. HCOOC2H5. Câu 9(THPTQG-2016): Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm anđehit malonic, anđehit acrylic và một este đơn chức mạch hở cần 2128 ml O2 (đktc), thu được 2016 ml CO2 (đktc) và 1,08 gam H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 0,1M, thu được dung dịch Y (giả thiết chỉ xảy ra phản ứng xà phòng hóa). Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, khối lượng Ag tối đa thu được là A. 4,32 gam. B. 8,10 gam. C. 7,56 gam. D. 10,80 gam. Câu 10(ĐH-KA-2014): Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và MX < MY; Z là ancol có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este hai chức tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 11,16 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 13,216 lít khí O2 (đktc), thu được khí CO2 và 9,36 gam nước. Mặt khác 11,16 gam E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,04 mol Br2. Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng hết với HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 273

dung dịch KOH dư là A. 5,44 gam. B. 5,04 gam. C. 5,80 gam. D. 4,68 gam. Câu 11(THPTQG2015): Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm -COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có đồng phân hình học, chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 5,88 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 896 ml khí (đktc) và khối lượng bình tăng 2,48 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 5,88 gam X thì thu được CO2 và 3,96 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không no trong X là A. 38,76% B. 40,82% C. 34,01% D. 29,25% Câu 12(THPTQG2015): Đun hỗn hợp etylen glicol và axit cacboxylic X (phân tử chỉ có nhóm -COOH) với xúc tác H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ, trong đó có chất hữu cơ Y mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 3,95 gam Y cần 4,00 gam O2, thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1. Biết Y có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, Y phản ứng được với NaOH theo tỉ lệ mol tương ứng 1: 2. Phát biểu nào sau đây sai? A. Y tham gia được phản ứng cộng với Br2 theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2. B. Tổng số nguyên tử hiđro trong hai phân tử X, Y bằng 8 C. Y không có phản ứng tráng bạc D. X có đồng phân hình học Câu 13(ĐH-KB-2012): Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân cần dùng 27,44 lít khí O2, thu được 23,52 lít khí CO2 và 18,9 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 27,9 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z (MY < MZ). Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tỉ lệ a : b là A. 3 : 2. B. 2 : 3. C. 4 : 3. D. 3 : 5. Câu 14(CĐ-2012): Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, cùng dãy đồng đẳng, thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc) và 17,1 gam nước. Mặt khác, thực hiện phản ứng este hóa m gam X với 15,6 gam axit axetic, thu được a gam este. Biết hiệu suất phản ứng este hóa của hai ancol đều bằng 60%. Giá trị của a là A. 25,79. B. 15,48. C. 24,80. D. 14,88. Câu 15(THPTQG-2016): Hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) chỉ có một loại nhóm chức. Cho 0,15 mol X phản ứng vừa đủ với 180 gam dung dịch NaOH, thu được dung dịch Y. Làm bay hơi Y, chỉ thu được 164,7 gam hơi nước và 44,4 gam hỗn hợp chất rắn khan Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 23,85 gam Na2CO3; 56,1 gam CO2 và 14,85 gam H2O. Mặt khác, Z phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được hai axit cacboxylic đơn chức và hợp chất T (chứa C, H, O và MT < 126). Số nguyên tử H trong phân tử T bằng A. 6. B. 12. C. 8. D. 10. Câu 16(THPTQG-2016): Đốt cháy hoàn toàn 0,33 mol hỗn hợp X gồm metyl propionat, metyl axetat và 2 hiđrocacbon mạch hở cần vừa đủ 1,27 mol O2, tạo ra 14,4 gam H2O. Nếu cho 0,33 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là A. 0,26. B. 0,30. C. 0,33. D. 0,40. Câu 17(ĐỀ TK-BỘ GDĐT-2021): Đốt cháy hoàn toàn 0,26 mol hỗn hợp X (gồm etyl axetat, metyl acrylat và hai hiđrocacbon mạch hở) cần vừa đủ 0,79 mol O2, tạo ra CO2 và 10,44 gam H2O. Nếu cho 0,26 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là A. 0,16 mol. B. 0,18 mol. C. 0,21 mol. D. 0,19 mol. Câu 18: Đốt cháy toàn bộ 0,1 mol hỗn hợp X gồm metyl propionat, metyl axetat, axit acrylic và 2 hidrocacbon mạch hở cần vừa đủ 0,35 mol O2, tạo ra 4,32 gam H2O. Nếu cho 0,1 mol X HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 274

vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là A.0,09. B. 0,06. C. 0,08. D. 0,12. Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm axit axetic, axit oxalic, axit acrylic và 2 hiđrocacbon mạch hở cần vừa đủ V lít O2 (đktc) tạo ra 3,96 gam H2O. Mặt khác nếu cho 0,5 mol X vào dung dich Br2 dư thấy có 0,35 mol Br2 phản ứng. Giá trị của V là A. 4,48. B. 6,72. C. 3,36. D. 8,96. Câu 20. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm axit Y, este Z (đều no, đơn chức, mạch hở) và hai hidrocacbon mạch hở cần vừa đủ 0,28 mol O2 tạo ra 0,2 mol H2O . Nếu cho 0,1 mol hỗn hợp X tác dụng dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là: A. 0,04 B. 0,06 C. 0,08 D. 0,03 Câu 22(TNTHPT 2022). Cho X là axit cacboxylic đơn chức, mạch hở; Y là ancol no, đa chức, mạch hở. Đun hỗn hợp gồm 2,5 mol X, 1 mol Y với xúc tác H2SO4 đặc (giả sử chỉ xảy ra phản ứng este hóa giữa X và Y) thu được 2 mol hỗn hợp E gồm X, Y và các sản phẩm hữu cơ (trong đó chất Z chỉ chứa nhóm chức este). Tiến hành các thí nghiệm sau Thí nghiệm 1: Cho 0,4 mol E tác dụng với Na dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 0,25 mol khí H2. Thí nghiệm 2: Cho 0,4 mol E vào dd brom dư thì có tối đa 1,0 mol Br2 tham gia phản ứng cộng. Thí nghiệm 3: Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol E cần vừa đủ 1,95 mol khí O2 thu được CO2 và H2O. Biết có 12% axit X ban đầu đã chuyển thành Z. Phần trăm khối lượng của Z trong E là A. 12,09%. B. 8,17%. C. 10,33% D. 6,92%. Câu 23(TNTHPT 2022). Cho X là axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, Y là ancol no, đa chức, mạch hở. Đun hỗn hợp gồm 2,5 mol X, 1 mol Y với xúc tác H2SO4 đặc (giả sử chỉ xảy ra phản ứng este hóa giữa X và Y) thu được 2,5 mol hỗn hợp E gồm X, Y và các sản phẩm hữu cơ (trong đó có chất Z chỉ chứa nhóm chức este). Tiến hành các thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Cho 0,5 mol E tác dụng với Na dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 0,35 mol khí H2. Thí nghiệm 2: Cho 0,5 mol E vào dd brom dư thì có tối đa 0,5 mol Br2 tham gia phản ứng cộng. Thí nghiệm 3: Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol E cần vừa đủ 2,95 mol khí O2 thu được CO2 và H2O. Biết có 12% axit X ban đầu đã chuyển thành Z. Phần trăm khối lượng của Z trong E là A. 6,85%. B. 8,58%. C. 10,24%. D. 8,79%. Câu 24(TNTHPT 2022). Cho X là axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, Y là ancol no, đa chức, mạch hở. Đun hỗn hợp gồm 3 mol X, 1 mol Y với xúc tác H2SO4 đặc (giả sử chỉ xảy ra phản ứng este hóa giữa X và Y) thu được 2,5 mol hỗn hợp E gồm X, Y và các sản phẩm hữu cơ (trong đó có chất Z chỉ chứa nhóm chức este). Tiến hành các thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Cho 0,5 mol E tác dụng với Na dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 0,3 mol khí H2. Thí nghiệm 2: Cho 0,5 mol E vào dd brom dư thì có tối đa 1,2 mol Br2 tham gia phản ứng cộng. Thí nghiệm 3: Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol E cần vừa đủ 2,2 mol khí O2 thu được CO2 và H2O. Biết có 10% axit X ban đầu đã chuyển thành Z. Phần trăm khối lượng của Z trong E là A. 10,55%. B. 7,06%. C. 7,13%. D. 9,02%. Câu 24(ĐH-KA-2011): Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 (dư). Sau phản ứng thu được 18 gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào? A. Giảm 7,38 gam. B. Tăng 2,70 gam. C. Tăng 7,92 gam. D. Giảm 7,74 gam. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 275

II. PHẢN ỨNG ESTE HÓA 1. Phân loại bài tập phản ứng este hóa 2.1. Xác định khối lượng este từ phản ứng este hóa Câu 1. Cho 2 mol ancol etylic tác dụng với 1,5 mol axit axetic có xúc tác là dung dịch H2SO4 đặc. Nếu hiệu suất phản ứng hóa este là 60%, cho biết số mol este (etyl axetat) tạo ra là bao nhiêu? A. 2,0. B. 0,9. C. 1,2. D. 1,5. Câu 2. Tính khối lượng este metyl metacrylat thu được khi đun nóng 215 gam axit metacrylic với 100 gam ancol metylic. Giả thiết phản ứng hóa este đạt hiệu suất 60%. A. 125 gam. B. 150 gam. C. 175 gam. D. 200 gam. Câu 3. Thực hiện phản ứng este hóa 4,6 gam ancol etylic và 12 gam axit axetic với hiệu suất đạt 80% thì khối lượng este thu được là A. 3,52 gam. B. 7,04 gam. C. 14,08 gam. D. 10,56 gam. Câu 4. Đun hỗn hợp gồm 12,0 gam axit axetic với 4,6 gam ancol etylic (có H2SO4 đặc làm xúc tác). Biết hiệu suất phản ứng este hóa đạt 75%, khối lượng este thu được là A. 8,80 gam. B. 10,60 gam. C. 6,60 gam. D. 7,95 gam. Câu 5. Cho 0,1 mol ancol etylic vào một bình chứa 0,2 mol axit axetic có H2SO4 (đặc) làm xúc tác. Đun nóng bình để phản ứng tạo este xảy ra với hiệu suất phản ứng là 80% thu được x gam este. Giá trị của x là A. 8,80. B. 6,24. C. 7,04. D. 5,12. Câu 6. Đun nóng axit axetic với isoamylic (CH3)2CH-CH2CH2OH có H2SO4 đặc xúc tác thu được isoamyl axetat (dầu chuối). Tính lượng dầu chuối thu được từ 132,35 gam axit axetic đung nóng với 200 gam ancol isoamylic (Biết hiệu suất phản ứng đạt 68%) A. 97,5 gam. B. 195,0 gam. C. 292,5 gam. D. 159,0 gam. Câu 7. Cho 0,1 mol glixerol phản ứng với 0,15 axit axetic có xúc tác H2SO4 đặc, thu được m gam este X (không chứa chức khác) với hiệu suất phản ứng là 80%. Giá trị m là: A. 8,72. B. 14,02. C. 13,10. D. 10,9. Câu 8. Cho 4 mol axit axetic tác dụng với hỗn hợp chứa 0,5 mol glixerol và 1 mol etylen glicol (xúc tác H2SO4). Tính khối lượng sản phẩm thu được ngoài nước biết rằng có 50% axit và 80% mỗi ancol phản ứng. A. 170,4 g B. 176,5 gam. C. 156,7 gam. D. 312,0 gam. Câu 9. Cho 0,1 mol glixerol phản ứng với 0,15 mol axit acrylic có H2SO4 đặc với hiệu suất là 60% thu được m gam este X. Giá trị của m là A. 9,72. B. 8,16. C. 7,62. D. 6,56. Câu 10. Tiến hành phản ứng este hóa hỗn hợp gồm m gam axit axetic và m gam ancol isopropylic (có mặt axit sunfuric đặc xúc tác) với hiệu suất 40%, thu được 6,12 gam este. Giá trị của m là A. 11,1. B. 6,0. C. 7,4. D. 9,0. Câu 11. Đun nóng 6,0 gam CH3COOH với 6,0 gam C2H5OH (có H2SO4 làm xúc tác, hiệu suất phản ứng este hoá bằng 50%). Khối lượng este tạo thành là A. 6,0 gam. B. 4,4 gam. C. 8,8 gam. D. 5,2 gam HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 276

Câu 12. Đốt cháy hoàn toàn 12,88 gam hỗn hợp gồm một axit no, đơn chức và một ancol no, đơn chức được 0,54 mol CO2 và 0,64 mol H2O. Thực hiện phản ứng este hóa hoàn toàn lượng hỗn hợp trên thì thu được m gam este. Giá trị của m là A. 10,20. B. 10,90. C. 11,08. D. 11,22. Câu 13. Hỗn hợp X gồm axit C2H5COOH và axit CH3COOH (tỉ l ệ mol 1:1). Lấy 26,8 gam hỗn hợp X tác dụng với 27,6 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản ứng este hoá đều bằng 75%). Giá trị của m là : A. 28,5. B. 38,0. C. 25,8. D. 26,20. Câu 14. Đốt cháy a gam C2H5OH thì thu được 0,2 mol CO2. Đốt b gam CH3COOH thu được 0,2 mol CO2. Cho a gam C2H5OH tác dụng với b gam CH3COOH có xúc tác H2SO4 đặc (H = 100%). Khối lượng este thu được là A. 4,4 gam. B. 8,8 gam. C. 10,6 gam. D. 12,2 gam. Câu 15. Đun nóng hỗn hợp gồm 1 mol axit axetic và 2 mol etylen glicol với xúc tác H2SO4 đặc thu được một hỗn hợp gồm hai este X và Y, trong đó tỉ lệ số mol nX : nY = 2:1 và MY > MX. Biết rằng chỉ có 60% axit axetic bị chuyển hóa thành este. Khối lượng của este X là: A. 41,6 gam. B. 21,9 gam. C. 31,2 gam. D. 29,2 gam. Câu 16. Hỗn hợp E gồm hai este được tạo thành từ cùng một ancol và hai axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn E cần vừa đủ 4,928 lít khí O2 (đktc), thu được 7,92 gam CO2 và 3,24 gam H2O. Phần trăm số mol của este có phân tử khối lớn hơn trong E là A. 80%. B. 40%. C. 20%. D. 60%. Câu 17. Cho 21,2g hỗn hợp axit gồm HCOOH và CH3COOH đun nóng với ancol etylic dư và H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp 2 este (hiệu suất là 80%). Biết rằng nếu trung hoà 1/10 khối lượng hỗn hợp axit trên bằng dung dịch NaOH 0,1M thì hết 400ml. Khối lượng este thu được là A. 32,40g B. 24,86g C. 25,92g D. 33,52g. Câu 18. Chia hỗn hợp gồm hai ancol no, đơn chức thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được 7,7 gam CO2 và 5,4 gam H2O. Đun nóng phần hai với lượng dư axit axetic (có H2SO4 đặc xúc tác), thu được a gam hỗn hợp este. Biết hiệu suất các phản ứng este hóa đều bằng 60%. Giá trị a là A. 7,85. B. 5,97. C. 7,32. D. 8,07. Câu 19. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, cùng dãy đồng đẳng, thu được 14 lít khí CO2 (đktc) và 15,75 gam H2O. Mặt khác, thực hiện phản ứng este hóa m gam X với 14,4 gam axit axetic, thu được a gam este. Biết hiệu suất phản ứng este hóa của hai ancol đều bằng 60%. Giá trị của a là A. 14,25. B. 13,68. C. 23,75. D. 22,80. Câu 20. Chia 0,5 mol hỗn hợp gồm ancol E và axit cacboxylic T (đều đơn chức, hơn kém nhau một nguyên tử C và nT > nE) thành 2 phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được 28,6 gam CO2 và 10,8 gam H2O. Thực hiện phản ứng este hoá phần hai với hiệu suất 60%, thu được m gam este. Giá trị của m là A. 10,00. B. 6,00. C. 5,88. D. 9,80. Câu 21. Lấy m gam một axit hữu cơ đơn chức X cho tác dụng với NaHCO3 dư thấy giải phóng 2,2 gam khí. Mặt khác, cho m gam X vào C2H5OH lấy dư trong H2SO4 đặc thì thu được 3,52 gam este (hiệu suất phản ứng là 80%). Giá trị của m là HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 277

A. 3,00. B. 3,70. C. 2,40. D. 2,96. Câu 22. Người ta lấy 688 gam axit metacrylic tác dụng với 320 gam rượu metylic, thu được este với hiệu suất 60%. Nếu đem lượng este này trùng hợp để tạo thủy tinh hữu cơ (plexiglas), hiệu suất 80%, thì khối lượng polyme thu được sẽ là bao nhiêu? A. 480 gam B. 384 gam C. 640 gam D. 500 gam Câu 23. Thực hiện phản ứng este hóa m gam hỗn hợp X gồm etanol và axit axetic (xúc tác H2SO4 đặc) với hiệu suất phản ứng đạt 80%, thu được 7,04 gam etyl axetat. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với NaHCO3 dư,thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là A. 13,60. B. 14,52. C. 18,90. D. 10,60. Câu 24. Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và CH3COOH có số mol bằng nhau. Lấy 5,3 gam hỗn hợp X cho tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất các phản ứng este hóa đều bằng 80%). Giá trị m là A. 8,80. B. 7,04. C. 6,48. D. 8,10. Câu 25. Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Hỗn hợp Y gồm hai ancol CH3OH và C2H5OH (tỉ lệ mol 3 : 2). Lấy 11,13 gam hỗn hợp X tác dụng với 7,52 gam hỗn hợp Y (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất các phản ứng đều bằng 80%). Giá trị m là A. 14,520. B. 15,246. C. 12,197. D. 11,616. Câu 26. Hỗn hợp X gồm HCOOH, CH3COOH và C2H5COOH (tỉ lệ 5:1:1). Lấy 5,2 gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suât phản ứng este hóa đều bằng 80%). Giá trị m là A. 6,4 B. 8,0 C. 6,48 D. 8,1 Câu 27. Hỗn hợp X gồm axit axetic và etanol. Chia X thành ba phần bằng nhau: ♦ Phần 1 tác dụng với Kali dư thấy có 3,36 lít khí thoát ra. ♦ Phần 2 tác dụng với Na2CO3 dư thấy có 1,12 lít khí CO2 thoát ra. Các thể tích khí đo ở đktc. ♦ Phần 3 được thêm vào vài giọt dung dịch H2SO4, sau đó đun sôi hỗn hợp một thời gian. Biết hiệu suất của phản ứng este hoá bằng 60%. Khối lượng este tạo thành là A. 8,80 gam B. 5,20 gam C. 10,56 gam D. 5,28 gam Câu 28. Oxi hóa hoàn toàn anđehit C2H4(CHO)2 trong điều kiện thích hợp thu được hợp chất hữu cơ X. Đung nóng hỗn hợp gồm 1 mol X và 1 mol ancol metylic (xúc tác H2SO4 đặc) thu được 2 hợp chất hữu cơ có chứa chức este với tỉ lệ khối lượng là 1,81. Biết chỉ có 72% lượng ancol chuyển hóa thành este. Vậy số mol của hai este có thể là A. 0,30 và 0,20. B. 0,36 và 0,18. C. 0,24 và 0,48. D. 0,12 và 0,24. Câu 29. X là hỗn hợp các chất đơn chức đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvC. Cho 30 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 16 gam NaOH. Cũng 30 gam hỗn hợp X tác dụng với Na dư được 3,36 lít H2 (đktc). Đun 30 gam X với H2SO4 (giả sử chỉ xảy ra phản ứng este hóa với hiệu suất 60%) thì khối lượng este thu được sau phản ứng là A. 12,24 gam. B. 18,12 gam. C. 6,12 gam. D. 24,24 gam. Câu 30. Hỗn hợp X gồm CH3OH và C2H5OH được trộn theo tỉ lệ mol 1:1. Cho 7,8 gam hỗn hợp X phản ứng este hóa với 15 gam CH3COOH nguyên chất (xt H2SO4 đ) với hiệu suất phản ứng bằng 80% thu được m gam este. Giá trị của m bằng A. 12,96 g B. 16,2 g C. 2025g D. 18,25g Câu 31. Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic (no, đơn chức) và một ancol (đơn chức, có khả năng tách nước tạo thành olefin). Đốt cháy hoàn toàn 3,00 gam X bằng O2, thu được 2,912 lít HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 278

khí CO2 (đktc) và 2,88 gam H2O. Đun nóng m gam X (có mặt H2SO4 đặc), thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Y gồm: axit, ancol dư và 0,02 mol este. Cho Y tác dụng với Na (dư), thu được 952 mL khí H2 (đktc). Hiệu suất phản ứng este hóa bằng A. 60,00%. B. 26,67%. C. 40,00%. D. 66,67%. 2.2. Bài tập hiệu suất este hóa Câu 1. Cho 60 gam axit axetic tác dung với 100 gam ancol etylic, thu được 55 gam este. Hiệu suất phản ứng trên là A. 21,7% B. 62,5% C. 55% D. 58% Câu 2. Cho 12,0 gam axit axetic tác dụng với lượng dư ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc) thu được 11,0 gam este. Hiệu suất của phản ứng este đó là A. 50,0%. B. 75,0%. C. 70,0%. D. 62,5%. Câu 3. Đun nóng 14,6 gam axit ađipic với 18,4 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 5,22 gam hợp chất hữu cơ G (chứa một chức este). Hiệu suất của phản ứng tổng hợp G là A. 20,0%. B. 15,0%. C. 30,0%. D. 7,5%. Câu 4. Tiến hành phản ứng este hóa hỗn hợp gồm 6 gam axit axetic và 6 gam ancol etylic (có mặt axit sunfuric đặc xúc tác) theo sơ đồ hình vẽ. Sau thời gian phản ứng, thu được 3,52 gam etyl axetat. Hiệu suất phản ứng este hóa là A. 60%. B. 30%. C. 40%. D. 50%. Câu 5. Khi đun nóng 25,8 gam hỗn hợp gồm ancol etylic và axit axetic có H2SO4 đặc làm xúc tác thu được 14,08 gam este. Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp ban đầu đó thu được 23,4 ml nước. Biết khối lượng riêng của nước là 1g/ml, hiệu suất của phản ứng este hóa là A. 70% B. 80% C. 75% D. 85% Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn 16,6 gam hỗn hợp G gồm một axit no, đơn chức, mạch hở X và một ancol đơn chức Y (MX < MY) thu được 15,68 lít CO2 và 16,2 gam H2O. Cho toàn bộ hỗn hợp G ở trên vào H2SO4 đặc, đun nóng thu được 6,6 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là A. 75% B. 37,5% C. 64,7% D. 32,35% Câu 7. Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic (no, đơn chức) và một ancol đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn 5,72 gam X bằng khí O2, thu được 10,56 gam CO2 và 5,4 gam H2O. Đun nóng 1,44 gam X (xúc tác H2SO4 đặc), thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Y gồm: axit, ancol và este. Cho Y tác dụng với Na dư, thu được 0,104 gam khí H2. Hiệu suất phản ứng este hóa bằng A. 26,67%. B. 40,00%. C. 60,00%. D. 66,67%. Câu 8. Chia 5,2 gam hỗn hợp gồm hai anđehit đơn chức là đồng đẳng kế tiếp thành hai phần bằng nhau. – Phần một tác dụng hoàn toàn với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 đun nóng, thu được 27 gam Ag. – Hiđro hóa hoàn toàn phần hai, thu được hỗn hợp E gồm hai ancol X và Y (MX < MY). Đun nóng E với axit axetic dư (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 0,04 mol hỗn hợp este (có khối lượng HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 279

3,10 gam). Hiệu suất phản ứng tạo este của X và Y lần lượt bằng A. 60% và 40%. B. 60% và 60%. C. 50% và 30%. D. 40% và 30%. Câu 9. Cho 4,6 gam ancol X tác dụng với Na dư thu được 1,12 lít H2. Cho 9,0 gam axit hữu cơ Y tác dụng với Na dư thu được 1,68 lít H2. Đun nóng hỗn hợp gồm 4,6 gam ancol X và 9,0 gam axit hữu cơ Y (xúc tác H2SO4 đặc, to) thu được 6,6 gam este E. Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn, hiệu suất phản ứng tạo thành este là A. 50% B. 60% C. 75% D. 80% Câu 10. Đun nóng hỗn hợp gồm 3,2 gam ancol metylic và 4,6 gam ancol etylic với lượng dư axit propionic (có xúc tác H2SO4 đặc), thu được 8,48 gam hỗn hợp T gồm hai este. Hóa hơi hoàn toàn T, thu được một thể tích bằng thể tích của 2,88 gam khí O2 (đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Hiệu suất phản ứng este hóa của ancol metylic và ancol etylic lần lượt là A. 40% và 30%. B. 50% và 30%. C. 50% và 40%. D. 60% và 40%. Câu 11. Đun nóng hỗn hợp gồm 6 gam axit axetic và 7,4 gam axit propionic với lượng dư ancol etylic (có xúc tác H2SO4 đặc), thu được 7,46 gam hỗn hợp T gồm hai este. Hóa hơi hoàn toàn T, thu được một thể tích bằng thể tích của 2,24 gam khí N2 (đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Hiệu suất phản ứng este hóa của axit axetic và axit propionic lần lượt là A. 40% và 30%. B. 60% và 40%. C. 50% và 40%. D. 50% và 30%. Câu 12. Cho 28,8 gam hỗn hợp X gồm ancol etylic và axit axetic tác dụng với Na dư thu được 6,16 lít H2 (đktc). Khi đun nóng 28,8 gam hỗn hợp X có H2SO4 đặc (xúc tác) thu được 17,6 gam este. Tính % về khối lượng mỗi chất trong X và hiệu suất của phản ứng este hóa? A. 47,92% C2H5OH; 52,08% CH3COOH và hiệu suất 75% B. 47,92% C2H5OH; 52,08% CH3COOH và hiệu suất 80% C. 45,0% C2H5OH; 55,0% CH3COOH và hiệu suất 60% D. 52,08% C2H5OH; 47,92% CH3COOH và hiệu suất 70% Câu 13. Hỗn hợp E gồm hai axit cacboxylic đơn chức X, Y (là đồng đẳng kế tiếp, MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn 3,88 gam E bằng O2, thu được 6,16 gam CO2 và 2,52 gam H2O. Đun nóng m gam E với 6,4 gam ancol metylic (xúc tác H2SO4 đặc), thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z gồm: 0,08 mol hai este (có khối lượng 6,2 gam), hai axit và ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 15,12 lít khí O2 (đktc). Hiệu suất phản ứng tạo este của X và Y lần lượt là A. 60% và 40%. B. 50% và 40%. C. 50% và 50%. D. 60% và 30%. Câu 14. Chia 21,6 gam hỗn hợp X gồm một ancol đơn chức, mạch hở và một axit cacboxylic đơn chức, mạch hở (mạch cacbon của 2 chất đều có một liên kết đôi) thành hai phần bằng nhau. Phần 1: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp thì thu được 22 gam CO2 và 7,2 gam H2O. Phần 2: Thực hiện phản ứng este hóa thì thu được 5,04 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là A. 70,0%. B. 62,5%. C. 93,3%. D. 80,0%. Câu 15. Một hỗn hợp đẳng mol gồm một axit cacboxylic no đơn chức và một ancol no đơn chức. Chia hỗn hợp làm hai phần bằng nhau. Phần 1 đem đốt cháy thu được 0,2 mol CO2 và 0,25 mol H2O. Phần 2 đem thực hiện phản ứng este hóa, phản ứng xong đem loại nước rồi đốt cháy thu được 0,2 mol CO2 và 0,22 mol H2O. Hiệu suất của phản ứng este hóa là A. 40% B. 45% C. 50% D. 60% HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 280

2. Phản ứng este hóa trong đề thi chính chức Câu 1 (CĐ-2014): Đun nóng 24 gam axit axetic với lượng dư ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 26,4 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là A. 75%. B. 55%. C. 60%. D. 44%. Câu 2(THPTQG2015): Đun 3,0 gam CH3COOH với C2H5OH dư (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 2,2 gam CH3COOC2H5. Hiệu suất của phản ứng este hóa tính theo axit là A. 25,00%. B. 50,00%. C. 36,67%. D. 20,75%. Câu 3(ĐH-KB-2013): Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 21,7 gam X, thu được 20,16 lít khí CO2 (đktc) và 18,9 gam H2O. Thực hiện phản ứng este hóa X với hiệu suất 60%, thu được m gam este. Giá trị của m là A. 9,18. B. 15,30. C. 12,24. D. 10,80. Câu 4(ĐH-KA-2007): Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản ứng este hoá đều bằng 80%). Giá trị của m là A. 10,12. B. 6,48. C. 8,10. D. 16,20. Câu 5(ĐH-KA-2010): Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y, đều mạch hở và có cùng số nguyên tử C, tổng số mol của hai chất là 0,5 mol (số mol của Y lớn hơn số mol của X). Nếu đốt cháy hoàn toàn M thì thu được 33,6 lít khí CO2 (đktc) và 25,2 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng M với H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hoá (hiệu suất là 80%) thì số gam este thu được là A. 22,80. B. 34,20. C. 27,36. D. 18,24. Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn 17,08 gam hỗn hợp X gồm một rượu CnH2n+1OH và một axit cacboxylic CnH2nO2, thu được 33,88 gam CO2. Đun nóng 17,08 gam X với xúc tác H2SO4 đặc, thu được 10,44 gam este. Tính hiệu suất của phản ứng este hóa. A. 75% B. 65% C. 50% D. 80% (Đề thi tuyển sinh Chuyên Bắc Giang, năm học 2016 - 2017) Câu 7(TNTHPT 2022). Cho X là axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, Y là ancol no, đa chức, mạch hở. Đun hỗn hợp gồm 2,5 mol X, 1 mol Y với xúc tác H2SO4 đặc (giả sử chỉ xảy ra phản ứng este hóa giữa X và Y) thu được 2 mol hỗn hợp E gồm X, Y và các sản phẩm hữu cơ (trong đó có chất Z chỉ chứa nhóm chức este). Tiến hành các thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Cho 0,4 mol E tác dụng với Na dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 0,25 mol khí H2. Thí nghiệm 2: Cho 0,4 mol E vào dung dịch brom dư thì có tối đa 0,5 mol Br2 tham gia phản ứng cộng. Thí nghiệm 3: Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol E cần vừa đủ 2,95 mol khí O2 thu được CO2 và H2O. Biết có 12% axit X ban đầu đã chuyển thành Z. Phần trăm khối lượng của Z trong E là A. 9,07%. B. 7,07%. C. 10,57%. D. 8,14%. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 281

III. XÀ PHÒNG HÓA ESTE (thủy phân este trong kiềm) 1. Phân loại bài tập xà phòng hóa este 3.1. Bài tập thủy phân một este đơn chức Câu 1. Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam etylaxetat trong 130 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 11,48. B. 9,8. C. 9,4. D. 16,08. Câu 2. Cho 17,6 gam etyl axetat tác dụng hoàn toàn với 300ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 20,4 gam. B. 16,4 gam. C. 17,4 gam. D. 18,4 gam. Câu 3. Thủy phân hoàn toàn 2,96 gam CH3COOCH3 bằng dung dịch KOH vừa đủ, thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 3,92. B. 3,84. C. 3,28. D. 3,36. Câu 4. Thủy phân hoàn toàn m gam CH3COOCH3 cần dùng vừa đủ 200ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là A. 14,8 gam B. 29,6 gam C. 11,1 gam D. 7,4 gam ung ịch H , Câu 5. un n ng h n t n ,9 ga t CH2=CHCOOCH3 với c cạn ung ịch au hản ứng thu được a nhi u ga ắn han A. 13,7 gam. B. 11,0 gam. C. 9,4 gam. D. 15,3 gam. Câu 6. Cho 1 gam este X có công thức HCOOCH2CH3 tác dụng với nước (xúc tác axit). Sau một thời gian, để t ung hòa ượng axit hữu cơ ằng dung dịch NaOH 0,1M thấy cần đúng 45 ml. Tỉ lệ % t chưa ị thủy phân là A. 33,3% B. 50% C. 60% D. 66,7% Câu 7. un n ng , ga t T (C4H8O2) trong 100 gam dung dịch Na H 8, % th ơ đồ hình vẽ: Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được 19,68 gam chất rắn khan. Tên gọi của T là A. etyl acrylat. B. propyl fomat. C. etyl axetat. D. metyl propionat. Câu 8. Este X có công thức phân tử C2H4O2. un n ng 9, ga X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy a h n t n thu được m gam muối. Giá trị của m là: A. 12,3. B. 8,2. C. 15,0. D. 10,2. Câu 9. Este X có công thức phân tử C2H4O2. un n ng ,5 ga X t ng ung ịch KOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy a h n t n thu được m gam muối. Giá trị của m là: A. 14,70 gam. B. 14,35 gam. C. 11,90 gam. D. 17,15gam. Câu 10. Cho m gam este X có CTPT C3H6O2 tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH ,7 thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,04 gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 7,20. B. 10,36. C. 10,56. D. 7,40. Câu 11. Một este có công thức phân tử là C4H8O2. Khi cho 0,1 mol X tác dụng với dung dịch Na H ư, đun n ng thu được 8,2 gam muối. Tên gọi của X là: A. Propyl fomat. B. Etyl axetat. C. Metyl propionat. D. Metyl axetat. Câu 12. Cho 3,52 gam chất hữu cơ A (C4H8O2) tác dụng với 0,6 lít dung dịch NaOH 0,1M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 4,08 gam chất rắn khan. Công thức của A là A. C3H7COOH B. HCOOC3H7 C. C2H5COOCH3 D. CH3COOC2H5 HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 282

Câu 13. Thủy phân hoàn toàn 5,28 gam este X (C4H8O2) trong 92 gam dung dịch NaOH 4%; cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn khan Y. Nung nóng Y với bột Ca ư, thu được 0,96 gam một chất khí. Tên gọi của X là A. metyl propionat. B. propyl fomat. C. etyl axetat. D. metyl acrylat. Câu 14. Thủy phân hoàn toàn 5,16 gam este X (C4H6O2) bằng dung dịch NaOH 4% (vừa đủ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng rồi ngưng tụ toàn bộ phần hơi ay a, tạo thành 59,52 gam chất lỏng. Công thức cấu tạo của X là A. HCOOCH2CH  CH2. B. HCOOCH  CHCH3. C. CH3COOCH  CH2. D. CH2  CHCOOCH3. Câu 15. Hợp chất X có công thức phân tử C4H8O3. Cho 10,4 gam X tác dụng với dung dịch NaOH (vừa đủ) thu được 9,8 gam muối. công thức cấu tạ đúng của X là A. CH3COOCH2CH2OH B. HOCH2COOC2H5. C. HCOOCH2CH2CHO D. CH3CH(OH)-COOCH3. Câu 16. Ch 4 ga t c c ng thức h n tử C5H8O2 t c ụng vừa đủ với ung ịch H, c cạn ung ịch au hản ứng thu được 6,4 ga uối. C ng thức cấu tạ của t A. CH2=CHCOOC2H5. B. C3H5COOCH3. C. CH2=CHCOOCH3. D. CH3COOCH=CHCH3. Câu 17. Este X có công thức phân tử là C5H8O2. un n ng , X với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 13,4 gam chất rắn khan. Công thức của este là A. CH3COOCH2CH=CH2. B. CH2=CHCOOC2H5. C. CH2=C(CH3)COOCH3. D. HCOOCH=C(CH3)2. Câu 18. X là một t n đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đ đun , ga este X với dung dịch Na H ( ư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo của X là: A. HCOOCH(CH3)2. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. HCOOCH2CH2CH3. Câu 19. X là một t n đơn chức, có tỉ khối hơi với He là 22. Nếu đ đun 4,4 ga t X với Na H ư, thu được 4,1 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. C2H5COOCH3 B. CH3COOC2H5 C. HCOOCH(CH3)2 D. HCOOCH2CH2CH3 Câu 20. Est đơn chức X có tỉ khối hơi với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch H (đun n ng). C cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là A. CH3CH2COOCH=CH2. B. CH2=CHCOOCH2CH3. C. CH2=CHCH2COOCH3. D. CH3COOCH=CHCH3. Câu 21. E t X đơn chức, mạch hở có tỉ khối so với He bằng 8,5. un n ng 7, ga X với 80 gam dung dịch KOH 14%, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần rắn có khối ượng 21,4 gam và phần hơi chứa ancol Y. Công thức của Y là. A. C2H5OH B. CH2=CH-CH2OH C. CH3OH D. C3H7OH Câu 22. un n ng 4,44 ga t n , đơn chức, mạch hở A trong dung dịch H thu được 5,04 gam muối. Công thức cấu tạo của A là: A. HCOOC2H5. B. CH3COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. CH3COOH. Câu 23. Cho 11, ga t n , đơn chức, mạch hở X tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được muối và 6,9 gam ancol etylic. Tên của X là A. metyl axetat. B. etyl axetat. C. etyl fomat. D. etyl propionat. Câu 24. un n ng 7, ga t X đơn chức cần dùng 120 ml dung dịch Na H , thu được m gam muối. Giá trị m là A. 11,28. B. 9,84. C. 8,16. D. 10,08. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 283

Câu 25. Cho 25,8 gam một t X đơn chức, mạch hở tác dụng đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1 M. Sau phản ứng thu được muối v anđ hit. X c t n gọi là A. metyl acrylat B. vinyl propionat C. anyl fomat D. vinyl axetat Câu 26. Cho 22,44 gam một t đơn chức X mạch hở tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ được 24,2 gam muối và ancol Y. Số đồng phân cấu tạo của X là A. 2. B. 8. C. 6. D. 4. Câu 27. Cho 5,1 ga t đơn chức Y tác dụng với dung dịch Na H ư, thu được 4,80 gam muối và một ancol. Công thức cấu tạo của Y là A. C3H7COOCH3. B. C3H7COOC2H5. C. C2H5COOC2H5. D. HCOOCH3. Câu 28. un n ng , t đơn chức G trong 135 mL dung dịch Na H đến khi phản ứng xảy a h n t n th ơ đồ hình vẽ: Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được ancol etylic và 9,6 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của G là A. CH3COOC2H5. B. C2H3COOC2H5. C. C2H5COOC2H5. D. HCOOC2H5. Câu 29. Este X mạch hở được tạo bởi từ một axit đơn chức và một anc đơn chức. un n ng 15,91 gam X với dung dịch AgNO3 trong NH3( ư), thu được 39,96 gam Ag. Công thức cấu tạo của X là A. HCOOC2H5. B. HCOOCH2-CH=CH2. C. HCOOCH=CH-CH3. D. HCOOC3H7. Câu 30. Thủy phân hoàn toàn 21,12 ga t X (được tạo bởi axit cacboxylic Y và ancol Z) bằng dung dịch Na H thu được 23,04 gam muối v ga hơi anc Z. Từ Z bằng một phản ứng có thể điều chế được A. CH3Cl, C2H4, CH2=CH-CH=CH2 B. CO2, C2H4, CH3CHO C. CH3COOH, C2H4, CH3CHO D. HCHO, CH3Cl , CH3COOH Câu 31. Thủy phân hoàn toàn 0,2 mol một este thì cần vừa đúng 8 ga ung ịch NaOH 30% sau phản ứng thu được 54,8 gam muối của hai axit cac xi ic đơn chức. Hai axit đ : A. C2H5COOH và C3H7COOH. B. HCOOH và C2H5COOH. C. CH3COOH và C3H7COOH. D. CH3COOH và C2H3COOH. Câu 32. H a hơi h n t n 3,6 ga ột este X mạch hở, thu được thể tích hơi ằng thể tích của 6,4 ga hí xi (đ ở cùng điều kiện). Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 11,8 gam X bằng dd Na H ư, thu được 13,6 gam một muối hữu cơ v ga ột ancol. Giá trị của m là A. 9,2 B. 6,4 C. 6,2 D. 12,4 Câu 33. Thủy h n h n t n , 4 t đơn chức X trong 112 gam dung dịch KOH 8% (dùng gấ đ i ượng phản ứng), thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được tổng khối ượng các sản phẩm hữu cơ 9, ga . Số đồng phân cấu tạo của X thoả mãn là A. 5. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 34. Thủy phân hoàn toàn 10,75 gam một t X t ng Na H ư, thu được 11,75 gam muối. Mặt h c, cũng ,75 ga X c thể làm mất màu vừa hết 100 gam dung dịch Br2 20%. Biết rằng trong phân tử X có chứa 2 liên kết . Tên gọi của X là A. ty ađi at B. Vinyl axetat C. Vinyl propionat D. Metyl acrylat Câu 35. Thủy h n 7, ga t đơn chức A trong 50 gam dung dịch Na H 8% thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được chất rắn Y và 42,4 gam chất lỏng Z. Cho toàn bộ chất lỏng Z tác dụng với một ượng Na ư thu được 24,64 lít H2 (đ tc). un t n ộ chất rắn Y với Ca thu được m gam chất khí B. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 5,60. B. 4,20. C. 6,00. D. 4,50. Câu 36. Thủy h n h n t n t đơn chức X trong 138 gam dung dịch NaOH 4%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được ancol Y và chất rắn khan Z. Cho toàn bộ Y v ình đựng HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 284

Na ư, thu được 1,008 lít khí H2 (đ tc), đồng thời khối ượng ình tăng ,79 ga . Nung nóng Z với bột Ca ư, thu được 1,44 gam một chất khí. Tên gọi của X là A. metyl axetat. B. etyl axetat. C. metyl propionat. D. etyl acrylat. Câu 37. Thủy h n , 8 t đơn chức X trong 100 mL dung dịch KOH 1,2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được ancol Y và 10,08 gam chất rắn khan. Cho toàn bộ Y vào ình đựng Na ư, thấy khối ượng ình tăng 3,6 ga . Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tên gọi của X là A. etyl axetat. B. metyl acrylat. C. etyl fomat. D. metyl propionat. Câu 38. Cho m gam một este E vào một ượng vừa đủ H đun n ng thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được 16,5 gam muối khan của một axit đơn chức và 6,9 gam một anc đơn chức Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với Na ư thu được 1,68 lít khí (ở đ tc). Tên của E là A. etyl propionat B. etyl acrylat C. metyl metacrylat D. etyl axetat Câu 39. Một t đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH có C% = 11,666%. Sau phản ứng thu được dung dịch Y, cô cạn Y thì phần hơi chỉ có H2O với khối ượng là 86,6 gam. Còn lại chất rắn Z với khối ượng là 23 gam. Số công thức cấu tạo của este là: A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. Câu 40. Hợp chất hữu cơ đơn chức X chứa C, H, O. Cho 2,72 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch H 8% (đun n ng), thu ược dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được 4,6 gam chất rắn khan và phần hơi chỉ c 6, ga nước. Số công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 3.2. Bài tập thủy phân este đơn chức có phản ứng tráng bạc Câu 1. Thủy phân hoàn toàn 23,4 gam hỗn hợp X gồm etyl fomat và vinyl axetat. Lấy toàn bộ hỗn hợp thu được sau phản ứng thực hiện phản ứng tráng bạc thấy có 64,8 gam bạc kết tủa. Vậy phần t ă về khối ượng của vinyl axetat trong hỗn hợp X là A. 36,75 %. B. 24,56 %. C. 51,72 %. D. 40,03 %. Câu 2. Thủy phân hoàn toàn 10,75 gam este X có công thức phân tử dạng CnH2n-2O2 rồi cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với ượng ư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thì thu được 54 gam Ag. Số công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là A. 1. B. 2. C. 4. D. 6. Câu 3. Thủy phân 4,3 gam este X đơn chức, mạch hở có xúc tác axit đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp 2 chất hữu cơ Y và Z. Cho Y và Z phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 21,6 gam Ag. CTCT của X là A. CH3COO-CH=CH2. B. HCOO-CH=CH-CH3. C. HCOO-CH2-CH=CH2. D. HCOOC(CH3)=CH2. Câu 4. X là este đơn chức có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. ể thuỷ phân hoàn toàn 6,6 gam chất X người ta dùng 34,1 ml dung dịch NaOH 10% (d = 1,1 g/ml; ượng NaOH này ư 25% so với ượng cần dùng cho phản ứng). Tên gọi của X là: A. metyl propionat. B. propyl fomat. C. etyl axetat. D. etyl propionat. Câu 5. Cho m gam hỗn hợp X gồm HCOOC2H5 và CH3COOCH3 tác dụng với ượng ư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác, m gam X tác dụng với dung dịch NaOH ư thì thu được 9,4 gam hỗn hợp 2 ancol. Giá trị m là A. 25,9 B. 14,8 C. 22,2 D. 18,5 Câu 6. Hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức, mạch hở. Cho 0,25 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 ư, đun nóng thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác, cho 14,08 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp 2 muối của 2 axit cacboxylic đồng đẳng kế tiếp và 8,256 gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 285

Thành phần phần t ă khối ượng của 2 este là A. 80% và 20%. B. 30% và 70%. C. 40% và 60%. D. 32,6% và 67,4%. Câu 7. Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức, mạch hở. Cho 0,15 mol X tác dụng với ượng ư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 17,28 gam Ag. Mặt khác, cho 41,7 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 36,06 gam hỗn hợp muối và 23,64 gam hỗn hợp ancol no. Phần t ă khối ượng của este có phân tử khối nhỏ hơn trong X là A. 42,59%. B. 37,27%. C. 49,50%. D. 34,53%. 3.3. Bài tập thủy phân este có vòng benzen Câu 1. Cho axit salixylic (X) (axit o-hiđ xi nz ic) hản ứng với metanol có H2SO4 đặc xúc t c thu được metyl salixylat (Y) dùng làm thuốc giả đau. Ch , Y hản ứng với dung dịch Na H ư. Số Na H đã tha gia hản ứng là A. 0,1. B. 0,2. C. 0,3. D. 0,05. Câu 2. Cho 0,02 mol CH3COOC6H5 vào 500 ml dung dịch Na H , đun n ng. Sau hản ứng h n t n đ c cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị m là A. 2,84. B. 3,96. C. 1,64. D. 4,36 Câu 3. Chất hữu cơ X (chứa vòng benzen) có công thức là CH3COOC6H4 H. hi đun n ng, mol X tác dụng được tối đa với bao nhiêu mol NaOH trong dung dịch ? A. 4 mol B. 2 mol C. 3 mol D. 1 mol Câu 4. xà phòng hóa hoàn toàn 3,66 gam HCOOC6H5 bằng một ượng vừa đủ dung dịch KOH đun n ng. C cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là: A. 7,02. B. 2,52. C. 6,48. D. 5,20. Câu 5. Hợp chất E (chứa vòng benzen) có công thức HCOO-C6H4-OH. Cho 2,76 gam E tác dụng hoàn toàn với 40 mL dung dịch Na H , thu được dung dịch T. Cô cạn T thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 5,96. B. 5,24. C. 5,60. D. 4,44. Câu 6. Cho 0,1 mol phenyl axetat tác dụng với 250ml dung dịch Na H thu được dung dịch X. Cô cạn X được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 21,8. B. 19,8. C. 14,2. D. 8,2. Câu 7. Cho 3,05 gam phenyl fomat vào 600 ml dung dịch NaOH 0,1M. Sau khi các phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là A. 4,6 B. 5,2 C. 5,0 D. 3,1 Câu 8. Trộn 13,6 gam phenyl axetat với 300ml dung dịch KOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 28,6 B. 30,4 C. 19,8 D. 18,2 Câu 9. un 34 ga h ny ax tat t ng ột ượng dung dịch Na H ư, au hi hản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 29. B. 44. C. 20,5. D. 49,5. Câu 10. Thủy phân hoàn toàn m gam phenyl axetat cần vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được 23,76 gam muối. Nồng độ dung dịch Na H đã ùng : A. 0,40 M B. 0,80 M C. 0,60 M D. 1,20 M Câu 11. Hợp chất hữu cơ X ẫn xuất của nz n c ùi thơ h a nh i, c c ng thức phân tử C9H10O2. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch Na H thu được 8,2 gam một muối của axit hữu cơ v hợp chất hữu cơ Y. T n gọi của X là A. phenyl Axetat. B. Phenyl propionat. C. benzyl axetat. D. Etyl benzoat. Câu 12. E t X đơn chức có công thức phân tử C8H8O2. Biết 13,6 gam X phản ứng tối đa với 8 gam NaOH trong dung dịch. Số công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X là HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 286

A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 13. Nếu đ x hòng h a hết 2,72 gam este A C8H8O2 thì cần dùng 100 ml dung dịch KOH 0,4M. A có tên là A. metyl benzoat. B. benzyl fomiat. C. p-metyl phenyl fomiat. D. Cả ba chất t n đều phù hợp. Câu 14. Cho 2,04 gam một t đơn chức X có công thức C8H8O2 tác dụng hết với dung dịch chứa 1,60 gam NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 3,37 gam chất rắn khan. Số đồng phân thỏa ãn điều kiện trên của X là: A. 1. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 15. Este X có công thức phân tử là C9H8O2 tác dụng với một ượng tối đa ung ịch Na H đun n ng thu được dung dịch Y chỉ chứa 2 muối. Thêm Br2 vào dung dịch Y ( au hi đã được axit hóa bằng HC ãng ư) thu đươc 43,8 ga ết tủa chứa 4 nguyên tử Br trong phân tử. Tổng khối ượng muối (gam) trong Y là A. 20,6 B. 28,0 C. 21,0 D. 33,1 Câu 16. un n ng , 4 hợp chất hữu cơ E (C8H8O3, chứa một chức este và một nhóm OH đính v vòng nz n) với dung dịch Na H ư. Sau hi hản ứng xảy ra hoàn toàn, có 3,2 gam NaOH phản ứng. Số đồng phân cấu tạo của E thoả mãn là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 17. Hỗn hợp gồm phenyl axetat và metyl axetat có khối ượng 7,04 gam thủy phân trong Na H ư, au h n ứng thu được 9,22 gam hỗn hợp muối. % theo khối ượng của hai este trong hỗn hợ an đầu là: A. 64,53% và 35,47%. B. 53,65% và 46,35%. C. 54,44% và 45,56%. D. 57,95% và 42,05%. Câu 18. un n ng hỗn hợp gồm 5,44 gam phenyl axetat và 18,0 gam benzyl axetat với 400 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam rắn khan. Giá trị m là A. 31,24. B. 32,88. C. 32,16. D. 30,48. Câu 19. Cho 16,6 gam hỗn hợp X gồm metyl fomat và phenyl axetat (tỉ lệ tương ứng 1:2) tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch Na H ,5 thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 28,6 B. 23,2 C. 11,6 D. 25,2 Câu 20. Cho 23,44 gam hỗn hợp gồm phenyl axetat và etyl benzoat tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan. Giá trị m là A. 25,20 gam. B. 29,60 gam. C. 27,44 gam. D. 29,52 gam. Câu 21. Hỗn hợp X gồm phenyl axetat và axit axetic có tỉ lệ tương ứng là 1 : 2. Cho 0,3 mol hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với dung dịch hỗn hợ H ,5 ; Na H ,5 thu được x gam hỗn hợp muối. Giá trị của x là A. 33,5. B. 38,6. C. 28,7. D. 21,4. Câu 22. Hỗn hợ t X, Y đều có công thức phân tử C8H8O2, cho 0,06 mol hỗn hợp X, Y phản ứng tối đa với dung dịch chứa , Na H thu được dung dịch Z. Khối ượng muối han thu được khi cô cạn dung dịch Z là: A. 10,88 gam B. 7,92 gam C. 10,05 gam D. 11,88 gam Câu 23. Cho 4,48 gam hỗn hợp gồm CH3COOC2H5 và CH3COOC6H5 (có tỷ lệ mol là 1:1) tác dụng với 800 ml dung dịch Na H , thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì khối ượng chất rắn thu được là A. 5,6 gam. B. 3,28 gam. C. 6,4 gam. D. 4,88 gam. Câu 24. Cho 35,2 gam hỗn hợp X gồm phenyl fomat, propyl axetat, metyl benzoat, benzyl fomat, etyl phenyl oxalat tác dụng với ượng ư ung ịch NaOH, có 0,4 mol NaOH tham gia phản ứng, thu được dung dịch chứa m gam muối và 10,4 gam hỗn hợp ancol Y. Cho 10,4 gam HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 287

Y tác dụng hết với Na, thu được 2,24 lít H2 (đ tc). Gi t ị của m là: A. 40,8. B. 39,0. C. 37,2. D. 41,0. Câu 25. Hỗn hợp R gồm hai este X, Y có cùng công thức phân tử C8H8O2 (đều chứa vòng benzen trong phân tử). Cho 2,04 gam R tác dụng với dung dịch Na H ư, đun n ng. Lượng NaOH tham gia phản ứng tối đa , . ết thúc phản ứng, thu được dung dịch Z chứa 1,67 gam ba muối. Khối ượng muối cacboxylat có phân tử khối lớn hơn t ng Z là A. 0,82 gam. B. 0,72 gam. C. 0,41 gam. D. 0,68 gam. Câu 26. Hỗn hợp E gồ c c t đều có công thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng benzen. Cho m gam E tác dụng tối đa với 60 ml dung dịch H , đun n ng. Sau hản ứng, thu được dung dịch X và hỗn hợp ancol Y. Cho toàn bộ ượng Y v ình đựng Na ư, hản ứng kết thúc khối ượng ình đựng Na tăng 3, 4 ga với an đầu. Cô cạn dung dịch X được 13,7 gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 10,88. B. 16,32. C. 8,16. D. 13,60. Câu 27. Hỗn hợp E gồ c c t đều có công thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng benzen. Cho 0,08 mol hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với dung dịch H, đun n ng. Sau hản ứng, thu được dung dịch X và 3,18 gam hỗn hợp ancol Y. Cho toàn bộ ượng Y tác dụng với ượng Na ư thu được 0,448 lít H2 ở đ tc. C cạn dung dịch X được m gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 11,46. B. 11,78. C. 12,18. D. 13,70. Câu 28. Hỗn hợp E gồm bốn t đều có công thức C8H8O2 và có vòng benzene. Cho 16,32 gam E tác dụng tối đa với V ml dung dịch Na H (đun n ng), thu được hỗn hợp X gồm các ancol và 18,78 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ X v ình đựng kim loại Na ư, au hi hản ứng kết thúc khối ượng chất rắn t ng ình tăng 3,83 gam so với an đầu. Giá trị của V là A. 190. B. 120. C. 240. D. 100. Câu 29. Hỗn hợp E gồm bốn t đều có công thức C8H8O2 và có vòng benzen. Cho m gam E tác dụng tối đa với 200ml dung dịch Na H (đun n ng) thu được hỗn hợp X gồm các ancol và 20,5 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ X v ình đựng Na ư, au hi hản ứng kết thúc, khối ượng chất rắn t ng ình tăng 6,9 ga với an đầu. Giá trị của m là A. 16,32. B. 8,16. C. 20,40. D. 13,60. Câu 30. Hỗn hợp A chứa 2 este X, Y có cùng công thức phân tử C8H8O2, chứa vòng benzen (Y không tham gia phản ứng t ng gương). Ch ga A t c ụng vừa đủ với dung dịch B chứa NaOH và KOH (tỉ lệ tương ứng 3 : ) đun n ng. Biết tổng số mol các este có trong A nhỏ hơn tổng số mol NaOH và KOH có trong dd B. Sau khi phản ứng x ng, thu được dung dịch Z. Cô cạn Z thu được m gam rắn khan. % khối ượng của X trong A gần với giá trị n au đ y A. 52,2. B. 51,1. C. 53,2. D. 50,0. Câu 31. Một hỗn hợp X gồm 2 este A, B có cùng công thức phân tử C8H8O2, đều là hợp chất thơ v đều không có phản ứng tráng bạc. Xà phòng hóa 0,2 mol X cần dùng vừa đủ 0,3 lít dung dịch Na H , thu được hỗn hợp Y gồm 3 muối. Thành phần % khối ượng của một muối trong hỗn hợp Y là: A. 42,10% B. 63,72%. C. 22,98% D. 33,52%. 3.4. Bài tập thủy phân hỗn hợp este đơn chức Câu 1. Cho m gam hỗn hợp gồm CH3COOCH3 và C2H5COOH tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m bằng A. 14,8. B. 18,4. C. 7,4. D. 14,6. Câu 2. Cho 18,8 gam hỗn hợp gồm CH3COOC2H5 và C2H3COOC2H5 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch Na H , thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 288

A. 16,6. B. 17,6. C. 19,4. D. 18,4. Câu 3. 17,8 gam hỗn hợp X gồm metyl fomat và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch dịch NaOH 1M. Phần tră hối ượng của etyl axetat trong hỗn hợp bằng A. 5,056%. B. 50,560%. C. 94,944%. D. 49,440%. Câu 4. Thuỷ phân hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch Na H (đun n ng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là A. 400 ml. B. 300 ml. C. 150 ml. D. 200 ml. Câu 5. Xà phòng hoá hoàn toàn 26,4 gam hỗn hợp 2 este là etyl axetat và metyl propionat bằng ượng vừa đủ V (ml) dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị V là A. 600 ml. B. 500 ml. C. 400 ml. D. 200 ml. Câu 6. Xà phòng hoá hoàn toàn 37,0 gam hỗn hợp 2 este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch Na H, đun n ng. hối ượng NaOH cần dùng là A. 8,0g B. 16,0g C. 20,0g D. 12,0g Câu 7. Xà phòng hoá hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp gồm etyl axetat và vinyl axetat bằng 300ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 16,4. B. 12,2. C. 20,4. D. 24,8. Câu 8. ể xà phòng hóa hoàn toàn 6,56 gam hỗn hợ hai t được tạo ra từ hai axit đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức, mạch hở cần dùng 250 ml dung dịch NaOH 0,4M. Khối ượng muối thu được sau phản ứng xà phòng hóa là A. 10,56 gam. B. 5,96 gam. C. 6,96 gam. D. 7,36 gam. Câu 9. Xà phòng hóa hoàn toàn 66,6 gam hỗn hợp gồm etyl fomat và metyl axetat bằng dung dịch H ,8 (đun n ng). Thể tích (ml) dung dịch KOH tối thiểu cần dùng là A. 500. B. 400. C. 300. D. 200. Câu 10. Xà phòng hóa hoàn toàn 33,3 gam hỗn hợp hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch Na H, thu được hỗn hợp X gồ hai anc . un n ng hỗn hợp X với H2SO4 đặc ở 140°C, sau khi phản ứng xảy a h n t n thu được ga nước. Giá trị của m là A. 4,050. B. 8,100. C. 18,000. D. 2,025. Câu 11. Xà phòng hóa 39,6 gam hỗn hợp este gồm HCOOC3H7 và CH3COOC2H5 bằng ượng NaOH vừa đủ. Các muối tạ th nh được sấy h đến han v c n được 34,8 gam. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Số mol HCOOC3H7 và CH3COOC2H5 lần ượt là A. 0,2 và 0,25. B. 0,15 và 0,3. C. 0,2 và 0,2. D. 0,3 và 0,15. Câu 12. Xà phòng hóa hoàn toàn 16,4 gam hai t đơn chức X, Y (MX < MỴ) cần 250 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được một muối v hai anc đồng đẳng liên tiếp. Phần t ă hối ượng của X trong hỗn hợ an đầu là A. 67,68%. B. 54.88%. C. 60.00%. D. 51,06%. Câu 13. Hỗn hợp X gồm etyl axetat và n- y ax tat. un n ng hỗn hợp X với NaOH (vừa đủ) thu được 13,12 gam muối và 8,76 gam hỗn hợ ượu Y. Vậy % khối ượng của etyl axetat trong hỗn hợp X là: A. 56,85%. B. 45,47%. C. 39,8%. D. 34,1%. Câu 14. Hỗn hợp X gồ ty f at, ty ax tat v đi ty xa at (t ng đ nguy n tố oxi chiếm 52% về khối ượng). Cho m gam X tác dụng với dung dịch Na H ư, thu được 45,2 gam muối. Giá trị của m là: A. 40,2. B. 40,0. C. 32,0. D. 42,0. Câu 15. Cho 27,3 gam hỗn hợp X gồ hai t n , đơn chức tác dụng vừa đủ với dung dịch H, thu được 30,8 gam hỗn hợp hai muối của 2 axit kế tiếp và 16,1 gam một ancol. Công thức phân tử của hai este là A. C4H8O2 và C5H8O2 B. C3H6O và C4H8O C. C3H6O2 và C4H8O2 D. C2H4O2 và C3H6O2 HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 289

Câu 16. Xà phòng hóa hoàn toàn 12,50 gam hỗn hợ t đơn chức thu được 13,70 gam hỗn hợp hai muối của axit đồng đẳng kế tiếp và 4,80 gam một ancol. Công thức của hai t đ là: A. CH3COOC2H5 và C2H5COOC2H5 B. HCOOCH3 và CH3COOCH3 C. CH3COOCH3 và C2H5COOCH3 D. HCOOC2H5 và CH3COOC2H5 Câu 17. Cho 27,3 gam hỗn hợp X gồ hai t n ,đơn chức tác dụng vừa đủ với dung dịch H, thu được 30,8 gam hỗn hợp hai muối của 2 axit kế tiếp và 16,1 gam một ancol. Số mol của este có phân tử khối nhỏ hơn t ng hỗn hợp X là A. 0,10 mol . B. 0,20 mol. C. 0,15 mol. D. 0,25 mol. Câu 18. Cho 34 gam hỗn hợp X gồ t đơn chức v đều thuộc loại hợp chất thơ (tỉ khối hơi của X đối với O2 luôn bằng 4,25 với mọi tỉ lệ mol giữa 2 este) tác dụng vừa đủ với 175 ml dung dịch NaOH 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm 2 muối khan. Thành phần phần t ă về khối ượng của 2 muối trong Y là A. 55,43% và 44,57%. B. 56,67% và 43,33%. C. 46,58% và 53,42%. D. 35,6% và 64,4%. Câu 19. Hỗn hợp G gồm hai est (đơn chức, mạch hở, đồng phân cấu tạo). Thủy phân hoàn toàn 3,44 gam G trong 28 gam dung dịch KOH 8% (vừa đủ), thu được hai ancol và hai muối của hai axit cacboxylic. Công thức cấu tạo của hai este trong G là A. CH3COOC2H5, C2H5COOCH3. B. CH2=CHCOOCH3, HCOOCH2CH=CH2. C. CH2=CHCOOCH3, HCOOCH=CHCH3. D. HCOOCH2CH2CH3, CH3COOC2H5. Câu 20. Hỗn hợp X gồ hai t (đơn chức, mạch cac n h ng h n nh nh, đồng phân cấu tạo). Thủy phân hoàn toàn 2,64 gam X trong 30 gam dung dịch NaOH 4% (vừa đủ), thu được 2,32 gam hai muối của hai axit cac xy ic đồng đẳng kế tiếp. Tên gọi của hai este trong X là A. etyl axetat và metyl propionat. B. metyl metacrylat và etyl acrylat. C. propyl fomat và etyl axetat. D. propyl axetat và etyl propionat. Câu 21. Cho 18,3 gam hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ đơn chức là dẫn xuất của benzen có cùng công thức phân tử C7H6O2 tác dụng hết với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 10,8 gam Ag. Vậy khi cho 9,15 gam X nói trên tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng sẽ thu được bao nhiêu gam chất rắn khan ? A. 19,8 gam. B. 20,8 gam. C. 16,4 gam. D. 8,0 gam. Câu 22. Cho 26,4 gam hỗn hợp hai chất hữu cơ c cùng c ng thức phân tử C4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch X chứa 28,8 gam hỗn hợp muối và m gam anc Y. un Y với dung dịch H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợ , thu được chất hữu cơ Z, c tỉ khối hơi với Y bằng 0,7. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 6,0 B. 6,4 C. 4,6 D. 9,6 Câu 23. Hỗn hợp H gồm X, Y (MX < MY) t đơn chức có chung gốc axit. un n ng gam H với 400 ml dung dịch H ư thu được dung dịch D và (m – 12,6) gam hỗn hợp hơi gồ anđ hit n , đơn chức đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi với H2 là 26,2. Cô cạn dung dịch D thu được (m + 6,68) gam chất rắn khan. % khối ượng của X trong H là A. 54,66%. B. 45,55%. C. 36,44%. D. 30,37%. Câu 24. E t X đơn chức tác dụng với Na H đun n ng thu được muối Y có công thức phân tử là C3H3O2Na và ancol Y1. Oxi hóa Y1 bằng Cu ư nung n ng chỉ thu được anđ hit Y2. Cho Y2 tác dụng với ượng ư AgN 3 trong dung dịch NH3, đun n ng thu được số mol Ag gấp 4 lần số Cu được tạo thành trong thí nghiệm oxi hóa ancol. Chất X là A. metyl propionat. B. etyl propionat. C. metyl acrylat. D. metyl axetat. Câu 25. Hỗn hợp M gồ t đơn chức X, Y hơn é nhau nh CH2. Cho 6,7 gam hỗn hợp M tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch Na H thu được 7,5 gam hỗn hợp 2 muối. Tìm công thức cấu tạo chính xác của X, Y? HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 290

A. CH3COOC2H5 và HCOOC2H5. B. CH3COOCH=CH2 và HCOOCH=CH2. C. CH3COOC2H5 và CH3COOCH3. D. HCOOCH3 và CH3COOCH3. Câu 26. Hỗn hợp X gồm este Y (C5H10O2) và este Z (C4H6O4) đều mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức. Cho 0,3 mol X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, thu được một ancol duy nhất T và m gam muối. Dẫn toàn bộ T qua ình đựng Na ư, thấy khối ượng bình tăng 3,95 ga . Gi t ị của m là: A. 25,6. B. 21,4. C. 26,2. D. 43,8. Câu 27. Xà phòng hóa 2,76 gam một este X bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 4,44 gam hỗn hợp hai muối của natri. Nung nóng hai muối n y t ng xi ư, au hi hản ứng hoàn toàn, thu được 3,18 gam Na2CO3, 2,464 lít khí CO2 (ở đ tc) v ,9 ga nước. Công thức đơn giản cũng c ng thức phân tử của X. Vậy CTCT thu gọn của X là: A. HCOOC6H5. B. CH3COOC6H5. C. HCOOC6H4OH. D. C6H5COOCH3. Câu 28. Hỗn hợp X gồ hai t đơn chức, mạch hở. Thủy phân hoàn toàn 15,2 gam X bằng dung dịch KOH vừa đủ; cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn khan Y (gồm hai muối của hai axit cacb xy ic đồng đẳng kế tiếp) và 9,04 gam hỗn hợp Z gồm hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Cho 0,04 mol Y tác dụng hoàn toàn với AgNO3 ư (t ng ung ịch NH3, to), thu được 2,16 gam Ag. Hai ancol trong Z là A. C3H7OH và C4H9OH. B. CH3OH và C2H5OH. C. C2H5OH và C3H7OH. D. C4H9OH và C5H11OH. 3.5. Bài tập thủy phân este đa chức Câu 1. Thủy phân 0,01 mol este X cần 0,03 mol NaOH thu được 0,92g một ancol, 0,01 mol CH3COONa; 0,02 mol HCOONa. CTPT của este là: A. C8H12O6 B. C7H14O6 C. C7H10O6 D. C9H14O6 Câu 2. un nóng 21,8 gam chất X với 0,25 lít dung dịch NaOH 1,2M thì thu được 24,6 gam muối của axit đơn chức và một ượng ancol Y. Nếu cho ượng ancol đ bay hơi thì chiếm thể tích là 2,24 lít (đ tc). CTPT của X là A. C2H4(CH3COO)2. B. C3H5(CH3COO)3. C. C3H6(CH3COO)2. D. C3H8(CH3COO)2. Câu 3. X là este tạo từ axit đơn chức và ượu đa chức. X không tác dụng với Na. Thủy phân hoàn toàn a gam X cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 6 % thu được 10,2 gam muối và 4,6 gam ượu. Vậy công thức của E là A. (CH3COO)2C3H6 B. (HCOO)3C3H5 C. (C2H3COO)3C3H5 D. (HCOO)2C2H4 Câu 4. Hóa hơi hoàn toàn 23,6 gam một este X hai chức mạch hở, thu được thể tích hơi bằng thể tích của 6,4 gam khí oxi (đ ở cùng điều kiện). Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 11,8 gam X bằng dung dịch NaOH ư, thu được 13,6 gam một muối hữu cơ và m gam một ancol. Giá trị của m là A. 6,2 B. 6,4 C. 9,2 D. 12,4 Câu 5. Thủy phân hoàn toàn 0,12 mol este E cần dùng vừa đủ 50 gam dung dịch NaOH 19,2%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 17,76 gam một muối của một axit hữu cơ và 9,36 gam hai ancol. Xác định công thức cấu tạo của E? A. CH2(COOC3H7)(COOC2H5) B. (COOCH3)(COOC2H5) C. CH2(COOCH3)(COOC2H5) D. C2H4(COOCH3)(COOC2H5). Câu 6. Cho 21,8 gam chất hữu cơ X chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng với 1 lít dd NaOH 0,5M thu được 24,6 gam muối và 0,1 mol ượu. Lượng NaOH ư có thể trung hoà hết 0,5 lít dung dịch HCl 0,4M. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. CH3COOC2H5 B. (CH3COO)3C3H5 C. (CH3COO)2C2H4 D. C3H5(COO-CH3)3 HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 291

Câu 7. Cho 0,1 mol este tạo bởi axit hai chức và một ancol đơn chức tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH, thu được 6,4 gam ancol và một ượng muối có khối ượng nhiều hơn 13,56% khối ượng este. Công thức cấu tạo của este là : A. C2H5OOC- COOC2H5 B. C2H5OOC-COOCH3 C. CH3OOC- CH2-COOCH3 D. CH3OOC-COOCH3 Câu 8. Thủy phân 0,01 mol este của một ancol đa chức với một axit đơn chức cần 1,2 gam NaOH. Mặt khác khi thủy phân 4,36 gam este đ thì cần 2,4 gam NaOH và thu được 4,92 gam muối. Công thức của este là A. (CH3COO)2C3H6 B. (CH3COO)3C3H5 C. C3H5(COOCH3)2 D. C3H5(COOC2H3)3 Câu 9. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X bằng NaOH, thu được một muối của axit cacboxylic Y và 7,6 gam ancol Z. Chất Y có phản ứng tráng bạc, Z hòa tan được Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam. Công thức cấu tạo của X là A. HCOOCH2CH2CH2OOCH. B. HCOOCH2CH2OOCCH3. C. CH3COOCH2CH2OOCCH3. D. HCOOCH2CH(CH3)OOCH. Câu 10. Một este X mạch hở tạo từ axit đơn chức và etilen glicol. Hoá hơi a gam X thu được thể tích hơi bằng thể tích của 6,4 gam O2 (ở cùng điều kiện). Mặt khác a gam X tác dụng hết với dung dịch NaOH đun nóng thu được 32,8 gam muối. Công thức cấu tạo của X là A. (CH3COO)2C2H4 B. (C2H3COO)2C2H4 C. (HCOO)2C2H4 D. (C3H5COO)2C2H4 Câu 11. Este X được tạo thành từ axit oxalic và hai ancol đơn chức. Trong phân tử X, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH ư, sau khi phản ứng hoàn toàn có 9,6 gam NaOH đã phản ứng. Giá trị của m là A. 17,5 B. 31,68 C. 14,5 D. 15,84 Câu 12. Cho axit oxalic tác dụng với hỗn hợp 2 ancol đơn chức no đồng đẳng liên tiếp thu được 5,28 gam hỗn hợp 3 este đa chức. Thuỷ phân ượng este trên bằng dung dịch NaOH ư thu được 5,36 gam muối. 2 ancol có công thức là A. CH3OH và C2H5OH B. C2H5OH và C3H7OH C. C3H7OH và C4H9OH D. C4H9OH và C5H11OH Câu 13. X là este tạo từ 1 axit đơn chức và ancol 2 chức. X không tác dụng với Na. Thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol X bằng NaOH (vừa đủ) thu được hỗn hợp sản phẩm có tổng khối ượng là 21,2 gam. Có nhiêu este thoả mãn điều kiện đ ? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 14. Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử este, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH ( ư) thì ượng NaOH đã phản ứng là 10 gam. Giá trị của m là A. 17,5. B. 15,5. C. 14,5. D. 16,5. Câu 15. Một đi t (X) xuất phát từ một ancol đa chức (X1) và 2 axit đơn chức (không axit nào có phản ứng tráng gương). Khi cho m gam X tác dụng với 200 ml dd NaOH 1M (phản ứng vừa đủ) thu được 17,8 gam hỗn hợp 2 muối và 6,2 gam ancol. Công thức của X là A. CH2=CH-COO-CH2-CH2-OOC-C2H5 B. CH3-COO-CH2-CH2-OOC-C2H5 C. CH2=CH-COO-CH2-CH2-CH2-OOC-CH2CH3 D. CH2=CH-COO-CH2-CH2-OOC-CH3 Câu 16. Hợp chất hữu cơ X (no, đa chức, mạch hở) có công thức phân tử C7H12O4. Cho 0,2 mol X tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch KOH 1M, thu được chất hữu cơ Y và 42,0 gam hỗn hợp muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. CH3OOC[CH2]2OOCC2H5. B. CH3COO[CH2]2COOC2H5. C. CH3COO[CH2]2OOCC2H5. D. CH3COO[CH2]2OOCC3H7. Câu 17. Một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C7H12O4. Biết X chỉ có một loại nhóm chức, khi cho 16 gam X tác dụng vừa đủ với 200 gam dd NaOH 4% thì thu được một ượu Y và 17,8 gam hỗn hợp 2 muối. Biết X không có phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo của X là HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 292

A. CH3OOC-COOC2H5 B. HCOO-(CH2)2-OOCC3H7 C. CH3COO-(CH2)2-OOCC2H5 D. CH3OOC-CH2-COO-C3H7 Câu 18. Xà phòng hóa 15,8 gam chất hữu cơ Y có CTPT C7H10O4 bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được một muối của axit hữu cơ đa chức và 9 gam hỗn hợp 2 ancol mạch hở. CTCT thu gọn của Y là: A. CH3OOCCH2COOCH2CH=CH2. B. CH3CH2OOCCH2COOCH=CH2. C. CH3OOCCH=CHCOOCH2CH3. D. CH3OOCCH2COOCH=CH-CH3. Câu 19. Hợp chất hữu cơ mạch hở T có công thức phân tử C6H10O4. Thuỷ phân T tạo ra hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đ i nhau. Công thức của T là A. CH3OCOCH2COOC2H5. B. C2H5OCOCOOCH3. C. CH3OCOCOOC3H7. D. CH3OCOCH2CH2COOC2H5. Câu 20. 0,1 mol este có công thức phân tử C6H10O4 (phân tử chỉ chứa chức este) tác dụng với dd NaOH thu được 16,4 gam muối của axit hữu cơ. Công thức cấu tạo của este là A. C2H5OOC-COO-C2H5. B. HCOO-CH2-CH2OOC-CH3. C. CH3COO-CH2-CH2OOC-CH3 D. Tất cả đều sai Câu 21. Cho 32,4 gam hợp chất hữu cơ mạch hở X (có công thức phân tử C6H10O5) tác dụng với dung dịch NaOH (vừa đủ). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được các sản phẩm gồm: 0,4 mol muối Y duy nhất và 0,2 mol C2H5OH. Dựa vào công thức cấu tạo thu gọn, số nhóm −CH2− có trong một phân tử X bằng A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 22. Este X thuần chức, mạch hở có công thức phân tử là C8H12O4. Cho 25,8 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 13,8 gam ancol. Số đồng phân cấu tạo của X là A. 2 B. 3 C. 6 D. 7 Câu 23. un nóng a gam một hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O mạch không phân nhánh với dung dịch chứa 11,2 gam KOH đến khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. ể trung hòa hết KOH ư cần 40 ml dung dịch HCl 1M. Làm bay hơi hỗn hợp sau khi trung hòa thu được 7,36 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức và 18,34 gam rắn khan. CTCT của X là: A. CH3OOCCH2COOC2H5. B. CH3OOCCH2COOC3H7. C. CH3OOCCH=CHCOOC3H7. D. CH3OOCCH2-CH2COOC3H7. Câu 24. Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C4H6O4. Biết rằng khi đun X với dung dịch azơ tạo ra 2 muối và 1 ancol no đơn chức mạch hở. Cho 35,4 gam X tác dụng với 400 ml dd NaOH 2M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn khan có khối ượng là: A. 49,8 gam. B. 48,8 gam. C. 57,8 gam. D. 48,2 gam. 3.6. Bài tập kết hợp thủy phân este và đốt cháy Câu 1. ốt ch y h n t n t X thu được 3 mol khí CO2. Mặt khác, khi xà phòng hóa h nt n , t t n, thu được 8,2 gam muối natri. Công thức cấu tạo của X là: A. HCOO-C2H5. B. C2H5-COO-C2H5. C. C2H5-COO-CH3. D. CH3-COO-CH3. Câu 2. ốt cháy hoàn toàn m gam một hỗn hợ t thu được 0,4 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp trên cần 0,1 mol NaOH. Giá trị của m là: A. 6,6. B. 2,2 C. 4,4 D. 8,8. Câu 3. ốt ch y h n t n , 4 ga t đơn chức X bằng xi ư thu được 2,688 lít khí CO2 (đ tc) v , 8 ga H2O. Mặt khác, 0,05 mol X phản ứng vừa đủ với 40ml dung dịch NaOH 2,5M, sau phản ứng thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 8,1. B. 10,8. C. 9,9. D. 9,0. Câu 4. ốt ch y h n t n 8, 6 ga t X n , đơn chức, mạch hở thu được 7, ga nước. Cũng 8, 6 ga X n i t n hản ứng vừa đủ với dung dịch Na H được 3,68 gam ancol Y và HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 293

m gam muối Z. Giá trị m là A. 8,80. B. 6,56. C. 7,68. D. 5,44. Câu 5. ốt cháy hoàn toàn 14,3 gam este X cần vừa đủ 18,2 lít O2 (đ tc), thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. Cho 14,3 gam X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị của V là A. 650,0. B. 162,5. C. 325,0. D. 487,5. Câu 6. ốt ch y h n t n ga ty ax tat thu được 13,44 lít CO2 (đ, .c) .Thể tích dung dịch NaOH 1M cần để xà phòng hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp este trên là (H=100%) A. 200 ml B. 400 ml C. 300 ml D. 600 ml Câu 7. Hỗn hợp X gồ ty tac y at, axit ax tic, axit nz ic. ốt cháy hoàn toàn a gam X, thu được 0,38 mol CO2 và 0,29 mol H2O. Mặt khác, a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch Na H, thu được 0,01 mol ancol và m gam muối. Giá trị của m là A. 12,02. B. 25,00. C. 12,16. D. 11,75. Câu 8. Thuỷ h n h n t n 4,4 ga t n đơn chức E bằng dung dịch NaOH vừa đủ sau phản ứng thu được 4,1 gam chất rắn khan. Mặt h c đốt ch y h n t n 4,4 ga E thu được 4,48 lít CO2 (ở đ tc). Chất E là: A. CH3COOCH3. B. CH3COOC2H5. C. CH3COOC3H7. D. C2H5COOCH3. Câu 9. Ch ,96 ga t đơn chức X phản ứng vừa hết với 20 ml dung dịch NaOH 2M thu được 2 chất Z v T. ốt ch y ga T thu được 0,44 gam CO2 và 0,36 gam H2O. Chất X là: A. CH3COOCH3. B. HCOOC2H5. C. CH3COOC2H5. D. C2H5COOCH3. Câu 10. ốt ch y h n t n ,6 ga t X, thu được 13,44 lít CO2 (đ tc) v ,8 ga H2O. Mặt khác, cho 1 ,6 ga t đ t c ụng với dd NaOH (vừa đủ), thu được 9,6 gam muối khan. Công thức của X là: A. C3H7COOC2H5 B. C2H5COOC2H5 C. C2H5COOC3H7 D. CH3COOC3H7 Câu 11. Hỗn hợp X gồ viny ax tat; ty n điax tat; axit ac y ic; axit xa ic. ốt cháy m gam X cần vừa đủ 9,184 lít O2 (đ tc) thu được 8,96 lít CO2 (đ tc) v 5,4 ga H2O. Mặt h c để phản ứng hết với các chất trong X cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là A. 100. B. 120. C. 140. D. 160. Câu 12. ốt ch y h n t n ,76 ga hỗn hợ X gồ CxHyCOOH, CxHyCOOCH3, CH3 H thu được ,688 ít C 2 (đ tc) v ,8 ga H2 . ặt h c, ch ,76 ga X hản ứng vừa đủ với 3 ung ịch Na H , thu được ,96 ga CH3 H. C ng thức của CxHyC H A. C2H5COOH. B. CH3COOH. C. C2H3COOH. D. C3H5COOH. Câu 13. ốt ch y h n t n , t đơn chức X, dẫn toàn bộ sản phẩ đốt cháy lần ượt qua ình đựng 100 gam dung dịch H2SO4 98%; ình đựng dung dịch H ư. Sau thí nghiệ ình thu được dung dịch H2SO4 92,98%; bình 2 có 55,2 gam muối. CTPT của X là A. C4H4O2. B. C4H6O2. C. C4H8O2. D. C3H4O2. Câu 14. Cho 1,22 gam một este E phản ứng vừa đủ với 0,02 mol KOH, cô cạn dung dịch thu được 2,16 gam hỗn hợp muối F. ốt cháy hoàn toàn muối n y thu được 2,64 gam CO2; 0,54 gam H2O và a gam K2CO3. Biết ME < 4 đvC. T ng F phải chứa muối n au đ y A. CH3C6H4-OK B. C2H5COOK C. CH3COOK D. HCOOK Câu 15. ốt cháy hoàn toàn 34,0 gam hỗn hợp X gồ anc đơn chức v t n , đơn chức, mạch hở, thu được 48,4 gam CO2 và 28,8 gam H2O. Mặt khác, nếu đun 34, ga hỗn hợp X với 200 ml dung dịch KOH 1,2 M rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì khối ượng chất rắn han thu được là A. 20,16 gam. B. 19,92 gam. C. 23,76 gam. D. 16,32 gam. Câu 16. Ch 3,33 ga t đơn chức X phản ứng vừa hết với dung dịch H thu được muối v , 7 ga anc Y. ốt cháy Y cần vừa đủ 3, 4 ít xi (đ tc) thu được ượng CO2 có khối ượng nhiều hơn H2O là 1,53 gam. Tên gọi của X là: HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 294

A. etyl fomat. B. vinyl fomat. C. etenyl metanoat. D. vinyl axetat. Câu 17. ốt cháy hoàn toàn 18 gam một t X đơn chức thu được 20,16 lít CO2 (đ tc) v ,96 ga nước. Mặt khác nếu cho 21 gam X tác dụng với 200ml dung dịch H , au đ cô cạn dung dịch thu được 34,44 gam chất rắn khan. Công thức phân tử của axit tạo ra X là A. C5H6O3. B. C5H8O3. C. C5H10O3. D. C5H10O2. Câu 18. ốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồ ty ax tat v i y ax tat au đ ch t n ộ sản phẩm cháy dung dịch Na H ư thấy khối ượng dung dịch tăng 5,5 ga . Tính hối ượng muối Na2CO3 thu được? A. 21,2 gam B. 26,5 gam C. 23,32 gam D. 31,8 gam Câu 19. Hỗn hợp X gồm etyl axetat, vinyl axetat, glixerol, triaxetat và metyl format. Thủy phân hoàn toàn 20,0 gam X cần dùng vừa đủ 200ml dung dịch NaOH 1,5M. Mặt h c đốt cháy hoàn toàn 20,0 ga X thu được V it (đ tc) C 2 và 12,6 gam H2O. Giá trị của V là A. 14,56 B. 17,92 C. 16,80 D. 22,40 Câu 20. ốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồ 3 t n , đơn chức mạch hở thu được 2,7 gam H2O. Mặt khác, thủy h n X t ng i t ường axit được hỗn hợp Y gồ anc , axit, t . ốt ch y h n t n Y thu được V lít CO2 (đ tc). Gi t ị V là A. 2,24 B. 3,36 C. 1,12 D. 4,48 Câu 21. ốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồ t n đơn chức, mạch hở, thu được 1,8 gam H2O. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp 2 este trên thu được hỗn hợp Y gồm 1 ancol và axit. Nếu đốt cháy 1/2 hỗn hợp Y thì thể tích CO2 thu được ở đ tc : A. 4,48 lít B. 1,12 lít C. 2,24 lít D. 3,36 lít Câu 22. ốt cháy hoàn toàn 1,48 gam một hợp chất hữu cơ X thu được 2,64 gam khí cacbonic và 1,08 ga nước. Biết X là este hữu cơ đơn chức. Este X tác dụng với dung dịch NaOH cho một muối có khối ượng phân tử bằng 34/37 khối ượng phân tử của este. Công thức cấu tạo của X là A. C2H5COOCH3 B. CH3COOCH3 C. HCOOC3H7 D. HCOOC2H5 Câu 23. Chất X chứa C, H, O có khối ượng phân tử bằng 74. X tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch AgNO3/NH3. hi đốt cháy 7,4 gam X thấy thể tích CO2 thu được vượt quá 4,7 ít (đ ở đ tc). Chất X là A. HCOOCH3 B. HCOOC2H5 C. HCOOH D. CH3COOCH3 Câu 24. ốt cháy 3,2 gam một t E đơn chức, mạch hở được 3,584 lít CO2 (đ tc) v ,3 4 gam H2O. Nếu cho 15 gam E tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 14,3 gam chất rắn khan. Công thức phân tử của ancol tạo nên este trên là: A. CH4O. B. C2H6O. C. C3H6O. D. C3H8O. Câu 25. Xà phòng hoá một t n đơn chức mạch hở X bằng 0,6 mol MOH (M là kim loại kiề ) thu được dung dịch Y. Cô cạn Y v đốt chất rắn thu được trong khí O2 ư, đến phản ứng hoàn toàn tạo ra 2,24 lít CO2 (đ tc), a gam H2O và 31,8 gam muối. Giá trị của a không thể là ? A. 7,2 gam. B. 9 gam. C. 5,4 gam D. 10,8 gam. Câu 26. Ch , 8 t đơn chức, ạch hở hản ứng h n t n với ung ịch chứa , H( i ại iề ). C cạn ung ịch au hản ứng, thu được chất ắn Y v 3,68 ga anc Z. ốt ch y h n t n Y, thu được 2CO3, H2 v 4,4 ga C 2. T n gọi của X A. Metyl fomat. B. Metyl axetat. C. Etyl fomat. D. Etyl axetat. Câu 27. E t Z đơn chức, mạch hở được tạo ra thành từ axit X v anc Y. ốt cháy hoàn toàn , 5 ga Z, thu được 0,1 mol CO2 và 0,075 mol H2O. Mặt khác, cho 2,15 gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch H, thu được 2,75 gam muối. Công thức của X và Y lần ượt là A. C2H3COOH và CH3OH. B. CH3COOH và C3H5OH. C. HCOOH và C3H7OH. D. HCOOH và C3H5OH. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 295

Câu 28. ốt cháy hoàn toàn một ượng t X (n , đơn chức, mạch hở) cần dùng vừa đủ a mol O2, thu được a mol H2O. Mặt khác, cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 9,8. B. 6,8. C. 8,4. D. 8,2. Câu 29. Hỗn hợp A gồm các axit hữu cơ n đơn chức, mạch hở v t n đơn chức, mạch hở. ể phản ứng hoàn hoàn với m gam A cần 400 ml dung dịch NaOH 0,5M. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp t n thì thu được 0,6 mol CO2. Giá trị của m là A. 8,4 gam B. 14,8 gam C. 11,6 gam D. 26,4 gam Câu 30. Xà phòng hòa hoàn toàn 2,22 gam hỗn X gồ t đồng phân của nhau cần dùng vừa hết 30 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt h c hi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợ X thu được CO2 v hơi nước với thể tích bằng nhau (ở cùng điều kiện). Công thức cấu tạo của 2 este trên là A. HCOOCH2CH2CH3 và HCOOCH(CH3)CH3 B. HCOOC2H5 và CH3COOCH3. C. CH3COOCH=CH2 và CH2=CHCOOCH3. D. CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3 Câu 31. Hỗn hợp X gồm ancol etylic, axit axetic và metyl fomat. Lấy m gam hỗn hợp X chia làm hai phần bằng nhau. Phần một đ đốt thu được 11,44 gam CO2. Phần hai phản ứng hết với 4,48 gam KOH. Khối ượng của ancol etylic trong m gam X là A. 0,656 gam. B. 4,600 gam. C. 0,828 gam. D. 2,300 gam. Câu 32. Cho hợp chất hữu cơ X (C4H6O4, mạch hở) phản ứng với dung dịch H ư, thu được ancol Y và m gam muối của một axit cacboxylic Z (không tham gia phản ứng tráng bạc). ốt ch y h n t n Y, thu được 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Giá trị của m là A. 16,8. B. 13,4. C. 12,8. D. 16,6. Câu 33. ốt ch y h n t n ga t T (n , đơn chức, mạch hở) cần vừa đủ a mol khí O2, thu được CO2 và a mol H2O. Mặt khác, cho m gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 3,36 gam muối. Giá trị của m là A. 3,60. B. 2,96. C. 3,52. D. 2,40. Câu 34. ốt ch y h n t n , t A n , đơn chức, mạch hở, rồi dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch Ca( H) ư thu được 40 gam kết tủa. Mặt khác 0,1 mol A tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ thu được 9,8 gam muối. Tên gọi của A là A. etyl axetat. B. etyl fomat. C. propyl fomat. D. metyl axetat. Câu 35. Hỗn hợp X gồ t đơn chức. Cho 0,3 mol X tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch H , thu được chất hữu cơ Y (n , đơn chức, mạch hở, có tham gia phản ứng tráng bạc) và 53 gam hỗn hợp muối. ốt cháy toàn bộ Y cần vừa đủ 5,6 lít O2 (đ tc). hối ượng của 0,3 mol X là A. 31,0 gam. B. 33,0 gam. C. 29,4 gam. D. 41,0 gam. Câu 36. E t A hi đốt ch y được hỗn hợp sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O có tỉ khối so với H2 = 15,5. A có khả năng t ng ạc. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam A trong dung dịch NaOH, đun n ng được (m + 2) gam muối. Giá trị m là A. 4,40. B. 10,56. C. 15,00. D. 18,50. Câu 37. Chia hỗn hợp gồm metyl propionat và metyl acrylat thành 2 phần bằng nhau. ốt cháy hoàn toàn phần một bằng O2, thu được H2O và 7,04 gam CO2. Thủy phân hoàn toàn phần hai bằng dung dịch Na H, thu được m gam ancol metylic. Giá trị của m là A. 1,28. B. 0,64. C. 1,92. D. 2,56. Câu 38. Chia hỗn hợp gồm metyl axetat và metyl acrylat thành 2 phần bằng nhau. Thủy phân hoàn toàn phần một cần vừa đủ dung dịch chứa , 4 Na H, đun n ng. ốt cháy hoàn toàn phần hai bằng O2, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là A. 2,34. B. 1,44. C. 2,16. D. 1,80. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 296

Câu 39. Ch 3,6 ga t X đơn chức tác dụng với dung dich KOH 16% (vừa đủ), thu được 83,6 gam dung dịch Y. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,015 mol X cần dùng a lít O2 (đ tc), thu được CO2 và H2O. Giá trị của a là A. 3,024 lít. B. 3,136 lít. C. 4,032 lít. D. 3,360 lít. Câu 40. un ga hỗn hợp chứa etyl isobutirat, axit 2-metyl propanoic, metyl butanoat cần dùng vừa đủ 120 gam dung dịch NaOH 6% và KOH 11,2%. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thì thu được a gam hỗn hợ hơi c c chất. Nếu đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợ hơi t n thì thu được 4,84 ga nước. Giá trị của m là A. 43,12 B. 53,9 C. 41,72 D. 42,56 Câu 41. Cho hỗn hợp X gồm một axit cac xy ic đơn chức, một anc đơn chức và este tạo bởi axit v anc đ . ốt cháy hoàn toàn 1,55 gam hỗn hợ X thu được 1,736 lít CO2 (ở đ tc) và 1,26 gam H2O. Mặt khác khi cho 1,55 gam hỗn hợp X tác dụng vừa hết với 125 ml dung dịch NaOH 0,1 M tạo ra m gam muối. Sau phản ứng tổng số ga anc thu được là 0,74 gam và ứng với 0,01 mol. Vậy giá trị của m là: A. 1,175 gam B. 1,205 gam C. 1,275 gam D. 1,305 gam Câu 42. Hỗn hợp E gồm hai chất mạch hở là este X (no, tạo etylen glicol và hai axit caboxylic) và một axit cacboxylic (no, hai chức). ốt ch y h n t n , 6 E, thu được 29,36 gam tổng khối ượng CO2 và H2O. Cho 21,5 gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH vừa đủ, thu được 35,4 gam hỗn hợp muối. Công thức phân tử của X là A. C4H6O4. B. C6H10O4. C. C7H12O4. D. C5H8O4. Câu 43. Cho hợp chất hữu cơ E (C6H10O5, mạch hở) phản ứng với dung dịch Na H ư, thu được ancol T và m gam muối của một axit cacboxylic G (T và G chỉ chứa một loại nhóm chức). ốt ch y h n t n T, thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Giá trị của m là A. 13,4. B. 19,8. C. 14,8. D. 19,2. Câu 44. Hợp chất hữu cơ E cacbon không phân nhánh, có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. ốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 4,16 gam khí O2, thu được 3,136 lít khí CO2 (đ tc) v ,8 ga H2O. un n ng ga E với dung dịch Na H ư, c tối đa ,6 ga Na H hản ứng, thu được sản phẩm gồm glixerol và muối của một axit cacboxylic T. Phát biểu n au đ y sai? A. T c đồng phân hình học. B. E cộng Br2 theo tỉ lệ mol 1 : 1. C. T axit cac xy ic đơn chức. D. Phân tử E chứa 10 nguyên tử hiđ . Câu 45. Hợp chất hữu cơ Y ạch hở, có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. ốt cháy hoàn toàn m gam Y cần vừa đủ 3,36 lít khí O2 (đ tc), thu được 7,92 gam CO2 và 1,62 gam H2 . un n ng ga Y với dung dịch Na H ư, c tối đa ,4 ga Na H hản ứng, thu được sản phẩm gồm etylen glicol và muối của một axit cacboxylic Z. Phát biểu n au đ y đúng? A. Phân tử Y chứa 8 nguyên tử hiđ . B. Y có nhóm chức axit, este và ancol. C. Phân tử Z chứa một nối đ i C=C. D. Z c đồng phân hình học. Câu 46. Thủy phân hoàn toàn m1 gam este X mạch hở bằng dung dịch Na H ư, thu được m2 gam ancol Y (không có khả năng hản ứng với Cu(OH)2) và 15 gam hỗn hợp muối của hai axit cac xy ic đơn chức. ốt cháy hoàn toàn m2 gam Y bằng xi ư, thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Giá trị của m1 là A. 14,6. B. 11,6. C. 10,6. D. 16,2. Câu 47. Hỗn hợp E gồ hai t đơn chức, đồng phân cấu tạ v đều chứa vòng benzen. ốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2 (đ tc), thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O. 297 HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA

un n ng m gam E với dung dịch Na H ( ư) thì c tối đa ,4 ga Na H hản ứng, thu được dung dịch T chứa 5,32 gam ba muối và a gam ancol. Giá trị của a là A. 2,16. B. 4,32. C. 0,64. D. 1,28. Câu 48. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồ hai t đơn chức bằng ượng vừa đủ dung dịch KOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được ancol X và hỗn hợp Y gồm hai muối của hai axit hữu cơ. ốt cháy toàn bộ X, thu được 11,2 lít khí CO2 (đ tc) v 3,5 ga H2O. Nung nóng Y với ượng ư Na H ắn (có mặt Ca ), thu được 5,82 ga hai hiđ cac n đồng đẳng kế tiếp. Giá trị của m là A. 23,82. B. 22,00. C. 24,70. D. 22,92. Câu 49. Hỗn hợp E gồ hai t đồng phân cấu tạ . ốt cháy hoàn toàn 33,3 gam E, thu được 30,24 lít khí CO2 (đ tc) v 4,3 ga H2 . un n ng 33,3 ga E với 300 mL dung dịch Na H đến phản ứng hoàn toàn; cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 38,7 gam chất rắn han T. ốt cháy toàn bộ T bằng khí O2 ư, thu ố mol CO2 và số mol H2O theo tỉ lệ số tương ứng là A. 1 : 1. B. 2 : 1. C. 2 : 3. D. 3 : 4. Câu 50. Hỗn hợp X gồ hai t n , đơn chức, mạch hở. ốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 3,472 lít khí O2 (đ tc), thu được H2O và 5,72 gam CO2. Thủy phân hoàn toàn m gam X trong 60 mL dung dịch KOH 1M; cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp và 5,04 gam hỗn hợp gồm hai chất rắn khan. Công thức hai este trong X là A. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5. B. CH3COOCH3 và C2H5COOC2H5. C. HCOOC3H7 và HCOOC2H5. D. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7. 2. Phản ứng xà phòng hóa trong đề thi chính thức Câu 1(TNTHPT 2022) Thuỷ phân hoàn toàn m gam metyl axetat bằng dung dịch Na H đun n ng thu được 8,2 gam muối. Giá trị của m là A. 6,0. B. 7,4. C. 8,2. D. 8,8. Câu 2(CĐ-2011): ể phản ứng hết với một ượng hỗn hợp gồm hai chất hữu cơ đơn chức X và Y (MX < MY) cần vừa đủ 300 ml dd NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy a h n t n thu được 24,6 gam muối của một axit hữu cơ v ga ột anc . ốt ch y h n t n ượng ancol trên thu được 4,48 lít CO2 (đ tc) v 5,4 ga H2O. Công thức của Y là A. CH3COOCH3. B. C2H5COOC2H5. C. CH2=CHCOOCH3. D. CH3COOC2H5. Câu 3(CĐ-2011): Cho m gam chất hữu cơ đơn chức X tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch NaOH 8%, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 9,6 gam muối của một axit hữu cơ và 3,2 gam một ancol. Công thức của X là A. CH3COOCH=CH2. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. CH2=CHCOOCH3. Câu 4(ĐH KA-2007): Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối ượng là A. 8,56 gam. B. 3,28 gam. C. 10,4 gam. D. 8,2 gam. Câu 5(CĐ-2009): Cho 20 gam một este X (có phân tử khối là 100 đvC) tác dụng với 300 ml dd NaOH 1M. Sau phản ứng, cô cạn dd thu được 23,2 gam chất rắn khan. X là A. CH2=CHCH2COOCH3. B. CH3COOCH=CHCH3. C. C2H5COOCH=CH2. D. CH2=CHCOOC2H5. Câu 6(ĐH-KB-2009): Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 0,4M, thu được một muối và 336 ml hơi một ancol (ở đ tc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên, sau đ hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 ( ư) thì khối lượng bình tăng 6,8 ga . Hai chất trong X là HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 298

A. CH3COOH và CH3COOC2H5. B. C2H5COOH và C2H5COOCH3. C. HCOOH và HCOOC2H5. D. HCOOH và HCOOC3H7. Câu 7(ĐH-KA-2011): E t X được tạo thành từ ty n g ic v hai axit cac xy ic đơn chức. Trong phân tử este, số nguyên tử cacbon nhiều hơn ố nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với Na H ( ư) thì ượng Na H đã hản ứng là 10 gam. Giá trị của m là A. 17,5. B. 14,5. C. 15,5. D. 16,5. Câu 8(ĐH-KA-2010): Thuỷ phân hoàn toàn 0,2 mol một este E cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 4%, thu được một ancol và 43,6 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Hai axit đ A. HCOOH và C2H5COOH. B. HCOOH và CH3COOH. C. C2H5COOH và C3H7COOH. D. CH3COOH và C2H5COOH. Câu 9(ĐH-KB-2011): hi ch , 5 t đơn chức X tác dụng với dung dịch Na H ( ư), au khi phản ứng kết thúc thì ượng NaOH phản ứng là 12 gam và tổng khối ượng sản phẩm hữu cơ thu được là 29,7 gam. Số đồng phân cấu tạo của X thoả mãn các tính chất trên là A. 5. B. 2. C. 4. D. 6. Câu 10(ĐH-KA-2011): Cho axit salixylic (axit o-hiđ xi nz ic) hản ứng với anhiđ it ax tic, thu được axit axetylsalixylic (o-CH3COO-C6H4-COOH) dùng làm thuốc cả (a i in). ể phản ứng hoàn toàn với 43,2 gam axit axetylsalixylic cần vừa đủ V lít dd KOH 1M. Giá trị của V là A. 0,72. B. 0,24. C. 0,48. D. 0,96. Câu 11(CĐ-2011): ể xà phòng hoá hoàn toàn 52,8 gam hỗn hợp hai este no, đơn chức, mạch hở là đồng phân của nhau cần vừa đủ 600 ml dung dịch KOH 1M. Biết cả hai este này đều không tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức của hai este là A. C2H5COOC2H5 và C3H7COOCH3. B. C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5. C. HCOOC4H9 và CH3COOC3H7. D. CH3COOC2H5 và HCOOC3H7. Câu 12(ĐH-KA-2009): Xà phòng hóa hoàn toàn 66,6 gam hỗn hợp hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm hai ancol. un nóng hỗn hợp X với H2SO4 đặc ở 140 oC, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m ga nước. Giá trị của m là A. 4,05. B. 8,10. C. 18,00. D. 16,20. Câu 13(CĐ-2008):Xà phòng hoá hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dd NaOH 1M (đun n ng). Thể tích dd NaOH tối thiểu cần dùng là A. 400 ml. B. 300 ml. C. 150 ml. D. 200 ml. Câu 14(ĐH-KB-2014): Thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol este X bằng NaOH, thu được một muối của axit cacboxylic Y và 7,6 gam ancol Z. Chất Y có phản ứng tráng bạc, Z hoà tan được Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam. Công thức cấu tạo của X là A. HCOOCH2CH(CH3)OOCH. B. HCOOCH2CH2OOCCH3. C. HCOOCH2CH2CH2OOCH. D. CH3COOCH2CH2OOCCH3. Câu 1 5 (ĐH-KB-2014): Hai este X, Y có cùng công thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng benzen trong phân tử. Cho 6,8 gam hỗn hợp gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH ư, đun nóng, lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,06 mol, thu được dung dịch Z chứa 4,7 gam ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic có phân tử khối lớn hơn t ng Z A. 3,40 gam. B. 0,82 gam. C. 0,68 gam. D. 2,72 gam. Câu 16(CĐ-2014): Cho 26,4 gam hỗn hợp hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch X chứa 28,8 gam hỗn hợp muối và m gam ancol Y. un Y với dung dịch H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp, thu được HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 299

chất hữu cơ Z có tỉ khối hơi so với Y bằng 0,7. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 6,0. B. 4,6. C. 6,4. D. 9,6. Câu 17(CĐ-2014): Este X có tỉ khối hơi so với He bằng 21,5. Cho 17,2 gam X tác dụng với dung dịch NaOH ư, thu được dung dịch chứa 16,4 gam muối. Công thức của X là A. HCOOC3H5. B. CH3COOC2H5. C. C2H3COOCH3. D. CH3COOC2H3. Câu 18(THPTQG2015): Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam HCOOC2H5 bằng một ượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 5,2. B. 3,4. C. 3,2. D. 4,8. Câu 19(ĐH-KB-2012): un n ng ga hỗn hợp X gồm các chất có cùng một loại nhóm chức với 600 ml dung dịch Na H , 5 , thu được dung dịch Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức v 5,4 ga hơi Z gồm các ancol. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na ư, thu được 5,04 lít khí H2 (đ tc). C cạn dung dịch Y, nung nóng chất rắn thu được với Ca ch đến khi phản ứng xảy a h n t n, thu được 7,2 gam một chất khí. Giá trị của m là A. 40,60. B. 22,60. C. 34,51. D. 34,30. Câu 20(ĐH-KA-2013): Hợp chất X có thành phần gồm C, H, O, chứa vòng benzen. Cho 6,9 gam X vào 360 ml dung dịch NaOH 0,5 ( ư % với ượng cần phản ứng) đến phản ứng h n t n, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Mặt h c, đốt cháy hoàn toàn 6,9 gam X cần vừa đủ 7,84 lít O2 (đ tc), thu được 15,4 gam CO2. Biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Giá trị của m là A. 11,4. B. 12,3. C. 13,2. D. 11,1. Câu 21(ĐH-KB-2013): Thủy phân hoàn toàn m1 gam este X mạch hở bằng dung dịch NaOH ư, thu được m2 gam ancol Y (không có khả năng hản ứng với Cu(OH)2) và 15 gam hỗn hợp muối của hai axit cac xy ic đơn chức. ốt cháy hoàn toàn m2 gam Y bằng xi ư, thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Giá trị của m1 là A. 14,6. B. 11,6. C. 10,6. D. 16,2. Câu 22(CĐ-2013): Este X có công thức phân tử C4H8O2. Cho 2,2 gam X vào 20 gam dung dịch NaOH 8%, đun n ng, au hi hản ứng xảy a h n t n, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 3 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là A. CH3COOCH2CH3. B. HCOOCH(CH3)2. C. HCOOCH2CH2CH3. D. CH3CH2COOCH3. Câu 23(ĐH-KA-2014): Thủy phân 37 gam hai este cùng công thức phân tử C3H6O2 bằng dung dịch NaOH ư. Chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ancol Y và chất rắn khan Z. un nóng Y với H2SO4 đặc ở 140oC, thu được 14,3 gam hỗn hợp các ete. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối trong Z là A. 40,0 gam. B. 38,2 gam. C. 42,2 gam. D. 34,2 gam. Câu 24(CĐ-2012): H a hơi h n t n 4,4 ga ột este X mạch hở, thu được thể tích hơi ằng thể tích của ,6 ga hí xi (đ ở cùng điều kiện). Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 11 gam X bằng dung dịch NaOH ư, thu được 10,25 gam muối. Công thức của X là A. C2H5COOCH3. B. C2H5COOC2H5. C. CH3COOC2H5. D. HCOOC3H7. Câu 25(THPTQG-2017): E t X đơn chức, mạch hở có tỉ khối so với xi 3, 5. ốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E gồ X v hai t Y, Z (đều no, mạch hở, MY < MZ), thu được 0,7 mol CO2. Biết E phản ứng với dung dịch KOH vừa đủ chỉ thu được hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon) và hỗn hợp hai muối. Phân tử khối của Z là A. 132. B. 118. C. 146. D. 136. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 300


Like this book? You can publish your book online for free in a few minutes!
Create your own flipbook