Câu 26(THPTQG-2016): Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic T (hai chức, mạch hở), hai ancol đơn chức cùng ãy đồng đẳng và một este hai chức tạo bởi T với hai ancol đ . ốt cháy hoàn toàn a gam X, thu được 8,36 gam CO2. Mặt khác, đun nóng a gam X với 100 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thêm tiếp 20 ml dung dịch HCl 1M để trung hòa lượng NaOH ư, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam muối khan và 0,05 mol hỗn hợp hai ancol có phân tử khối trung bình nhỏ hơn 46. Gi trị của m là A. 7,09. B. 5,92. C. 6,53. D. 5,36. Câu 27(THPTQG-2018): Hỗn hợp E gồm bốn t đều có công thức C8H8O2 và có vòng benzen. Cho m gam E tác dụng tối đa với 200 ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng), thu được hỗn hợp X gồm các ancol và 20,5 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ X v ình đựng kim loại Na ư, au khi phản ứng kết thúc khối ượng chất rắn t ng ình tăng 6,9 ga với an đầu. Giá trị của m là A. 13,60. B. 8,16. C. 16,32. D. 20,40. Câu 28(THPTQG-2018): Este X hai chức, mạch hở, tạo bởi một ancol no với hai axit cacboxylic no, đơn chức. Este Y ba chức, mạch hở, tạo bởi glixerol với một axit cacboxylic h ng n , đơn chức (phân tử có hai liên kết i). ốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X và Y cần vừa đủ 0,5 mol O2 thu được 0,45 mol CO2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,16 mol E cần vừa đủ 210 ml dung dịch Na H , thu được hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và hỗn hợp ba muối, t ng đ tổng khối ượng muối của hai axit no là a gam. Giá trị của a là A. 13,20. B. 20,60. C. 12,36. D. 10,68. Câu 29(THPTQG-2018): Hỗn hợp E gồm bốn t đều có công thức C8H8O2 và có vòng benzen. Cho 16,32 gam E tác dụng tối đa với V ml dung dịch Na H (đun n ng), thu được hỗn hợp X gồm các ancol và 18,78 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ X v ình đựng kim loại Na ư, au hi hản ứng kết thúc khối ượng chất rắn t ng ình tăng 3,83 ga với an đầu. Giá trị của V là A. 190. B. 100. C. 120. D. 240. Câu 30(THPTQG-2018): Cho m gam hỗn hợp X gồ a t đều đơn chức tác dụng tối đa với 400 ml dung dịch Na H , thu được hỗn hợp Y gồ hai anc cùng ãy đồng đẳng và 34,4 gam hỗn hợp muối Z. ốt ch y h n t n Y, thu được 3,584 lít khí CO2 (đ tc) v 4,68 gam H2O. Giá trị của m là A. 24,24. B. 25,14. C. 21,10. D. 22,44. Câu 31(THPTQG-2017): ốt cháy hoàn toàn một ượng t X (n , đơn chức, mạch hở) cần dùng vừa đủ a mol O2, thu được a mol H2O. Mặt khác, cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch H, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 9,8. B. 6,8. C. 8,4. D. 8,2. Câu 32(THPTQG-2017): Cho hỗn hợp E gồm hai este X và Y phản ứng hoàn toàn với dung dịch Na H, thu được sản phẩm muối của một axit cac xy ic đơn chức và hỗn hợp hai ancol n , đơn chức, kế tiế t ng ãy đồng đẳng. Mặt h c, đốt cháy hoàn toàn 27,2 gam E cần vừa đủ 1,5 mol O2, thu được 29,12 lít khí CO2 (đ tc). T n gọi của X và Y là A. metyl acrylat và etyl acrylat. B. metyl propionat và etyl propionat. C. metyl axetat và etyl axetat. D. etyl acrylat và propyl acrylat. Câu 33(THPTQG-2018): Cho m gam hỗn hợp X gồm a t đều đơn chức tác dụng tối đa với 350 ml dung dịch Na H , thu được hỗn hợp Y gồ hai anc cùng ãy đồng đẳng và 28,6 gam hỗn hợp muối Z. ốt ch y h n t n Y, thu được 4,48 lít khí CO2 (đ tc) v 6,3 ga H2O. Giá trị của m là A. 21,9. B. 30,4. C. 20,1. D. 22,8. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 301
Câu 34(THPTQG-2017): E t Z đơn chức, mạch hở, được tạo thành từ axit X và ancol Y. ốt ch y h n t n , 5 ga Z, thu được 0,1 mol CO2 và 0,075 mol H2O. Mặt khác, cho 2,15 gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch H, thu được 2,75 gam muối. Công thức của X và Y lần ượt là A. CH3COOH và C3H5OH. B. C2H3COOH và CH3OH. C. HCOOH và C3H5OH. D. HCOOH và C3H7OH. Câu 35(THPTQG-2017): Hỗn hợp E gồ t đơn chức X và este hai chức Y (X, Y đều no, mạch hở). Xà phòng hóa hoàn toàn 40,48 gam E cần vừa đủ 560 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hai muối có tổng khối ượng a gam và hỗn hợp T gồm hai ancol có cùng số nguyên tử cac n. ốt cháy toàn bộ T, thu được 16,128 lít khí CO2 (đ tc) v 9,44 ga H2O. Giá trị của a gần nhất với giá trị n au đ y A. 43,0. B. 37,0. C. 40,5. D. 13,5. Câu 36(THPTQG-2017): Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồ t đơn chức tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch H , thu được chất hữu cơ Y (n , đơn chức, mạch hở, có tham gia phản ứng tráng bạc) và 53 gam hỗn hợp muối. ốt cháy toàn bộ Y cần vừa đủ 5,6 lít O2 (đ tc). Khối ượng của 0,3 mol X là A. 29,4 gam. B. 31,0 gam. C. 33,0 gam. D. 41,0 gam. Câu 37(THPTQG-2017): ốt cháy hoàn toàn 9,84 gam hỗn hợp X gồm một ancol và một t (đều đơn chức, mạch hở), thu được 7,168 lít khí CO2 (đ tc) v 7,9 ga H2O. Mặt khác, cho 9,84 gam X tác dụng hoàn toàn với 96 ml dung dịch NaOH 2M, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 13,12. B. 6,80. C. 14,24. D. 10,48. Câu 38(THPTQG-2017): Ch , t X (n , đơn chức, mạch hở) phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,18 mol MOH (M là kim loại kiềm). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn Y v 4,6 ga anc Z. ốt ch y h n t n Y, thu được M2CO3, H2O và 4,84 gam CO2. Tên gọi của X là A. metyl axetat. B. etyl axetat. C. etyl fomat. D. metyl fomat. Câu 39(THPTQG-2017): Hỗn hợp X gồm phenyl axetat, metyl benzoat, benzyl fomat và etyl phenyl oxalat. Thuỷ phân hoàn toàn 36,9 gam X trong dung dịch Na H ( ư, đun n ng), c ,4 mol NaOH phản ứng, thu được m gam hỗn hợp muối và 10,9 gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho toàn bộ Y tác dụng với Na ư, thu được 2,24 lít khí H2 (đ tc). Gi t ị của m là A. 40,2. B. 49,3. C. 42,0. D. 38,4. Câu 40.(Đề MH-17 lần 1): Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen. ốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2 (đ tc), thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O. un nóng m gam E với dung dịch NaOH ( ư) thì có tối đa 2,80 gam NaOH phản ứng, thu được dung dịch T chứa 6,62 gam hỗn hợp ba muối. Khối ượng muối của axit cacboxylic trong T là A. 3,84 gam. B. 2,72 gam. C. 3,14 gam. D. 3,90 gam. Câu 41(THPTQG-2019): Hỗn hợp E gồm 3 este mạch hở đều tạo từ axitcacboxylic và ancol: X (n đơn chức), Y ( h ng n , đơn chức, phân tử có hai liên kết pi) và Z (no, hai chức). Cho 0,58 mol E phản ứng vừa đủ với dung dịch Na H, thu được 38,34 gam hỗn hợp 3 ancol cùng ãy đồng đẳng và 73,22 gam hỗn hợp T gồm 3 muối của 3 axit cac xy ic. ốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 0,365 mol O2, thu được Na2CO3, H2O và 0,6 mol CO2. Phần t ă hối ượng của Y trong E có giá trị gần nhất với giá trị n au đ y A. 6. B. 7. C. 5 D. 8. Câu 42(THPTQG-2019): ốt chày hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo từ axit cacboxylic và ancol, MX < MY < 5 ), thu được 4,48 lít khí CO2 (đ tc). Ch HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 302
m gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch Na H, thu được một muối và 3,14 gam hỗn hợp ancol Z. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na ư, thu được 1,12 lít khí H2 (đ tc). Phần t ă hối ượng của X trong E là A. 29,63%. B. 62,28%. C. 40,40%. D. 30,30%. Câu 43(THPTQG-2019). ốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol, MX < MY < 5 ) thu được 4,48 lít khí CO2 (đ tc). Ch m gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch Na H, thu được một ancol Z và 6,76 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na ư, thu được 1,12 lít khí H2 (đ tc). Phần t ă hối ượng của X trong E là A. 50,34%. B. 60,40%. C. 44,30%. D. 74,50%. Câu 44(THPTQG-2019). Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với anc : X (n , đơn chức), Y ( h ng n , đơn chức, phân tử có hai liên kết pi) và Z (no, hai chức). Cho 0,2 mol E phản ứng vừa đủ với dung dịch Na H, thu được 12,88 gam hỗn hợp ba ancol cùng ãy đồng đẳng và 24,28 gam hỗn hợp T gồm ba muối của a axit cac xy ic. ốt cháy toàn bộ T cần vừa đủ 0,175 mol O2, thu được Na2CO3, CO2 và 0,055 mol H2O. Phần t ă hối ượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị n au đây? A. 9. B. 12. C. 5. D. 6. Câu 45(THPTQG-2019): Cho 7,34 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X v Y (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol, MX < MY < 150) tác dụng vừa đủ với dung dịch Na H, thu được một ancol Z và 6,74 gam hỗn hợp muối T. Cho toàn bộ ượng Z tác dụng với Na ư, thu được 1,12 lít khí H2 (đ tc). ốt ch y h n t n T, thu được H2O, Na2CO3 và 0,05 mol CO2. Phần t ă hối ượng của X trong hỗn hợp E là A. 40,33%. B. 35,97%. C. 81,74%. D. 30,25%. Câu 46(THPTQG-2019): Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với anc , t ng đ hai t c cùng ố nguyên tử cacbon trong phân tử. Xà phòng hóa hoàn toàn 7,76 gam X bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp Y gồ hai anc đơn chức, kế tiế t ng ãy đồng đẳng và hỗn hợp Z gồm hai muối. Cho toàn bộ Y v ình đựng kim loại Na ư, au hản ứng có khí thoát ra và khối ượng ình tăng 4 ga . ốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 0,09 mol O2, thu được Na2CO3 và 4,96 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Phần t ă hối ượng của este có phân tử khối nhỏ nhất trong X là A. 19,07%. B. 77,32%. C. 15,46%. D. 61,86%. Câu 47(THPTQG-2019). Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với anc , t ng đ hai t c cùng ố nguyên tử cacbon trong phân tử. Xà phòng hóa hoàn toàn 9,16 gam X bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp Y gồ hai anc đơn chức, kế tiế t ng ãy đồng đẳng và hỗn hợp Z gồm hai muối. Cho toàn bộ Y v ình đựng kim loại Na ư, au hản ứng có khí thoát ra và khối ượng ình tăng 5, ga . ốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 0,12 mol O2, thu được Na2CO3 và 6,2 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Phần t ă hối ượng của este có phân tử khối lớn nhất trong X là A. 19,21%. B. 38,43%. C. 13,10%. D. 80,79%. Câu 48(THPTQG-2019). Cho 7,36 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X v Y (đều tạo từ axit cacboxylic và ancol, MX < MY < 150), tác dụng vừa đủ với dung dịch Na H, thu được một ancol Z và 6,76 gam hỗn hợp muối T. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na ư, thu được 1,12 lít khí H2 (đ tc). ốt ch y h n t n T, thu được H2O, Na2CO3 và 0,05 mol CO2. Phần t ă hối ượng của X trong E là A. 47,83%. B. 81,52%. C. 60,33%. D. 50,27%. Câu 49(Đề TK-2019-BGD): Hỗn hợp T gồm ba este X, Y, Z mạch hở (MX < MY < MZ). Cho 48,28 gam T tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,47 mol NaOH, thu được một muối duy nhất của axit cac xy ic đơn chức và hỗn hợp Q gồm các ancol no, mạch hở, có cùng số HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 303
nguyên tử cacbon trong phân tử. ốt ch y h n t n Q, thu được 13,44 lít khí CO2 và 14,4 gam H2O. Phần t ă hối ượng của nguyên tố H trong Y là A. 9,38%. B. 8,93%. C. 6,52%. D. 7,55%. Câu 50(Đề TK-2019-BGD): Ch X, Y hai axit cac xy ic đơn chức (MX < MY); T là este ba chức, mạch hở được tạo bởi X, Y với glixerol. Cho 23,06 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T và glixerol (với số mol của X bằng 8 lần số mol của T) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch Na H , thu được hỗn hợp F gồm hai muối có tỉ lệ : 3 v 3,68 ga g ix . ốt cháy hoàn toàn F cần vừa đủ 0,45 mol O2, thu được Na2CO3, H2O và 0,4 mol CO2. Phần t ă hối ượng của T trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đ y A. 29. B. 35. C. 26. D. 25. Câu 51(THPTQG-2018): Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở, đều có bốn liên kết i (π) t ng phân tử, t ng đ c ột t đơn chức là este của axit metacrylic và hai este hai chức đồng phân của nhau. ốt cháy hoàn toàn 12,22 gam E bằng O2, thu được 0,37 mol H2O. Mặt khác, cho 0,36 mol E phản ứng vừa đủ với 234 ml dung dịch Na H ,5 , thu đươc hỗn hợp X gồm các muối của các axit cacboxylic không no, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử; hai ancol không n , đơn chức có khối ượng m1 gam và một anc n , đơn chức có khối ượng m2 gam. Tỉ lệ m1 : m2 có giá trị gần nhất với giá trị n au đ y A. 2,7. B. 1,1. C. 4,7. D. 2,9. Câu 52(THPTQG-2018): Cho 0,08 mol hỗn hợp X gồm bốn este mạch hở phản ứng vừa đủ với 0,17 mol H2 (xúc tác Ni, to), thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 110 ml dung dịch Na H , thu được hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit cacboxylic no có mạch cacbon không phân nhánh và 6,88 gam hỗn hợp T gồ hai anc n , đơn chức. Mặt h c, đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol X cần vừa đủ 0,09 mol O2. Phần t ă hối ượng của muối có phân tử khối lớn hơn t ng Z A. 54,18%. B. 50,31%. C. 58,84%. D. 32,88%. Câu 53(TNTHPT 2020). Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y, Z t ng đ c ột este hai chức v hai t đơn chức; MX < MY < MZ. Cho 24,66 gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch Na H ư, thu được hỗn hợp gồm các ancol no và 26,42 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic kế tiế nhau t ng ãy đồng đẳng. hi đốt cháy hoàn toàn 24,66 gam E thì cần 1,285 mol O2, thu được H2O và 1,09 mol CO2. Khối ượng của X trong 24,66 gam E là A. 5,18 gam. B. 6.16 gam. C. 2,96 gam. D. 3.48 gam. Câu 54(TNTHPT 2021). Hỗn hợp T gồm ba este mạch hở X (đơn chức), Y (hai chức), Z (ba chức), đều được tạo thành từ axit cac xy ic v anc . ốt ch y h n t n ga T, thu được H2O và 2,0 mol CO2. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam T bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp E gồm hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và 53,95 gam hỗn hợp muối F. Cho E tác dụng hết với kim loại Na ư, thu được 0,4 mol H2. ốt cháy toàn bộ F, thu được H2O, Na2CO3 và 0,4 mol CO2. Khối ượng của Y trong m gam T là A. 7,30 gam. B. 3,65 gam. C. 2,95 gam. D. 5,90 gam. Câu 55(ĐH-KA-2009): Xà phòng hoá hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH thu được 2,05 gam muối của một axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của hai este đó là A. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5. B. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5. C. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7. D. HCOOCH3 và HCOOC2H5. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 304
IV. BÀI TẬP CHẤT BÉO (TRIGLIXERIT) HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 305
1. Phân loại bài tập chất béo 1.1. Bài tập đốt cháy hoàn toàn Câu 1. Khi thuỷ phân một triglixerit X, thu được các axit béo gồm axit oleic, axit panmitic, axit stearic. Thể tích khí O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn 8,6 gam X là A. 15,680 lít B. 20,160 lít C. 17,472 lít. D. 16,128 lít Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn m gam trilinolein cần dùng 15,7 mol O2 thu được CO2 và H2O. Giá trị m là: A. 175,6. B. 131,7. C. 166,5. D. 219,5. Câu 3. X là trieste của glixerol và axit hữu cơ Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X rồi hấp thụ tất cả các sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 60 gam kết tủa. Chất X có công thức là A. (CH3COO)3C3H5. B. (HCOO)3C3H5. C. (C17H35COO)3C3H5. D. (C17H33COO)C3H5. Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, axit oleic, vinyl axetat, metyl metacrylat cần vừa đủ V lít O2 (đktc), rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 30 gam kết tủa. Giá trị của V là A. 8,736. B. 8,400. C. 7,920. D. 13,440. Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm vinyl axetat, metyl metacrylat và một triglixerit X (biết thuỷ phân X thu được hai axit oleic, stearic có tỉ lệ mol tương ứng 1:2 và glixerol), thu được 3,6 gam H2O và 6,72 lít CO2 (đktc). Giá trị của m là A. 4,0. B. 7,2. C. 13,6. D. 16,8. Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn 3,0 gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng thu được 15 gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào? A. Giảm 7,38 gam. B. Tăng 2,7 gam. C. Tăng 7,92 gam. D. Giảm 6,24 gam. Câu 7. Triaxylglixerol Y có thành phần chứa đồng thời các gốc axit béo: oleat, sterat và linoleat. Đốt cháy hoàn toàn a mol Y, thu được b mol CO2 và c mol H2O. Mối liên hệ giữa các giá trị a, b, c là A. b = 5a + c. B. b = 7a + c. C. b = 4a + c. D. b = 6a + b. Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với axit đơn chức, mạch hở), thu được b mol CO2 và c mol H2O (b – c = 5a). Khẳng định nào sau đây luôn đúng ? A. Trong phân tử X có 3 liên kết pi. B. 1 mol X cộng được tối đa 3 mol H2. C. X là triolein. D. X là chất béo. Câu 9. Để tác dụng hết với x mol triglixerit X cần dùng tối đa 7x mol Br2 trong dung dịch. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn x mol X trên bằng khí O2, sinh ra V lít CO2 (đktc) và y mol H2O. Biểu thức liên hệ giữa V với x và y là A. V = 22,4(3x + y). B. V= 44,8(9x + y). C. V = 22,4(7x + 1,5y). D. V = 22,4(9x + y). 1.2. Bài tập đốt cháy và phản ứng với brom Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo (triglixerit), thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 4 mol. Mặt khác a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là A. 0,15. B. 0,6. C. 0,30. D. 0,20. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 306
Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol triglixerit X, thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 7 mol. Mặt khác, cho a mol X tác dụng tối đa với 600 mL dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là A. 0,20. B. 0,12. C. 0,10. D. 0,15. Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo thu được lượng CO2vào H2O hơn kém nhau 8 mol. Mặt khác a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600ml dung dịch Br2 1M. Giá trị a là A. 0,10 B. 0,15 C. 0,20 D. 0,30 Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn 2 mol chất béo, thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 10 mol. Mặt khác, a mol chất béo trên tác dụng tối đa 450 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là A. 0,36 B. 0,60 C. 0,40 D. 0,15 Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn a mol chất béo E bằng O2, thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 6a mol. Mặt khác, a mol E tác dụng tối đa với 60 mL dung dịch Br2 0,2M. Giá trị của a là A. 0,003. B. 0,004. C. 0,006. D. 0,012. Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một chất béo X thu được CO2 và H2O hơn kém nhau 0,6 mol. Thể tích dung dịch Br2 0,5M tối đa để phản ứng hết với 0,03 mol chất béo X là A. 120 ml. B. 240 ml. C. 360 ml. D. 160 ml. Câu 7. Chia hỗn hợp gồm axit panmitic và axit oleic thành 2 phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là 0,02 mol. Cho phần hai tác dụng với dung dịch Br2 dư, có tối đa m gam Br2 phản ứng. Giá trị của m là A. 1,6. B. 3,2. C. 4,8. D. 6,4. Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở) cần vừa đủ 24,64 gam O2, thu được 0,55 mol CO2 và 0,50 mol H2O. Mặt khác, x mol X tác dụng tối đa với 240 ml dung dịch Br2 1,0M. Giá trị của x là A. 0,06 B. 0,12 C. 0,24 D. 0,08 Câu 9. Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natristearat và natrioleat. Đốt cháy m gam X cần vừa đủ 3,22 mol O2, thu được 2,28 mol CO2. Mặt khác, m gam X phản ứng tối đa với a mol brom (trong dung dịch). Giá trị của a là A. 0,04. B. 0,20. C. 0,08. D. 0,16. Câu 10. Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần 1,106 mol O2, thu được 0,798 mol CO2 và 0,700 mol H2O. Cho 6,16 gam X trên tác dụng tối đa với dung dịch chứa a mol Br2. Giá trị của a là A. 0,030 B. 0,045 C. 0,035 D. 0,040 Câu 11. Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ x mol O2, sau phản ứng thu được CO2 và y mol H2O. Biết m = 78x - 103y. Nếu cho a mol X tác dụng với dung dịch Br2 dư thì lượng Br2 phản ứng tối đa là 0,15 mol. Giá trị của a là A. 0,20. B. 0,15. C. 0,08. D. 0,05. Câu 12. Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol triglixerit X, thu được 25,08 gam CO2 và 9,0 gam nước. Mặt khác, m gam X phản ứng tối đa với dung dịch chứa 0,15 mol Br2. Giá trị của m là A. 26,52. B. 44,00. C. 26,40. D. 43,00. Câu 13. Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol một loại chất béo thì thu được 12,768 lít khí CO2 (đktc) và 9,18 gam H2O. Mặt khác khi cho 0,3 mol chất béo trên tác dụng với dung dịch Br2 0,5M thì thể tích dung dịch Br2 tối đa phản ứng là V lít. Giá trị của V là A. 3,60 B. 0,36 C. 2,40 D. 1,2 Câu 14. Đốt cháy hoàn toàn 0,014 mol một chất béo X, thu được 33,880 gam CO2 và 12,096 gam H2O. Khối lượng (gam) brom tối đa phản ứng với 0,014 mol X là A. 5,60. B. 11,20. C. 8,96. D. 17,92. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 307
Câu 15. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol triglixerit X thu được 250,8 gam CO2 và 90 gam nước. Mặt khác, 0,1 mol X phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch Br2 2,5 M. Giá trị của V là A. 0,1. B. 0,2. C. 0,3. D. 0,4. Câu 16. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm triolein, trieste của axit acrylic với glixerol và axit axetic thu được 4,65 mol CO2 và 3,9 mol nước. Nếu cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch brom dư thì có x mol brom tham gia phản ứng. Giá trị của x là: A. 0,75. B. 0,45. C. 0,3. D. 0,9. Câu 17. Đốt cháy hoàn toàn 34,32 gam chất béo X bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 96,8 gam CO2 và 36,72 gam H2O. Mặt khác 0,12 mol X làm mất màu tối đa V ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của V là: A. 120 ml. B. 480 ml. C. 360 ml. D. 240 ml. Câu 18. Đốt cháy hoàn toàn a mol chất béo X, thu được b mol H2O và V lít (đktc) khí CO2. Mặt khác a mol chất béo trên tác dụng với dung dịch chứa tối đa 5a mol Br2. Biểu thức liên hệ giữa V với a và b là A. V = 22,4(6a + b) B. V = 22,4(3a + b) C. V = 22,4(7a + b) D. V = 22,4(4a + b) Câu 19. Khi cho chất béo X phản ứng với dung dịch Br2 thì 1 mol X phản ứng tối đa với 4 mol Br2. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được b mol H2O và V lít CO2 (đktc). Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là? A. V = 22,4(b + 3a). B. V = 22,4(b + 7a). C. V = 22,4(4a – b). D. V = 22,4(b + 6a). Câu 20. Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong môi trường axit thu được glixerol và hỗn hợp hai axit béo gồm axit oleic và axit linoleic. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 2,385 mol O2, thu được 1,71 mol CO2. Mặt khác, m gam X phản ứng tối đa với V ml dung dịch Br2 2M. Giá trị của V là A. 75 B. 90 C. 100 D. 60 Câu 21. Chất béo T có thành phần chứa hai trong số các loại gốc axit béo: stearat, oleat, linoletat, panmitat. Đốt cháy hoàn toàn m gam T cần vừa đủ 24,48 gam O2, thu được H2O và 12,32 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, m gam T tác dụng tối đa với 200 mL dung dịch Br2 0,2M trong dung môi hexan. Đặc điểm nào sau đây đúng với cấu tạo phân tử T? A. Có chứa hai gốc linoleat. B. Có phân tử khối là 856. C. Có chứa 5 liên kết pi. D. Có chứa một nối đôi C=C. 1.3. Bài tập đốt cháy và phản ứng với hiđro Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit E cần vừa đủ a mol O2, thu được 1,1 mol CO2 và 1,02 mol H2O. Hiđro hóa hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 0,896 lít khí H2 (đktc). Giá trị của a là A. 1,55. B. 1,49. C. 1,64. D. 1,52. Câu 2. Hỗn hợp X gồm axit stearic, axit oleic và axit linoleic. Đốt cháy hoàn toàn 8,46 gam X, thu được H2O và 23,76 gam CO2. Hiđro hoá hoàn toàn 8,46 gam X cần vừa đủ V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là A. 1,12. B. 0,672. C. 1,344. D. 0,896. Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Hiđro hóa hoàn toàn m gam X, thu được 53,4 gam chất béo no. Số liên kết đôi C=C có trong một phân tử X là A. 0. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit T cần vừa đủ 33,6 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và 18 gam H2O. Hiđro hóa hoàn toàn m gam T, thu được 16,68 gam chất béo no. Phân tử khối của T là HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 308
A. 858. B. 830. C. 832. D. 884. Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit T cần vừa đủ 35,84 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và 18,72 gam H2O. Hiđro hóa hoàn toàn m gam T, thu được 17,8 gam chất béo no. Phân tử khối của T là A. 888. B. 862. C. 886. D. 884. Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit E cần vừa đủ 3,08 mol O2, thu được 2,2 mol CO2 và 2,0 mol H2O. Hiđro hóa hoàn toàn a gam E, thu được m gam chất béo no. Giá trị của m là A. 34,40. B. 34,48. C. 34,32. D. 34,72. Câu 7. Hiđro hóa hoàn toàn a mol chất béo T cần vừa đủ 4a mol H2 (xúc tác Ni, to). Đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol T cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và 18,36 gam H2O. Giá trị của V là A. 34,720. B. 35,616. C. 35,168. D. 34,272. Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn a mol triglixerit X bằng khí O2, thu được b mol CO2 và c mol H2O (b – c = 4a). Hiđro hóa hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 1,344 lít khí H2 (đktc), thu được 25,02 gam chất béo no. Phân tử khối của X là A. 830. B. 858. C. 886. D. 802. Câu 9. Đốt cháy hoàn toàn a mol triglixerit X bằng khí O2, thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là 5a mol. Hiđro hóa hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 1,344 lít khí H2 (đktc), thu được 17,24 gam chất béo no. Phân tử khối của X là A. 856. B. 858. C. 860. D. 862. Câu 10. Triglixerit T có cấu tạo từ hai trong số các loại gốc axit béo là panmitat, stearat, oleat, linoleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam T bằng O2, thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là 0,12 mol. Hiđro hóa hoàn toàn m gam T cần vừa đủ 1,344 lít khí H2 (đktc), thu được 25,86 gam chất béo no. Phân tử T có chứa A. 100 nguyên tử hiđro. B. một gốc linoleat. C. 57 nguyên tử cacbon. D. 5 liên kết π. Câu 11. Triglixerit E có cấu tạo từ hai trong số các loại gốc axit béo là stearat, oleat, linoleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam E bằng O2, thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là 0,12 mol. Hiđro hóa hoàn toàn m gam E bằng H2 dư (xúc tác Ni, to), thu được 35,6 gam chất béo no. Phân tử E có chứa A. 5 liên kết π. B. 54 nguyên tử cacbon. C. 108 nguyên tử hiđro. D. một gốc stearat. Câu 12. Hiđro hóa hoàn toàn a mol chất béo E cần vừa đủ 5a mol H2 (xúc tác Ni, to). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn a mol E, thu được V lít khí CO2 (đktc) và b mol H2O. Biểu thức liên hệ giữa các giá trị V, a, b là A. V = 22,4(b + 4a). B. V = 22,4(b + 5a). C. V = 22,4(b + 6a). D. V = 22,4(b + 7a). Câu 13. Chất X là trieste của glixerol với axit béo không no, 1 mol X phản ứng tối đa với 4 mol H2 (Ni, to). Đốt cháy hoàn toàn với a mol X trong khí O2 dư, thu được b mol H2O và V lít khí CO2 (đktc). Biểu thức liên hệ giữa các giá trị của a, b và V là A. V = 22,4(3a + b). B. V = 22,4(7a + b). C. V = 22,4(6a + b). D. V = 22,4(4a + b). 1.5. Bài tập thủy phân chất béo Câu 1. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam triolein trong dung dịch NaOH dư. Sau phản ứng thu được 36,8 gam glixerol. Giá trị của m là A. 351,2. B. 353,6. C. 322,4. D. 356,0. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 309
Câu 2. Thủy phân hoàn toàn 16,12 gam tripanmitin ((C15H31COO)3C3H5) cần vừa đủ V ml dung dịch KOH 0,5M. Giá trị của V là A. 120. B. 80. C. 240. D. 160. Câu 3. Xà phòng hóa hoàn toàn 44,2 gam chất béo X bằng lượng dư dung dịch NaOH, thu được glixerol và 45,6 gam muối. Khối lượng NaOH đã tham gia phản ứng là A. 6,0 gam. B. 1,4 gam. C. 9,6 gam. D. 2,0 gam. Câu 4. Thủy phân 0,1 mol chất béo với hiệu suất 80% thu được m gam glixerol. Giá trị của m là A. 11,50. B. 9,20. C. 7,36. D. 7,20. Câu 5. Xà phòng hóa hoàn toàn 80,6 gam một loại chất béo bằng dung dịch NaOH thu được m gam glixerol và 83,4 gam muối của một axit béo no. Giá trị của m là A. 9,2. B. 61,4. C. 4,6. D. 27,6. Câu 6. Cho 0,1 mol tripanmitin tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng (vừa đủ), sau phản ứng thu được m gam xà phòng. Tính giá trị của m? A. 27,6. B. 27,8. C. 9,2. D. 83,4. Câu 7. Xà phòng hóa hoàn toàn 161,2 gam tripanmitin trong dung dịch KOH, thu được m gam kali panmitat. Giá trị của m là A. 58,8. B. 64,4. C. 193,2. D. 176,4. Câu 8. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam triolein cần vừa đủ 300ml dung dịch KOH 1,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được x gam chất rắn khan. Giá trị của x là A. 137,7. B. 136,8. C. 144,0. D. 144,9 Câu 9. Xà phòng hóa hoàn toàn 0,3 mol (C17H35COO)3C3H5 trong dung dịch KOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 264,6 gam. B. 96,6 gam. C. 88,2 gam. D. 289,8 gam. Câu 10. Xà phòng hóa hoàn toàn 17,8 gam tristearin trong dung dịch KOH, thu được m gam kali stearat. Giá trị của m là A. 20,08. B. 18,36. C. 21,16. D. 19,32. Câu 11. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam tristearin bằng dung dịch KOH dư, thu được 115,92 gam muối. Giá trị của m là A. 112,46. B. 128,88. C. 106,08. D. 106,80. Câu 12. Đun nóng 4,03 kg chất béo tripanmitin với lượng dư dung dịch NaOH. Khối lượng glixerol và khối lượng xà phòng chứa 72% muối natri pamitat điều chế được lần lượt là: A. 0,41 kg và 5,97 kg B. 0,42 kg và 6,79 kg C. 0,46 kg và 4,17 kg D. 0,46 kg và 5,79 kg Câu 13. Thủy phân hoàn toàn m gam triolein trong dung dịch NaOH dư, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn thu được muối A, từ A sản xuất được 30,4 gam xà phòng chứa 75% muối. Giá trị của m là A. 22,1. B. 21,5. C. 21,8. D. 22,4. Câu 14. Thủy phân hoàn toàn 35,6 gam tristearin bằng dung dịch NaOH vừa đủ. Toàn bộ natri stearat tạo thành có thể sản xuất được một bánh xà phòng thơm nặng m gam. Biết natri stearat chiếm 80% khối lượng xà phòng. Giá trị của m là A. 45,90. B. 36,72. C. 29,38. D. 30,60. Câu 15. Thủy phân hoàn toàn 0,02 mol tristearin trong dung dịch NaOH (dùng dư 25% so với lượng phản ứng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 18,96. B. 18,36. C. 6,92. D. 21,56. Câu 16. Xà phòng hóa 265,2 gam chất béo tạo bởi một axit cacboxylic thu được 288 gam muối kali. Xác định công thức của chất béo. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 310
A. C3H5(OOCC17H31)3. B. C3H5(OOCC15H31)3. C. C3H5(OOCC17H35)3. D. C3H5(OOCC17H33)3. Câu 17. Xà phòng hóa hoàn toàn 445 gam 1 chất béo bằng dung dịch NaOH thu được 459 gam muối của 1 axit béo. Tên của axit béo đó là A. axit leic. B. axit panmitic. C. axit stearic. D. axit linoleic. Câu 18. Xà phòng hóa hoàn toàn 110,75 gam một chất béo bằng dung dịch NaOH thu được glixerol và 114,25 gam hỗn hợp hai muối X và Y của hai axit béo A và B tương ứng (mX : mY < 2). Công thức của A và B lần lượt là A. C17H33COOH và C17H35COOH B. C17H31COOH và C15H31COOH C. C17H35COOH và C15H31COOH D. C17H35COOH và C17H31COOH Câu 19. Hiđro hóa hoàn toàn m gam triolein (xúc tác Ni, to) cần vừa đủ V lít khí H2 (đktc), thu được chất béo T. Xà phòng hóa toàn bộ T trong dung dịch KOH dư, thu được 2,76 gam glixerol. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là A. 2,688. B. 0,672. C. 1,344. D. 2,016. Câu 20. Sục khí H2 dư vào bình chứa triolein (xúc tác Ni, to), có 0,06 mol H2 phản ứng, thu được chất béo X. Xà phòng hóa toàn bộ X trong dung dịch NaOH dư, thu được m gam muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 6,08. B. 18,24. C. 18,36. D. 6,12. Câu 21. Thủy phân hoàn toàn m gam triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm glixerol, 15,2 gam natri oleat và 30,6 gam natri stearat. Phân tử khối của X là A. 884. B. 886. C. 888. D. 890. Câu 22. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam chất béo trung tính bằng dung dịch KOH thu được 18,77 gam muối. Nếu thay dung dịch KOH bằng dung dịch NaOH chỉ thu được 17,81 gam muối. Giá trị của m là A. 18,36. B. 17,25. C. 17,65. D. 36,58. Câu 23. Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo trong dung dịch NaOH dư thu được 9,12 gam muối và 0,92 gam glixerol. Giá trị của m là A. 8,84. B. 9,64. C. 10,04. D. 10,44. Câu 24. Thủy phân hoàn toàn chất béo E bằng dung dịch NaOH, thu được 1,84 gam glixerol và 18,24 gam muối của axit béo duy nhất. Tên gọi của E là A. triolein. B. tristearin. C. tripanmitin. D. trilinolein. Câu 25. ph ng hóa ho n to n m gam chất o X với một lượng vừa đủ NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 1,84 gam glixerol v 18,36 muối khan. i trị của m l A. 19,12. B. 17,8. C. 19,04. D. 14,68. Câu 26. Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo X bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH, đun nóng, thu được 4,6 gam glixerol và 45,8 gam muối. Giá trị của m là A. 44,4. B. 89,0. C. 88,8. D. 44,5. Câu 27. Xà phòng hóa hoàn toàn một trieste X bằng dung dịch NaOH thu được 9,2 gam glixerol và 83,4 gam muối của một axit béo Y. Chất Y là A. axit panmitic. B. âxit oleic. C. axit linolenic. D. axit stearic. Câu 28. Xà phòng hóa hoàn toàn triaxylglixerol T bằng dung dịch KOH, thu được 9,2 gam glixerol và 88,2 gam một muối. Tên gọi của T là A. trilinoleoylglixerol. B. tristearoylglixerol. C. trioleoylglixerol. D. tripanmitoylglixerol. Câu 29. Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo E bằng dung dịch NaOH, thu được 9,2 gam glixerol và 88,8 gam muối. Phân tử khối của E là A. 860. B. 884. C. 832. D. 890. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 311
Câu 30. Xà phòng hóa chất béo X trong NaOH (dư) thu được 18,4 gam glixerol và 182,4 gam một muối natri của axit béo. Tên của X? A. Trilinolein. B. Tripanmitin. C. Triolein. D. Tristearin. Câu 31. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam triglixerit X bằng lượng vừa đủ NaOH thu được 0,5 mol glixerol và 459 gam muối khan. Giá trị của m là A. 442. B. 444. C. 445. D. 443. Câu 32. Khi xà phòng hóa một trieste bằng một lượng KOH vừa đủ thu được 9,2 gam glixerol, 31,8 gam kali linoleat C17H31COOK và m gam muối kali oleat C17H33COOK. Giá trị của m là A. 32,0. B. 30,4. C. 60,8. D. 64,0. Câu 33. Xà phòng hóa hoàn toàn 70 gam hỗn hợp gồm chất béo và axit béo cần dùng V lít dung dịch NaOH 1M, đun nóng. Sau phản ứng thu được 7,36 gam glixerol và 72,46 gam muối. Giá trị của V là A. 0,28. B. 0,24. C. 0,27. D. 0,25. Câu 34. Xà phòng hóa hoàn toàn 34,8 gam hỗn hợp gồm một triglixerit và một axit béo T trong dung dịch KOH vừa đủ theo sơ đồ hình vẽ: Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 3,68 gam glixerol và 38,22 gam một muối khan. Tên gọi của T là A. axit oleic. B. axit stearic. C. axit panmitic. D. axit linoleic. Câu 35. Hỗn hợp E gồm triolein và axit oleic. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 0,7 lít dung dịch NaOH 1M, thu được 20,7 gam glixerol. Giá trị gần nhất với m là A. 200. B. 206. C. 210. D. 204. Câu 36. Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH dư, thu được 4,6 gam glixerol và m gam hỗn hợp hai muối gồm natri stearat và natri oleat có tỉ lệ mol tương ứng là 1: 2. Giá trị của m là A. 44,3 gam. B. 45,7 gam. C. 45,8 gam. D. 44,5 gam. Câu 37. Thủy phân hoàn toàn m gam triglixerit T (phân tử có 4 liên kết π) trong dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm natri oleat, natri panmitat và 3,68 gam glixerol. Giá trị của m là A. 32,24. B. 35,66. C. 33,28. D. 34,32. Câu 38. Thủy phân hoàn toàn 443 gam triglixerit bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 46,0 gam glixerol và m gam muối. Giá trị của m là A. 457 gam. B. 489 gam. C. 498 gam. D. 475 gam. Câu 39. Thủy phân hoàn toàn 444 gam một chất béo, thu được 46 gam glixerol và hai axit béo. Hai axit béo đó là A. C15H31COOH và C17H35COOH. B. C17H33COOH và C17H35COOH. C. C17H33COOH và C15H31COOH. D. C17H31COOH và C17H33COOH. Câu 40. Xà phòng hóa hoàn toàn 89 gam chất béo X bằng dung dịch NaOH thu được 9,2 gam glixerol và m gam xà phòng. Giá trị của m là A. 96,6. B. 85,4. C. 91,8. D. 80,6. 1.6. Bài tập thủy phân kết hợp đốt cháy Câu 1. Khi thủy phân một triglixerit X, thu được các axit béo gồm axit oleic, axit panmitic, axit strearic. Thể tích khí O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn 8,6 gam X là HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 312
A. 15,680 lít. B. 20,160 lít. C. 17,472 lít. D. 16,128 lít. Câu 2. Xà phòng hoá m gam hỗn hợp X gồm các triglixerit thu đựoc a gam glixerol và hai muối của axit panmitic và axit oleic (H=100%) .Biết rằng đốt cháy hoàn toàn m gam X sau phản ứng thu 0,32 mol CO2 (đ.k.c) và 0,3 mol nước .Giá trị của a là: A. 0,368 gam B. 0,220 gam C. 0,506 gam D. 0,92 gam Câu 3. Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và axit linoleic. Để trung hòa m gam X cần 40 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 15,232 lít khí CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Số mol của axit linoleic trong m gam hỗn hợp X là A. 0,015. B. 0,010. C. 0,020. D. 0,005. Câu 4. Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 1,375 mol CO2 và 1,275 mol H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,05 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là A. 23,35. B. 20,60. C. 20,15. D. 22,15. Câu 5. Thủy phân hoàn toàn a gam triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối (gồm natri stearat; natri panmitat và C17HyCOONa). Đốt cháy hoàn toàn a gam X cần 1,55 mol O2, thu được H2O và 1,1 mol CO2. Giá trị của m là: A. 17,96. B. 16,12. C. 19,56. D. 17,72. Câu 6. Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearate và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 3,22 mol O2, thu được H2O và 2,28 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,20. B. 0,04. C. 0,16. D. 0,08. Câu 7. Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong môi trường axit, thu được glixerol, axit stearic và axit oleic. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 51,52 gam O2, thu được 50,16 gam CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng được tối đa với V ml dung dịch Br2 0,5M. Giá trị của V là A. 80. B. 200. C. 160. D. 120. Câu 8. Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X cần vừa đủ 7,75 mol O2 và thu được 5,5 mol CO2. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,2 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là: A. 97,6. B. 82,4. C. 88,6. D. 80,6. Câu 9. Thủy phân hoàn toàn triglixerit X sau phản ứng thu được axit oleic (C17H33COOH) và axit linoleic (C17H31COOH). Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 76,32 gam oxi thu được 75,24 gam CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch Br2 1M trong dung môi CCl4. Giá trị của V là A. 120 B. 150 C. 360 D. 240 Câu 10. Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong dung dịch NaOH thu được glixerol và hỗn hợp hai muối gồm natri oleat và natri stearat. Đốt cháy m gam X cần vừa đủ 154,56 gam O2 thu được 150,48 gam CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với V ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của V là A. 300. B. 180. C. 150. D. 120. Câu 11. Thủy phân triglixerit X trong dung dịch NaOH, đun nóng thu được hỗn hợp hai muối natrioelat và natrisetarat theo tỉ lệ mol 1:2. Khi đốt cháy a mol X thu được b mol CO2 và c mol H2O. Mối liên hệ giữa a, b, c là A. b-c= 2a B. b-c = 3a C. b-c = 4a D. b= c-a HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 313
Câu 12. Thủy phân triglixerit X trong NaOH người ta thu được hỗn hợp 3 muối natri oleat; natri sterat và natri linoleat. Khi đốt cháy a mol X thu được b mol CO2 và c mol H2O. Liên hệ giữa a, b, c là A. b – c = 5a. B. b – c = 7a. C. b – c = 4a. D. b – c = 6a. Câu 13. Trieste X được tạo thành từ glixerol và các axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử X số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Cho m gam X tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH thì có 12 gam NaOH phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần ít nhất bao nhiêu lít O2 (đktc)? A. 8,96 lít. B. 17,92 lít. C. 13,44 lít. D. 14,56 lít. Câu 14. Hỗn hợp T gồm triglixerit X, axit panmitic và axit stearic. Đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu được 1,39 mol CO2 và 1,37 mol H2O. Mặt khác, cho m gam T phản ứng vừa đủ với 0,08 mol KOH, thu được a gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của a là A. 24,64. B. 23,36. C. 22,80. D. 21,16. Câu 15. Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 1,56 mol CO2 và 1,52 mol H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,09 mol NaOH trong dung dịch, thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam hỗn hợp muối natri panmitat, natri stearat. Giá trị của a là A. 25,86. B. 26,40. C. 27,70. D. 27,30. Câu 16. Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit E, thu được 2,12 mol CO2 và 1,96 mol H2O. Hiđro hóa hoàn toàn m gam E, thu được 33,36 gam chất béo no T. Xà phòng hóa hoàn toàn T bằng lượng vừa đủ dung dịch KOH, thu được bao nhiêu gam muối? A. 36,40 gam. B. 40,08 gam. C. 35,64 gam. D. 34,48 gam. Câu 17. Một loại mỡ động vật T có thành phần gồm tristearin, tripanmitin, axit stearic và axit panmitic. Đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu được 2,33 mol CO2 và 2,25 mol H2O. Xà phòng hoá hoàn toàn m gam T bằng dung dịch NaOH, thu được a gam glixerol. Giá trị của a là A. 7,36. B. 3,68. C. 4,60. D. 11,04. Câu 18. Hỗn hợp X gồm axit stearic, axit panmitic và triglixerit của axit stearic, axit panmitic. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,22 gam H2O. Xà phòng hóa m gam X (hiệu suất = 90%), thu được a gam glixerol. Giá trị của a là A. 0,414. B. 1,242. C. 0,828. D. 0,460. Câu 19. Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X (chứa triglixerit của axit stearic, axit panmitic và các axit béo tự do đó).Sau phản ứng thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 10,44 gam H2O. Xà phóng hóa m gam X (H=90%) thì thu được khối lượng glixerol là A. 0,828 gam B. 1,656 gam C. 0,92 gam D. 2,484 gam Câu 20. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa tripanmitin, triolein, axit stearic, axit panmitic (trong đó số mol các chất béo bằng nhau). Sau phản ứng thu được 83,776 lít CO2 (đktc) và 57,24 gam nước. Mặt khác, khi đun nóng m gam X với dung dịch NaOH (dư) đến khi các phản ứng hoàn toàn thì thu được a gam glyxerol. Giá trị của a là A. 51,52. B. 12,88. C. 13,80. D. 14,72. Câu 21. Chia hỗn hợp gồm axit panmitic, axit stearic và axit oleic thành 2 phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc), thu được 15,4 gam CO2 và 6,12 gam H2O. Trung hoà hoàn toàn phần hai cần vừa đủ dung dịch chứa 0,8 gam NaOH. Giá trị của V là A. 8,96. B. 11,20. C. 13,44. D. 10,08. Câu 22. Đốt ch y ho n to n m gam chất o X (chứa axit stearic, axit panmitic v c c triglixerit của các axit này). Sau phản ứng thu được 20,16 l t CO2 (điều kiện tiêu chuẩn) v HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 314
15,66 gam nước. ph ng hóa m gam X (hiệu suất phản ứng ằng 90%) th thu được khối lượng glixerol l A. 2,484 gam. B. 1,242 gam. C. 1,380 gam. D. 2,760 gam. Câu 23. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa hỗn hợp các triglixerit tạo bởi từ cả 3 axit panmitic, oleic, linoleic thu được 24,2 gam CO2 và 9 gam H2O. Nếu xà phòng hóa hoàn toàn 2m gam hỗn hợp X bằng dung dịch KOH vừa đủ sẽ thu được bao nhiêu gam muối? A. 11,90. B. 21,40. C. 19,60. D. 18,64. Câu 24. Đốt cháy hoàn toàn 17,64 gam một triglixerit X bằng O2 dư thu được 25,536 lít CO2(đktc) và 18,36 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,01 mol X bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 3,06 gam natri stearat và gam muối natri của một axit béo Y. Giá trị của m là: A. 6,12 B. 6,04 C. 5,56 D. 3,06 Câu 25. Đốt cháy hoàn toàn một loại chất béo rắn thu được 250,8 gam CO2 và 99 gam nước. Khối lượng glyxerol thu được khi thủy phân hoàn toàn chất béo trên là: A. 18,4 gam. B. 4,6 gam. C. 9,2 gam. D. 13,8 gam. Câu 26. Đốt cháy hoàn toàn a mol triglixerit X, thu được x mol CO2 và y mol H2O với x = y + 4a. Nếu thủy phân hoàn toàn X, thu được hỗn hợp gồm glixerol, axit oleic và axit stearic. Số nguyên tử hiđro (H) trong X là A. 106. B. 102. C. 108. D. 104. Câu 27. Hỗn hợp X gồm axit stearic, axit oleic và axit linoleic. Đốt cháy hoàn toàn 11,28 gam X, thu được H2O và 31,68 gam CO2. Mặt khác, cho 11,28 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH; cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được a gam muối khan. Giá trị của a là A. 11,72. B. 11,94. C. 11,50. D. 12,16. Câu 28. Đốt cháy hoàn toàn a gam mol trieste E (tạo bởi glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), cần vừa đủ 0,21 mol O2, thu được 0,2 mol CO2 và 0,14 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn a gam E trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được b gam muối. Giá trị của b là A. 7,00. B. 5,16. C. 3,56. D. 5,40. Câu 29. Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ 0,77 mol O2, sinh ra 0,5 mol H2O. Nếu thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch KOH đun nóng thu được dung dịch chứa 9,32 gam muối. Mặt khác a mol X làm mất màu vừa đủ 0,12 mol brom trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,03. B. 0,04. C. 0,02. D. 0,012. Câu 30. Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần dùng 1,288 mol O2, thu được 0,912 mol CO2 và 0,848 mol H2O. Cho 21,264 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là? A. 21,712 gam. B. 9,14 gam. C. 21,936 gam. D. 20,016 gam. Câu 31. Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit E cần vừa đủ 1,54 mol O2, thu được CO2 và 1,0 mol H2O. Hiđro hóa hoàn toàn a gam E cần vừa đủ 1,344 lít khí H2 (đktc), thu được chất béo no T. Thủy phân toàn bộ T bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được bao nhiêu gam muối? A. 29,46 gam. B. 26,70 gam. C. 19,64 gam. D. 17,80 gam. Câu 32. Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ 1,54 mol O2, thu được CO2 và 1 mol H2O , nếu thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch KOH đun nóng thu được dung dịch chứa 18,64 gam muối. Để chuyển hóa a mol X thành chất béo no cần vừa đủ 0,06 mol H2 (Ni, t0). Giá trị của a là A. 0,06. B. 0,02. C. 0,01. D. 0,03. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 315
Câu 33. Đốt cháy hoàn toàn m1 gam triglixerit X (mạch hở ) cần dùng 1,55 mol O2 thu được 1,10 mol CO2 và 1,02 mol H2O. Cho 25,74 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thu được m2 gam muối. Giá trị của m2 là A. 30,78. B. 24,66. C. 28,02. D. 27,42. Câu 34. Đốt cháy hoàn toàn 17,72 gam một chất béo (triglixerit) cần 1,61 mol O2 thu được CO2 và 1,06 mol nước. Mặt khác, cho 26,58 gam chất béo này tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối thu được là: A. 18,56 gam. B. 27,42 gam. C. 27,14 gam. D. 18,28 gam. Câu 35. Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo triglixerit cần 1,61 mol O2, sinh ra 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Cho m gam chất béo trên tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là A. 18,28 gam. B. 17,42 gam. C. 17,72 gam. D. 18,68 gam. Câu 36. Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo (triglixerit) cần 1,61 mol O2, sinh ra 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Cho 7,088 gam chất béo tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là A. 7,312 gam. B. 7,612 gam. C. 7,412 gam. D. 7,512 gam. Câu 37. Đốt cháy m gam một chất béo (triglixerit) cần 2,415 mol O2 tạo thành 1,71 mol CO2 và 1,59 mol H2O. Cho 35,44 gam chất béo trên tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là A. 36,56 gam. B. 37,56 gam. C. 37,06 gam. D. 38,06 gam. Câu 38. Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 2,9 mol O2, thu được 2,04 mol CO2 và 1,96 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa khối lượng muối là A. 33,36 gam B. 30,16 gam C. 34,48 gam D. 26 gam Câu 39. Một loại mỡ động vật E có thành phần gồm tristearin, tripanmitin, axit stearic và axit panmitic. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 3,235 mol O2, thu được 2,27 mol CO2 và 2,19 mol H2O. Xà phòng hoá hoàn toàn m gam E bằng dung dịch NaOH, thu được a gam hỗn hợp muối. Giá trị của a là A. 40,98. B. 35,78. C. 36,90. D. 37,12. Câu 40. Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,26 mol O2, thu được 2,28 mol CO2 và 39,6 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn a gam X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa b gam muối. Giá trị của b là A. 40,40. B. 31,92. C. 36,72. D. 35,60. 2. Bài tập chất béo trong đề thi chính thức Câu 1(ĐH-KA-2013): Cho 0,1 mol tristearin (C17H35COO)3C3H5) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam glixerol. Giá trị của m là A. 27,6. B. 9,2. C. 4,6. D. 14,4. Câu 2(THPTQG-2017): Xà phòng hoá hoàn toàn 178 gam tristearin trong dung dịch KOH, thu được m gam kali stearat. Giá trị của m là A. 200,8. B. 183,6. C. 211,6. D. 193,2. Câu 3(ĐH-KA-2014): Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 6 mol. Mặt khác a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là A. 0,20. B. 0,30. C. 0,18. D. 0,15. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 316
Câu 4(CĐ-2014): Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,26 mol O2, thu được 2,28 mol CO2 và 39,6 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn a gam X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa b gam muối. Giá trị của b là A. 40,40. B. 36,72. C. 31,92. D. 35,60. Câu 5(THPTQG-2018): Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat v natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 3,22 mol O2, thu được H2O và 2,28 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,04. B. 0,08. C. 0,20. D. 0,16. Câu 6(THPTQG-2018): Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic v triglixerit Y. Đốt cháy ho n to n m gam thu được 1,56 mol CO2 và 1,52 mol H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,09 mol NaOH trong dung dịch, thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam hỗn hợp muối natri panmitat, natri stearat. Giá trị của a là A. 25,86. B. 26,40. C. 27,70. D. 27,30. Câu 7(THPTQG-2018): Thủy phân hoàn toàn a gam triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối (gồm natri stearat, natri panmitat và C17HyCOONa). Đốt cháy hoàn toàn a gam X cần 1,55 mol O2, thu được H2O và 1,1 mol CO2. Giá trị của m là A. 17,96. B. 16,12. C. 19,56. D. 17,72. Câu 8(THPTQG-2018): Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt ch y ho n to n a mol thu được 1,375 mol CO2 và 1,275 mol H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,05 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là A. 20,15. B. 20,60. C. 23,35. D. 22,15. Câu 9(THPTQG-2017): Để tác dụng hết với a mol triolein cần tối đa 0,6 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,12. B. 0,15. C. 0,30. D. 0,20. Câu 10(THPTQG-2019): Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 3,08 mol O2, thu được CO2 và 2 mol H2O. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và 35,36 gam muối. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,2. B. 0,24. C. 0,12. D. 0,16. Câu 11(THPTQG-2019). Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 2,31 mol O2, thu được H2O và 1,65 mol CO2. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và 26,52 gam muối. Mặt khác, m gam X tác dụng được tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,09. B. 0,12. C. 0,15. D. 0,18. Câu 12(THPTQG-2019): Đốt ch y ho n to n 17,16 gam trigixerit , thu được H2O và 1,1 mol CO2. Cho 17,16 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Mặt khác, 17,16 gam X tác dụng được với tối đa 0,04 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là A. 18,28. B. 18,48. C. 16,12. D. 17,72. Câu 13(THPTQG-2019). Đốt ch y ho n to n 25,74 gam triglixerit , thu được CO2 và 1,53 mol H2O. Cho 25,74 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Mặt khác, 25,74 gam X tác dụng được tối đa với 0,06 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là A. 24,18. B. 27,72. C. 27,42. D. 26,58. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 317
Câu 14(Đề TK-2019-BGD): Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp X gồm ba triglixerit cần vừa đủ 4,77 mol O2, thu được 3,14 mol H2O. Mặt khác, hiđro hóa ho n to n 78,9 gam (xúc t c Ni, to), thu được hỗn hợp Y. Đun nóng Y với dung dịch KOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Giá trị của m là A. 86,10. B. 57,40. C. 83,82. D. 57,16. Câu 15(ĐH-KB-2011): Cho 200 gam một loại chất béo có chỉ số axit bằng 7 tác dụng vừa đủ với một lượng NaOH, thu được 207,55 gam hỗn hợp muối khan. Khối lượng NaOH đã tham gia phản ứng là A. 31,45 gam. B. 31 gam. C. 32,36 gam. D. 30 gam. Câu 16(TNTHPT 2020): Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit X. Cho m gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 58,96 gam hỗn hợp hai muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam E thì cần vừa đủ 5,1 mol O2, thu được H2O và 3,56 mol CO2. Khối lượng của X có trong m gam E là A. 32,24 gam. B. 25,60 gam. C. 33,36 gam. D. 34,48 gam. Câu 17(TNTHPT 2020-ĐỢT 2): Hỗn hợp X gồm triglixerit Y và axit béo Z. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được sản phẩm hữu cơ gồm một muối và 1,84 gam glixerol. Nếu đốt cháy hết m gam X thì cần vừa đủ 2,57 mol O2, thu được 1,86 mol CO2 và 1,62 mol H2O. Khối lượng của Z trong m gam X là A. 5,60 gam. B. 5,64 gam. C. 11,20 gam. D. 11,28 gam. Câu 18(TNTHPT 2021). Hỗn hợp E gồm axit oleic, axit panmitic và triglixerit X (tỉ lệ mol tương ứng là 3: 2: 1). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 4,0 mol O2, thu được CO2 và H2O. Mặt khác, cho m gam E tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm glixerol và 47,08 gam hỗn hợp hai muối. Phần trăm khối lượng của X trong E là A. 38,72%. B. 37,25%. C. 37,99%. D. 39,43%. Câu 19(TNTHPT 2021-ĐỢT 2): Hỗn hợp E gồm hai triglixerit X và Y có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3. Xà phòng hóa hoàn toàn E bằng dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp muối gồm C15H31COONa, C17H31COONa và C17H33COONa. Khi cho m gam E tác dụng với H2 dư (xúc tác Ni, to) thì số mol H2 phản ứng tối đa l 0,07 mol. Mặt kh c, đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được 2,65 mol CO2 và 2,48 mol H2O. Khối lượng của X trong m gam E là A. 24,96 gam. B. 16,60 gam. C. 17,12 gam. D. 16,12 gam. Câu 20(TNTHPT 2021). Hỗn hợp E gồm axit oleic, axit panmitic và glixerit X ( tỉ lệ mol tương ứng l 4:3:2). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 3,26 mol O2, thu được CO2 và H2O. Mặt khác, cho m gam E tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đung nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm glixerol và 38,22 gam hỗn hợp hai muối. Phần trăm khối lượng của X trong E là A. 45,95%. B. 47,51%. C. 48,25%. D. 46,74%. Câu 21(TNTHPT 2022). Khi phân tích một loại chất béo (kí hiệu là X) chứa đồng thời các triglixerit và axit béo tự do (không có tạp chất khác) thấy oxi chiếm 10,88% theo khối lượng. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH dư đun nóng, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 51,65 gam hỗn hợp các muối C17H35COONa, C17H33COONa, C17H31COONa và 5,06 gam glixerol. Mặt khác, m gam X phản ứng tối đa với y mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của y là A. 0,165. B. 0,185. C. 0,180. D. 0,145. Câu 22(TNTHPT 2022). Khi phân tích một loại chất béo (kí hiệu là X) chứa đồng thời các triglixerit và axit béo tự do (không có tạp chất khác) thấy oxi chiếm 10,88% theo khối lượng. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH dư đun nóng, sau phản ứng thu được HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 318
dung dịch chứa 103,3 gam hỗn hợp các muối C17H35COONa, C17H33COONa, C17H31COONa và 10,12 gam glixerol. Mặt khác, m gam X phản ứng tối đa với y mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của y là A. 0,32. B. 0,34. C. 0,37. D. 0,28. Câu 23(TNTHPT 2022). Khi phân tích một loại chất béo (kí hiệu là X) chứa đồng thời các triglixerit và axit béo tự do, (không có tạp chất khác) thấy oxi chiếm 10,88% theo khối lượng. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH dư đun nóng, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 61,98 gam hỗn hợp các muối C17H35COONa, C17H33COONa, C17H31COONa và 6,072 gam glixerol. Mặt khác, m gam X phản ứng tối đa với y mol H2 (xúc tác Ni, to). Giá trị của y là A. 0,216. B. 0,174. C. 0,222. D. 0,198. Câu 24(TNTHPT 2022). Khi phân tích một loại chất béo (kí hiệu là X) chứa đồng thời các triglixerit và axit béo tự (không có tạp chất khác) thấy oxi chiếm 10,88% theo khối lượng. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH dư đun nóng, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 82,64 gam hỗn hay các muối C17H35COONa, C17H33COONa, C17H31COONa và 8,096 gam glixerol. Mặt khác, m gam X phản ứng tối đa với y mol H2 (xúc tác Ni, to). Giá trị của y là A. 0,296. B. 0,528. C. 0,592. D. 0,136. Câu 25(ĐỀ TK-TNTHPT 2022). Hỗn hợp X gồm triglixerit Y và axit béo Z. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được sản phẩm hữu cơ gồm hai muối có cùng số nguyên từ cacbon và 2,76 gam glixerol. Nếu đốt cháy hết m gam X thì cần vừa đủ 3,445 mol O2, thu được 2,43 mol CO2 và 2,29 mol H2O. Khối lượng của Y trong m gam X là A. 26,34 gam. B. 26,70 gam. C. 26,52 gam. D. 24,90 gam. Trong 1 cuộc thi nhịn đói gồm 3 nước Anh, Nhật và Việt Nam. Mỗi người bị nhốt trong 1 cái hộp sắt va có gắn chuông, hễ ai không chịu nổi thì \"reng...reng\" sẽ được ra ngoài, ai chịu đựng lâu nhất sẽ thắng thằng Anh chịu được 3 ngày thì \"reng...reng\". Thằng Nhật chịu được 5 ngày phải bò ra qua tới ngày thứ 7 thấy thằng Việt Nam vẫn im hơi lặng tiếng. Ban tổ chức quyết định cho Việt Nam thắng. Nhưng khi mở hộp thi thấy thằng Việt Nam nằm chết từ lúc nào rồi, trên vách còn ghi dòng chữ bằng máu \"...tổ sư thằng nào cắt chuông tao\" HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 319
CHUY£N §Ò 8: GLUXIT (CACBOHI§RAT/ SACCARIT) Cacbohiđrat (gluxit, saccarit) là những hợp chất hữu cơ tạp chức thường có công thức chung là Cn(H2O)m. Về cấu tạo, cacbohiđrat là những hợp chất polihiđroxicacbonyl và dẫn xuất của chúng. Có nhiều nhóm cacbohiđrat, quan trọng nhất là 3 nhóm sau đây : - Monosaccarit : Là nhóm cacbohiđrat đơn giản nhất không thể thuỷ phân được. Thí dụ : glucozơ, fructozơ (C6H12O6). - Đisaccarit : Là nhóm cacbohiđrat mà khi thuỷ phân sinh ra 2 phân tử monosaccarit. Thí dụ : saccarozơ, mantozơ (C12H22O11). - Polisaccarit : Là nhóm cacbohiđrat phức tạp mà khi thuỷ phân đến cùng sinh ra nhiều phân tử monosaccarit. Thí dụ : tinh bột, xenlulozơ (C6H10O5)n. Bài tập đốt cháy cacbohiđrat Câu 1(TNTHPT-2020): Khi đốt cháy hoàn toàn 4,32 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ cần vừa đủ 0,15 mol O2 thu được CO2 và m gam nước. Giá trị của m là A. 2,52. B. 2,07. C. 1,80. O D. 3,60. Câu 2(THPTQG-2016): Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và saccarozơ cần 2,52 lít O2 (đktc), thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là A. 3,60. B. 3,15. C. 5,25. D. 6,20. Câu 3(TNTHPT-2020). Khi đốt cháy hoàn toàn 3,51 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ cần vừa đủ 0,12 mol O2, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là A. 3,60. B. 1,80. C. 2,07. D. 2,70. Câu 4(TNTHPT-2020): Khi đốt cháy hoàn toàn 7,02 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ cần vừa đủ 0,24 mol O2, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là A. 3,50. B. 5,40. C. 4,14. D. 2,52. Câu 5. Hỗn hợp T gồm saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ. Đốt cháy hoàn toàn m gam T bằng khí O2, thu được 5,04 lít khí CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Giá trị của m là A. 13,5. B. 6,3. C. 7,1. D. 3,9. Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn 8,46 gam hỗn hợp gồm glucozơ, fructozơ, saccarozơ và xenlulozơ cần vừa đủ 6,72 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là A. 13,26. B. 4,86. C. 1,26. D. 5,40. Câu 7. Hỗn hợp T gồm glucozơ, saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ. Đốt cháy hoàn toàn m gam T bằng khí O2, thu được 5,04 lít khí CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Giá trị của m là A. 13,5. B. 6,3. C. 7,1. D. 3,9. Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và sacarozơ cần 2,52 lít O2 (đktc), thu được 1,8 gam H2O. Giá trị của m là A. 3,06 B. 5,25 C. 3,15 D. 6,02 Câu 9. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm glucozơ, andehit fomic, axit axetic cần 2,24 lít O2 (đo ở đktc). Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy khối lượng dd trong bình thay đổi: A. Tăng 6,2g B. Tăng 3,8g C. Giảm 3,8g D. Giảm 6,2g HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 320
Câu 10. Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp X (glucozơ, fructozơ, metanal và etanoic) cần 3,36 lít O2 (điều kiện chuẩn). Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 10,0 B. 12,0 C. 15,0 D. 20,5 Câu 11. Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp gồm metanal, axit etanoic, glucozơ và fructozơ cần 3,36 lít O2 (đktc). Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng thu được kết tủa và dung dịch X. Khối lượng dung dịch X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào ? A. Giảm 5,7 gam B. Tăng 5,7 gam C. Tăng 9,3 gam D. Giảm 15,0 gam Câu 12. Đốt cháy hoàn toàn cacbohiđrat X, rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình nước vôi trong thì thu được kết tủa và dung dịch Y; khối lượng bình và dung dịch tăng lần lượt là 3,63 gam và 0,63 gam. Đun nóng dung dịch Y lại thấy xuất hiện kết tủa xuất hiện. Tổng khối lượng kết tủa trong cả hai lần là 4,5 gam. Chất X là: A. C5H10O5. B. C6H12O6. C. C12H22O11. D. (C6H10O5)n. Câu 13. Đốt cháy hoàn toàn 9 gam hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O và MX < 200) rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình chứa 2 lít dung dịch Ba(OH)2 0,1M. Sau thí nghiệm, khối lượng bình tăng 18,6 gam và có 0,1 mol kết tủa. Lọc lấy dung dịch và đem đun nóng lại thấy xuất hiện kết tủa. Mặt khác 1,8 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 được 0,02 mol Ag. Công thức của X là A. HCHO. B. C6H12O6. C. C12H22O11. D. HOC2H4CHO. Câu 14. Đốt cháy hoàn toàn 2,7 gam X (chứa C, H, O) rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào 100 ml dung dịch chứa 0,065 mol Ca(OH)2 thì thu được 4 gam kết tủa và dung dịch Y, khối lượng bình tăng 5,58 gam. Đun nóng dung dịch Y lại thấy xuất hiện kết tủa. Mặt khác, 13,5 gam X phản ứng với lượng dư Cu(OH)2/NaOH (đun nóng) được 10,8 gam kết tủa. Chất X là: A. HCHO B. (CHO)2. C. C6H12O6. D. HOC4H8CHO. Câu 15. Đốt cháy hoàn toàn 3,150 gam một cacbohiđrat X thu được 2,352 lít CO2 (đktc) và 1,89 gam nước. Biết X có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. X là chất nào dưới đây ? A. Glucozơ. B. Xenlulozơ. C. 2-hiđroxietanal. D. Saccarozơ. Câu 16. Hỗn hợp M gồm glucozơ và mantozơ. Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng vừa đủ 0,4 mol O2, thu được H2O và V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là A. 6,72. B. 3,36. C. 8,96. D. 13,44. Câu 17. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm glucozơ và tinh bột cần vừa đủ 4,032 lít khí O2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dd Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 5,91. B. 11,82. C. 35,46. D. 23,64. Câu 18. Đốt cháy hoàn toàn 0,513 gam một cacbohiđrat X thu được 0,792 gam CO2 và 0,297 gam H2O. Biết X có phân tử khối là 342 đvC và có khả năng tham gia phản ứng tráng gương, X là A. mantozơ. B. saccarozơ. C. glucozơ. D. fructozơ. Câu 19: Hỗn hợp X gồm axit oxalic, axit ađipic, glucozơ, saccarozơ trong đó số mol axit ađipic bằng 3 lần số mol axit oxalic. Đốt m gam hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi trong đó có 16,56 gam H2O. Hấp thụ hỗn hợp Y vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được (m+168,44) gam kết tủa. Giá trị của m là A. 29,68 B. 30,16 C. 28,56 D. 31,20 Câu 20(TNTHPT-2020). Khi đốt cháy hoàn toàn 8,64 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ cần vừa đủ 0,3 mol O2, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là A. 5,04. B. 7,20. C. 4,14. D. 3,60. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 321
BµI 1: GLUCOZ¥ - FRUCTOZ¥ A. GLUCOZƠ I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN Glucozơ là chất kết tinh, không màu, nóng chảy ở 146OC (dạng ) và 150OC (dạng ), dễ tan trong nước, có vị ngọt nhưng không ngọt bằng đường mía. Glucozơ có trong hầu hết các bộ phận của cây như lá, hoa, rễ,... và nhất là trong quả chín. Đặc biệt, glucozơ có nhiều trong quả nho chín nên còn gọi là đường nho. Trong mật ong có nhiều glucozơ (khoảng 30%). Glucozơ cũng có trong cơ thể người và động vật. Trong máu người có một lượng nhỏ glucozơ, hầu như không đổi (nồng độ 0,1%). II. CẤU TRÚC PHÂN TỬ Glucozơ có công thức phân tử là C6H12O6, tồn tại ở hai dạng mạch hở và mạch vòng. 1. Dạng mạch hở a) Các dữ kiện thực nghiệm + Khử hoàn toàn glucozơ cho hexan. Vậy có 6 nguyên tử C của phân tử glucozơ tạo thành 1 mạch không phân nhánh. + Glucozơ có phản ứng tráng bạc, còn khi tác dụng với nước brom tạo thành axit gluconic chứng tỏ trong phân tử có nhóm CH = O. + Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam, chứng tỏ phân tử glucozơ có nhiều nhóm OH kề nhau. + Glucozơ tạo este chứa 5 gốc axit CH3COO, vậy trong phân tử có 5 nhóm OH. b) Kết luận Phân tử glucozơ có công thức cấu tạo thu gọn dạng mạch hở là : 6 5 4 3 21 CH2OH – CHOH – CHOH – CHOH –CHOH – CH = O hoặc viết gọn là : CH2OH[CHOH]4CHO. 2. Dạng mạch vòng a) Dữ kiện: Glucozơ kết tinh tạo ra hai dạng tinh thể có nhiệt độ nóng chảy khác nhau. Các dữ kiện thực nghiệm khác đều cho thấy hai dạng tinh thể đó ứng với hai dạng cấu trúc vòng khác nhau. Nhóm OH ở C5 cộng vào nhóm C = O tạo ra hai dạng vòng 6 cạnh và : Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng vòng 6 cạnh ( và ). Hai dạng vòng này luôn chuyển hoá lẫn nhau theo một cân bằng qua dạng mạch hở. Nhóm OH ở vị trí số 1 được gọi là OH hemiaxetal. Để đơn giản, công thức cấu tạo của glucozơ có thể được viết như sau: HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 322
III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC Glucozơ có các tính chất của anđehit và ancol đa chức. 1. Tính chất của ancol đa chức (poliancol hay poliol) a) Tác dụng với Cu(OH)2 Trong dung dịch, ở nhiệt độ thường glucozơ hoà tan Cu(OH)2 cho dung dịch phức đồng- glucozơ có màu xanh. Phương trình hoá học : 2C6H12O6 + Cu(OH)2 (C6H11O6)2Cu + 2H2O Phức đồng-glucozơ b) Phản ứng tạo este Khi glucozơ tác dụng với anhiđrit axetic, glucozơ có thể tạo este chứa 5 gốc axit axetic trong phân tử C6H7O(OCOCH3)5. 2. Tính chất của anđehit a) Oxi hoá glucozơ Phản ứng tráng bạc: HOCH2[CHOH]4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O to HOCH2[CHOH]4COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3 Glucozơ có thể khử Cu(II) trong Cu(OH)2 thành Cu2O kết tủa màu đỏ gạch. HOCH2[CHOH]4CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH to HOCH2[CHOH]4COONa + Cu2O(®á g¹ch) + 3H2O Glucozơ làm mất màu dung dịch brom. CH2OH[CHOH]4CHO + Br2 + H2O CH2OH[CHOH]4COOH + 2HBr b) Khử glucozơ Khi dẫn khí hiđro vào dd glucozơ đun nóng (xt Ni), thu được một poliancol có tên là sobitol : CH2OH[CHOH]4CHO + H2 Ni,to CH2OH[CHOH]4CH2OH Sobitol 3. Phản ứng lên men C6H12O6 30enz3i2moC 2C2H5OH + 2CO2 4. Tính chất riêng của dạng mạch vòng Riêng nhóm OH ở C1 (OH hemiaxetal) của dạng vòng tác dụng với metanol có HCl xúc tác, tạo ra ete gọi là metyl glicozit : Khi nhóm OH ở C1 đã chuyển thành nhóm OCH3, dạng vòng không thể chuyển sang dạng mạch hở được nữa. IV. ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG 1. Điều chế Trong công nghiệp, glucozơ được điều chế bằng cách thuỷ phân tinh bột nhờ xúc tác axit clohiđric loãng hoặc enzim. Người ta cũng thuỷ phân xenlulozơ (có trong vỏ bào, mùn cưa nhờ xúc tác axit clohiđric đặc) thành glucozơ để làm nguyên liệu sản xuất ancol etylic. Hai phương pháp đó đều được tóm tắt bằng phương trình phản ứng như sau: HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 323
(C6H10O5)n + nH2O H n C6H12O6 Tinh bột hoặc xenlulozơ 2. Ứng dụng Glucozơ là chất dinh dưỡng có giá trị của con người, nhất là đối với trẻ em, người già. Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực. Trong công nghiệp, glucozơ được dùng để tráng gương, tráng ruột phích và là sản phẩm trung gian trong sản xuất ancol etylic từ các nguyên liệu có chứa tinh bột và xenlulozơ. B. FRUCTOZƠ: ĐỒNG PHÂN CỦA GLUCOZƠ I. Cấu trúc phân tử Fructozơ (C6H12O6) ở dạng mạch hở là một polihiđroxi xeton, có công thức cấu tạo thu gọn là : CH2OH CHOH CHOH CHOH C CH2OH Hoặc viết gọn là: CH2OH [CHOH]3COCH2OH || O Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng (5 cạnh hoặc 6 cạnh). Ở trạng thái tinh thể, fructozơ ở dạng vòng 5 cạnh : II. Tính chất vật lí Fructozơ là chất kết tinh, dễ tan trong nước, có vị ngọt hơn đường mía, có nhiều trong quả ngọt và đặc biệt trong mật ong (tới 40%) làm cho mật ong có vị ngọt đậm. II. Tính chất hóa học Tương tự như glucozơ, fructozơ tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch phức màu xanh lam (tính chất của ancol đa chức), tác dụng với hiđro cho poliancol (tính chất của nhóm cacbonyl). Fructozơ không có nhóm CH=O nhưng vẫn có phản ứng tráng bạc và phản ứng khử Cu(OH)2 thành Cu2O là do khi đun nóng trong môi trường kiềm nó chuyển thành glucozơ : Fructozơ OH Glucozơ Tổng kết: Glucozơ Fructozơ + [Ag(NH3)2]OH,t0 Ag Ag + CH3OH/HCl Metyl glicozit - + Cu(OH)2 dd màu xanh đậm dd màu xanh đậm + Cu(OH)2 / OH–,t0 Kết tủa đỏ gạch Kết tủa đỏ gạch + (CH3CO)2 O + + + HNO3/H2SO4 + + + H2O/H+ - - - + Br2 (dd) + (+) có phản ứng; (-) không có phản ứng. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 324
BµI 2: SACCAROZ¥ - MANTOZ¥ A. SACCAROZƠ I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN Saccarozơ là chất kết tinh, không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước, nóng chảy ở 185OC. Saccarozơ có trong nhiều loại thực vật và là thành phần chủ yếu của đường mía (từ cây mía); củ cải đường (từ củ cải đường); đường thốt nốt (từ cụm hoa thốt nốt). Ở nước ta, đường mía được sản xuất dưới nhiều dạng thương phẩm khác nhau : Đường phèn là đường mía kết tinh ở nhiệt độ thường (khoảng 30OC) dưới dạng tinh thể lớn. Đường cát là đường mía kết tinh có lẫn tạp chất màu vàng. Đường phên là đường mía được ép thành phên, còn chứa nhiều tạp chất, có màu nâu sẫm. Đường kính chính là saccarozơ ở dạng tinh thể nhỏ. II. CẤU TRÚC PHÂN TỬ Saccarozơ có công thức phân tử là C12H22O11. Người ta xác định cấu trúc phân tử saccarozơ căn cứ vào các dữ kiện thí nghiệm sau : - Dung dịch saccarozơ hoà tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh lam, chứng tỏ trong phân tử saccarozơ có nhiều nhóm OH kề nhau. - Dung dịch saccarozơ không có phản ứng tráng bạc, không bị oxi hoá bởi nước brom, chứng tỏ phân tử saccarozơ không có nhóm CH = O. - Đun nóng dung dịch saccarozơ có mặt axit vô cơ làm xúc tác, ta được glucozơ và fructozơ. Các dữ kiện thực nghiệm khác cho phép xác định được trong phân tử saccarozơ gốc glucozơ và gốc fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi giữa C1 của glucozơ và C2 của fructozơ (C1 – O – C2). Vậy, cấu trúc phân tử saccarozơ được biểu diễn như sau : III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC Saccarozơ không có tính khử vì phân tử không còn nhóm OH hemiaxetal tự do nên không chuyển được thành dạng mạch hở chứa nhóm anđehit. Vì vậy, saccarozơ chỉ còn tính chất của ancol đa chức và có phản ứng thuỷ phân của đisaccarit. 1. Phản ứng với Cu(OH)2 Kết tủa Cu(OH)2 tan trong dung dịch saccarozơ cho dung dịch màu xanh lam. 2C12H22O11 + Cu(OH)2 (C12H21O11)2Cu + 2H2O 2. Phản ứng thuỷ phân C12H22O11 + H2O H,to C6H12O6 + C6H12O6 Saccarozơ Glucozơ Fructozơ Trong cơ thể người, phản ứng này xảy ra nhờ enzim. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 325
IV. ỨNG DỤNG VÀ SẢN XUẤT ĐƢỜNG SACCAROZƠ 1. Ứng dụng Một số ứng dụng của saccarozơ được thể hiện trong sơ đồ dưới đây : 2. Sản xuất đƣờng saccarozơ Sản xuất đường từ cây mía qua một số công đoạn chính thể hiện ở sơ đồ dưới đây : B. ĐỒNG PHÂN CỦA SACCAROZƠ : MANTOZƠ Trong số các đồng phân của saccarozơ, quan trọng nhất là mantozơ (còn gọi là đường mạch nha). Công thức phân tử C H O12 22 11 . Ở trạng thái tinh thể, phân tử mantozơ gồm hai gốc glucozơ liên kết với nhau ở C1 của gốc glucozơ với C4 của gốc glucozơ qua một nguyên tử oxi. Liên kết C1 O C2 như thế được gọi là liên kết 1, 4 glucozit. Trong dung dịch, gốc glucozơ của mantozơ có thể mở vòng tạo ra nhóm CH=O : Do cấu trúc như trên mantozơ có 3 tính chất chính 1. Tính chất của poliol giống saccarozơ : tác dụng với Cu(OH)2 cho phức đồng-mantozơ màu xanh lam. 2C12H22O11 + Cu(OH)2 (C12H21O11)2Cu + 2H2O ; Mantozơ 2. Tính khử tương tự glucozơ, thí dụ khử [Ag(NH3)2]OH và Cu(OH)2 khi đun nóng. Mantozơ thuộc loại đisaccarit có tính khử. C11H21O10-CHO + 2[Ag(NH3)2]OH to C11H21O10-COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O C11H21O10-CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH to C11H21O10-COONa + Cu2O + 3H2O HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 326
3. Bị thuỷ phân khi có mặt xúc tác axit hoặc enzim sinh ra 2 phân tử glucozơ. Mantozơ được điều chế bằng cách thuỷ phân tinh bột nhờ enzim amilaza (có trong mầm lúa). Phản ứng thuỷ phân này cũng xảy ra trong cơ thể người và động vật. C12H22O11 + H2O H,to 2C6H12O6 Mantozơ Glucozơ BµI 3: TINH BéT I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN Tinh bột là chất rắn vô định hình, màu trắng, không tan trong nước nguội. Trong nước nóng từ 65OC trở lên, tinh bột chuyển thành dung dịch keo nhớt, gọi là hồ tinh bột. Tinh bột có rất nhiều trong các loại ngũ cốc (gạo, mì, ngô,...), củ (khoai, sắn,...) và quả (táo, chuối,...). Hàm lượng tinh bột trong gạo khoảng 80%, trong ngô khoảng 70%, trong mì khoảng 65%, trong củ khoai tây tươi khoảng 20%. II. CẤU TRÚC PHÂN TỬ Tinh bột là hỗn hợp của hai polisaccarit : amilozơ và amilopectin. Cả hai đều có công thức phân tử là (C6H10O5 )n trong đó C6H10O5 là gốc glucozơ. Amilozơ chiếm từ 20-30% khối lượng tinh bột. Trong phân tử amilozơ các gốc glucozơ nối với nhau bởi liên kết α-1,4-glicozit (như ở mantozơ) tạo thành một chuỗi dài không phân nhánh . Phân tử khối của amilozơ vào khoảng 150 000 - 600 000 (ứng với n khoảng 1000 – 4000). Phân tử amilozơ không duỗi thẳng mà xoắn Amilozơ:polisaccarit không phân nhánh, do các mắt xích lại thành hình lò xo. - glucozơ nối với nhau bởi liên kết α-1,4-glicozit. Amilopectin chiếm khoảng 70 – 80% khối lượng tinh bột. Amilopectin có cấu tạo phân nhánh. Cứ khoảng 20 – 30 mắt xích glucozơ nối với nhau bởi liên kết α-1,4-glicozit thì tạo thành một chuỗi. Do có thêm liên kết từ C1 của chuỗi này với C6 của chuỗi kia qua nguyên tử O (gọi là liên kết α- 1,6-glicozit nên chuỗi bị phân nhánh. Phân tử khối của Amilopectin : polisaccarit phân nhánh, do các mắt xích amilopectin vào khoảng từ 300 000 glucozơ nối với nhau bởi liên kết α-1,4-glicozit, phân – 3 000 000 (ứng với n từ 2000 đến nhánh ở chỗ có liên kết α-1,6-glicozit. 200 000). HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 327
III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC 1. Phản ứng thuỷ phân a) Thuỷ phân nhờ xúc tác axit (C6H10O5)n + nH2O H,to nC6H12O6 b) Thuỷ phân nhờ enzim Phản ứng thuỷ phân tinh bột cũng xảy ra nhờ một số enzim. Nhờ enzim và amilaza (có trong nước bọt và trong mầm lúa) tinh bột bị thuỷ phân thành đextrin (C6H10O5)x (x < n) rồi thành mantozơ, mantozơ bị thuỷ phân thành glucozơ nhờ enzim mantaza. 2. Phản ứng màu với dung dịch iot Do có cấu trúc hình lò xo, tinh bột hấp phụ iot tạo ra màu xanh tím. Khi đun nóng, iot bị giải phóng ra khỏi phân tử tinh bột làm mất màu xanh tím đó. Khi để nguội, iot bị hấp phụ trở lại làm dung dịch có màu xanh tím. Phản ứng này được dùng để nhận ra tinh bột bằng iot và ngược lại. IV. SỰ CHUYỂN HOÁ TINH BỘT TRONG CƠ THỂ Sự chuyển hoá tinh bột trong cơ thể được biểu diễn bởi sơ đồ sau : Tinh bột H2O Đextrin H2O Mantozơ H2O amilaza amilaza mantaza O CO2 H2O enzim Glucozơ enzim Glicogen V. SỰ TẠO THÀNH TINH BỘT TRONG CÂY XANH Tinh bột được tạo thành trong cây xanh từ khí cacbonic, nước và nhờ ánh sáng mặt trời. Khí cacbonic được lá cây hấp thụ từ không khí, nước được rễ cây hút từ đất. Chất diệp lục (clorophin) hấp thụ năng lượng của ánh sáng mặt trời. Quá trình tạo thành tinh bột như vậy gọi là quá trình quang hợp. Quá trình xảy ra phức tạp qua nhiều giai đoạn, trong đó có giai đoạn tạo thành glucozơ, có thể được viết bằng phương trình hoá học đơn giản sau : 6nCO2 + 5nH2O ¸nhs¸ng (C6H10O5)n + 6nO2 clorophin BµI 4: XENLULOZ¥ I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN Xenlulozơ là chất rắn hình sợi, màu trắng, không mùi, không vị không tan trong nước ngay cả khi đun nóng, không tan trong các dung môi hữu cơ thông thường như ete, benzen,... Xenlulozơ là thành phần chính tạo nên lớp màng tế bào thực vật, là bộ khung của cây cối. Xenlulozơ có nhiều trong bông (95 – 98%), đay, gai, tre, nứa (50 – 80%), gỗ (40 – 50%). HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 328
II. CẤU TRÚC PHÂN TỬ Xenlulozơ có công thức (C6H10O5)n có phân tử khối rất lớn (khoảng 1.000.000 – 2.400.000). Xenlulozơ là một polime hợp thành từ các mắt xích - glucozơ nối với nhau bởi các liên kết 1,4glicozit, phân tử xenlulozơ không phân nhánh, không xoắn. Mỗi mắt xích C6H10O5 có 3 nhóm OH tự do, nên có thể viết công thức cấu tạo của xenlulozơ là [C6H7O2(OH)3]n. III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC Tương tự tinh bột, xenlulozơ không có tính khử ; khi thuỷ phân xenlulozơ đến cùng thì thu được glucozơ. Mỗi mắt xích C6H10O5 có 3 nhóm OH tự do nên xenlulozơ có tính chất của ancol đa chức. 1. Phản ứng của polisaccarit Xenlulozơ bị thuỷ phân trong dung dịch axit nóng tạo ra glucozơ. (C6H10O5)n + nH2O H2SO4,to nC6H12O6 Phản ứng thuỷ phân cũng xảy ra ở trong dạ dày động vật nhai lại (trâu, bò,...) nhờ enzim xenlulaza. 2. Phản ứng của ancol đa chức Xenlulozơ phản ứng với (HNO3 + H2SO4) khi đun nóng cho este là xenlulozơ trinitrat : [C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 H2SO4,to [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh. TQ: [C6H7O2(OH)3]n + xnHNO3 H2SO4,to [C6H7O2(OH)3-x( ONO2)x]n + xnH2O Xenlulozơ tác dụng với anhiđrit axetic (CH3CO)2O sinh ra xenlulozơ triaxetat [C6H7O2(OCOCH3)3]n, là một loại chất dẻo có thể kéo thành sợi. [C6H7O2(OH)3]n + 3n(CH3CO)2O H2SO4,to [C6H7O2(OCOCH3)3]n + 3nCH3COOH Sản phẩm của phản ứng giữa Sơ đồ thiết bị sản xuất xenlulozơ với CS2 (cacbon tơ visco đisunfua) và NaOH là một dung dịch rất nhớt gọi là visco. Khi bơm 1) Ống dẫn visco (cắt dung dịch nhớt này qua những lỗ rất nhỏ (đường kính 0,1 mm) ngâm ngang) trong dung dịch H2SO4, loãng 2) Máy bơm visco xenlulozơ được giải phóng ra dưới 3) Máy lọc dạng những sợi dài và mảnh óng 4) Ống đúc sợi mượt như tơ gọi là tơ visco. 5) Bể làm đặc (chứa dung dịch axit) HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 329
[C6H7O2(OH)3]n+nNaOH+nCS2 → [C6H7O2(OH)2OCS-SNa]n +nH2O IV. ỨNG DỤNG 1. Các vật liệu chứa nhiều xenlulozơ như tre, gỗ, nứa, ... thường được dùng làm vật liệu xây dựng, đồ dùng gia đình, ... 2. Xenlulozơ nguyên chất và gần nguyên chất được ứng dụng theo sơ đồ dưới đây : HỆ THỐNG BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA 1. Tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau : ở dạng mạch hở glucozơ và fructozơ đều có nhóm C=O, nhưng trong phân tử glucozơ nhóm C=O ở nguyên tử C số ...., còn trong phân tử fructozơ nhóm C=O ở nguyên tử C số ... Trong môi trường bazơ, fructozơ có thể chuyển hoá thành ... 2. Cho các dung dịch : Glucozơ, glixerol, fomanđehit, etanol. Thuốc thử nào sau đây có thể dùng để phân biệt được cả 4 dung dịch trên ? A. Cu(OH)2 ; B. Dung dịch AgNO3 trong NH3 ; C. Na kim loại ; D. Nước brom. 3. Cacbohiđrat là gì ? Có mấy loại cacbohiđrat quan trọng ? Nêu định nghĩa từng loại và lấy thí dụ minh hoạ. 4. Những thí nghiệm nào chứng minh được cấu tạo phân tử của glucozơ ? 5. Trình bày cách nhận biết các hợp chất trong dung dịch của mỗi dãy sau đây bằng phương pháp hoá học : a) Glucozơ, glixerol, etanol, axit axetic ; b) Fructozơ, glixerol, etanol ; c) Glucozơ, fomanđehit, etanol, axit axetic. 6. Để tráng một chiếc gương soi, người ta phải đun nóng dung dịch chứa 36 g glucozơ với lượng vừa đủ dung dịch bạc nitrat trong amoniac. Tính khối lượng bạc đã sinh ra bám vào mặt kính của gương và khối lượng bạc nitrat cần dùng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. 7. Phát biểu nào dưới đây là đúng ? A. Fructozơ có phản ứng tráng bạc chứng tỏ phân tử fructozơ có nhóm chức -CHO. B. Thuỷ phân xenlulozơ thu được glucozơ. C. Thuỷ phân tinh bột thu được fructozơ và glucozơ. D. Cả xenlulozơ và tinh bột đều có phản ứng tráng bạc. 8. Những câu phát biểu sau đây, câu nào đúng (Đ), câu nào sai (S) ? a) Saccarozơ được coi là một đoạn mạch của tinh bột. b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit, chỉ khác nhau về cấu tạo của gốc glucozơ. c) Khi thuỷ phân đến cùng saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều cho một loại monosaccarit. d) Khi thuỷ phân đến cùng, tinh bột và xenlulozơ đều cho glucozơ. 9. a) So sánh tính chất vật lí của glucozơ, saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ. b) Tìm mối liên quan về cấu tạo của glucozơ, saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ. 10. Hãy nêu những tính chất hoá học giống nhau của saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ. Viết phương trình hoá học (nếu có). HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 330
11. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra (nếu có) trong các trường hợp sau : a) Thuỷ phân saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ. b) Thuỷ phân tinh bột (có xúc tác axit), sau đó cho sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 (lấy dư). c) Đun nóng xenlulozơ với hỗn hợp HNO3/H2SO4. 12. Để tráng bạc một số ruột phích, người ta phải dùng 100 gam saccarozơ. Hãy viết các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra, tính khối lượng AgNO3 cần dùng và khối lượng Ag tạo ra. Giả thiết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn. 13. Để phân biệt các dung dịch glucozơ, saccarozơ và anđehit axetic có thể dùng dãy chất nào sau đây làm thuốc thử ? A. Cu(OH)2 và AgNO3/NH3; B. NaOH và Cu(OH)2 ; C. HNO3 và AgNO3/NH3 ; D. AgNO3/NH3 và NaOH 14. Khi đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ thu được hỗn hợp khí CO2 và hơi nước có tỉ lệ mol là 1 : 1. Chất này có thể lên men rượu. Chất đó là chất nào trong các chất sau ? A. Axit axetic ; B. Glucozơ ; C. Saccazơzơ ; D. Fructozơ. 15. Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các dung dịch trong mỗi nhóm chất sau : a) Glucozơ, glixerol, anđehit axetic. b) Glucozơ, saccarozơ, glixerol. c) Saccarozơ, anđehit axetic, hồ tinh bột. 16. Từ 1 tấn bột sắn chứa 20% tạp chất trơ có thể sản xuất được bao nhiêu kg glucozơ, nếu hiệu suất của quá trình sản xuất là 75%. 17. Tính khối lượng glucozơ tạo thành khi thuỷ phân : a) 1 kg bột gạo có 80% tinh bột còn lại là tạp chất trơ. b) 1 kg mùn cưa có 50% xenlulozơ, còn lại là tạp chất trơ. c) 1 kg saccarozơ. Giả thiết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn. 18. Đốt cháy hoàn toàn 16,2 g một cacbohiđrat X thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc). a) Tìm công thức đơn giản nhất của X. X thuộc loại cacbohiđrat nào đã học ? b) Đun 16,2 gam X trong dung dịch axit thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được bao nhiêu gam Ag. Giả sử hiệu suất của quá trình bằng 80%. 19. Cho 200ml dung dịch glucozơ phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 10,8 g Ag. Tính nồng độ mol của dung dịch glucozơ đã dùng. 20. Đun nóng dung dịch chứa 18 g glucozơ với một lượng vừa đủ AgNO3 trong NH3 thấy Ag tách ra. Tính lượng Ag thu được và khối lượng AgNO3 cần dùng, biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn. 21. Cho lên men 1 m3 nước rỉ đường, sau đó chưng cất thu được 60 lít cồn 96O. Tính khối lượng glucozơ có trong 1 m3 nước rỉ đường glucozơ trên, biết rằng khối lượng riêng của ancol etylic bằng 0,789 g/ml ở 20OC và hiệu suất của quá trình lên men đạt 80%. 22. Thuỷ phân hoàn toàn 34,2 g saccarozơ sau đó tiến hành phản ứng tráng bạc với dung dịch thu được. Tính khối lượng Ag kết tủa. 23. Viết phương trình hoá học (có ghi rõ điều kiện) theo sơ đồ tạo thành và chuyển hoá tinh bột sau đây : CO2 (1) (C6H10O5)n (2) C12H22O11 (3) C6H12O6 (4) C2H5OH. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 331
Giai đoạn nào có thể thực hiện được nhờ xúc tác axit ? 24. Giải thích các hiện tượng sau : a) Khi ăn cơm, nếu nhai kĩ sẽ thấy vị ngọt. b) Miếng cơm cháy vàng ở đáy nồi hơi ngọt hơn cơm ở phía trên. c) Nhỏ vài giọt dung dịch I2 vào mặt mới cắt của quả chuối xanh thấy có màu xanh lục. 25. Từ 10 kg gạo nếp (chứa 80% tinh bột), khi lên men sẽ thu được bao nhiêu lít ancol etylic nguyên chất ? Biết rằng hiệu suất của quá trình lên men đạt 80% và ancol etylic có khối lượng riêng D = 0,789 g/ml. 26. Viết các phương trình hoá học điều chế xenlulozơ điaxetat và xenlulozơ triaxetat từ xenlulozơ và anhiđrit axetic (CH3CO)2O có mặt H2SO4, biết rằng phản ứng còn sinh ra axit axetic. 27. Phân tử khối của xenlulozơ vào khoảng 1.000.000 – 2.400.000. Hãy tính gần đúng khoảng biến đổi số mắt xích C6H10O5 và chiều dài mạch xenlulozơ (theo đơn vị mét). Biết rằng chiều dài mỗi mắt xích C6H10O5 khoảng 5 o (1 m = 1010 o ). A A 28. Phần lớn glucozơ do cây xanh tổng hợp ra trong quá trình quang hợp là để tạo ra xenlulozơ. Biết rằng một cây bạch đàn 5 tuổi có khối lượng gỗ trung bình là 100kg chứa 50% xenlulozơ. a. Tính xem 1 ha rừng bạch đàn 5 tuổi mật độ 1 cây/20m2 đã hấp thụ được bao nhiêu m3 CO2 và giải phóng ra bao nhiêu m3 O2 để tạo ra xenlulozơ. b. Nếu dùng toàn bộ gỗ từ 1 ha bạch đàn nói trên để sản xuất giấy (giả sử chứa 95% xenlulozơ và 5% phụ gia) thì sẽ thu được bao nhiêu tấn giấy, biết rằng hiệu suất chung của quá trình là 80% tính theo lượng xenlulozơ ban đầu. 29. Tính khối lượng ancol etylic thu được từ : a) Một tấn ngô chứa 65% tinh bột, hiệu suất cả quá trình đạt 80%. b) Một tấn mùn cưa chứa 50% xenlulozơ, hiệu suất cả quá trình đạt 70%. PH¦¥NG PH¸P GI¶I TO¸N CACBOHI§RAT I. Một số vấn đề lý thuyết cần lưu ý về tính chất của cacbohiđrat 1. Phản ứng với H2 (to, Ni) - Cả glucozơ và fructozơ bị khử bởi H2 tạo ra sbitol. CH2OH[CHOH]4CHO + H2 Ni, to CH2OH[CHOH]4CH2OH CH2OH(CHOH)3CCH2OH + H2 Ni, to CH2OH[CHOH]4CH2OH O 2. Phản ứng tráng gƣơng - Cả glucozơ và fructozơ đều bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3/NH3 (to). Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ không có phản ứng này. CH2OH[CHOH]4 CHO 2AgNO3 3NH3 H2O to CH2OH[CHOH]4 COONH4 2Ag 2NH4NO3 amoni gluconat Fructozơ không có nhóm -CHO nhưng trong môi trường kiềm thì nó chuyển hóa thành glucozơ nên cũng có phản ứng tráng gương. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 332
3. Phản ứng với các chất oxi hóa khác - Glucozơ bị oxi hóa bởi nước brom còn fructozơ, saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ không có phản ứng này. CH2OH[CHOH]4 CHO Br2 H2O CH2OH[CHOH]4 COOH 2HBr axit gluconic - Glucozơ có khả năng tham gia phản ứng oxi hóa không hoàn toàn với O2 (to, xt) tạo thành axit gluconic còn fructozơ, saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ không có phản ứng này. 2CH2OH[CHOH]4 CHO O2 to , xt2CH2OH[CHOH]4 COOH 4. Phản ứng lên men - Glucozơ có khả năng tham gia phản ứng lên men rượu và lên men lactic. C6H12O6 menröôïu 2 C2H5OH 2CO2 ancol etylic C6H12O6 menlactic2 CH3CH(OH)COOOH axit lactic - Trong phản ứng lên men rượu từ tinh bột hoặc xelulozơ, để dễ dàng cho việc tính toán ta chỉ viết phản ứng hoặc sơ đồ chuyển hóa đối với một mắt xích. C6H10O5 menröôïuhoaëc H /toC6H12O6 menröôïu 2C2H5OH 2CO2 Ñoä röôïu Vml C2H5OH nguyeân chaát m mpö ;D ;H Vml C2H5OH nguyeân chaát VH2O V mñem pö 5. Phản ứng thủy phân - Các đisaccarit và polisaccarit có phản ứng thủy phân C12H O22 11 H2O H , to C6H12O6 C6H12O6 saccarozô glucozô fructozô C6H10O5 H2O menröôïuhoaëc H / to C6H12O6 tinh boät hoaëc xenlulozô glucozô 6. Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thƣờng - Glucozơ, fructozơ và saccarozơ đều có phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường : 2 C6H12O6 Cu(OH)2 (C6H11O6 )2 Cu 2H2O glucozô hoaëc fructozô dung dòch phöùc maøu xanh lam 2 C12H22O11 Cu(OH)2 (C12H21O11)2 Cu 2H2O saccarozô dung dòch phöùc maøu xanh lam 7. Phản ứng với HNO3 đặc - Chỉ có xenlulozơ có phản ứng này. Để thuận tiện cho việc tính toán ta viết phương trình như sau: C6H7O2 (OH)3 3HNO3 C6H7O2 (ONO2 )3 3H2O xenlulozô II. Phân dạng bài tập 1. Bài tập phản ứng tráng bạc của monosaccarit Câu 1. Cho 0,9 gam glucozơ (C6H12O6) tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 1,08. B. 1,62. C. 0,54. D. 2,16. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 333
Câu 2. Cho 13,00 gam glucozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng (hiệu suất phản ứng tráng bạc đạt 80%), khối lượng kết tủa bạc (gam) thu được là A. 7,80. B. 6,24. C. 15,60. D. 12,48. Câu 3. Đun nóng dung dịch chứa 21,60 gam glucozơ với dung dịch AgNO3 trong NH3 (dư), khối lượng Ag thu được là A. 21,60 gam. B. 32,40 gam. C. 25,92 gam. D. 16,20 gam. Câu 4. Đun nóng 40,5 gam dung dịch glucozơ với lượng AgNO3 trong môi trường NH3 dư, thu được 9,72 gam bạc. Nồng độ % của dung dịch glucozơ là A. 15%. B. 24%. C. 20%. D. 40%. Câu 5. Cho thực hiện phản ứng tráng bạc hoàn toàn 1,53 gam dung dịch truyền huyết thanh glucozơ thu được 0,0918 gam Ag. Nồng độ phần trăm của dung dịch truyền huyết thanh trên là: A. 7,65% B. 5% C. 3,5% D. 2,5% Câu 6. Cho 50 ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 2,16 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ đã dùng là A. 0,20M. B. 0,10M. C. 0,01M. D. 0,02M. Câu 7. Đun nóng dung dịch chứa 54 gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì lượng Ag tối đa thu đựơc là m gam. Hiệu suất phản ứng đạt 75%. Giá trị m là. A. 32,4. B. 48,6. C. 64,8. D. 24,3. Câu 8. Cho m gam fructozơ (C6H12O6) tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 , thu được 4,32 gam Ag. Giá trị của m là A. 7,2. B. 1,8. C. 3,6. D. 2,4. Câu 9. Đun nóng dung dịch chứa m gam glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được 16,2 gam Ag. Giá trị của m là (biết hiệu suất phản ứng, H = 75%): A. 21,6. B. 18. C. 10,125. D. 10,8. Câu 10. Cho m gam glucozơ tráng bạc hoàn toàn được 32,4 gam Ag. Hiệu suất phản ứng 100%. Giá trị m bằng A. 16,2. B. 18,0. C. 13,5. D. 27,0. Câu 11. Cho m gam dung dịch glucozơ 20% tráng bạc, phản ứng hoàn toàn sinh ra 64,8 gam bạc. Giá trị của m là A. 270 gam B. 135 gam C. 54 gam D. 108 gam Câu 12. Tráng bạc hoàn toàn m gam glucozơ thu được 43,2 gam Ag. Nếu lên men rượu hoàn toàn m gam glucozơ rồi cho toàn bộ khí CO2 tạo thành vào nước vôi trong dư thì lượng kết tủa thu được là A. 20 gam. B. 40 gam. C. 80 gam. D. 60 gam. Câu 13. Để tráng bạc một chiếc gương soi, người ta phải đun nóng dung dịch chứa 36 gam glucozơ với lượng vừa đủ dung dịch AgNO3 trong amoniac. Khối lượng bạc đã sinh ra bám vào mặt kính của gương và khối lượng AgNO3 cần dùng lần lượt là (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn) A. 21,6 gam; 68,0 gam. B. 43,2 gam; 34,0 gam. C. 43,2 gam; 68,0 gam. D. 68,0 gam; 43,2 gam. Câu 14. Cho 7,2 gam hỗn hợp gồm glucozơ và fructozơ tác dụng với AgNO3 dư (trong dung dịch NH3, đun nóng). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 3,24. B. 2,16. C. 4,32. D. 8,64. Câu 15. Hỗn hợp X gồm etyl axetat và glucozơ. Để đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần vừa đủ 44,8 lít oxi ( đktc), sau phản ứng thu được 83,6 gam CO2. Nếu cho m gam X nói trên tráng bạc hoàn toàn thì lượng Ag thu được là A. 75,6g. B. 54g . C. 43,2g. D. 27g. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 334
Câu 16. Hòa tan hết m gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ (có tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước, thu được dung dịch E. Cho toàn bộ E tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được tối đa 6,48 gam Ag. Giá trị của m là A. 10,44. B. 15,66. C. 5,22. D. 20,88. Câu 17. Hỗn hợp X gồm saccarozơ và glucozơ cùng số mol được đun nóng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 3 gam Ag. Nếu thủy phân hoàn toàn hỗn hợp rồi mới cho sản phẩm thực hiện phản ứng tráng bạc thì lượng Ag tối đa có thể thu được là A. 9,0 gam. B. 6,0 gam. C. 4,5 gam. D. 3,0 gam. Câu 18. Chia m gam glucozơ thành 2 phần bằng nhau: Phần 1. Đem thực hiện phản ứng tráng bạc thu được 27 gam Ag Phần 2. Cho lên men thu được V ml rượu (D rượu = 0,8 g/ml) Giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn thì V có giá trị là : A. 28,75 B. 7,1875 C. 14,357 D. 14,375 2. Bài tập lên men glucozơ Câu 1. Lên men glucozơ (xúc tác enzim), thu được khí cacbonic và A. etanol. B. axit oxalic. C. metanol. D. axit axetic. D. CO. Câu 2. Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành C2H5OH và A. CH3COOH. B. SO2. C. CO2. Câu 3. Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và A. C2H5OH. B. CH3COOH. C. HCOOH. D. CH3CHO. Câu 4. Cho lên men 45 gam glucozơ để điều chế ancol etylic, hiệu suất phản ứng 80%, thu được V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là A. 11,20 B. 5,60 C. 8,96 D. 4,48 Câu 5. Lên men hoàn toàn 135 gam glucozơ thành ancol etylic thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là A. 8,4. B. 33,6. C. 16,8. D. 50,4. Câu 6. Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất của quá trình lên men tạo thành ancol etylic là A. 50%. B. 70%. C. 60%. D. 80%. Câu 7. Lên men dung dịch chứa 60 gam glucozơ thu được 23 mL ancol etylic. Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/mL. Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là A. 40%. B. 60%. C. 80%. D. 30%. Câu 8. Lên men 360 gam glucozơ với hiệu suất phản ứng là 80% thu được V ml C2H5OH 46o (khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8 gam/ml). Giá trị của V là A. 400. B. 250. C. 500. D. 200. Câu 9. Cho 360 gam glucozơ lên men thành rượu etylic (giả sử chỉ xảy ra phản ứng tạo thành rượu etylic). Hỏi thu được bao nhiêu ml rượu etylic nguyên chất (d=0,8g.ml-1) biết hiệu suất phản ứng là 65%. A. 132,4ml ; B. 149,5ml C. 250ml ; D. 214,8ml; Câu 10. Lên men 1,08 kg glucozơ chứa 20% tạp chất, thu được 0,368 kg ancol etylic. Hiệu suất của quá trình lên men là A. 83,3 %. B. 50,0 %. C. 60,0 %. D. 70,0 %. Câu 11. Cho 9,0 kg glucozơ chứa 15% tạp chất, lên men thành ancol etylic. Trong quá trình chế biến, rượu bị hao hụt 10%. Khối lượng rượu etylic thu được là A. 4,600 kg. B. 4,140 kg. C. 3,910 kg. D. 3,519 kg. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 335
Câu 12. Cho 10kg glucozơ chứa 10% tạp chất lên men thành ancol etylic với hiệu suất phản ứng là 70%. Khối lượng ancol etylic thu được là A. 3,45 kg. B. 1,61 kg. C. 3,22 kg. D. 4,60 kg. Câu 13. Cho 10 kg glucozơ chứa 10% tạp chất lên men thành ancol etylic với hiệu suất phản ứng là 75%. Khối lượng ancol etylic thu được là A. 4,6 kg. B. 6,13 kg. C. 3,45 kg. D. 1,725 kg. Câu 14. Đem 2,0 kg glucozơ, có lẫn 10% tạp chất, lên men rượu với hiệu suất 70%. Biết khối lượng riêng của etanol là 0,8 g/ml. Thể tích rượu 46o thu được là A. 0,81 lít. B. 0,88 lít. C. 2,0 lít. D. 1,75 lít. Câu 15. Cho 2,5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thành rượu. Tính thể tích rượu 40o thu được, biết rượu nguyên chất có khối lượng riêng 0,8 g/mL và trong quá trình chế biến, rượu bị hao hụt mất 10%? A. 2785,0 mL. B. 2300,0 mL. C. 3194,4 mL. D. 2875,0 mL. Câu 16. Cho 2,88 kg glucozơ nguyên chất lên men thành ancol etylic. Hiệu suất quá trình lên men là 80%. Thể tích ancol etylic 400 thu được là (biết khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml) A. 1,84 lít B. 4,60 lít C. 2,94 lít D. 3,68 lít Câu 17. Người ta cho 2975 gam glucozơ nguyên chất lên men thành rượu etylic (d = 0,8 g/ml). Hiệu suất của quá trình lên men là 80%. Thể tích rượu 40o thu được là A. 3,79 lít. B. 3,8 lít. C. 4,8 lít. D. 6,0 lít. Câu 18. Cho 10 kg glucozơ (chứa 10% tạp chất) lên men thành rượu etylic. Biết rượu etylic nguyên chất có khối lượng riêng là 0,8 g/ml và trong quá trình chế biến rượu etylic bị hao hụt mất 5%. Thể tích rượu etylic 46o thu được là A. 11,875 lít. B. 2,185 lít. C. 2,785 lít. D. 3,875 lít. Câu 19. Lên men 40 kg nước ép quả nho với hiệu suất 90%, thu được 36,8 lít rượu vang 10o. Biết khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/mL. Giả thiết trong nước ép quả nho chỉ chứa một loại cacbohiđrat duy nhất là glucozơ với nồng độ a%. Giá trị của a là A. 12. B. 16. C. 14. D. 18. Câu 20. Lên men 90 kg glucozơ thu được V lít ancol etylic (D = 0,8 g/ml) với hiệu suất của quá trình lên men là 80%. Giá trị của V là A. 71,9. B. 46,0. C. 23,0. D. 57,5. Câu 21. Tiến hành lên men 4,8 kg dung dịch glucozơ nồng độ a%, thu được 4,6 lít dung dịch ancol etylic 12o. Biết khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/mL và hiệu suất toàn bộ quá trình lên men là 90%. Giá trị của a là A. 24. B. 16. C. 18. D. 20. Câu 22. Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic, thu được 5,6 lít CO2 (đktc). Giá trị của m là A. 22,5. B. 45. C. 11,25. D. 14,4. Câu 23. Lên men m gam glucozơ thành ancol etylic với hiệu suất 50%, thu được 9,2 gam ancol etylic. Giá trị của m là A. 32,4. B. 36,0. C. 18,0. D. 16,2. Câu 24. Glucozơ lên men thành ancol etylic theo phản ứng sau: C6H12O6 30enz3i5mC 2C2H5OH + 2CO2 Để thu được 92 gam C2H5OH cần dùng m gam glucozơ. Biết hiệu suất của quá trình lên men là 60%. Giá trị của m là A. 360. B. 300. C. 270. D. 108. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 336
Câu 25. Tiến hành quá trình lên men dung dịch chứa m gam glucozơ đựng trong một bình thủy tinh theo sơ đồ hình vẽ: Kết thúc thí nghiệm, thu được khí CO2 và 230 mL ancol etylic. Biết hiệu suất quá trình lên men đạt 90% và khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 g/mL. Giá trị của m là A. 360. B. 400. C. 270. D. 180. Câu 26. Khối lượng glucozơ cần để điều chế 1,0 lít dung dịch ancol etylic 40o (cho khối lượng riêng của ancol nguyên chất là 0,8 gam/ml ; và hiệu suất phản ứng là 80%) là: A. 500,9 gam. B. 626,1 gam. C. 937,6 gam. D. 782,6 gam. Câu 27. Cần bao nhiêu kg glucozơ để điều chế được 5 lít ancol 32o với hiệu suất 80% (khối lượng riêng của C2H5OH = 0,8 g/ml) ? A. 2,003 B. 2,504 C. 3,130 D. 3,507 Câu 28. Trong công nghiệp, ancol etylic được sản xuất bằng cách lên men glucozơ. Tính khối lượng glucozơ cần có để thu được 23 lít ancol etylic nguyên chất. Biết hiệu suất của cả quá trình là 80% và khối lượng riêng của C2H5OH nguyên chất là 0,8 g/ml? A. 45 kg. B. 72 kg. C. 29 kg. D. 36 kg. Câu 29. Lên men m kg glucozơ chứa trong nước quả nho được 100 lít rượu vang 100. Biết hiệu suất phản ứng lên men đạt 95%, ancol etylic nguyên chất có khối lượng riêng là 0,8 g/ml. Giả thiết rằng trong nước quả nho chỉ có đường glucozơ. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 17,0 B. 17,5 C. 16,5 D. 15,0 Câu 30. Một mẫu glucozơ có chứa 3% tạp chất được lên men rượu với hiệu suất 45% thì thu được 2 lít ancol 46o. Biết khối lượng riêng của ancol nguyên chất là 0,8 g/ml, khối lượng mẫu glucozơ đã dùng là A. 3298,97 gam. B. 3275,3 gam. C. 3269,50 gam. D. 3200 gam. Câu 31. Đem glucozơ lên men điều chế rượu etylic (khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml), hiệu suất phản ứng lên men rượu etylic là 75%. Để thu được 80 lít rượu vang 120 thì khối lượng glucozơ cần dùng là: A. 24,3 (kg) B. 20(kg) C. 21,5(kg) D. 25,2(kg) Câu 32. Tiến hành lên men dung dịch chứa m gam glucozơ đựng trong một bình thủy tinh để tạo thành ancol etylic và khí cacbonic theo sơ đồ hình vẽ: Toàn bộ lượng khí cacbonic sinh ra được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 6 gam kết tủa. Biết hiệu suất phản ứng lên men bằng 90%. Giá trị của m là A. 4,86. B. 6,48. C. 5,40. D. 6,00. Câu 33. Lên men 27 gam glucozơ, dẫn toàn bộ khí CO2 thu được vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 20 gam kết tủa. Hiệu suất của của quá trình lên men glucozơ là A. 33,3%. B. 25%. C. 75%. D. 66,7%. Câu 34. Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic với hiệu suất 75%. Toàn bộ khí CO2 sinh ra được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2, tạo ra 20 gam kết tủa và dung dịch G. Đun kĩ G, được thêm 10 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 48 gam. B. 72 gam. C. 96 gam. D. 54 gam. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 337
Câu 35. Lên men m gam glucozơ (hiệu suất đạt 90%), thu được etanol và khí CO2. Hấp thụ hết khí CO2 bằng nước vôi trong dư, thu được 30 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 20,0. B. 30,0. C. 27,0. D. 36,0. Câu 36. Cho glucozơ lên men thành ancol etylic, toàn bộ khí cacbonic sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư, tạo ra 38,5 gam kết tủa. Biết hiệu suất quá trình lên men đạt 87,5%, khối lượng glucozơ đã dùng là A. 17,325 gam. B. 19,8 gam. C. 34,65 gam. D. 39,6 gam. Câu 37. Lên men hoàn toàn m gam glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 (dư) tạo ra 40 gam kết tủa. Nếu hiệu suất của quá trình lên men là 75% thì giá trị của m là A. 48. B. 30. C. 60. D. 58. Câu 38. Cho x gam glucozơ lên men thành ancol etylic. Toàn bộ khí cacbonic sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ba(OH)2 dư tạo thành 49,25 gam kết tủa, biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 80%. Giá trị của x là A. 56,25 B. 28,125 C. 17,578 D. 35,156 Câu 39. Lên men glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 50 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 80%. Khối lượng glucozơ cần dùng là A. 33,7 gam. B. 90 gam. C. 20 gam. D. 56,25 gam. Câu 40. Lên men m gam glucozơ thành ancol etylic với hiệu suất 80%. Toàn bộ khí CO2 sinh ra được hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 100 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 112,5. B. 72,0. C. 144,0. D. 225,0. Câu 41. Cho 36 gam glucozơ lên men với hiệu suất 80%, toàn bộ lượng CO2 thu được sục vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được kết tủa có khối lượng là: A. 36 gam. B. 48 gam. C. 40 gam. D. 32 gam. Câu 42. Lên men rượu m gam glucozơ với hiệu suất 80%, thu được dung dịch X và khí Y. Sục khí Y vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Z và 19,7 gam kết tủa. Đun nóng Z lại thấy thu được kết tủa. Giá trị của m là A. 33,75. B. 36,00. C. 21,60. D. 27,00. Câu 43. Lên men a gam glucozơ, cho toàn bộ lượng CO2 sinh ra hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong tạo thành 7,5 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng so với dung dịch nước vôi trong ban đầu giảm 2,55 gam. Biết hiệu suất của quá trình lên men là 90%, giá trị của a là A. 22,5000. B. 11,2500. C. 10,1250. D. 9,1125. Câu 44. Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là A. 20,0. B. 30,0. C. 13,5. D. 15,0. Câu 45. Từ m gam glucozơ ( có chứa 5% tạp chất) cho lên men rượu với hiệu suất 90%. Toàn bộ lượng CO2 tạo ra hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong thu được 11 gam kết tủa, khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 4,4 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 13,50. B. 15,80. C. 12,80. D. 12,15. Câu 46. Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào 200ml dung dịch nước vôi trong, nồng độ 0,75M. Sau phản ứng thu được 7,5 gam kết tủa trắng và khối lượng dung dịch tăng so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là A. 7,5. B. 15,0. C. 22,5. D. 30,0. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 338
Câu 47. Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 72%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M, sinh ra 9,85 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của m là A. 25,00. B. 18,75. C. 6,25. D. 13,00. Câu 48. Lên men 36 gam glucozơ tạo thành ancol etylic (hiệu suất 90%). Lượng khí sinh ra hấp thụ vào 260 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X (chỉ có nước bay hơi) thu được m gam muối khan. Giá trị của m là? A. 55,12 gam. B. 38,16 gam. C. 33,76 gam. D. 30,24 gam. Câu 49. Cho 360 gam glucozơ lên men thành ancol etylic, toàn bộ khí CO2 sinh ra hấp thụ vào dung dịch NaOH dư, sau phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được 318 gam muối khan. Hiệu suất phản ứng lên men là A. 50,00%. B. 62,50%. C. 75,00%. D. 80,00%. Câu 50. Tiến hành lên men dung dịch chứa 90 gam glucozơ với hiệu suất 80%. Toàn bộ lượng etanol tạo thành được oxi hóa bằng phương pháp lên men giấm trong một bình thủy tinh. Kết thúc thí nghiệm, để trung hòa lượng axit axetic có trong 1 dung dịch tạo thành cần vừa đủ 24 10 mL dung dịch NaOH 2M. Hiệu suất của quá trình lên men giấm là A. 40%. B. 50%. C. 60%. D. 80%. Câu 51. Từ 180 gam glucozơ, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic (hiệu suất x%). Oxi hóa 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm (hiệu suất 75%), thu được hỗn hợp X gồm các chất hữu cơ. Cho X tác dụng với NaHCO3 dư, thu được 2,688 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của x là A. 90. B. 60. C. 75. D. 80. Câu 52. Lên men glucozơ thu được ancol etylic và khí CO2. Hấp thụ hết khí CO2 trong 500 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch có chứa 16,8 gam NaHCO3. Thể tích ancol nguyên chất thu được là (d = 0,8 gam/ml) A. 20,125 ml. B. 16,1 ml. C. 25,76 ml. D. 8,05 ml. Câu 53. Từ 180 gam glucozơ, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic (hiệu suất 80%). Oxi hóa 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn hợp X. Để trung hòa hỗn hợp X cần 720 ml dung dịch NaOH 0,2M. Hiệu suất quá trình lên men giấm là A. 20%. B. 80%. C. 10%. D. 90%. Câu 54. Lên men một lượng glucozơ thành ancol etylic thì thu được 100 ml ancol 460. Khối lượng riêng của ancol nguyên chất là 0,8 gam/ml. Hấp thụ toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình lên men vào dung dịch NaOH dư thu được muối có khối lượng là (các phản ứng xảy ra hoàn toàn) A. 106 gam B. 84,8 gam C. 212 gam D. 169,6 gam Câu 55. Cho sơ đồ: tinh bột H3O/H glucozơ men ancol etylic. Lên men 162 gam tinh bột với hiệu suất các giai đoạn lần lượt là 80% và 90%. Thể tích dung dịch ancol etylic 40o thu được là (Biết khối lượng riêng của C2H5OH nguyên chất là 0,8 g/ml) A. 230 ml. B. 207 ml. C. 115 ml. D. 82,8 ml. Câu 56. Thủy phân hoàn toàn m gam tinh bột, thu lấy toàn bộ lượng glucozơ đem lên men thành ancol etylic với hiệu suất 50%, thu được V lít (đktc) khí CO2. Hấp thụ hết lượng CO2 trên vào nước vôi trong dư thu được 40 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 72,0. B. 64,8. C. 32,4. D. 36,0. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 339
Câu 57. Tiến hành lên men một m gam glucozơ thu được ancol etylic với hiệu suất 80%. Đun toàn bộ lượng ancol etylic sinh ra với H2SO4 đặc trong điều kiện nhiệt độ thích hợp đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,08 gam hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có tỉ khối hơi đối với H2 là 25,5. Giá trị của m là A. 9,00 B. 7,20 C. 13,50 D. 10,80 3. Bài tập hiđro hóa monosaccarit Câu 1. Khử glucozơ bằng hiđro với hiệu suất 80% thì thu được 1,82 gam sobitol. Khối lượng glucozơ là A. 2,25 gam. B. 1,44 gam. C. 22,5 gam. D. 14,4 gam. Câu 2. Dẫn khí H2 vào bình đựng dung dịch chứa m gam glucozơ (xúc tác Ni, to), thu được 10,92 gam sobitol. Biết hiệu suất phản ứng hiđro hóa glucozơ đạt 80%. Giá trị của m là A. 9,00. B. 17,28. C. 13,50. D. 8,64. Câu 3. Hiđro hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm glucozơ và fructozơ cần phải dùng 4,48lít khí H2 ở đktc. Mặt khác, cũng m gam hỗn hợp này tác dụng vừa hết với 8 gam Br2 trong dung dịch. Số mol của glucozơ và fructozơ trong m gam hỗn hợp này lần lượt là: A. 0,05mol và 0,15mol B. 0,05mol và 0,35mol C. 0,1mol và 0,15mol D. 0,2mol và 0,2mol 4. Bài tập thủy phân đisaccarit Câu 1. Cho 100 gam đường mía (C12H22O11) vào H2SO4 đặc nóng dư. Toàn bộ sản phẩm khí sinh ra đem hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 1193 gam B. 351 gam C. 421 gam D. 772 gam Câu 2. Cho 8,55 gam saccarozơ (C12H22O11) vào dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí X gồm các khí CO2 và SO2. Thể tích hỗn hợp khí X (đktc) là A. 20,16 lít. B. 13,44 lít. C. 26,88 lít. D. 10,08 lít. Câu 3. Thuỷ phân hoàn toàn 2,565 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 1,62. B. 2,16. C. 4,32. D. 3,24. Câu 4. Đun nóng 34,2 gam saccarozơ trong dung dịch axit clohiđric loãng để tiến hành phản ứng thủy phân với hiệu suất h%, thu được dung dịch E. Trung hòa E bằng dung dịch NaOH, thu được dung dịch T. Cho 1 T tác dụng với AgNO3 dư (trong dung dịch NH3, to), thu được tối đa 3,888 10 gam Ag. Giá trị của h là A. 45. B. 40. C. 80. D. 90. Câu 5. Thuỷ phân 62,5 gam dung dịch Saccarozơ 17,1% trong môi trường axit thu được dung dịch X (với hiệu suất thuỷ phân 80%). Cho AgNO3/NH3 dư vào dung dịch X đun nhẹ thì khối lượng Ag thu được là A. 7,65 gam B. 13,5 gam C. 16 gam D. 10,8 gam Câu 6. Thủy phân hoàn toàn 1kg saccarozơ sẽ thu được : A. 0,5kg glucozơ và 0,5kg fructozơ. B. 1kg glucozơ và 1kg fructozơ. C. 0,5263kg glucozơ và 0,5263kg fructozơ D. 2kg glucozơ. Câu 7. Lên men 66 kg nước rỉ đường (chứa 25% saccarozơ) thành ancol etylic với hiệu suất 60%. Toàn bộ lượng ancol etylic thu được pha thành V lít rượu 40o (khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml). Biết quá trình lên men chỉ xảy ra phản ứng: C12H22O11 + H2O → 4C2H5OH + 4CO2. Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây? HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 340
A. 16,6. B. 13,3. C. 27,7. D. 8,3. Câu 8. Thủy phân m gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 90%, thu được dung dịch E. Trung hòa E bằng kiềm, thu được dung dịch T. Thực hiện phản ứng tráng bạc hoàn toàn 1 10 dung dịch T, tạo thành 3,888 gam Ag. Giá trị của m là A. 34,2. B. 68,4. C. 17,1. D. 51,3. Câu 9. Cho hỗn hợp gồm m gam glucozơ và m gam saccarozơ tác dụng với AgNO3 dư (trong dung dịch NH3, đun nóng). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,104 gam Ag. Giá trị của m là A. 3,42. B. 5,22. C. 6,84. D. 10,44. Câu 10. Hòa tan 7,02 gam hỗn hợp gồm glucozơ và saccarozơ vào nước thu được 100 mL dung dịch E. Cho E tác dụng hoàn toàn với AgNO3 dư (trong dung dịch NH3, to), thu được 4,32 gam Ag. Nồng độ mol/L của saccarozơ trong E là A. 0,10M. B. 0,01M. C. 0,20M. D. 0,02M. Câu 11. Đun m gam hỗn hợp X gồm saccarozơ và glucozơ (khối lượng saccarozơ gấp 2 lần khối lượng glucozơ) với dung dịch H2SO4 loãng, khi phản ứng kết thúc đem trung hòa, sau đó thực hiện phản ứng tráng bạc thu được 64,8 gam Ag. Giá trị của m là A. 52,169. B. 56,095. C. 90,615. D. 49,015. Câu 12. Cho 50 ml dung dịch X chứa 3,51 gam hỗn hợp saccarozơ và glucozơ phản ứng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, thu được 2,16 gam Ag. Đun nóng 100 ml dung dịch X với 100 ml dung dịch H2SO4 0,05M cho đến khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y, giả thiết thể tích dung dịch không thay đổi. Nồng độ mol của glucozơ có trong dung dịch Y là ? A. 0,10M B. 0,25M C. 0,20M D. 0,15M Câu 13. Hỗn hợp X gồm glucozơ, fructozơ và saccarozơ. Thực hiện phản ứng tráng bạc hoàn toàn m gam X, thu được 4,32 gam Ag. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn cũng m gam X trong môi trường axit, thu được dung dịch Y; trung hòa Y bằng kiềm rồi cho tác dụng với AgNO3 dư (trong dung dịch NH3, to), thu được tối đa 8,64 gam Ag. Phần trăm số mol saccarozơ trong X là A. 40,00%. B. 60,00%. C. 33,33%. D. 66,67%. Câu 14. Hỗn hợp X gồm glucozơ, fructozơ và saccarozơ (trong X, đisaccarit chiếm 50% khối lượng). Thủy phân hoàn toàn m gam X trong môi trường axit, thu được dung dịch Y. Trung hòa Y bằng kiềm rồi thêm tiếp AgNO3 dư (trong dung dịch NH3, to), tạo thành 8,424 gam Ag. Giá trị của m là A. 3,42. B. 6,84. C. 3,60. D. 3,90. Câu 15. Chia dung dịch gồm glucozơ và saccarozơ (có tỉ lệ mol 1 : 1) thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng với AgNO3 dư (trong dung dịch NH3, to), thu được tối đa a mol Ag. Thủy phân hoàn toàn phần hai (có xúc tác axit, to), thu được dung dịch G; thực hiện phản ứng tráng bạc hoàn toàn G, thu được b mol Ag. Tỉ lệ a : b tương ứng là A. 1 : 1. B. 2 : 3. C. 1 : 3. D. 1 : 2. Câu 16. Thủy phân 24,48 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ trong môi trường axit thu được hỗn hợp Y. Trung hòa axit trong Y bằng dung dịch NaOH vừa đủ rồi sau đó thêm lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 vào và đun nóng, thu được x gam Ag. Mặt khác, đốt cháy 12,24 gam X cần dùng 0,42 mol O2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x là A. 25,92. B. 30,24. C. 34,56. D. 43,20. Câu 17. Chia hỗn hợp gồm glucozơ và saccarozơ thành 2 phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một cần vừa đủ 6,72 lít khí O2 (đktc). Thủy phân hoàn toàn phần hai, lấy toàn bộ lượng monosaccarit tạo thành phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được tối đa m gam Ag. Giá trị của m là HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 341
A. 8,64. B. 10,80. C. 6,48. D. 5,40. Câu 18. Dung dịch X chứa m gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ. - Thực hiện phản ứng tráng gương hoàn toàn dung dịch X thu được 0,02 mol Ag. - Đun nóng X với HCl loãng đến phản ứng hoàn toàn, trung hòa axit dư thu được dung dịch Y. Đun nóng Y với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được tối đa 0,06 mol Ag. Giá trị của m là A. 5,22. B. 3,60. C. 10,24. D. 8,64. Câu 19. Hỗn hợp X gồm glucozơ, saccarozơ. Cho a gam X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thu được 9,72 gam Ag. Mặt khác đun a gam X với dung dịch HCl đến phản ứng hoàn toàn được dung dịch Y. Kiềm hóa Y rồi thêm tới dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thu được 25,92 gam Ag. Giá trị nào sau đây gần nhất với a? A. 33. B. 21. C. 28. D. 38. Câu 20. Thủy phân 25,65 gam mantozơ với hiệu suất 82,5% thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được lượng kết tủa Ag là A. 16,2 gam B. 32,4 gam. C. 24,3 gam. D. 29,565 gam. 5. Bài tập chế biến đường Câu 1. Trong quá trình sản xuất đường mía, để tẩy màu nước đường người ta dùng khí: A. CO2 B. HCl C. SO2 D. Cl2 Câu 2. Nước mía chiếm 70% khối lượng của cây mía. Lượng saccarozơ trong nước mía ép là khoảng 20%. Khối lượng saccarozơ thu được từ 1,0 tấn mía nguyên liệu (cho biết hiệu suất của toàn bộ quá trình là 80%) là A. 112,0 kg. B. 140,0 kg. C. 160,0 kg. D. 200,0 kg. Câu 3. Tại một xưởng sản xuất đường thủ công, 1 tấn mía nguyên liệu được đưa vào máy ép, thu được 700 kg nước mía có nồng độ saccarozơ là 12%. Sau khi chế biến toàn bộ lượng nước mía này với hiệu suất 90%, thu được m kg đường saccarozơ. Giá trị của m là A. 75,6. B. 84,0. C. 93,3. D. 108,0. Câu 4. Một nhà máy đường mỗi ngày ép 30 tấn mía. Biết 1 tạ mía cho 63 lít nước mía với nồng độ đường 7,5% và khối lượng riêng 1,103 g/ml. Giả sử hiệu suất của quá trình tinh chế là 100%. Khối lượng đường thu được là A. 1563,5kg. B. 1163,1 kg. C. 113,1 kg. D. 1361,1 kg. Câu 5. Một nhà máy đường sử dụng 60 tấn mía nguyên liệu để ép một ngày. Biết trung bình ép 1 tạ mía thu được 68 kg nước mía với nồng độ đường saccarozơ là 13%. Sau khi chế biến toàn bộ lượng nước mía này với hiệu suất 90%, thu được m kg đường saccarozơ. Giá trị của m là A. 5893,4. B. 3672,0. C. 5304,0. D. 4773,6. Câu 6. Một nhà máy đường sử dụng 80 tấn mía nguyên liệu để ép một ngày. Biết trung bình ép 1 tấn mía thu được 680 kg nước mía với nồng độ đường saccarozơ là 13%. Sau khi chế biến toàn bộ lượng nước mía này với hiệu suất 90%, thu được m tấn đường saccarozơ. Giá trị nào sau đây gần nhất với m? A. 9,4. B. 7,8. C. 7,0. D. 6,4. 6. Bài tập thủy phân polisaccarit Câu 1. Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là A. 250 gam B. 360 gam C. 300 gam D. 270 gam Câu 2. Thủy phân 1kg khoai (chứa 20% tinh bột) trong môi trường axit. Nếu hiệu suất phản ứng 75% thì lượng glucozơ thu được là: HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 342
A. 150g B. 166,6g C. 120g D. 200g Câu 3. Tại một nhà máy rượu, cứ 10 tấn tinh bột (chứa 6,85% tạp chất trơ) sẽ sản xuất được 7,21 m3 rượu etylic 40o (cho khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,789 g/cm3). Hiệu suất của quá trình sản xuất là bao nhiêu ? A. 40,07%. B. 43,01%. C. 80,14%. D. 86,03%. Câu 4. Thủy phân 10 gam một loại bông thiên nhiên trong dung dịch H2SO4 loãng, t0 sau đó lấy toàn bộ lượng glucozơ thu được đem phản ứng tráng bạc thu được 12,96 gam Ag. Hàm lượng xenlulozơ có trong bông đó là A. 93,6% B. 97,2% C. 95,4% D. 98,1% Câu 5. Thủy phân 100 gam tinh bột trong môi trường axit thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 108 gam kết tủa. Hiệu suất phản ứng thủy phân tinh bột là A. 83% B. 81% C. 82% D. 80% Câu 6. Từ 40 kg gạo nếp chứa 81% tinh bột, khi lên men thu được bao nhiêu lít ancol 96o (biết hiệu suất quá trình lên men đạt 81% và ancol etylic có khối lượng riêng D = 0,789 g/ml) ? A. 24,292 lít. B. 29,990 lít. C. 12,250 lít. D. 19,677 lít. Câu 7. Từ 10 kg gạo nếp (có 80% tinh bột); khi lên men sẽ thu được bao lít cồn 96o ? (Biết hiệu suất quá trình lên men đạt 80% và khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml) A. ~ 4,73 lít B. ~ 4,35 lít C. ~ 4,1 lít D. ~ 4,52 lít Câu 8. Một loại gạo chứa 75% tinh bột. Lấy 78,28 kg gạo này nấu rượu etylic 400, quá trình này bị hao hụt 40%. Khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 g/ml. Thể tích của rượu 400 thu được là A. 56,26 lit B. 62,51 lit C. 52,42 lit D. 60 lit Câu 9. Tiến hành sản xuất ancol etylic từ 81 kg tinh bột theo hai giai đoạn sau: Giai đoạn 1 (hiệu suất 80%): C6 H10O5 nH2O t nC6H12O6 n axit Giai đoạn 2 (hiệu suất 75%): C6H12O6 e3n0ziCm 2C2H5OH 2CO2 Kết thúc quá trình sản xuất, thu được V lít ancol etylic. Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/mL. Giá trị của V là A. 27,60. B. 34,50. C. 46,00. D. 22,08. Câu 10. Từ 1,0 tấn mùn cưa chứa 50% xenlulozơ điều chế được bao nhiêu kg etanol. Biết hiệu suất của mỗi quá trình thủy phân xenlulozơ và lên men glucozơ đều đạt 80%. A. 181,73. B. 227,16. C. 283,95. D. 363,46. Câu 11. Một loại mùn cưa chứa 60% xenlulozơ được dùng làm nguyên liệu sản xuất ancol etylic. Nếu dùng 1 tấn mùn cưa trên có thể sản xuất được bao nhiêu lít cồn 70o ? (biết hiệu suất của quá trình là 70%, khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml) A. 298,125 lít. B. 425,926 lít. C. 542,734 lít. D. 365,675 lít. Câu 12. Thủy phân 5 gam bột gỗ trong dung dịch H2SO4 70%, đun nóng, thu được dung dịch E. Trung hòa E bằng kiềm rồi thêm tiếp AgNO3 dư (trong dung dịch NH3, đun nóng), tạo ra 3,24 gam Ag. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của xenlulozơ có trong bột gỗ là A. 40,00%. B. 97,2%. C. 48,6%. D. 50,00%. Câu 13. Thủy phân 10 gam bông trong dung dịch H2SO4 70%, đun nóng, thu được dung dịch X. Trung hòa X bằng kiềm rồi thêm tiếp AgNO3 dư (trong dung dịch NH3, đun nóng), tạo ra 12,96 gam Ag. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của xenlulozơ có trong bông là A. 97,2%. B. 98,1%. C. 93,6%. D. 95,4%. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 343
Câu 14. Từ 100 kg bột gỗ (chứa 50% khối lượng xenlulozơ) sản xuất được a gam ancol etylic (C2H5OH) bằng phương pháp lên men với hiệu suất phản ứng là 80%. Giá trị nào sau đây gần nhất với a? A. 23. B. 12. C. 20. D. 28. Câu 15. Cho sơ đồ sau: tinh bột → glucozơ → ancol etylic → axit axetic. Để điều chế 300 gam dung dịch CH3COOH 25% thì phải cần bao nhiêu gam gạo (chứa 80% tinh bột). Biết hiệu suất của mỗi phản ứng đạt 75%. A. 240 gam. B. 150 gam. C. 135 gam. D. 300 gam. Câu 16. Thủy phân m gam tinh bột một thời gian thu được m gam glucozơ (giả sử chỉ xảy ra phản ứng thủy phân tinh bột thành glucozơ). Phần trăm tinh bột bị thủy phân là A. 90%. B. 80%. C. 75%. D. 60%. Câu 17. Để điều chế 23g rượu etylic từ tinh bột, hiệu suất thuỷ phân tinh bột và lên men glucozơ tương ứng là 90% và 80%. Khối lượng tinh bột cần dùng là A. 60g B. 56,25g C. 56g D. 50g Câu 18. Cần điều chế 1 lít ancol etylic 46° (khối lượng riêng của etylic nguyên nhất là 0,8 gam/ml) từ tinh bột. Biết hiệu suất quá trình thủy phân và lên men đều là 80%. Khối lượng gạo chứa 90% tinh bột cần dùng là A. 1,8 kg B. 0,9 kg C. 2,25 kg D. 1,125 kg Câu 19. Dùng m kg tinh bột để điều chế 2 lít dung dịch ancol etylic 46° (khối lượng riêng của C2H5OH nguyên chất là 0,8 gam/mL). Biết hiệu suất cả quá trình là 80%. Giá trị của m là A. 3,60 B. 1,44 C. 2,88 D. 1,62 Câu 20. Lên men m kg tinh bột với hiệu suất của cả quá trình là 81%, thu được 10 lít dung dịch ancol etylic 46o (khối lượng riêng của etanol là 0,8 g/mL). Giá trị của m là A. 8. B. 10. C. 5. D. 9. Câu 21. Từ m kg gạo (chứa 75% khối lượng tinh bột) thực hiện quá trình lên men rượu với hiệu suất chung là 80%, thu được 10 lít rượu 46o. Biết khối lượng riêng của rượu là 0,8 g/mL. Giá trị của m là A. 3,600. B. 10,800. C. 6,912. D. 8,100. Câu 22. Lên men rượu a (kg) tinh bột thu được 10 lít ancol etylic 46o. Biết hiệu suất chung của quá trình là 80%, dC2H5OH = 0,8 g/mL. Giá trị nào sau đây gần nhất với a? A. 8. B. 9. C. 10. D. 11. Câu 23. Tính khối lượng gạo chứa 80% tinh bột cần dùng để điều chế được 10 lít rượu 46o (khối lượng riêng của rượu nguyên chất là 0,8 g/ml), biết hiệu suất toàn bộ quá trình điều chế là 50%. A. 16,20 kg. B. 12,96 kg. C. 6,48 kg. D. 8,10 kg. Câu 24. Tại một hộ gia đình, m kg một loại bột gạo nếp (chứa 80% tinh bột) được sử dụng để lên men rượu. Sau quá trình lên men, thu được 18,4 lít ancol etylic 40º . Biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/mL. Giá trị của m là A. 14,4. B. 18,0. C. 27,0. D. 21,6. Câu 25. Nấu chín m kg gạo nếp (chứa 80% tinh bột) rồi trộn với men và đem ủ. Kết thúc quá trình lên men, thu được 23 lít etanol. Biết hiệu suất của cả quá trình là 60% và khối lượng riêng của etanol là 0,8 g/mL. Giá trị của m là A. 40,5. B. 43,2. C. 67,5. D. 54,0. Câu 26. Từ m kg khoai có chứa 25% tinh bột, bằng phương pháp lên men người ta điều chế được 100 lít rượu 60o. Giá trị của m là: (biết khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8 g/ml hiệu suất chung của cả quá trình là 90%) A. 375,65. B. 338,09. C. 676,2. D. 93,91. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 344
Câu 27. Tại một nhà máy, etanol được sản xuất từ tinh bột theo sơ đồ dưới đây với hiệu suất của cả quá trình là 60%: Tinh bột Glucozơ Etanol Toàn bộ lượng etanol sau đó được pha chế thành rượu 40o. Để sản xuất được 460 lít rượu 40o cần bao nhiêu kg tinh bột (biết khối lượng riêng của etanol là 0,8 g/mL)? A. 432,0. B. 259,2. C. 540,0. D. 324,0. Câu 28. Khối lượng tinh bột cần dùng để điều chế 1,15 lít rượu etylic 40o là: (Cho biết khối lượng riêng của ancol etylic = 0,8 g/ml và hiệu suất của quá trình lên men và thủy phân lần lượt là 80% và 70%) A. 1000,4 g B. 2314,3 g C. 647,92 g D. 1157,1 g Câu 29. Tại một nhà máy rượu, một loại mùn cưa (chứa 50% xenlulozơ) được sử dụng làm nguyên liệu sản xuất ancol etylic theo sơ đồ: Xenlulozơ 1 Glucozơ 2 Ancol etylic Để sản xuất 2300 lít ancol etylic cần m tấn mùn cưa. Biết hiệu suất của toàn bộ quá trình là 81% và khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/mL. Giá trị của m là A. 6,4. B. 3,2. C. 8,0. D. 4,0. Câu 30. Cho m gam tinh bột lên men thành ancol (rượu) etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kỹ dung dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 550 B. 810 C. 750 D. 650 Câu 31. Thủy phân m gam tinh bột, sản phẩm thu được đem lên men để sản xuất ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 850 gam kết tủa. Biết hiệu suất giai đoạn thủy phân và lên men đều là 85%. m có giá trị gần với giá trị nào sau đây nhất? A. 810,0. B. 952,94. C. 1905,88. D. 476,5. Câu 32. Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 75%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 50 gam kết tủa và dung dịch X. Thêm dung dịch NaOH 1M vào X, thu được kết tủa. Để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì cần tối thiểu 100 ml dung dịch NaOH. Giá trị của m là A. 72,0. B. 90,0. C. 64,8. D. 75,6. Câu 33. Thủy phân m gam tinh bột trong môi trường axit (giả sử sự thủy phân chỉ tạo glucozơ). Sau phản ứng, đem trung hòa axit bằng kiềm rồi thực hiện phản ứng tráng bạc thu được m gam Ag. Hiệu suất của phản ứng thủy phân tinh bột là A. 66,67% B. 80% C. 75% D. 50% Câu 34. Hỗn hợp X gồm glucozơ và tinh bột. Chia X làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư tạo ra 3,24 gam Ag. Phần 2 đem thủy phân hoàn toàn bằng dung dịch H2SO4 loãng rồi trung hòa axit dư bằng dung dịch NaOH, sau đó cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra 9,72 gam Ag. Khối lượng tinh bột trong X là A. 7,29. B. 14,58. C. 9,72. D. 4,86. Câu 35. Người ta có thể điều chế cao su Buna từ gỗ theo sơ đồ sau: Xenlulozơ 35% glucozơ 80% C2H5OH 60% Buta-1,3-đien TH Cao su Buna Khối lượng xenlulozơ cần để sản xuất 1 tấn cao su Buna là : A. 25,625 tấn. B. 37,875 tấn. C. 5,806 tấn. D. 17,857 tấn. Câu 36. Thủy phân m (gam) xenlulozơ trong môi trường axit. Sau một thời gian phản ứng, đem trung hòa axit bằng kiềm, sau đó cho hỗn hợp tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được m (gam) Ag. Hiệu suất của phản ứng thủy phân xenlulozơ là A. 80% B. 66,67% C. 75% D. 50% Câu 37. Cao su buna có thể điều chế theo sơ đồ sau: Xenlulozơ 80% glucozơ 90% C2H5OH 85% C4H6 95% cao su buna Để điều chế được một tấn cao su buna thì cần bao nhiêu tấn mùn cưa chứa 50% xenlulozơ: HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 345
A. 3,49 tấn B. 10,32 tấn C. 5,74 tấn D. 8,57 tấn 7. Bài tập thủy phân hỗn hợp chứa polisaccarit Câu 1. Chia hỗn hợp tinh bột và xenlulozơ thành 2 phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là 0,03 mol. Thủy phân hoàn toàn phần hai trong môi trường axit, cho toàn bộ lượng monosaccarit tạo thành tác dụng với AgNO3 dư (trong dung dịch NH3, to), thu được tối đa m gam Ag. Giá trị của m là A. 4,32. B. 8,64. C. 2,16. D. 6,48. Câu 2. Hỗn hợp E gồm tinh bột và xenlulozơ. Đốt cháy hoàn toàn m gam E bằng khí O2, thu được số mol CO2 và số mol H2O hơn kém nhau 0,02 mol. Thủy phân hoàn toàn m gam E, thu được dung dịch T; trung hòa T bằng kiềm rồi tiếp tục cho tác dụng với AgNO3 dư (trong dung dịch NH3, to), thu được tối đa a gam Ag. Giá trị của a là A. 4,32. B. 8,64. C. 2,16. D. 6,48. Câu 3. Chia hỗn hợp gồm glucozơ và tinh bột thành 2 phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một bằng khí O2, thu được H2O và 5,376 lít khí CO2 (đktc). Thủy phân hoàn toàn phần hai, lấy toàn bộ lượng monosaccarit tạo thành phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được tối đa m gam Ag. Giá trị của m là A. 4,32. B. 10,80. C. 6,48. D. 8,64. Câu 4. Chia hỗn hợp T gồm glucozơ và tinh bột thành hai phần bằng nhau. Thực hiện phản ứng tráng bạc hoàn toàn phần một, thu được 2,16 gam Ag. Thủy phân hoàn toàn phần hai trong môi trường axit, thu được dung dịch Q; trung hòa Q bằng kiềm rồi cho tác dụng với AgNO3 dư (trong dung dịch NH3, to), thu được tối đa 8,64 gam Ag. Phần trăm khối lượng glucozơ trong T là A. 27,03%. B. 52,63%. C. 42,55%. D. 35,71%. Câu 5. Hỗn hợp X gồm glucozơ và tinh bột được chia đôi. Phần thứ nhất được khuấy trong nước, lọc và cho nước lọc phản ứng với dung dịch AgNO3(dư)/NH3 thấy tách ra 2,16 gam Ag. Phần thứ hai được đun nóng với dung dịch H2SO4 loãng, trung hoà hỗn hợp thu được bằng dung dịch NaOH rồi cho sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO3(dư)/NH3 thấy tách ra 6,48 gam Ag. Giả sử các phản ứng hoàn toàn. Tính % khối lượng của glucozơ và tinh bột trong X ? A. 64,29% ; 35,71% B. 35,29% ; 64,71% C. 35,71% ; 64,29% D. 64,71% ; 35,29% Câu 6. Hỗn hợp E gồm saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 0,24 mol khí O2, thu được CO2 và 0,21 mol H2O. Thủy phân hoàn toàn m gam E trong môi trường axit, thu được a mol glucozơ và b mol fructozơ. Tỉ lệ a : b tương ứng là A. 5 : 2. B. 3 : 2. C. 4 : 1. D. 3 : 1. Câu 7. Hỗn hợp gồm glucozơ, fructozơ, tinh bột và xenlulozơ. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được H2O và V lít khí CO2 (đktc). Thủy phân hoàn hoàn m gam X trong môi trường axit, cho toàn bộ lượng monosaccarit tạo thành tác dụng với AgNO3 dư (trong dung dịch NH3, to), thu được tối đa 8,64 gam Ag. Giá trị của m là A. 4,032. B. 5,376. C. 3,584. D. 1,792. Câu 8. Hỗn hợp X gồm glucozơ, fructozơ, tinh bột và xenlulozơ. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 0,24 mol CO2 và 0,22 mol H2O. Thủy phân hoàn hoàn m gam X trong môi trường axit, thu được dung dịch Y; trung hòa Y bằng kiềm rồi cho tác dụng với AgNO3 dư (trong dung dịch NH3, to), thu được tối đa a gam Ag. Giá trị của a là A. 3,42. B. 10,80. C. 6,48. D. 8,64. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 346
8. Bài tập phản ứng của xenlulozơ với HNO3 Câu 1. Công thức của xenlulozơ trinitrat là A. [C6H7O2(NO2)3]n B. [C6H7O3(ONO2)3]n C. [C6H7O2(ONO2)3]n D. [C6H7O3(NO2)3]n Câu 2. Xenlulozơ trinitrat là chất rất dễ cháy và nổ mạnh không sinh ra khói nên được dùng làm thuốc súng không khói. Công thức một mắt xích trong phân tử xenlulozơ trinitrat là A. C6H7O2(OH)3. B. C6H7O2(OCOCH3)3. C. C6H7O2(ONO2)3. D. C6H7O2(OH)(ONO2)2. Câu 3. Hợp chất hữu cơ X có trong tự nhiên, khi tác dụng với hỗn hợp HNO3 và H2SO4 đặc, đun nóng tạo ra hợp chất hữu cơ Y rất dễ cháy, nổ mạnh có ứng dụng làm thuốc súng không khói. Vậy X là: A. Toluen B. Tinh bột C. Phenol D. Xenlulozơ Câu 4. Xenlulozơ trinitrat là chất rất dễ cháy và nổ mạnh không sinh ra khói nên được dùng làm thuốc súng không khói. Một đoạn mạch xenlulozơ trinitrat có phân tử khối là 1782000 chứa bao nhiêu mắt xích? A. 11000. B. 6000. C. 8400. D. 10080. Câu 5. Tính khối lượng xelulozơ trinitrat tạo ra khi cho 24,3 gam xenlulozơ tác dụng HNO3 dư A. 43,50 gam. B. 44,55 gam. C. 45,45 gam. D. 51,30 gam. Câu 6. Đun nóng 121,5 gam xenlulozơ với dung dịch HNO3 đặc trong H2SO4 đặc (dùng dư), thu được x gam xenlulozơ trinitrat. Giá trị của x là A. 222,75 gam B. 186,75 gam C. 176,25 gam D. 129,75 gam Câu 7. Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 60% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế được là A. 3,67 tấn B. 2,20 tấn C. 2,97 tấn D. 1,10 tấn Câu 8. Chia một lượng xenlulozơ thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng với một lượng dư dung dịch hỗn hợp HNO3/H2SO4, đun nóng, tách thu được 35,64 kg xenlulozơ trinitrat với hiệu suất 75%. Thủy phân phần hai với hiệu suất 80%, trung hòa dung dịch sau thủy phân rồi cho toàn bộ lượng sản phẩm sinh ra tác dụng với một lượng H2 dư (Ni, t0) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m kg sobitol. Giá trị của m là: A. 21,840 B. 17,472. C. 23,296. D. 29,120. Câu 9. X là este được tạo nên từ xenlulozơ và axit nitric có chứa 11,11% khối lượng nitơ. Tên gọi của X là A. Xelulozơ đinitrat. B. Xelulozơ nitrit C. Xelulozơ trinitrat D. Xelulozơ nitrat. Câu 10. Cho xenlulozơ tác dụng với HNO3 đặc/H2SO4 đặc được xenlulozơ axetat X chứa 11,1% N. Công thức đúng của X là: A. [C6H7O2(OH)2(ONO2)]n. B. [C6H7O2(OH)(ONO2)2]n. C. [C6H7O2(ONO2)3]n. D. [C6H7O2(OH)2(ONO2)]n hoặc [C6H7O2(OH)2(ONO2)]n. Câu 11. Cho phản ứng: [C6H7O2(OH)3]n + 3nHONO2 H2SO4ñaëc,t [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O Chọn phát biểu đúng: A. Đây là phản ứng điều chế thuốc nổ không khói. B. Trong phản ứng này còn 2 nhóm -OH của xenlulozơ chưa phản ứng. C. Xenlulozơ cũng là một este. D. Trong phản ứng xảy ra quá trình nitro hóa. Câu 12. Tính thể tính dung dịch HNO3 96% (D = 1,53 g/ml) cần dùng để tác dụng với lượng dư xenlulozơ tạo 29,7 gam xenlulozơ trinitrat. A. 11,86 ml. B. 4,29 ml. C. 12,87 ml. D. 3,95 ml. Câu 13. Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric (H2SO4 đặc làm xúc tác). Để điều chế được 237,6 gam xenlulozơ trinitrat với hiệu suất phản ứng là 90% cần V ml dung dịch HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 347
HNO3 68% có khối lượng riêng bằng 1,4 gam/ml (lấy dư 20% so với lượng cần dùng). Giá trị của V là A. 211,76 B. 190,61 C. 70,58 D. 176,47 Câu 14. Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh, được dùng làm thuốc súng không khói. Để sản xuất 11,88 kg xenlulozơ trinitrat cần dùng m kg dung dịch HNO3 60% tác dụng với xenlulozơ dư. Biết hiệu suất của cả quá trình tổng hợp đạt 90%. Giá trị của m là A. 12,6. B. 14,0. C. 16,8. D. 8,4. Câu 15. Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ axit nitric và xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 90% tính theo axit nitric). Để có 14,85 kilogam xenlulozơ trinitrat thì khối lượng xenlulozơ cần dùng là A. 11. B. 10. C. 9. D. 15. Câu 16. Để điều chế 26,73 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 60%) cần dùng ít nhất V lít axit nitric 94,5% (D=1,5 g/ml) phản ứng với xenlulozơ dư. Giá trị của V là A. 20 B. 18 C. 30 D. 12 Câu 17. Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc, xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric, hiệu suất phản ứng đạt 90%. Giá trị của m là: A. 6,3. B. 21,0. C. 18,9. D. 17,0. Câu 18. Để điều chế 29,7 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 80%) cần dùng ít nhất V lít dung dịch HNO3 63% (D = 1,5 g/mL) phản ứng với xenlulozơ dư. Giá trị của V là A. 20. B. 30. C. 25. D. 38. Câu 19. Để sản xuất 29,7 kg xenlulozơ trinitrat cần dùng ít nhất V lít dung dịch HNO3 60% (D = 1,4 g/mL) phản ứng với xenlulozơ dư. Biết hiệu suất quá trình phản ứng là 90%. Giá trị của V là A. 35. B. 25. C. 49. D. 30. Câu 20. Để sản xuất 41,58 kg xenlulozơ trinitrat cần dùng ít nhất V lít dung dịch HNO3 60% (D = 1,4 g/mL) phản ứng với xenlulozơ dư. Biết lượng axit nitric bị hao hụt trong quá trình sản xuất là 10%. Giá trị của V là A. 44,1. B. 35,0. C. 49,0. D. 68,6. Câu 21. Để điều chế 53,46 kg xenlulozơ trinitrat cần dùng ít nhất V lít dung dịch HNO3 63% (D = 1,5 g/mL) phản ứng với xenlulozơ dư. Biết hiệu suất của cả quá trình điều chế đạt 90%. Giá trị của V là A. 54. B. 60. C. 40. D. 90. Câu 22. Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh, được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric. Thể tích axit nitric 47,5% có khối lượng riêng 1,52 g/ml cần để sản xuất 53,46 kg xenlulozơ trinitrat nếu hiệu suất đạt 90% là A. 47,12 lít. B. 52,36 lít. C. 49,74 lít. D. 44,76 lít. Câu 23. Để thu được 59,4 gam xenlulozơ trinitrat cần phải lấy bao nhiêu mol HNO3, biết hiệu suất phản ứng đạt 80%? A. 0,6. B. 2,48. C. 0,80. D. 0,75. Câu 24. Cho xenlulozơ tác dụng với dung dịch HNO3 60% (D = 1,15 g/mL) thu được 59,4 gam xenlulozơ trinitrat với hiệu suất phản ứng 90%. Thể tích dung dịch HNO3 đã tham gia phản ứng là A. 20,29 mL. B. 54,78 mL. C. 60,87 mL. D. 18,26 mL. Câu 25. Thể tích của dung dịch axit nitric 63% (D = 1,4 g/ml) cần vừa đủ để sản xuất được 59,4 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 80%) là A. 42,34 lít. B. 42,86 lít. C. 34,29 lít. D. 53,57 lít. Câu 26. Để sản xuất 59,4 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất phản ứng 90%) cần dùng ít nhất V lít dung dịch HNO3 97,67% (D = 1,52 g/ml) phản ứng với lượng dư xenlulozơ. Giá trị của V là A. 27,23. B. 27,72. C. 28,29. D. 24,95. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 348
Câu 27. Để sản xuất 59,4 kg xenlulozơ trinitrat cần dùng ít nhất V lít dung dịch HNO3 60% (D = 1,4 g/mL) phản ứng với xenlulozơ dư. Biết lượng axit nitric bị hao hụt trong quá trình sản xuất là 10%. Giá trị của V là A. 50. B. 70. C. 98. D. 45. Câu 28. Đun nóng xenlulozơ trong hỗn hợp axit nitric đặc và axit sunfuric đặc, thu được xenlulozơ trinitrat. Để tổng hợp 62,37 kg xenlulozơ trinitrat cần dùng V lít dung dịch HNO3 63% (D = 1,4 g/mL) tác dụng với xenlulozơ dư. Biết hiệu suất của cả quá trình điều chế đạt 90%. Giá trị của V là A. 50. B. 63. C. 70. D. 98. Câu 29. Khối lượng dung dịch HNO3 68% cần dùng để sản xuất 68,31 kg xenlulozơ trinitrat là (biết hiệu suất của quá trình sản xuất là 80%) A. 36,9 kg. B. 63,9 kg. C. 79,9 kg. D. 54,3 kg. Câu 30. Khối lượng dung dịch axit nitric 63% cần dùng tác dụng với xenlulozơ để sản xuất 74,25 kg xenlulozơ trinitrat với hiệu suất 60% là A. 45,00 kg. B. 100,00 kg. C. 125,00 kg. D. 42,00 kg. Câu 31. Thể tích của dung dịch axit nitric 63% có D = 1,4 g/ml cần vừa đủ để sản xuất được 74,25 kg xenlulozơ trinitrat với hiệu suất 60% là A. 32,143 lít B. 29,762 lít C. 89,286 lít D. 10,714 lít Câu 32. Thể tích dung dịch HNO3 67,5% (khối lượng riêng là 1,5 g/ml) cần dùng để tác dụng với xenlulozơ tạo thành 89,1 kg xenlulozơ trinitrat là (biết lượng HNO3 bị hao hụt là 20%) A. 70 lít. B. 55 lít. C. 49 lít. D. 81 lít. Câu 33. Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 90% tính theo xenlulozơ). Để điều chế được 297 kg xenlulozơ trinitrat thì khối lượng xenlulozơ cần dùng là A. 180 kg. B. 162 kg. C. 200 kg. D. 146 kg. Câu 34. Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 297 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng đạt 90%). Giá trị của m là A. 420 kg. B. 210 kg. C. 100 kg. D. 300 kg. Câu 35. Tính khối lượng dung dịch HNO3 63% cần dùng để sản xuất 1 tấn xenlulozơ trinitrat biết sự hao hụt trong quá trình sản xuất la 12%. A. 1,245 tấn B. 888,89 kg C. 1,1478 tấn D. 1,01 tấn Câu 36. Để sản xuất ra 1 tấn xenlulozơ trinitrat cần a kg xenlulozơ và b kg axit nitric. Biết sự hao hụt trong sản xuất là 12%. Giá trị của a và b lần lượt là A. 619,8 kg và 723 kg. B. 719,8 kg và 823 kg. C. 719,8 kg và 723 kg. D. 619,8 kg và 823 kg. Câu 37. Từ 2 tấn xenlulozơ với lượng HNO3 đặc lấy dư (xúc tác H2SO4 đặc) người ta sản xuất được 2,97 tấn xenlulozơ trinitrat. Vậy hiệu suất phản ứng là: A. 81% B. 90% C. 84% D. 75% Câu 38. Cho xenlulozơ phản ứng với anhiđrit axetic, thu được 192 gam axit axetic và 312,6 gam hỗn hợp T gồm a mol xenlulozơ triaxetat và b mol xenlulozơ điaxetat. Giá trị của a là b A. 8. B. 9. C. 10. D. 12. Câu 39. Từ xenlulozơ và anhiđrit axetic điều chế được 255 gam hỗn hợp gồm E xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat (nguyên liệu sản xuất tơ axetat) theo hai phương trình sau: C6H7O2 OH n 3n CH3CO2 O t C6H7O2 OCOCH3 n 3nCH3COOH 3 xt 3 C6H7O2 OH n 2n CH3CO O t C6H7O2 OH OCOCH3 n 2nCH3COOH 3 2 xt 2 HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 349
Biết khối lượng axit axetic đã tạo ra là 156 gam. Tỉ lệ số mol của xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat trong E tương ứng là A. 9 : 1. B. 8 : 1. C. 7 : 1. D. 6 : 1. Câu 40. Cho m gam xenlulozơ tác dụng vừa đủ với 56,7 gam HNO3 có trong hỗn hợp HNO3 đặc và H2SO4 đặc, tạo thành 97,2 gam hỗn hợp X gồm xenlulozơ đinitrat và xelulozơ trinitrat. Gía trị m và thành phần phần trăm về khối lượng của xenlulozơ đinitrat trong X lần lượt là: A. 40,5 và 61,11% B. 56,7 và 38,89% C. 56,7 và 61,11% D. 57,6 và 38,89% Câu 41. Cho 32,4 gam xenlulozơ tác dụng hết với 50 gam dung dịch HNO3 63% (có xúc tác axit H2SO4 đặc, nóng). Sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp xenlulozơ đinitrat và xenlulozơ trinitrat. Giá trị lớn nhất của m là A. 63,9. B. 59,4. C. 64,4. D. 54,9. Câu 42. Cho m gam xenlulozơ tác dụng vừa đủ với 37,8 gam HNO3 có trong hỗn hợp HNO3 đặc và H2SO4 đặc, tạo thành 99,9 gam hỗn hợp X gồm xenlulozơ mononitrat và xelulozơ đinitrat. Giá trị m và thành phần % về khối lượng của xenlulozơ đinitrat trong X lần lượt là: A. 72,9 và 37,84% B. 72,9 và 62,16% C. 62,1 và 37,80% D. 72,9 và 38,74% Câu 43. Cho m gam xenlulozơ tác dụng vừa đủ với 56,7 gam HNO3 có trong hỗn hợp HNO3 đặc và H2SO4 đặc, tạo thành 97,2 gam hỗn hợp X gồm xenlulozơ đinitrat và xelulozơ trinitrat. Giá trị m và thành phần phần trăm về khối lượng của xenlulozơ đinitrat trong X lần lượt là: A. 40,5 và 61,11% B. 56,7 và 38,89% C. 56,7 và 61,11% D. 57,6 và 38,89% Câu 44. Khi cho 534,6 gam xenlulozơ phản ứng với HNO3 đặc thu được 755,1 gam hỗn hợp A gồm hai sản phẩm hữu cơ trong đó có một chất là xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc nổ. Tách xenlulozơ trinitrat cho vào bình kín chân không dung tích không đổi 2 lít rồi cho nổ (sản phẩm chỉ gồm các chất khí CO, CO2, H2, N2). Sau đó đo thấy nhiệt độ bình là 3000C. Hỏi áp suất bình (atm) gần với giá trị nào sau đây nhất: A. 150. B. 186. C. 155. D. 200. 9. Bài tập điều chế tơ axetat Câu 1. Để điều chế xenlulozơ triaxetat người ta cho xenlulozơ tác dụng với chất nào sau đây là tốt nhất? A. CH3COOH B. (CH3CO)2O C. CH3COCH3 D. CH3COOC6H5 Câu 2. Xenlulozơ tác dụng với anhiđrit axetic (có H2SO4 làm xúc tác) tạo ra 9,84 gam xenlulozơ axetat X và 4,8 gam CH3COOH. Công thức của X là: A. [C6H7O2(OOC-CH3)3]n. B. [C6H7O2(OOC-CH3)2OH]n. C. [C6H7O2(OOC-CH3)(OH)2]n. D. [C6H7O2(OOC-CH3)3]n và [C6H7O2(OOC-CH3)2OH]n. Câu 3. Thực hiện phản ứng điều chế tơ axetat từ xenlulozơ (tỷ lệ mắt xích xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat trong hỗn hợp là 1 : 1). Biết rằng cứ 162 gam xenlulozơ người ta điều chế được 213,6 gam tơ axetat. Vậy hiệu suất chuyển hóa là A. 70% B. 85% C. 75% D. 80% Câu 4. Cho xenlulozơ phản ứng với anhiđric axetic (có H2SO4 làm xúc tác) thu được 6,6 gam axit axetic và 11,1 gam hỗn hợp X (chỉ gồm xenlulozơ triaxetat, xenlulozơ điaxetat). Thành phần phần trăm theo khối lượng của xenlulozơ triaxetat trong X là A. 22,16%. B. 25,95%. C. 74,05%. D. 77,84%. Câu 5. Cho xenlulozơ phản ứng với anhiđrit axetit (có H2SO4 làm xúc tác) thu được 5,34 gam hỗn hợp X gồm xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat và CH3COOH, để trung hòa axit cần dùng 500 ml dung dịch NaOH 0,1M. Khối lượng (gam) của xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat trong dung dịch X lần lượt là A. 2,46 và 2,88. B. 2,88 và 2,46. C. 2,7 và 2,64. D. 2,64 và 2,7. HÓA HỌC HỮU CƠ 11 – 12 – ÔN THI THPT QUỐC GIA 350
Search
Read the Text Version
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
- 21
- 22
- 23
- 24
- 25
- 26
- 27
- 28
- 29
- 30
- 31
- 32
- 33
- 34
- 35
- 36
- 37
- 38
- 39
- 40
- 41
- 42
- 43
- 44
- 45
- 46
- 47
- 48
- 49
- 50
- 51
- 52
- 53
- 54
- 55
- 56
- 57
- 58
- 59
- 60
- 61
- 62
- 63
- 64
- 65
- 66
- 67
- 68
- 69
- 70
- 71
- 72
- 73
- 74
- 75
- 76
- 77
- 78
- 79
- 80
- 81
- 82
- 83
- 84
- 85
- 86
- 87
- 88
- 89
- 90
- 91
- 92
- 93
- 94
- 95
- 96
- 97
- 98
- 99
- 100
- 101
- 102
- 103
- 104
- 105
- 106
- 107
- 108
- 109
- 110
- 111
- 112
- 113
- 114
- 115
- 116
- 117
- 118
- 119
- 120
- 121
- 122
- 123
- 124
- 125
- 126
- 127
- 128
- 129
- 130
- 131
- 132
- 133
- 134
- 135
- 136
- 137
- 138
- 139
- 140
- 141
- 142
- 143
- 144
- 145
- 146
- 147
- 148
- 149
- 150
- 151
- 152
- 153
- 154
- 155
- 156
- 157
- 158
- 159
- 160
- 161
- 162
- 163
- 164
- 165
- 166
- 167
- 168
- 169
- 170
- 171
- 172
- 173
- 174
- 175
- 176
- 177
- 178
- 179
- 180
- 181
- 182
- 183
- 184
- 185
- 186
- 187
- 188
- 189
- 190
- 191
- 192
- 193
- 194
- 195
- 196
- 197
- 198
- 199
- 200
- 201
- 202
- 203
- 204
- 205
- 206
- 207
- 208
- 209
- 210
- 211
- 212
- 213
- 214
- 215
- 216
- 217
- 218
- 219
- 220
- 221
- 222
- 223
- 224
- 225
- 226
- 227
- 228
- 229
- 230
- 231
- 232
- 233
- 234
- 235
- 236
- 237
- 238
- 239
- 240
- 241
- 242
- 243
- 244
- 245
- 246
- 247
- 248
- 249
- 250
- 251
- 252
- 253
- 254
- 255
- 256
- 257
- 258
- 259
- 260
- 261
- 262
- 263
- 264
- 265
- 266
- 267
- 268
- 269
- 270
- 271
- 272
- 273
- 274
- 275
- 276
- 277
- 278
- 279
- 280
- 281
- 282
- 283
- 284
- 285
- 286
- 287
- 288
- 289
- 290
- 291
- 292
- 293
- 294
- 295
- 296
- 297
- 298
- 299
- 300
- 301
- 302
- 303
- 304
- 305
- 306
- 307
- 308
- 309
- 310
- 311
- 312
- 313
- 314
- 315
- 316
- 317
- 318
- 319
- 320
- 321
- 322
- 323
- 324
- 325
- 326
- 327
- 328
- 329
- 330
- 331
- 332
- 333
- 334
- 335
- 336
- 337
- 338
- 339
- 340
- 341
- 342
- 343
- 344
- 345
- 346
- 347
- 348
- 349
- 350
- 351
- 352
- 353
- 354
- 355
- 356
- 357
- 358
- 359
- 360
- 361
- 362
- 363
- 364
- 365
- 366
- 367
- 368
- 369
- 370
- 371
- 372
- 373
- 374
- 375
- 376
- 377
- 378
- 379
- 380
- 381
- 382
- 383
- 384
- 385
- 386
- 387
- 388
- 389
- 390
- 391
- 392
- 393
- 394
- 395
- 396
- 397
- 398
- 399
- 400
- 401
- 402
- 403
- 404
- 405
- 406
- 407
- 408
- 409
- 410
- 411
- 412
- 413
- 414
- 415
- 416
- 417
- 418
- 419
- 420
- 421
- 422
- 423
- 424
- 425
- 426
- 427
- 428
- 429
- 430
- 431
- 432
- 433
- 434
- 435
- 436
- 437
- 438
- 439
- 440
- 441
- 442
- 443
- 444
- 445
- 446
- 447
- 448
- 449
- 450
- 451
- 452
- 453
- 454
- 455
- 456
- 457
- 458
- 459
- 460
- 461
- 462
- 463
- 464
- 465
- 466
- 467
- 468
- 469
- 470
- 471
- 472
- 473
- 474
- 475
- 476
- 477
- 478
- 479
- 480
- 481
- 482
- 483
- 484
- 485
- 486
- 487
- 488
- 489
- 490
- 491
- 492
- 493
- 494
- 495
- 496
- 497
- 498
- 499
- 500
- 501
- 502
- 503
- 504
- 505
- 506
- 507
- 508
- 509
- 510
- 511
- 512
- 513
- 514
- 1 - 50
- 51 - 100
- 101 - 150
- 151 - 200
- 201 - 250
- 251 - 300
- 301 - 350
- 351 - 400
- 401 - 450
- 451 - 500
- 501 - 514
Pages: