HÖ THèNG §Ò KIÓM TRA CACBOHI§RAT §Ò Sè 1: GLUCOZ¥ - FRUCTOZ¥ Câu 01(TN-2014): Cho dãy các chất: tinh bột, xenlulozơ, glucozơ, fructozơ, saccarozơ. Số chất trong dãy thuộc loại monosaccarit là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 02(ĐH-KA-2014): Chất tác dụng với H2 tạo thành sobitol là A. tinh bột. B. saccarozơ. C. glucozơ. D. xenlulozơ. Câu 03(ĐH-KB-2014): Glucozơ và fructozơ đều A. có nhóm -CH=O trong phân tử. B. có công thức phân tử C6H10O5. C. thuộc loại đisaccarit. D. có phản ứng tráng bạc. Câu 04(ĐH-KA-2013): Các chất trong dãy nào sau đây đều tạo kết tủa khi cho tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng? A. vinylaxetilen, glucozơ, anđehit axetic. B. vinylaxetilen, glucozơ, axit propionic. C. vinylaxetilen, glucozơ, đimetylaxetilen. D. glucozơ, đimetylaxetilen, anđehit axetic. Câu 05(ĐH-KA-2013): Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Sục khí etilen vào dd KMnO4 loãng. (b) Cho hơi ancol etylic đi qua bột CuO nung nóng. (c) Sục khí etilen vào dd Br2 trong CCl4. (d) Cho dd glucozơ vào dd AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng. (e) Cho Fe2O3 vào dd H2SO4 đặc, nóng. Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 06(ĐH-KB-2013): Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại đisaccarit? A. Amilozơ. B. Saccarozơ. C. Glucozơ. D. Xenlulozơ. Câu 07(CĐ-2010): Thuỷ phân hoàn toàn tinh bột trong dd axit vô cơ loãng, thu được chất hữu cơ X. Cho X phản ứng với khí H2 (Ni, to), thu được chất hữu cơ Y. Các chất X, Y lần lượt là: A. glucozơ, sobitol. B. glucozơ, fructozơ. C. glucozơ, etanol. D. glucozơ, saccarozơ. Câu 08(ĐH-KB-2012): Thí nghiệm nào sau đây chứng tỏ phân tử glucozơ có 5 nhóm hiđroxyl? A. Cho glucozơ tác dụng với Cu(OH)2. B. Khử hoàn toàn glucozơ thành hexan. C. Tiến hành phản ứng tạo este của glucozơ với anhiđrit axetic. D. Thực hiện phản ứng tráng bạc. Câu 09(ĐH-KB-2011): Cho các phát biểu sau: (a) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ. (b) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hoá lẫn nhau. (c) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3. (d) Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hoà tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam. (e) Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở. (g) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng vòng 6 cạnh (dạng và ). Số phát biểu đúng là A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. Câu 10(ĐH KA-2009) Cacbohiđrat nhất thiết phải chứa nhóm chức của A. ancol. B. xeton. C. amin. D. anđehit. Câu 11(ĐH-KA-2009): Dãy gồm các dung dịch đều tham gia phản ứng tráng bạc là: A. Glucozơ, mantozơ, axit fomic, anđehit axetic. B. Fructozơ, mantozơ, glixerol, anđehit axetic. C. Glucozơ, glixerol, mantozơ, axit fomic. D. Glucozơ, fructozơ, mantozơ, saccarozơ Câu 12(ĐH-KA-2012): Cho sơ đồ phản ứng: HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 351
X, Y, Z lần lượt là: A. Xenlulozơ, fructozơ, cacbon đioxit. B. Xenlulozơ, saccarozơ, cacbon đioxit. C. Tinh bột, glucozơ, etanol. D. Tinh bột, glucozơ, cacbon đioxit. Câu 13(CĐ-2007): Chỉ dùng Cu(OH)2 có thể phân biệt được tất cả các dung dịch riêng biệt sau: A. glucozơ, mantozơ, glixerin (glixerol), anđehit axetic. B. lòng trắng trứng, glucozơ, fructozơ, glixerin (glixerol). C. saccarozơ, glixerin (glixerol), anđehit axetic, rượu (ancol) etylic. D. glucozơ, lòng trắng trứng, glixerin (glixerol), rượu (ancol) etylic. Câu 14(ĐH-KA-2007): Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với A. kim loại Na. B. AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng. C. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng. D. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. Câu 15. Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhóm -CH=O, người ta cho glucozơ phản ứng với A. kim loại Na. B. dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng. C. Cu(OH)2; nước brom D. dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng; nước brom Câu 16. Chỉ dùng Cu(OH)2 trong môi trường kiềm không phân biệt định tính được các dd riêng biệt sau A. fructozơ, anđehit axetic, metanol. B. glixerol, anđehit axetic, etanol. C. fructozơ, glixerol, etanol. D. glucozơ, fructozơ, anđehit axetic. Câu 17. Trong các phát biểu sau : (a). Fructozơ làm mất màu nước brom. (b). Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3. (c). Glucozơ và fructozơ đều bị thủy phân. (d). Dung dịch fructozơ tác dụng với Cu(OH)2 /OH- khi đun nóng cho kết tủa Cu2O. (e). Dung dịch glucozơ hoà tan được Cu(OH)2. Có bao nhiêu phát biểu đúng ? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 18. Cho dãy chuyển hóa sau: CO2 (1) X (2) Y (3) Z (4) etyl axetat Theo thứ tự X,Y,Z thì dãy chất nào sau đây thỏa mãn sơ đồ trên? A. CO; CH3OH; CH3COOH B. CH4; C2H2; CH3COO-CH=CH2 C. C2H5OH; CH3CHO; CH3COOH D. CH3CHO; C2H5OH; CH3COOH Câu 19. Phát biểu nào sau đây không đúng ? A. Glucozơ và fructozơ là đồng phân cấu tạo của nhau ; B. Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng bạc ; C. Trong dung dịch, glucozơ tồn tại ở dạng mạch vòng ưu tiên hơn dạng mạch hở ; D. Metyl - glicozit không thể chuyển sang dạng mạch hở. Câu 20. Mô tả nào dưới đây là KHÔNG đúng ? A. Glucozơ là chất rắn, dạng tinh thể, không màu, tan trong nước. B. Glucozơ và fructozơ đều có vị ngọt và ngọt nhiều hơn saccarozơ. C. Glucozơ, fructozơ, saccarozơ và mantozơ còn lần lượt được gọi là đường nho, đường mật ong, đường mía và đường mạch nha. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 352
D. Glucozơ có mặt trong hầu hết các bộ phận của cây, nhất là trong quả chín; có khoảng 0,1% trong máu người. Câu 21. Glucozơ KHÔNG có được tính chất nào dưới đây ? A. Tính chất của nhóm andehit B. Tính chất poliol C. Tham gia phản ứng thủy phân D. Tác dụng với CH3OH trong HCl Câu 22. Để phân biệt glucozơ và fructozơ thì nên chọn thuốc thử nào dưới đây ? A. Dung dịch AgNO3 trong NH3 B. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm C. Dung dịch nước brom D. Dung dịch NaHSO3 bão hòa Câu 23. Thuốc thử duy nhất nào dưới đây có thể phân biệt bốn dung dịch mất nhãn chứa glucozơ, glixerol, fomandehit, etanol ? A. Cu(OH)2 trong kiềm B. [Ag(NH3)2]OH C. Na kim loại D. Nước brom Câu 24. Bệnh nhân phải tiếp đường ( tiêm hoặc truyền vào tĩnh mạch) đó là loại đường nào? A. Saccarozơ B. Glucozơ C. Saccarin D. Loại nào cũng được Câu 25. Ứng dụng nào dưới đây KHÔNG phải là ứng dụng của glucozơ? A. Làm thực phẩm dinh dưỡng và thuốc tăng lực B. Tráng gương, tráng phích C. Nguyên liệu sản xuất ancol etylic D. Nguyên liệu sản xuất PVC Câu 26. Cho các dung dịch : fructozơ, glixerol, fomanđehit, etanol. Thuốc thử nào sau đây có thể dùng để phân biệt được cả 4 dung dịch trên ? A. Cu(OH)2; / OH–,t0 B. Dd AgNO3 trong NH3 C. Na kim loại D. Nước brom Câu 27(THPTQG-2019): Cho 54 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 75% thu được m gam C2H5OH. Giá trị của m là A. 10,35. B. 20,70. C. 27,60. D. 36,80. Câu 28. Hàm lượng glucozơ trong máu người không đổi và bằng bao nhiêu phần trăm. A. 0,1% B. 1% C. 0,01% D. 0,001% Câu 29(TN-2014): Đun nóng dung dịch chứa m gam glucozơ với lượng dư dd AgNO3 trong NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là A. 8,1. B. 9,0. C. 18,0. D. 4,5. Câu 30(CĐ-2014): Cho hỗn hợp gồm 27 gam glucozơ và 9 gam fructozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 32,4. B. 21,6. C. 43,2. D. 16,2. Câu 31(ĐH-KA-2013): Lên men m gam glucozơ để tạo thành ancol etylic (hiệu suất phản ứng bằng 90%). Hấp thụ hoàn toàn lượng khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 45,0. B. 7,5. C. 18,5. D. 15,0. Câu 32(CĐ-2011): Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là A. 54%. B. 40%. C. 80%. D. 60%. Câu 33(CĐ-2007): Cho 50ml dd glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3 trong dd NH3 thu được 2,16 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol của dd glucozơ đã dùng là A. 0,20M. B. 0,10M. C. 0,01M. D. 0,02M. Câu 34(ĐH-KA-2010): Từ 180 gam glucozơ, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic (hiệu suất 80%). Oxi hoá 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn hợp X. Để trung hoà hỗn hợp X cần 720 ml dung dịch NaOH 0,2M. Hiệu suất quá trình lên men giấm là A. 90%. B. 10%. C. 80%. D. 20%. Câu 35(ĐH-KA-2009): Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 353
A. 20,0. B. 30,0. C. 13,5. D. 15,0. Câu 36. Chia 200 gam dung dịch X gồm glucozơ và fructozơ thành hai phần bằng nhau: -Phần 1: tác dụng với lượng dư dd AgNO3 trong NH3 (đun nóng) thu được 86,4 gam Ag kết tủa. -Phần 2: phản ứng vừa hết với 35,2 gam Br2 trong dung dịch. Nồng độ phần trăm của glucozơ và fructozơ trong dung dịch X lần lượt là A. 79,2% ; 64,8% B. 39,6% ; 32,4% C. 19,8% ; 16,2% D. 55,8% ; 16,2% Câu 37. Tính khối lượng của ancol etylic thu được khi lên men 2 tấn ngô chứa 81 % tinh bột (hiệu suất quá trình lên men đạt 80%). A. 736 kg B. 953,75 kg C. 1177,5 kg D. ......kg Câu 38. Cho 36 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thành rượu. Trong quá trình chế biến, rượu bị hao hụt mất 10 %. Pha loãng rượu đó thành rượu 500 thì sẽ thu được bao nhiêu lít, biết etanol có khối lượng riêng là 0,8 g/ml. A. 16,56 L B. 33,12 L C. 36,8 L D. 46 L Câu 39. Cho 18 gam hỗn hợp X (glucozơ và fructozơ) tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch nước brom thì thấy có 8 gam brom tham gia phản ứng. % khối lượng glucozơ trong X là A. 25% B. 44% C. 50% D. 75% Câu 40. Người ta cho 2975g glucozơ nguyên chất lên men thành rượu etylic. Hiệu suất của quá trình lên men là 80%. Nếu pha rượu 400 thì thể tích rượu là 400 thu được là: ( biết khối lượng riêng của rượu là 0,8g/ml). A. 3,97 lít B. 3,8 lít C. 4,8 lít D. 6 lít Câu 41. Lượng kết tủa đồng (I) oxit tạo thành khi đun nóng dung dịch chứa 9 gam fructozơ với lượng dư đồng (II) hidroxit trong môi trường kiềm bằng : A. 1,44 gam B. 3,60 gam C. 7,20 gam D. 14,4 gam Câu 42. Lượng glucozơ dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là : A. 2,25 gam B. 1,44 gam C. 22,5 gam D. 14,4 gam Câu 43. Cho lên men 1 m3 nước rỉ đường glucozơ thu được 60 L cồn 96o. Tính khối lượng glucozơ có trong thùng nước rỉ đường glucozơ trên, biết khối lượng riêng của ancol etylic bằng 0,789 g/mL ở 20oC và hiệu suất quá trình lên men đạt 80%. A. 71kg B. 74kg C. 89kg D. 111kg Câu 44(Đề thi TN 2012): Đun nóng dung dịch chứa 18,0 gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 16,2. B. 32,4. C. 10,8. D. 21,6. Câu 45. Hiệu suất lên men 1,08 kg glucozơ chứa 20% tạp chất thu được 0,368 kg ancol là: A. 83,3% B. 70% C. 60,6% D. ... Câu 46(THPTQG2015): Chất nào sau đây không thủy phân trong môi trường axit? A. Xenlulozơ. B. Saccarozơ. C. Tinh bột. D. Glucozơ. Câu 47. Phản ứng tổng hợp C6H12O6 trong cây xanh (để tạo ra tinh bột) xảy ra như sau: 6CO2 + 6H2O C6H12O6 + 6O2 H = 2813 KJ Nếu trong 1 phút mỗi cm2 bề mặt Trái Đất nhận được khoảng 2,1 J năng lượng Mặt Trời thì cần bao nhiêu thời gian để 10 lá xanh với diện tích trung bình mỗi lá 10 cm2 tạo ra được 1,8 gam C6H12O6? Biết rằng năng lượng Mặt Trời chỉ được sử dụng 10% vào phản ứng trên. A. 20 giờ 20phút B. 21 giờ 20phút C. 22 giờ 20phút D. 23 giờ 20phút Câu 48: Cho glucozơ lên men thành rượu etylic với hiệu suất 70%. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm khí thoát ra vào 1 lít dung dịch NaOH 2M (D = 1,05 g/ml) thu được dd chứa 2 muối có tổng nồng độ 12,27%. Khối lượng glucozơ đã dùng là A. 192,86 gam. B. 94,5 gam. C. 385,72 gam. D. 182,96 gam. Câu 49. Thủy phân hoàn toàn 1 mol hợp chất hữu cơ (X) trong dung dịch HCl sinh ra 1 mol ancol no (Y) và x mol axit hữu cơ đơn chức (Z). Trung hòa 0,3 gam (Z) cần 10 ml dung dịch KOH 0,5M. Đốt HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 354
cháy 1 mol (Y) càn x mol O2; đốt cháy 0,5 mol hiđrocacbon có CT phân tử như gốc hiđrocacbon của (Y) cần 3,75 mol O2. Biết Y có mạch cacbon không phân nhánh. Phần trăm khối lượng cacbon trong X là A. 50% B. 44,44% C. 55,55% D. 60% Câu 50(THPTQG2015): Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch nước : X, Y, Z, T và Q Chất X Y ZTQ Thuốc thử Quỳ tím không đổi không đổi không đổi không đổi không đổi màu màu màu màu màu Dung dịch AgNO3/NH3, đun không có Ag không có không có Ag nhẹ kết tủa kết tủa kết tủa Cu(OH)2, lắc nhẹ Cu(OH)2 dung dịch dung dịch Cu(OH)2 Cu(OH)2 không tan xanh lam xanh lam không tan không tan Nước brom kết tủa không có không có không có không có trắng kết tủa kết tủa kết tủa kết tủa Các chất X, Y, Z, T và Q lần lượt là A. Glixerol, glucozơ, etylen glicol, metanol, axetanđehit B. Phenol, glucozơ, glixerol, etanol, anđehit fomic C. Anilin, glucozơ, glixerol, anđehit fomic, metanol D. Fructozơ, glucozơ, axetanđehit, etanol, anđehit fomic Câu 51 (THPTQG-2017): Phát biểu nào sau đây là sai? A. Ở điều kiện thường, chất béo (C17H33COO)3C3H5 ở trạng thái rắn. B. Fructozơ có nhiều trong mật ong. C. Metyl acrylat, tripanmitin và tristearin đều là este. D. Thủy phân hoàn toàn chất béo luôn thu được glixerol. Câu 52(THPTQG-2018): Cho 0,9 gam glucozơ (C6H12O6) tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 0,54. B. 1,08. C. 2,16. D. 1,62. Câu 53(THPTQG-2018): Glucozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong quả nho chín. Công thức phân tử của glucozơ là A. C2H4O2. B. (C6H10O5)n. C. C12H22O11. D. C6H12O6. Câu 54(THPTQG-2018): Cho 1,8 gam fructozơ (C6H12O6) tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 3,24. B. 1,08. C. 2,16. D. 4,32. Câu 55(THPTQG-2018): Cho m gam fructozơ (C6H12O6) tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, thu được 4,32 gam Ag. Giá trị của m là A. 7,2. B. 3,6. C. 1,8. D. 2,4. Câu 56(THPTQG-2018): Cho m gam glucozơ (C6H12O6) tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 3,24 gam Ag. Giá trị của m là A. 1,35. B. 1,80. C. 5,40. D. 2,70. Câu 57(THPTQG-2019): Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong quả nho chín nên còn gọi là đường nho. Khử chất X bằng H2 thu được chất hữu cơ Y. Tên gọi của X và Y lần lượt là A. glucozơ và sobitol. B. fructozơ và sobitol. C. glucozơ và fructozơ. D. saccarozơ và glucozơ. Câu 58(THPTQG-2019). Cho 90 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 80%, thu được m gam C2H5OH. Giá trị của m là HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 355
A. 36,8. B. 18,4. C. 23,0. D. 46,0. Câu 59(THPTQG-2019): Đun nóng 100 ml dung dịch glucozơ a mol/l với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 21,6 gam kêt tủa. Giá trị của a là A. 0,2. B. 0,5. C. 0,1. D. 1,0. Câu 60(THPTQG-2019). Đun nóng 25 gam dung dịch glucozơ nồng độ a% với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,32 gam Ag. Giá trị của a là A. 25,92. B. 28,80. C. 14,40. D. 12,96. §Ò Sè 2: SACCAROZ¥ Câu 01(THPTQG-2018): Saccarozơ là một loại đisaccarit có nhiều trong cây mía, hoa thốt nốt, củ cải đường. Công thức phân tử của saccarozơ là A. C6H12O6. B. (C6H10O5)n. C. C12H22O11. D. C2H4O2. Câu 02(ĐH-KA-2013): Cho các phát biểu sau: (a) Glucozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (b) Sự chuyển hóa tinh bột trong cơ thể người có sinh ra mantozơ. (c) Mantozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (d) Saccarozơ được cấu tạo từ hai gốc glucozơ và fructozơ. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 03(ĐH-KB-2013): Chất nào dưới đây khi cho vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng, không xảy ra phản ứng tráng bạc? A. Mantozơ. B. Fructozơ. C. Saccarozơ. D. Glucozơ. Câu 04(CĐ-2013): Dãy các chất nào dưới đây đều phản ứng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường? A. Etylen glicol, glixerol và ancol etylic. B. Glucozơ, glixerol và saccarozơ. C. Glucozơ, glixerol và metyl axetat. D. Glixerol, glucozơ và etyl axetat. Câu 05(CĐ-2011): Cho các chất: saccarozơ, glucozơ, fructozơ, etyl fomat, axit fomic và anđehit axetic. Trong các chất trên, số chất vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc vừa có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường là A. 3. B. 5. C. 4. D. 2. Câu 06(CĐ-2010): Cặp chất nào sau đây không phải là đồng phân của nhau? A. Glucozơ và fructozơ. B. Saccarozơ và xenlulozơ. C. 2-metylpropan-1-ol và butan-2-ol. D. Ancol etylic và đimetyl ete. Câu 07(Đề thi TN 2012): Gốc glucozơ và gốc fructozơ trong phân tử saccarozơ liên kết với nhau qua nguyên tử A. hiđro. B. nitơ. C. cacbon. D. oxi. Câu 08(ĐH-KA-2012): Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat: (a) Tất cả các cacbohiđrat đều có phản ứng thủy phân. (b) Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ. (c) Glucozơ, fructozơ đều có phản ứng tráng bạc. (d) Glucozơ làm mất màu nước brom. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 09(ĐH-KA-2012): Cho các phát biểu sau: (a) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. (b) Trong hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon và hiđro. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 356
(c) Những hợp chất hữu cơ có thành phần nguyên tố giống nhau, thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 là đồng đẳng của nhau. (d) Dung dịch glucozơ bị khử bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag. (e) Saccarozơ chỉ có cấu tạo mạch vòng. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 10(ĐH-KA-2010): Một phân tử saccarozơ có A. một gốc β-glucozơ và một gốc β-fructozơ B. một gốc β-glucozơ và một gốc α-fructozơ C. một gốc α-glucozơ và một gốc β-fructozơ D. hai gốc α-glucozơ Câu 11(ĐH-KB-2010): Các dung dịch phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là: A. glixerol, axit axetic, glucozơ. B. lòng trắng trứng, fructozơ, axeton. C. anđehit axetic, saccarozơ, axit axetic. D. fructozơ, axit acrylic, ancol etylic. Câu 12(THPTQG-2019): Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit? A. Glucozơ. B. Tinh bột. C. Fructozơ. D. Saccarozơ. Câu 13(THPTQG-2019). Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Trong công nghiệp, X được chuyển hóa thành chất Y dùng để tráng gương, tráng ruột phích. Tên gọi của X và Y lần lượt là A. glucozơ và saccarozơ. B. saccarozơ và sobitol. C. glucozơ và fructozơ. D. saccarozơ và glucozơ. Câu 14. Cho dãy các chất: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, metyl fomat, anđehit axetic, axetilen. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là A. 4 B. 5 C. 3 D. 2 Câu 15. Đường mía chứa gluxit nào? A. Glucozơ. B. Fructozơ. C. Saccarozơ. D. Mantozơ. Câu 16. Nhóm OH ở vị trí số 1 trong cấu tạo mạch vòng của glucozơ được gọi là A. OH hemiaxetal. B. OH ancol C. OH phenol D. OH bazơ Câu 17. Saccarozơ và glucozơ sẽ tạo sản phẩm có cấu tạo giống nhau khi A. tác dụng với Cu(OH)2 B. tác dụng với [Ag(NH3)2]OH C. thủy phân D. đốt cháy hoàn toàn Câu 18(THPTQG-2019): Tinh thể chất X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong mật ong nên làm cho mật ong có vị ngọt sắc. Trong công nghiệp, X được điều chế bằng phản ứng thủy phân chất Y. Tên gọi của X và Y lần lượt là A. fructozơ và saccarozơ. B. saccarozơ và glucozơ. C. saccarozơ và xenlulozơ. D. glucozơ và fructozơ. Câu 19: Hòa tan m gam ancol etylic (D = 0,8 g/ml) vào 108 ml nước (D = 1 g/ml) tạo thành dung dịch X. Cho X tác dụng với Na dư, thu được 85,12 lít (đktc) khí H2. Dung dịch X có độ ancol bằng A. 92o. B. 41o. C. 46o. D. 8o. Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp X (glucozơ, fructozơ, metanal và axit etanoic) cần 3,36 lít O2 (đktc). Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 10,0. B. 12,0. C. 15,0. D. 20,5. Câu 21: Hỗn hợp X gồm ancol propylic, ancol metylic, etylen glicol và sobitol. Khi cho m gam X tác dụng với Na dư thì thu được 5,6 lít H2 (đktc). Nếu đốt cháy m gam X cần vừa đủ 25,76 lít khí O2 (ở đktc), sau phản ứng thu được 21,6 gam H2O. Phần trăm khối lượng của ancol propylic có trong hỗn hợp X là: A. 70% B. 45%. C. 67,5%. D. 30%. Câu 22*: Hỗn hợp X gồm axit oxalic, axit ađipic, glucozơ, saccarozơ trong đó số mol axit ađipic HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 357
bằng 3 lần số mol axit oxalic. Đốt m gam hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi trong đó có 16,56 gam H2O. Hấp thụ hỗn hợp Y vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được (m+168,44) gam kết tủa. Giá trị của m là A. 29,68 B. 30,16 C. 28,56 D. 31,20 Câu 23. Trong các phát biểu sau : (a). Saccarozơ làm mất màu nước brom. (b). Mantozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3. (c). Thủy phân (xúc tác H+, to) saccarozơ cũng như mantozơ đều cho cùng một monosaccarit. (d). Dung dịch mantozơ tác dụng với Cu(OH)2 khi đun nóng cho kết tủa Cu2O. (e). Dung dịch saccarozơ hoà tan được Cu(OH)2. Số phát biểu đúng là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 24. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Phân tử saccarozơ không có nhóm CH=O. B. Dung dịch saccarozơ hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh lam. C. Khi thủy phân saccarozơ chỉ thu được glucozơ. D. Chỉ dùng Cu(OH)2, có thể phân biệt được các dung dịch riêng biệt là mantozơ, saccarozơ, ancol etylic, anđehit axetic. Câu 25(THPTQG-2019). Chất X là chất dinh dưỡng, được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ nhỏ và người ốm. Trong công nghiệp, X được điều chế bằng cách thủy phân chất Y. Chất Y là nguyên liệu để làm bánh kẹo, nước giải khát. Tên gọi của X, Y lần lượt là A. glucozơ và xenlulozơ. B. saccarozơ và tinh bột. C. fructozơ và glucozơ. D. glucozơ và saccarozơ. Câu 26. Cho sơ đồ sau: Xenluloz¬ +HH2,tO0 X men rîu Y men giÊm Z +C2H2 T . Chất T là A. CH3COOC2H5. B. CH2 = CHCOOCH3. C. CH3COOCH=CH2. D. CH2 = CHCOOC2H5. Câu 27: Glucozơ X H2SO4,1700C Y CH3OH ,H2SO4 ,t0 Z t, p,xt polime. Chất Y là A. Axit acrylic. B. Axit axetic. C. Ancol etylic. D. Axit propionic. Câu 28(CĐ-2010): Thuỷ phân hoàn toàn 3,42 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 43,20. B. 4,32. C. 2,16. D. 21,60. Câu 29. Thủy phân hoàn toàn 3,42 gam saccarozơ. Lấy toàn bộ sản phẩm của phản ứng thủy phân cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được x gam kết tủa, còn nếu cho toàn bộ lượng sản phẩm này tác dụng với dung dịch nước brom dư, thì đã có y gam brom tham gia phản ứng. Giá trị của x ; y lần lượt bằng A. 2,16 ; 1,6. B. 4,32 ; 3,2. C. 4,32 ; 1,6. D. 2,16 ; 3,2. Câu 30. Thủy phân hoàn toàn 250 gam dung dịch saccarozơ 21,888% trong môi tường axit, sau đó trung hòa axit được dung dịch X. Cho X tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 (đun nóng) thì thu được bao nhiêu gam Ag? A. 69,12 gam. B. 34,56 gam. C. 17,28 gam. D. 157,89 gam Câu 31. Thủy phân 1 kg saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 76% thu được A. 0,4 kg glucozơ và 0,4 kg fructozơ B. 0,5 kg glucozơ và 0,5 kg fructozơ C. 0,6 kg glucozơ và 0,6 kg fructozơ D. 1 kg glucozơ và 1kg fructozơ Câu 32. Một nhà máy đường mỗi ngày ép 30 tấn mía. Biết 1 tạ mía cho 63 lít nước mía với nồng độ đường 7,5% và khối lượng riêng 1,103g/ml. Khối lượng đường thu được là: A. 1613,1 kg B. 1163,1 kg C. 1631,1 kg D. giá trị khác. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 358
Câu 33. Giữa saccarozơ và glucozơ có đặc điểm giống nhau là A. đều được tách từ củ cải đường. B. đều bị oxi hoá bởi dd AgNO3/NH3. C. đều hoà tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. D. đều bị thuỷ phân trong môi trường H+. Câu 34. Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng? A. Saccarozơ thuộc loại đisaccarit, phân tử được cấu tạo bởi 2 gốc glucozơ B. Đồng phân của saccarozơ là mantozơ C. Saccarozơzơ không có dạng mạch hở vì dạng mạch vòng không thể chuyển thành dạng mạch hở D. Saccarozơ là thành phần chủ yếu của đường mía, đường thốt nốt, đường củ cải, đường kính. Câu 35. Cabohiđrat X tác dụng với Cu(OH)2/NaOH cho dd màu xanh lam, đun nóng lại tạo ra kết tủa màu đỏ gạch. X là chất nào sau đây? A. Glucozơ B. fructozơ C. Mantozơ D. A, B, C đều đúng Câu 36(THPTQG-2016): Thủy phân m gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 90%, thu được sản phẩm chứa 10,8 gam glucozơ. Giá trị của m là A. 20,5. B. 22,8. C. 18,5. D. 17,1. Câu 37 (THPTQG-2017): Phát biểu nào sau đây sai? A. Glucozơ và saccarozơ đều là cacbohiđrat. B. Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hoà tan được Cu(OH)2. C. Glucozơ và saccarozơ đều có phản ứng tráng bạc. D. Glucozơ và fructozơ là đồng phân của nhau. Câu 38: Trong một phân tử saccarozơ có mấy nhóm –OH? A. 11 B. 10 C. 9 D. 8 Câu 39: Saccarozơ là một loại đisaccarit có nhiều trong cây mía, hoa thốt nốt, củ cải đường. Số nguyên tử cacbon trong phân tử saccarozơ là A. 12. B. 22. C. 11. D. 6. Câu 40: Khi đốt cháy hoàn toàn 14,04 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ cần vừa đủ 0,48 mol O2, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là A. 7,00. B. 10,80. C. 8,28. D. 5,04. §Ò Sè 3: TINH BéT - XENLULOZ¥ Câu 1(THPTQG-2019): Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit? A. Fructozơ. B. Glucozơ. C. Tinh bột. D. Saccarozơ. Câu 2(ĐH-KB-2013): Cho các phát biểu sau: (a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic. (b) Ở điều kiện thường, glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn, dễ tan trong nước. (c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói. (d) Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết α-1,4-glicozit. (e) Sacarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc. (f) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 3(CĐ-2013): Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra sobitol. B. Xenlulozơ tan tốt trong nước và etanol. C. Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch H2SO4, đun nóng, tạo ra fructozơ. D. Saccarozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 359
Câu 4(CĐ-2011): Có một số nhận xét về cacbohiđrat như sau: (1) Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều có thể bị thuỷ phân. (2) Glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều tác dụng được với Cu(OH)2 và có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (3) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của nhau. (4) Phân tử xenlulozơ được cấu tạo bởi nhiều gốc -glucozơ. (5) Thuỷ phân tinh bột trong môi trường axit sinh ra fructozơ. Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 5(CĐ-2012): Cho các phát biểu sau: (1) Fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc; (2) Saccarozơ và tinh bột đều không bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác; (3) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp; (4) Xenlulozơ và saccarozơ đều thuộc loại đisaccarit. Phát biểu đúng là A. (1) và (2). B. (3) và (4). C. (2) và (4). D. (1) và (3). Câu 6(ĐH-KA-2008): Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứng A. hoà tan Cu(OH)2. B. trùng ngưng. C. tráng gương. D. thủy phân. Câu 7(ĐH-KB-2009): Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Saccarozơ làm mất màu nước brom. B. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh. C. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. D. Glucozơ bị khử bởi dd AgNO3 trong NH3. Câu 8(CĐ-2008): Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ, tinh bột, mantozơ. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. Câu 9(ĐH-KB-2011): Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat: (a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước. (b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit. (c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam. (d) Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất. (e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag. (g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 6. C. 4. D. 3. Câu 10. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Saccarozơ làm mất màu nước brom. B. Amilopectin có cấu trúc mạch không phân nhánh. C. Amilopectin có liên kết α-1,6-glicozit. D. Dung dịch iot cho và hồ tinh bột xuất hiện màu vàng. Câu 11. Cho chuyển hóa: Tinh bột (1) X (2) Y (3) Z (4) CH2=CH-COO-CH=CH2 Chất Y trong sơ đồ trên là A. axit propionic B. anđehit acrylic C. axit lactic D. axit acrylic Câu 12. Trong quá trình thủy phân tinh bột không xuất hiện chất nào sau đây? A. đextrin B. mantozơ C. glucozơ D. saccarozơ Câu 13. Phát biểu không đúng về xenlulozơ là A. thuộc loại polime thiên nhiên. B. không phân nhánh, không xoắn. C. không tan trong dung dịch [Cu(NH3)4](OH)2. D. Phân tử khối lớn hơn của tinh bột. Câu 14. Phát biểu nào dưới đây là KHÔNG đúng ? HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 360
A. Có thể phân biệt tinh bột và xenlulozơ bằng dung dịch I2. B. Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng dung dịch nước brom. C. Có thể phân biệt saccarozơ và mantozơ bằng dung dịch AgNO3 trong NH3. D. Có thể phân biệt mantozơ và fructozơ bằng Cu(OH)2 trong dung dịch NaOH nóng. Câu 15. Phát biểu nào dưới đây là đúng ? A. Fructozơ có phản ứng tráng bạc chứng tỏ phân tử fructozơ có nhóm chức -CHO. B. Thuỷ phân xenlulozơ thu được glucozơ. C. Thuỷ phân tinh bột thu được fructozơ và glucozơ. D. Cả xenlulozơ và tinh bột đều có phản ứng tráng bạc. Câu 16(THPTQG-2018): Polime nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên ? A. Polistiren. B. Polipropilen. C. Tinh bột. D. Polietilen. Câu 17. Xenlulozơ không phản ứng với tác nhân nào dưới đây ? A. HNO3 đ / H2SO4 đ/t0 B. H2/Ni C. [Cu(NH3)4](OH)2 D. (CS2 + NaOH) Câu 18. Công thức nào sau đây là công thức của xenlulozơ A. [C6H5(OH)5] B. [C6H6O(OH)4]n C. [C6H7O2(OH)3]n D. [C6H8O3(OH)2]n Câu 19. Gluxit được dùng làm thức ăn chủ yếu của con người là: A. Glucozơ. B. Saccarozơ. C. Tinh bột. D. Xenlulozơ. Câu 20. Chọn một phương án đúng để điền từ hoặc cụm từ vào chỗ trống của các câu sau đây : Tương tự tinh bột, xenlulozơ không có phản ứng ...(1)..., có phản ứng ...(2)... trong dung dịch axit thành ...(3)... . ABCD (1) tráng bạc thuỷ phân khử oxi hoá (2) thuỷ phân tráng bạc oxi hoá este hoá (3) glucozơ fructozơ saccarozơ mantozơ Câu 21. Giải thích nào sau đây là KHÔNG đúng? A. Rớt H2SO4 đặc vào vải sợi bông, vải bị đen và thủng ngay do phản ứng (C6H10O5)n H2SO4 6nC + 5nH2O B. Rớt HCl đặc vào vải sợi bông, vải mủn dần rồi mới bục ra do phản ứng (C6H10O5)n + nH2O HCl nC6H12O6 C. Xenlulozơ hình thành xenlulozơ triaxetat nhờ phản ứng [C6H7O2(OH)3]n+ 3nCH3COOH [C6H7O2(OOCCH3)3]n+ 3nH2O D. Xenlulozơ hình thành xenlulozơ trinitrat nhờ phản ứng [C6H7O2(OH)3]n+3nHONO2 H2SO4 [C6H7O2(ONO2)3]n+ 3nH2O Câu 22. Có các phát biểu sau: a. Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng vị giác b. Dung dịch mantozơ có tính khử vì đã bị thuỷ phân thành glucozơ c. Tinh bột và xenlulozơ không thể hiện tính khử vì trong phân tử hầu như không có nhóm-OH hemiaxetal d. Tinh bột có phản ứng màu với iot vì có cấu trúc vòng xoắn Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. Câu 23. Xenlulozơ có nhiều nhất trong A. bông B. gỗ C. tre D. nứa Câu 24. Liên kết α-1,6-glicozit là loại liên kết có trong phân tử nào sau đây? A. amilozơ B. amilopectin C.xenlulozơ D. saccarozơ Câu 25(THPTQG-2018): Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit, là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, có nhiều trong gỗ, bông nõn. Công thức của xenlulozơ là A. (C6H10O5)n. B. C12H22O11. C. C6H12O6. D. C2H4O2. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 361
Câu 26. Trong phân tử amilozơ các gốc glucozơ nối với nhau bởi liên kết A. 1, 4 glucozit B. α-1,4-glicozit C. β-1,4-glucozit D. β-1,4-glicozit Câu 27(TN-2014): Ở nhiệt độ thường, nhỏ vài giọt dd iot vào hồ tinh bột thấy xuất hiện màu A. xanh tím. B. nâu đỏ. C. vàng. D. hồng. Câu 28(CĐ-2013): Tiến hành sản xuất ancol etylic từ xenlulozơ với hiệu suất của toàn bộ quá trình là 70%. Để sản xuất 2 tấn ancol etylic, khối lượng xenlulozơ cần dùng là A. 5,031 tấn. B. 10,062 tấn. C. 3,521 tấn. D. 2,515 tấn. Câu 29(CĐ-2012): Lên men 90 kg glucozơ thu được V lít ancol etylic (D = 0,8 g/ml) với hiệu suất của quá trình lên men là 80%. Giá trị của V là A. 46,0. B. 57,5. C. 23,0. D. 71,9. Câu 30(ĐH-KB-2012): Để điều chế 53,46 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 60%) cần dùng ít nhất V lít axit nitric 94,5% (D = 1,5 g/ml) phản ứng với xenlulozơ dư. Giá trị của V là A. 24. B. 60. C. 40. D. 36. Câu 31(ĐH-KA-2011): Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 60% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế được là A. 2,20 tấn. B. 1,10 tấn. C. 2,97 tấn. D. 3,67 tấn. Câu 32(ĐH-KA-2011): Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình là 90%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước vôi trong, thu được 330 gam kết tủa và dd X. Biết khối lượng X giảm đi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là 132 gam. Giá trị của m là A. 486. B. 297. C. 405. D. 324. Câu 33. Thuỷ phân 8,1kg hoàn toàn bột gạo có 90% tinh bột còn lại là tạp chất trơ thu được m kg glucozơ. Giá trị của m là A. 8,1 B. 9,0 C. 10,0 D. 7,29 Câu 34(CĐ-2009): Thể tích của dung dịch axit nitric 63% (D = 1,4 g/ml) cần vừa đủ để sản xuất được 59,4 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 80%) là A. 42,34 lít. B. 42,86 lít. C. 34,29 lít. D. 53,57 lít. Câu 35(ĐH-KB-2008): Thể tích dung dịch HNO3 67,5% (khối lượng riêng là 1,5 g/ml) cần dùng để tác dụng với xenlulozơ tạo thành 89,1 kg xenlulozơ trinitrat là (biết HNO3 bị hao hụt là 20 %) A. 55 lít. B. 81 lít. C. 49 lít. D. 70 lít. Câu 36(ĐH-KB-2007): Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dd chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng đạt 90%). Giá trị của m là A. 42 kg. B. 10 kg. C. 30 kg. D. 21 kg. Câu 37(ĐH-KB-2008): Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít rượu (ancol) etylic 46º là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và Detanol = 0,8 g/ml) A. 5,4 kg. B. 5,0 kg. C. 6,0 kg. D. 4,5 kg. Câu 38. Từ 24,3 tấn bột sắn chứa 20% tạp chất trơ có thể sản xuất được bao nhiêu tấn glucozơ, nếu hiệu suất của quá trình sản xuất là 80%. A. 19,44 tấn. B. 15,552 tấn. C. 17,28 tấn. D. 21,6 tấn. Câu 39. Tính khối lượng ancol etylic thu được khi lên men 13,2 tấn ngô chứa 65% tinh bột (hiệu suất quá trình lên men đạt 80%). A. 8,6 tấn. B. 3,9 tấn C. 4,9 tấn. D. 6,0 tấn Câu 40. Thuỷ phân hoàn toàn 8,1 kg bột gạo có chứa x% tinh bột, còn lại là tạp chất trơ thu được 8,1 kilogam glucozơ. Giá trị của x là A. 90. B. 95. C. 100. D. 81. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 362
Câu 41. Cho m gam xenlulozơ tác dụng vừa hết với 50,4 gam HNO3 có trong hỗn hợp HNO3 đặc và H2SO4 đặc tạo thành 133,2 gam hỗn hợp gồm xenlulozơ mononitrat và xenlulozơ đinitrat. Giá trị của m bằng A. 48,6 B. 63,8 C. 97,2 D. 108 Câu 42. Cho xenlulozơ phản ứng với anhiđrit axetic (CH3CO)2O (có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác) thu được 22,2 gam hỗn hợp X gồm xenlulozơ triaxetat, xenlulozơ điaxetat và 13,2 gam CH3COOH. Phần trăm khối luợng xenlulozơ triaxetat trong X bằng A. 77,84% B. 25% C. 22,16% D. 75 % Câu 43. Từ mùn cưa (chứa 50% xenlulozơ) điều chế ancol eylic. Muốn điều chế 23 tấn ancol etylic thì cần bao nhiêu tấn mùn cưa? (biết hiệu suất của cả quá trình là 85%) A. 47,65 tấn. B. 95,3 tấn. C. 40,5 tấn. D. 82 kg. Câu 44(TNTHPT-2020). Khi đốt cháy hoàn toàn 8,64 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ cần vừa đủ 0,3 mol O2, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là A. 5,04. B. 7,20. C. 4,14. D. 3,60. Câu 45(THPTQG-2016): Cho các phát biểu sau: (a) Glucozơ được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín. (b) Chất béo là đieste của glixerol với axit béo. (c) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. (d) Ở nhiệt độ thường, triolein ở trạng thái rắn. (e) Trong mật ong chứa nhiều fructozơ. (f) Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 6. D. 5. Câu 46(ĐH-KA-2013): Dãy các chất đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dd H2SO4 đun nóng là: A. saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ. B. glucozơ, saccarozơ và fructozơ. C. fructozơ, saccarozơ và tinh bột. D. glucozơ, tinh bột và xenlulozơ. Câu 47. Cho m gam xenlulozơ tác dụng vừa hết với 25,2 gam HNO3 có trong hỗn hợp HNO3 đặc và H2SO4 đặc tạo thành 66,6 gam coloxilin (là hỗn hợp của xenlulozơ mononitrat và xenlulozơ đinitrat). % khối lượng các chất trong coloxilin là A. 62,2%; 37,8% B. 66,67%; 33,33% C. 35,68%; 64,32% D. .…%; ….% Câu 48. Cho m gam xenlulozơ phản ứng với anhiđrit axetic (H2SO4 đặc làm xúc tác) thu được 22,2 gam hỗn hợp X gồm xenlulozơ triaxetat, xenlulozơ điaxetat và 13,2 gam CH3COOH. Giá trị của m là A. 22,44 B. 35,4 C. 22,42 D. 12,96 Câu 49. Phân tử khối của xenlulozơ vào khoảng 1.000.000 – 2.400.000. Chiều dài mỗi mắt xích C6H10O5 khoảng 5 o . Khoảng biến đổi (gần đúng) chiều dài mạch xenlulozơ (theo đơn vị mét) là A A. (3,0864.10-6;7,4074.10-6) B. (3,0864.10-8;7,4074.10-8) C. (3,0864.10-10;7,4074.10-10) D. (30,864.10-10;74,074.10-10) Câu 50 (THPTQG-2017): Phát biểu nào sau đây đúng? A. Phân tử xenlulozơ được cấu tạo từ các gốc fructozơ. B. Fructozơ không có phản ứng tráng bạc. C. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. D. Saccarozơ không tham gia phản ứng thuỷ phân. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 363
§Ò Sè 4: §Ò TæNG HîP Tõ §Ò THI TN THPT 2020-2021-2022 Câu 1(ĐỀ TK TN 2022): Glucozơ là chất dinh dưỡng và được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm. Số nguyên tử cacbon trong phân tử glucozơ là A. 6. B. 11. C. 5. D. 12. Câu 2(ĐỀ TK TN 2022): Cho dung dịch chứa m gam glucozơ tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, sau phản ứng hoàn toàn thu được 21,6 gam Ag. Giá trị của m là A. 13,5. B. 18,0. C. 9,0. D. 16,2. Câu 3(TNTHPT-2022): Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit? A. Xenlulozơ. B. Saccarozơ. C. Glucozơ. D. Fructozơ. Câu 4(TNTHPT-2022): Chất nào sau đây là đồng phân của glucozơ? A. Tinh bột. B. Fructozơ. C. Xenlulozơ. D. Saccarozơ. Câu 5(TNTHPT-2022): Cho dãy các chất sau: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, xenlulozơ. Số chất trong dãy có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 6(TNTHPT-2022): Cặp chất nào sau đây đều có khả năng thủy phân trong môi trường axit, đun nóng? A. Fructozơ và tinh bột. B. Saccarozơ và xenlulozơ. C. Glucozơ và saccarozơ. D. Glucozơ và fructozơ. Câu 7(TNTHPT-2022): Cho m gam dung dịch glucozơ 1% vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng nhẹ đến phản ứng hoàn toàn thu được 1,08 gam Ag. Giá trị của m là A. 90. B. 45. C. 180. D. 135. Câu 8(TNTHPT-2022): Cho 180 gam dung dịch glucozơ 1% vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng nhẹ đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 2,40. B. 1,08. C. 1,20. D. 2,16. Câu 9(TNTHPT-2020): Polisaccarit X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng và được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. Thủy phân X, thu được monosaccarit Y. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Y tác dụng với H2 tạo sobitol. B. X có phản ứng tráng bạc. C. Phân tử khối của Y là 162. D. X dễ tan trong nước lạnh. Câu 10(TNTHPT 2021). Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại polisaccarit? A. Saccarozơ. B. Xenlulozơ. C. Fructozơ. D. Glucozơ. Câu 11(TNTHPT-2020): Thí nghiệm xác định định tính nguyên tố cacbon và hiđro trong phân tử saccarozơ được tiến hành theo các bước sau: Bƣớc 1: Trộn đều khoảng 0,2 gam saccarozơ với 1-2 gam đồng(II) oxit, sau đó cho hỗn hợp vào ống nghiệm khô (ống số 1) rồi thêm tiếp khoảng 1 gam đồng(II) oxit để phủ kín hỗn hợp. Nhồi một nhúm bông có rắc một ít bột CuSO4 khan rồi cho vào phần trên của ống nghiệm số 1 rồi nút cao su có ống dẫn khí. Bƣớc 2: Lắp ống nghiệm 1 lên giá thí nghiệm rồi nhúng ống dẫn khí vào dung dịch Ca(OH)2 đựng trong ống nghiệm (ống số 2). Bƣớc 3: Dùng đèn cồn đun nóng ống số 1 (lúc đầu đun nhẹ, sau đó đun tập trung vào phần có hỗn hợp phản ứng). Cho các phát biểu sau: (a) Sau bước 3, màu trắng của CuSO4 chuyển thành màu xanh của CuSO4.5H2O. (b) Thí nghiệm trên còn được dùng để xác định định tính nguyên tố oxi trong phân tử saccarozơ. (e) Dung dịch Ca(OH)2 được dùng để nhận biết CO2 sinh ra trong thí nghiệm trên. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 364
(d) Ở bước số 2, lắp ống số 1 sao cho miệng ống hướng lên. (e) Kết thúc thí nghiệm, tắt đèn cồn, để ống số 1 nguội hẳn rồi mới đưa ống dẫn khí ra khỏi dung dịch trong ống số 2. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 12(TNTHPT-2020). Polisaccarit X là chất rắn, màu trắng, dạng sợi. Trong bông nõn có gần 98% chất X. Thủy phân X, thu được monosaccarit Y. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Y có tính chất của ancol đa chức. B. X có phản ứng tráng bạc. C. Phân tử khối của Y bằng 342. D. X dễ tan trong nước. Câu 13(TNTHPT 2021). Thủy phân hoàn toàn m gam tinh bột thành glucozơ. Cho toàn bộ glucozơ tham gia phản ứng tráng bạc (hiệu suất 100%), thu được 30,24 gam Ag. Giá trị của m là A. 45,36. B. 50,40. C. 22,68. D. 25,20. Câu 14(TNTHPT-2020). Thí nghiệm xác định định tính nguyên tố cacbon và hiđro trong phân tử saccarozơ được tiến hành theo các bước sau Bƣớc 1: Trộn đều khoảng 0,2 gam saccarozơ với 1 đến 2 gam đồng (II) oxit, sau đó cho hỗn hợp vào ống nghiệm khô (ống số 1) rồi thêm tiếp khoảng 1 gam đồng (II) oxit để phủ kín hỗn hợp. Nhồi một nhúm bông có rắc bột CuSO4 khan vào phần trên ống số 1 rồi nút bằng nút cao su có ống dẫn khí. Bƣớc 2: Lắp ống số 1 lên giá thí nghiệm rồi nhúng ống dẫn khí vào dung dịch Ca(OH)2 đựng trong ống nghiệm (ống số 2). Bƣớc 3: Dùng đèn cồn đun nóng ống số 1 (lúc đầu đun nhẹ, sau đó đun tập trung vào phần có hỗn hợp phản ứng). Cho các phát biểu sau (a) CuSO4 khan được dùng để nhận biết H2O sinh ra trong ống nghiệm. (b) Thí nghiệm trên, trong ống số 2 có xuất hiện kết tủa trắng. (c) Ở bước 2, lắp ống số 1 sao cho miệng ống hướng lên. (d) Thí nghiệm trên còn được dùng để xác định định tính nguyên tố oxi trong phân tử saccarozơ. (e) Kết thúc thí nghiệm: tắt đèn cồn, để ống số 1 nguội hẳn rồi mới đưa ống dẫn khí ra khỏi dung dịch trong ống số 2. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 15(TNTHPT-2020). Thủy phân saccarozơ, thu được hai monosaccarit X và Y. Chất X có trong máu người với nồng độ khoảng 0,1%. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Y bị thủy phân trong môi trường kiềm. B. X không có phản ứng tráng bạc. C. X có phân tử khối bằng 180. D. Y không tan trong nước. Câu 16(TNTHPT-2020): Thuỷ phân saccarozơ, thu được hai monosaccarit X và Y. Chất X có nhiều trong quả nho chín nên còn được gọi là đường nho. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Y không tan trong nước. B. X không có phản ứng tráng bạc. C. Y có phân tử khối bằng 342. D. X có tính chất của ancol đa chức. Câu 17(TNTHPT-2020): Khi lên men m gam glucozơ thì thu được 0,15 mol C2H5OH. Mặt khác, m gam glucozơ tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 0,2 mol Ag. Hiệu suất của quá trình lên men là A. 80% B. 60%. C. 75%. D. 70%. Câu 18(TNTHPT-2020): Phát biểu nào sau đây đúng? A. Amilozơ và amilopectin đều có cấu trúc mạch phân nhánh. B. Glucozơ và fructozơ đều có phản ứng thủy phân. C. Saccarozơ còn được gọi là đường nho. D. Thành phần chính của bông nõn là xenlulozơ. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 365
Câu 19(TNTHPT-2020): Phát biểu nào sau đây đúng? A. Amilozơ và amilopectin đều có cấu trúc mạch phân nhánh. B. Trong phân tử glucozơ có 4 nhóm ancol (OH). C. Ở điều kiện thường, saccarozơ là chất rắn kết tinh. D. Saccarozơ có phản ứng tráng bạc. Câu 20(TNTHPT-2020): Khi lên men m gam glucozơ thì thu được 0,12 mol C2H5OH. Mặt khác, m gam glucozơ tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 0,2 mol Ag. Hiệu suất của quá trình lên men là A. 60%. B. 80%. C. 70%. D. 75%. Câu 21(TNTHPT-2020-MH): Thủy phân 68,4 gam saccarozơ với hiệu suất 75%, thu được m gam glucozơ. Giá trị của m là A. 54. B. 27. C. 72. D. 36. Câu 22(TNTHPT 2021). Chất nào sau đây bị thủy phân khi đun nóng trong môi trường axit? A. Saccarozơ. B. Glixerol. C. Glucozơ. D. Fructozơ. Câu 23(TNTHPT 2021). Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho 5 giọt dung dịch CuSO4 0,5% vào ống nghiệm sạch. Bước 2: Thêm 1 ml dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm, lắc đều; gạn phần dd, giữ lại kết tủa. Bước 3: Thêm tiếp 2 ml dung dịch glucozơ 1% vào ống nghiệm, lắc đều. Phát biểu nào sau đây sai? A. Sau bước 3, kết tủa đã bị hòa tan, thu được dung dịch màu xanh lam. B. Nếu thay dung dịch NaOH ở bước 2 bằng dung dịch KOH thì hiện tượng ở bước 3 vẫn tương tự. C. Thí nghiệm trên chứng minh glucozơ có tính chất của anđehit. D. Ở bước 3, nếu thay glucozơ bằng fructozơ thì hiện tượng xảy ra vẫn tương tự. Câu 24(TNTHPT 2021). Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit? A. Tinh bột. B. Xenlulozơ. C. Fructozơ. D. Saccarozơ. Câu 25(TNTHPT 2021). Thủy phân hoàn toàn m gam tinh bột thành glucozơ. Cho toàn bộ glucozơ tham gia phản ứng tráng bạc (hiệu suất 100%), thu được 32,4 gam Ag. Giá trị của m là A. 24,3. B. 54,0. C. 27,0. D. 48,6. Câu 26 Cho các phát biểu sau: (a) Trong thành phần của xăng sinh học E5 có etanol. (b) Thành phần chính của sợi bông, sợi đay là tinh bột. (c) Các mảng “riêu cua\" xuất hiện khi nấu canh cua là do xảy ra sự đông tụ protein. (d) Vải lụa tơ tằm sẽ nhanh hỏng nếu ngâm, giặt trong xà phòng có tính kiềm. (đ) Dầu dừa có chứa chất béo chưa bão hòa (phân tử có gốc hiđrocacbon không no). Số phát biểu đúng là A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. ---HẾT--- Đi đâu mà vội Con nói với cha: - Bố ơi, cho con tiền để mua tập bản đồ thế giới... - Không mua! Tình hình thế giới còn chưa ổn định. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 366
CHUY£N §Ò 9: AMIN - AMINO AXIT - PROTEIN BµI 1: AMIN I. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI, DANH PHÁP VÀ ĐỒNG PHÂN 1. Khái niệm Khi thay thế một hay nhiều nguyên tử hiđro trong phân tử NH3 bằng một hay nhiều gốc hiđrocacbon ta được amin. Thí dụ : CH3 – NH2 ; CH3 – NH – CH3 ; CH3 N CH3 ; CH2 = CH CH2NH2 ; C6H5NH2 | CH3 2. Phân loại Amin được phân loại theo hai cách thông dụng nhất : a) Theo đặc điểm cấu tạo của gốc hiđrocacbon Amin thơm (thí dụ : anilin C6H5NH2), amin béo (thí dụ : etylamin C2H5NH2), amin dị vòng (thí dụ : piroliđin ). NH b) Theo bậc của amin Bậc của amin được tính bằng số nguyên tử hiđro trong phân tử amoniac bị thay thế bởi gốc hiđrocacbon. Theo đó, các amin được phân loại thành : amin bậc một, bậc hai, bậc ba. Thí dụ : CH3CH2CH2NH2 CH3CH2NHCH3 (CH3)3N Amin bậc một Amin bậc hai Amin bậc ba 3. Danh pháp Tên của các amin được gọi theo danh pháp gốc – chức và danh pháp thay thế. Ngoài ra, một số amin được gọi theo tên thường (tên riêng) . Nhóm NH2 khi đóng vai trò nhóm thế thì gọi là nhóm amino, khi đóng vai trò nhóm chức thì gọi là nhóm amin. Amin Tên gốc-chức Tên thay thế CH3NH2 Metylamin Metanamin C2H5NH2 Etylamin CH3CH2CH2NH2 Propylamin Etanamin CH3CH(NH2)CH3 Isopropylamin Propan – 1amin H2N[CH2]6NH2 Hexametylenđiamin Propan – 2amin C6H5NH2 (Anilin) Phenylamin Hexan-1,6-điamin C6H5NHCH3 Metylphenylamin C2H5NHCH3 Etylmetylamin Benzenamin Cách gọi Tên gốc hiđrocacbon + amin N-Metylbenzenamin N-Metyletan-1-amin Tên hiđrocacbon-VTNC- amin HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 367
4. Đồng phân Khi viết công thức các đồng phân cấu tạo của amin, cần viết đồng phân mạch C và đồng phân vị trí nhóm chức cho từng loại : amin bậc I, amin bậc II, amin bậc III. Thí dụ, với C4H11N, ta có các đồng phân amin : CH3 CH2 CH CH3 CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – NH2 | NH2 CH3 C H CH2 NH2 CH3 | | CH3 CH3 C NH2 | CH3 CH3 – CH2 – NH CH2 – CH3 CH3 – CH2 – CH2 NH – CH3 CH3 CH NH CH3 CH3 CH2 N CH3 | | CH3 CH3 Câu hỏi 1: Khái niệm \"bậc\" của amin khác với khái niệm \"bậc\" của ancol và dẫn xuất halogen như thế nào ? Viết công thức cấu tạo và gọi tên các đồng phân, chỉ rõ bậc của các amin có cùng công thức phân tử sau : a) C3H9N . b) C5H13N. c) C4H11N. d) C7H9N (có chứa vòng benzen). II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ Metyl, đimetyl, trimetyl– và etylamin là những chất khí, mùi khó chịu, độc, dễ tan trong nước. Các amin đồng đẳng cao hơn là những chất lỏng hoặc rắn, độ tan trong nước giảm dần theo chiều tăng của phân tử khối. Anilin là chất lỏng, sôi ở 184OC, không màu, rất độc, ít tan trong nước, tan trong etanol, benzen. Để lâu trong không khí, anilin chuyển sang màu nâu đen vì bị oxi hoá bởi oxi không khí. III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC Do phân tử amin có nguyên tử nitơ còn đôi electron chưa liên kết (tương tự như trong phân tử amoniac) nên amin thể hiện tính chất bazơ. Ngoài ra, nguyên tử nitơ trong phân tử amin có số oxi hóa -3 như trong amoniac nên amin thường dễ bị oxi hóa. Các amin thơm, thí dụ như anilin, còn dễ dàng tham gia phản ứng thế vào nhân thơm do ảnh hưởng của nguyên tử nitơ trong nhóm amin. 1. Tính chất của chức amin Thực nghiệm 1: Nhúng mẩu giấy quỳ tím vào ống nghiệm đựng dung dịch propylamin. Hiện tượng : Mẩu giấy quỳ chuyển sang màu xanh. Giải thích : Propylamin và nhiều amin khác khi tan trong nước tác dụng với nước cho ion OH– CH3CH2CH2NH2 + H2O [CH3CH2CH2NH3]+ + OH– Thực nghiệm 2 : Đưa đũa thuỷ tinh vừa nhúng vào dung dịch HCl đậm đặc lên miệng lọ đựng dung dịch CH3NH2 đậm đặc. Hiện tượng : Xung quanh đũa thuỷ tinh bay lên một làn khói trắng. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 368
Giải thích : Khí metylamin bay lên gặp hơi axit HCl đã xảy ra phản ứng tạo ra muối : CH3NH2 + HCl [CH3NH3]+Cl– metylamin metylamoni clorua Thực nghiệm 3 : Nhỏ mấy giọt anilin vào nước, lắc kĩ. Anilin hầu như không tan, nó tạo vẩn đục rồi lắng xuống đáy. Nhúng mẩu giấy quỳ tím vào dung dịch anilin. Màu quỳ tím không đổi. Nhỏ dung dịch HCl vào ống nghiệm, anilin tan dần do đã xảy ra phản ứng C6H5NH2 + HCl C6H5NH3+Cl- phenylamoni clorua Nhận xét : Dung dịch metylamin và nhiều đồng đẳng của nó có khả năng làm xanh giấy quỳ tím hoặc làm hồng phenolphtalein do kết hợp với proton mạnh hơn amoniac. Anilin và các amin thơm rất ít tan trong nước. Dung dịch của chúng không làm đổi màu quỳ tím và phenolphtalein. Như vậy, nhóm ankyl có ảnh hưởng làm tăng mật độ electron ở nguyên tử nitơ do đó làm tăng lực bazơ ; nhóm phenol (C6H5) làm giảm mật độ electron ở nguyên tử nitơ do đó làm giảm lực bazơ. .. .. .. Lực bazơ : R N H2 H N H2 C6H5 N H2 Câu hỏi 2: Có 3 hoá chất sau đây : Etylamin, phenylamin và amoniac. Thứ tự tăng dần tính bazơ được xếp theo dãy A. Amoniac < etylamin < phenylamin. B. Etylamin < amoniac < phenylamin. C. Phenylamin < amoniac < etylamin. D. Phenylamin < etylamin < amoniac. Câu hỏi 3: Chất nào sau đây không có phản ứng với C2H5NH2 trong H2O ? A. HCl. B. H2SO4. C. NaOH. D. Quỳ tím Câu hỏi 4: Sự sắp xếp nào theo trật tự tăng dần tính bazơ của các hợp chất sau đây đúng ? A. C2H5NH2 < (C2H5)2NH < NH3 < C6H5NH2 B. (C2H5)2NH < NH3 < C6H5NH2 < C2H5NH2 C. C6H5NH2 < NH3 < C2H5NH2 < (C2H5)2NH D. NH3 < C2H5NH2 < (C2H5)2NH < C6H5NH2 Câu hỏi 5: Cho 18,6 gam anilin tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch H2SO4 STT M và HCl 100 (2- STT/50) M. Tính V và khối lượng mỗi muối thu được. 2. Phản ứng thế ở nhân thơm của anilin Thí nghiệm : Nhỏ vài giọt nước brom vào ống nghiệm đựng sẵn 1 ml dung dịch anilin. Hiện tượng : Có kết tủa trắng . Giải thích : Do ảnh hưởng của nhóm NH2, (tương tự nhóm OH của phenol), ba nguyên tử H ở các vị trí ortho và para so với nhóm NH2 trong nhân thơm của anilin đã bị thay thế bởi ba nguyên tử brom : Phản ứng nhận biết anilin. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 369
Câu hỏi 6: a) Tính thể tích nước brom 3% (D = 1,3g/ml) cần dùng để điều chế 4,4 g tribromanilin. b) Tính khối lượng anilin có trong dung dịch A. Biết khi cho A tác dụng với nước brom thì thu được 6,6 g kết tủa trắng. IV. ỨNG DỤNG VÀ ĐIỀU CHẾ 1. Ứng dụng Các ankylamin được dùng trong tổng hợp hữu cơ, đặc biệt là các điamin được dùng để tổng hợp polime. Anilin là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp phẩm nhuộm (phẩm azo, đen anilin,..), polime (nhựa anilinfomanđehit,...), dược phẩm (streptoxit, sunfaguaniđin,..). 2. Điều chế Anilin và các amin thơm thường được điều chế bằng cách khử nitrobenzen (hoặc dẫn xuất nitro tương ứng) bởi hiđro mới sinh nhờ tác dụng của kim loại (như Fe, Zn) với axit HCl. Thí dụ : C6H5NO2 + 6H FetoHCl C6H5NH2 + 2H2O Ngoài ra, các amin còn có thể được điều chế bằng nhiều cách khác. V. PH¦¥NG PH¸P GI¶I BµI TËP AMIN Dạng 1. AMIN TÁC DỤNG VỚI AXIT 1.1. Xác định công thức của một amin đơn chức Câu 1. Amin có tên gọi nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl tạo ra muối có dạng R- NH3Cl? A. N-metylmetanamin. B. isopropylamin. C. metylphenylamin. D. trimetylamin. Câu 2. Cho 4,5 gam một amin đơn chức X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu được 8,15 gam muối. Xác định công thức phân tử của X là A. CH5N. B. C2H7N. C. C3H9N. D. C4H11N. Câu 3. Để trung hòa 4,5 gam một amin đơn chức X cần dùng vừa đủ 100 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là A. C2H7N. B. C2H5N. C. CH5N. D. C3H9N. Câu 4. Trung hòa 11,8 gam một amin đơn chức X cần 200ml dung dịch HCl 1M. Công thức phần tử của X là A. C3H9N B. C2H7N C. CH5N D. C3H7N Câu 5. Để trung hòa 25 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là A. C3H5N. B. C2H7N. C. CH5N. D. C3H7N. Câu 6. Để trung hòa 50 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100 ml dung dịch HCl 2M. Công thức phân tử của X là A. C2H7N. B. C3H7N. C. CH5N. D. C3H5N. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 370
Câu 7. Để phản ứng vừa đủ với 100 gam dung dịch chứa amin X đơn chức nồng độ 4,72% cần 100 ml dung dịch HCl 0,8M. Xác định công thức của amin X? A. C6H7N B. C2H7N C. C3H9N D. C3H7N Câu 8. Để trung hòa 30 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 15% cần dùng 100 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử X là A. CH5N. B. C3H9N. C. C2H7N. D. C3H7N. Câu 9. Cho 1,24 gam một amin X đơn chức tác dụng với lượng dư dung dịch HCl sinh ra 2,70 gam muối. Công thức của X là A. C6H5NH2 B. CH3NH2 C. C2H5NH2 D. CH3NHCH3 Câu 10. Cho 2,36 gam amin X đơn chức bậc 2 tác dụng với dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn thu được 3,82 gam muối khan. Tên gọi của X là A. Propylamin. B. Isopropylamin. C. Etylamin. D. Etylmetylamin. Câu 11. Cho 2,655 gam amin no, đơn chức, mạch hở X tác dụng với lượng dư dung dich HCl. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu đươc 4,8085 gam muối. Công thức phân tử của X là: A. C3H9N B. C3H7N C. CH5N D. C2H7N Câu 12. Cho 3,54 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 5,73 gam muối. Công thức phân tử của X là A. C3H9N. B. C2H7N. C. C4H11N. D. CH5N. Câu 13. Cho 5,4 gam amin đơn chức X tác dụng với lượng HCl vừa đủ, thu được 9,78 gam muối. Tên gọi của X là A. trimetylamin B. metylamin C. etylamin D. propylamin Câu 14. Trung hòa dung dịch chứa 5,9 gam amin X no, đơn chức, mạch hở bằng dung dịch HCl, thu được 9,55 gam muối. Số công thức cấu tạo của X là: A. 4 B. 3 C. 1 D. 2 Câu 15. Cho 6,2 gam một amin no, đơn chức, mạch hở X phản ứng hết với dung dịch HCl ( vừa đủ), thu được dung dịch chứa 13,5 gam muối. Công thức của X là: A. C3H7NH2. B. (CH3)3N. C. C2H5NH2. D. CH3NH2. Câu 16. Trung hòa 6,75 gam amin no, đơn chức, mạch hở X bằng lượng dư dung dịch HCl. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,225 gam muối. Số đồng phân cấu tạo của X là A. 2 B. 4 C. 3 D. 1 Câu 17. Cho 6,75 gam một amin đơn chức X (bậc 2) tác dụng hết với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch chứa 12,225 gam muối clorua. Công thức cấu tạo của X là A. CH3CH2NHCH2CH3. B. CH3NHCH3. C. CH3NHC2H5. D. C2H5NH2. Câu 18. Cho 7,2 gam một amin đơn chức X tác dụng với dung dịch HCl (dư). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 13,04 gam muối khan. Công thức phân tử của X là A. C3H7N. B. C3H9N. C. C2H7N. D. CH5N. Câu 19. Cho 8,76 gam một amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 13,14 gam muối. Phần trăm về khối lượng của nitơ trong X là A. 31,11. B. 23,73. C. 19,72. D. 19,18. Câu 20. Cho 9 gam một amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với axit HCl thu được 16,3 gam muối. Số đồng phân của X là A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. 1.2. Xác định công thức của hỗn hợp amin đơn chức Câu 1. Dung dịch A gồm HCl, H2SO4 có pH = 2. Để trung hòa hoàn toàn 0,59 gam hỗn hợp 2 amin đơn chức no bậc 1 (có số C không quá 4) phải dùng 1 lít dung dịch A. CTPT 2 amin(không phải đồng phân của nhau): HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 371
A. CH3NH2 và C4H9NH2 B. CH3NH2 và C2H5NH2 C. C3H7NH2 D. C4H9NH2 và CH3NH2 hoặc C2H5NH2 Câu 2. Để trung hòa hoàn toàn 0,90 gam hỗn hợp 2 amin no, đơn chức bậc một có tỉ lệ số mol là 1 : 1 cần dùng 2 lít hỗn hợp dung dịch axit HCl và H2SO4 có pH = 2. Vậy công thức của 2 amin là: A. CH3NH2 và C2H5NH2 B. CH3NH2 và C3H7NH2 C. C2H5NH2 và C3H7NH2 D. C2H5NH2 và C4H9NH2 Câu 3. Cho 1,52 gam hỗn hợp hai amin đơn chức no X, Y (MX < MY, được trộn với số mol bằng nhau) tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl, thu được 2,98 gam muối. Kết luận nào sau đây là không chính xác ? A. X là CH3NH2 ; Y là C2H5NH2. B. Nồng độ mol của dung dịch HCl là 0,2M. C. Lực bazơ của X < Y. D. X, Y đều là chất khí, làm xanh quỳ tím ẩm. Câu 4. Cho 2,1 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng hết với dung dịch HCl (dư), thu được 3,925 gam hỗn hợp muối. Công thức của 2 amin trong hỗn hợp X là A. CH3NH2 và C2H5NH2. B. C2H5NH2 và C3H7NH2. C. C3H7NH2 và C4H9NH2. D. CH3NH2 và (CH3)3N. Câu 5. Cho 2,6 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 4,425 gam hỗn hợp muối. Công thức của 2 amin trong X là A. C2H5NH2 và C3H7NH2. B. C2H3NH2 và C3H5NH2. C. CH3NH2 và C2H5NH2. D. C2H5NH2 và (CH3)2NH2. Câu 6. Cho 3,88 gam hỗn hợp hai amin (no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp trong dãy đồng đẳng), tác dụng hết với HCl, thu được 6,80 gam muối. Công thức phân tử của hai amin là A. C3H9N và C4H11N. B. C3H7N và C4H9N. C. CH5N và C2H7N. D. C2H7N và C3H9N. Câu 7. Hỗn hợp X gồm hai amin (no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng); dung dịch Y gồm HCl 0,4M và H2SO4 0,2M. Cho 4,16 gam X phản ứng vừa đủ với một thể tích nhỏ nhất của Y, thu được 7,58 gam hỗn hợp muối. Công thức phân tử của hai amin trong X là A. C4H11N và C5H13N. B. CH5N và C2H7N. C. C2H7N và C3H9N. D. C3H9N và C4H11N. Câu 8. Cho 7,6 gam hỗn hợp 2 amin đơn chức, bậc một kế tiếp nhau, tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 1M. Công thức cấu tạo của 2 amin trên là A. đáp án khác. B. CH3NH2, C2H5NH2. C. CH3NH2, CH3NHCH3. D. C2H5NH2, C3H7NH2. Câu 9. Cho 9,85 gam hỗn hợp 2 amin no, đơn chức, mạch hở, liên tiếp trong dãy đồng đẳng tác dụng vừa đủ với 250ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của 2 amin là A. C3H9N và C4H11N. B. CH5N và C2H7N C. CH5N và C3H9N. D. C2H7N và C3H9N. Câu 10. Cho 19,4 gam hỗn hợp hai amin (no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 34 gam muối. Công thức phân tử của hai amin là A. C2H7N và C3H9N. B. C3H7N và C4H9N. C. CH5N và C2H7N. D. C3H9N và C4H11N. Câu 11. Cho 20 gam hỗn hợp gồm 3 amin no, đơn chức, là đồng đẳng liên tiếp của nhau (được trộn theo tỉ lẹ mol 1 : 10 : 5 và thứ tự phân tử khối tăng dần) tác dụng vừa đủ với dd HCl, thu được 31,68 gam hỗn hợp muối. Công thức phân tử của ba amin là A. CH5N, C2H7N, C3H9N. B. C3H7N, C4H9N, C5H11N. C. C3H8N, C4H11N, C5H13N. D. C2H7N, C3H9N, C4H11N. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 372
Câu 12. Cho 29,8 gam hổn hợp 2 amin đơn chức kế tiếp tác dụng hết với dung dịch HCl, làm khô dung dịch thu được 51.7 gam muối khan. Công thức phân tử 2 amin là: A. CH5N và C2H7N B. C2H7N và C3H9N C. C3H9N và C4H11N D. C3H7N và C4H9N Câu 13. Cho 35,76 gam hỗn hợp 2 amin no đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với dung dịch HCl, làm khô dung dịch thu được 62,04 gam muối khan. Công thức phân tử 2 amin là A. C2H7N và C3H9N. B. CH5N và C2H7N. C. C3H9N và C4H11N. D. C3H7N và C4H9N. Câu 14. Cho 41,5 gam hỗn hợp gồm 3 amin no, đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1,0 M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 78 gam hỗn hợp muối. Công thức phân tử ba amin là: A. CH5N, C2H7N, C3H9N B. C2H7N, C3H9N, C4H11N C. C2H5N, C3H7N, C4H9N D. C6H7N, C7H9N, C8H11N 1.3. Bài tập amin đơn chức tác dụng với axit vô cơ Câu 1. Cho m gam anilin tác dụng với dung dịch HCl (đặc, dư). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 15,54 gam muối khan. Giá trị của m là A. 11,160 gam. B. 12,500 gam. C. 8,928 gam. D. 13,950 gam Câu 2. Khối lượng dung dịch HCl 7,3% cần để tác dụng hết với 4,5 gam etylamin là: A. 3,65 gam B. 36,5 gam. C. 7,3 gam. D. 50 gam. Câu 3. Cho 15 gam amin đơn chức tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 0,75M thu được dung dịch chứa 23,76 gam muối. Giá trị của V là A. 480. B. 320. C. 329. D. 720. Câu 4. Cho 11,25 gam C2H5NH2 tác dụng với 200 ml dung dịch HCl a(M). Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch (X) có chứa 22,2 gam chất tan. Giá trị của a là A. 1,5M B. 1,3M C. 1,25M D. 1,36M Câu 5. Trung hòa hoàn toàn 18,0 gam một amin bậc I vừa đủ bằng 400 ml dung dịch axit HCl x(M) tạo ra 39,9 gam muối. Giá trị của x là: A. 1,5 B. 1 C. 1,75 D. 0,75 Câu 6. Trung hoà 100 ml dung dịch etyl amin cần 60 ml dung dịch HCl 0,1 M. Nồng độ mol/l của dung dịch etyl amin là A. 0,06 M. B. 0,08 M. C. 0,60 M. D. 0,10 M. Câu 7. Cho 3,1 gam CH3NH2 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, khối lượng muối thu được là A. 6,85 gam. B. 6,55 gam. C. 6,65 gam. D. 6,75 gam. Câu 8. Cho 4,5 gam etylamin (C2H5NH2) tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối thu được là A. 8,10 gam. B. 0,85 gam. C. 8,15 gam. D. 7,65 gam. Câu 9. Cho 5,4 gam đimetylamin tác dụng vừa đủ với axit clohiđric, sau phản ứng thu được m gam muối. Giá trị của m là: A. 7,65. B. 9,78. C. 8,15. D. 4,89. Câu 10. Cho 5,9 gam propylamin tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng muối thu được là A. 9,65 gam B. 9,55 gam C. 8,15 gam D. 8,10 gam Câu 11. Cho 7,2 gam đimetylamin vào dung dịch HNO3 loãng dư, sau khi kết thúc phản ứng thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 17,28 gam B. 13,04 gam C. 17,12 gam D. 12,88 gam HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 373
Câu 12. Cho 9 gam C2H5NH2 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, khối lượng muối thu được là A. 16,30 gam B. 16,10 gam C. 12,63 gam D. 12,65 gam Câu 13. Trung hòa m gam etylmetyl amin cần vừa đủ 0,2 mol HCl. Khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là A. 19,10 gam. B. 15,50 gam. C. 21,00 gam. D. 12,73 gam. Câu 14. Cho m gam metylamin tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch H2SO4 1M thu được dung dịch chứa 2 muối có cùng nồng độ mol. Giá trị của m là: A. 18,20. B. 9,30. C. 13,95. D. 4,65. Câu 15. Trung hoà 10,62 gam một amin đơn chức X với dung dịch HNO3 vừa đủ, thu được 25,488 gam muối. Công thức phân tử của X là A. C4H11N. B. CH5N. C. C3H9N. D. C2H7N. 1.4. Bài tập hỗn hợp amin tác dụng với axit vô cơ Câu 1. Cho dung dịch chứa 1,69 gam hỗn hợp 2 amin no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M rồi cô cạn, thu được 3,515 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của V là A. 65. B. 45. C. 25. D. 50. Câu 2. Cho 9,85 gam hỗn hợp 2 amin đơn chức, bậc một tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 18,975 g muối. Khối lượng của HCl cần dùng là A. 9,521g. B. 9,125g. C. 9,215g. D. 9,512g. Câu 3. Cho 10 gam hỗn hợp hai amin đơn chức tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 0,8M, thu được dung dịch chứa 15,84 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là A. 160. B. 220. C. 200. D. 180. Câu 4. Cho 10,7 gam hỗn hợp metylamin và etylamin tác dụng với V ml dung dịch HCl 2M vừa đủ thu được 21,65 gam muối. Giá trị của V là A. 150. B. 100. C. 160. D. 300. Câu 5. Cho 14,72 gam hỗn hợp 3 amin no đơn chức tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1,5 M, cô cạn dung dịch thu được 23,48 gam muối. Thể tích dd HCl đã dùng là A. 0,16 lít. B. 0,97 lít. C. 0,12 lít. D. 0,18 lít. Câu 6. Cho 15 gam hỗn hợp 3 amin đơn chức, bậc I tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 1,2M thì thu được 18,504 gam muối. Giá trị của V là A. 0,8. B. 0,08. C. 0,04. D. 0,4. Câu 7. Cho 30 gam hỗn hợp hai amin đơn chức tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1,5M, thu được dung dịch chứa 47,52 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là: A. 160. B. 720. C. 329. D. 320. Câu 8. Cho 40 gam hỗn hợp gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch chứa 63,36 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là A. 320. B. 400. C. 560. D. 640. Câu 9. Cho m gam hỗn hợp etylamin và đimetylamin phản ứng hết với dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 2,934 gam muối. Giá trị của m là A. 1,62. B. 1,80. C. 2,16. D. 2,52. Câu 10. Cho 12,1 gam hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin (tỉ lệ mol 1 : 2) phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch HCl 1M, thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 23,05. B. 22,75. C. 6,75. D. 16,3. Câu 11. Cho 10 gam hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin phản ứng vừa đủ với 0,25 mol HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 374
A. 17,125. B. 23,625. C. 12,75. D. 19,125. Câu 12. Cho 2,0 gam hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin phản ứng vừa đủ với 0,05 mol HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 2,550. B. 3,425. C. 4,725. D. 3,825. Câu 13. Cho 8,0 gam hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin phản ứng vừa đủ với 0,2 mol HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là: A. 13,7. B. 10,2. C. 15,3. D. 18,9. Câu 14. Cho 3,66 gam hỗn hợp metyl amin và etyl amin có tỷ lệ mol tương ứng là 3 : 2 tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thì thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 7,31 gam. B. 8,82 gam. C. 8,56 gam. D. 6,22 gam. Câu 15. Cho 9,85 gam hỗn hợp metyl amin và etyl amin phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được 18,975 gam muối. Thành phần % về khối lượng của metyl amin trong hỗn hợp là: A. 31,5%. B. 38,9%. C. 47,2%. D. 27,4%. Câu 16. Hỗn hợp X chứa metylamin và etylamin (tỉ khối hơi của X đối với H2 là 17,25). Để phản ứng hết với 400 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,5M và H2SO4 0,2M thì khối lượng X cần dùng vừa đủ là A. 9,66 gam B. 12,42 gam C. 6,21 gam D. 10,12 gam Câu 17. Cho 3,0 gam hỗn hợp X gồm metylamin, trimetylamin phản ứng vừa đủ với 0,07 mol HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 2,555. B. 3,555. C. 5,555. D. 4,725. Câu 18. Hỗn hợp E gồm hai amin (no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp); dung dịch T gồm HCl và HNO3 loãng có tỉ lệ số mol tương ứng là 2 : 1. Cho 3,82 gam E phản ứng vừa đủ với T, thu được 6,54 gam hỗn hợp muối. Công thức phân tử của hai amin trong X là A. CH5N và C2H7N. B. C3H9N và C4H11N. C. C2H7N và C3H9N. D. C4H11N và C5H13N. Câu 19. Hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức, có tỉ lệ số mol là 1 : 4, trong đó amin có phân tử khối lớn hơn chiếm b% khối lượng. Cho 3,66 gam phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 7,31 gam muối. Giá trị nào sau đây gần nhất với b? A. 24. B. 32. C. 40. D. 50. Câu 20. Hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức, có số mol bằng nhau, trong đó amin có phân tử khối lớn hơn chiếm a% khối lượng. Cho 3,04 gam phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 5,96 gam muối. Giá trị nào sau đây gần nhất với a? A. 40. B. 30. C. 60. D. 70. Dạng 2. ĐỐT CHÁY AMIN 2.1. Đốt một amin no Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam một amin no, đơn chức phải dùng hết 10,08 lít khí O2 (đktc). Công thức của amin là: A. C2H5NH2 B. CH3NH2. C. C4H9NH2 D. C3H7NH2 Câu 2. Đốt cháy một lượng amin A là đồng đẳng của metylamin được N2, CO2, H2O trong đó nCO2 : nH2O = 2 : 3. A có công thức phân tử : A. C2H7N B. C3H9N C. C4H11N D. C5H13N Câu 3. Đốt cháy một amin đơn chức no thu được tỉ lệ số mol nCO2 : nH2O = 4/7. Amin đã cho có tên gọi nào dưới đây? A. Metylamin B. Etylamin C. Trimetylamin D. Isopropylamin HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 375
Câu 4. Cho amin T (no, đơn chức, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn T, thu được N2, 2V lít khí CO2 và 2,75V lít hơi H2O (các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Số đồng phân cấu tạo là amin bậc một của T là A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 5. T là tỉ lệ VCO2 :VH2O (các khí cùng điều kiện) khi đốt cháy amin no, đơn chức mạch hở . Vậy khi số nguyên tử cacbon trong amin tăng thì giá trị của T là: A. T → 0,4 B. T → 1. C. T = 1,5. D. T = 0,4. Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn m gam amin X (no, đơn chức, mạch hở), thu được H2O, 1,792 lít khí CO2 (đktc) và 0,28 gam khí N2. Giá trị của m là A. 1,24. B. 1,18. C. 0,90. D. 1,46. Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn m gam C2H5NH2 thu được sản phẩm gồm H2O, CO2 và 1,12 lít khí N2 (đktc). Giá trị của m là A. 18,0 B. 9,0 C. 4,5 D. 13,5 Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn một amin, no, đơn chức, mạch hở. Sản phẩm cháy sau khi ngưng tụ hơi nước có tỉ khối so với H2 là 19,333. Công thức phân tử của amin là A. CH3NH2 B. C2H5NH2 C. C3H7NH2 D. C4H9NH2 Câu 9. Đốt cháy hoàn toàn 5,9 gam một amin no, mạch hở, đơn chức X thu được 6,72 lít CO2. Công thức phân tử của X là A. C2H5N. B. C2H7N. C. C3H9N. D. C3H7N. Câu 10. Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ thu được 0,6 mol hỗn hợp khí và hơi. Cho 9,2 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư thì số mol HCl phản ứng là: A. 0,4 B. 0,3 C. 0,1 D. 0,2 Câu 11. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ, thu được 0,5 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 9,2 gam X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số mol HCl phản ứng là A. 0,1. B. 0,4. C. 0,3. D. 0,2. Câu 12. Đốt cháy hoàn toàn V lít hơi amin T (no, đơn chức, mạch hở) bằng khí O2, thu được 10V tổng thể tích khí và hơi gồm N2, CO2 và H2O (các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Số công thức cấu tạo là amin bậc hai của T là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 13. X là amin no, đơn chức và O2 có tỉ lệ mol 2:9. Đốt cháy hoàn toàn amin bằng O2 sau đó cho sản phẩm cháy qua dung dịch NaOH đặc, dư, thì thu được khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 15,2. Số công thức cấu tạo của amin là A. 4 B. 2 C. 3 D. 1 Câu 14. Hợp chất X là amin no. Đốt cháy hết a mol X được b mol CO2, c mol H2O và d mol N2. Biết c – b = a, 2/3 d < a < 2d và 5,7 gam X tác dụng vừa hết dung dịch có 0,1 mol HCl. Số nguyên tử C có trong phân tử X là A. 7. B. 6. C. 8. D. 5. 2.2. Đốt một amin đơn chức Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin mạch hở đơn chức, sau phản ứng thu được 5,376 lít CO2; 1,344 lít N2 và 7,56 gam H2O (các thể tích đo ở đktc). CTPT của amin là: A. C3H7N B. C2H5N C. CH5N D. C2H7N. Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức Y bằng O2, thu được 13,2 gam CO2, 6,3 gam H2O và 1,12 lít khí N2 (đktc). Công thức phân tử của Y là A. C4H9N. B. C2H7N. C. C3H7N. D. C3H9N. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 376
Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X trong khí oxi dư, thu được khí N2; 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 18,9 gam H2O. Số công thức cấu tạo của X là A. 2 B. 4 C. 1 D. 3 Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn một amin X đơn chức bậc 1 trong khí oxi dư, thu được khí N2; 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 18,9 gam H2O. Số công thức cấu tạo của X là A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 5. Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 6,72 lít khí CO2, 1,12 lít khí N2 (các thể tích khí đo ở đktc) và 8,1 gam H2O. Công thức phân tử của X là A. CH5N. B. C2H7N. C. C3H9N. D. C4H9N. Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức chứa vòng benzen X cần dùng vừa đủ 0,925 mol O2, sinh ra 0,7 mol CO2 và 0,05 mol N2. Số công thức cấu tạo của X là A. 3 B. 5 C. 2 D. 4 Câu 7. Khi đốt cháy 4,5 gam một amin đơn chức giải phóng 1,12 lít N2 (đktc). Công thức phân tử của amin đó là A. CH5N. B. C2H7N. C. C3H9N. D. C3H7N. Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn m gam metylamin (CH3NH2), sinh ra 2,24 lít khí N2 (ở đktc). Giá trị của m là A. 3,1 gam. B. 6,2 gam. C. 4,65 gam. D. 1,55 gam. Câu 9. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol metylamin (CH3NH2), thu được sản phẩm có chứa V lít khí N2 (ở đktc). Giá trị của V là A. 2,24 B. 1,12. C. 4,48. D. 3,36. Câu 10. Đốt cháy hoàn toàn 1 amin đơn chức bậc I mạch hở thu được nCO2 : nH2O = 6 : 7. Tên amin là: A. Phenylamin B. Anlylamin C. Isopropylamin D. Propylamin Câu 11. Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức thì thu được CO2 và nước theo tỉ lệ mol nCO2 : nH2O = 8 : 9 . CTPT của amin là A. C4H8N. B. C3H7N. C. C3H6N. D. C4H9N. Câu 12. Đốt cháy hoàn toàn 1 đồng đẳng X của anilin thì tỉ lệ nCO2 : nH2O = 1,4545 . CTPT của X là: A. C7H7NH2 B. C8H9NH2. C. C9H11NH2 D. C10H13NH2 Câu 13. Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất A (thuộc dãy đồng đẳng của anilin) thu được 4,62 gam CO2, a gam H2O và 168 cm3 N2 (đktc). Xác định số công thức cấu tạo thỏa mãn của A? A. lớn hơn 4 B. 4 C. 3 D. 2 Câu 14. Đốt cháy hoàn toàn V lít hơi amin X (đơn chức, bậc một) cần vừa đủ 9,25V lít khí O2, thu được 12V tổng thể tích khí và hơi gồm N2, CO2 và H2O (các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn là A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 15. Đốt cháy amin X với không khí (N2 và O2 với tỉ lệ mol 4:1) vừa đủ, sau phản ứng thu được 17,6 gam CO2, 12,6 gam H2O và 69,44 lít N2 (đktc). hối lượng của amin là: A. 9,2 gam. B. 9 gam. C. 11 gam. D. 9,5 gam. Câu 16. Trong bình kín chứa 40 ml khí oxi và 35 ml hỗn hợp khí gồm hiđro và một amin đơn chức X. Bật tia lửa điện để phản ứng cháy xảy ra hoàn toàn, rồi đưa bình về điều kiện ban đầu, thu được hỗn hợp khí có thể tích là 20 ml gồm 50%CO2, 25%N2, 25%O2 . Coi hơi nước đã bị ngưng tụ. Chất X là A. anilin B. propylamin C. etylamin D. metylamin Câu 17. Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức E bằng khí O2 vừa đủ. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (gồm CO2, H2O và N2) qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, khối lượng bình tăng 7,78 gam HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 377
và có 27,58 gam kết tủa; chất khí thoát ra khỏi bình có thể tích 0,224 lít (đktc). Công thức phân tử của E là A. C6H7N. B. C2H7N. C. C3H9N. D. C7H9N. Câu 18. Đốt cháy hoàn toàn m gam amin đơn chức Q bằng khí O2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt qua bình (1) đựng 77,76 gam dung dịch H2SO4 98% và bình (2) đựng nước vôi trong dư theo sơ đồ hình vẽ: Sau thí nghiệm, nồng độ axit trong bình (1) là 96% và trong bình (2) tạo thành 6 gam kết tủa, đồng thời có 224 mL khí (đktc) không bị hấp thụ. Công thức phân tử của Q là A. CH5N. B. C2H7N. C. C3H9N. D. C6H7N. Câu 19. Đốt cháy hoàn toàn amin T (đơn chức, bậc một) bằng một lượng không khí vừa đủ, thu được 1,344 lít khí CO2 (đktc), 1,62 gam H2O và 12,04 gam khí N2. Giả thiết không khí gồm 20% O2 và 80% N2 về thể tích. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn của T là A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 20. Đốt cháy hoàn toàn amin E (đơn chức, bậc hai) bằng một lượng không khí vừa đủ, thu được 0,896 lít khí CO2 (đktc), 1,26 gam H2O và 8,68 gam N2. Giả thiết không khí gồm 20% O2 và 80% N2 về thể tích. Phát biểu nào sau đây sai? B. Đồng phân cấu tạo của E là etylamin. A. E tan nhiều trong nước. C. Tên gốc-chức của E là etylmetylamin. D. E là chất khí có mùi khai. 2.3. Đốt hai amin đồng đẳng Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai amin (no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng), thu được N2, 1,568 lít khí CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Tổng số đồng phân cấu tạo là amin bậc hai của hai amin đó là A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức, mạch hở thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Giá trị của a là A. 0,05. B. 0,1. C. 0,15. D. 0,2. Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp X gồm các amin đơn chức cùng dãy đồng đẳng thu được 7,84 lít CO2 (đktc) và 9 gam H2O. Giá trị của a là A. 0,10 mol. B. 0,15 mol. C. 0,20 mol. D. 0,25 mol. Câu 4. Đốt cháy m gam hỗn hợp gồm hai amin no đơn chức mạch hở thu được 17,6 gam CO2 và 12,6 gam H2O. m có giá trị là: A. 9,0. B. 10,4. C. 11,8. D. 14,6. Câu 5. Đót cháy hoàn toàn 10,4 gam hai amin no, đơn chức đồng đẳng liên tiếp nhau thu được 11,2 lít khí CO2 ở đktc. Công thức phân tử của hai amin là: A. CH4N, C2H7N B. C2H5N, C3H9N C. C2H7N, C3H7N D. C2H7N, C3H9N Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai amin bậc một, mạch hở, no, đơn chức, kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng thu được CO2 và H2O với tỉ lệ số mol nCO2 : nH2O 1: 2 . Hai amin có công thức phân tử lần lượt là: A. CH3NH2 và C2H5NH2 B. C2H5NH2 và C3H7NH2 C. C3H7NH2 và C4H9NH2 D. C4H9NH2 và C5H11NH2 Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn 2 amin bậc 1, mạch hở, no, đơn chức thu được nCO2 : nH2O = 3 : 4. CTPT 2 amin trên là: A. CH3NH2 và C2H5NH2 B. C2H5NH2 và C3H7NH2 HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 378
C. C4H9NH2 và C5H11NH2. D. C3H7NH2 và C4H9NH2. Câu 8. Khi đốt cháy hỗn hợp các đồng đẳng của metylamin, tỉ lệ t nCO2 : nH2O biến đổi như thế nào ? A. 0,4 < t < 1,2. B. 0,8 < t < 2,5. C. 0,4 < t < 1. D. 0,75 < t < 1. Câu 9. Đốt cháy hoàn toàn 2 amin no, đơn chức, mạch hở đồng đẳng kế tiếp cần 2,24 lít oxi thu được 1,12 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của 2 amin là A. C4H9NH2 và C5H11NH2 B. C3H7NH2 và C4H9NH2 C. CH3NH2 và C2H5NH2 D. C2H5NH2 và C3H7NH2 Câu 10. Đốt cháy 4,56 gam hỗn hợp E chứa metylamin, đimetylamin, trimetylamin cần dùng 0,36 mol O2. Mặt khác lấy 4,56 gam E tác dụng với dung dịch HCl loãng, dư thu được lượng muối là A. 9,67 gam B. 8,94 gam C. 8,21 gam D. 8,82 gam Câu 11. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai amin (no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) cần vừa đủ 4,872 lít khí O2 (đktc), thu được CO2, H2O và 0,7 gam N2. Công thức phân tử hai amin là A. C3H9N và C4H11N. B. C3H7N và C4H9N. C. CH5N và C2H7N. D. C2H7N và C3H9N. Câu 12. Hỗn hợp E gồm ba amin no, đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m gam E bằng O2, thu được CO2,H2O và 0,672 lít khí N2 (đktc). Mặt khác, để tác dụng với m gam E cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là A. 45. B. 60. C. 15. D. 30. Câu 13. Cho m gam hỗn hợp X chứa metylamin, đimetylamin, trimetylamin tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng, lấy phấn muối khan đem đốt cháy hoàn toàn cần dùng 0,7 mol O2, thu được 2,4 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Giá trị của m là: A. 16,32 gam B. 15,2 gam C. 15,76 gam D. 16,88 gam Câu 14. Đốt cháy hoàn toàn amin no, hai chức, mạch hở X cần dùng V lít khí O2, sau phản ứng thu được 2V lít hỗn hợp sản phẩm cháy gồm CO2, H2O (hơi) và N2 (thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Tính số lít dung dịch HCl 1M cần dùng để trung hòa dung dịch chứa 11,5 gam X ? A. 0,50. B. 0,20. C. 0,25. D. 0,40. Câu 15. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X chứa các amin no, đơn chức, mạch hở cần vừa đủ 15,12 lít khí O2 (đktc), thu được 9,9 gam H2O. Nếu cho toàn bộ lượng amin trên phản ứng với dung dịch HCl thì cần vừa đủ V lít dung dịch HCl 0,5 M. Giá trị của V là A. 0,275. B. 0,105. C. 0,300. D. 0,200. Câu 16. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin và trimetylamin bằng một lượng không khí vừa đủ (chứa O2 và N2 theo tỉ lệ 1:4 về thể tích). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng P2O5 dư thì thấy khối lượng bình tăng thêm 5,76 gam và thoát ra 37,632 lít khí (ở đktc). Nếu lấy toàn bộ hỗn hợp X trên cho tác dụng với axit HCl dư thì khối lượng muối thu được là: A. 7,08 gam. B. 14,16 gam. C. 10,62 gam. D. 8,85 gam. Câu 17. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp ba amin A, B, C bằng một lượng không khí vừa đủ (chứa 1/5 thể tích là oxi, còn lại là nitơ) thu được 26,4 gam CO2; 18,9 gam nước và 104,16 lít N2 (đktc). Giá trị của m: A. 12g B. 13,5g C. 16g D. 14,72g Câu 18. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm metylamin và etylamin cần vừa đúng 36,96 lít không khí (đktc). Mặt khác để tác dụng vừa đủ với m gam hỗn hợp X cần vừa đúng 120 ml dung dịch HCl 1M. Biết trong không khí O2 chiếm 20% về thể tích, N2 chiếm 80% về HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 379
thể tích, N2 không bị nước hấp thụ. Tỉ lệ mol giữa metylamin và etylamin trong hỗn hợp X theo thứ tự là A. 2:1. B. 1:2. C. 3:1. D. 1:3. Câu 19. Trộn 2 thể tích oxi với 5 thể tích không khí (gồm 20% thể tích oxi, còn lại là nitơ) thu được hỗn hợp khí X. Dùng X để đốt cháy hoàn toàn V lít khí Y gồm hai amin no đơn chức mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, sau phản ứng thu được 9V lít hỗn hợp khí và hơi chỉ gồm CO2, H2O và N2. Biết các thể tích được đo ở cùng điều kiện. Công thức phân tử của 2 amin là A. CH5N và C2H7N. B. C2H7N và C3H9N. C. C2H5N và C3H7N. D. C3H9N và C4H11N. Câu 20. Đốt cháy hoàn toàn 11,25 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức, mạch hở (trong phân tử có số C nhỏ hơn 4) bằng lượng không khí (chứa 20% thể tích O2 còn lại là N2) vừa đủ thì thu được CO2, H2O và 3,875 mol N2. Mặt khác, cho 11,25 gam X trên tác dụng với axit nitrơ dư thì thu được khí N2 có thể tích bé hơn 2 lít (ở đktc). Amin có lực bazơ lớn hơn trong X là A. trimetylamin. B. etylamin. C. đimetylamin. D. N-metyletanamin. 2.4. Đốt hỗn hợp amin bất kỳ Câu 1. Hỗn hợp X gồm hai amin mạch hở, có tỉ lệ khối lượng mC : mN = 9 : 7. Đốt cháy hoàn toàn 3 gam X cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc), thu được N2, H2O và 2,688 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là A. 4,480. B. 5,376. C. 5,152. D. 4,032. Câu 2. Có hai amin bậc một: X (đồng đẳng của anilin) và Y (đồng đẳng của metylamin). Đốt cháy hoàn toàn 3,21 gam amin X sinh ra khí CO2, hơi nước và 336 cm3 khí nitơ (đktc). Khi đốt cháy hoàn toàn amin Y cho nCO2 : nH2O = 2 : 3. Công thức phân tử của amin đó là A. C2H5C6H4NH2 , CH3CH2CH2NH2. B. CH3C6H4NH2 , CH3(CH2)4NH2. C. CH3C6H4NH2, CH3CH2CH2NH2. D. CH3C6H4CH2NH2 , CH3(CH2)4NH2. Câu 3. Hỗn hợp T gồm hai amin bậc một, một amin là đồng đẳng của metylamin và một amin là đồng đẳng của anilin. Đốt cháy hoàn toàn T bằng khí O2, thu được 336 cm3 khí N2 (đktc), 5,94 gam CO2 và 2,16 gam H2O. Hai amin nào sau đây thỏa mãn tính chất của T? A. CH3C6H4NH2 và C3H7NH2. B. CH3C6H4NH2 và C2H5NH2. C. C6H5CH2NH2 và C2H5NH2. D. C2H5C6H4NH2 và C3H7NH2. Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn 19,3 gam hỗn hợp X gồm các amin no hở thu được 35,2 gam CO2 và 24,3 gam H2O). Nếu cho 19,3 gam X tác dụng với HCl dư được m gam muối. Xác định m? A. 37,550. B. 39,375. C. 32,680. D. 36,645. Câu 5. Hỗn hợp X gồm etylmetylamin và hexametylenđiamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần dùng 0,715 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Mặt khác cho 16,36 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là: A. 21,47. B. 26,58. C. 18,40. D. 13,29. Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức X1, X2 (đều bậc I, cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử, X1 là amin no, mạch hở và phân tử X1 nhiều hơn phân tử X2 hai nguyên tử H) thu được 0,1 mol CO2 và 0,025 mol N2. Có các khẳng định sau: (a) Lực bazơ của X2 lớn hơn lực bazơ của X1. (b) Trong phân tử X2 có 7 liên kết σ và 1 liên kết Π. (c) X2 phản ứng với HNO2 cho sản phẩm hữu cơ tham gia phản ứng tráng bạc. (d) X1 và X2 đều có hai nguyên tử cacbon trong phân tử. Số khẳng định đúng là HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 380
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 loại amin X,Y, Z bằng một lượng không khí vừa đủ ( trong không khí 1/5 thể tích là oxi, còn lại là nitơ) thu được 26,4 gam CO2, 18,9 gam H2O và 104,16 lít khí N2 (ở đktc). Giá trị của m là A. 13,5 B. 16,4 C. 15,0 D. 12,0 Câu 8. Hỗn hợp H gồm 2 amin no, bậc I, mạch hở X, Y hơn kém nhau 1 nguyên tử C và 1 nguyên tử N. Lấy 13,44 lit H (ở 273oC, 1 atm) đốt cháy thu được 44 gam CO2 và 4,48 lít (đktc) N2. Số mol và CTCT của X, Y lần lượt là (biết cả 2 đều là amin bậc I) A. 0,2 mol C2H7NH2 và 0,1 mol C4H8(NH2)2. B. 0,2 mol C2H5NH2 và 0,1 mol C3H6(NH2)2. C. 0,1 mol C2H4(NH2)2 và 0,2 mol C3H7NH2. D. Kết quả khác. Câu 9. Một hỗn hợp H gồm 2 amin no X, Y có cùng số nguyên tử C. Phân tử Y có nhiều hơn X một nguyên tử N. Lấy 13,44 lít hỗn hợp H (ở 273oC, 1 atm) đem đốt cháy hoàn toàn thu được 26,4 gam CO2 và 4,48 lit N2 (đktc). Biết rằng cả hai đều là amin bậc 1. CTCT của X, Y và số mol của chúng lần lượt là: A. 0,2 mol CH3NH2 và 0,1 mol NH2CH2NH2. B. 0,2 mol CH3CH2NH2 và 0,1 mol NH2CH2CH2NH2. C. 0,1 mol CH3CH2NH2 và 0,2 mol NH2CH2CH2NH2. D. 0,2 mol CH3CH2NH2 và 0,1 mol NH2CH2NHCH3. Câu 10. Hỗn hợp M gồm C2H5NH2, CH2=CHCH2NH2, H2NCH2CH2CH2NH2, CH3CH2CH2NH2, CH3CH2NHCH3. Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít M cần vừa đủ 25,76 lít O2, chỉ thu được CO2; 18 gam nước và 3,36 lit N2. Các thể tích khí đo ở (đktc). Phần trăm khối lượng của C2H5NH2 trong M là A. 32,14% B. 24,11% C. 48,21% D. 40,18% 2.5. Đốt một amin và chất khác Câu 1. Hỗn hợp khí X gồm NH3 và metylamin có tỉ khối hơi so với CO2 là 0,45. Đốt cháy hoàn toàn m gam X bằng oxi vừa đủ thu được 26,7 gam hỗn hợp Y gồm CO2, H2O và N2. Giá trị của m là : A. 5,94 gam. B. 11,88 gam C. 19,8 gam D. 9,9 gam Câu 2. Hỗn hợp khí X gồm NH3 và etylamin có tỉ khối so với CH4 là 1,4125. Đốt cháy hoàn toàn m gam X bằng lượng không khí vừa đủ (giả sử trong không khí oxi chiếm 20%, còn lại là khí nitơ) thì thu được hỗn hợp gồm CO2, hơi nước và N2 có tổng khối lượng là 43,4 gam. Trị số của m là A. 3,39 B. 4,52 C. 5,65 D. 3,42 Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 100ml hỗn hợp gồm đimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng kế tiếp thu được 140ml CO2 và 250ml nước (các thể tích đo ở cùng điều kiện). Hiđrocacbon có KLPT nhỏ hơn là A. CH4. B. C2H6. C. C2H4. D. C3H6. Câu 4. Hỗn hợp khí X gồm metylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lit hỗn hợp X bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 40,32 lit hỗn hợp Y gồm khí và hơi nước. Nếu cho Y đi qua dung dịch axit sunfuric đặc (dư) thì còn lại 19,04 lit khí (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là ( các khí đo ở đkc): A. C2H6 và C3H8 B. C3H6 và C4H8 C. CH4 và C2H6 D. C2H4 và C3H6 HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 381
Câu 5. Hỗn hợp khí X gồm đimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp (phân tử mỗi hiđrocacbon có ít hơn 2 liên kết pi, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 100 ml hỗn hợp X bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 550 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi nước. Nếu cho Y đi qua dung dịch axit sunfuric đặc (dư) thì còn lại 250 ml khí (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện). Tổng số nguyên tử trong phân tử của hai hiđrocacbon là A. 15. B. 13. C. 21. D. 19. Câu 6. Hỗn hợp X gồm một amin (no, đơn chức, mạch hở) và hai ankin là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol X cần vừa đủ 0,36 mol O2, thu được hỗn hợp Y gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ Y vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 14,48 gam. Công thức của ankin có phân tử khối nhỏ hơn trong X là A. C3H4. B. C4H6. C. C2H2. D. C5H8. Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn 8,7 gam hỗn hợp A gồm eten-1,2-điamin và anđehit oxalic hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 23,64 gam B. 29,55 gam C. 19,7 gam D. 39,4 gam Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn 19,3 gam hỗn hợp X gồm metyl fomat, metyl axetat và trimetyl amin. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc, thấy khối lượng bình tăng 17,1 gam. Khí đi ra khỏi bình H2SO4 đặc có thể tích 19,04 lít (đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của trimetyl amin trong X là A. 30,57%. B. 38,95%. C. 69,43%. D. 61,05%. 2.6. Đốt hỗn hợp amin và chất khác Câu 1. Hỗn hợp M gồm một este no đơn chức mạch hở và hai amin no, đơn chức mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp nhau (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng vừa đủ 0,225 mol O2, thu được H2O, N2 và 0,12 mol CO2. Công thức phân tử của Y là: A. C2H7N. B. CH5N. C. C3H9N. D. C4H11N. Câu 2. Hỗn hợp M gồm các este no, đơn chức, mạch hở và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M thu được N2; 7,56 gam H2O và 5,376 lít CO2 (đktc). Khối lượng phân tử của chất X là A. 31. B. 59. C. 45. D. 73. Câu 3. Hỗn hợp X gồm 1 ankin, 1 ankan (số mol ankin bằng số mol ankan), 1 anken và 2 amin no, đơn chức, mạch hở Y và Z là đồng đẳng kế tiếp (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X trên cần 174,72 lít O2 (đktc), thu được N2, CO2 và 133,2 gam nước. Chất Y là A. metylamin. B. etylamin. C. propylamin. D. butylamin. Câu 4. Hỗn hợp khí E ở điều kiện thường gồm hai amin và một hiđrocacbon. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol E cần vừa đủ 0,54 mol O2, toàn bộ sản phẩm cháy thu được gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua bình đựng dung dịch NaOH dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 21,88 gam, đồng thời có 1,232 lít khí (đktc) bay ra. Công thức của hiđrocacbon trong E là A. C2H4. B. C3H6. C. CH4. D. C3H4. Câu 5. Hỗn hợp M gồm một anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp (MX < MY ; nX : nY = 1 : 2). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng 25,20 lít O2 (đktc) thu được H2O, N2 và 13,44 lít CO2 (đktc). Cho lượng amin X và Y có trong hỗn hợp M phản ứng vừa đủ với lượng dung dịch HCl thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 21,65. B. 24,45. C. 23,05. D. 20,25. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 382
Dạng 3. AMIN + MUỐI. ANILIN + NƢỚC BROM 3.1. Amin tác dụng với muối Câu 1. Cho 5,31 gam ankylamin X phản ứng với dung dịch FeCl3 dư, thu được 3,21 gam kết tủa. Số nguyên tử hiđro có trong một phân tử X là A. 7. B. 5. C. 9. D. 11. Câu 2. Cho 1 dung dịch chứa 6,75 gam một amin no đơn chức bậc (I) tác dụng với dung dịch AlCl3 dư thu được 3,9 gam kết tủa. Amin đó có công thức là: A. CH3NH2 B. (CH3)2NH C. C2H5NH2 D. C3H7NH2 Câu 3. Cho 13,5 gam một amin đơn chức bậc 1 tác dụng với dung dịch FeCl3 dư thu được 10,7 gam kết tủa. Công thức của amin là. A. CH3 - CH2 - NH2 B. CH3 - NH2 C. CH3 - CH2 - CH2 - NH2 D. CH3 - CH2 – CH2 - CH2 - NH2 Câu 4. Một hỗn hợp X gồm 2 amin kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng amin no đơn chức. Lấy m gam hỗn hợp X cho vào 250 ml dung dịch FeCl3 (có dư) thu được một kết tủa có khối lượng bằng khối lượng hỗn hợp trên. Loại bỏ kết tủa rồi thêm từ từ dung dịch AgNO3 vào đến khi phản ứng kết thúc thì phải dùng 1,5 lit AgNO3 1M. Nồng độ ban đầu của FeCl3 là A. 1M B. 2M C. 3M D. 4M 3.2. Bài tập anilin với brom Câu 1. Phần trăm khối lượng của nitơ trong phân tử 2,4,6-tribromanilin là A. 4,229%. B. 4,242%. C. 4,216%. D. 4,204%. Câu 2. Cho m gam anilin tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch Br2 1,5M, thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là A. 33,3. B. 33,0. C. 99,9. D. 99,0 Câu 3. Cho anilin tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch Br2 0,3M. hối lượng kết tủa thu được là A. 9,90 gam. B. 1,72 gam. C. 3,30 gam. D. 2,51 gam. Câu 4. Cho m gam anilin tác dụng hết với dung dịch Br2 thu được 9,9 gam kết tủa. Giá trị m đã dùng là A. 0,93 gam B. 2,79 gam C. 1,86 gam D. 3,72 gam Câu 5. Cho nước brom tác dụng vừa đủ với m gam anilin thu được 33 gam kết tủa trắng (phản ứng hoàn toàn), giá trị của m thu được là A. 11,2 gam B. 9,3 gam C. 8,32 gam D. 8,6 gam Câu 6. Cho anilin tác dụng với dung dịch nước brom 3% (khối lượng riêng là 1,3 g.ml-1). Thể tích nước brom tối thiểu cần để điều chế 33 gam 2,4,6-tribromanilin là: A. 1,32 lít B. 1,03 lít C. 1,23 lít D. 1,30 lít Câu 7. Cho 27,9g anilin tác dụng với dung dịch brom, phản ứng xảy ra hoàn toàn tạo 49,5g kết tủa. hối lượng brom trong dung dịch brom ban đầu là (N=14, C=12, H=1, Br=80): A. 72g B. 24g C. 48g D. 144g Câu 8. Từ 3,12 gam phenylamoni nitrat, tiến hành điều chế 2,4,6-tribromanilin theo sơ đồ sau: Giả thiết hiệu suất của toàn bộ quá trình điều chế là 100%, khối lượng 2,4,6-tribromanilin thu được là A. 3,3 gam. B. 13,2 gam. C. 9,9 gam. D. 6,60 gam. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 383
Dạng 4. MUỐI CỦA AMIN – MUỐI AMONI 4.1. Muối sunfat của amin Câu 1. Cho amin đơn chức X tác dụng với axit sunfuric thu được muối sunfat Y có công thức phân tử là C4H16O4N2S. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo? A. 8. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 2. Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C2H12N2O4S. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng thu được muối vô cơ Y và thấy thoát ra khí Z (phân tử chứa C, H, N và làm xanh quỳ tím ẩm). Tỷ khối của Z đối với H2 là: A. 30,0 B. 15,5 C. 31,0 D. 22,5 Câu 3. Cho 0,1 mol hợp chất hữu cơ X có CTPT C2H12N2SO4 tác dụng với 300ml dung dịch KOH 1M thu được chất khí có mùi khai và dung dịch A chứa muối vô cơ. Cô cạn dung dịch A thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là: A. 25 B. 21,2 C. 17,4 D. 23 Câu 4. Cho 0,1 mol chất X có công thức là C2H12O4N2S tác dụng với dd chứa 0,35 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy quỳ ẩm và dd Y. Cô cạn dd Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là ? A. 26,4 gam B. 15 gam C. 14,2 gam D. 20,2 gam 4.2. Muối có dạng CnH2n+6O3N2 Câu 1. A là hợp chất có CTPT CH8O3N2. Cho A tác dụng với HCl thì thu được khí B và các chất vô cơ. Công thức khí B là A. CO B. CH3NH2 C. NH3 D. CO2 Câu 2. Cho một hợp chất hữu cơ X có công thức C2H10N2O3. Cho 11 gam chất X tác dụng với một dung dịch có chứa 12 gam NaOH, đun nóng để các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được hỗn hợp Y gồm hai khí đều có khả năng làm đổi màu quỳ tím ẩm và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 28,4. B. 24,6. C. 10,6. D. 14,6. Câu 3. Cho 13,2 gam hợp chất hữu cơ X (có công thức C2H10O3N2) tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được phần rắn chỉ chứa các hợp chất vô cơ có khối lượng m gam và phần hơi chứa 2 khí đều làm quì tím ẩm chuyển màu xanh. Giá trị m là A. 15,90. B. 15,12. C. 17,28. D. 12,72. Câu 4. Cho 4,4 gam chất E (C2H10O3N2, mạch hở) tác dụng với dung dịch NaOH (dùng dư 50% so với cần thiết), thu được hai chất khí làm xanh giấy quỳ tím ẩm và dung dịch T chỉ chứa các chất vô cơ. Cô cạn T, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 2,52. B. 5,84. C. 5,04. D. 4,24. Câu 5. Cho 16,5 gam chất X có CTPT là C2H10O3N2 vào 200 gam dung dịch NaOH 8%. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z. Tổng nồng độ % các chất có trong Y gần nhất với giá trị nào sau đây ? A. 7,6% B. 7,3% C. 9,5% D. 9,2% Câu 6. Cho 0,1 mol X có công thức phân tử C3H12O3N2 tác dụng với 240 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, sau phản ứng thu được một chất khí Y có mùi khai và dung dịch Z. Cô cạn Z được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 12,2. B. 18,6. C. 10,6. D. 1,6. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 384
Câu 7. Cho 1,86 gam hơp chất X có công thức phân tử C3H12O3N2 phản ứng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 0,2M thu được một hơp chất hữu cơ bậc một đơn chức và dung dịch X chỉ chứa các chất vô cơ. Cô cạn X được a gam chất rắn khan. Giá trị của a là A. 2,05 B. 2,275 C. 1,99 D. 2,00 Câu 8. Cho 6,2 gam hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C3H12O3N2 tác dụng vừa đủ với 100 ml dd NaOH 1M thu được một chất hữu cơ cơ ở thể khí có thể tích là V lít ở đktc và dd Z chỉ chứa các chất vô cơ, cô cạn dung dịch Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m và V lần lượt là A. 2,24 lít và 9,3 gam. B. 3,36 lít và 9,3 gam. C. 2,24 lít và 8,4 gam. D. 2,24 lít và 5,3 gam. Câu 9. Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H12O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH (dư) sau đó cô cạn dung dịch thu được phần hơi chỉ chứa một chất hữu cơ đơn chức Y và hơi nước, và phần chất rắn chỉ chứa các chất vô cơ. Nếu cho X tác dụng với dung dịch HCl dư sau đó cô cạn dung dịch thì được phần chất rắn và giải phóng khí Z. Phân tử khối của Y và Z lần lượt là: A. 31; 46 B. 31; 44 C. 45; 46 D. 45; 44 Câu 10. . X có công thức C4H14O3N2. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH thì thu được hỗn hợp Y gồm 2 khí ở điều kiện thường và đều có khả năng làm xanh quỳ tím ẩm. Số CTCT phù hợp của X là: A. 5 B. 3 C. 4 D. 2 Câu 11. Hợp chất X có công thức phân tử C4H14O3N2. Lấy 0,2 mol X tác dụng với 250 ml dung dịch NaOH 2M đun nóng thu được dung dịch Y chỉ chứa các chất vô cơ. Cô cạn Y, khối lượng chất rắn thu được là: A. 29,2 gam B. 33,2 gam C. 21,2 gam D. 25,2 gam 4.3. Muối có dạng CnH2n+4O4N2 Câu 1. Hợp chất hữu cơ X có công thức C2H8N2O4. Khi cho 12,4 gam X phản ứng với 200 mL dung dịch NaOH 1,5M thu được khí Y duy nhất làm xanh quỳ tím ẩm. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 13,4. B. 17,4. C. 17,2. D. 16,2. Câu 2. Hỗn hợp T gồm hai chất hữu cơ là đồng phân cấu tạo, có cùng công thức phân tử C3H10O4N2. Cho 5,52 gam T tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH (đun nóng), thu được chứa m gam muối của hai axit cacboxylic hai chức và 1,64 gam hai chất khí đều làm xanh giấy quỳ ẩm. Giá trị của m là A. 5,64. B. 6,92. C. 5,94. D. 6,20. Câu 3. Chất Y (C3H10O4N2) là muối của một axit cacboxylic no, hai chức. Cho 4,14 gam Y tác dụng với 56 gam dung dịch KOH 8%, thu được dung dịch Z và khí bay ra chỉ có một chất vô cơ. Cô cạn Z, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 6,52. B. 4,44. C. 5,24. D. 5,40. Câu 4. Chất X (C3H10O4N2) là muối của một axit cacboxylic no, hai chức. Cho 2,76 gam X tác dụng với 60 mL dung dịch NaOH 1M (đun nóng), thu được dung dịch Y và hỗn hợp gồm hai chất khí. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 4,36. B. 2,68. C. 3,14. D. 3,48. Câu 5. Hợp chất hữu cơ X có công thức C4H12N2O4. Cho 3,8 gam X tác dụng với 50 ml dung dịch NaOH 1,5M đun nóng thu được 1,12 lít (đktc) một khí hữu cơ Y làm xanh quỳ tím ẩm. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là: A. 3,35. B. 4,05. C. 4,30. D. 4,35. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 385
4.4. Muối có dạng CnH2n+1O2N Câu 1. Hợp chất (A) C3H7O2N tác dụng được với NaOH, H2SO4 và làm mất màu dung dịch Br2. Khi (A) tác dụng vừa đủ với 0,1 mol NaOH thì khối lượng muối thu được là : A. 9,4g B. 8,6g C. 8g D. 10,8g Câu 2. Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử C4H9O2N. Cho 5,15 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí , làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh. Dung dịch Z có có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 4,8. B. 4,7. C. 4,6. D. 5,4. Câu 3. Hợp chất hữu cơ X có CTPT C4H9O2N. Cho 0,15 mol X phản ứng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng thấy thoát ra khí không màu, nặng hơn không khí, làm xanh giấy quỳ ẩm. Dung dịch sau phản ứng làm nhạt màu nước brom. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được số gam muối là: A. 16,2 gam. B. 14,1 gam. C. 14,4 gam. D. 12,3 gam. Câu 4. Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là C4H9NO2. Cho 10,3 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí, làm giấy quỳ tím ẩm chuyển màu xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là: A. 10,8 gam B. 9,4 gam C. 8,2 gam D. 9,6 gam 4.5. Muối có dạng CnH2n+4O3N2 Câu 1. Cho 0,1 mol chất X (CH6O3N2) tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy quì tím ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là A. 8,5. B. 12,5. C. 15,0. D. 21,8. Câu 2. Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8O3N2. Cho 0,15 mol X phản ứng hết với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn chỉ gồm các chất vô cơ. Giá trị của m là : A. 14,30 B. 12,75 C. 20,00 D. 14,75 Câu 3. Cho 0,2 mol chất X (CH6O3N2) tác dụng với dung dịch chứa 200ml NaOH 2M đun nóng thu được chất khí làm xanh quỳ tím ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 25. B. 8. C. 17. D. 21,2. Câu 4. Muối X có công thức phân tử là CH6O3N2. Đun nóng X với NaOH thu được 2,24 lít khí Y (Y là hợp chất chứa C, H, N và có khả năng làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Tính khối lượng muối thu được? A. 8,2 gam B. 8,5 gam C. 6,8 gam D. 8,3 gam Câu 5. Đun nóng 16,92 gam muối X (CH6O3N2) với 400 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y và khí Z làm quì tím ẩm hóa xanh. Cô cạn Y, sau đó nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam rắn khan. Giá trị m là A. 25,90. B. 21,22. C. 24,10. D. 22,38. Câu 6. Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Khối lượng phân tử (theo đvC) của Y là: A. 46 B. 32 C. 31 D. 45 HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 386
Câu 7. Hợp chất mạch hở X là một muối có công thức phân tử C2H8N2O3. X tác dụng được với dung dịch KOH tạo ra một bazơ hữu cơ và các chất vô cơ. Số công thức cấu tạo có thể có của X là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 8. Cho 0,1 mol chất X (C2H8O3N2) tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy quỳ ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Hãy chọn giá trị đúng của m: A. 5,7 gam. B. 21,8 gam. C. 12,5 gam. D. 15 gam. Câu 9. Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8O3N2. Cho 16,2 gam X phản ứng hết với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M. Làm khan cẩn thận dung dịch sau phản ứng, tách thu được m gam muối vô cơ. Giá trị lớn nhất của m là A. 12,75. B. 15,90. C. 18,60. D. 18,75. Câu 10. Cho một chất hữu cơ có công thức C2H8N2O3 vào 50 ml dung dịch KOH 1,2 M (vừa đủ) thu được chất hữu cơ đơn chức X (làm quì ẩm chuyển màu) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, nung chất rắn thu được đến khối lượng không đổi thu được lượng rắn nặng A. 9,92 gam. B. 5,1 gam. C. 3,32 gam. D. 6,66 gam. Câu 11. Cho 4,32 gam chất X (C2H8O3N2, mạch hở) tác dụng với 60 gam dung dịch NaOH 4%, thu được chất khí làm xanh giấy quỳ tím ẩm và dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 4,2. B. 3,3. C. 5,1. D. 5,9. Câu 12. Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8O3N2. Cho 0,15 mol X phản ứng hết với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH tạo một bazơ hữu cơ đơn chức. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn chỉ gồm các chất vô cơ. Giá trị của m là A. 14,30. B. 12,75. C. 20,00. D. 14,75. Câu 13. Hỗn hợp X gồm 4 chất hữu cơ đều có cùng công thức phân tử C2H8O3N2. Cho một lượng X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 0,5M và đun nóng, thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và 6,72 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm 3 amin. Cô cạn toàn bộ dung dịch Y thu được 29,28 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của V là A. 480. B. 840. C. 960. D. 420. Câu 14. Hơp chất A có CTPT C3H10O3N2. Cho A phản ứng với dung dịch NaOH dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi B và phần rắn C. Trong B có hợp chất hữu cơ D no, đơn chức, mạch không phân nhánh, bậc 1. Trong C chỉ có các chất vô cơ. Xác định CTCT của D? A. CH3CH2CH2-NH2 B. CH3 -CO-CH3 C. CH3CH2CH2-OH D. CH3CH2CHO Câu 15. Một muối X có công thức C3H10O3N2. Lấy 17,08 gam X cho phản ứng hết với 200 ml dung dịch KOH 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi và chất rắn. Trong phần hơi có một chất hữu cơ Y (đơn chức, bậc 1), trong phần rắn chỉ là hỗn hợp các chất vô cơ. Khối lượng của phần rắn là: A. 16,16 gam. B. 28,7 gam. C. 16,6 gam. D. 11,8 gam. Câu 16. Muối X có công thức là C3H10O3N2, lấy 7,32 gam X phản ứng hết với 150ml dung dịch KOH 0,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì được phần hơi và phần chất rắn, trong phần hơi có 1 chất hữu cơ bậc 3, trong phần rắn chỉ là chất vô cơ. Khối lượng chất rắn là: A. 6,90 gam. B. 6,06 gam. C. 11,52 gam. D. 9,42 gam. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 387
4.6. Muối có dạng CnH2n+1O3N; CnH2n+4O2N2; CnH2n+4N2O4 Câu 1. X là hợp chất có công thức phân tử C3H7O3N. X phản ứng với dung dịch HCl hay dung dịch NaOH đều có khí không màu thoát ra. Cho 0,5 mol X phản ứng với 3 mol NaOH, sau phản ứng cô cạn dung dịch khối chất rắn thu được là A. 133 B. 53 C. 142,5 D. 42,5 Câu 2. Một hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử C3H10O2N2. A tác dụng với kiềm tạo thành NH3, mặt khác tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối amin bậc 1. Khi cho 0,1 mol A tác dụng với 0,2 mol NaOH. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam chất rắn khan? A. 11,1 g B. 15,1 g C. 23,5 g D. 25,5 g Câu 3. Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4, là muối của axit hữu cơ đa chức) và chất Y (C2H7NO3, là muối của một axit vô cơ). Cho một lượng E tác dụng hết với dung dịch chứa 0,3 mol NaOH, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,16 mol hỗn hợp hai khí có số mol bằng nhau và dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 18,24. B. 30,8. C. 42,8. D. 16,8. 4.7. Muối có dạng CnH2n+3O2N Câu 1. Chất T mạch hở, có công thức phân tử C2H7O2N và có các tính chất: + Tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng, thu được chất khí làm xanh giấy quỳ ẩm. + Tác dụng với dung dịch HCl, thu được một axit cacboxylic đơn chức. Số công thức cấu tạo của T thỏa mãn là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 2. Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H7O2N tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít khí Z (đktc) gồm hai khí (đều làm xanh quì tím ẩm). Tỉ khối của Z đối với H2 bằng 12. Cô cạn dung dịch Y thu được lượng muối khan là: A. 14,3 gam. B. 16,5 gam. C. 15 gam. D. 8,9 gam. Câu 3. Cho hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ cùng có công thức phân tử C2H7O2N phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nhẹ thu được dung dịch Y và 8,96 lit hỗn hợp khí Z gồm 2 khí (đều làm xanh giấy quỳ ẩm). Tỷ khối hơi của Z so với H2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là: A. 33g B. 31,4g C. 28,6g D. 17,8g Câu 4. Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H9O2N. Biết X tác dụng với NaOH và HCl. Số công thức cấu tạo thỏa mãn là A. 4 B. 3 C. 1 D. 2 Câu 5. Hỗn hợp X gồm bốn hợp chất hữu cơ đều có công thức phân tử là C3H9NO2. Cho hỗn hợp X phản ứng với dung dịch KOH vừa đủ thì thu được 1344 ml (đktc) hỗn hợp khí Y mùi khai có tỉ khối hơi so với hiđro là 17,25 và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là: A. 5,67 gam B. 4,17 gam C. 5,76 gam D. 4,71 gam Câu 6. Đun nóng chất E (mạch hở, có công thức phân tử C3H9O2N) với dung dịch NaOH dư, thu được muối của một axit cacboxylic và một chất khí có khả năng làm xanh giấy quỳ ẩm. Số công thức cấu tạo của E thỏa mãn là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 388
Câu 7. Hỗn hợp H chứa 2 chất hữu cơ có cùng CTPT C3H9O2N. Cho 16,38 gam hỗn hợp H tác dụng vừa đủ với dd KOH thu được 16,128 gam hỗn hợp X gồm 2 muối và hỗn hợp Y gồm 2 amin. Phần trăm khối lượng của amin có phân tử khối nhỏ là: A. 31,47%. B. 68,53%. C. 47,21%. D. 52,79%. Câu 8. Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ là đồng phân cấu tạo, có cùng công thức phân tử C3H9O2N. Cho 3,64 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được chứa m gam muối và 1,66 gam hai chất hữu cơ cùng bậc (đều làm xanh giấy quỳ ẩm). Giá trị của m là A. 3,00. B. 3,14. C. 2,86. D. 4,52. Câu 9. Cho amin X đơn chức, bậc 1 tác dụng với axit cacboxylic Y thu được muối amoni Z có công thức phân tử là C4H11O2N. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo ? A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Câu 10. Hợp chất X có công thức phân tử C4H11O2N. Khi cho X vào dung dịch NaOH loãng, đun nhẹ thấy khí Y bay ra làm xanh giấy quỳ ẩm. Axit hoá dung dịch còn lại sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 loãng rồi chưng cất được axit hữu cơ Z có M = 74. X, Y, Z lần lượt là A. Amoni propionat, amoniac, axit propionic. B. Metylamoni propionat, amoniac, axit propionic. C. Metylamoni propionat, metylamin, axit propionic. D. Metylamoni axetat, metylamin, axit axetic. Câu 11. Một chất hữu cơ X có CTPT là C4H11NO2. Cho X tác dụng hoàn toàn với 100ml dung dịch NaOH 2M, sau phản ứng thu được dung dịch X và 2,24 lít khí Y (đktc). Nếu trộn lượng khí Y này với 3,36 lít H2 (đktc) thì được hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 9,6. Hỏi khi cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam chất rắn khan? A. 8,62 gam B. 8,6 gam C. 12,2 gam D. 8,2 gam Câu 12. Có bao nhiêu chất có công thức phân tử C5H13NO2 tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng sinh ra amin bậc II ? A. 3. B. 7. C. 5. D. 9. 4.8. Muối có dạng CnH2n+3O3N Câu 1. Chất X có công thức phân tử C2H7NO3. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối Y (MY > 100) và khí Z làm quỳ tím chuyển màu xanh. Khí Z là A. etylamin B. amoniac C. metylamin D. khí cacbonic Câu 2. X có CTPT C2H7O3N. khi cho X tác dụng với dung dịch HCl hoặc dung dịch NaOH dư đun nóng nhẹ thì đều thấy khí thoát ra. Lấy 0,1 mol X cho vào dung dịch chứa 0,25 mol KOH. Sau phản ứng cô cạn dung dịch được chất rắn Y, nung nóng Y đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 16,9 gam B. 16,6 gam C. 18,85 gam D. 17,25 gam Câu 3. X có công thức C3H9O3N tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh quỳ tím ẩm và một muối vô cơ. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. 4.9. Hỗn hợp các chất khác công thức phân tử Câu 1. Cho 6 hợp chất (nếu là chất hữu cơ thì có cấu tạo mạch hở) ứng với công thức phân tử lần lượt là: CH4O, CH2O, CH2O2, C2H7NO2 (muối của amin), CH5NO3, CH8N2O3. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH, đun nóng là A. 4 B. 5 C. 3 D. 6 HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 389
Câu 2. Hai hợp chất hữu cơ mạch hở có công thức phân tử lần lượt là C2H8O3N2 và C3H7O2N đều tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, cho hai amin đơn chức bậc 1 thoát ra. Nhận xét nào sau đây đúng về hai hợp chất hữu cơ trên? A. Chúng đều tác dụng với dung dịch brom B. Chúng đều là chất lưỡng tính C. Phân tử của chúng đều có liên kết ion D. Chúng đều tác dụng với H2 (xt Ni, đun nóng) Câu 3. Đun nóng hỗn hợp gồm chất vô cơ X (CH4ON2) và chất hữu cơ Y (C2H10O3N2) với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được hỗn hợp khí Z gồm hai khí và dung dịch T gồm hai chất tan. Nhận định nào sau đây là đúng? A. Chất Y không tác dụng được với dung dịch axit HCl. B. Chất X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 cho kết tủa màu nâu đỏ. C. Hai chất tan trong dung dịch T là Na2CO3 và NaOH dư. D. Hai khí trong Z là amoniac và metylamin có số mol bằng nhau. Câu 4. Cho các chất có công thức sau: (1) CH3NH3Cl (2) CH3NH3NO3 (3) (CH3)2NH2NO3 Số chất tác dụng với NaOH dư trong dung dịch theo tỉ lệ mol 1 : 1 là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 5. Hỗn hợp X chứa hai hợp chất hữu cơ gồm chất Y (CH5O2N) và chất Z (C2H8O2N2). Đun nóng 16,08 gam X với 200 ml dung dịch NaOH 1M thì phản ứng vừa đủ, thu được khí T duy nhất có khả năng làm quỳ tím ẩm hóa xanh. Nếu lấy 16,08 gam X tác dụng với HCl loãng, dư, thu được dung dịch có chứa m gam muối hữu cơ. Giá trị của m là: A. 17,06. B. 8,92. C. 13,38. D. 15,42. Câu 6. Cho 24,32 gam hỗn hợp E chứa hai chất hữu cơ C2H7O3N và CH6N2O3 vào dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng. Sau khi kết thúc phản ứng thấy thoát ra a mol khí X duy nhất có khả năng làm đổi màu quỳ tím ẩm và dung dịch Y chứa các hợp chất vô cơ. Cô cạn dung dịch Y thu được 24,62 gam chất rắn khan. Giá trị của a là A. 0,26 B. 0,40 C. 0,38 D. 0,14 Câu 7. Cho 37,7 gam hỗn hợp E gồm X (C3H12O3N2) và Y (CH7O4NS) tác dụng với 350 ml dung dịch KOH 2M đun nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 11,2 lít (đktc) một khí Z làm xanh giấy quỳ tím ẩm và dung dịch T. Cô cạn T thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là: A. 45,0. B. 52,4. C. 50,6. D. 63,6. Câu 8. Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có công thức phân tử là CH6O3N2 và C3H12O3N2. Cho 6,84 gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch NaOH, thu được V lít hỗn hợp Y (gồm 3 khí) và dung dịch Z chỉ chứa các chất vô cơ. Nếu cho dung dịch HCl dư vào dung dịch Z thì có 0,896 lít (đktc) khí thoát ra. Nếu hấp thụ hoàn toàn V lít hỗn hợp khí Y vào dung dịch HCl dư thì khối lượng muối thu được là A. 7,87 gam. B. 7,59 gam. C. 6,75 gam. D. 7,03 gam. Câu 9. Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H10O3N2) và chất Z (C2H7O2N). Cho 14,85 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng, thu được dung dịch D và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp T gồm 2 khí đều làm xanh quỳ tím ẩm. Cô cạn D thu được m gam muối khan. Giá trị của m gần nhất với A. 14,5. B. 12,5. C. 10,6. D. 11,8. Câu 10. Hỗn hợp T gồm chất E (C2H8N2O4) và chất Q (C2H10N2O3); trong đó, E là muối của axit hữu cơ đa chức, Q là muối của một axit vô cơ. Cho 3,44 gam T tác dụng với dung dịch HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 390
NaOH dư, đun nóng, thu được 0,06 mol hỗn hợp gồm hai khí và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 6,40. B. 5,32. C. 3,74. D. 3,46. Câu 11. Hỗn hợp X gồm 2 chất C2H9N3O5 và C2H7NO2. Đun nóng 39,77 gam X với lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y chứa 2 muối (trong đó có 1 muối có phần trăm khối lượng Na trong phân tử là 27,06%) và hỗn hợp khí gồm 2 amin thoát ra có tỉ khối so với H2 là 565/32. Khối lượng muối trong Y có giá trị (gam) gần nhất với A. 35. B. 36. C. 37 D. 38 Câu 12. Hỗn hợp X gồm chất Y(C2H10O3N2) và chất Z(C3H9O2N). Cho 15,55g X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch M và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp T gồm 3 khí đều làm xanh giấy quỳ tím tẩm ướt. Cô cạn dung dịch M thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 14,7. B. 10,6. C. 14,0. D. 11,8. Câu 13. Hỗn hợp X gồm chất Y (C3H9O3N) và chất Z (C2H7O2N). Đun nóng 19,0 gam X với dung dịch NaOH dư, thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí T gồm hai amin. Nếu cho 19,0 gam X tác dụng với dung dịch HCl loãng, dư thu được dung dịch chứa m gam các hợp chất hữu cơ. Giá trị m là A. 16,36. B. 18,86. C. 15,08. D. 19,58. Câu 14. Hỗn hợp X gồm 2 chất có công thức phân tử là C3H12N2O3 và C2H8N2O3. Cho 3,40 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và 0,04 mol hỗn hợp 2 chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Cô cạn Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 3,36. B. 3,12. C. 2,97. D. 2,76. Câu 15. Hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ X (C2H7O3N) và Y (C3H12O3N2). X và Y đều có tính chất lưỡng tính. Cho m gam hỗn hợp E tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 4,48 lít khí Z (Z là hợp chất vô cơ). Mặt khác, khi cho m gam hỗn hợp E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thoát ra 6,72 lít khí T (T là hợp chất hữu cơ đơn chức chứa C, H, N và làm xanh quỳ tím ẩm). Cô cạn dung dịch thu được chất rắn gồm hai chất vô cơ. Thể tích các khí đo ở đktc. Giá trị của m là A. 21,2 gam. B. 20,2 gam. C. 21,7 gam. D. 20,7 gam. Câu 16. Hỗn hợp X chứa hai hợp chất hữu cơ gồm chất Y (C2H7O2N) và chất Z (C4H12O2N2). Đun nóng 9,42 gam X với dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp T gồm hai amin kế tiếp có tỉ khối so với He bằng 9,15. Nếu cho 9,42 gam X tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch có chứa m gam muối của các hợp chất hữu cơ. Giá trị của m là A. 10,31 gam B. 11,77 gam C. 14,53 gam D. 7,31 gam Câu 17. Hỗn hợp E gồm chất X (C4H12N2O4) và chất Y (C2H8N2O3), trong đó X là muối của axit hữu cơ đa chức, Y là muối của axit vô cơ. Cho 7,36 gam E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch T và 1,792 lít (đktc) hỗn hợp hai chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Cô cạn T, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 4,38. B. 3,28. C. 6,08. D. 4,92. Câu 18. Hỗn hợp E gồm chất X(C2H7O3N) và chất Y(C5H14O4N2) ; trong đó X là muối của axit vô cơ và Y là muối của axit cacbonxylic hai chức. Cho 34,2 gam E tác dụng với 500 ml dung dịch NaOH 1M (phản ứng vừa đủ), thu được khí Z duy nhất (Z chứa C, H, N và làm quỳ tím ẩm) và dung dịch sau phản ứng chứa m gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của m là A. 36,7 B. 35,1 C. 34,2 D. 32,8 Câu 19. Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C3H12N2O3). X là muối của axit hữu cơ đa chức, Y là muối của một axit vô cơ. Cho 3,86 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 391
đun nóng, thu được 0,06 mol hai chất khí (có tỉ lệ mol 1:5) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 4,68. B. 2,26. C. 3,46. D. 5,92. Câu 20. Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C3H12N2O3). Chất X là muối của axit hữu cơ đa chức, chất Y là muối của axit vô cơ. Cho 2,62 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,04 mol hỗn hợp hai khí (có tỉ lệ mol 1:3) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị lớn nhất của m là A. 2,54. B. 3,46. C. 2,26. D. 2,40. Câu 21. Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C3H12N2O3); trong đó X là muối của axit hữu cơ đa chức, chất Y là muối của một axit vô cơ. Cho 2,62 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng,thu được 0,04 mol hỗn hợp ba khí và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 2,40. B. 2,54. C. 3,46. D. 2,26. Câu 22. Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C3H12N2O3); trong đó, X là muối của axit hữu cơ đa chức, Y là muối của một axit vô cơ. Cho 4,00 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,06 mol hai khí (trong đó có một amin bậc hai) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 3,46. B. 4,02. C. 5,32. D. 3,74. Câu 23. Hỗn hợp E gồm chất X (C4H12N2O4) và chất Y (C3H12N2O3). X là muối của axit hữu cơ đa chức, Y là muối của một axit vô cơ. Cho 5,52 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,08 mol hai chất khí (có tỉ lệ mol 1:3) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là: A. 5,08. B. 4,68. C. 3,46. D. 6,25. Câu 24. Cho hỗn hợp E gồm 0,1 mol X (C5H11O4N) và 0,15 mol Y (C3H10O3N2, là muối của amin hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH, thu được một ancol đơn chức, một amin no và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan (trong đó có hai muối có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong G là A. 31,47%. B. 28,7%. C. 22,13%. D. 24,26%. Câu 25. Đun nóng 29,84 gam hỗn hợp E chứa X (C4H14O3N2) và Y (C5H14O4N2) với 500ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp Z gồm 2 amin là đồng đẳng kế tiếp nhau có tỉ khối so với hiđro là 17,6 và hỗn hợp rắn T. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong T là A. 48,21%. B. 39,26%. C. 41,46%. D. 44,54%. Câu 26. Cho hỗn hợp E gồm muối X (C5H16O3N2) và muối Y (C4H12O4N2) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được hai muối Z, T (MZ < MT) và 0,1 mol hỗn hợp hai amin no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối đối với H2 bằng 18,3. Khối lượng của muối T là A. 2,12 gam. B. 3,18 gam. C. 2,68 gam. D. 4,02 gam. Câu 27. Cho hỗn hợp X gồm muối A (C5H16O3N2) và B (C4H12O4N2) tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm hai muối D và E (MD < ME) và 4,48 lít hỗn hợp Z gồm hai amin no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi đối với H2 là 18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y là A. 4,24. B. 3,18. C. 5,36. D. 8,04. Câu 28. Cho 53,2 gam hỗn hợp X chứa chất A (C5H16O3N2) và chất B (C4H12O4N2) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 392
được m gam hỗn hợp Y gồm 2 muối và hỗn hợp Z gồm 2 amin no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối so với H2 bằng 18,5. Phần trăm khối lượng của chất A trong hỗn hợp X là A. 85,71%. B. 42,86%. C. 28,57%. D. 57,14%. Câu 29. Đun nóng m gam hỗn hợp A gồm hai chất rắn X (C3H10N2O2) và Y (C6H16N2O4) với dung dịch NaOH vừa đủ. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,65 gam hỗn hợp T (gồm 2 muối) và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai amin đồng đẳng kế tiếp. Tỉ khối của Z so với H2 là 21,1. Các muối trong hỗn hợp T đều có phân tử khối lớn hơn 90. Phần trăm khối lượng của X trong A là A. 82,49% B. 75,76% C. 22,75% D. 35,11% Câu 30. Hợp chất thơm X có công thức phân tử C6H8N2O3. Cho 28,08 gam X tác dụng với 200 ml dung dịch KOH 2M sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là: A. 21,5 gam B. 38,8 gam C. 30,5 gam D. 18,1 gam VI. LUYÖN §Ò TæNG HîP VÒ AMIN Câu 1(TNTHPT 2022). Chất X có công thức CH3NH2. Tên gọi của X là A. trimetylamin. B. etylamin. C. metylamin. D. đimetylamin. Câu 2(TNTHPT 2022). Công thức phân tử của etylamin là A. C4H11N. B. CH5N. C. C3H9N. D. C2H7N. Câu 3 (THPTQG-2017): Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím hóa xanh? A. Glyxin. B. Metylamin. C. Anilin. D. Glucozơ. Câu 4 (THPTQG-2017): Công thức phân tử của đimetylamin là A. C2H8N2. B. C2H7N. C. C4H11N. D. CH6N2. Câu 5 (THPTQG-2017): Cho dãy các chất: (a) NH3, (b) CH3NH2, (c) C6H5NH2 (anilin). Thứ tự tăng dần lực bazơ của các chất trong dãy là A. (c), (b), (a). B. (a), (b), (c). C. (c), (a), (b). D. (b), (a), (c). Câu 6(THPTQG-2019). Etylamin (C2H5NH2) tác dụng được với chất nào sau đây trong dung dịch? A. K2SO4. B. NaOH. C. HCl. D. KCl. D. CH3–NH–CH3. Câu 7(THPTQG-2016): Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc ba? A. (CH3)3N. B. CH3–NH2. C. C2H5–NH2. Câu 8(THPTQG2015): Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc một? A. CH3NHCH3. B. (CH3)3N. C. CH3NH2. D. CH3CH2NHCH3. Câu 9(ĐH-KA-2014): Có bao nhiêu amin bậc ba là đồng phân cấu tạo của nhau ứng với công thức phân tử C5H13N? A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 10(ĐH-KB-2014): Cho các chất sau: etilen, axetilen, phenol (C6H5OH), buta-1,3-đien, toluen, anilin. Số chất làm mất màu nước brom ở điều kiện thường là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Câu 11(CĐ-2014): Dung dịch chất nào sau đây làm xanh quỳ tím? A. Phenylamin. B. Metylamin. C. Alanin. D. Glyxin. Câu 12(CĐ-2014): Phần trăm khối lượng nitơ trong phân tử anilin bằng A. 15,05%. B. 12,96%. C. 18,67%. D. 15,73%. Câu 13(ĐH-KB-2013): Số đồng phân amin bậc một, chứa vòng benzen, có cùng CTPT C7H9N là HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 393
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Câu 14(ĐH-KB-2014): Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: CH3NH2, NH3, C6H5OH (phenol), C6H5NH2 (anilin) và các tính chất được ghi trong bảng sau: Nhận xét nào sau đây đúng? A. Z là CH3NH2. B. T là C6H5NH2. C. Y là C6H5OH. D. X là NH3 Câu 15(ĐH-KB-2013): Cho các phát biểu sau: (a) Các chất CH3NH2, C2H5OH, NaHCO3 đều có khả năng phản ứng với HCOOH. (b) Phản ứng thế brom vào vòng benzen của phenol (C6H5OH) dễ hơn của benzen. (c) Oxi hóa không hoàn toàn etilen là phương pháp hiện đại để sản xuất anđehit axetic. (d) Phenol (C6H5OH) tan ít trong etanol. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 16(CĐ-2013): Dãy gồm các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần lực bazơ từ trái sang phải là: A. Phenylamin, amoniac, etylamin. B. Etylamin, amoniac, phenylamin. C. Etylamin, phenylamin, amoniac. D. Phenylamin, etylamin, amoniac. Câu 17(ĐH-KB-2012): Cho axit cacboxylic X phản ứng với chất Y thu được một muối có công thức phân tử C3H9O2N (sản phẩm duy nhất). Số cặp chất X và Y thỏa mãn điều kiện trên là A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 18(ĐH-KA-2012): Cho dãy các chất: C6H5NH2 (1), C2H5NH2 (2), (C6H5)2NH (3), (C2H5)2NH (4), NH3 (5). Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazơ giảm dần là: A. (3), (1), (5), (2), (4). B. (4), (1), (5), (2), (3). C. (4), (2), (3), (1), (5). D. (4), (2), (5), (1), (3). Câu 19(ĐH-KA-2012): Số amin bậc một có cùng công thức phân tử C3H9N là A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 20(ĐH-KB-2011): Hoà tan chất X vào nước thu được dung dịch trong suốt, rồi thêm tiếp dung dịch chất Y thì thu được chất Z (làm vẩn đục dung dịch). Các chất X, Y, Z lần lượt là: A. phenol, natri hiđroxit, natri phenolat. B. phenylamoni clorua, axit clohiđric, anilin. C. anilin, axit clohiđric, phenylamoni clorua. D. natri phenolat, axit clohiđric, phenol. Câu 21(ĐH-KB-2011): Ancol và amin nào sau đây cùng bậc? A. (CH3)3COH và (CH3)3CNH2. B. (C6H5)2NH và C6H5CH2OH. C. (CH3)2CHOH và (CH3)2CHNH2. D. C6H5NHCH3 và C6H5CH(OH)CH3. Câu 22(ĐH-KA-2011): Thành phần % khối lượng của nitơ trong hợp chất hữu cơ CxHyN là 23,73%. Số đồng phân amin bậc một thỏa mãn các dữ kiện trên là A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 23(ĐH-KA-2010): Trong số các chất: C3H8, C3H7Cl, C3H8O và C3H9N; chất có nhiều đồng phân cấu tạo nhất là A. C3H9N. B. C3H7Cl. C. C3H8O. D. C3H8. Câu 24(CĐ-2010): Ứng với công thức phân tử C2H7O2N có bao nhiêu chất vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa phản ứng được với dung dịch HCl? A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 25(CĐ-2010): Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh? HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 394
A. Phenylamoni clorua. B. Glyxin. C. Etylamin. D. Anilin. Câu 26(ĐH-KA-2009): Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Các ancol đa chức đều phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. B. Etylamin phản ứng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường, sinh ra bọt khí. C. Benzen làm mất màu nước brom ở nhiệt độ thường. D. Anilin tác dụng với axit nitrơ khi đun nóng, thu được muối điazoni. Câu 27(ĐH-KA-2009): Có ba dung dịch: amoni hiđrocacbonat, natri aluminat, natri phenolat và ba chất lỏng: ancol etylic, benzen, anilin đựng trong sáu ống nghiệm riêng biệt. Nếu chỉ dùng một thuốc thử duy nhất là dd HCl thì nhận biết được tối đa bao nhiêu ống nghiệm? A. 5. B. 6. C. 3. D. 4. Câu 28(CĐ-2009): Số đồng phân cấu tạo của amin bậc một có cùng CTPT C4H11N là A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. Câu 29(ĐH-KA-2007): Phát biểu không đúng là: A. Axit axetic phản ứng với dung dịch NaOH, lấy dung dịch muối vừa tạo ra cho tác dụng với khí O2 lại thu được axit axetic. B. Phenol phản ứng với dd NaOH, lấy muối vừa tạo ra cho tác dụng với dd HCl lại thu được phenol. C. Anilin phản ứng với dd HCl, lấy muối vừa tạo ra cho tác dụng với dd NaOH lại thu được anilin. D. Dung dịch natri phenolat phản ứng với khí CO2, lấy kết tủa vừa tạo ra cho tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được natri phenolat. Câu 30(ĐH-KB-2007): Cho các chất: etyl axetat, anilin, ancol (rượu) etylic, axit acrylic, phenol, phenylamoni clorua, ancol benzylic, p-crezol. Trong các chất này, số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là A. 4. B. 6. C. 5. D. 3. Câu 31(ĐH-KB-2007): Có 3 chất lỏng benzen, anilin, stiren, đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn. Thuốc thử để phân biệt 3 chất lỏng trên là A. dung dịch phenolphtalein. B. nước brom. C. dung dịch NaOH. D. giấy quì tím. Câu 32(ĐH-KA-2008): Phát biểu đúng là: A. Tính axit của phenol yếu hơn của rượu (ancol). B. Cao su thiên nhiên là sản phẩm trùng hợp của isopren. C. Các chất etilen, toluen và stiren đều tham gia phản ứng trùng hợp. D. Tính bazơ của anilin mạnh hơn của amoniac. Câu 33 (CĐ-2007): Tỉ lệ số người chết về bệnh phổi do hút thuốc lá gấp hàng chục lần số người không hút thuốc lá. Chất gây nghiện và gây ung thư có trong thuốc lá là A. aspirin. B. moocphin. C. nicotin. D. cafein. Câu 34(ĐH_KB_2008): Cho chất hữu cơ X có CTPT C2H8O3N2 tác dụng với dd NaOH, thu được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. hối lượng phân tử (theo đvC) của Y là A. 85. B. 68. C. 45. D. 46. Câu 35. Ứng với CTPT C5H13N có x amin bậc một, có y amin bậc hai. Tổng (x+y) bằng A. 10 B. 14 C. 8 D. ............... Câu 36. Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H12O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. hối lượng phân tử (theo đvC) của Y là A. 59. B. 73. C. 45. D. 31. Câu 37(THPTQG2015): Hỗn hợp X gồm 2 chất có công thức phân tử là C3H12N2O3 và C2H8N2O3. Cho 3,40 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và 0,04 mol hỗn hợp 2 chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Cô cạn Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 395
A. 3,12 B. 2,76 C. 3,36 D. 2,97 Câu 38(ĐH-KB-2013): Cho 0,76 gam hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức, có số mol bằng nhau, phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 1,49 gam muối. Khối lượng của amin có phân tử khối nhỏ hơn trong 0,76 gam X là A. 0,58 gam. B. 0,31 gam. C. 0,45 gam. D. 0,38 gam. Câu 39(CĐ-2012): Cho 20 gam hỗn hợp gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với V ml dd HCl 1M, thu được dung dịch chứa 31,68 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là A. 320. B. 50. C. 200. D. 100. Câu 40(ĐH-KA-2009): Cho 10 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 15 gam muối. Số đồng phân cấu tạo của X là A. 4. B. 8. C. 5. D. 7. Câu 41(CĐ-2007): Để trung hòa 25 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là A. C3H5N. B. C2H7N. C. CH5N. D. C3H7N. Câu 42(ĐH-KB-2010): Trung hoà hoàn toàn 8,88 gam một amin (bậc một, mạch cacbon không phân nhánh) bằng axit HCl, tạo ra 17,64 gam muối. Amin có công thức là A. H2N[CH2]4NH2. B. CH3CH2CH2NH2. C. H2NCH2CH2NH2. D. H2N[CH2]3NH2. Câu 43: Cho 7,3 g amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,6M và HBr 0,4 M. Số đồng phân của X là A. 5. B. 6. C. 7. D. 8. Câu 44. Để trung hoà 50ml dung dịch metylamin cần 30,65ml dung dịch HCl 0,1M. Giả sử khi hoà tan metylamin vào nước không làm thay đổi thể tích dung dịch. Nồng độ % metylamin là A. 19,003% B. 0,19003% C. 0,1897% D. 18,97% Câu 45. Chất X là đồng đẳng của anilin. 3,21g X phản ứng vừa hết với 30ml dd HCl 1M. X là: A. C7H9N B. C8H11N C. C9H13N D. C6H7N Câu 46. Cho 10 gam hỗn hợp gồm 3 amin no đơn chức , liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M, cô cạn dung dịch thu được 15,84g hỗn hợp muối. Các amin được trộn theo tỉ lệ mol 1: 10: 5 theo thứ tự LPT tăng dần. Công thức phân tử của 3 amin là: A. C2H7N ; C3H9N ; C4H11N B. C3H9N ; C4H11N ; C5H13N C. C2H5N ; C3H7N ; C4H9N D. CH5N ; C2H5N ; C3H7N Câu 47. Cho 8,85 g hỗn hợp X gồm 3 amin: propylamin, etylmetylamin, trimetylamin tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là: A. 100ml. B. 150 ml. C. 200 ml. D. Kết quả khác. Câu 48(CĐ-2013): Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X trong khí oxi dư, thu được khí N2; 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 18,9 gam H2O. Số công thức cấu tạo của X là A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 49(ĐH-KA-2012): Hỗn hợp M gồm một anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng 4,536 lít O2 (đktc) thu được H2O, N2 và 2,24 lít CO2 (đktc). Chất Y là A. etylamin. B. propylamin. C. butylamin. D. etylmetylamin. Câu 50(ĐH-KB-2012): Đốt cháy hoàn toàn 50 ml hỗn hợp khí X gồm trimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng kế tiếp bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 375 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn toàn bộ Y đi qua dung dịch H2SO4 đặc (dư), thể tích khí còn lại là 175 ml. Các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện. Hai hiđrocacbon đó là A. C3H6 và C4H8. B. C3H8 và C4H10. C. C2H6 và C3H8. D. C2H4 và C3H6. Câu 51(ĐH-KB-2011): Hỗn hợp khí X gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H2 là 22. Hỗn hợp khí Y gồm metylamin và etylamin có tỉ khối so với H2 là 17,833. Để đốt hoàn toàn V1 lít Y HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 396
cần vừa đủ V2 lít X (biết sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2, các chất khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Tỉ lệ V1 : V2 là A. 2 : 1. B. 1 : 2. C. 3 : 5. D. 5 : 3. Câu 52. Đốt cháy hoàn toàn 100 ml hỗn hợp gồm đimetylamin và hai hiđrocacbon liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 140ml CO2 và 250ml hơi nước (các thể tích đo ở cùng điều kiện). Thành phần % theo thể tích của đimetylamin trong hỗn hợp là: A. 60% B. 20% C. 50% D. 40% Câu 5 3(ĐH-KA-2010): Hỗn hợp khí X gồm đimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 100 ml hỗn hợp X bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 550 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi nước. Nếu cho Y đi qua dung dịch axit sunfuric đặc (dư) thì còn lại 250 ml khí (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện). CTPT hai hiđrocacbon là A. CH4 và C2H6. B. C2H4 và C3H6. C. C2H6 và C3H8. D. C3H6 và C4H8. Câu 54(ĐH_KA_2009): Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là C4H9NO2. Cho 10,3 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí, làm giấy quỳ tím ẩm chuyển màu xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 10,8. B. 9,4. C. 8,2. D. 9,6. Câu 55(CĐ-2009): Cho 1,82 gam hợp chất hữu cơ đơn chức, mạch hở X có công thức phân tử C3H9O2N tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, đun nóng thu được khí Y và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được 1,64 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. HCOONH3CH2CH3. B. CH3COONH3CH3. C. CH3CH2COONH4. D. HCOONH2(CH3)2. Câu 56(ĐH_KA_2007): Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H7NO2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm hai khí (đều làm xanh giấy quỳ ẩm). Tỉ khối hơi của Z đối với H2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là A. 16,5 gam. B. 14,3 gam. C. 8,9 gam. D. 15,7 gam. Câu 57. Một muối A có công thức C3H10O3N2. Lấy 14,64 gam A cho phản ứng hết với 150 ml dd KOH 1M. Cô cạn dd thu được sau phản ứng thu được phần hơi và một chất rắn. Trong phần hơi có một chất hữu cơ bậc 1, còn chất rắn chứa các chất vô cơ. Tính khối lượng chất rắn? A. 13,8 gam B. 20,52 gam C. 15,15 gam D. 12,12 gam Câu 5 8 : Cho 18,6 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H12O3N2 tác dụng với 400 dung dịch NaOH 1M sau đó cô cạn dung dịch thu được hơi nước và chất hữu cơ đơn chức Y, phần chất rắn chỉ chứa các chất vô cơ có khối lượng m gam. Giá trị của m là A. 15,9 B. 19,9 C. 12,75 D. 22,75 Câu 59(TNTHPT-2020): Hỗn hợp E gồm ba chất X, Y và ancol propylic. X, Y là hai amin kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng; phân tử X, Y đều có hai nhóm NH2 và gốc hiđrocacbon không no; MX < MY. Đốt cháy hết 0,12 mol E cần dùng vừa đủ 0,725 mol O2, thu được H2O, N2 và 0,46 mol CO2. Phần trăm khối lượng của X có trong E là A. 40,89%. B. 30,90%. C. 31,78%. D. 36,44%. Câu 60(TNTHPT-2020). Cho hỗn hợp E gồm ba chất X, Y và ancol propylic. X, Y là hai amin kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng; phân tử X, Y đều có hai nhóm NH2 và gốc hiđrocacbon không no; MX < MY. hi đốt cháy hết 0,1 mol E cần vừa đủ 0,67 mol O2, thu được H2O, N2 và 0,42 mol CO2. Phần trăm khối lượng của Y trong E là A. 46,30%. B. 19,35% C. 39,81%. D. 13,89% Câu 61(TNTHPT-2020). Cho hỗn hợp E gồm ba chất X, Y và ancol propylic. X, Y là hai amin kế tiếp trong cùng dãy đồng đẳng, phân tử X, Y đều có hai nhóm NH2 và gốc HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 397
hiđrocacbon không no, MX < MY. hi đốt cháy hết 0,5 mol E cần vừa đủ 2,755 mol O2, thu được H2O, N2 và 1,77 mol CO2. Phần trăm khối lượng của X trong E là A. 19,35% B. 52,34%. C. 49,75%. D. 30,90%. Câu 62(TNTHPT-2020): Cho hỗn hợp E gồm ba chất X, Y và ancol propylic. X, Y là hai amin kế tiếp trong cùng dãy đồng đẳng; phân tử X, Y đều có hai nhóm NH2 và gốc hidrocacbon không no; MX < MY. hi đốt cháy hết 0,1 mol E cần vừa đủ 0,551 mol O2, thu được H2O, N2 và 0,354 mol CO2. Phần trăm khối lượng của Y trong E là A. 52,34%. B. 30,90%. C. 49,75%. D. 19,35%. Câu 63(TNTHPT-2020): Hỗn hợp E gồm amin X (no, mạch hở) và hiđrocacbon Y (Số mol X lớn hơn số mol Y). Đốt cháy hết 0,26 mol E cần dùng vừa đủ 2,51 mol O2, thu được N2, CO2 và 1,94 mol H2O. Mặt khác, nếu cho 0,26 mol E tác dụng với dung dịch HCl dư thì lượng HCl phản ứng tối đa là 0,28 mol. hối lượng của Y trong 0,26 mol E là A. 10,32 gam. B. 10,00 gam. C. 12,00 gam. D. 10,55 gam. Câu 64(TNTHPT-2020): Hỗn hợp E gồm amin X (no, mạch hở) và hiđrocacbon Y (số mol X lớn hơn số mol Y). Đốt cháy hết 0,26 mol E cần dùng vừa đủ 2,51 mol O2, thu được N2, CO2 và 1,94 mol H2O. Mặt khác, nếu cho 0,26 mol E tác dụng với dung dịch HCl dư thì lượng HCl phản ứng tối đa là 0,28 mol. Khối lượng của X trong 0,26 mol E là A. 10,36 gam. B. 12,60 gam. C. 14,28 gam. D. 12,24 gam. Câu 65(TNTHPT 2021). Hỗn hợp E gồm hai amin X (CnHmN), Y (CnHm+1N2, với n ≥ 2) và hai anken đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol E, thu được 0,03 mol N2, 0,22 mol CO2 và 0,30 mol H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E là A. 43,38%. B. 57,84%. C. 18,14%. D. 14,46%. Câu 66(TNTHPT 2021). Hỗn hợp E gồm 2 amin X ( CnHmN), Y ( CnHm+1N2, với n 2) và hai anken đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol E, thu được 0,02 mol N2, 0,14 mol CO2 và 0,19 mol H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E là A. 45,04%. B. 28,24%. C. 22,52%. D. 56,49%. Câu 67(TNTHPT 2021). Hỗn hợp E gồm hai amin X (CnHmN), Y(CnHm+1N2, với n ≥ 2) và hai anken đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 0,11 mol E, thu được 0,05 mol N2, 0,30 mol CO2 và 0,42 mol H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E là A. 40,41% B. 38,01% C. 70,72%. D. 30,31%. Câu 68(TNTHPT 2021-ĐỢT 2): Hỗn hợp E gồm hai amin X, Y đồng đẳng kế tiếp (MX < MY và phân tử X có số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử nitơ) và hai ankin đồng đẳng kế tiếp (có số mol bằng nhau). Đốt cháy hoàn toàn 0,07 mol E, thu được 0,025 mol N2, 0,17 mol CO2 và 0,225 mol H2O. Phần trăm khối lượng củaX trong E là A. 28,21% B. 55,49%. C. 42,32%. D. 36,99% Câu 69 (THPTQG-2017): Cho 19,4 gam hỗn hợp hai amin (no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 34 gam muối. Công thức phân tử của hai amin là A. C3H9N và C4H11N. B. C3H7N và C4H9N. C. CH5N và C2H7N. D. C2H7N và C3H9N. Câu 70 (THPTQG-2017): Cho 30 gam hỗn hợp 2 amin đơn chức tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1,5M, thu được dung dịch chứa 47,52 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là A. 160. B. 720. C. 329. D. 320. Câu 71 (THPTQG-2017): Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X bằng O2, thu được 0,05 mol N2, 0,3 mol CO2 và 6,3 gam H2O. Công thức phân tử của X là A. C4H9N. B. C2H7N. C. C3H7N. D. C3H9N. Câu 72(THPTQG-2018): Cho 15 gam hỗn hợp gồm hai amin đơn chức tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 0,75M, thu được dung dịch chứa 23,76 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 398
A. 320. B. 720. C. 480. D. 329. Câu 73(THPTQG-2018): Hỗn hợp E gồm chất X (CmH2m+4O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) và chất Y (CnH2n+3O2N, là muối của axit cacboxylic đơn chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol E cần vừa đủ 0,26 mol O2, thu được N2, CO2 và 0,4 mol H2O. Mặt khác, cho 0,1 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp hai chất khí đều làm xanh quỳ tím ẩm và a gam hỗn hợp hai muối khan. Giá trị của a là A. 9,44. B. 11,32. C. 10,76. D. 11,60. Câu 74(THPTQG-2018): Cho 9,85 gam hỗn hợp gồm hai amin đơn chức tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch chứa 18,975 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là A. 300. B. 450. C. 400. D. 250. Câu 75(THPTQG-2019): Cho 4,5 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 8,15 gam muối. Số nguyên tử hiđro trong phân tử X là A. 7. B. 4. C. 5. D. 2. Câu 76(THPTQG-2019). Cho 5,9 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 9,55 gam muối. Số nguyên tử H trong phân tử X là A. 7. B. 11. C. 5. D. 9. Câu 77(ĐỀ TK-BGD-2019): Đốt cháy hoàn toàn amin X (no, đơn chức, mạch hở), thu được 0,2 mol CO2 và 0,05 mol N2. Công thức phân tử của X là A. C2H7N. B. C4H11N. C. C2H5N. D. C4H9N. Câu 78(THPT-2020-MH1): Hỗn hợp E gồm chất X (CnH2n+4O4N2) và chất Y (CmH2m+3O2N) đều là các muối amoni của axit cacboxylic với amin. Cho 0,12 mol E tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,19 mol NaOH, đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm 18,24 gam một muối và 7,15 gam hỗn hợp hai amin. Phần trăm khối lượng của Y trong E là A. 31,35%. B. 26,35%. C. 54,45%. D. 41,54%. BµI 2: AMINO AXIT I. ĐỊNH NGHĨA, CẤU TẠO VÀ DANH PHÁP 1. Định nghĩa Amino axit là loại hợp chất hữu cơ tạp chức mà phân tử chứa đồng thời nhóm amino (NH2) và nhóm cacboxyl (COOH). Thí dụ : H2N CH2 COOH ; R CH COOH ; R CH CH2 COOH ; || NH2 NH2 2. Cấu tạo phân tử Vì nhóm COOH có tính axit, nhóm NH2 có tính bazơ nên ở trạng thái kết tinh amino axit tồn tại ở dạng ion lưỡng cực. Trong dung dịch, dạng ion lưỡng cực chuyển một phần nhỏ thành dạng phân tử : R CH COO R CH COOH | | NH2 NH3 Dạng phân tử Dạng ion lưỡng cực HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 399
3. Danh pháp Có thể coi amino axit là axit cacboxylic có nhóm thế amino ở gốc hiđrocacbon. Do đó, tên gọi của các amino axit xuất phát từ tên của axit cacboxylic tương ứng (tên thay thế, tên thông thường), có thêm tiếp đầu ngữ amino và chữ số (2, 3,..) hoặc chữ cái Hi Lạp (, ,...) chỉ vị trí của nhóm NH2 trong mạch. Ngoài ra, các -amino axit có trong thiên nhiên gọi là amino axit thiên nhiên đều có tên riêng. C C C C C C COOH Công thức Tên thay thế Tên bán hệ thống Tên Ký M riêng hiệu CH2 COOH Axit aminoetanoic Axit aminoaxetic Glyxin Gly CH3 CH COOH Axit Axit 2-aminopropanoic -aminopropionic Alanin Ala NH2 CH3 CH CH COOH Axit 2-amino-3- Axit -metylbutanoic -aminoisovaleric Valin Val CH3 NH2 HOOC CH2 CH COOH Axit Axit Axit -aminoglutaric glutamic 2 Glu NH2 2-aminopentan-1,5-đioic H2N CH2 4 CH COOH Axit-2,6-điamino hexanoic , Axit Lysin Lys điaminocaproic | NH2 Câu hỏi 1: Amino axit là gì ? Viết công thức cấu tạo và gọi tên các amino axit có công thức phân tử là C4H9NO2. Câu hỏi 2: Viết công thức cấu tạo của các amino axit sau đây: a) Axit 2-amino-3-phenylpropanoic (phenylalanin); b) Axit 2-amino-3-metylbutanoic (valin); c) Axit 2-amino-4-metylpentanoic (leuxin); d) Axit 2-amino-3-metylpentanoic (isoleuxin). Câu hỏi 3: -amino axit X có phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H, N lần lượt bằng 48,0 %, 9,33 %, 18,66%, còn lại là oxi và có công thức trùng với CTĐGN. Xác định công thức cấu tạo và viết tên của X. II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ Các amino axit là những chất rắn ở dạng tinh thể không màu, vị hơi ngọt, có nhiệt độ nóng chảy cao (khoảng từ 220 đến 300OC, đồng thời bị phân huỷ) và dễ tan trong nước vì chúng tồn tại ở dạng ion lưỡng cực (muối nội phân tử). Thí dụ : Glyxin nóng chảy ở khoảng 232 – 236OC, có độ tan 25,5 g/100 g nước ở 25OC. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 400
Search
Read the Text Version
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
- 21
- 22
- 23
- 24
- 25
- 26
- 27
- 28
- 29
- 30
- 31
- 32
- 33
- 34
- 35
- 36
- 37
- 38
- 39
- 40
- 41
- 42
- 43
- 44
- 45
- 46
- 47
- 48
- 49
- 50
- 51
- 52
- 53
- 54
- 55
- 56
- 57
- 58
- 59
- 60
- 61
- 62
- 63
- 64
- 65
- 66
- 67
- 68
- 69
- 70
- 71
- 72
- 73
- 74
- 75
- 76
- 77
- 78
- 79
- 80
- 81
- 82
- 83
- 84
- 85
- 86
- 87
- 88
- 89
- 90
- 91
- 92
- 93
- 94
- 95
- 96
- 97
- 98
- 99
- 100
- 101
- 102
- 103
- 104
- 105
- 106
- 107
- 108
- 109
- 110
- 111
- 112
- 113
- 114
- 115
- 116
- 117
- 118
- 119
- 120
- 121
- 122
- 123
- 124
- 125
- 126
- 127
- 128
- 129
- 130
- 131
- 132
- 133
- 134
- 135
- 136
- 137
- 138
- 139
- 140
- 141
- 142
- 143
- 144
- 145
- 146
- 147
- 148
- 149
- 150
- 151
- 152
- 153
- 154
- 155
- 156
- 157
- 158
- 159
- 160
- 161
- 162
- 163
- 164
- 165
- 166
- 167
- 168
- 169
- 170
- 171
- 172
- 173
- 174
- 175
- 176
- 177
- 178
- 179
- 180
- 181
- 182
- 183
- 184
- 185
- 186
- 187
- 188
- 189
- 190
- 191
- 192
- 193
- 194
- 195
- 196
- 197
- 198
- 199
- 200
- 201
- 202
- 203
- 204
- 205
- 206
- 207
- 208
- 209
- 210
- 211
- 212
- 213
- 214
- 215
- 216
- 217
- 218
- 219
- 220
- 221
- 222
- 223
- 224
- 225
- 226
- 227
- 228
- 229
- 230
- 231
- 232
- 233
- 234
- 235
- 236
- 237
- 238
- 239
- 240
- 241
- 242
- 243
- 244
- 245
- 246
- 247
- 248
- 249
- 250
- 251
- 252
- 253
- 254
- 255
- 256
- 257
- 258
- 259
- 260
- 261
- 262
- 263
- 264
- 265
- 266
- 267
- 268
- 269
- 270
- 271
- 272
- 273
- 274
- 275
- 276
- 277
- 278
- 279
- 280
- 281
- 282
- 283
- 284
- 285
- 286
- 287
- 288
- 289
- 290
- 291
- 292
- 293
- 294
- 295
- 296
- 297
- 298
- 299
- 300
- 301
- 302
- 303
- 304
- 305
- 306
- 307
- 308
- 309
- 310
- 311
- 312
- 313
- 314
- 315
- 316
- 317
- 318
- 319
- 320
- 321
- 322
- 323
- 324
- 325
- 326
- 327
- 328
- 329
- 330
- 331
- 332
- 333
- 334
- 335
- 336
- 337
- 338
- 339
- 340
- 341
- 342
- 343
- 344
- 345
- 346
- 347
- 348
- 349
- 350
- 351
- 352
- 353
- 354
- 355
- 356
- 357
- 358
- 359
- 360
- 361
- 362
- 363
- 364
- 365
- 366
- 367
- 368
- 369
- 370
- 371
- 372
- 373
- 374
- 375
- 376
- 377
- 378
- 379
- 380
- 381
- 382
- 383
- 384
- 385
- 386
- 387
- 388
- 389
- 390
- 391
- 392
- 393
- 394
- 395
- 396
- 397
- 398
- 399
- 400
- 401
- 402
- 403
- 404
- 405
- 406
- 407
- 408
- 409
- 410
- 411
- 412
- 413
- 414
- 415
- 416
- 417
- 418
- 419
- 420
- 421
- 422
- 423
- 424
- 425
- 426
- 427
- 428
- 429
- 430
- 431
- 432
- 433
- 434
- 435
- 436
- 437
- 438
- 439
- 440
- 441
- 442
- 443
- 444
- 445
- 446
- 447
- 448
- 449
- 450
- 451
- 452
- 453
- 454
- 455
- 456
- 457
- 458
- 459
- 460
- 461
- 462
- 463
- 464
- 465
- 466
- 467
- 468
- 469
- 470
- 471
- 472
- 473
- 474
- 475
- 476
- 477
- 478
- 479
- 480
- 481
- 482
- 483
- 484
- 485
- 486
- 487
- 488
- 489
- 490
- 491
- 492
- 493
- 494
- 495
- 496
- 497
- 498
- 499
- 500
- 501
- 502
- 503
- 504
- 505
- 506
- 507
- 508
- 509
- 510
- 511
- 512
- 513
- 514
- 1 - 50
- 51 - 100
- 101 - 150
- 151 - 200
- 201 - 250
- 251 - 300
- 301 - 350
- 351 - 400
- 401 - 450
- 451 - 500
- 501 - 514
Pages: